You are on page 1of 37

HÓA HỌC – THẦY CƯỜNG

24 đường số 6 phường 10 quận Tân Bình TP. HCM – Số điện thoại: 0901 439 409

BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC


Dạng 1. Xác định vị trí nguyên tố khi biết cấu hình electron và ngược lại
Kiến thức cần nắm vững
Kiến thức cần nắm vững.
Dựa vào cấu tạo nguyên tử để xác định vị trí nguyên tố trong BTH
Cấu tạo Vị trí
- Số e (sốp, Z)  - STT ô nguyên tố
- Số lớp e  - STT chu kì
- Số e lớp ngoài cùng nguyên tố s,p  - STT nhóm A
Bài tập rèn luyện
Tự luận
Câu 1. Cho nguyên tố có cấu hình electron sau: 1s22s22p2;1s22s22p5; 1s22s22p63s23p6; 1s22s22p63s1.
a. Xác định số e hóa trị của mỗi nguyên tố.
b. Xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn (ô nguyên tố, chu kì, nhóm).

Câu 2. Xác định ví trí trong bảng tuần hoàn của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử sau: M (Z=8),
N (Z=12), X (Z=17), Y(Z=26).
Câu 3. Viết cấu hình e nguyên tử của nguyên tố ở ô số 20, nhóm IIA, chu kì 4 trong bảng tuần hoàn.
Câu 4. Cho nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p3
a. Viết cấu hình electron của X.
b. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
Trắc nghiệm

Câu 5. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình e: 1s22s22p63s23p3, vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
A. Ô 15, chu kì 4 nhóm IIIA. B. Ô 15, chu kì 4 nhóm VA.
C. Ô 15, chu kì 3 nhóm VA. D. Ô 15, chu kì 3 nhóm IIIA.
Câu 6. X có cấu hình electron 1s22s22p63s1. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa
học là:
A. Chu kỳ 4, nhóm IA. B. Chu kỳ 3, nhóm IA . C. Chu kỳ 3, nhóm IA.
D. Chu kỳ 4, nhóm .
(Đề thi thử THPT Chuyên Thái Bình - 2016)
Câu 7. Nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm IVA. Tổng số hạt mang điện có trong nguyên tử X là:
A. 6. B. 9. C. 12. D. 24.
(Đề thi thử THPT Chuyên Biên Hòa - Hà Nam - Lần - 3 - 2015)
Câu 8. Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIIA. Cấu hình electron nguyên tử của X là:
A. 1s22s22p63s23p64s2. B. 1s22s22p63s23p63d34s2.
C. 1s22s22p63s23p63d104s24p1. D. 1s22s22p63s23p63d104s24p3.
Có rất nhiều người không bằng cấp vẫn thành công, nhưng không ai không học mà thành công cả!

1
HÓA HỌC – THẦY CƯỜNG
24 đường số 6 phường 10 quận Tân Bình TP. HCM – Số điện thoại: 0901 439 409

Dạng 2. Xác định tính chất hóa học cơ bản (kim loại, phi kim, khí hiếm) khi biết vị trí.
Kiến thức cần nắm vững
Nhóm Số e lớp ngoài Tính chất
cùng
IA*, IIA, IIIA 1, 2, 3 Kim loại (trừ H, B: phi kim)
IVA 4 Phi kim (CK2, 3) hoặc kim loại
VA,VIA,VIIA*: 5, 6, 7 Phi kim (trừ 1 số nguyên tố cuối nhóm VA,
VIA)
VIIIA 8 Khí hiếm (riêng He có 2 e lớp ngoài cùng)
Bài tập rèn luyện
Tự luận
Câu 9.Viết cấu hình e của nguyên tử magie (Z=12). Để đạt cấu hình e của khí hiếm gần nhất nguyên tử magie
nhường hay nhận bao nhiêu e. Magie thể hiện tính chất kim loại hay phi kim?
Câu 10.Nguyên tố X ở chu kỳ 3, VIA trong Bảng tuân hoàn. Hỏi:
a. Nguyên tử của nguyên tố X có bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng?
b. Viết cấu hình e của X?
c. Xác định tính chất cơ bản của R.

Câu 11. Nguyên tử X nhận thêm 1e thì đạt cấu hình e của khí hiếm Ar.
a. Viết cấu hình e của X.
b. Cho biết vị trí của X trong BTH?
c. X thể hiện tính chất kim loại hay phi kim?
Trắc nghiệm
Câu 12.Cho các nguyên tố X ở nhóm IIA, chu kì 3. Hãy cho biết X thể hiện tính chất kim loại, phi
kim hay khí hiếm?
A. Kim loại B. Phi kim
C. Kim loại hoặc phi kim D. Khí hiếm
Câu 13.Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 9, 17, 35. Hãy cho biết các
nguyên tố là kim loại, phi kim, khí hiếm?
A. kim loại B. Phi kim
C. khí hiếm D. Kim loại hoặc phi kim
Câu 14. Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Nhận định sai khi nói về
X là:
A. Hạt nhân nguyên tử của X có 16 proton.
B. Lớp ngoài cùng của X có 6 electron.
C. X là nguyên tố thuộc chu kì 3. D. X là nguyên tố kim loại.
Có rất nhiều người không bằng cấp vẫn thành công, nhưng không ai không học mà thành công cả!

2
HÓA HỌC – THẦY CƯỜNG
24 đường số 6 phường 10 quận Tân Bình TP. HCM – Số điện thoại: 0901 439 409

BÀI TẬP TỰ LUẬN RÈN LUYỆN BỔ SUNG DẠNG 1 VÀ DẠNG 2


Câu 1. Cho 5 nguyên tố sau: Be (Z = 4) ; N (Z = 7) ; Sc (Z =21) ; Se (Z = 34); Ar (Z = 18).
a. Viết cấu hình electron của chúng ?
b. Xác định vị trí mỗi nguyên tố trong hệ thống tuần hoàn.
c. Nêu tính chất hóa học cơ bản của chúng? Giải thích?.
Câu 2. Một nguyên tố X thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA trong hệ thống tuần hoàn. Hỏi:
a.Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?
b. Các electron ngoài cùng nằm ở lớp thứ mấy?
c. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố trên.
d. Nêu tính chất hóa học cơ bản của chúng? Giải thích?.
Câu 3. Cho 4 nguyên tố sau: N (Z = 7) ; Mg (Z = 12) ; Fe (Z =26) ; Ar (Z = 18).
a.Viết cấu hình electron của chúng, xác định số electron hóa trị của chúng.
b. Xác định vị trí mỗi nguyên tố trong hệ thống tuần hoàn. c. Nêu tính chất hóa học cơ
bản của chúng?
Câu 4. Xác định vị trí (số thứ tự, chu kỳ, nhóm, phân nhóm) các nguyên tố sau đây trong bảng tuần
hoàn, cho biết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố đó như sau:
a. 1s2 2s2 2p6 3s23p6 4s2 b.. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2
Câu 5. Ion M3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p63d5. Xác định vị trí (số thứ tự, chu kỳ,
nhóm) của M trong bảng tuần hoàn. Cho biết M là kim loại gì?
Câu 6. Nguyên tử của nguyên tố R có phân mức năng lượng cao nhất là 4s2.
a.Viết cấu hình electron của nguyên tử R b.Vị trí trong bảng tuần hoàn. c. Viết các phương trình
hóa học xảy ra khi cho:
R + H2O → hiđroxit + H2
Oxit của R + H2O →
Muối cacbonat của R + HCl →
Hiđroxit của R + Na2CO3 →
Câu 7. Cho nguyên tố A (Z = 16). Xác định vị trí của A trong bảng tuần hoàn, A là kim loại hay
phi kim, giải thích
Câu8 . Nguyên tử X, anion Y-, cation Z+ đều có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4s2 4p6
a. Các nguyên tử X, Y, Z là kim loại hay phi kim
b. Cho biết vị trí của X, Y, Z (chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn c. Nêu tính chất hoá
học đặc trưng của X, Y, Z
Câu 9. Nguyên tử X có Z = 26.
a. Viết cấu hình electron của X
b. Cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn, X là kim loại hay phi kim, giải thích
Câu 10. Cho 5 nguyên tố sau: Be (Z = 4) ; N (Z = 7) ; Sc (Z =21) ; Se (Z = 34); Ar (Z = 18).
Có rất nhiều người không bằng cấp vẫn thành công, nhưng không ai không học mà thành công cả!

3
HÓA HỌC – THẦY CƯỜNG
24 đường số 6 phường 10 quận Tân Bình TP. HCM – Số điện thoại: 0901 439 409

a .Viết cấu hình electron của chúng?


b.Xác định vị trí mỗi nguyên tố trong hệ thống tuần hoàn.
c. Nêu tính chất hóa học cơ bản của chúng? Giải thích?.
Câu 11. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3d 5 4s1. Viết cấu hình
lectron của nguyên tử X và từ đó xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn
Câu 12. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của ion X2+ là 3s23p63d6. Tìm vị trí của nguyên tố X
trong bảng tuần hoàn
Câu 13. Nguyên tử của nguyên tố R có 3e ở phân lớp 3d. Tìm vị trí của R trong bảng tuần hoàn, R
là kim loại hay phi kim, giải thích
Câu 14. Cation R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6
a. Viết cấu hình e nguyên tử của nguyên tố R
b. Xác định vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn
c. Tính chất hoá học đặc trưng nhất của R là gì ? lấy hai ví dụ minh hoạ
Câu 15. Cation M+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6
a. Viết cấu hình electron của nguyên tử M
b. Anion X – có cấu hình electron giống của cation M+. X là nguyên tố nào?
Câu 16. Nguyên tử Cr (crom) có 24e, nguyên tử Cu có 29e. Hãy viết cấu hính electron của Cr và
Cu. Nêu vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn
Câu 17. Viết cấu hình electron của nguyên tử F (Z = 9) và ion F –.
Xác định vị trí của các nguyên tố X, Y, biết rằng chúng tạo được anion X 2 – và cation Y+ có cấu
hình electron giống anion F –
Câu 18. Cho biết tổng số electron trong anion AB 32− là 42. Trong các hạt nhân A và B đều có số
proton bằng số nơtron.
a. Tìm số khối của A và B
b. Cho biết vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn.
Câu 19. Một hợp chất ion được cấu tạo từ M+ và X2-. Trong phân tử M2X có tổng số hạt proton,
nơtron, electron là 140 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt.
Số khối của ion M+ lớn hơn số khối của ion X2- là 23. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong ion
M+ nhiều hơn trong ion X2- là 31.
a. Viết cấu hình electron của M và X.
b. Xác định vị trí của M và của X trong bảng tuần hoàn.
Câu 20.Viết cấu hình electron của nguyên tử magie (Z = 12).
a. Để đạt được cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn,
nguyên tử magie nhường hay nhận bao nhiêu electron?
b. Magie thể hiện tính chất kim loại hay phi kim?
Có rất nhiều người không bằng cấp vẫn thành công, nhưng không ai không học mà thành công cả!

4
HÓA HỌC – THẦY CƯỜNG
24 đường số 6 phường 10 quận Tân Bình TP. HCM – Số điện thoại: 0901 439 409

c. Cho biết hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với oxi.
d. Viết công thức phân tử oxit và hidroxit của magie và cho biết chúng có tính chất bazơ
hay axit.
Câu 21. Viết cấu hình electron của nguyên tử lưu huỳnh (Z = 16).
a. Để đạt được cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên
tử lưu huỳnh nhường hay nhận bao nhiêu electron?
b. Lưu huỳnh thể hiện tính chất kim loại hay phi kim?
c. Cho biết hóa trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với oxi và và hóa trị trong hợp chất với
oxi.
d. Viết công thức phân tử oxit và hidroxit của lưu huỳnh và cho biết chúng có tính chất bazơ hay
axit.
Câu 22. a. Dựa vào vị trí của nguyên tố Br (Z=35) trong bảng tuần hoàn, hãy nêu các tính chất
sau:
- Tính kim loại hay phi kim.
- Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi và với hidro.
- Công thức hợp chất khí của brom với hidro.
b. So sánh tính chất hóa học của Br với Cl (Z = 17) và I (Z = 53).
Câu 23. X, Y là hai kim loại có electron cuối cùng là 3p1 và 3d6.
a. Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy xác định tên hai kim loại X, Y.
b. Hòa tan hết 8,3 gam hỗn hợp X, Y vào dung dịch HCl 0,5M (vừa đủ), ta thấy khối lượng
dung dịch sau phản ứng tăng thêm 7,8 gam. Tính khối lượng mỗi kim loại và thể tích dung dịch
HCl đã dùng.
Câu 24. Khi biết được số thứ tự Z của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, ta có thể biết được các
thông tin sau đây không, giải thích ngắn gọn:
1. Cấu hình electron 2. Số khối 5. Hóa trị cao nhất trong oxit
3. Kí hiệu nguyên tử 4. Tính chất cơ bản 6. Hóa trị trong hợp chất với hiđro
Câu 25. Khi biết cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử một nguyên tố nhóm A, ta có thể
biết được các thông tin sau đây không?
1. Tính chất hóa học cơ bản 2. Cấu hình electron
3. Vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn 4. Công thức oxit cao nhất
5. Kí hiệu nguyên tử 6. Công thức hợp chất với hiđro
Giải thích ngắn gọn các câu trả lời.
Câu 26. Giả sử nguyên tố M ở ô số 19 trong bảng tuần hoàn chưa được tìm ra và ô này vẫn còn
được bỏ trống. Hãy dự đoán những đặc điểm sau về nguyên tố đó:
a. Tính chất đặc trưng.
b. Công thức oxit. Oxit đó là oxit axit hay oxit bazơ?
Có rất nhiều người không bằng cấp vẫn thành công, nhưng không ai không học mà thành công cả!

