You are on page 1of 18

Ngày soạn: 08/02/2019

Tuần dạy: 25

Tiết 45
ÔN TẬP

1. Mục tiêu
a) Về kiến thức: Ôn tập về định dạng trang tính, trình bày trang tính, sắp xếp và lọc dữ
liệu, in trang tính
b) Về kĩ năng: Rèn kĩ năng định dạng trang tính, trình bày trang tính, sắp xếp và lọc dữ
liệu, in trang tính
c) Về thái độ: Rèn luyện đức tính cẩn thận, chính xác, tư duy khoa học trong công việc.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a) Chuẩn bị của GV: SGK, giáo án, máy chiếu, phòng tin học
b) Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi chép
3. Phương Pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề
Vấn đáp, gợi mở
Trực quan
4. Tiến trình bài dạy
a) Ổn định tổ chức lớp học
b) Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình ôn tập
c) Dạy nội dung bài mới:
TG Hoạt động của GV và HS Nội dung
33' Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết I. Ôn tập lý thuyết:
GV: Đưa ra hệ thống câu hỏi ôn tập 1. Định dạng trang tính:
HS: Nêu cách định dạng, chú ý biểu - Nêu cách định dạng phông chữ cỡ chữ,
tượng và ý nghĩa của các nút lệnh kiểu chữ, màu chữ ?
trên thanh công cụ. - Nêu cách căn lề trong ô tính ?
- Nêu cách kẻ đường biên và tô màu nền
cho ô tính ?
- Lệnh nào dùng để tăng hoặc giảm số chữ
số thập phân của dữ liệu số?
2. Trình bày và in trang tính:
- Nêu cách thiết lập lề và hướng giấy in
cho trang tính ?
HS: Trình bày và thực hành trên - Để xem trang tính trước khi in cần làm
máy chiếu thế nào?
- Nêu cách điều chỉnh ngắt trang?
- Nêu cách in trang tính ? (In tất cả các
HS: Ghi nhớ tác dụng của các nút trang, chỉ in một số trang, in một phần của
lệnh trang tính)
- Mục đích của việc xem trang tính trước
khi in là gì ?
3. Sắp xếp và lọc dữ liệu
- Thế nào là sắp xếp dữ liệu, lọc dữ liệu ?
Sắp xếp dữ liệu có tác dụng gì ?
HS: Nêu và ghi nhớ cách sắp xếp dữ - Nêu cách sắp xếp dữ liệu theo thứ tự
liệu, lọc dữ liệu. tăng dần (hoặc giảm dần)
- Nêu các bước lọc dữ liệu ?
- Để lọc các hàng có giá trị lớn nhất (hoặc
nhỏ nhất) cần làm thế nào ?
Hoạt động 2: Bài tập II. Bài tập
10' GV: Chiếu đề bài 1) Trong một ô tính có từ " Sổ điểm" ở
HS: Đọc và trả lời các câu hỏi dạng chữ thường. Muốn trình bày từ đó ở
1) Có thể Mai đã nháy nút B 2 lần dạng chữ đậm, Mai nháy nút B . Tuy
hoặc Mai chưa chọn ô tính cần định nhiên kết quả vẫn là chữ thường như cũ.
dạng trước đó. Em hãy giải thích lý do tại sao.
2) An, Anh, Biên, Bình, Chi, 2) Giả sử có các dữ liệu trên trang tính
Cương, Đạt, Giang. như trong hình dưới đây:

Nêu kết quả sau khi sắp xếp theo thứ tự


tăng dần?

d) Củng cố, luyện tập : Trong quá trình ôn tập


e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2'):
- Học bài, ôn tập lại các kiến thức đã học trong giờ
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 45'
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.............................................................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................................................
Tiết 46
KIỂM TRA LÝ THUYẾT

