Professional Documents
Culture Documents
TCVN 5574 - 2018 Thiet Ke Ket Cau Be Tong Va Cot Thep-Tap Huan
TCVN 5574 - 2018 Thiet Ke Ket Cau Be Tong Va Cot Thep-Tap Huan
HỘI NGHỊ
TẬP HUẤN QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG
TẬP HUẤN
NỘI DUNG
1 Sự cần thiết
/ 1
9/14/2019
SỰ CẦN THIẾT
4
SƠ LƯỢC LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN TC KC BÊ TÔNG VN
/ 2
9/14/2019
/ 3
9/14/2019
7
QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ 3785/QĐ-BKHCN (10/12/2018)
8
SỰ CẦN THIẾT
TCVN 5574:2012 thực chất đã được chuyển ngang từ TCXDVN 356:2005 với
toàn bộ nội dung được giữ nguyên.
TCXDVN 356:2005 đã được chuyển dịch từ tiêu chuẩn của Nga là SNIP 2.03.01-
84* (1989) kết hợp phần độ võng và chuyển vị từ tiêu chuẩn tải trọng SNIP
2.07.01-85, tức là đã hơn 30 năm.
Hiện nay có nhiều bất cập trong quá trình thực hành thiết kế, trong đó có thể kể
đến việc viện dẫn sang các tiêu chuẩn cốt thép cũ nên chưa gắn kết được với các
tiêu chuẩn mới của Việt Nam về cốt thép hiện hành, kể cả thép dự ứng lực.
/ 4
9/14/2019
9
SỰ CẦN THIẾT
Các nước tiên tiến trên thế giới như Mỹ, châu Âu, Nga liên tục soát xét và sửa đổi,
cũng như thay mới nhiều tiêu chuẩn quan trọng trong lĩnh vực thiết kế kết cấu.
Tiêu chuẩn Nga đã thay đổi nhiều lần nhưng VN chưa thay đổi kịp.
Các tiêu chuẩn Nga đang dần được tích hợp trong các phần mềm tính toán phổ
biến hiện nay tại Việt Nam như: SAP, ETABS, ROBOT: Tải trọng và tác động, kết
cấu bê tông, kết cấu thép, kết cấu chịu động đất....
10
SƠ LƯỢC LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN TC BT NGA
SP 63.13330
SNIP Đã cập nhật hài hòa
với tiêu chuẩn châu Âu
EN 1992 (EUROCODE 2)
2003 2012 2018
SNIP
• SNiP 52-01-2003 • SP 63.13330.2012 • SP 63.13330.2018
/ 5
9/14/2019
11
1000 TRANG
SP 297.1325800.2017 SP 295.1325800.2017 SP 43.13330.2012
KC BT sợi phi kim KC BT cốt composit polime
SP 28.13330.2017 (50 trang) Nhà và công trình công
(55 trang) nghiệp
Bảo vệ KC XD (106 trang)
chống ăn mòn
(118 trang)
SP 337.1325800.2017
SP 95.13330.2016 KC BTCT bán lắp ghép
KC BT và BTCT (56 trang)
bằng BT silicat đặc chắc
(64 trang)
SP SP 339.1325800.2017
SP 97.13330.2016 63.13330.2018 KC bằng BT tổ ong
(63 trang)
Kết cấu xi măng ami ăng
(41 trang)
SP 335.1325800.2017
SP 356.1325800.2017
Hệ KC tấm lớn
KC khung BTCT
lắp ghép nhà nhiều tầng (89 trang)
(85 trang)
12
SỰ CẦN THIẾT
Ngoài ra, hệ thống TCVN, đặc biệt là trong lĩnh vực thiết kế kết cấu,
đang phần lớn dựa trên nền của các tiêu chuẩn Liên Xô và Nga.
Để cập nhật các thông tin mới trong lĩnh vực thiết kế kết cấu BTCT, cần
phải biên soạn mới tiêu chuẩn thiết kế.
Đảm bảo được tính kế thừa, đồng bộ và ít gây sáo trộn trong việc
tiếp cận, giảng dạy và đi theo xu hướng hội nhập.
/ 6
9/14/2019
13
CƠ SỞ BIÊN SOẠN
Tiêu chuẩn Nga:
SP 63.13330.2012 với các sửa đổi mới nhất đến 2018
SP 16.13330.2016 Tải trọng và tác động
Tiêu chuẩn Việt Nam:
TCVN 5574:2012
TCVN 2737:1995
TCVN 8590-2010 (ISO) về cần trục
Các TC về cốt thép: TCVN 1651-1:2008 (CB240-T, CB300-T)
TCVN 1651-2:2018 (CB300-V, CB400-V, CB500-V, CB600-V)
TCVN 6288:1997 (dây thép vuốt nguội cường độ 500 MPa)
TCVN 6284-5:1997 (thép thanh cường độ cao)
TCVN 6284-2:1997 (dây thép cường độ cao)
TCVN 6284-4:1997 (Cáp 7, 19 sợi)
14
/ 7
9/14/2019
15
CÁC ĐIỂM MỚI NỔI BẬT
CẤU TRÚC TIÊU CHUẨN
16
CÁC ĐIỂM MỚI NỔI BẬT
4 Yêu cầu chung đối với kết cấu bê tông và 10 Yêu cầu cấu tạo
bê tông cốt thép
5 Yêu cầu đối với tính toán kết cấu bê tông 11 Yêu cầu về khôi phục và gia cường kết cấu bê
và bê tông cốt thép tông cốt thép
6 Vật liệu cho kết cấu bê tông và bê tông 12 Tính toán kết cấu bê tông cốt thép chịu mỏi
cốt thép
/ 8
9/14/2019
17
CÁC ĐIỂM MỚI NỔI BẬT
D Tính toán chi tiết đặt sẵn K Xét đến cốt thép gián tiếp khi tính toán
các cấu kiện chịu nén lệch tâm theo mô
hình biến dạng phi tuyến
E Tính toán hệ kết cấu L Hệ số xác định mô men kháng uốn đàn
dẻo của một số tiết diện
F Tính toán cột tiết diện tròn và vành M Độ võng và chuyển vị kết cấu
khuyên N Các nhóm chế độ làm việc của cần trục
18
CÁC ĐIỂM MỚI NỔI BẬT
Về vật liệu
Mở rộng phạm vi áp dụng cho các loại bê tông từ B70 đến B100.
Điều chỉnh các tiêu chuẩn cốt thép liên quan. Các tiêu chuẩn này đang theo hướng
hài hòa với tiêu chuẩn quốc tế, trong đó có ISO. Các nước lớn khác cũng đang theo
hướng này (châu Âu, Nhật, Trung Quốc...).
Sử dụng chung một hệ số độ tin cậy (an toàn) cho cốt thép là 1,15, thay vì nhiều giá
trị như trước đây. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc lập trình cũng như đỡ
nhầm lẫn trong sử dụng.
Có biểu đồ trạng thái (biến dạng) của bê tông và cốt thép dùng cho tính toán theo mô
hình phi tuyến vật liệu
Có quy định rõ các giá trị biến dạng (kể cả biến dạng giới hạn) của bê tông và cốt thép
Có các hệ số để tính toán cho bê tông có cường độ cao hơn B60 (từ B70 đến B100)
/ 9
9/14/2019
19
CÁC ĐIỂM MỚI NỔI BẬT
Về tính toán
Tính toán uốn, uốn xiên, nén, nén lệch tâm: 2 phương pháp tính
Theo mô hình vật liệu (bê tông và cốt thép) phi tuyến: cho mọi loại tiết diện, mọi
loại tải trọng (phù hợp với việc sử dụng máy tính)
Theo nội lực giới hạn: Đây là cách tính trước đây (ở TTGH), nhưng có điều chỉnh
để có bước chuyển tiếp
Tính toán cắt: theo mô hình tiết diện nghiêng (mô hình như trước đây nhưng có điều
chỉnh tính dễ hơn)
Tính toán xoắn, uốn xoắn, cắt xoắn: theo mô hình tiết diện không gian (mô hình
trước đây, nhưng có điều chỉnh tính dễ hơn
20
CÁC ĐIỂM MỚI NỔI BẬT
Về tính toán
Tính toán chọc thủng (gần tương tự như của EN 1992-1-1 và ACI 318). Có
kể đến ảnh hưởng của mô men. Cách tính khác trước, rõ ràng hơn, bố trí cốt
thép chống chọc thủng cũng tường minh hơn.