5
HÓA HỌC – THẦY CƯỜNG
24 đường số 6 phường 10 quận Tân Bình TP. HCM – Số điện thoại: 0901 439 409

Câu 27. Nguyên tử của nguyên tố R có phân mức năng lượng cao nhất là 4s2.
a. Viết cấu hình electron của nguyên tử R
b. . Vị trí trong bảng tuần hoàn.
c. Viết các phương trình hóa học xảy ra khi cho:
R + H2O → hiđroxit + H2 Oxit của R + H2O →
Muối cacbonat của R + HCl → Hiđroxit của R + Na2CO3 →
Câu 28. Nguyên tử của nguyên tố X thuộc nhóm VIA, có tổng số hạt là 24.
a. Viết cấu hình electron, xác định vị trí của X trong hệ thống tuần hoàn và gọi tên.
b. Y có ít hơn X là 2 proton. Xác định Y.
c. X và Y kết hợp với nhau tạo thành hợp chất Z, trong đó X chiếm 4 phần và Y chiếm 3
phần về khối lượng. Xác định công thức phân tử của Z.

Dạng 3. Xác định 2 nguyên tố trong BTH khi biết tổng số proton
1: Xác định các nguyên tố trong cùng chu kì
Kiến thức cần nắm vững
Hai nguyên tố X, Y (ZX<ZY) liên tiếp trong cùng 1 chu kì ZY=ZX+1.
Bài tập rèn luyện
Tự luận
Câu 15. A và B thuộc hai phân nhóm chính kế tiếp nhau trong cùng 1 chu kì của bảng tuần hoàn.
Tổng số hiệu nguyên tử của chúng là 31. Viết cấu hình e và xác định vị trí của A, B trong bảng tuần
hoàn.
Câu 16. A và B đứng kế tiếp nhau ở một chu kì trong bảng tuần hoàn. Tổng số p của chúng là 25.
a. Xác định số hiệu nguyên tử của A, B.
b. Viết cấu hình e và xác định vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn.

Trắc nghiệm
Câu 17. Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì và có tổng số proton trong hai
hạt nhân là 25. X và Y thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
A. Chu kì 3, nhóm IIA và IIIA. B. Chu kì 2, nhóm IIIA và IVA.
C. Chu kì 3, nhóm IA và IIA. D. Chu kì 2, nhóm IA và IIA.
Câu 18. Hai nguyên tố X, Y thuộc 2 ô liên tiếp trong cùng 1 chu kì của bảng tuần hoàn. Tổng số
hạt mang điện trong cả 2 nguyên tử X và Y là 66 (biết ZX< ZY). Kết luận nào sau đây đúng:
A. X thuộc chu kì 3, Y có tính kim loại. B. Y thuộc chu kì 3, X thuộc nhóm VIA.
C. X thuộc nhóm VA, Y có tính kim loại. D. Y thuộc nhóm VIA, X có tính
phi kim.

Có rất nhiều người không bằng cấp vẫn thành công, nhưng không ai không học mà thành công cả!

6
HÓA HỌC – THẦY CƯỜNG
24 đường số 6 phường 10 quận Tân Bình TP. HCM – Số điện thoại: 0901 439 409

Câu 19. Hai nguyên tố X, Y thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn và có tổng số đơn vị điện
tích hạt nhân là 32, ZX<ZY. Biết X và Y có tính chất hóa học cơ bản tương tự nhau. Vậy X, Y có
thể lần lượt là:
A. Si, Ar. B. Si, Cl. C. S, Cl. D. P, Cl.
2. Hai nguyên tố thuộc cùng nhóm A ở 2 chu kì liên tiếp
Kiến thức cần nắm vững
● Hai nguyên tố X, Y (ZX<ZY) thuộc cùng một nhóm A và 2 chu kì liên tiếp thì:
ZY=ZX + 2(chu kì 1, 2) hoặc ZY=ZX + 8 (chu kì 2, 3, 4) hoặc ZY=ZX + 18 (chu kì 4,
5, 6)
Bài tập rèn luyện
Tự luận
Câu 20.A và B là 2 nguyên tố thuộc cùng 1 phân nhóm chính và ở 2 chu kỳ liên tiếp trong hệ thống
tuần hoàn. Tổng số điện tích hạt nhân của chúng là 24. Tìm số hiệu nguyên tử và xác định vị trí của
A, B trong BTH. (Đáp số: 8O và 16S)
Câu 21. Hai nguyên tố X và Y cùng thuộc một nhóm A và thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau, nguyên
tử X, Y có tổng số hạt mang điện bằng 60. Xác định vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn. (Đáp số:
11Na và 19K)

Trắc nghiệm
Câu 22. A và B là 2 nguyên tố cùng nhóm A trong bảng tuần hoàn và thuộc 2 chu kỳ liên tiếp Z A
+ ZB = 32. Số proton trong A và B lần lượt là:
A. 7; 25 B. 12; 20 C. 15; 17 D. 10;
20
Câu 23. X và Y là 2 nguyên tố cùng nhóm A trong bảng tuần hoàn ở 2 chu kỳ liên tiếp, tổng số hạt
mang điện trong nguyên tử X, Y là 52. Vị trí của Y, Y trong BTH là:
A. X ô 17, nhóm VIIA, chu kì 3, Y: ô 35, nhóm VIIA, chu kì 4.
B. X ô 17, nhóm VA, chu kì 3, Y: ô 35, nhóm VA, chu kì 4.
C. X ô 9, nhóm VA, chu kì 2, Y: ô 17, nhóm VA, chu kì 3.
D. X ô 9, nhóm VIIA, chu kì 3, Y: ô 17, nhóm VIIA, chu kì 3
Câu 24. X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn. Tổng số electron
trong anion XY 32− là 40. Nhận xét nào sau đây đúng:
A. X thuộc chu kì 2. B. X có tính kim loại. C. ZX< ZY. D. Y thuộc
nhóm VIA.
3. Xác định nguyên tố thuộc hai nhóm A khác nhau, chu kì khác nhau
Kiến thức cần nắm vững
Hai nguyên tố X, Y (ZX<ZY) thuộc hai nhóm A liên tiếp và 2 chu kì liên tiếp (X thuộc chu kì nhỏ)
Có rất nhiều người không bằng cấp vẫn thành công, nhưng không ai không học mà thành công cả!

7
HÓA HỌC – THẦY CƯỜNG
24 đường số 6 phường 10 quận Tân Bình TP. HCM – Số điện thoại: 0901 439 409

ZY=ZX +8+1; ZY=ZX +8-1 (chu kì 2, 3, 4)


hoặc ZY=ZX + 18+1; ZY=ZX + 18 -1 (chu kì 4, 5, 6)
Bài tập rèn luyện
Tự luận
Câu 25. X, Y là 2 nguyên tố thuộc 2 chu kỳ kế tiếp, và 2 nhóm A liên tiếp. Tổng số e trong 2 nguyên
tử của X, Y bằng 21. Xác định vị trí của nguyên tố X, Y trong Bảng tuần hoàn.
Câu 26. X, Y là 2 nguyên tố thuộc 2 chu kỳ kế tiếp, và 2 nhóm A liên tiếp. Tổng số proton trong 2
nguyên tử của X, Y bằng 17. Xác định vị trí của nguyên tố X, Y trong Bảng tuần hoàn.
Trắc nghiệm
Câu 27. X, Y là 2 nguyên tố thuộc 2 chu kỳ kế tiếp, và 2 nhóm A liên tiếp. Tổng số e trong 2
nguyên tử của X, Y bằng 25. Biết ở điều kiện thường đơn chất tạo bởi X, Y là các chất khí, X và Y
là:
A. N, Si. B. N, S. C. O, Cl. D. S, F.
Câu 28. X, Y là 2 nguyên tố thuộc 2 chu kỳ kế tiếp, và 2 nhóm A liên tiếp. Tổng số e trong 2
nguyên tử của X, Y bằng 23, nhưng nguyên tử có tổng số (e) nhiều hơn thì cũng có nhiều (e) ngoài
cùng hơn. Tìm 2 X, Y.
A. N, Si. B. N, S. C. O, P. D. Si, F.

BÀI TẬP TỰ LUẬN RÈN LUYỆN BỔ SUNG DẠNG 3


Hai nguyên tố cùng nhóm A
Câu 1. Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kỳ liên tiếp của bảng tuần hoàn.
Tổng số điện tích hạt nhân của A và B là 16.
a. Xác định A và B b. .Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B
Câu 2. Hai nguyên tố A và B có tổng số điện tích hạt nhân là 58. Biết A và B thuộc cùng một nhóm
A và ở hai chu kỳ liên tiếp của bảng tuần hoàn.
a. Xác định A và B b.Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B
Câu 3. Hai nguyên tố A và B có hiệu đơn vị điện tích hạt nhân bằng nguyên tử khối của hiđro. Tổng
số proton của chúng bằng nguyên tử khối của kali.
a. Xác định A và B b.Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B
Câu 4. A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kỳ liên tiếp trong hệ thống
tuần hoàn. Tổng số điện tích hạt nhân của chúng là 24. Tìm số hiệu nguyên tử và viết cấu hình
electron của A, B.
Câu 5. A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kỳ nhỏ liên tiếp trong hệ thống
tuần hoàn. Tổng số proton của chúng là 32. Xác định số hiệu nguyên tử và viết cấu hình electron
của A, B.
Có rất nhiều người không bằng cấp vẫn thành công, nhưng không ai không học mà thành công cả!

8
HÓA HỌC – THẦY CƯỜNG
24 đường số 6 phường 10 quận Tân Bình TP. HCM – Số điện thoại: 0901 439 409

Câu 6. C và D là hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau ở một chu kỳ trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số
khối của chúng là 51. Số nơtron của D lớn hơn C là 2 hạt. Trong nguyên tử C, số electron bằng với
số nơtron. Xác định vị trí và viết cấu hình electron của C, D.
Câu 7. X và Y là 2 nguyên tố thuộc cùng nhóm A và ở hai chu kì liện tiếp nhau trong bảng tuần
hoàn. Tổng số hạt p trong 2 hạt nhân của 2 nguyên tử X và Y là 30. Viết cấu hình electron của X,
Y?
Câu 8. X,Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A, ở hai chu kỳ liên tiếp. Cho biết tổng số
electron trong anionXY 32 − là 42. Xác định hai nguyên tố X, Y và XY 32 −

Hai nguyên tố thuộc hai nhóm kế tiếp


Câu 9. A và B là hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau ở một chu kỳ trong hệ thống tuần hoàn. Tổng
số proton của chúng là 25. Xác định số hiệu nguyên tử và viết cấu hình electron của A, B.
Câu 10. A và B là 2 nguyên tố liên tiếp nhau trong cùng một chu kì. Tổng số p trong hai hạt nhân
là 49. Viết cấu hình electron và xác định vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn?
Câu 11. C và D là hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau ở một chu kỳ trong hệ thống tuần hoàn. Tổng
số khối của chúng là 51. Số nơtron của D lớn hơn C là 2 hạt. Trong nguyên tử C, số electron bằng
với số nơtron. Xác định vị trí và viết cấu hình electron của C, D.
Câu 12. Hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn, có
tổng điện tích hạt nhân là25.
a. Xác định vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn, viết cấu hình electron của A, B.
b. So sánh tính chất hóa học của A và B; tính bazơ của oxit tạo thành từ A và B.
Câu 13. Hai nguyên tố A và B thuộc hai nhóm liên tiếp và ở hai chu kỳ liên tiếp của bảng tuần
hoàn. Tổng số proton của A và B bằng 19. Xác định A, B. Biết A thuộc nhóm IVA còn B thuộc
nhóm IIIA.
Câu 14. Hai nguyên tố A và B thuộc hai nhóm liên tiếp và ở hai chu kỳ liên tiếp của bảng tuần
hoàn. Tổng số hạt mang điện tích trong 2 nguyên tử A và B bằng 50. Hợp chất giữa A và B phải
điều chế gián tiếp
a. A, B có thể là nguyên tố nào?
b. Viết cấu hình e và xác định vị trí trong bảng tuần hoàn
Câu 15. A và B là hai nguyên tố ở hai nhóm A liên tiếp nhau trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số
hiệu nguyên tử của chúng là 31. Xác định vị trí và viết cấu hình electron và nêu tính chất hóa học
cơ bản của A và B?
Câu 16. Hai nguyên tố X và Y thuộc 2 nhóm liên tiếp trong 1 chu kỳ của BTH. Tổng số e của 2
nguyên tố là 29.
a. Xác định XvàY là kim loại hay phi kim? Vì sao?

Có rất nhiều người không bằng cấp vẫn thành công, nhưng không ai không học mà thành công cả!

9
HÓA HỌC – THẦY CƯỜNG
24 đường số 6 phường 10 quận Tân Bình TP. HCM – Số điện thoại: 0901 439 409

b. Xác định vị trí của X trong BTH?


c. Nêu tính chất cơ bản của nguyên tố Y?
Câu 17. Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử một nguyên tố thuộc nhóm VII A là
28. Tìm nguyên tử khối của nguyên tử nguyên tố này
Câu 18. Nguyên tử nguyên tố X thuộc nhóm VA của bảng tuần hoàn có tổng số hạt p, n, e là 47.
Hãy mô tả cấu tạo nguyên tử của nguyên tố X (thành phần cấu tạo hạt nhân nguyên tử, số lớp
electron, số electron ở mỗi lớp)
Câu 19. Nguyên tố X thuộc nhóm VIA. Nguyên tử của nó có tổng số hạt p, n, e là 24
a. Xác định nguyên tố X. Viết cấu hình electron nguyên tử của X
b. Y là nguyên tố mà nguyên tử của nó kém nguyên tử X 2 proton. Xác định Y
c. X và Y kết hợp với nhau tạo thành hợp chất Z, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa X và Y là 4 : 3.
Tìm công thức phân tử của Z
Câu 20. Nguyên tử nguyên tố X thuộc nhóm VIA của bảng tuần hoàn có tổng số hạt p, n, e là 48.
Xác định X
Câu 21. Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M2+ và ion X-. Trong phân tử MX2 có tổng số hạt (p, n, e)
là 186 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện la 54 hạt. Số khối của ion
M2+ lớn hơn số khối của ion X- là 21. Tổng số hạt trong ion M2+ nhiều hơn trong ion X- là 27. Viết
cấu hình electron của các ion M2+; X- . Xác định vị trí của M, X trong bảng tuần hoàn
Câu 22. Cho biết tổng số electron trong anion AB 32− là 42. Trong các hạt nhân A và B đều có số
proton bằng số nơtron.
a. Tìm số khối của A và B
b. Cho biết vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn.
Câu 23. Nguyên tố R thuộc nhóm IIIA và có tổng số hạt cơ bản là 40.
a. Xác định số hiệu nguyên tử và viết cấu hình electron của R.
b. Tính % theo khối lượng của R trong oxit cao nhất của nó.
Câu 24. Nguyên tử của nguyên tố X thuộc nhóm VIA, có tổng số hạt là 24.
a. Viết cấu hình electron, xác định vị trí của X trong hệ thống tuần hoàn và gọi tên.
b. Y có ít hơn X là 2 proton. Xác định Y.
c. X và Y kết hợp với nhau tạo thành hợp chất Z, trong đó X chiếm 4 phần và Y chiếm 3 phần
về khối lượng. Xác định công thức phân tử của Z.
Câu 25. Tổng số hạt p, n, e của nguyên tử một nguyên tố thuộc phân nhóm chính nhóm VII là
28.
a. Tính khối lượng nguyên tử?
b. Viết cấu hình electron?

Có rất nhiều người không bằng cấp vẫn thành công, nhưng không ai không học mà thành công cả!

10
HÓA HỌC – THẦY CƯỜNG
24 đường số 6 phường 10 quận Tân Bình TP. HCM – Số điện thoại: 0901 439 409

Dạng 4. Xác định tính chất cơ bản của nguyên tố hóa học
Kiến thức cần nắm vững
Nhóm (nA) IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA
Hóa trị trong oxit cao nhất =
1 2 3 4 5 6 7
n
Hóa trị trong hợp chất khí với
- - - 4 3 2 1
hidro= 8-n
CT oxit cao nhất R2O RO R2O3
RO2 R2O5 RO3 R2O7
CT hợp chất khí với hidro - - -
RH4 RH3 RH2 RH
Tính chất nguyên tố KL
Kim loại Phi kim
(PK)
Tính chất oxit cao nhất Đa số: Kim loại → oxit, hidroxit: tính
hidroxit tương ứng với oxit bazơ.
cao nhất Phi kim → oxit, hidroxit: tính axit.
Bài tập rèn luyện
Tự luận
Câu 29. Hãy điền thông tin còn thiếu vào bảng sau
X Y
Nguyên tố (ô 16, nhóm VIA, chu kì (ô 20, nhóm IIA, chu kì
3) 4)
Tính chất nguyên tố
Hóa trị trong oxit cao nhất
Hóa trị trong hợp chất khí với
hidro
CT oxit cao nhất
CT hợp chất khí với hidro
Tính chất nguyên tố
Tính chất oxit cao nhất
hidroxit tương ứng với oxit
cao nhất
Trắc nghiệm
Câu 30. Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p3, công thức oxit cao nhất và hợp chất khí
với hiđro và lần lượt là:
A. R2O5 ,RH5. B. R2O3 ,RH. C. R2O7,RH. D. R2O5 ,RH3.
Câu 31. Công thức oxit cao nhất của nguyên tố 17 R là:
Có rất nhiều người không bằng cấp vẫn thành công, nhưng không ai không học mà thành công cả!

11
HÓA HỌC – THẦY CƯỜNG
24 đường số 6 phường 10 quận Tân Bình TP. HCM – Số điện thoại: 0901 439 409

A. R2O. B. R2O3. C. R2O5. D. R2O7.


Câu 32. Nguyên tử của nguyên tố X có 16 electron ở lớp vỏ. Công thức hiđroxit ứng với hóa trị cao
nhất của X là:
A. X(OH)3. B. H2XO4. C. X(OH)2. D. H2XO3.
Hai kim loại X và Y thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn hóa học. Biết tổng số đơn vị
điện tích hạt nhân của X và Y là 32 và ZX<ZY. Cho các phát biểu sau:
(1) Số hạt mang điện trong hạt nhân Y nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân X là 8.
(2) Bán kính nguyên tử của X lớn hơn Y.
(3) Tính kim loại của X mạnh hơn của Y.
(4) X có độ âm điện lớn hơn Y.
(5) X và Y đều có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
(6) Các ion tạo ra từ X và Y đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
Các phát biểu đúng là:
A. (1), (2), (5), (6). B. (2), (3), (4), (5). C. (1), (2), (3), (5). D. (1), (4), (5), (6).
Dạng 5. So sánh bán kính, độ âm điện, tính kim loại phi kim axit, bazơ
Kiến thức cần nắm vững
Chu kì Nhóm A

Bán kính nguyên tử, tính kim GIẢM TĂNG


loại, tính bazơ của oxit, hidroxit DẦN DẦN
Độ âm điện, tính phi kim, tính TĂNG GIẢM
axit của oxit, hidroxit DẦN DẦN
Bài tập rèn luyện
1. Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm hoặc chu kì
Trắc nghiệm
Câu 33. Cho các nguyên tố có số hiệu nguyên tử sau: P (Z=15); S (Z=16); Cl (Z=17).
a. Hãy sắp xếp các nguyên tố theo chiều bán kính nguyên tử giảm dần.
b. Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tính phi kim tăng dần.
c. Viết công thức oxit cao nhất và hidroxit tương ứng của các nguyên tố và sắp xếp theo chiều
tính axit tăng dần.
Câu 34. Cho các nguyên tố có số hiệu nguyên tử sau: Be (Z=4); Ca (Z=20); Mg (Z=12).
a. Hãy sắp xếp các nguyên tố theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần.
b. Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tính kim loại tăng dần.
c. Viết công thức oxit cao nhất và hidroxit tương ứng của các nguyên tố và sắp xếp theo chiều
tính bazơ giảm dần.
Có rất nhiều người không bằng cấp vẫn thành công, nhưng không ai không học mà thành công cả!

12
HÓA HỌC – THẦY CƯỜNG
24 đường số 6 phường 10 quận Tân Bình TP. HCM – Số điện thoại: 0901 439 409

Trắc nghiệm
Câu 35. Cho các kí hiệu nguyên tử sau: 9F; 17Cl; 35Br; 53I. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố
halogen được xếp theo thứ tự tăng dần là:
A. F, Cl, Br, I. B. I, Br, Cl, F. C. Cl, Br, F, I. D. Br, Cl, I, F.
Câu 36. Thứ tự tăng dần của bán kính nguyên tử nào sau đây được sắp xếp đúng?
A. H< K< Li< Rb< Cs B. H< Li< Rb< K< Cs C. H< Li< K< Rb< Cs
D. H< Rb< Li< K< Cs
Câu 37. Thứ tự tăng dần(giảm dần) Tính kim loại (phi kim) nào sau đây sai
A. Tính phi kim F>Cl>Br B. Tính kim loại: Na<K<Li
C. Tính phi kim N<O<F D. Tính kim loại: Na>Mg>Al
Câu 38. Xét 3 nguyên tố có cấu hình e lần lượt là:
(X): 1s2222p63s1 (Y): 1s2222p63s2 (Z): 1s2222p63s23p1
Thứ tự tăng dần tính bazơ Hiđroxit của của X, Y, Z xếp theo thứ tự tăng dần của Bazơ là:
A. XOH < Y(OH)2 < Z(OH)3 C. Z(OH)3 < Y(OH)2 < XOH
B. Y(OH)2 < Z(OH)3 < XOH D. Z(OH)3 < XOH < Y(OH)2
Câu 39. Tính Axit tăng dần xếp theo tứ tự
A. H2SiO3< H3PO4< HClO4< H2SO4 B. H2SiO3< H3PO4< H2SO4< HClO4
C. HClO4< H3PO4< H2SO4< H2SiO3 D. H2SiO3< H2SO4< H3PO4< HClO4
Câu 40. Thứ tự giảm dần tính bazơ nào sau đây đúng?
A. Ca(OH)2> Be(OH)2 > Mg(OH)2 C. Be(OH)2 > Mg(OH)2 >Ca(OH)2
B. Mg(OH)2 > Be(OH)2 >Be(OH)2 D. Ca(OH)2 > Mg(OH)2 >Be(OH)2
2. So sánh tính chất các nguyên tố thuộc nhóm, chu kì khác nhau
Tự luận
Câu 41. Cho nguyên tử của các nguyên tố 15P, 8O, 9F, 16S. Hãy sắp xếp các nguyên tố
a. Theo thứ tự tăng dần độ âm điện.
b. Theo thứ tự giảm dần tính phi kim
Câu 42. Cho nguyên tử của các nguyên tố 12Mg, 13Al, 19K, 20Ca. Hãy sắp xếp các nguyên tố
a. Theo thứ tự giảm dần bán kính nguyên tử.
b. Theo thứ tự tăng dần tính kim loại.
c. Viết công thức của oxit cao nhất và hidroxit tương ứng rồi sắp xếp các chất đó theo chiều tăng
dần tính bazơ.
Trắc nghiệm
Câu 43. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ
trái sang phải là
A. F, O, Li, Na. B. F, Na, O, Li. C. F, Li, O, Na. D. Li, Na, O, F.

Có rất nhiều người không bằng cấp vẫn thành công, nhưng không ai không học mà thành công cả!

13
HÓA HỌC – THẦY CƯỜNG
24 đường số 6 phường 10 quận Tân Bình TP. HCM – Số điện thoại: 0901 439 409

Câu 44.Cho các nguyên tố: 11Na, 12Mg, 13Al, 19K. Dãy các nguyên tố nào sau đây được xếp theo
chiều tính kim loại tăng dần:
A. Al, Mg, Na, K. B. Mg, Al, Na, K. C. K, Na, Mg, Al. D. Na, K, Mg,Al.
Câu 45. Cho các nguyên tố: X (Z = 19); Y (Z = 37); R (Z = 20); T (Z = 12). Dãy các nguyên tố sắp
xếp theo chiều tính kim loại tăng dần từ trái sang phải:
A. T< X< R< Y. B. T, R, X, Y. C. Y, X, R, T. D. Y, R, X, T.
Câu 46. Cho các nguyên tử 6 C; 7 N; 14 Si; 15 P. Nguyên tử có bán kính lớn nhất là:
A. N. B. P. C. Si. D. C.
(Đề thi Học kì I - Sở Giáo dục và Đào tạo Kon Tum)

BÀI TẬP TỰ LUẬN BỔ SUNG DẠNG 5


Câu 1. Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng dần tính phi kim? Giải thích?
O, C, N, F, B, Be, Li
Câu 2. Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều giảm dần tính kim loại? Giải thích?
Na, Li, Cs, K, Rb
Câu 3. Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều giảm dần tính phi kim? Giải thích?
N, O, P, F
Câu 4. Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng dần tính kim loại? Giải thích?
Na, K, Rb, Mg, Al
Câu 5. Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng dần tính phi kim? Giải thích?
C, S, N, F, O, H, Si, Cl.
Câu 6. Sắp xếp các hợp chất sau theo chiều giảmdần tính bazo?
Al2O3, Na2O, SiO2, MgO, SO3,P2O5, Cl2O7
Câu 7. Sắp xếp các hợp chất sau theo chiều tăng dần tính axit?
NaOH, H2SiO3,HClO4,, Mg(OH)2, Al(OH)3, H2SO4
Câu 8. Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử? Giải thích?
Si, S, Cl, Na, Cl, P, Mg, Al.
Câu 9. Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử? Giải thích?
Be, Mg, Ca, Sr, Ba

Dạng 6. Xác định nguyên tố qua oxit cao nhất và hợp chất khí với hidro
Kiến thức cần nắm vững
Kiến thức cần nắm vững

Có rất nhiều người không bằng cấp vẫn thành công, nhưng không ai không học mà thành công cả!

14
HÓA HỌC – THẦY CƯỜNG
24 đường số 6 phường 10 quận Tân Bình TP. HCM – Số điện thoại: 0901 439 409

●Nguyên tố R tạo hợp chất khí với hidro dạng RHn. Biết phần trăm khối lượng
%R = a  %H = 100-a.
%R R a n.a
Ta có: = = R= Hoặc:
%H 1.n 100 − a 100 − a
%R R 100 − b n.(100 − b)
= = R= ;
%H 1.n b b
●Nguyên tố R tạo oxit cao nhất dạng R2Om. Biết phần trăm khối lượng %R = x
 %O=100 - x.
%R 2.R x 16m.x
Ta có: = = R= Hoặc:
%O 16.m 100 − x 2(100 − x)

%R 2.R 100 − y 16m.(100 − y)


= = R=
%O 16.m y 2.y

Bài tập rèn luyện


Tự luận
Câu 47. Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức RO 3, với hiđro nó tạo thành hợp chất
khí chứa 94,12% R về khối lượng. Tìm KLPT và tên nguyên tố.
Câu 48. Nguyên tố R thuộc nhóm VIIA, hợp chất của nó với hiđro có %H = 8,82% về khối lượng.
Xác định nguyên tố R.
Câu 49. Nguyên tố R có công thức hợp chất khí với hidro là RH3, trong oxi cao nhất của R phần
trăm khối lượng nguyên tố oxi bằng 56,34%. Xác định R.
Trắc nghiệm
Câu 50. Nguyên tố R nằm vị trí nhóm VA trong bảng tuần hoàn hóa học. Oxit cao nhất của R có tỉ
khối so với metan (CH4) là 6,75. Nguyên tố R là:
A. Oxi. B. Lưu huỳnh. C. Nito. D. Photpho.
Câu 51. Nguyên tố R thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hợp chất khí
với hiđro của nguyên tố này chứa 17,64% hiđro về khối lượng. Công thứ hợp chất khí với hiđro của
nguyên tố R là:
A. H2S. B. NH3. C. AsH3. D. PH3.
Câu 52. Hợp chất khí với Hidro của nguyên tố R là RH4 . Trong oxit cao nhất của R chiếm 53,3%
về khối lượng oxi. Nguyên tố R là:
A. Si. B. C. C. P. D. S

BÀI TẬP TỰ LUẬN BỔ SUNG DẠNG 6

Có rất nhiều người không bằng cấp vẫn thành công, nhưng không ai không học mà thành công cả!

15
HÓA HỌC – THẦY CƯỜNG
24 đường số 6 phường 10 quận Tân Bình TP. HCM – Số điện thoại: 0901 439 409

Câu 1. Oxit cao nhất của R có công thức RO3.Trong hợp chất với hidro có 94,12% về khối lượng
là R. Xác định tên nguyên tố R.
Câu 2. Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức RO 3. Hợp chất khí của nó với hiđro có 5,88 %
hiđro về khối lượng. Tìm R.
Câu 3. Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức R2O5.Trong hợp chất khí với hiđro, R chiếm
82,35 % về khối lượng.Tìm R.
Câu 4. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH4. Trong oxit cao nhất của R có 53,3 % oxi
về khối lượng. Tìm R.
Câu 5. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH2. Trong oxit cao nhất, tỉ lệ khối lượng giữa R
và oxi là 2 : 3. Tìm R.
Câu 6. Nguyên tố R thuộc nhóm VA. Tỉ lệ về khối lượng giữa hợp chất khí với hiđro và oxit cao
nhất của R là 17 : 71. Xác định tên R.
Câu 7. X là nguyên tố thuộc nhóm VIIA. Oxit cao nhất của nó có phân tử khối là 183.
a. Xác định tên X.
b. Y là kim loại hóa trị III. Cho 10,08 (lit) khí X (đkc) tác dụng Y thu được 40,05 (g) muối. Tìm tên
Y.
Câu 8. Hợp chất khí với Hidro của 1 nguyên tố ứng với công thức RH2. Oxit cao nhất của nó chứa
60% Oxi về khối lượng. Gọi tên nguyên tố đó.
Câu 9.Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R2O5. Hợp chất của nó với hidro có %
R = 91,18%. Tìm R và viết các công thức các hợp chất ở trên.
Câu 10. Một nguyên tố có hợp chất với hidro là RH3. Trong hợp chất oxit cao nhất R chiếm 25,93%
về khối lượng. Xác định nguyên tố R.
Câu 11. Oxit cao nhất của R có công thức RO2. Trong hợp chất với hidro có 25% về khối lượng là
hidro. Xác định tên nguyên tố R.
Câu 12. M thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn, oxit cao nhất của M chứa 74,05% oxi về khối
lượng. X thuộc nhóm VI A trong oxit cao nhất của X thì X chiếm 40% khối lượng . Xác định tên
ngyên tố M, X?
Câu 13. X thuộc nhóm A và nguyên tử có 5 e lớp ngoài cùng. X tạo với hidro một hợp chất trongđó
X chiếm 91,176%. Xác định tên nguyên tố X?
Câu 14. Một nguyên tố có hợp chất với hidro là RH3.Trong hợp chất oxit cao nhất Oxi chiếm
74,07% về khối lượng. Xác định nguyên tố R.
Câu 15. Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức RO3.Với hidro nó tạo thành một chất
khíchứa 94,12 % R về khối lượng .
a. Xác định công thức oxit trên

Có rất nhiều người không bằng cấp vẫn thành công, nhưng không ai không học mà thành công cả!

16
HÓA HỌC – THẦY CƯỜNG
24 đường số 6 phường 10 quận Tân Bình TP. HCM – Số điện thoại: 0901 439 409

b. Cho 8 gam oxit cao nhất trên tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 0,1M . Tính khối lượng muối
thu được?
Câu 16. Một nguyên tố R tạo với hidro hợp chất chứa 12,5% hidro về khối lượng. Oxit tạo cao nhất
của nó trong hợp chất với oxi là RO2 . Tìm nguyên tố R
Câu 17. R có cấu hình e lớp ngoài cùng là ns2np3 Trong hợp chất oxit cao nhất của R thì Oxi chiếm
56,34% về khối lượng.
a. Xác định nguyên tố R.
b. Cho 14,2 gam oxit cao nhất vào 100 gam nước. Tính nồng độ % dd thu được?
Câu 18. Một nguyên tố kim loại M chiếm 52,94% về khối lượng trong oxit cao nhất của nó.
a. Xác định M?
b. Cho 20,4g oxit của M tan hoàn toàn trong 246,6 gam dung dịch 17,86% của hợp chất với
hidro và phi kim X thuộc nhóm VIIA, tạo thành dung dịch A. Gọi tên X? Tính C% của dung dịch
A?
Câu 19. M thuộc nhóm IIIA. X thuộc nhóm VIA. Trong oxit cao nhất thì M chiếm 71,43% khối
lượng, còn X chiếm 40% khối lượng. Gọi A là hợp chất được tạo bởi M và X. Tính % khối lượng
của M trong A là bao nhiêu?

Dạng 7. Xác định nguyên tố qua phản ứng hóa học


Kiến thức cần nắm vững
m
● Để xác định nguyên tố ta thường xác định nguyên tử khối (M). M = ;
n
●Một số công thức tính số mol thường gặp:
m (gam) V (lit)
(1) n= ; (2) nkhÝ = khÝ (khÝë ®ktc);
M 22,4
P.VkhÝ P.VkhÝ
(3) nkhÝ = = (khÝë ®k kh¸ c chuÈn);
R.T 0,082(t 0C + 273)
● Nếu hai kim loại X, Y ( M X  M Y ) thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kì liên tiếp
→ tính khối lượng mol trung bình ( M ), với MX  M  MY → so bảng tuần hoàn để
tìm hai nguyên tố.
Ta có: M=
m hçn hî p
=
mX + mY
;
n hçn hî p nX + nY

● Bảo toàn khối lượng: (1) khối lượng của 1 chất bằng tổng khối lượng của các
phần tạo nên chất đó.
Ví dụ: mAlCl = mAl + mCl hay mFe O = mFe + mO ;
3 2 3

Có rất nhiều người không bằng cấp vẫn thành công, nhưng không ai không học mà thành công cả!

17
HÓA HỌC – THẦY CƯỜNG
24 đường số 6 phường 10 quận Tân Bình TP. HCM – Số điện thoại: 0901 439 409

(2) tổng khối lượng trước phản ứng bằng tổng khối lượng sau
phản ứng.
Ví dụ: Al + HCl → AlCl3 + H2 thì mAl + mHCl = mAlCl 3 + mH2

Bài tập rèn luyện


1. Bài toán chứa một kim loại (Tính theo PTHH).
Tự luận
Câu 53. Khi cho 3 gam một kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng axit HCl dư thu được 1,68 lit khí
Hidro ở đktc. Hãy xác định kim loại M.
Câu 54. Khi cho 5,6 gam một kim loại M tác dụng với oxi không khí, thu được 16,25 gam muối
MCl3. Hãy xác định kim loại M
Trắc nghiệm
Câu 55. Cho 34,25 gam một kim loại M hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít
H2 (ở đktc). Vậy kim loại M là:
A. Be. B. Ca. C. Mg. D. Ba.
Câu 56. Khi cho 5,4 gam một kim loại M tác dụng với oxi không khí, thu được 10,2 gam oxit cao
nhất ở dạng M2O3. Kim loại M và thể tích O2 (đktc) là:
A. Al và 3,36 lít. B. Al và 1,68 lít. C. Fe và 2,24 lít. D. Fe và 3,36 lít.
Câu 57. Cho 9,6 gam một kim loại M hóa trị II tác dụng hết với nước thu được 5,376 lít khí H 2
(đkc). Kim loại M cần tìm là:
A. Mg. B. Zn. C. Ca. D. Ba.
Câu 58. Khi cho 8,97 gam một kim loại M thuộc nhóm IA tác dụng với oxi dư thu được 12,09 gam
oxit M2O. Thể tích O2 (đktc) đã phản ứng là:
A. 5,152 lít. B. 2,24 lít. C. 2,184 lít. D. 4,48 lít.
2. Bài toán hỗn hợp kim loại, hoặc phi kim (PP đại lượng trung bình)
Tự luận
Câu 59. Hoà tan 8,5 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp trong H 2O thu được 3,36
lít H2 (đktv). Hãy xác định 2 kim loại đã cho.
Câu 60. Hoà tan 28,4g hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat của hai kim loại hoá trị II bằng dung dịch
HCl dư thu được 6,72l khí (đktc).
a, Tính khối lượng 2 muối clorua trong dung dịch.
b, Xác định hai kim loại trên nếu hai kim loại đó thuộc 2 chu kì liên tiếp của phân nhóm chính
nhóm II.
c, Tính khối lượng mỗi muối ban đầu

Có rất nhiều người không bằng cấp vẫn thành công, nhưng không ai không học mà thành công cả!

18
HÓA HỌC – THẦY CƯỜNG
24 đường số 6 phường 10 quận Tân Bình TP. HCM – Số điện thoại: 0901 439 409

d, Nếu cho toàn bộ khí CO2 phản ứng với 1,25l dung dịch Ba(OH)2 để thu được 39,4g kết tủa thì
nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 là bao nhiêu ?
Câu 61. Hỗn hợp X gồm 2 muối clorua của hai kim loại kiềm A, B (MA<MB) ở hai chu kì liên tiếp.
Cho 19,15g hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 300g dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được 43,05g
kết tủa và dung dịch D.
a, Xác định C% dung dịch AgNO3.
b, Cô cạn dung dịch D ta thu được bao nhiêu gam muối khan.
c, Xác định A, B.
Trắc nghiệm
Câu 62. Cho 6,4 gam hỗn hợp 2 kim loại nhóm IIA, thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung
dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là:
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Ca và Sr. D. Sr và Ba.
Câu 63. Hoà tan 5,3 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp trong H2O thu được 3,7
lít H2 (27,30C, 1atm). Hai kim loại đó là:
A. Na; K. B. K; Rb. C. Li; Na. D. Rb; Cs.
Câu 64. Cho 9,1 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp tan hoàn
toàn trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Hai kim loại đó là:
A. Li, Na. B. Na, K. C. K, Cs. D. Na, Cs.

BÀI TẬP TỰ LUẬN RÈN LUYỆN DẠNG 7


Câu 1. Khi cho 10 gam 1 kl nhóm IIA tác dụng hết200 gam nước thu được 5,6 lit khí (đktc) và dd
A . Xác định tên kl và nồng độ % dd A thu được?
Câu 2. Cho 15,07 gam 1 kim loại M tác dụng với nước thu được0,22 gam khí H2 và 60,68 ml dd
Y.
a. Xác định tên KL M
b. Tính nồng độ % của dd Y và thể tích nước đã dùng ban đầu?
Câu 3. Cho 11,5g kim loại kiềm tác dụng hết với H2O thì có 5,6 lít khí thoát ra (ở đktc).
a. Xác định tên kim loại kiềm.
b. Tính thể tích dd HCl 0,4M Cần dùng để trung hòa lượng bazơ có trong dung dịch trên.
Câu 4. Cho 1,17g một kim loại kiềm tác dụng hoàn toàn với 98,86g H2O. Sau phản ứng thu được
dd A và 0,336 lít khí (đkc)?
a. Xác định tên kim loại b. Tính C% chất có trong dd A%
Câu 5. Cho 20,55 gam KL ở nhóm IIA tan hoàn toàn trong 108ml H2O thu được 3,36 lít khí(đktc)
và dd B.
a. Xác định tên A? (Ba)
b. Tính nồng độ % chất trong dd B? (20%)
Có rất nhiều người không bằng cấp vẫn thành công, nhưng không ai không học mà thành công cả!

19
HÓA HỌC – THẦY CƯỜNG
24 đường số 6 phường 10 quận Tân Bình TP. HCM – Số điện thoại: 0901 439 409

c. Cần lấy bao nhiêu gam dd B và bao nhiêu gam H2O để pha thành 500 gam dd mớicó
nồng độ là 5%?
Câu 6. Cho một mẫu hợp kimNa-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36lít
H2(ở đktc). Tính thể tích dung dịch axit H2SO42M cần dùng để trung hoà dung dịch X?
Câu 7. Hòa tan 1,11 gam kim loại A thuộc nhóm IA vào 4,05g nước được dd B và khí H2, lượng
H2 này tác dụngvừa đủ với CuO cho ra 5,12 gam Cu.
a. Xác định kim loại A. b. Tính nồng độ % chất trong dd B.
Câu 8. Cho 6,2 gam hh 2 KL kiềm thuộc 2 chu kỳ liên tiếp tác dụng với H2O thu được 2,24 lít khí
(đktc).
a. Xác định tên 2 kim loại.
b. Tính khối lượng 2 hidroxit thu được.
c. Tính V dd H2SO4 1M cần để trung hòa hết 2 hidroxit này
Câu 9. Hòa tan 8,5g hh X gồm 2 kl kiềm kế tiếp nhau vào nước thu dược 3,36 lit khí H2 (đktc)
a. Xác định tên 2 kl kiềm và % khối lượng của chúng trong hh.
b. Thêm một lượng kl kiềm thổ vào 8,5g hh X được hhY. Hòa tan Y vào nước thu được
4,48 lít hidro (đktc), cô cạn dd thu được 22,15 g chất rắn. Xác định kl kiềm thổ và khối lượng của

Câu 10. cho 11,2g hỗn hợp 2 kim loại kiềm A và B ở 2 chu kỳ liên tiếp vào 200ml nước thu được
4,48 lít khí (đktc) và dd E.
a. Xác định A và B.
b. Tính C% các chất có trong dd E.
c. Để trung hòa dd E trên cần bao nhiêu ml dd H2SO4 1M?
Câu 11. Cho 0,78 gam một kim loại nhóm IA tác dụng với HCl thu được 0,224 lít khí (đktc). Xác
định tên kim loại.
Câu 12. Cho 9,2g một kim loại nhóm IA tác dụng hoàn toàn với 481,5ml dd HCl(d = 1,02g/ml).
Sau phản ứng thu được dd X và 4,48 lít khí (đktc)
a. Xác định tên kim loại b. Tính C% chất có trong dd X
Câu 13. Hòa tan hoàn toàn 4,05 g kim loại A hóa trị 3 vào 296g dung dịch HCl phản ứng vừađủ
thu được 5,04 lit H2 (đktc) và dungdịch B
a. Xác dịnh tên kl A b. Tính nồng độ % dd HCl và dd B
Câu 14. Cho 17 gam một oxit kim loại A (nhóm III) vào dd H2SO4 vừa đủ thu được 57 gam
muối. a. Xác định kim loại A. b. Tính khối lượng dd H2SO4 10% đã dùng.
Câu 15. Cho 6,4g hh hai kim loại nhóm IIA, thuộc hai chu kỳ liên tiếp, tác dụng hết với dd HCl
dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Xác hai kim loại đó?

Có rất nhiều người không bằng cấp vẫn thành công, nhưng không ai không học mà thành công cả!

20
HÓA HỌC – THẦY CƯỜNG
24 đường số 6 phường 10 quận Tân Bình TP. HCM – Số điện thoại: 0901 439 409

Câu 16. Cho 4,4 gam1 hổn hợp gồm 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ kế tiếp thuộc nhóm IIA vào dd
HCl dư thu được 3,36 lit hidro (đktc). Xác định tên 2 kl và % khối lượng mỗi kl có trong hổn hợp
ban đầu.
Câu 17. Cho 24,8 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụng với dung dịch
HCl dư thu được 55,5g muối khan. Tìm kim loại M ?
Câu 18. Cho 8,8 gam một hỗn hợp gồm 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng
với dd HCl dư cho 6,72 lít khí hiđro ở đktc. Xác định tên 2 kim loại và % khối lượng mỗi kl trong
hh ban đầu.
Câu 19. Cho 10,4 gam 2 kim loại A và B ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng với 490,2
gam dd HCl thu được 6,72 lít khí(đktc) và dd X.
a. Xác định A và B
b. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hh.
c. Tính C% các chất trong dd X, biết HCl dư 20% so với lượng phản ứng.
Câu 20. Cho 0,88 gam hh 2 kim loại X, Y thuộc 2 chu kỳ liên tiếp nhóm IIA tác dụng với dd
H2SO4 loãng thu được 672ml khí (đktc) và m gam muối khan.
a. Xác định 2 kim loại X và Y.
b. Tính khối lượng muối khan thu được.
Câu 21. Hòa tan 10,55g hỗn hợp Zn và ZnO vào một lượng vừa đủ dd HCl 10% thì thu được
2,24lít khí H2 (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b. Tính nồng độ % của muối trong dung dịch thu được.
Câu 22. X và Y là nguyên tố ở hai chu kì liên tiếp và thuộc cùng một nhóm A, Y ở dưới X. Cho 8
gam B tan hoàn toàn trong 242,4g nước thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc và dung dịch M.
a. Xác định A, B và viết cấu hình e của hai nguyên tử?
b Tính C% của dung dịch M?
Câu 23. Y là hidroxit của nguyên tố M thuộc nhóm IA hoặc IIA hoặc IIIA. Cho 80g dung dịch
50% của Y phản ứng hết với dung dịch HCl rồi cô cạn thu được 5,85 gam muối khan. Xác định
Y?
Câu 24. Một hỗn hợp X gồm 2 muối cacbonat kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì liên tiếp trong
bảng HTTH có tổng khối lượng là 41,9 gam. Xác định A, B và số mol của cacbonat trong hỗn hợp
X biết rằng khi cho X tác dụng với H2SO4 dư và cho khí CO2 tạo ra phản ứng hết với nước vôi
trong dư ta thu được 3,5g kết tủa.
Câu 25. Cho 7,2 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ thuộc 2 chu kì liên tiếp
tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra khí B. Cho khí B hấp thụ hết vào dung dịch
Ba(OH)2 dư thu được 15,76g kết tủa. Xác định 2 muối cacbonat và tính thành phần % của
chúng?
Có rất nhiều người không bằng cấp vẫn thành công, nhưng không ai không học mà thành công cả!

21
HÓA HỌC – THẦY CƯỜNG
24 đường số 6 phường 10 quận Tân Bình TP. HCM – Số điện thoại: 0901 439 409

Câu 26. Hòa tan hoàn toàn 14,2g hai muối cacbonat của hai kim loại A, B liên tiếp nhau trong
nhóm IIA bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Xác
định CTPT của hai muối và % về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp?
Câu 27. Đem m gam hỗn hợp hai kim loại kiềm tác dụng với HCl dư thu được 2,24 lít khí thoát
ra ở đktc. Cô cạn sản phẩm thu được 11,7 gam muối khan.
a. Tính m?
b. Xác định tên hai kim loại kiềm và khối lượng từng kim loại, biết chúng ở cách nhau 1 chu kì
trong bảng tuần hoàn?
Câu 28. Khi cho 3,425g một kim loại hóa trị II tác dụng với nước dư thì thu được 0,56 lít khí
(đktc). Xác định tên kim loại.
Câu 29. Cho 0,2g một kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng với H2O dư thì sinh ra 0,01g khí. Xác
định KL M?

Phần 3. HỆ THỐNG BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Dạng 1. Xác định vị trí nguyên tố khi biết cấu hình electron và ngược lại
Câu 65. Nguyên tử nguyên tố A có cấu hình electron hóa trị là 3d 104s1, vị trí A trong bảng tuần
hoàn là:
A. Chu kì 4, nhóm VIB.B. Chu kì 4, nhóm IA. C. Chu kì 4, nhóm VIA. D. Chu
kì 4, nhóm IB.
Câu 66. Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp. Lớp thứ 3 có 5 electron.
X nằm ở ô thứ mấy trong bảng tuần hoàn?
A. 3. B. 16. C. 8. D. 15.
(Đề thi Học kì I - Sở Giáo dục và Đào tạo Kon Tum)
Câu 67.Nguyên tố R thuộc chu kì 4, nhóm VIIA. Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố R có điện tích
là:
A. 35. B. 35+. C. 35-. D. 53.
(Đề thi thử THPT Phan Bội Châu - Kon Tum - Lần 3 - 2015)
Câu 68.Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố thuộc nhóm IIIA, chu kì 3 là:
A. 26 Fe. B. 12 Mg. C. 11 Na. D. 13 Al.
Câu 69. Nguyên tố M thuộc chu kì 4, số electron hoá trị của M là 2. Vậy M là:
A. 19 K. B. 20 Ca. C. 14 Si. D. 17 Cl.
Câu 70. Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VA. Số electron lớp ngoài cùng của X là:
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 71. Nguyên tố M ở chu kỳ 5, nhóm IB. Cấu hình electron ngoài cùng của M là:
Có rất nhiều người không bằng cấp vẫn thành công, nhưng không ai không học mà thành công cả!

22
HÓA HỌC – THẦY CƯỜNG
24 đường số 6 phường 10 quận Tân Bình TP. HCM – Số điện thoại: 0901 439 409

A. 4p65s1. B. 4d105s1. C. 5s25p1. D. 5s25p5.


Câu 72. Nguyên tố X ở chu kì 4 , nhóm VIIA. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là:
A. 1s2 2s2 2p63s23p63d104s2 4p5. B. 1s2 2s2 2p63s23p63d10 4p2.
C. 1s2 2s2 2p63s23p64s2 4p5. D. 1s2 2s2 2p63s23p64p2.
Câu 73.Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, notron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số
hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
A. chu kỳ 3, VA. B. chu kỳ 3, VIIA. C. chu kỳ 2, VIIA. D. chu kỳ 2, VA.

