You are on page 1of 13

Phiên âm tiếng anh là gì?

Phiên âm tiếng anh là những kí tự Latin được ghép vào với nhau để tạo thành từ.
Cách đọc phiên âm tiếng anh khá giống với âm tiếng Việt, ngoại trừ, một vài âm không
có trong bảng phiên âm tiếng Việt.

Phiên âm tiếng anh được quy định và sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Nó giúp cho
việc học phát âm và luyện phát âm của người học dễ dàng hơn. Áp dụng phiên âm
tiếng anh là một cách tiếp cận nhanh chóng và phù hợp nhất với người học ngoại ngữ.
Bởi phiên âm có thể phân biệt chính xác các âm và bắt chước lại giống y hệt. Tuy
nhiên, muốn phát âm chuẩn theo phiên âm tiếng anh cũng không đơn giản.

Bảng phiên âm tiếng anh


Bảng phiên âm tiếng Anh hay còn gọi là bảng phiên âm Quốc tế tiếng Anh IPA. IPA là
viết tắt của  International Phonetic Alphabet – bảng kí hiệu ngữ âm quốc tế. Có tất cả
44 âm trong bảng phiên âm tiếng anh quốc tế này. Các âm trong bảng phiên âm IPA
ứng với cách phát âm của các chữ trong bảng chữ cái tiếng anh.
Mỗi chữ trong bảng chữ cái tiếng anh có thể có nhiều cách phát âm khác nhau nhưng
đều xoay quanh bảng phiên âm 44 âm này. Bảng ký hiệu phiên âm trong tiếng anh
được chia thành 2 nhóm chính là nguyên âm và phụ âm.

Nguyên âm trong tiếng Anh gồm:

 12 nguyên âm đơn: /ʌ/, /ɑ:/, /æ/, /e/, /ə/, /ɜ:/, /ɪ/, /i:/, /ɒ/, /ɔ:/, /ʊ/, /u:/
 08 nguyên âm đôi: /aɪ/, /aʊ/, /eɪ/, /oʊ/, /ɔɪ/, /eə/, /ɪə/, /ʊə/
Phụ âm trong tiếng Anh gồm:

 24 phụ âm: /b/, /d/, /f/, /g/, /h/, /j/, /k/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /p/, /r/, /s/, /ʃ/, /t/, /tʃ/, /θ/,
/ð/, /v/, /w/, /z/, /ʒ/, /dʒ/

Cách đọc phiên âm tiếng anh trong từ điển


Dưới đây là bảng tổng hợp cách phát âm chuẩn phiên âm tiếng anh quốc tế trong từ
điển:
1. Cách đọc phiên âm tiếng Anh: 20 nguyên âm trong tiếng Anh
Khi đọc phiên âm các nguyên âm, cần chú ý một số đặc điểm sau:

 Khẩu hình miệng.


 Lưỡi.
 Độ dài của âm.
Cách đọc phiên âm tiếng Anh trong từ diển
Âm Khẩu hình miệng Lưỡi Độ dài của âm

Không tròn môi. Mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang


miệng. Âm dài.
/i:/ Miệng mở rộng sang hai bên. Phía đầu lưỡi cong, đưa lên gần ngạc Dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự
Khoảng cách môi trên và môi trên. do không bị cản, có thể kéo dài.
dưới hẹp. Lưỡi chạm vào hai thành răng trên.

Không tròn môi.


Miệng mở rộng sang hai bên Mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang
Âm ngắn.
nhưng không rộng bằng âm /i:/. miệng, nhưng hơi lùi về sau hơn âm /i:/.
/ɪ/ Khi phát âm, dây thanh rung,
Khoảng cách môi trên và môi Phía đầu lưỡi cong nhẹ, đưa lưỡi lên cao
luồng hơi đi ra tự do không bị cản.
dưới mở hơn một chút so với gần ngạc trên
âm /i:/.
Mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang
Âm ngắn.
Miệng mở khá rộng sang hai bên. miệng.
/e/ Dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự
Hàm dưới đưa xuống một chút. Mặt lưỡi nằm khoảng giữa trong khoang
do không bị cản.
miệng.

Mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang


Miệng mở rộng sang hai bên hết Âm ngắn.
miệng.
cỡ.
/æ/ Dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự
Cuống lưỡi đưa xuống thấp gần ngạc
Hàm dưới đưa xuống hết cỡ do không bị cản.
dưới

Lưỡi để tự nhiên, thoải mái như khi phát


Âm dài.
âm các nguyên âm trong tiếng Việt.
Môi, miệng và hàm mở tự nhiên,
/ɜ:/ Dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự
thoải mái. Độ cao của lưỡi: Mặt lưỡi nằm khoảng
do không bị cản, có thể kéo dài
giữa trong khoang miệng.

Lưỡi để tự nhiên, thoải mái như khi phát


Âm ngắn.
âm các nguyên âm trong tiếng Việt.
Môi, miệng và hàm mở tự nhiên,
/ə/ Dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự
thoải mái. Mặt lưỡi nằm khoảng giữa trong khoang
do không bị cản.
miệng, thấp hơn một chút so với âm /ɜː/.

Lưỡi để tự nhiên, thoải mái như khi phát


âm các nguyên âm trong tiếng Việt. Âm ngắn.
Miệng mở khá rộng, hàm dưới Hơi đưa về phía sau so với âm /æ/.
/ʌ/ Dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự
đưa xuống thoải mái, tự nhiên.
Cuống lưỡi đưa xuống thấp gần ngạc do không bị cản.
dưới.

Mặt lưỡi đưa sâu vào trong khoang Âm dài.


miệng.
Dây thanh rung, luồng hơi đi từ
/u:/ Môi mở tròn, hướng ra ngoài.
Phía cuống lưỡi cong, đưa lên cao gần phía trong miệng ra tự do không bị
ngạc trên. cản, có thể kéo dài.

Mặt lưỡi đưa khá sâu vào trong khoang Âm ngắn.


Môi mở khá tròn.
miệng, không sâu bằng âm /u:/.
Dây thanh rung, luồng hơi đi từ
/ʊ/ Hướng ra ngoài, bè hơn một chút
Phía cuống lưỡi cong, đưa lên cao gần phía trong miệng ra tự do không bị
so với âm /u:/.
ngạc trên, thấp hơn âm /u:/ một chút cản.

Mặt lưỡi đưa sâu vào trong khoang


Âm dài.
Môi mở thật tròn. miệng.
Dây thanh rung, luồng hơi đi từ
/ɔ:/ Cả môi trên và môi dưới hướng Phía cuống lưỡi nằm khoảng giữa trong
phía trong miệng ra tự do không bị
ra ngoài, hàm dưới đưa xuống khoang miệng, phía đầu lưỡi đưa thấp
cản, có thể kéo dài.
xuống
Mặt lưỡi đưa sâu vào trong khoang
Môi mở khá tròn. Âm ngắn.
miệng.
/ɒ/ Môi dưới hướng ra ngoài, hàm Khi phát âm, dây thanh rung,
Phía đầu lưỡi đưa xuống thấp gần ngạc
dưới đưa xuống luồng hơi đi ra tự do không bị cản.
dưới, thấp hơn một chút so với âm /ɔ:/

Âm dài.
Mặt lưỡi đưa sâu vào trong khoang
miệng. Khi phát âm, dây thanh rung,
Môi mở thật rộng, hàm dưới đưa
/ɑ:/ luồng hơi đi từ phía trong miệng
xuống một chút Phía cuống lưỡi đưa xuống thấp gần ngạc
ra tự do không bị cản, có thể kéo
dưới
dài.

Chuyển từ âm trước /ɪ/ sang âm


Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa ra phía trước
giữa /ə/.
khoang miệng và hướng lên trên.
/ɪə/ Khi bắt đầu, miệng mở rộng sang
Ngay sau đó, đưa lưỡi lùi vào giữa
hai bên, ngay sau đó, miệng hơi
khoang miệng.
khép lại, môi mở ra tự nhiên.