Tính chiều dài neo cốt thép trong bê tông, nối cốt thép: đã được điều
chỉnh theo hướng hài hòa với các tiêu chuẩn khác, trong đó có EN 1992-1-1.
Trong các công thức đã ghi rõ cường độ bám dính của thép cốt với bê tông.
Tính chiều rộng vết nứt: Các công thức đã được điều chỉnh
Tính toán độ võng: có phương pháp chính xác và phương pháp đơn giản
/ 10
9/14/2019
21
CÁC ĐIỂM MỚI NỔI BẬT
Về tính toán
Tính chiều cao tương đối giới hạn vùng chịu nén của bê tông: Công thức đã
được điều chỉnh theo cách viết rõ hơn theo biến dạng của bê tông và cốt thép.
Tính lực tới hạn theo Euler: Công thức cũng được viết lại theo cách tổng quát
hơn, phù hợp với quốc tế. Trước đây, Nga cũng dựa theo công thức của Euler
nhưng có cách biểu diễn trên cơ sở các thông số thực nghiệm dành cho kết cấu bê
tông và bê tông cốt thép.
22
CÁC ĐIỂM MỚI NỔI BẬT
Về tính toán
Tính toán hệ kết cấu: Có phụ lục tham khảo. Cách trình bày này gần tương
tự với EN 1992 (trong EN 1992 thì phần này được đưa vào chính văn của
tiêu chuẩn).
Tính toán công xôn ngắn: được đưa vào Phụ lục. Phần này trước đây
được thể hiện trong Hướng dẫn thiết kế.
Tính toán chốt bê tông: được lấy từ cuốn Hướng dẫn và được đưa vào Phụ
lục tham khảo. Phần này trước đây được thể hiện trong Hướng dẫn thiết kế.
Tính toán chi tiết đặt sẵn (trong phụ lục): Các công thức được điều chỉnh
/ 11
9/14/2019
23
CÁC ĐIỂM MỚI NỔI BẬT
Về tính toán
Được sửa đổi, bổ sung, cập nhật theo SP 16.13330.2016 của Nga
24
/ 12
9/14/2019
25
3.1
PHẠM VI ÁP DỤNG
26
PHẠM VI ÁP DỤNG
TCVN 5574:2018
Dùng để thiết kế kết cấu BT và BTCT của nhà và công trình với
các chức năng khác nhau, chịu tác động có hệ thống của nhiệt độ
không cao hơn +50 °С và không thấp hơn -70 °С, làm việc trong
môi trường không xâm thực.
Quy định các yêu cầu về thiết kế kết cấu BT và BTCT được chế
tạo từ bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ, bê tông nhẹ, bê tông tổ ong
và bê tông tự ứng suất.
/ 13
9/14/2019
TCVN 5574:2018 27
28
3.2
/ 14
9/14/2019
29
TÀI LIỆU VIỆN DẪN
30
3.3
/ 15
9/14/2019
31
THUẬT NGỮ, ĐỊNH NGHĨA VÀ KÝ HIỆU
Bổ sung thêm nhiều thuật ngữ, trong đó có cả tiếng Anh để phù hợp với
cách trình bày theo TCVN 1-2:2008.
Bổ sung thêm một số thuật ngữ khác so với bản gốc SP 63.13330.2012.
Các thuật ngữ này lấy từ GOST 27751-2014, Độ tin cậy của kết cấu xây
dựng và nền.
Các ký hiệu có chỉ số “ult” thay bằng “u” cho ngắn gọn, phù hợp với
cách diễn đạt của quốc tế.
32
3.4
/ 16
9/14/2019
33
CÁC NỘI DUNG CHI TIẾT
YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI KẾT CẤU BT & BTCT
34
CÁC NỘI DUNG CHI TIẾT
YÊU CẦU ĐỐI VỚI TÍNH TOÁN KẾT CẤU BT & BTCT
Phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN 9379:2012 theo các trạng
thái giới hạn, bao gồm:
Các trạng thái giới hạn thứ nhất, dẫn tới mất hoàn toàn khả năng
khai thác sử dụng kết cấu;
Các trạng thái giới hạn thứ hai, làm khó khăn cho sử dụng bình
thường hoặc giảm độ bền lâu của nhà và công trình so với thời
hạn sử dụng đã dự định
/ 17
9/14/2019
35
CÁC NỘI DUNG CHI TIẾT
VẬT LIỆU KẾT CẤU BT & BTCT
BÊ TÔNG
Bê tông nhẹ
Bê tông tổ ong
36
CÁC NỘI DUNG CHI TIẾT
CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG CỦA BÊ TÔNG
Các chỉ tiêu quy định và cần được kiểm Các chỉ tiêu bổ sung:
soát:
Cấp cường độ chịu nén B Độ dẫn nhiệt
Cấp cường độ chịu kéo dọc trục Bt; Tính chịu nhiệt
Mác chống thấm nước W; Tính chịu lửa
Mác khối lượng thể tích trung bình D; Khả năng chống ăn mòn (đối với bê
Mác tự ứng suất Sp. tông, đối với cốt thép nằm trong bê tông)
khả năng bảo vệ sinh học
và các yêu cầu khác đối với kết cấu (xem
TCVN 12251:2018)
/ 18
9/14/2019
37
CÁC NỘI DUNG CHI TIẾT
Bê tông Cấp độ bền chịu nén
Bê tông nặng В3,5; В5; В7,5; В10; В12,5; В15; В20; В25; В30; В35;
В40; В45; В50; В55; В60; В70; В80; В90; В100
Bê tông tự ứng suất В20; В25; В30; В35; В40; В45; В50; В55; В60; В70
Bê tông hạt nhỏ A – đóng rắn tự nhiên В3,5; В5; В7,5; B10; B12,5; В15; В20; В25; В30; В35;
nhóm: hoặc gia công nhiệt В40
dưới áp suất khí quyển
B – gia công chưng áp В15; В20; В25; В30; В35; В40; В45; В50; В55; В60
Bê tông nhẹ với D800, D900 В2,5; В3,5; В5; В7,5
mác khối lượng D1000, D1100 В2,5; В3,5; В5; В7,5; В10; В12,5
thể tích trung D1200, D1300 В2,5; В3,5; В5; В7,5; В10; В12.5; В15; В20
bình: D1400, D1500 В3,5; В5; В7,5; В10; В12,5; В15; В20; В25; В30
D1600, D1700 В7,5; В10; В12,5; В15; В20; В25; В30; В35; В40
D1800, D1900 В15; В20; В25; В30; В35; В40
D2000 В25; В30; В35; В40
38
Bê tông tổ ong với mác khối lượng Chưng áp Không chưng áp
thể tích trung bình
D500 В1,5; В2; В2,5 −
D600 В1,5; В2; В2,5; В3,5 В1,5; В2
D700 В2; В2,5; В3,5; В5 В1,5; В2; В2,5
D800 В2,5; В3,5; В5; В7,5 В2; В2,5; В3,5
D900 В3,5; В5; В7,5; В10 В2,5; В3,5; В5
D1000 В7,5; В10; В12,5 В5; В7,5
D1100 В10; В12,5; В15; В17,5 В7,5; В10
D1200 В12,5; В15; В17,5; В20 В10; В12,5
Bê tông rỗng D800, D900, D1000 В2,5; В3,5; В5
với mác khối
lượng thể tích D1100, D1200, D1300 В7,5
trung bình:
D1400 В3,5; В5; В7,5
CHÚ THÍCH: Các thuật ngữ “bê tông nhẹ” và “bê tông rỗng” được sử dụng để chỉ bê tông
nhẹ có cấu trúc đặc chắc và bê tông nhẹ có cấu trúc rỗng (với độ rỗng lớn hơn 6 %).
/ 19
9/14/2019
39
0.8B
40
Tính toán và nghiệm thu Tính toán Nghiệm thu Tính toán Nghiệm thu
và nghiệm thu và nghiệm thu
150
TCVN 5574:2018 150
SP 63.13330.2018
600 150
Tính toán Nghiệm thu
150 150
Rb,n B
/ 20
9/14/2019
41
CẤP CƯỜNG ĐỘ BÊ TÔNG
Xác suất
Nga/Việt Nam: SP 63.13330.2018 / TCVN 5574:2018 95 %
Trung Quốc: GB 50010-2010 95 %
Châu Âu: EN 1992-1-1:2004 95 %
Mỹ: ACI 318-19 ~ 91 %
В15 В20 В25 В30 В35 В40 В45 В50 В55 В60 - В70 - В80 - В90 В100 -
C15 C20 C25 C30 C35 C40 C45 C50 C55 C60 C65 C70 C75 C80 - - - -
C12/15 C16/20 C20/25 C25/30 C30/37 C35/45 C40/50 C45/55 C50/60 C55/67 C60/75 - C70/85 C80/95 C90/105
42
MPa
/ 21
9/14/2019
43
Bê tông Mác khối lượng thể tích trung bình
Bê tông nhẹ D800; D900; D1000; D1100; D1200; D1300; D1400;
D1500; D1600; D1700; D1800; D1900; D2000
Bê tông tổ ong D500; D600; D700; D800; D900; D1000; D1100; D1200
150
Bê tông rỗng D800; D900; D1000; D1100; D1200; D1300; D1400
44
CÁC BIỂU ĐỒ ỨNG SUẤT - BIẾN DẠNG CỦA BÊ TÔNG
σb σb
σ b1 σ b 0
σ b 0 σ b 2 Rb
σ b 2 Rb
σ b1
arctgEb,red
arctgEb
εb0 εb εb2 σb Rb Rb
E b,red
ε b1,red
σb1 0,6Rb
σ b1 εb1,red 0,0015
ε b1
Eb εb1,red 0,0022
/ 22
9/14/2019
45
σb
σ bt Rbt ,ser
NÉN
εb εb εbt εb
k
θ
θ tgθ k Ebν bk
tgθ Ebν b
σb
Δεb
KÉO Δσ b
σ b Rb ,ser
Bê tông Rn 46
εεcu
cu
σσcu cu
f’c ~ fck ~ C/1.25 ~ B/1.25
- 95% 95% 95%
xR
/ 23
9/14/2019
47
QCVN 02/BXD VỀ SỐ LIỆU ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN DÙNG TRONG XÂY DỰNG
48
CỐT THÉP
/ 24
9/14/2019
49
CÁC TIÊU CHUẨN VỀ CỐT THÉP
50
CƯỜNG ĐỘ CỐT THÉP
Rs = Rs,n/γs
/ 25
9/14/2019
51
MPa
Đường kính
Tiêu chuẩn Rs,n và Rs,ser
Loại cốt thép danh nghĩa, mm
CB240-T 240
TCVN 1651-1:2008 6,0 đến 40,0
CB300-T 300
CB300-V 300
Thép thanh
CB400-V 400
TCVN 1651-2:2018 6,0 đến 50,0
CB500-V 500
CB600-V 600
Dây thép vuốt nguội TCVN 6288:1997 5,0 đến 12,0 500
(ISO 10544:1992)
52
mm MPa
Đường kính
Loại cốt thép Tiêu chuẩn Rs,n và Rs,ser
danh nghĩa
/ 26
9/14/2019
53
mm MPa
Đường kính
Loại cốt thép Tiêu chuẩn Rs,n và Rs,ser
danh nghĩa
Cáp 7 sợi thường 1 720 9,3; 10,8; 12,4; 15,2 1 450
khử ứng suất có giới
1 860 9,5; 11,1; 12,7; 15,2 1 550
hạn bền, MPa TCVN 6284-4:1997
Cáp 7 sợi nén chặt 1 700 (ISO 6934-4:1991) 18,0 1 500
khử ứng suất có giới 1 820 15,2 1 600
hạn bền, MPa 1 960 12,7 1 700
1 810 TCVN 6284-4:1997 20,3; 21,8 1 500
Cáp 19 sợi
1 860 (ISO 6934-4:1991) 17,8; 19,3 1 600
54
CB240-T 170
TCVN 1651-1:2008
CB300-T 210
CB300-V 210 Rsw 300 MPa
CB400-V TCVN 1651-2:2018 280
CB500-V 300
/ 27
9/14/2019
55
CỐT THÉP
56
CÁC BIỂU ĐỒ ỨNG SUẤT – BIẾN DẠNG CỦA CỐT THÉP
σs σs
σ s 0 σ s 2 Rs σ s 2 1,1Rs
σ s 0 Rs
σ s1 0,9Rs
arctgEs arctgEs
0 εs 0 εs 2 εs 0 εs1 εs 0 εs 2 εs
CB240-T
CB300-T R 0,025 εs1 0,9Rs Es ε R s 0, 002 0,015
εs 0 s s0
CB300-V Es Es
CB400-V
R
CB500-V ε s 0 s 0,002 TCVN 6284-5:1997
Và dây thép vuốt nguội Es TCVN 6284-2:1997
σs εsEs TCVN 6284-4:1997
0 < εs < εs0 σs εsEs
σ ε ε σ
εs0 εs εs2 σs Rs σ s 1 s1 s s1 s1 Rs 1,1Rs
Rs εs 0 εs1 Rs
/ 28
9/14/2019
57
So sánh cường độ cốt thép
Ra
ACI 318 φ*fy = (0.65 ÷ 0.9) fy = 0.9 fy
EN 1992 fyd = fy /1.15 = 0.87 fy
GB 50010 fy = fyk /1.1 = 0.9 fy
SP 63/TCVN Rs = Rs,n /1.15 = 0.87 fy
57
58
/ 29
9/14/2019
59
60
CẤU KIỆN CHỊU UỐN
Chữ nhật Chữ T
As bf bf
a
hf
hf
M Mu
Rs As Rsc As Mu Rbbx h0 0,5x Rb bf b hf h0 0,5hf Rsc As h0 a
x
Rb b
Rs As Rsc As Rb bf b hf
x
Rb b
/ 30
9/14/2019
61
UỐN XIÊN
62
UỐN XIÊN
/ 31
9/14/2019
63
1 1
η η
N N
1 1
Ncr Ncr
π 2D
6,4E b I 0,11 Ncr
N cr 0,1 L20
l l02 0,1 e
D k b E b I k s Es I s
0,15
kb ks 0.7
L (0,3 e )
64
Rsc As
x
h
h0
h0 a
e e0 η
2
a
N R s A s R sc As ξ ξR
ξ ξR x
Rsc Rs σ s Rs Rsc Rs Rbb
1 ξR
1 ξR ξ ξR
N Rs As Rsc As
Rsc Rs ξ ξR 1 ξR
σ s Rs 1 2 x
2Rs As
1 ξR Rb b
h0 (1 ξR )
/ 32
9/14/2019
65
200
0.8
100
S s Es 700 1
SiGMA S
0
0 0.5 1 1.5
-100 KSI
-200 ξ ξR
σ s Rs Rsc Rs
-300
sigma S (1)
1 ξR
sigma S (2)
-400
-500
66
N 2.75 A
n alpha s 0.8
s s 1
Rb bh0 2.50 As
alpha s 0.7
CB300-V alpha s 0.6
Rsc
2.25 ks 1
alpha s 0.5 Rs
BIỂU 2.00 Rs As alpha s 0.4
s a a
ĐỒ 1.75 Rb bh0 alpha s 0.3
0.14
alpha s 0.2 h0 h0
TƯƠNG 1.50
Axis Title
alpha s 0.1
TÁC 1.25 alpha s 0.0
x
1.00 h0
0.75
0.50
0.25 M
m
0.00 Rb bh02
0.0 0.1 0.2 0.3 0.4 Axis Title 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9
/ 33
9/14/2019
67
n
N 2.75 s
As
1
alpha s 0.8
Rb bh0 2.50 As
alpha s 0.7
2.25 CB 400-V alpha s 0.6
Rsc
ks 1
BIỂU alpha s 0.5 Rs
2.00 Rs As
ĐỒ s
alpha s 0.4
a a
1.75 Rb bh0 alpha s 0.3 0.14
TƯƠNG alpha s 0.2 h0 h0
1.50
Axis Title
68
N A
n s s 1
Rb bh0 2.75 As
alpha s 0.8
2.50 alpha s 0.7
CB 500-V
Rsc
2.25 alpha s 0.6 ks
Rs
1
BIỂU 2.00 Rs As
alpha s 0.5
ĐỒ s alpha s 0.4 a a
1.75 Rb bh0
alpha s 0.3 0.14
TƯƠNG 1.50 h0 h0
alpha s 0.2
Axis Title
/ 34
9/14/2019
69
0,1775 α n2 0,16 k0
70
CẮT
0,3
Q φb1Rbbh0 0,75
Qsw φswqswC
Q Qb Qsw
φ b 2 R bt bh02 qsw
Rsw Asw
Qb
C sw
0,5Rbt bh0
2,5Rbt bh0
/ 35
9/14/2019
71
XOẮN
C/2
C
