Professional Documents
Culture Documents
_________________________________
Hà Nội, T7/2023
1
I. HỆ THỐNG THÍ NGHIỆM ĐIỀU KHIỂN ÁP SUẤT
( BÀI 1 – BÀI 3)
Hệ thống thí nghiệm điều khiển quá trình áp suất TE3300/02 là hệ thống nhỏ gọn cho thí
nghiệm điều khiển áp suất. Nó giúp sinh viên hiểu rõ hơn về tính ổn định của các hệ thống điều
khiển đơn giản.
Mô tả hệ thống
TE3300 / 02 là module di động cho các thí nghiệm điều khiển quá trình áp suất. Nó
cần một nguồn cung cấp, khí nén và nước sạch để hoạt động.
Một máy bơm ba tốc bơm nước từ bể cấp nước, thông qua Van điều khiển áp suất
(PCV) đến bể chứa (bể mức, lưu lượng,áp suất), làm tăng áp suất không khí trong bộ
chứa. Một cảm biến để đo giá trị áp suất trong bể chứa (PT), cảm biến sẽ gửi tín hiệu
bộ điều khiển trung tâm (PIC).
Nước trở lại bể chứa thông qua một van vận hành bằng tay (van xả). Một van bypass
vận hành bằng tay cho phép người dùng làm xáo trộn dòng chảy trong bể chứa.
Bộ điều khiển trung tâm xuất tín hiệu tới bộ điều áp (I / P), dựa theo tín hiệu điều khiển
bộ điều áp sẽ điều chỉnh 1 lượng áp suất để điều khiển góc mở cho van áp suất (PCV)
(xem Hình 2).
Tất cả các thiết bị đo đều đạt tiêu chuẩn công nghiệp. Đường ống bằng thép không gỉ
với các phụ kiện nén.
TỪ KHÓA ĐỂ BIỂU
TƯỢNG
PIC = Bộ điều
khiển trung tâm
I / P = Bộ điều
áp
(thủ công)
Hình 2 Sơ đồ dòng chảy của Hệ thống đào tạo quy trình áp suất TE3300 / 02
2
Công tắc máy bơm
Cảm biến
Màn hình hiển thị
Bộ điều khiển
Bộ điều áp Bể chứa
Bơm ba tốc độ
Bể cấp nước
3
Dụng cụ
Máy ghi biểu đồ
Tham khảo Hướng dẫn sử dụng đồng hồ điều khiển (kèm theo).
Đồng hồ điều khiển
Các cảnh báo chỉ là một cảnh báo trực quan - chúng không ảnh hưởng đến bất kỳ kết quả hoặc biến số
nào khác.
Đồng hồ điều điều khiển
Màn hình của đồng hồ hiển 2 giá trị : giá trị trên hiển thị biến biến quá trình (hoặc biến đo lường).
Giá trị dưới hiện thị một số giá trị đọc khác nhau (tham khảo Hướng dẫn sử dụng).
Màn hình cũng có thể hiển thị từ 'UNPLUG'. Điều này là bình thường nếu không sử dụng Hệ thống
điều khiển máy tính tùy chọn (TE3300 / 06).
GHI CHÚ Tất cả các giá trị khác là như thiết lập của nhà máy.
4
Group Function Description Default Setting
IN1 HI Giới hạn giá trị vào tối đa 500 (mbar) (100%)
Set - CONTRL SP HI Giới hạn giá trị đặt 500 (mbar) (100%)
Điều chỉnh
điểm không
5
Hình 5 Bộ điều áp (Đã loại bỏ nắp)
Cảm biến
Hướng dẫn Thí nghiệm TE3300 / 02 yêu cầu học sinh điều chỉnh cài đặt của bộ truyền áp suất. Để thực
hiện việc này, cần phải tháo nắp trước để tiếp cận các nút ấn để thiết lập (xem Hình 6 và 7). Tham khảo
Hướng dẫn sử dụng cảm biến (kèm theo) để biết thêm chi tiết.