Chuyển từ âm trước /e/ sang âm


giữa /ə/.
Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa ra phía trước
Khi bắt đầu, miệng mở rộng sang và nằm ở giữa khoang miêng.
/eə/ hai bên.
Ngay sau đó, đưa lưỡi lùi vào giữa
Hàm dưới đưa xuống một chút, khoang miệng.
ngay sau đó, miệng hơi khép lại,
môi mở ra tự nhiên.

Chuyển từ âm sau /ʊ/ sang âm Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa vào phía trong
giữa /ə/. khoang miệng và hướng lên gần ngạc
Khi bắt đầu, môi mở khá tròn, trên.
/ʊə/
hơi bè, hướng ra ngoài. Ngay sau đó, đưa lưỡi lùi về giữa khoang
Ngay sau đó, miệng hơi mở ra. miệng.

Chuyển từ âm trước /e/ sang âm


trước /ɪ/.
Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa ra phía trước
Khi bắt đầu, miệng mở rộng sang và nằm ở giữa khoang miệng.
/eɪ/ hai bên, hàm dưới đưa xuống
một chút. Ngay sau đó, đưa lưỡi lên gần ngạc trên,
vẫn hướng ra phía trước.
Ngay sau đó, hàm dưới khép lại,
miệng vẫn mở rộng sang hai bên.

/aɪ/ Chuyển từ âm sau /a:/ sang âm Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa vào trong
trước /ɪ/. khoang miệng và phía cuống lưỡi đưa
xuống thấp gần ngạc dưới.
Khi bắt đầu, miệng mở rộng hết
cỡ, hàm dưới đưa xuống hết cỡ. Ngay sau đó, đưa lưỡi ra phía trước
Ngay sau đó, hàm dưới khép lại, khoang miệng và hướng lên gần ngạc
miệng mở rộng sang hai bên. trên.

Chuyển từ âm sau /ɔ:/ sang âm Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa vào trong
trước /ɪ/. khoang miệng và nằm ở giữa khoang
Khi bắt đầu, miệng mở thật tròn, miệng.
/ɔɪ/ hàm dưới đưa xuống. Ngay sau đó, đưa lưỡi ra phía trước
Ngay sau đó, hàm dưới khép lại, khoang miệng và hướng lên gần ngạc
miệng mở rộng sang hai bên. trên.

Chuyển từ âm trước /æ/ sang âm


sau /ʊ/. Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa ra phía trước
Khi bắt đầu, miệng mở rộng sang khoang miệng và đưa xuống thấp gần
hai bên hết cỡ, hàm dưới đưa ngạc dưới.
/aʊ/
xuống hết cỡ. Ngay sau đó, đưa lưỡi vào trong khoang
Ngay sau đó, hàm dưới khép lại, miệng và hướng lên gần ngạc trên.
miệng mở tròn.

Chuyển từ âm giữa /ɜ:/ sang âm


sau /ʊ/. Khi bắt đầu, mặt lưỡi nằm ở khoảng giữa
Khi bắt đầu, môi, miệng và hàm trong khoang miệng.
/əʊ/ mở tự nhiên, thoải mái. Ngay sau đó, đưa lưỡi vào trong khoang
Ngay sau đó, hàm dưới khép lại, miệng và hướng lên gần ngạc trên.
miệng mở tròn.