1. Mục tiêu
a) Về kiến thức: Kiểm tra khả năng lĩnh hội của HS về Phần mềm bảng tính Microsoft
Excel qua các bài 6,7,8.
b) Về kỹ năng: Rèn kĩ năng định dạng trang tính, trình bày trang tính, sắp xếp và lọc dữ
liệu, in trang tính
c) Về thái độ: Rèn luyện đức tính cẩn thận, chính xác, tư duy khoa học trong công việc.
2. Hình thức: Trắc nghiệm+ Tự luận
3. Ma trận đề kiểm tra:

Cấp độ Vận dụng


Nhận biết Thông hiểu
cấp độ thấp cấp độ cao Tổng
Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Biết sử dụng các
nút lệnh trên thanh
Bài 6. Định dạng
công cụ để định
trang tính
dạng trang tính
Câu 7
Số câu 1 1
Số điểm 1,5 1,5
(Tỉ lệ%) 15% 15%
Biết cách xem
trước khi in Hiểu được
Hiểu
Biết điều mục đích của
cách in
Bài 7. Trình bày chỉnh trang in việc xem trang
trang tính
và in trang tính bằng cách đặt tính trước khi
lề và hướng in
Câu 4
giấy in Câu 8
Câu 1,2,3
Số câu 3 1 1 5
Số điểm 1,5 0,5 1 3
(Tỉ lệ%) 15 % 5% 10% 30%
Biết các Hiểu được
Biết các bước Lọc ra những
bước thực thế nào là
thực hiện lọc hàng dữ liệu
Bài 8. Sắp xếp hiện sắp xếp sắp xếp và
dữ liệu thoả mãn điều
và lọc dữ liệu dữ liệu lọc dữ liệu
Câu 10 kiện cho trước
Câu 5,6 Câu 9
Số câu 2 1 1 1 5
Số điểm 1 1,5 2 1 5,5
(Tỉ lệ%) 10% 15% 20% 10% 55%
Tổng số câu 6 3 1 1 11
Tổng số điểm 4 3 2 1 10
Tỉ lệ% 40% 30% 20% 10% 100%

4. Nội dung (câu hỏi):


Trắc nghiệm (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1. Sử dụng lệnh nào sau đây để xem trang tính trước khi in:
A. Print B. Page layout C. Margins D. Full Screen
Câu 2. Để thiết đặt lề trang tính cần thực hiện:
A. Trên dải lệnh Page Layout chọn lệnh Page setup, chọn thẻ Margins
B. Trên dải lệnh Page Layout chọn lệnh Page setup, chọn thẻ Page
C. Trên dải lệnh Home chọn lệnh Page setup, chọn thẻ Margins
D. Trên dải lệnh Home chọn lệnh Page setup, chọn thẻ Page
Câu 3. Để thiết đặt hướng giấy in cần thực hiện :
A. Trên dải lệnh Page Layout chọn lệnh Page setup, chọn thẻ Margins
B. Trên dải lệnh Page Layout chọn lệnh Page setup, chọn thẻ Page
C. Trên dải lệnh Home chọn lệnh Page setup, chọn thẻ Margins
D. Trên dải lệnh Home chọn lệnh Page setup, chọn thẻ Page
Câu 4. Để in trang tính, em chọn lệnh: File -> Print và thay đổi thông số như sau, việc
thay đổi này có nghĩa là gì ?
A. Chỉ in trang 1
B. Chỉ in trang 3
C. In từ trang 1 đến trang 3
D. In trang lẻ
Câu 5. Để thực hiện sắp xếp dữ liệu, trước tiên em cần:
A. Nháy chọn một ô trong vùng có dữ liệu cần sắp xếp
B. Nháy chọn một ô ngoài vùng có dữ liệu cần sắp xếp
C. Nháy chuột vào tên sheet
D. Nháy chuột vào dải lệnh Home
Câu 6. Để sắp xếp dữ liệu giảm dần, em chọn lệnh nào sau đây:
A. B. C. D.
Tự luận: (7 điểm)
Câu 7. (1,5 điểm) Hãy cho biết tác dụng của các lệnh sau trên dải lệnh Home

