Professional Documents
Culture Documents
I. Cơ sở pháp lý
- Luật An toàn, vệ sinh lao động.
- Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/05/2016 Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
- Thông tư số 43/2010/TT-BCT ngày 29/12/2010 của Bộ Công Thương
Quy định công tác quản lý an toàn trong ngành Công Thương.
- Thông tư số 50/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương
