You are on page 1of 2

Lektion 4

1. Cách mô tả các đồ vật trong nhà


Tên đồ vật số ít hoặc số nhiều + ist/sind + tính từ

Ví dụ: Der Tisch ist praktisch. Cái bàn rất hữu ích.

Die Bilder sind schön. Những bức tranh rất đẹp.

2. Hỏi và trả lời về giá cả các mặt hàng


Was kostet/ wie viel kostet + tên mặt hàng?

tên mặt hàng + kostet + giá cả

ví dụ: Was kostet die Lampe?/ Wie viel kostet die Lampe? Cái đèn giá bao nhiêu?

sie kostet 119 Euro nó có giá là 119 Euro

ngoài ra trong văn nói còn có một cách hỏi giá khác wie teuer ist + tên mặt hàng?

ví dụ: Wie teuer ist der Tisch? Er ist 1000 Euro.

3. Cách thay thế các danh từ để tránh lặp lại khi nói về cùng một thứ.
ví dụ: Die Lampe kostet 100 Euro. Sie kommt aus Italien. Die Lampe ở câu 1 thay
bằng sie ở câu 2

Das Bild ist schön. Es kostet 200 Euro.

Der Tisch ist groß. Er ist aber praktisch.

der/die/das gọi là mạo từ xác định

er/sie/es gọi là đại từ nhân xưng

4. Cách hỏi và trả lời về đánh giá, cảm nhận của cá nhân về thứ gì đó
Wie nden Sie/ wie ndest du + danh từ?

Wie nden Sie die Aufgabe? Ich nde sie ist zu schwer.

Wie ndest du das Bett? Ich nde es ist zu klein.

5. Các động từ mới và cách chia


kosten có giá là, brauchen cần, nden cảm thấy

brauchen nden kosten

ich brauche nde

du brauchst ndest

er/sie/es braucht ndet kostet

ihr braucht ndet

Sie brauchen nden

sie (Pl) brauchen nden kosten

6. Từ vựng trong bài


der Tisch cái bàn, die Lampe cái đèn, das Bild bức tranh, das Sofa/der Couch cái
ghế nệm, der Sessel cái ghế nệm cỡ to, das Bett cái giường, der Stuhl cái ghế gỗ,
der Schrank cái tủ, der Teppich cái thảm.

fi
fi
fi
fi
fi
fi
fi
fi
fi
fi
fi
fi
fi
fi
schön đẹp, klein nhỏ, groß to, praktisch hữu ích, lang dài, kurz ngắn, teuer đắt,
billig rẻ, günstig hợp lý, wirklich thực sự, leicht dễ/nhẹ, schwer khó/nặng, okay
tạm được, schlecht tệ

Hilfe sự giúp đỡ, Designer nhà thiết kế, Sonderangebot giá đặc biệt/giá ưu đãi

You might also like