Professional Documents
Culture Documents
Phiên âm tiếng anh IPA
Phiên âm tiếng anh IPA
Phiên âm tiếng anh là những kí tự Latin được ghép vào với nhau để tạo thành từ.
Cách đọc phiên âm tiếng anh khá giống với âm tiếng Việt, ngoại trừ, một vài âm không
có trong bảng phiên âm tiếng Việt.
Phiên âm tiếng anh được quy định và sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Nó giúp cho
việc học phát âm và luyện phát âm của người học dễ dàng hơn. Áp dụng phiên âm
tiếng anh là một cách tiếp cận nhanh chóng và phù hợp nhất với người học ngoại ngữ.
Bởi phiên âm có thể phân biệt chính xác các âm và bắt chước lại giống y hệt. Tuy
nhiên, muốn phát âm chuẩn theo phiên âm tiếng anh cũng không đơn giản.
12 nguyên âm đơn: /ʌ/, /ɑ:/, /æ/, /e/, /ə/, /ɜ:/, /ɪ/, /i:/, /ɒ/, /ɔ:/, /ʊ/, /u:/
08 nguyên âm đôi: /aɪ/, /aʊ/, /eɪ/, /oʊ/, /ɔɪ/, /eə/, /ɪə/, /ʊə/
Phụ âm trong tiếng Anh gồm:
24 phụ âm: /b/, /d/, /f/, /g/, /h/, /j/, /k/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /p/, /r/, /s/, /ʃ/, /t/, /tʃ/, /θ/,
/ð/, /v/, /w/, /z/, /ʒ/, /dʒ/
Âm dài.
Mặt lưỡi đưa sâu vào trong khoang
miệng. Khi phát âm, dây thanh rung,
Môi mở thật rộng, hàm dưới đưa
/ɑ:/ luồng hơi đi từ phía trong miệng
xuống một chút Phía cuống lưỡi đưa xuống thấp gần ngạc
ra tự do không bị cản, có thể kéo
dưới
dài.
Chuyển từ âm sau /ʊ/ sang âm Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa vào phía trong
giữa /ə/. khoang miệng và hướng lên gần ngạc
Khi bắt đầu, môi mở khá tròn, trên.
/ʊə/
hơi bè, hướng ra ngoài. Ngay sau đó, đưa lưỡi lùi về giữa khoang
Ngay sau đó, miệng hơi mở ra. miệng.
/aɪ/ Chuyển từ âm sau /a:/ sang âm Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa vào trong
trước /ɪ/. khoang miệng và phía cuống lưỡi đưa
xuống thấp gần ngạc dưới.
Khi bắt đầu, miệng mở rộng hết
cỡ, hàm dưới đưa xuống hết cỡ. Ngay sau đó, đưa lưỡi ra phía trước
Ngay sau đó, hàm dưới khép lại, khoang miệng và hướng lên gần ngạc
miệng mở rộng sang hai bên. trên.
Chuyển từ âm sau /ɔ:/ sang âm Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa vào trong
trước /ɪ/. khoang miệng và nằm ở giữa khoang
Khi bắt đầu, miệng mở thật tròn, miệng.
/ɔɪ/ hàm dưới đưa xuống. Ngay sau đó, đưa lưỡi ra phía trước
Ngay sau đó, hàm dưới khép lại, khoang miệng và hướng lên gần ngạc
miệng mở rộng sang hai bên. trên.
/p/ Khi bắt đầu, hai môi mím lại thật Ngay sau đó, hai môi mở ra thật Khi phát âm, dây thanh không rung.
chặt, luồng hơi đẩy ra phía trước nhanh để luồng hơi thoát ra
khoang miệng. ngoài. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để
kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía
trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài,
mảnh giấy sẽ rung.
/k/ Khi bắt đầu, cuống lưỡi chạm vào Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật Khi phát âm, dây thanh không rung.
phía trong của ngạc trên, luồng hơi nhanh để luồng hơi thoát ra
Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để
đẩy ra phía trước khoang miệng. ngoài.
kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía
trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài,
mảnh giấy sẽ rung.
Miệng mở, cuống lưỡi chạm vào Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có
/ŋ/ ngạc trên để chặn luồng hơi đi vào Luồng hơi từ mũi đi ra ngoài. thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ
miệng. rung.
Luồng hơi đi trong miệng và lưỡi Khi phát âm, dây thanh rung.
Đầu lưỡi lùi vào phía trong khoang
có cảm giác rung khi phát âm.
/r/ miệng. Hai cạnh lưỡi chạm vào hai Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm
Chú ý đầu lưỡi không chạm vào
bên hàm răng trên. nhận độ rung.
ngạc trên.
/z/ Lưỡi chạm vào mặt trong của răng Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua Khi phát âm, dây thanh rung.
cửa trên, đầu lưỡi đưa ra ngoài gần khe giữa đầu lưỡi và răng cửa
Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để
chạm vào ngạc trên. trên.
kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía
trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài,
mảnh giấy sẽ không rung.
/dʒ/ Đầu lưỡi chạm vào ngạc trên, luồng Hạ lưỡi xuống và từ từ đẩy luồng Khi phát âm, dây thanh rung.
hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. hơi ra ngoài.
Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để
kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía
trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài,
mảnh giấy sẽ không rung.
Bước 4: Xác định nguyên âm không nhấn trọng âm đọc như thế nào
Lưu ý: Trong quá trình viết phiên âm, ta sử dụng bảng phiên âm tiếng anh để xác định
chính xác cách đọc của các nguyên âm, phụ âm. Bên cạnh đó ta cũng có thể xác định
được trọng âm trong tiếng Anh. Đây cũng là kiến thức vô cùng quan trọng trong tiếng
Anh.
Vậy là qua bài viết trên đây, Boston English đã giúp các bạn tổng kết lại toàn bộ về
phiên âm tiếng anh, bảng phiên âm tiếng anh quốc tế cũng như cách đọc phiên âm
tiếng anh, cách viết phiên âm tiếng anh.