Câu 8. (1 điểm) Mục đích của việc xem trang tính trước khi in là gì ?
Câu 9. (1,5 điểm) Thế nào là sắp xếp dữ liệu, lọc dữ liệu ? Sắp xếp dữ liệu có tác dụng
gì ?
Câu 10. (2 điểm) Trình bày các bước lọc dữ liệu.
Câu 11. (1 điểm) Cho bảng tính sau:

Em có thể lọc ra đồng thời các bạn có điểm 10 môn tin học và có điểm 9 môn Vật lý được
không? Kết quả hiển thị những bạn nào ?
5. Đáp án:
Trắc nghiệm: (3 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B A B C A C
Tự luận (7 điểm)
Câu 7. (1,5 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
1. Định dạng phông chữ
2. Định dạng kiểu chữ gạch chân
3. Định dạng cỡ chữ
4. Định dạng màu chữ
5. Trộn ô và căn giữa
6. Giảm số các chữ số thập phân
Câu 8. (1 điểm) Mục đích của việc xem trang tính trước khi in là cho phép kiểm tra trước
những gì sẽ được in ra, kiểm tra xem trang tính có được trình bày hợp lí không và nếu in
nhiều trang thì nội dung trên từng trang có được in đúng như mong muốn hay không. Từ
đó em có thể điều chỉnh lại trang tính trước khi in, tránh lãng phí giấy và mực in.
Câu 9. (1,5 điểm)
*Sắp xếp dữ liệu là hoán đổi vị trí các hàng để giá trị dữ liệu trong một hay nhiều cột
được sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. (0,5 điểm)
* Lọc dữ liệu là chọn và chỉ hiển thị các hàng thỏa mãn các tiêu chuẩn nhất định nào đó.
(0,5 điểm)
* Sắp xếp dữ liệu giúp ta dễ tìm kiếm và so sánh (0,5 điểm)
Câu 10. (2 điểm) Trình bày các bước lọc dữ liệu:
*Quá trình lọc dữ liệu gồm 2 bước:
- Bước 1: Chuẩn bị: (1 điểm)
+ Nháy chuột chọn một ô trong vùng có dữ liệu cần lọc.
+ Mở dải lệnh Data, chọn lệnh Filter trong nhóm Sort&Filter.
- Bước 2: Lọc (là bước chọn tiêu chuẩn để lọc). (1 điểm)
+ Nháy vào nút mũi tên trên hàng tiêu đề cột
+ Chọn các giá trị dữ liệu cần lọc trên danh sách hiện ra.
+ Nháy OK
Câu 11. (1 điểm)
Có thể lọc ra bạn có điểm 10 môn tin học và có điểm 9 môn Vật lý. Kết quả hiển
thị bạn Phạm Thanh Bình

6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra:


Đã kiểm tra lại đề. Đề bài đúng theo chuẩn kiến thức, kỹ năng, phù hợp với khả
năng của học sinh.

TỔ CHUYÊN MÔN DUYỆT


Ngày soạn: 16/02/2019
Tuần dạy: 26

Tiết 47
BÀI 9 TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ

1. Mục tiêu
a) Về kiến thức:
- Biết mục đích của việc sử dụng biểu đồ
- Biết một số dạng biểu đồ thường dùng
- Biết các bước cần thực hiện để tạo biểu đồ từ một bảng dữ liệu
b) Về kỹ năng: Biết cách thực hiện vẽ biểu đồ với các thuộc tính ngầm định và bảng dữ
liệu thích hợp có sẵn.
c) Về thái độ: Rèn luyện đức tính cẩn thận, chính xác, tư duy khoa học trong công việc
2. Chuẩn bị của GV và HS
a) Chuẩn bị của GV: SGK, giáo án, phòng tin học
b) Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi chép
3. Phương Pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề
Vấn đáp, gợi mở
Trực quan
4. Tiến trình bài dạy
a) Ổn định tổ chức lớp học
b) Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình giảng bài mới.
c) Dạy nội dung bài mới:
KĐ (3’) GV: Đưa ra hai hình ảnh về số học sinh giỏi của 1 lớp qua từng năm học có trên
trang tính

? Theo em, trong hai cách trình bày dữ liệu như trên, cách nào dễ hiểu, dễ thu hút sự chú ý
của người đọc và người đọc dễ ghi nhớ hơn?
? Giả sử ta dùng chương trình đồ họa để tạo hình ảnh minh họa dữ liệu như hình thứ hai
thì khi dữ liệu trong bảng tính thay đổi, em sẽ gặp những khó khăn gì?
GV: Trong bài học này ta sẽ tìm hiểu về cách trình bày dữ liệu bằng biểu đồ.

TG Hoạt động của GV và HS Nội dung


10' Hoạt động 1: Minh họa số liệu bằng 1. Minh họa số liệu bằng biểu đồ
biểu đồ * Biểu đồ là cách biểu diễn dữ liệu
GV: Ta có thể biểu diễn dữ liệu trong một cách trực quan bằng các đối
trang tính dưới dạng biểu đồ. tượng đồ họa (các cột, đoạn thẳng...)
HS: Quan sát biểu đồ phần khởi động
? Biểu đồ trên cho em thấy điều gì ngay
từ lần quan sát đầu tiên ?
HS: Dễ thấy sự thay đổi hàng năm của
số học sinh giỏi đặc biệt là số học sinh
giỏi nữ liên tục tăng...
? Đối với 2 cách trình bày thông tin trên
thì em thấy cách nào dễ cho em có sự so
sánh nhanh chóng hơn?
HS: Đối với dữ liệu được biểu diễn dưới
dạng biểu đồ thì giúp em dễ so sánh dữ
liệu hơn, nhất là dự đoán xu thế tăng
hoặc giảm của số liệu.
? Mục đích của việc sử dụng biểu đồ là
gì?
HS: Trả lời * Mục đích của việc sử dụng biểu đồ:
Cho phép biểu diễn tóm tắt nhiều dữ
liệu chi tiết trên trang tính, giúp hiểu
rõ hơn dữ liệu, dễ so sánh các dãy dữ
liệu, đặc biệt là dự đoán xu thế tăng
? Theo em, việc biểu diễn dữ liệu trên hay giảm của dữ liệu trong tương lai.
trang tính bằng biểu đồ có những ưu * Ưu điểm:
điểm gì? - Dễ hiểu, dễ gây ấn tượng và người
HS: Trả lời đọc ghi nhớ lâu hơn
- Biểu đồ được tự động cập nhật khi
dữ liệu thay đổi
GV: Giới thiệu các lệnh tạo biểu đồ có - Có nhiều dạng biểu đồ phong phú.
trong nhóm Charts trên dải lệnh Insert

* GV: Vậy biểu đồ có những dạng nào?


chúng ta tìm hiểu trong phần tiếp theo.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số dạng
10' biểu đồ thường dùng 2. Một số dạng biểu đồ thường dùng
? Em hãy nêu một số dạng biểu đồ mà
em biết?
HS: Trả lời
GV: Với chương trình bảng tính ta có
thể tạo các biểu đồ có hình dạng khác
nhau để biểu diễn dữ liệu.
GV: Đưa ra một số dạng biểu đồ khác
nhau:
? Khi nào cần sử dụng biểu đồ cột?
? Khi nào cần sử dụng biểu đồ đường
10' gấp khúc?
? Khi nào cần sử dụng biểu đồ hình
tròn? - Biểu đồ cột: Rất thích hợp để so
HS: Trả lời theo thông tin SGK sánh dữ liệu có trong nhiều cột.
- Biểu đồ đường gấp khúc: Dùng để
so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng
*GV: Làm thế nào để tạo một biểu đồ hay giảm của dữ liệu.
trong phần mềm Excel? Các em sẽ được - Biểu đồ hình tròn: Thích hợp để mô
Tìm hiểu ở phần tiếp theo khi học tiết tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng
48. thể.

d) Củng cố, luyện tập (10') :


GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu mở rộng về các dạng biểu đồ mà excel có thể tạo trng mục
các dạng biểu đồ.
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2'):
- Ghi nhớ nội dung bài học, thực hành trên máy (nếu có).
- Xem trước nội dung phần tiếp theo, tiếp tục tìm hiểu phần mở rộng.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
......................................................................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 48
BÀI 9 TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ

1. Mục tiêu
a) Về kiến thức:
- Biết các bước cần thực hiện để tạo biểu đồ từ một bảng dữ liệu
b) Về kỹ năng: Biết cách thực hiện vẽ biểu đồ với các thuộc tính ngầm định và bảng dữ
liệu thích hợp có sẵn.
c) Về thái độ: Rèn luyện đức tính cẩn thận, chính xác, tư duy khoa học trong công việc
2. Chuẩn bị của GV và HS
a) Chuẩn bị của GV: SGK, giáo án, phòng tin học
b) Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi chép
3. Phương Pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề
Vấn đáp, gợi mở
Trực quan
4. Tiến trình bài dạy
a) Ổn định tổ chức lớp học
b) Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình giảng bài mới.
c) Dạy nội dung bài mới:

TG Hoạt động của GV và HS Nội dung


30’ Hoạt động 3: Tạo biểu đồ 3. Tạo biểu đồ
GV: Hướng dẫn tạo biểu đồ * Các bước tạo biểu đồ:
HS: Quan sát B1: Chỉ định miền dữ liệu để biểu
? Hãy nêu các bước để tạo một biểu đồ? diễn bằng biểu đồ.
HS: Trả lời B2: Chọn dạng biểu đồ trong nhóm
a) Chỉ định miền dữ liệu: lệnh Charts trên dải lệnh Insert.
GV: Chỉ định miền dữ liệu là cho
chương trình biết em muốn biểu diễn dữ
liệu gì trên biểu đồ. Trang tính có thể
lưu rất nhiều dữ liệu khác nhau và trong
nhiều trường hợp ta chỉ muốn biểu diễn
phần dữ liệu quan trọng nhất đối với
người xem.
Ngầm định chương trình bảng tính sẽ
chọn tất cả dữ liệu trong khối có ô tính
được chọn. Nếu chỉ cần tạo biểu đồ từ
một phần dữ liệu trong khối đó, em nên
chỉ định cụ thể miền dữ liệu một cách rõ
ràng trong bước này bằng cách chọn
khối (hoặc các khối) ô tính có dữ liệu
cần biểu diễn.
? Nêu thao tác chọn khối?
HS: Trả lời
GV: Thực hiện chọn khối và chọn miền
dữ liệu để tạo biểu đồ.
Trong trường hợp có nhiều dữ liệu
(nhiều cột hoặc nhiều hàng) việc lựa
chọn dữ liệu để biểu diễn là bước quan
trọng để có biểu đồ đơn giản nhưng vẫn
phản ánh được nội dung chính của dữ
liệu. Diện tích miền vẽ của biểu đồ cũng
có giới hạn, do vậy không nên biểu diễn
quá nhiều thông tin chi tiết.
GV đưa ra bảng dữ liệu:

Từ bảng dữ liệu này có thể biểu diễn các


biểu đồ:

? Hãy so sánh 2 biểu đồ trên?