(Đề thi thử THPT Ngô Sĩ Liên - Bắc Giang - 2016)


Câu 74. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X (ZX<20) có 6 electron lớp ngoài cùng, ở
trạng thái đơn chất X không tác dụng với F2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
A. Ô số 14, chu kì 3, nhóm VIA. B. Ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA.
C. Ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA. D. Ô số 8, chu kì 2, nhóm IVA.
(Đề thi thử THPT Chuyên Đại học Vinh - Lần 1 - 2016)
Câu 75. Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các
nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
A. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA.
B. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
C. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
D. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
Trích đề thi tuyển sinh đại học năm 2007 – khối A
Câu 76. Cấu hình electron của ion X là 1s 2s 2p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố
2+ 2 2

hoá học, nguyên tố X thuộc


A. chu kì 4, nhóm VIIIA. B. chu kì 4, nhóm IIA.
C. chu kì 3, nhóm VIB. D. chu kì 4, nhóm VIIIB.
Trích đề thi tuyển sinh đại học năm 2009 – khối A
Câu 77. Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 73, trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 17. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn hóa học là:
A. chu kì 4, nhóm VIIIB. B. chu kì 4, nhóm VIB.
C. chu kì 3, nhóm IIIA. D. chu kì 3, nhóm VIA.
(Đề thi thử THPT Phan Bội Châu - Kon Tum - Lần 1 - 2016)
Câu 78. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 3 nguyên tử kim loại X, Y, T là 134, trong đó
tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của Y nhiều hơn
của X là 14 và số hạt mang điện của T nhiều hơn của X là 2. Tính kim loại giảm dần là:
A. Y>X>T. B. T>X>Y. C. Y>T>X. D. T>Y>X.

Có rất nhiều người không bằng cấp vẫn thành công, nhưng không ai không học mà thành công cả!

23
HÓA HỌC – THẦY CƯỜNG
24 đường số 6 phường 10 quận Tân Bình TP. HCM – Số điện thoại: 0901 439 409

Câu 79. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của
nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. Vậy X và Y lần
lượt là:
A. Al và Br. B. Al và Cl. C. Mg và Cl. D. Si và Br.
Câu 80. Nguyên tử của hai nguyên tố X và Y có tổng số electron lớp ngoài cùng là 12. Ở trạng thái
cơ bản số electron p của X nhiều hơn của Y là 8. Biết nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp elctron
và Y có số lớp electron ít hơn X. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X thuộc nhóm VA; Y thuộc nhóm IIIA. B. X thuộc nhóm VIIA; Y thuộc
nhóm VA.
C. X thuộc nhóm VIA; Y thuộc nhóm IIIA. D. X thuộc nhóm IVA; Y thuộc
nhóm VA.
Dạng 2. Xác định tính chất hóa học cơ bản (kim loại, phi kim, khí hiếm) khi biết vị trí.
Câu 81.Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử như sau: X(Z=1); Y(Z=7); E(Z=12), T(Z=19).
Dãy gồm các nguyên tố kim loại là:
A. X, Y, E. B. X, Y, E, T. C. E, T. D. Y, T.
(Đề thi Minh họa THPT Quốc gia - 2015)
Câu 82. Nguyên tử của 2 nguyên tố X và Y lần lượt có phân lớp electron ngoài cùng là 4px và 4sy.
Khi đó ta có thể kết luận:
A. X là phi kim, Y là kim loại. B. X là kim loại, Y là phi kim.
C. X là phi kim, khí hiếm, Y là phi kim. D. X là kim loại, phi kim, khí hiếm, Y là kim loại.
Câu 83. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của
nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên
tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Tính chất của nguyên tố X, Y lần lượt là:
A. phi kim và kim loại. B. khí hiếm và kim loại.
C. kim loại và khí hiếm. D. kim loại và kim loại.
(Đề thi thử THPT Phan Bội Châu - Kon Tum - Lần 1 - 2015)
Câu 84. Cho 3 nguyên tố X(Z=2); Y(Z=17); T(Z=20). Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. X và Y là khí hiếm, T là kim loại. B. X là kim loại, Y là phi kim, T là khí hiếm.
C. X là khí hiếm, Y là phi kim, T là kim loại. D. X và T là kim loại, Y là phi
kim.
(Đề thi Học kì I - Sở Giáo dục và Đào tạo Kon Tum)
Dạng 3. Xác định 2 nguyên tố trong BTH khi biết tổng số proton
Câu 85. X, Y là hai nguyên tố liên tiếp nhau trong chu kì 3 và có tổng số hiệu nguyên tử bằng 29
(ZX< ZY). Kết luận nào sau đây không đúng:

Có rất nhiều người không bằng cấp vẫn thành công, nhưng không ai không học mà thành công cả!

24
HÓA HỌC – THẦY CƯỜNG
24 đường số 6 phường 10 quận Tân Bình TP. HCM – Số điện thoại: 0901 439 409

A. Y có tính phi kim. B. X thuộc nhóm IVA. C. Y có 14 electron.


D. Y có bán kính nhỏ nhơn X.
Câu 86. X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên
tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận
xét nào sau đây đúng?
A. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.
B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.
D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.
Câu 87. Cho X, Y, T là ba nguyên tố liên tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn các nguyên
tố hóa học. Tổng số các hạt mang điện trong thành phần cấu tạo nguyên tử của X, Y, T bằng 72.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các ion X+, Y2+, T3+ có cùng cấu hình electron 1s²2s²2p6.
B. Bán kính của nguyên tử theo thứ tự giảm dần là X > Y > T.
C. Bán kính ion theo thứ tự tăng dần là X+< Y2+< T3+.
Câu 88. X, Y là hai nguyên tố liên tiếp nhau trong chu kì 3 và có tổng số hiệu nguyên tử bằng 29
(ZX< ZY). Kết luận nào sau đây không đúng:
A. Y có tính phi kim. B. X thuộc nhóm IVA.
C. Y có 14 electron. D. Y có bán kính nhỏ nơn X.
Câu 89. X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên
tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận
xét nào sau đây đúng?
A. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.
B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.
D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.
Câu 90. Cho X, Y, T là ba nguyên tố liên tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn các nguyên
tố hóa học. Tổng số các hạt mang điện trong thành phần cấu tạo nguyên tử của X, Y, T bằng 72.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các ion X+, Y2+, T3+ có cùng cấu hình electron 1s²2s²2p6.
B. Bán kính của nguyên tử theo thứ tự giảm dần là X > Y > T.
C. Bán kính ion theo thứ tự tăng dần là X+< Y2+< T3+.
D. Nguyên tố X, Y, T đều có tính chất hóa học cơ bản là tính kim loại.
Câu 91. X, Y là hai nguyên tố thuộc hai chu kì kế tiếp và hai nhóm A kế tiếp trong bảng tuần hoàn
hóa học. Số proton của Y nhiều hơn số proton của X và tổng số proton trong hai nguyên tử X và Y
là 21. Nhận xét nào sau đây về X, Y là không đúng?
Có rất nhiều người không bằng cấp vẫn thành công, nhưng không ai không học mà thành công cả!

25
HÓA HỌC – THẦY CƯỜNG
24 đường số 6 phường 10 quận Tân Bình TP. HCM – Số điện thoại: 0901 439 409

A. X và Y đều là phi kim. B. Bán kính nguyên tử Y lớn hơn của X.


C. Độ âm điện của Y nhỏ hơn của X. D. X thuộc nhóm VA.
Câu 9: Biết X và Y (ZX< ZY) là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và hai chu kì liên tiếp trong
bảng tuần hoàn. Tổng số hạt proton của hai nguyên tử hai nguyên tố đó là 22. Nhận xét nào sau đây
đúng?
A. Đơn chất của X tác dụng được với đơn chất của Y.
B. Độ âm điện của Y lớn hơn độ âm điện của X.
C. Nguyên tử của nguyên tố X có tính phi kim.
D. Nguyên tố Y thuộc chu kì 2 trong bảng tuần hoàn hóa học.
Câu 92. X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên
tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận
xét nào sau đây về X, Y là đúng?
A. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.
B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.
D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron
Dạng 4. Xác định tính chất cơ bản của nguyên tố hóa học
Câu 93. Nguyên tố R thuộc chu kì 2, nhóm VIIA của bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa
học. Công thức oxit cao nhất của R là:
A. R2O. B. R2O3. C. R2O5. D. R2O7.
Câu 94.Hợp chất khí với hiđro của R có dạng RH2n. Oxit cao nhất của R có dạng:
A. RO4–n. B. RO2n. C. RO8–n. D. RO8–2n.
Câu 95. Nguyên tố R có hoá trị cao nhất với oxi là a và hoá trị trong hợp chất khí với hiđro là b.
Biết a - b = 0. Vậy R thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
A. IIA. B. IVA. C. VIA. D. VIIA.
Câu 96. Nguyên tử R có số hiệu nguyên tử là 35. Oxit cao nhất của R là:
A. RO3. B. R2O. C. RO2. D. R2O7.
Câu 97. Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây có công thức oxit cao nhất ứng với công
thức R2O3?
A. Mg. B. Al. C. Si. D. P.
Câu 98. Nguyên tử nguyên tố X, Ycó cấu hình e lớp ngoài cùng lần lượt là:
(X): 3s1 (Y): 3s23p4
Hiđroxit của của X, Ycó tính chất lần lượt là:
A. Axit, axit B. Axit, bazơ C. Bazơ, axit D. Axit, axit
Câu 99. Các nguyên tố dưới đây, nguyên tố nào thể hiện tính phi kim mạnh nhất?
Có rất nhiều người không bằng cấp vẫn thành công, nhưng không ai không học mà thành công cả!

26
HÓA HỌC – THẦY CƯỜNG
24 đường số 6 phường 10 quận Tân Bình TP. HCM – Số điện thoại: 0901 439 409

A. P B. Si C. O D. S
Câu 100. Các nguyên tố dưới đây, nguyên tố nào thể hiện tính kim loại mạnh nhất?
A. Mg B. K C. Ca D. Al
Câu 101. Nguyên tố nào có tính chất tương tự clo:
A. Br B. N C. Si D. S
Câu 102.Tổng số electron trên phân lớp p (ở trạng thái cơ bản) của hai nguyên tử nguyên tố X và
Y là 15. Biết X ở chu kì 3, nhóm VIA. Nhận định đúng là:
A. Hợp chất khí với hidro của Y có tính axit mạnh.
B. Bán kính nguyên tử của X lớn hơn Y.
C. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.
D. Oxit cao nhất của Y có dạng Y2O7.
Câu 103. Oxit cao nhất của nguyên tố R ứng với công thức RO2. Trong hợp chất khí của nó với
hiđro, R chiếm 75% về khối lượng. Khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Lớp ngoài cùng của nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.
B. Nguyên tố R thuộc chu kì 2 trong bảng tuần hoàn hóa học.
C. Độ âm điện của nguyên tử nguyên tố R nhỏ hơn độ âm điện của nguyên tử nguyên tố Oxi.
D. Phân tử RO2 là phân tử phân cực.
Dạng 5. So sánh bán kính, độ âm điện, tính kim loại phi kim axit, bazơ
Câu 104. Tính Axit tăng dần xếp theo tứ tự
A. H2SiO3< H3PO4< HClO4< H2SO4 B. H2SiO3< H3PO4< H2SO4< HClO4
C. HClO4< H3PO4< H2SO4< H2SiO3 D. H2SiO3< H2SO4< H3PO4< HClO4
Câu 105. Thứ tự giảm dần tính bazơ nào sau đây đúng?
A. Ca(OH)2> Be(OH)2 > Mg(OH)2 C. Be(OH)2 > Mg(OH)2 >Ca(OH)2
B. Mg(OH)2 > Be(OH)2 >Be(OH)2 D. Ca(OH)2 > Mg(OH)2 >Be(OH)2
Câu 106. Cho X, Y, Z, T là các nguyên tố khác nhau trong số bốn nguyên tố: 11Na, 12Mg, 13Al,
19K và các tính chất được ghi trong bảng sau:

Nguyên tố X Y Z T
Bán kính nguyên tử
0,125 0,203 0,136 0,157
(nm)
Nhận xét nào sau đây đúng:
A. X là Na, Z là Al. B. Z là Al, T là Mg. C. X là Na, Y là K. D. Y là K, T là Na.
(Đề thi thử THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - 2015)
Câu 107. Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên
tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
A. N, Si, Mg, K. B. K, Mg, Si, N. C. K, Mg, N, Si. D. Mg, K, Si, N.

Có rất nhiều người không bằng cấp vẫn thành công, nhưng không ai không học mà thành công cả!