Bộ điều khiển công nghiệp với tính năng tự động điều chỉnh.
Bộ ghi biểu đồ 2 kênh.
Bộ chuyển đổi dòng điện sang áp suất.
Đồng hồ đo áp suất.
6
Van điều khiển khí nén.
Bình nén áp suất.
Bơm 3 cấp độ.
Bình chứa.
Thiết bị phụ trợ:
Nguồn cung cấp 0.5l/s không khí sạch, khô, không dầu ở 2-10 bar.
Máy tính điều khiển cài đặt phần mềm giám sát.
Điều kiện hoạt động:
7
Chart Title
400
350
300
250
200
150
100
50
0
04:28.504:36.904:45.304:53.705:02.105:10.505:18.905:27.305:35.705:44.105:52.506:00.906:09.306:17.706:26.1
-50
PV SP Output Deviation
8
y K U
do thi dap ung qua do cua qua trinh
2
1.8
1.6
1.4
1.2
0.8
0.6
0.4
0.2
0
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4
t(s)
- L: là khoảng thời gian kể từ khi đặt giá trị đầu vào tới khi có sự thay đổi ở đáp
ứng đầu ra
- T: là khoảng thời gian kể từ khi có sự thay đổi ở đầu ra đến khi đầu ra đạt
0,632 lần giá trị xác lập.
- K: hệ số tỉ lệ giữa giá trị xác lập ở đầu ra và giá trị đặt ở đầu vào
Mô hình đối tượng điều khiển áp suất sẽ được xấp xỉ về khâu quán tính bậc nhất có
hàm truyền đạt:
G(s) =
2. Xác Định tham số mô hình từ thực nghiệm
Xác định tham số mô hình từ thực nghiệm bằng cách đặt tín hiệu giá trị đặt là tín hiệu
bước nhảy 1(t), kết quả thu được hàm quá độ ở đầu ra.
Bước 1: Xác định tham số k bằng các công thức sau: k = y ∞=lim
t→∞
y (t ).
Bước 2: Xác định giá trị 0.632 y ∞ ta xác định được tham số T.
Bước 3: Xác định tham số L là khoảng thời gian trễ dựa trên hàm quá độ
9
3. Mô phỏng đối tượng áp suất trên matlab
***KẾT QUẢ MÔ PHỎNG: Lượng đặt đầu vào 200, sai lệch a = 5
10
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA
1. Đọc kỹ phần thiết kế bộ điều khiển ( chương 6) và các sách lược điều khiển ( chương
3)
2. Xác định các tham số của bộ điều khiển PID theo các chỉ tiêu chất lượng: thời gian
đáp ứng, thời gian quá độ, độ quá điều chỉnh, hệ số tắt dần, sai lệch tĩnh, độ dự trữ ổn
định, bền vững với nhiễu đo.
TRÌNH TỰ TIẾN HÀNH
1. Thiết kế bộ điều khiển cho quá trình áp suất bằng phương pháp lý thuyết
Thiết kế bộ điều khiển dự báo Smith cho đối tượng có trễ:
R
Trong đó G R ( s )= −τs , R(s) là bộ điều khiển I được thiết kế theo phương pháp tối
1+ RS(1−e )
k
ưu độ lớn với đối tượng không có trễ S ( s )= .
1+Ts
kp
Bộ điều khiển I: R ( s )= .
Ti s
R ( s ) S (s )
Theo phương pháp tối ưu độ lớn |G( jw)|=1, G ( s )= .
1+ R ( s ) S(s)
Ti
Tham số của bộ điểu khiển I: =2 kT .
kp
11
***KẾT QUẢ MÔ PHỎNG: Lượng đặt đầu vào 350, sai lệch a = 5
12
BÀI 3. CÀI ĐẶT BỘ ĐIỀU KHIỂN ÁP SUẤT
MỤC TIÊU
Khi hoàn thành xong bài tập này, sinh viên có thể cài đặt các thông số cho bộ điều khiển và
chỉnh định thông số bộ điều khiển để đạt chất lượng mong muốn
13
III. HỆ THỐNG THÍ NGHIỆM ĐIỀU KHIỂN QUÁ TRÌNH
MỨC
(BÀI 7 – BÀI 9)
Hệ thống thí nghiệm điều khiển quá trình mức TE3300/04 là hệ thống nhỏ gọn cho thí
nghiệm điều khiển mức. Nó giúp sinh viên hiểu rõ hơn về tính ổn định của các hệ thống điều
khiển đơn giản.
Mô hình thí nghiệm điều khiển mức TE3300/04 của hãng TECQUIPMENT được thiết
kế để sinh viên làm quen và thực hành việc đo lường và điều khiển một quá trình thực tế.
14
Có thể kết nối với hệ thống máy tính điều khiển TE3300/06 để điều khiển phân tán.
An toàn, thiết thực và thực tế.
Các phần chính của hệ thống điều khiển quá trình mức:
Bộ điều khiển công nghiệp với tính năng tự động điều chỉnh.
Bộ ghi biểu đồ 2 kênh.
Bộ chuyển đổi dòng điện sang áp suất.
Đồng hồ đo áp suất.
Van điều khiển khí nén.
Bình trong suốt
Bơm 3 cấp độ.
Bình chứa.
Thiết bị phụ trợ:
Nguồn cung cấp 0.5l/s không khí sạch, khô, không dầu ở 2-10 bar.
Máy tính điều khiển cài đặt phần mềm giám sát.
Điều kiện hoạt động:
15
Chart Title
400
350
300
250
200
150
100
50
0
12:43.712:55.313:06.913:18.513:30.213:41.813:53.414:04.914:16.614:28.214:39.814:51.415:02.915:14.615:26.2
-50
PV SP Output Deviation
16
Hình 6. Đáp ứng của đối tượng mức
- Xác định góc nghiêng j của htc(t) với trục hoành rồi tính k = tan j
Mô hình đối tượng mức sẽ được xấp xỉ về khâu tích phân quán tính bậc nhất có hàm truyền
đạt:
k
G ( s )=
s (1+Ts)
Bước 4: Mô phỏng đối tượng trên Matlab , so sánh giữa mô hình ước lượng và giá trị thực
nghiệm và hiệu chỉnh sao cho sai số là nhỏ nhất
***KẾT QUẢ MÔ PHỎNG: Lượng đặt đầu vào 350, sai lệch a = 5
17
BÀI 8. THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN MỨC BẰNG PHƯƠNG
PHÁP LÝ THUYẾT
MỤC TIÊU
Khi hoàn thành xong bài tập này, sinh viên có thể thiết kế bộ điều khiển bằng phương pháp
lý thuyết, chỉnh định thông số bộ điều khiển cũng như thay đổi các sách lược điều khiển
18
Áp dụng phương pháp tối ưu đối xứng ta sẽ xác định được tham số bộ điều khiển PI như
sau:
Bước 1: Xác định a từ độ quá điều chỉnh Dh cần có của hệ kín theo;
hoặc tự chọn a>1 từ yêu cầu chất lượng đề ra. Giá trị a đuợc chọn càng lớn, độ quá
điều chỉnh càng nhỏ. Nếu a£1, hệ kín sẽ không ổn định.
Bước 2: Tính TI theo công thức TI = aT
Bước 3: Tính kp theo công thức:
***KẾT QUẢ MÔ PHỎNG: Lượng đặt đầu vào 350, tham số bộ điều khiển với a = 16
19
Lấy tham số tự động bằng Matlab Kp=0.231997379021725 Ki=0.011984115329439,
Kd= 0.783406314788887
20
BÀI 9. CÀI ĐẶT BỘ ĐIỀU KHIỂN MỨC
MỤC TIÊU
Khi hoàn thành xong bài tập này, sinh viên có thể cài đặt các thông số cho bộ điều khiển và
chỉnh định thông số bộ điều khiển để đạt chất lượng mong muốn
21