Mô hình tính: tiết diện không gian C/2
Phải xét các tiết diện được hình thành từ Ns Nsw Csw /2
Z2
As,1 Csw /2
biên chịu kéo của cấu kiện, và kết thúc bằng
đoạn thẳng theo biên thứ tư của cấu kiện Asw,1
Z1
Nsw
As,1 Csw /2
Z1
Csw /2 Csw
72
XOẮN
C/2
Kiểm tra độ bền của cấu kiện giữa các C
tiết diện không gian C/2
Nsw Csw /2
Ns
T 0,1Rb b 2 h
Z2
As,1 Csw /2
Nsw
As,1 Csw /2
Z1
Csw /2 Csw
/ 36
9/14/2019
73
XOẮN
Tính toán độ bền các tiết diện không gian C/2
C
T Tsw Ts C/2
Nsw Csw /2
Ns
Z2
As,1 Csw /2
gian do tất cả ngoại lực nằm ở một phía
Asw,1
của tiết diện không gian; Z1
Z1
theo phương dọc trục cấu kiện) của tiết diện Csw /2 Csw
không gian
Sơ đồ nội lực Z2 Asw,1
74
XOẮN
Tính toán độ bền các tiết diện không gian C/2
C
T Tsw Ts C/2
Nsw Csw /2
Ns
Tsw 0,9Nsw Z2 Z1
Z2
/ 37
9/14/2019
75
XOẮN
Tính toán độ bền các tiết diện không gian – PP đơn giản C/2
C
C/2
Nsw Csw /2
Ns
T1 Tsw ,1 Ts,1
Z2
As,1 Csw /2
Rsw Asw ,1 Z1
qsw ,1 δ
sw 2Z2 Z1 Nsw
As,1 Csw /2
Z1
Csw /2 Csw
76
UỐN - XOẮN ĐỒNG THỜI
T 0,1Rb b 2 h C
C/2
2 2 2 C/2
1 T T0 1
Z2
T M M0
As,1 Csw /2
0 0
Asw,1
T0 0,1Rb b 2 h
M M0 Z1
1,0
C
T là mô men xoắn do tải trọng ngoài tác
M i M0 dụng trong tiết diện không gian;
Ns
T0 là mô men xoắn giới hạn mà tiết diện
0
1, không gian có thể chịu được;
Nsw
М là mô men uốn do tải trọng ngoài tác As,1 Csw /2
Z1
Csw /2 Csw
dụng trong tiết diện thẳng góc;
0 Ti T0 1,0 T T0
М0 là mô men uốn giới hạn mà tiết diện Asw,1
Z2
thẳng góc có thể chịu được
/ 38
9/14/2019
77
UỐN - XOẮN ĐỒNG THỜI – ĐƠN GIẢN
T 0,1Rb b 2 h M
2 C/2
T T0 1
C
M0 C/2
Nsw Csw /2
Ns
T T1 T0 Tsw ,1 Ts ,1
Z2
As,1 Csw /2
Asw,1
Tsw ,1 qsw ,1 Z1Z2 Ts ,1 0,5Rs As ,1Z 2 Z1
M M0
T1 trong tiết diện thẳng góc của C
1,0 cấukiện
Ns
M i M0 M được xác định trong các tiết
diện thẳng góc dọc theo chiều
dài cấu kiện Nsw
0
Csw /2
1,
As,1
Z1
Csw /2 Csw
М0 được xác định đối với chính
0 Ti T0 1,0 T T0 tiết diện thẳng góc đã nêu ở trên Z2 Asw,1
78
CẮT – XOẮN ĐỒNG THỜI
1. Kiểm tra độ bền của cấu kiện
giữa các tiết diện không gian
0,3
T Q Q
1 T T0 1
T0 Q0 Q0 Q0 φb1Rb bh0
T - mô men xoắn do tải trọng ngoài tác dụng
T0 0,1Rb b 2 h
trong tiết diện thẳng góc;
Q Q0
1,0
Q - lực cắt do tải trọng ngoài tác dụng
trong chính tiết diện thẳng góc nêu trên;
Qi Q0 T0 - mô men xoắn giới hạn mà cấu kiện
(trong khoảng giữa các tiết diện
không gian) có thể chịu được
45
0 Q0 - lực cắt giới hạn chịu được
Ti T0 Qi Q0 1,0 T T0
bởi bê tông giữa các tiết diện nghiêng
/ 39
9/14/2019
79
CẮT – XOẮN ĐỒNG THỜI
2. Kiểm tra độ bền các tiết diện không gian
Q Q0
T Q Q
1,0
1 T T0 1
T0 Q0 Q0
Qi Q0
T0 Ts Tsw Q0 Qb Qsw
45 T - do ngoại lực, được xác định trong tiết diện thẳng góc nằm ở
0 1,0
giữa hình chiếu C dọc theo trục dọc cấu kiện
Ti T0 Qi Q0 T T0
Q - lực cắt do ngoại lực, được xác định trong chính tiết diện thẳng
góc nêu trên;
80
CẮT – XOẮN ĐỒNG THỜI – ĐƠN GIẢN
Q Q0 Т = Т1 và Q = Q1 được xác định trong các tiết diện thẳng góc theo chiều dài cấu
Q Q1
Qi Q0
/ 40
9/14/2019
81
NÉN CỤC BỘ
1 3 2 4
1 – Cấu kiện có tải trọng
cục bộ tác dụng; 3 2 4 1 1 2 4 3
82
NÉN CỤC BỘ
Không có cốt thép gia cường Có lưới thép gia cường
/ 41
9/14/2019
83
CHỌC THỦNG
Cột
1 Đường
4 bao tính toán
Tháp chọc thủng
3 F1 quy ước
M1
F
t M t
M2
F2 Bản
2
1
Cột
84
CHỌC THỦNG
7
Y Y1 Y Y1
Diện truyền tải 2' 2
Diện truyền tải
1
nằm ở gần nằm ở phía
1 h 0 /2 h 0 /2 h 0 /2
góc cấu kiện 4 4
trong cấu kiện
X X X1
phẳng phẳng
X1 3
h0 /2
h0 /2
x0
2
Lx Lx
Y Y1 Y Y1
Lsw,x
h 0 /2
x2 5
h0 /2
Lx
/ 42
9/14/2019
85
CHỌC THỦNG
b1
Cấu kiện không có cốt thép ngang (chỉ có lực tập trung) 1 1
h0 /2 h0 /2
F Fb,u
1 1
h0
M
F
Fb,u Rbt Ab
h0 /2
F X
u là chu vi đường bao của
a1
a
M
tiết diện ngang tính toán
h 0 /2
h0 /2 b1 h0 /2
b
86
CHỌC THỦNG
Cấu kiện có cốt thép ngang (chỉ có lực tập trung) h 0 /2 F h 0 /2
1
F Fb,u Fsw ,u
h0
h
s w ≤ h 0 /3 s w ≤ h 0 /3
2Fb,u
Fb,u Rbt Ab Fsw,u 0,8qswu h0 /2
≤ h0 /3
h0 /2
≤ b/4
R A
q sw sw sw 2
sw Asw 4
≥ h0 /3
≤ h0 /2
Ab uh0
Fsw ,u 0,25Fb,u 5
X
a1
≥ h0 /3 ≤ h0 /3
≤ h0 /2
cốt thép ngang với
≤ a/4
h0 = 0,5(h0x + h0у)
h 0 /2
b1
bước sw, nằm trong
3
Mới được kể vào phạm vi 0,5h0 về hai
≥ 1,5h
h0 /2
h0x – Phương X
trong tính toán phía đường bao của
Asw h /2 h /2
h0y – Phương Y tiết diện ngang tính ≥ 1,5h 0 0 0
/ 43
9/14/2019
87
CHỌC THỦNG
Có kể đến mô men
Không có cốt thép ngang Có cốt thép ngang
F M F Mx My
1 1
Fb,u Mb,u Fb,u Fsw ,u M bx ,u Mswx ,u M by ,u Mswy ,u
L i
Trong khung bê tông cốt thép của nhà với
các sàn phẳng thì mô men uốn tập trung Ibx ( y ) 2
a h0
Мloc bằng tổng mô men uốn trong các tiết Wbx ( y ) Wb a b b h0 Wb π D h0
diện của cột trên và cột dưới tiếp giáp với x ( y )max 3 4
sàn trong nút đang xét
1 2 3 h0 0, 5 h0 x h0 y u 2 a b 2h0 Ab uh0
/ 44
9/14/2019
Bắt đầu 89
Rbt, h0x, h0y, a, b, F, Mx, My
1 2 3
h0 0, 5 h0 x h0 y u 2 a b 2 h0 Ab uh0
6 5 4
Không 7
M bx ,u RbtWbx h0 W bx (Xem thêm Fb ,u Rbt Ab
Cốt thép ngang ?