27
HÓA HỌC – THẦY CƯỜNG
24 đường số 6 phường 10 quận Tân Bình TP. HCM – Số điện thoại: 0901 439 409

(Đề thi Tuyển sinh Đại học - Khối B - 2009)


Câu 108.Cấu hình electron nguyên tử của 3 nguyên tố X, Y, T lần lượt là: 1s22s22p63s1,
1s22s22p63s23p64s1, 1s22s2 2p63s23p1. Nếu xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì sự sắp xếp đúng
là:
A. T< X< Y. B. T< Y< Z. C. Y< T< X. D. Y< X< T.
Câu 109. Cấu hình electron của 3 nguyên tử ứng với 3 nguyên tố X, Y, R như sau:
X: 1s22s22p63s2; Y: 1s22s22p63s23p1; R: 1s22s22p63s23p64s1
Hiđroxit của X, Y, Z theo tính bazơ tăng dần:
A. Y(OH)3, X(OH)2, ROH. B. ROH , X(OH)2, Y(OH)3.
C. X(OH)2, Y(OH)3, ROH. D. ROH , Y(OH)3, X(OH)2.
Câu 110. Cho số hiệu các nguyên tố Mg=12, Al=13, K=19, Ca=20. Tính bazơ của các oxit tăng
dần trong dãy:
A. K2O, Al2O3, MgO, CaO. B. Al2O3, MgO, CaO, K2O.
C. MgO, CaO, Al2O3, K2O. D. CaO, Al2O3, K2O, MgO.
Câu 111. Cho các nguyên tố 4Be, 11Na, 12Mg, 19K. Chiều tăng dần tính bazơ của các hidroxit là:
A. Be(OH)2< Mg(OH)2< NaOH< KOH. B. Be(OH)2< Mg(OH)2< KOH<NaOH.
C. KOH< NaOH< Mg(OH)2< Be(OH)2. D. Mg(OH)2< Be(OH)2< NaOH<KOH.
Câu 112. Cho các nguyên tố 14Si, 15P, 17Cl, 35Br và các axit H2SiO3, H3PO4, HClO4, HBrO4. Chất
có tính axit mạnh nhất là:
A. H2SiO3. B. H3PO4. C. HClO4. D. HBrO4.
Câu 113.Cho các nguyên tố 8O, 9F, 14Si, 16S. Nguyên tố có tính phi kim lớn nhất trong số các nguyên
tố trên là:
A. O. B. F. C. Si. D. S.
Câu 114. Cho các nguyên tố 14Si, 15P, 16S, 17Cl và các chất sau: (a) H2SiO3; (b) H2SO4 ; (c)
HClO4 ; (d) H3PO4. Thứ tự tính axit tăng dần của các chất là:
A. (a), (c), (b), (d). B. (d), (c), (b), (a). C. (a), (b), (c), (d). D. (a), (d), (b), (c).
Câu 115. Các nguyên tố 12X; 19Y; 20R; 13T và các hidroxit tương ứng là X(OH)2, YOH, R(OH)2,
T(OH)3. Chất có tính bazơ yếu nhất là:
A. X(OH)2. B. T(OH)3. C. R(OH)2. D. YOH.
Câu 116. Cho các nguyên tố 12Mg, 13Al, 19K, 37Rb. Hidroxit nào sau đây có tính bazơ mạnh thứ hai?
A. Mg(OH)2. B. Al(OH)3. C. KOH. D. RbOH.
Câu 117. Cho các nguyên tố X (Z = 9), Y (Z = 12), R (Z = 16), T (Z = 19). Nguyên tố có độ âm
điện lớn thứ hai trong số các nguyên tố trên là:
A. X. B. Y. C. R. D. T.

Có rất nhiều người không bằng cấp vẫn thành công, nhưng không ai không học mà thành công cả!

28
HÓA HỌC – THẦY CƯỜNG
24 đường số 6 phường 10 quận Tân Bình TP. HCM – Số điện thoại: 0901 439 409

Câu 118. Xét các nguyên tố Cl, Al, Na, P, F. Dãy thứ tự tăng dần của bán kính ngtử nào sau đây
đúng?
A. F<Cl< P<Al<Na B. F<Cl<P<Na<Al C. F<Cl<Al<P<Na D.
Cl<F<P<Na<Al
Câu 119. Cho các nguyên tố X,Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 11. Nếu sắp xếp các
nguyên tố theo thứ tự tính phi kim tăng dần thì dãy sắp xếp nào sau đây là đúng?
A. Z<X<Y B. Y<X<Z C. Z< Y< X D. X< Z<Y
Câu 120. Cho các nguyên tố K, L, M, N có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 19 , 12, 13. Nếu sắp
xếp các nguyên tố theo thư tự tính kim loại tăng dần thì dãy sắp xếp nào sau đây là đúng?
A. N< M<K< L B. N< M<L< K C. M< N<K< L D. K<M<
L<N
Câu 121. Cho các nguyên tố A, B, C, D, E, F có số hiệu nguyên tử lần lượt là 12, 20, 4, 5, 6, 7. Nếu
sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử thì dãy nào sau đây là đúng:
A. F< E<D<B<C<A B. E<F<D<C< B< A C. F<E<D< C<A<B
D. F< E<D<C<B<A
Dạng 6. Xác định nguyên tố qua oxit cao nhất và hợp chất khí với hidro
Câu 122. Oxít cao nhất của nguyên tố là RO3, trong hợp chất khí của nó với Hidro có 5,88% H về
khối lượng. Nguyên tử khối của nguyên tố đó là:
A. 24. B. 40. C. 32. D. 14.
Câu 123. Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO3, trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng.
Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn hóa học là:
A. ô 16, chu kì 4, nhóm VIA. B. ô 32, chu kì 3, nhóm VIA.
C. ô 32, chu kì 4, nhóm VIA. D. ô 16, chu kì 3, nhóm VIA.
Câu 124. Công thức phân tử hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có
hóa trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là:
A. S. B. As. C. N. D. P.
Câu 125. Nguyên tố R nằm ở nhóm VA, trong hợp chất khí với hiđro nguyên tố này chiếm 91,18%
về khối lượng. Thành phần % về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của R là:
A. 25,93%. B. 74,07%. C. 43,66%. D. 56,34%.
Câu 126. Nguyên tố có hoá trị cao nhất trong các oxit lớn gấp 3 lần hoá trị của nguyên tố đó trong
hợp chất với hiđro thì đó là nguyên tố nào?
A. Nitơ. B. Photpho. C. Lưu huỳnh. D. Brom.
Câu 127.Oxit cao nhất của nguyên tố R là R2O7. Hợp chất khí với hidro thì R chiếm 98,765% về
khối lượng. Vậy R là nguyên tố nào sau đây?
A. clo. B. brom. C. flo. D. iot.

Có rất nhiều người không bằng cấp vẫn thành công, nhưng không ai không học mà thành công cả!

29
HÓA HỌC – THẦY CƯỜNG
24 đường số 6 phường 10 quận Tân Bình TP. HCM – Số điện thoại: 0901 439 409

Câu 128. Một nguyên tố R tạo hợp chất khí với hidro có công thức là RH3. Trong oxit cao nhất thì
R chiếm 25,93% về khối lượng. Nguyên tử khối của R là:
A. 31. B. 12. C. 32. D. 14.
Câu 129. Hợp chất khí với hidro của nguyên tố có công thức RH4, trong oxit cao nhất thì oxi chiếm
72,73% theo khối lượng. Nguyên tố R là:
A. C. B. Si. C. Ge. D. Sn.
Câu 130. Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3, trong hợp chất của nó với hiđro có chứa 5,88%
hiđro về khối lượng. Cấu hình electron của nguyên tử R là:
A. [Ar]3s23p4. B. [Ne]3s2. C. [Ne]3s23p5. D. [Ne]3s23p4.
Câu 131. Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns 2np4. Trong hợp chất
khí của nguyên tố R với hiđro, R chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố
R trong oxit cao nhất là:
A. 50,00%. B. 27,27%. C. 60,00%. D. 40,00%.
Câu 132. Nguyên tố R có hoá trị I trong hợp chất khí với hiđro. Trong hợp chất oxit cao nhất thì R
chiếm 38,8% về khối lượng. Công thức oxit cao nhất, hiđroxit tương ứng của R là:
A. F2O7, HF. B. Cl2O7, HClO4. C. Br2O7, HBrO4. D. Cl2O7, HCl.
Câu 133. Nguyên tố R nằm vị trí nhóm VIA trong bảng tuần hoàn hóa học. Oxit cao nhất của R có
tỉ khối so với metan (CH4) là 5. Công thức oxit đó là
A. SO2. B. SO3. C. CO2. D. SiO2.
(Đề thi Học kì I - Sở Giáo dục và Đào tạo Kon Tum)
Câu 134. Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi
về khối lượng. Nguyên tử khối của nguyên tố đó là
A. 12. B. 28. C. 72. D. 119.
(Đề thi Học kì I - Sở Giáo dục và Đào tạo Kon Tum)
Câu 135. Nguyên tố R là phi kim thuộc chu kì 2 của bảng tuần hoàn, R tạo được hợp chất khí với
hiđrô và công thức oxit cao nhất là RO2. Nguyên tố R tạo với kim loại M cho hợp chất có công thức
M4R3, trong đó R chiếm 25% theo khối lượng. Kim loại M cần tìm là:
A. Fe. B. Mg. C. Al. D. Cr.
Câu 136. Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp
nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a: b = 11: 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phân tử oxit cao nhất của R không có cực.
B. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn.
C. Trong bảng tuần hoàn, R thuộc chu kì 3.
D. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s.

Có rất nhiều người không bằng cấp vẫn thành công, nhưng không ai không học mà thành công cả!

30
HÓA HỌC – THẦY CƯỜNG
24 đường số 6 phường 10 quận Tân Bình TP. HCM – Số điện thoại: 0901 439 409

Câu 137.Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxit cao nhất là YO 3. Nguyên tố Y
tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại
M là:
A. Zn. B. Cu. C. Mg. D. Fe.
(Đề thi tuyển sinh Đại học - Khối B - 2012)
Câu 138. Nguyên tố R là phi kim thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. R tạo
được hợp chất khí với hiđro và có công thức oxit cao nhất là R2O5. Nguyên tố R tạo với kim loại M
hợp chất có công thức phân tử dạng M3R2, trong đó M chiếm 75,876 % về khối lượng. Kim loại M
là:
A. Mg. B. Zn. C. Ca. D. Cu.
(Đề thi thử THPT Hồng Lĩnh - Hà Tĩnh - 2015)
Câu 139. Nguyên tố R là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức phân tử hợp chất khí với hiđro là
RH2. Nguyên tố R tạo với kim loại M hợp chất có công thức MR. Đốt cháy hoàn toàn 46,6 gam
MR, thu được 4,48 lít khí RO2 (ở đktc). Có các phát biểu sau:
(a) Hợp chất khí RH2 có mùi đặc trưng;
(b) Khí RO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được kết tủa;
(c) Kim loại M có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.
(d) Kim loại M tác dụng được với R ở nhiệt độ thường.
(e) Nguyên tố X có số hiệu là 18; độ âm điện của X lớn hơn của R;
Số phát biểu đúng là:
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
(Đề thi thử THPT Phan Bội Châu - Kon Tum - 2016)
Câu 140. Cho 3 nguyên tố X, Y, T. Trong đó X, Y thuộc cùng chu kì.
- Hợp chất XH3 có chứa 8,82% khối lượng Hidro.
- X kết hợp với T tạo ra hợp chất X2T5, trong đó T chiếm 56,34% về khối lượng.
- Y kết hợp với T tạo thành hợp chất YT2, trong đó Y chiếm 50% khối lượng.
Xếp các nguyên tố X, Y, T theo chiều tăng tính phi kim là:
A. T,X,Y. B. X,Y,T. C. Y,T,X. D. Y,X,T.
Dạng 7. Xác định nguyên tố qua phản ứng hóa học
Câu 141. Cho 4,6 gam kim loại kiềm R tác dụng hết với một lượng nước dư thu được 2,24 lít H 2
(đktc). Vậy R là nguyên tố nào sau đây?
A. Natri. B. Rubidi. C. Kali. D. Liti.
Câu 142. Khi cho 8,97 gam một kim loại M thuộc nhóm IA tác dụng với oxi dư thu được 12,09
gam oxit M2O. Thể tích O2 (đktc) đã phản ứng là
A. 2,24 lít. B. 2,184 lít. C. 4,48 lít. D. 5,152 lít.

Có rất nhiều người không bằng cấp vẫn thành công, nhưng không ai không học mà thành công cả!