2. Cách đọc phiên âm tiếng Anh chuẩn


Để giúp các bạn dễ hình dung hơn về cách đọc phiên âm tiếng anh của các nguyên âm
trên. Boston English sẽ giới thiệu đến các bạn cách đọc phiên âm tương đương với các chữ
trong tiếng việt như sau:

a. Nguyên âm đơn trong tiếng Anh:


Cách đọc phiên âm tiếng Anh với các nguyên âm đơn
b. Cách đọc phiên âm tiếng anh trong từ điển:
STT Nguyên âm Tương đương tiếng Việt

1 /ɪə/ đọc như âm “ia”

2 /eə/ đọc như âm “ue”

3 /əʊ/ đọc như âm “âu”

4 /aʊ/ đọc như âm “ao”

5 /eɪ/ đọc như vần “ây”

6 /aɪ/ đọc như âm “ai”

7 /ɔɪ/ đọc như âm “oi”

8 /ʊə/ đọc như âm “ua”

3. Cách đọc ký hiệu phiên âm tiếng anh: Phụ âm tiếng Anh


Dưới đây là bảng hướng dẫn đọc phiên âm tiếng Anh của các phụ âm. Khi phát âm
theo phiên âm quốc tế các âm này, để đọc chính xác, bạn cần chú ý đến:

 Vị trí cấu âm.


 Phương thức cấu âm.
 Đặc tính của dây thanh.

Âm Vị trí cấu âm Phương thức cấu âm Đặc tính dây thanh

/p/ Khi bắt đầu, hai môi mím lại thật Ngay sau đó, hai môi mở ra thật Khi phát âm, dây thanh không rung.
chặt, luồng hơi đẩy ra phía trước nhanh để luồng hơi thoát ra
khoang miệng. ngoài. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để
kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía
trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài,
mảnh giấy sẽ rung.

Khi phát âm, dây thanh rung.


Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để
Khi bắt đầu, hai môi mím lại thật Ngay sau đó, hai môi mở ra thật kiểm tra.
/b/ chặt, luồng hơi đẩy ra phía trước nhanh để luồng hơi thoát ra
khoang miệng. ngoài. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía
trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài,
mảnh giấy sẽ không rung.

Khi phát âm, dây thanh không rung.


Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để
Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua kiểm tra.
/f/ Răng cửa trên chạm vào môi dưới.
khe giữa môi và răng. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía
trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài,
mảnh giấy sẽ rung.

Khi phát âm, dây thanh rung.


Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để
Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua kiểm tra.
/v/ Răng cửa trên chạm vào môi dưới.
khe giữa môi và răng. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía
trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài,
mảnh giấy sẽ không rung.

Khi phát âm, dây thanh không rung.


Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để
Lưỡi không chạm vào ngạc trên của Nhanh chóng đẩy thật nhiều kiểm tra.
/h/
miệng. luồng hơi ra ngoài. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía
trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài,
mảnh giấy sẽ rung.

Ngay sau đó, từ từ hạ lưỡi và hạ


cằm xuống và phát âm /ə/.
Khi phát âm, dây thanh rung.
Miệng mở sang hai bên, lưỡi đưa ra Lưỡi có cảm giác rung khi phát
/j/ phía trước, giống như khi phát âm âm. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm
/i:/. nhận độ rung.
Chú ý không chạm lưỡi vào ngạc
trên.

/k/ Khi bắt đầu, cuống lưỡi chạm vào Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật Khi phát âm, dây thanh không rung.
phía trong của ngạc trên, luồng hơi nhanh để luồng hơi thoát ra
Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để
đẩy ra phía trước khoang miệng. ngoài.
kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía
trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài,
mảnh giấy sẽ rung.

Khi phát âm, dây thanh rung.


Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để
Khi bắt đầu, cuống lưỡi chạm vào Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật kiểm tra.
/g/ phía trong của ngạc trên, luồng hơi nhanh để luồng hơi thoát ra
đẩy ra phía trước khoang miệng. ngoài. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía
trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài,
mảnh giấy sẽ không rung.

Khi phát âm, dây thanh rung.


Đầu lưỡi uốn cong chạm vào ngạc Luồng hơi đi xung quanh mặt
 /l/ Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm
trên, ngay sau răng cửa. lưỡi.
nhận độ rung.

Khi phát âm, dây thanh rung.


Hai môi mím lại để chặn luồng hơi
/m/ Luồng hơi từ mũi đi ra ngoài. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm
đi vào miệng.
nhận độ rung.

Khi phát âm, dây thanh rung.


Lưỡi chạm vào ngạc trên, ngay sau
/n/ răng cửa, để chặn luồng hơi đi vào Luồng hơi từ mũi đi ra ngoài. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm
miệng. nhận độ rung.

Miệng mở, cuống lưỡi chạm vào  Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có
/ŋ/ ngạc trên để chặn luồng hơi đi vào Luồng hơi từ mũi đi ra ngoài. thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ
miệng. rung.

Luồng hơi đi trong miệng và lưỡi Khi phát âm, dây thanh rung.
Đầu lưỡi lùi vào phía trong khoang
có cảm giác rung khi phát âm.
/r/ miệng. Hai cạnh lưỡi chạm vào hai Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm
Chú ý đầu lưỡi không chạm vào
bên hàm răng trên. nhận độ rung.
ngạc trên.

Khi phát âm, dây thanh không rung.


Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để
Lưỡi chạm vào mặt trong của răng Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua kiểm tra.
/s/ cửa trên, đầu lưỡi đưa ra ngoài gần khe giữa đầu lưỡi và răng cửa
chạm vào ngạc trên. trên. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía
trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài,
mảnh giấy sẽ rung.

/z/ Lưỡi chạm vào mặt trong của răng Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua Khi phát âm, dây thanh rung.
cửa trên, đầu lưỡi đưa ra ngoài gần khe giữa đầu lưỡi và răng cửa
Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để
chạm vào ngạc trên. trên.
kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía
trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài,
mảnh giấy sẽ không rung.

Khi phát âm, dây thanh không rung.


Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để
Mặt lưỡi chạm vào hai hàm răng Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua kiểm tra.
/ʃ/ trên, đầu lưỡi hơi cong và đưa vào khe giữa đầu lưỡi và hàm răng
trong khoang miệng một chút. trên. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía
trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài,
mảnh giấy sẽ rung.

Khi phát âm, dây thanh rung.


Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để
Mặt lưỡi chạm vào hai hàm răng Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua kiểm tra.
/ʒ/ trên, đầu lưỡi hơi cong và đưa vào khe giữa đầu lưỡi và hàm răng
trong khoang miệng một chút. trên. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía
trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài,
mảnh giấy sẽ không rung.

Khi phát âm, dây thanh không rung.


Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để
Khi bắt đầu, lưỡi chạm vào mặt Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật kiểm tra.
/t/ trong của răng trên, luồng hơi đẩy ra nhanh để luồng hơi thoát ra
phía trước khoang miệng. ngoài. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía
trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài,
mảnh giấy sẽ rung.

Khi phát âm, dây thanh rung.


Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để
Khi bắt đầu, lưỡi chạm vào mặt Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật kiểm tra.
/d/ trong của răng trên, luồng hơi đẩy ra nhanh để luồng hơi thoát ra
phía trước khoang miệng. ngoài. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía
trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài,
mảnh giấy sẽ không rung.

Khi phát âm, dây thanh không rung.


Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để
Đầu lưỡi chạm vào ngạc trên, luồng Hạ lưỡi xuống và từ từ đẩy luồng kiểm tra.
/tʃ/
hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. hơi ra ngoài. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía
trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài,
mảnh giấy sẽ rung.

/dʒ/ Đầu lưỡi chạm vào ngạc trên, luồng Hạ lưỡi xuống và từ từ đẩy luồng Khi phát âm, dây thanh rung.
hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. hơi ra ngoài.
Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để
kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía
trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài,
mảnh giấy sẽ không rung.

Khi phát âm, dây thanh không rung.


Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để
Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua kiểm tra.
Đầu lưỡi đặt vào giữa răng cửa trên
/θ/ khe giữa đầu lưỡi và răng cửa
và răng cửa dưới. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía
trên.
trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài,
mảnh giấy sẽ rung.

Khi phát âm, dây thanh rung.


Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để
Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua kiểm tra.
Đầu lưỡi đặt vào giữa răng cửa trên
/ð/ khe giữa đầu lưỡi và răng cửa
và răng cửa dưới. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía
trên.
trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài,
mảnh giấy sẽ không rung.

Khi phát âm, dây thanh rung.


Ngay sau đó, từ từ hạ hàm dưới
Môi mở tròn, hơi hướng ra ngoài,
/w/ xuống và phát âm /ə/. Lưỡi có Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm
giống như khi phát âm /u:/
cảm giác rung khi phát âm. nhận độ rung.

Cách đọc phiên âm quốc tế trong tiếng Anh


Cách đọc phiên âm tiếng Anh sang tiếng Việt
Để dễ hình dung hơn về cách phát âm các âm trên thì hãy xem bảng cách đọc phụ âm
tương đương tiếng việt dưới đây nhé:

STT Âm Tương đương tiếng việt

1. /p/ Đọc là “p”, ngắn và dứt khoát

2. /b/ Đọc là “b”, ngắn và dứt khoát

3. /t/ Đọc là “t”, ngắn và dứt khoát

4. /d/ Đọc là “đ”, ngắn và dứt khoát


5. /tʃ/ Đọc là “ch”

6. /dʒ/ Đọc là “jơ” uốn lưỡi, ngắn và dứt khoát

7. /k/ Đọc là “c”

8. /g/ Đọc là “g”

9. /f/ Đọc là “f”

10. /v/ Đọc là “v”

11. /θ/ Đọc là “th”

12. /ð/ Đọc là “đ”

13. /r/ Đọc là “r”

14. /s/ Đọc là “s”, nhanh, nhẹ, phát âm gió

15. /z/ Đọc là “z” , nhanh, nhẹ

16. /ʃ/ Đọc là “s” nhẹ, uốn lưỡi, hơi gió

17. /ʒ/ Đọc là “giơ” nhẹ, phát âm ngắn

18. /m/ Đọc là “m”

19. /n/ Đọc là “n”

20. /ŋ/ Đọc là “ng” nhẹ và dứt khoát

21. /h/ Đọc là “h”


22. /l/ Đọc là “l”

23. /j/ Đọc như “z” nhấn mạnh

24. /w/ Đọc là “qu”

Cách viết phiên âm tiếng anh


Ở phần trên, Boston đã hướng dẫn các bạn cách đọc phiên âm tiếng anh quốc tế sao
cho chính xác. Vậy còn viết phiên âm tiếng anh thì như thế nào? Như chúng ta thường
thấy trong từ điển, khi viết thì phiên âm tiếng anh sẽ được viết giữa hai dấu /  /. Nó có ý
nghĩa gì? Hãy cùng Boston English đi tìm hiểu cách viết phiên âm trong tiếng Anh nhé.

Nguyên tắc viết phiên âm tiếng Anh:


Bước 1: Xác định trọng âm của từ

Bước 2: Xác định xem nguyên âm được nhấn trọng âm đọc là gì

Bước 3: Xác định xem phụ âm sẽ đọc như thế nào

Bước 4: Xác định nguyên âm không nhấn trọng âm đọc như thế nào

Bước 5: Đánh vần và viết phiên âm

Lưu ý: Trong quá trình viết phiên âm, ta sử dụng bảng phiên âm tiếng anh để xác định
chính xác cách đọc của các nguyên âm, phụ âm. Bên cạnh đó ta cũng có thể xác định
được trọng âm trong tiếng Anh. Đây cũng là kiến thức vô cùng quan trọng trong tiếng
Anh. 

Vậy là qua bài viết trên đây, Boston English đã giúp các bạn tổng kết lại toàn bộ về
phiên âm tiếng anh, bảng phiên âm tiếng anh quốc tế cũng như cách đọc phiên âm
tiếng anh, cách viết phiên âm tiếng anh.

You might also like