M by ,u RbtWby h0 W by Bảng 1)
Có
8 9 10
11 12
Đặt đều theo hai phương Có Có
Rsw Asw Fsw, u 0,8qswu
dọc theo đường bao: xác qsw Fsw ,u 0, 25Fb, u Fsw, u Fb, u
sw
định Rsw, Asw, sw
Không 13 Không
Không kể cốt thép ngang
Fsw, u Fb ,u
vào tính toán
16 15 14
Không M swx ,u M bx ,u M swx , u 0,8qswWsw, x Wsw, x Wbx
M swy , u M by , u M swy , u 0,8q swWsw , y Wsw , y Wby
Có
17
M swx, u M bx , u
M swy , u M by ,u
18
18'
Không Mx My F Không Mx My F
M bx , u M swx, u M by ,u M swy ,u 2 Fb, u Fsw ,u
M bx ,u M by ,u 2 Fb ,u
19' 19
Mx My F Mx My F
Có Có
M bx ,u M by ,u 2 Fb,u M bx , u M swx, u M by ,u M swy ,u 2 Fb ,u Fsw, u
20
20'
F M My Có F Mx My
x 1
Fb ,u Fsw ,u M bx ,u M swx, u M by ,u M swy , u
1
Fb, u M bx ,u M by ,u Không
Có
Không
22 21 23
Độ bền tiết diện Độ bền tiết diện Đặt thêm cốt thép, tăng cường độ bê
đảm bảo không đảm bảo tông, tăng tiết diện hoặc kết hợp
24
Kết thúc
90
CHỌC THỦNG
Y (Y1) Y
CHÚ DẪN:
Lsw,x Lsw,x
1 - Trọng tâm đường bao tính toán;
3 3 2 - Đường bao có kể đến cốt thép ngang;
swx swx
Asw,x
3 - Đường bao bê tông ngoài phạm vi
Asw,x
đặt cốt thép ngang.
1,5h0
2 Y
h0 /2 swx
h0 /2
h0 /2
X (X1) X (X1) X
Lsw,Y
Lsw,Y
Lsw,Y
1 1 1
h0 /2
2
h0 /2
Asw,y
Asw,y 2
h0 /2 1,5h0
h0 /2
swy
swy
h0 /2
swy
3
h0 /2
h0 /2
Cốt thép ngang đặt tập trung theo các trục diện truyền tải
/ 45
9/14/2019
91
CẤU KIỆN PHẲNG
0
M M y M y ,u M y M xy 1,
0 Мх, Му, Мху là các mô men uốn và mô men xoắn tác dụng lên
2
x ,u
Mxy,u Mxy Giá trị giới hạn của mô men xoắn của phần bê tông Mbxy,u và
của cốt thép dọc chịu kéo Msxy,u
92
CẤU KIỆN PHẲNG
0
1,
Mxu, Mx Mbxy,u 0,1Rbb2h Аsx và Asy - theo phương các trục X và Y;
/ 46
9/14/2019
93
CẤU KIỆN PHẲNG
0
1,
Q x ( y ),u Qb Qsw Qsw qswh0 Qx,u và Qy,u là các lực cắt giới hạn mà phần
tử phẳng được tách ra có thể chịu được.
94
CẤU KIỆN PHẲNG – TƯỜNG (VÁCH)
Tính toán chịu tác dụng đồng thời của:
lực pháp tuyến
mô men uốn,
mô men xoắn,
lực trượt,
lực cắt tác dụng
theo các cạnh của phần tử phẳng
Nx, Ny và Nxy - lực pháp tuyến và
N x ,u Nx Ny ,u Ny Nxy
2
0
lực trượt tác dụng theo các cạnh
bên của phần tử phẳng
Nx,u Nx Ny,u Ny Nxy,u Nxy
Nx,u, Ny,u và Nxy,u - giá trị giới hạn
của lực pháp tuyến và lực trượt mà
phần tử phẳng có thể chịu được.
giá trị giới hạn của lực trượt được xác định
theo bê tông Nbxy,u và theo cốt thép Nsxy,u
/ 47
9/14/2019
95
CẤU KIỆN PHẲNG – TƯỜNG (VÁCH)
Giá trị giới hạn của lực trượt được xác định
theo bê tông Nbxy,u và theo cốt thép Nsxy,u
Nbxy ,u 0,3Rb Ab
96
/ 48
9/14/2019
97
TÍNH TOÁN THEO MÔ HÌNH PHI TUYẾN VẬT LIỆU
98
/ 49
9/14/2019
Δ Zbxi 99
1 20 Zbx1 290
30 đoạn X 2 20 Zbx2 270
3 20 Zbx3 250
4 20 Zbx4 230
Zsxj (+) 5 20 Zbx5 210
6 20 Zbx6 190
Abxi 7 20 Zbx7 170
8 20 Zbx8 150
9 20 Zbx9 130
10 20 Zbx10 110
Zbxi (+) 11 20 Zbx11 90
12 20 Zbx12 70
h=600
O Y
13
14
20
20
Zbx13
Zbx14
50
30
15 20 Zbx15 10
16 20 Zbx16 -10
17 20 Zbx17 -30
Zbxi (-) 18 20 Zbx18 -50
19 20 Zbx19 -70
20 20 Zbx20 -90
21 20 Zbx21 -110
22 20 Zbx22 -130
Asxj 23 20 Zbx23 -150
Zsxj (-)
24 20 Zbx24 -170
25 20 Zbx25 -190
26 20 Zbx26 -210
27 20 Zbx27 -230
28 20 Zbx28 -250
29 20 Zbx29 -270 99
30 20 Zbx30 -290
100
Y
Mx bi Abi Zbxi sj Asj Zsxj
i j
O biAbi
ex
Mx
Z My bi Abi Zbyi sj Asj Zsyj
Zsxj
i j
My N
N bi Abi sj Asj
i j
Asj sjAsj M x M xd Ne x
X
My Myd Ney
/ 50
9/14/2019
101
Zbxi
Y
1 1
O biAbi bi 0 Zbxi Zbyi
ex
rx ry
Mx
Z
My N Zsxj 1 1
sj 0 Zsxj Zsyj
rx ry
Asj sjAsj
102
O biAbi
bi Eb bi bi
ex
Mx
Z sj Esj sj sj
Zsxj
My N
bi
bi
Eb bi
sj
Asj sjAsj sj
Esj sj
/ 51
9/14/2019
103
Zbxi
Y
O biAbi
ex
b,max b,u =0.0035
Mx
Z
Asj sjAsj
104
Abi
Uốn theo hai phương và có lực dọc (Mx, My, N)
Zbxi
O biAbi
1 1 1 1
Mx D11 D12 D13 0
bi 0 Zbxi Zbyi
ex
Mx
Z
rx ry
Zsxj
My N rx ry
1 1
My D12 D22 D23 0
Asj sjAsj rx ry 1 1
sj 0 Zsxj Zsyj
X
1 1 rx ry
N D13 D23 D33 0
N=0 rx ry
2 2
Uốn xiên (Mx, My) D11 Abi Zbxi Eb bi Asj Zsxj Esj sj D13 Abi Zbxi Eb bi Asj Zsxj Esj sj
i j i j
2 2
D22 Abi Zbyi Eb bi Asj Zsyj Esj sj D23 Abi Zbyi Eb bi Asj Zsyj Esj sj
i j i j
D12 Abi Zbxi Zbyi Eb bi Asj Zsxj Zsyj Esj sj D33 Abi Eb bi Asj Esj sj
i j i j
/ 52
9/14/2019
105
Abi
Uốn một phương (Mx)
Zbxi
Y
O biAbi
1 1 1 1
Mx
ex
Zsxj
Z
Mx D11
rx 0
D12 D13 0
ry bi 0 Zbxi + 0Zbyi
My N rx ry
1 1
My D12 D22 D23 0
Asj rx ry 1 1
Zsxj + 0Zsyj
sjAsj
sj 0
X
1 1 rx ry
0
N D13
rx 0