HS: Biểu đồ thứ nhất biểu diễn quá
nhiều chi tiết nên giá trị của các số trong
các cột rất khó nhận biết (Giá trị của các
số trong cột tỉ lệ quá nhỏ so với giái trị
các số trong cột sĩ số do đó chúng hầu
như không được thể hiện trên biểu đồ).
Còn ở biểu đồ thứ 2 khi nhìn vào ta có
thể tính được tổng số HS giỏi của lớp, từ
đó có thể suy ra được tỉ lệ số học sinh
giỏi so với HS cả lớp. Mục tiêu chính
của biểu đồ là biểu diễn số HS giỏi của
các lớp nên không cần dữ liệu trong cột
sĩ số.
GV: Chốt lại: Tùy vào yêu cầu của đề
bài mà ta chọn miền dữ liệu để biểu diễn
bằng biểu đồ thích hợp.
b) Chọn dạng biểu đồ
GV: Biểu đồ cột là dạng biểu đồ đơn
giản nhất. Em có thể chọn dạng biểu đồ
khác để phù hợp hơn với yêu cầu minh
họa dữ liệu.
Việc chọn dạng biểu đồ thích hợp cũng
góp phần minh họa dữ liệu một cách
sinh động, dễ hiểu và trực quan hơn.
? Hãy quan sát ba hình sau và cho nhận
xét về kiểu biểu đồ phù hợp nhất?

HS: Biểu đồ phù hợp nhất là biểu đồ đầu


tiên. Hai biểu đồ còn lại sẽ khó quan sát
được số lượng HS giỏi nam nữ hoặc
tổng cộng.
GV nhấn mạnh: Không phải mọi dữ liệu
hiện có của danh sách dữ liệu đều thích
hợp để tạo biểu đồ, mà trước đó cần
chọn hoặc xử lí để có dữ liệu thích hợp.
Ngoài ra, tuỳ theo kiểu dữ liệu thì việc
chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu
diễn dữ liệu cũng rất quan trọng.

d) Củng cố, luyện tập (12') :


GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu mở rộng về:
- Điều chỉnh miền dữ liệu (SGK-97)
- Sao chép biểu đồ vào văn bản Word
GV: Yêu cầu HS thực hành bài tập 1 SGK-95, phần a và c
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (3'):
- Ghi nhớ nội dung bài học, thực hành trên máy (nếu có).
- Xem trước nội dung phần tiếp theo, tiếp tục tìm hiểu phần mở rộng.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
......................................................................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 49
BÀI 9 TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ (tt)

1. Mục tiêu
a) Về kiến thức: Biết các bước cần thực hiện để tạo biểu đồ từ một bảng dữ liệu
b) Về kỹ năng:
- Biết cách thực hiện vẽ biểu đồ với các thuộc tính ngầm định và bảng dữ liệu thích hợp
có sẵn.
- Biết cách thay đổi dạng biểu đồ đã được tạo ra
c) Về thái độ: Rèn luyện đức tính cẩn thận, chính xác, tư duy khoa học trong công việc
2. Chuẩn bị của GV và HS
a) Chuẩn bị của GV: SGK, giáo án, máy chiếu, phòng tin học
b) Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi chép
3. Phương Pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề
Vấn đáp, gợi mở
Trực quan
4. Tiến trình bài dạy
a) Ổn định tổ chức lớp học
b) Kiểm tra bài cũ (5'):
GV: Đưa ra bảng dữ liệu như hình sau:

1 HS lên nêu lại các bước tạo biểu đồ và thực hiện tạo biểu đồ trên bảng tính Excel.
HS cả lớp quan sát, nhận xét
c) Dạy nội dung bài mới:
* ĐVĐ: (3')
GV: Đưa ra thêm 1 hình ảnh kết hợp với biểu đồ HS đã vẽ:
GV: Yêu cầu HS so sánh 2 biểu đồ từ đó đặt vấn đề vào bài mới: Làm thế nào để điền
thêm các thông tin giải thích biểu đồ, thay đổi dạng biểu đồ... Các em sẽ tiếp tục tìm hiểu
trong nội dung bài học hôm nay.
TG Hoạt động của GV và HS Nội dung
25' Hoạt động 1: Chỉnh sửa biểu đồ 4. Chỉnh sửa biểu đồ
GV: Sau khi chỉ định miền dữ liệu và
chọn dạng biểu đồ ở bài trước thì biểu
đồ sẽ được tạo ra với các thông tin và
cách trình bày ngầm định. Trong nhiều
trường hợp, để biểu diễn dữ liệu một
cách rõ ràng hơn, em có thể chỉnh sửa
các thành phần của biểu đồ hoặc thêm
thông tin bổ sung cho biểu đồ
GV: Giới thiệu một số thành phần chính
của biểu đồ:

GV: Sau khi biểu đồ đã được tạo ra, có


thể dạng biểu đồ đó chưa phải là thích a, Thay đổi dạng biểu đồ:
hợp nhất để minh họa dữ liệu. Tuy - Nháy chuột trên biểu đồ đã tạo
nhiên, em không nhất thiết phải xóa biểu - Chọn dạng biểu đồ khác trong nhóm
đồ và tạo biểu đồ mới mà chỉ cần thay Charts trên dải lệnh Insert (Hoặc sử
đổi dạng biểu đồ. (GV: thực hành mẫu) dụng lệnh Change Chart Type trong
HS: Quan sát nhóm Type trên dải lệnh Design)
? Để thay đổi dạng biểu đồ ta làm thế
nào?
HS: Trả lời
GV: Một số thông tin giải thích biểu đồ b) Thêm thông tin giải thích biểu đồ
quan trọng gồm:
- Tiêu đề của biểu đồ
- Tiêu đề của các trục ngang và trục
đứng (trừ biểu đồ hình tròn)
- Thông tin giải thích các dãy dữ liệu
(gọi là chú giải)
? Khi nháy chuột vào biểu đồ thì xuất - Chọn biểu đồ, xuất hiện dải lệnh ngữ
hiện thêm những nhóm dải lệnh ngữ cảnh Chart Tools
cảnh nào? - Chọn dải lệnh Layout
HS: Nhóm Chart Tools bao gồm ba dải
lệnh:

GV: Hướng dẫn HS cách thêm thông tin * Thêm hoặc ẩn tiêu đề của biểu đồ
giải thích biểu đồ. - Nháy chuột vào lệnh Chart Title trên
HS: Quan sát và ghi nhớ dải lệnh Layout
+ Chọn None: Để ẩn tiêu đề
+ Chọn Above Chart để thêm tiêu đề
- Nháy chuột ở vùng tiêu đề trên biểu
đồ để nhập nội dung và định dạng tiêu
đề.

* Thêm hoặc ẩn tiêu đề các trục của


biểu đồ:

- Nháy chuột vào lệnh Axis Titles trên


dải lệnh Layout
+ Chọn Primary Horizontal Axis
Title: Thêm tiêu đề trục ngang
+ Chọn Primary Vertical Axis Title:
Thêm tiêu đề trục đứng
* Thêm hoặc ẩn chú giải
- Nháy chuột vào lệnh Legend trên dải
lệnh Layout
- Nháy vào các lựa chọn trên danh
sách hiện ra để ẩn chú giải hoặc thêm
chú giải của biểu đồ.
GV: Biểu đồ được tạo ra với vịt trí và
kích thước ngầm định. c) Thay đổi vị trí hoặc kích thước
? Làm thế nào để thay đổi vị trí hoặc của biểu đồ
kích thước của biểu đồ? * Thay đổi vị trí: Nháy chuột trên biểu
HS: Trả lời đồ để chọn và kéo thả đến vị trí mới.
* Thay đổi kích thước: Kéo thả chuột
để thay đổi (tương tự như thay đổi
kích thước của hình ảnh)
? Để xóa biểu đồ đã tạo em làm thế nào? * Xóa biểu đồ đã tạo: Nháy chuột trên
HS: Trả lời biểu đồ và nhấn phím Delete.

d) Củng cố, luyện tập (13') :


GV: Yêu cầu HS mở lại bài tập 1 SGK-95, thực hiện các ý b, d SGK-96

Thực hành bài tập 2 (SGK-97)

e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2'):


- Ghi nhớ các thao tác chỉnh sửa biểu đồ, thực hành trên máy ở nhà (nếu có).
- Tiếp tục tìm hiểu phần mở rộng.
- Xem trước nội dung bài thực hành tiết sau.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
......................................................................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................................................................

TỔ CHUYÊN MÔN DUYỆT

You might also like