31
HÓA HỌC – THẦY CƯỜNG
24 đường số 6 phường 10 quận Tân Bình TP. HCM – Số điện thoại: 0901 439 409

Câu 143. Khi hoà tan hoàn toàn 3 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA trong dung dịch HCl dư thu
được 0,672 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị
của m là:
A. 4,90. B. 5,71. C. 5,15. D. 5,13.
Câu 144. Hỗn hợp 2 kim loại kiềm X, Y thuộc 2 chu kì liên tiếp và ZX<ZY. Cho 10,6 gam hỗn hợp
trên tác dụng với khí Cl2 dư thu được 31,9 gam hỗn hợp 2 muối. Khối lượng của X và Y lần lượt
là:
A. 2,3 gam và 8,3 gam. B. 0,7 gam và 9,9 gam. C. 1,4 gam và 9,2 gam.
D. 4,6 gam và 6,0 gam.
Câu 145. Cho dung dịch chứa 50,6 gam hỗn hợp gồm hai muối KX và KY (X, Y là hai nguyên tố
có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử Z X< ZY) vào dung dịch
AgNO3 (dư), thu được 85,1 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của KX trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 70,55%. B. 44,17%. C. 29,45%. D. 55,83%.
Câu 146. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại Y và Z đều thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng
tuần hoàn (MY< MZ). Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thấy thoát ra V lit khí H2. Mặt khác, cho
m gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư , sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 3V lit khí H2 ( thể
tích các khí đo ở cùng điều kiện ). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là:
A. 54,54%. B. 66,67%. C. 33,33%. D. 45,45%.
(Đề thi thử THPT Chuyên KHTN - Hà Nội - Lần 2-2016)
Câu 147. Hòa tan hoàn toàn 0,3 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y ở hai chu kì liên tiếp của nhóm
IA vào nước thì thu được 0,224 lít khí hiđro ở đktc. X và Y là những nguyên tố hóa học nào sau
đây?
A. Na và K. B. Li và Na. C. K và Rb. D. Rb và Cs.
Câu 148. Cho 4,4 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ kề cận nhau tác dụng với dung dịch HCl dư
cho 3,36 lít khí H2(đktc). Hai kim loại là:
A. Ca, Sr. B. Be, Mg. C. Mg, Ca. D. Sr, Ba.
Câu 149. Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại tan hoàn toàn trong H 2SO4 loãng dư thấy có 0,336 lít
khí thoát ra ở đktc. Khối lượng muối sunfat khan thu được là
A. 2,00 gam. B. 2,40 gam. C. 3,92 gam. D. 1,96gam.
Câu 150. Hỗn hợp T gồm 2 kim loại X và Y ở 2 chu kì liên tiếp của nhóm IIA, M X  M Y . Lấy
0,88 gam hỗn hợp T cho hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư , thu được 0,672 lít H 2 ( đktc )
và dung dịch Z . Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan . Giá trị của m và hai kim loại X
và Y là:
A. 3,01 gam ; Mg và Ca. B. 2,95 gam ; Be và Mg.
C. 3,01 gam ; Ca và Sr. D. 2,95 gam ; Mg và Ca.
Có rất nhiều người không bằng cấp vẫn thành công, nhưng không ai không học mà thành công cả!

32
HÓA HỌC – THẦY CƯỜNG
24 đường số 6 phường 10 quận Tân Bình TP. HCM – Số điện thoại: 0901 439 409

Câu 151. X, Y là 2 muối cacbonat của kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần
hoàn. Hoà tan 28,4 gam hỗn hợp X, Y bằng dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí CO 2 (đktc). Các
kim loại nhóm IIA là:
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Ca và Sr. D. Sr và Ba.
Câu 152. Cho 2,3 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm X và Y vào nước thu được 200 gam dung dịch Z
chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau (MX< MY). Cô cạn Z thu được 4,0 gam chất rắn khan.
Nồng độ phần trăm khối lượng của chất tan tạo bởi kim loại Y là
A. 3,9%. B. 1,4%. C. 0,4%. D. 0,6%.

Có rất nhiều người không bằng cấp vẫn thành công, nhưng không ai không học mà thành công cả!

33
HÓA HỌC – THẦY CƯỜNG
24 đường số 6 phường 10 quận Tân Bình TP. HCM – Số điện thoại: 0901 439 409

ĐỀ TỰ KIỂM TRA
(Khối lượng nguyên tử (đvC) các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24;
Al = 27; S=32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80;I=127; Ag = 108;
Ba = 137)
Câu 1: Trong một chu kỳ đi từ trái sang phải thì yếu tố nào sau đây không đúng:
A. tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.
B. hóa trị cao nhất đối với Oxi tăng dần từ 1 đến 7.
C. bán kính nguyên tử tăng dần.
D. điện tích hạt nhân tăng dần, độ âm điện tăng dần.
Câu 2: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl
1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được
lượng muối khan là
A. 38,93 gam. B. 25,95 gam.
C. 103,85 gam. D. 77,86 gam.
Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố R có hai lớp electron và nó tạo hợp chất khí với hidro có dạng
RH. Công thức hợp chất oxit cao nhất của nguyên tố R là:
A. R2O7. B. R2O5. C. RO3. D. R2O.
Câu 4: Các nguyên tố nào sau đây có tính chất tương tự natri.
A. Kali. B. Clo. C. Oxi. D. Nhôm.
Câu 5: Nguyên tố R nằm ở nhóm VA, trong hợp chất khí với hiđro nguyên tố này chiếm 91,18%
về khối lượng. Thành phần phần trăm về khối lượng của R trong oxit cao nhất là:
A. 25,93%. B. 74,07%. C. 43,66%. D. 56,34%.
Câu 6: Cho 8,15 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm X và Y tác dụng hết với lượng dư nước, thu được
2,8 lít khí (đktc). Kim loại X, Y lần lượt là:
A. natri và kali. B. liti và natri.
C. kali và rubidi. D. magie và canxi.
Câu 7: Số chu kì nhỏ trong tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 8: Hợp chất khí với hiđro (RHn) của nguyên tố nào sau đây có giá trị n lớn nhất:
A. O. B. S. C. N. D. C.
Câu 9: Biết X và Y (ZX< ZY) là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và hai chu kì liên tiếp trong
bảng tuần hoàn. Tổng số hạt proton của hai nguyên tử hai nguyên tố đó là 22. Nhận xét nào sau đây
đúng?
A. Đơn chất của X tác dụng được với đơn chất của Y.
B. Độ âm điện của Y lớn hơn độ âm điện của X.
Có rất nhiều người không bằng cấp vẫn thành công, nhưng không ai không học mà thành công cả!

34
HÓA HỌC – THẦY CƯỜNG
24 đường số 6 phường 10 quận Tân Bình TP. HCM – Số điện thoại: 0901 439 409

C. Nguyên tử của nguyên tố X có tính phi kim.


D. Nguyên tố Y thuộc chu kì 2 trong bảng tuần hoàn hóa học.
Câu 10: Trong bảng tuần hoàn hóa học nhóm A có độ âm điện lớn nhất là:
A. nhóm kim loại kiềm thổ. B. nhóm khí trơ.
C. kim loại kiềm. D. nhóm halogen.
Câu 11: Cấu hình electron của ion X+ là: 1s22s22p6 . Phát biểu đúng là
A. X tạo oxit cao nhất là X2O7.
B. So với các nguyên tố trong cùng chu kì thì X có độ âm điện lớn nhất.
C. X không tác dụng với nước ở điều kiện thường.
D. Nguyên tử của nguyên tố X có 1 electron hóa trị.
Câu 12: X ở chu kì 3, Y ở chu kì 2. Tổng số electron lớp ngoài cùng của X và Y là 12. Ở trạng thái
cơ bản số electron p của X nhiều hơn của Y là 8. Vậy X và Y thuộc nhóm nào?
A. X thuộc nhóm VA; Y thuộc nhóm IIIA.
B. X thuộc nhóm VIIA; Y thuộc nhóm VA.
C. X thuộc nhóm VIA; Y thuộc nhóm IIIA.
D. X thuộc nhóm IVA; Y thuộc nhóm VA.
Câu 13: Cho X, Y, R, T là các nguyên tố khác nhau trong số bốn nguyên tố: 12Mg, 13Al, 19K, 20Ca
và các tính chất được ghi trong bảng sau:

Nguyên tố X Y R T
Bán kính nguyên tử
0,174 0,125 0,203 0,136
(nm)
Nhận xét nào sau đây đúng:
A. X là Al. B. T là Mg. C. R là Ca. D. Y là Ca.
Câu 14: Tính chất hóa học đặc trưng của các nguyên tố nhóm IA (trừ Hidro) là:
A. kim loại. B. khí hiếm. C. phi kim. D. á kim.
Câu 15: Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố: Mg(Z=12), Al(Z=13), K(Z=19), Ca(Z=20). Tính
bazơ của các hiđroxit nào sau đây lớn nhất:
A. KOH. B. Mg(OH)2. C. Al(OH)3. D. Ca(OH)2.
Câu 16: Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố nào sau đây có tính kim
loại mạnh nhất:
A. Na. B. Cs. C. F. D. O.
Câu 17: Nguyên tố nào sau đây thuộc loại nguyên tố d?
A. 11 Na. B. 17 Cl. C. 26 Fe. D. 35 Br.

Có rất nhiều người không bằng cấp vẫn thành công, nhưng không ai không học mà thành công cả!

35
HÓA HỌC – THẦY CƯỜNG
24 đường số 6 phường 10 quận Tân Bình TP. HCM – Số điện thoại: 0901 439 409

Câu 18: Nguyên tử X, cation R1+, anion Y1- đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Tính
chất hóa học đặc trưng của X, Y, R lần lượt là:
A. khí hiếm, kim loại,phi kim. B. khí hiếm, phi kim, kim loại.
C. phi kim, kim loại,khí hiếm. D. kim loại,khí hiếm, phi kim.
Câu 19: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối
là 35. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn hóa học là
A. Chu kì 3, nhóm VIIA. B. chu kì 4, nhóm VIIA.
C. Chu kì 4, nhóm IVA. D. Chu kì 3, nhóm IVA.
Câu 20: Các nguyên tố xếp ở chu kỳ 5 có bao nhiêu lớp electron trong nguyên tử?
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 21: Nhận xét nào sau đây không đúng về các nguyên tố nhóm VIIIA?
A. Hầu như trơ, không tham gia phản ứng hóa học ở điều kiện thường.
B. Nguyên tử của chúng luôn có 8 electron lớp ngoài cùng.
C. Lớp electron ngoài cùng đã bão hòa, bền vững.
D. Nhóm VIIIA gọi là nhóm khí hiếm.
Câu 22: Nguyên tử nguyên tố X có tổng eletron s là 7. Đem m gam X tác dụng hoàn toàn với nước
được 8,96 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn). Gía trị của m gần nhất với:
A. 18,0. B. 20,0. C. 32,0. D. 31,0.
Câu 23: Cấu hình electron của ion nào sau đây không giống cấu hình của khí hiếm?
A. O2-. B. Ca2+. C. Fe2+. D. K+.
Câu 24: Nguyên tố R là phi kim thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. R tạo
được hợp chất khí với hiđro và có công thức oxit cao nhất là R2O5. Nguyên tố R tạo với kim loại M
hợp chất có công thức phân tử dạng M3R2, trong đó M chiếm 75,876 % về khối lượng. Kim loại M
là:
A. Mg. B. Zn. C. Ca. D. Cu.
Câu 25: Các ion, nguyên tử sau: Cl–, Ar, Ca2+ đều có 18 electron. Bán kính tăng dần là:
A. Cl–, Ar, Ca2+. B. Ar, Ca2+, Cl–.
C. Ca2+, Ar, Cl–. D. Cl–, Ca2+, Ar
Câu 26: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IVA có cấu hình là:
A. 1s22s22p63s23d2. B. 1s22s22p63s23p6.
C. 1s22s22p63s23p4. D. 1s22s22p63s23p2.
Câu 27: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ của bảng tuần hoàn có
tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 25. Hai nguyên tố X và Y là:
A. Na và Mg. B. Mg và Ca. C. Na và K. D. Mg và Al
Câu 28: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố nhóm VIIA được gọi là nhóm
Có rất nhiều người không bằng cấp vẫn thành công, nhưng không ai không học mà thành công cả!

36
HÓA HỌC – THẦY CƯỜNG
24 đường số 6 phường 10 quận Tân Bình TP. HCM – Số điện thoại: 0901 439 409

A. halogen. B. khí hiếm.


C. kim loại kiềm thổ. D. kim loại kiềm.
Câu 29: Cấu hình electron của cation R : 1s22s22p63s23p63d6. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn
2+

là:
A. chu kì 3, nhóm VIB. B. chu kì 4, nhóm IIA. C. chu kì 4, nhóm VIIIB.
D. chu kì 3, nhóm IIB.
Câu 30: Cho 3 nguyên tố X, Y, T. Trong đó X, Y thuộc cùng chu kì.
- Hợp chất XH3 có chứa 8,82% khối lượng Hidro.
- X kết hợp với T tạo ra hợp chất X2T5, trong đó T chiếm 56,34% về khối lượng.
- Y kết hợp với T tạo thành hợp chất YT2, trong đó Y chiếm 50% khối lượng.
Xếp các nguyên tố X, Y, T theo chiều tăng tính phi kim là:
A. T , X, Y. B. Y, X, T. C. Y, T, X. D. X, Y, T.

Có rất nhiều người không bằng cấp vẫn thành công, nhưng không ai không học mà thành công cả!

37

You might also like