D23 D33 0
ry
My = 0
N=0 2
D11 Abi Zbxi 2
Eb bi Asj Zsxj Esj sj D13 Abi Zbxi Eb bi Asj Zsxj Esj sj
i j i j
D12 Abi Zbxi Zbyi Eb bi Asj Zsxj Zsyj Esj sj D33 Abi Eb bi Asj Esj sj
i j i j
106
Abi
Lệch tâm (Mx, N)
Zbxi
O biAbi
1 1 1 1
Mx D11 0
D12 D13 0
bi 0 Zbxi + 0Zbyi
ex
Mx
Z
rx ry
Zsxj
My N rx ry
1 1
My D12 D22 D23 0
Asj rx ry 1 1
Zsxj + 0Zsyj
sjAsj
sj 0
X
1 1 rx ry
N D13
rx 0
D23 D33 0
ry
My = 0
2 2
D11 Abi Zbxi Eb bi Asj Zsxj Esj sj D13 Abi Zbxi Eb bi Asj Zsxj Esj sj
i j i j
D12 Abi Zbxi Zbyi Eb bi Asj Zsxj Zsyj Esj sj D33 Abi Eb bi Asj Esj sj
i j i j
/ 53
9/14/2019
107
Abi
Cấu kiện bê tông chịu nén lệch tâm
Zbxi
Y
O biAbi
1 1 1 1
Mx
ex
Zsxj
Z
Mx D11
rx 0
D12 D13 0
ry bi 0 Zbxi + 0Zbyi
My N rx ry
1 1
My D12 D22 D23 0
Asj rx ry 1 1
Zsxj + 0Zsyj
sjAsj
sj 0
X
1 1 rx ry
N D13
rx 0
D23 D33 0
ry
My = 0
2 2
D12 = D22 = D23 = 0 D11 Abi Zbxi Eb bi Asj Zsxj Esj sj D13 Abi Zbxi Eb bi Asj Zsxj Esj sj
i j i j
2 2
D22 Abi Zbyi Eb bi Asj Zsyj Esj sj D23 Abi Zbyi Eb bi Asj Zsyj Esj sj
i j i j
D12 Abi Zbxi Zbyi Eb bi Asj Zsxj Zsyj Esj sj D33 Abi Eb bi Asj Esj sj
i j i j
108
b 290 10 6
b 290 10 6
sc 2816 10 6
6
b 751 10
b 0,002
b 3409 10 6
/ 54
9/14/2019
109
110
TRẠNG THÁI GIỚI HẠN THỨ HAI
Tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ hai bao gồm:
• Tính toán theo sự hình thành vết nứt
• Tính toán theo sự mở rộng vết nứt
• Tính toán biến dạng (độ võng)
/ 55
9/14/2019
111
TÍNH TOÁN MÔ MEN GÂY NỨT
bt ,u
Các giả thiết:
Tiết diện sau khi biến dạng vẫn phẳng;
Biểu đồ ứng suất trong vùng chịu nén của bê tông lấy dạng tam giác, như đối với
vật thể đàn hồi;
Biểu đồ ứng suất trong vùng chịu kéo của bê tông lấy dạng hình thang với ứng
suất không vượt quá cường độ chịu kéo tính toán của bê tông Rbt,ser;
bt ,u
Biến dạng tương đối của thớ chịu kéo ngoài cùng của bê tông lấy bằng giá trị giới
hạn của nó
112
NỨT
εb σb εb σb
εs εs
σs σs
yc
x = yc
M
x
N
Tam giác
M
1
1
yt
xt = yt
/ 56
9/14/2019
113
HÌNH THÀNH NỨT
M Mcrc Wred
ex
Ared Ared A As As
114
TÍNH TOÁN MÔ MEN GÂY NỨT
bt ,u
Xác định mô men hình thành vết nứt theo mô hình biến dạng phi tuyến được tiến
hành dựa trên các yêu cầu chung, nhưng có kể đến sự làm việc của bê tông trong
vùng chịu kéo của tiết diện thẳng góc bằng cách sử dụng biểu đồ biến dạng của bê
tông chịu kéo.
Các đặc trưng tính toán của vật liệu được lấy đối với các trạng thái giới hạn thứ hai.
Giá trị Мсrc được xác định từ việc giải hệ các phương trình, trong đó:
bt ,u
bt ,max bt ,u
/ 57
9/14/2019
115
CHIỀU RỘNG VẾT NỨT
UỐN + εb σb εb σb
LỰC DỌC εs εs
As σs M As σs
x = yc
yc
M
x
N
1
1
As εs σs As σs
εs
M M
x = yc
acrc acrc ,u
UỐN
Ls Abt
Ls 0,5 ds
As
116
CHIỀU RỘNG VẾT NỨT
acrc acrc ,u
D + 0.35 L
acrc acrc ,1 (TÁC DỤNG DÀI HẠN) φ1 = 1.4
VẾT NỨT DÀI HẠN
0.65 L
VẾT NỨT NGẮN HẠN acrc acrc ,1 acrc ,2 acrc ,3 (TÁC DỤNG NGẮN HẠN)
φ1 = 1.0
D + 0.35 L
(TÁC DỤNG NGẮN HẠN)
σs
a crc ,i φ 1φ 2 φ 3 ψ s s φ1 = 1.0
Es
D+L
(TÁC DỤNG NGẮN HẠN)
φ1 = 1.0
/ 58
9/14/2019
117
NỨT
D+L
D + 0.35 L
BE ║ CD
D + 0.35 L D + 0.35 L
118
Loại cốt thép Tiêu chuẩn Giá trị acrc,u của vết nứt
Dài hạn Ngắn hạn
1. Theo điều kiện đảm bảo tính toàn vẹn cho cốt thép
CB240-T, CB300-T TCVN 1651-1:2008
CB300-V, CB400-V, CB500-V, CB600-V TCVN 1651-2:2018
0,3 0,4
TCVN 6288:1997
Dây thép vuốt nguội
(ISO 10544:1992)
Cốt thép thanh cường độ cao (có giới TCVN 6284-5:1997
hạn chảy quy ước 835, 930, 1 080 MPa) (ISO 6934-5:1991)
Dây thép kéo nguội cường độ cao TCVN 6284-2:1997 0,2 0,3
(ISO 6394-2:1991)
Cáp 7 sợi đường kính 12,4 mm trở lên TCVN 6284-4:1997
Cáp 19 sợi (ISO 6934-4:1991)
Cáp 7 sợi đường kính nhỏ hơn 12,4 mm TCVN 6284-4:1997 0,1 0,2
(ISO 6934-4:1991)
2. Theo điều kiện hạn chế thấm cho kết cấu 0,2 0,3
/ 59
9/14/2019
119
NỨT
Diện tích BT
vùng chịu kéo
σs Abt
acrc ,i φ1φ2φ3ψs Ls Ls 0,5 ds
Es As >= 10ds và 100 mm
<= 40ds và 400 mm
THÉP GÂN 0.5 200.000 MPa
THÉP TRƠN 0.8 Đường kính
s,crc thép
UỐN, NÉN LỆCH TÂM 1,0 s 1 0,8
s Mcrc
KÉO 1.2 s 1 0,8
M
120
NỨT
/ 60
9/14/2019
121
ĐỘ VÕNG
Cần tính toán theo biến dạng dưới tác dụng của:
Tải trọng thường xuyên, tạm thời dài hạn và tạm thời ngắn hạn
khi biến dạng cần được hạn chế do các yêu cầu công nghệ hoặc cấu tạo;
Tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn
khi biến dạng cần được hạn chế do các yêu cầu thẩm mỹ.
Biến dạng gồm: biến dạng uốn (độ cong), biến dạng trượt (góc trượt và
biến dạng dọc trục (co hoặc giãn)
122
ĐỘ VÕNG
Nếu độ võng chủ yếu phụ thuộc vào biến dạng uốn thì giá trị độ võng được xác định:
Dựa trên độ cong
Hoặc dựa trên các đặc trưng độ cứng
L L
1
fm M x dx fq Qx x dx
0 r x 0
1,2 Qx b
x crc
Gbh0
/ 61
9/14/2019
123
ĐỘ VÕNG
f fu
Khi chủ yếu bị ảnh hưởng do uốn
L
1
fm M x dx
Cấu kiện không nứt 0 r x Cấu kiện có nứt
trong vùng chịu kéo trong vùng chịu kéo
1 1 1 1 1 1 1
r r r r r r r
1 2 1 2 3
TDNH
của D + 0.35 L
124
ĐỘ VÕNG CẤU KIỆN KHÔNG NỨT
As α s1
1 M εb σ b εb Eb,red
a
σ s εs Es
εs
r D
D Eb1Ired
As α s 2
/ 62
9/14/2019
125
ĐỘ VÕNG CẤU KIỆN CÓ NỨT
Eb
E b1 E bτ TÁC DỤNG DÀI HẠN
1 M 1 φ b,cr
r D
THEO BẢNG 11
D Eb1Ired
As α s1 σ b εb Eb,red
εb
a
σ s εs Es
εs
xm = ycm
Ab
M Ired I Isα Isα
Es
h
As α s 2 1
σ s εsm Es,red
E b1
εsm
a
126
KẾT CẤU ƯST THEO MÔ HÌNH PHI TUYẾN
Phương trình cân bằng ngoại lực và nội lực
Mx σbi Abi Zbxi σsj Asj Zsxj σsi Asi Zsxi Abi
i j i
Zbxi
Y
My σbi Abi Zbyi σsj Asj Zsyj σsi Asi Zsyi
i j i O biAbi
Mxd
i j i Z
Zsxj
Myd
Phương trình xác định sự phân bố biến dạng N
Zsxi
1 1 siAsi
ε si ε 0
rx
Z sxi
ry
Z syi σsi Esi νsi εsi εspi X
/ 63
9/14/2019
127
TÍNH TOÁN KẾT CẤU ƯST THEO BIẾN DẠNG
As αs1 εb σ b εb Eb,red
a εs
σ s εs Es 1 M N p e0 p
r D
σ s εsm Es ,red
εsm
As α s 2
128
CHIỀU DÀI NEO CỐT THÉP
/ 64
9/14/2019
129
Nhóm cốt
В10 В12,5 В15 В20 В25 B30 B35 В40 В45 В50 В55 В60 В70 В80 В90 В100
thép
CB240-T 63 53 47 39 33 30 27 25 23 22 21 19 19 18 18 18
CI 58 48 42 34 30 27 25 23 22 21 21 20
CB300-T 77 66 58 48 41 38 33 31 29 27 25 24 24 22 22 23
CB300-V 46 39 35 29 25 23 20 19 17 16 15 15 15 15 15 15
CII 45 38 34 28 25 23 21 20 20 20 20 20
CB400-V 63 53 47 39 33 30 27 25 23 22 21 19 19 18 18 18
CIII 55 46 40 33 29 26 24 22 21 21 20 20
CB500-V 78 66 58 48 41 38 33 31 29 27 26 24 24 22 22 23
130
/ 65
9/14/2019
131
As,cal 0,4α0,an
α 2 0,an
As,ef 20ds
250 mm.
Rs As
0,an α là hệ số, kể đến:
Rbond us
ảnh hưởng của trạng thái ứng suất của cốt thép
thanh,
Rbond η1η2Rbt giải pháp cấu tạo của cấu kiện trong vùng nối
các thanh thép,
số lượng thanh thép được nối trong một tiết diện
α2 = 0,9 chịu nén so với tổng số thanh thép trong tiết diện này
α2 = 1,2 chịu kéo khoảng cách giữa các thanh thép được nối
132
/ 66
9/14/2019
133
1 1
Vùng chịu kéo nằm ở biên trên của dầm Vùng chịu kéo nằm ở biên dưới của dầm
134
BIẾN DẠNG
Chiều dài vùng truyền ứng suất trước vào bê tông
σ sp As
Lp
Rbond us
Đối với thanh thép UST Đối với cáp
≥10ds và 200 mm ≥10ds và 300 mm
/ 67
9/14/2019
135
Yêu cầu về khôi phục và gia cường kết cấu bê tông cốt thép
136
Phụ lục C (tham khảo) Hướng dẫn áp dụng một số loại thép
Tham khảo từ Phụ lục C của TCVN 5574:2012 nhưng có sửa đổi:
Tách thành các bảng riêng biệt cho cốt thép cường độ thường
và cường độ cao, dây thép cường độ thường và cường độ cao,
cáp (dảnh) 7 sợi và 19 sợi.
Bổ sung thêm một số thông tin của các tiêu chuẩn khác như
Mỹ, EN, Nhật, Trung Quốc, Nga.
Đã tìm hiểu thêm các loại cốt thép tương đương hoặc gần
tương đương về cường độ (chảy và bền) trong các tiêu chuẩn
các nước.
/ 68
9/14/2019
137
Phụ lục C (tham khảo) Hướng dẫn áp dụng một số loại thép
• Thế giới: Nói chung là tiêu chuẩn các nước ban hành cũng
như áp dụng cho chính các loại cốt thép của nước đó, nếu sử
dụng các loại thép khác thì phải tham khảo ý kiến của cơ
quan biên soạn tiêu chuẩn.
• Ở nước ta: việc làm này dường như không có mà cứ theo
tiêu chuẩn mà làm. Thép trên thị trường Việt Nam thì đủ loại.
• Cơ quan biên soạn tiêu chuẩn không có cơ hội kể cả về kinh
phí để thực hiện các thí nghiệm kiểm chứng, do đó cũng chỉ
phân tích trên cơ sở lý thuyết và nguyên tắc áp dụng chung.
138
Phụ lục C (tham khảo) Hướng dẫn áp dụng một số loại thép
Phân loại
• Cốt thép dùng cho kết cấu bê tông được tạm phân ra thành các loại:
• Cốt thép thanh: (tròn trơn hoặc vằn (có gân));
• Cốt thép dạng dây (dây thép);
• Cốt thép dạng cáp (dảnh).
Cường độ
• Cường độ bình thường;
• Cường độ nâng cao hoặc cao (thường dùng cho kết cấu ứng suất trước).
Giới hạn chảy
• Giới hạn chảy thực tế (có thềm chảy rõ ràng)
• Giới hạn chảy quy ước (có thềm chảy không rõ ràng).
Nhiều nước đều ký hiệu theo giới hạn bền của các loại thép này. Riêng Nga thì mặc dù
có các loại thép tương đương về giới hạn bền nhưng chúng được ký hiệu theo
giới hạn chảy quy ước.
/ 69
9/14/2019
139
Phụ lục C (tham khảo) Hướng dẫn áp dụng một số loại thép
140
Phụ lục C (tham khảo) Hướng dẫn áp
dụng một số loại thép
/ 70
9/14/2019
141
• Phụ lục D (tham khảo) Tính toán chi tiết đặt sẵn
2
Qan, j Nan, j 2 Q
1,1 N an
1 an
Qan, j ,0 Nan, j ,0 Aan
Rs
M N
N an , j
z nan
142
• Nội dung này khá tương đồng với cách trình bày của EN 1992-1
• Có lẽ đây là cách hài hòa với các tiêu chuẩn quốc tế của Nga
/ 71
9/14/2019
143
• Xác định nội lực trong các cấu kiện của hệ kết cấu (cột, bản sàn tầng (sàn
mái), bản móng, tường, lõi, vách) và nội lực tác dụng lên nền móng;
• Xác định chuyển vị của hệ kết cấu về tổng thể và của các cấu kiện riêng lẻ
của hệ kết cấu, cũng như gia tốc dao động của sàn các tầng trên cùng;
• Tính toán ổn định hệ kết cấu (ổn định hình dáng và vị trí);
• Đánh giá khả năng chịu lực và biến dạng của nền;
• Và trong các trường hợp riêng, cả đánh giá khả năng kết cấu chống lại sụp
đổ lũy tiến (dây chuyền).
144
E.1.2 Tính toán hệ kết cấu chịu lực, bao gồm các kết cấu phần thân và
phần ngầm, cần được tiến hành đối với giai đoạn sử dụng.
• Khi có thay đổi đáng kể trường hợp tính toán trong quá trình thi công
thì việc tính toán hệ kết cấu chịu lực cần được tiến hành đối với tất cả
các giai đoạn thi công, với các sơ đồ tính toán phù hợp với các giai
đoạn đang xét.
• E.1.3 Tính toán hệ kết cấu chịu lực trong trường hợp tổng quát cần
được tiến hành theo bài toán không gian có kể đến sự làm việc đồng
thời của các kết cấu phần thân và phần ngầm, móng và nền dưới
chúng.
E.1.4 Tính toán hệ kết cấu chịu lực làm từ các cấu kiện lắp ghép cần kể
đến độ mềm các liên kết của chúng.
/ 72
9/14/2019
145
E.1.5 Tính toán hệ kết cấu chịu lực cần được tiến hành với các
đặc trưng biến dạng (độ cứng) tuyến tính và phi tuyến của các cấu
kiện bê tông cốt thép.
• Các đặc trưng biến dạng tuyến tính của các cấu kiện bê tông
cốt thép được xác định như đối với vật thể đặc đàn hồi.
• Các đặc trưng biến dạng phi tuyến của các cấu kiện bê tông cốt
thép khi đã biết bố trí cốt thép cần được xác định có kể đến khả
năng hình thành vết nứt trong các tiết diện ngang, cũng như kể
đến sự phát triển biến dạng không đàn hồi trong bê tông và cốt
thép phù hợp với các tải trọng ngắn hạn và dài hạn.
146
E.1.6 Kết quả tính toán hệ kết cấu chịu lực cần phải xác định được:
• Trong cột: giá trị lực dọc và lực cắt, mô men uốn;
• Trong các bản sàn phẳng (sàn tầng, sàn mái, bản móng): giá trị mô men
uốn, mô men xoắn, lực cắt và lực dọc;
• Trong tường: giá trị lực dọc và lực trượt, mô men uốn, mô men xoắn và
lực cắt.
Việc xác định nội lực trong các cấu kiện của hệ kết cấu cần được tiến hành với
tải trọng thường xuyên, tạm thời dài hạn và ngắn hạn.
/ 73
9/14/2019
147
148
Chuyển vị ngang của hệ kết cấu cần được xác định với các tải trọng tính toán (đối
với các TTGH 2) theo phương đứng và phương ngang: thường xuyên, tạm thời dài
hạn và tạm thời ngắn hạn.
Chuyển vị đứng (độ võng) của các sàn tầng và sàn mái cần được xác định với các
tải trọng tính toán theo phương đứng (đối với TTGH 2): thường xuyên và tạm thời
dài hạn.
Các đặc trưng độ cứng của các cấu kiện của hệ kết cấu được lấy có kể đến sự có
mặt của cốt thép, nứt và biến dạng không đàn hồi trong bê tông và cốt thép.
Gia tốc dao động của các sàn tầng trên cùng của nhà cần được xác định với tác
dụng của thành phần xung của tải trọng gió.
/ 74
9/14/2019
149
150
MỚI Phụ lục H (tham khảo) Tính toán công xôn ngắn
/ 75
9/14/2019
151
MỚI Phụ lục I (tham khảo) Tính toán kết cấu bán lắp ghép
152
Phụ lục K (tham khảo) Xét đến cốt thép gia cường khi
MỚI
tính toán các cấu kiện chịu nén lệch tâm theo mô hình
biến dạng phi tuyến
2 2 2
D11 Abi Zbxi Eb bi Abj Zsxj Esj sj Abk Zbxk Eb bk D13 Abi Zbxi Eb bi Abj Zsxj Esj sj Abk Zbxk Eb bk
i j k i j k
2 2 2
D22 Abi Zbyi Eb bi Abj Zsyj Esj sj Abk Zbyk Eb bk D23 Abi Zbyi Eb bi Abj Zsyj Esj sj Abk Zbyk Eb bk
i j k i j k
D12 Abi Zbxi Zbyi Eb bi Abj Zsxj Zsyi Esj sj Abk Zbxk Zbyk Eb bk D33 Abi Eb bi Abj Esj sj Abk Eb bk
i j k i j k
/ 76
9/14/2019
153
• Nhưng có trong cuốn “Hướng dẫn thiết kế bê tông cốt thép theo TCXDVN
356:2005”
• Nay Nga đưa vào nội dung của tiêu chuẩn SP 63.13330.2012 để tham khảo
154
/ 77
9/14/2019
155
Phụ lục N Các chế độ làm việc của cần trục
• GOST 25546-82* được biên soạn dựa trên ISO 4301-1-86 Cranes -
Classification - Part 1: General (Cần trục – Phân loại – Yêu cầu chung).
• 99 % tương đương với ISO 4301-1-86 trừ cấp tải Q0 Nga bổ sung thêm và
các nhóm được ký hiệu với các chữ cái khác với ISO
• Cấp tải: Nga gọi là Q0 tới Q4, ISO gọi là Q1 tới Q4. Q1 tới Q4 tương
đương với Q1 tới Q4 của ISO, Q0 được Nga bổ sung
• Nhóm chế độ làm việc được ISO và GOST 25546-82* phân loại theo cấp
sử dụng và cấp tải thành 8 nhóm. Nga gọi lần lượt từ 1K đến 8K, còn ISO
gọi lần lượt từ A1 đến A8. Các nhóm này hoàn toàn tương đương nhau,
chỉ khác ký hiệu
156
/ 78
9/14/2019
157
TCVN 8590-1:2010 (ISO 4301-1:1986) Cần trục – Phân loại theo chế độ làm
việc – Phần 1: Yêu cầu chung
Tuy nhiên, có thể nếu đọc không kỹ thì có thể cho rằng:
Trong Phụ lục M lúc thì dùng cần trục, lúc thì cầu trục.
Cần trục kiểu cầu được gọi tắt là cầu trục (như chúng ta vẫn thường
gọi trước đây),
Trong TCVN 5574:2018, khi bản gốc đang nói tới “мостовой кран” thì
dịch là “cầu trục”, khi nói tới nhiều loại cần trục thì dịch là “cần trục”.
158
/ 79
9/14/2019
159
160
KẾT LUẬN
TCVN 5574:2018 đã có một số thay đổi nổi bật so với TCVN 5574:2012:
Điểm mới đáng được quan tâm chý ý là có thay đổi mô hình ứng suất sang mô
hình biến dạng (chấp nhận giả thiết tiết diện phẳng) khi tính toán tiết diện cấu
kiện. Mô hình này được khuyến nghị ưu tiên sử dụng để tính toán theo các
trạng thái giới hạn (thứ nhất và thứ hai) cho các cấu kiện chịu tác dụng của mô
men uốn và lực dọc. Đối với các cấu kiện có hình dạng tiết diện đơn giản (chữ
nhật, chữ T, chữ I) thì vẫn cho phép sử dụng phương pháp nội lực giới hạn
nhưng có điều chỉnh.
Các thay đổi khác còn liên quan đến tính toán cắt, chọc thủng, nén cục bộ,
xoắn v.v...
/ 80
9/14/2019
161
KIẾN NGHỊ
• Cần có nghiên cứu tìm tòi các tài liệu đi kèm sau tiêu chuẩn (sách hướng dẫn,
sổ tay, sách giáo khoa…, các bài phân tích).
• SP 63.133330.2012 đã được tích hợp trong các phần mềm tính toán nên có
thể nghiên cứu sử dụng kết hợp kiểm tra đối chứng để sử dụng làm công cụ
hỗ trợ cho việc tính toán theo TCVN 5574:2018
162
0912.25.48.11
leminhlongibs.ibst@gmail.com
Giám đốc Viện chuyên ngành kết cấu CTXD (Institute of Building Structures (IBS)) –
– Viện KHCN Xây dựng (Vietnam Institute for Building Science and Technology (IBST) –
Bộ Xây dựng
/ 81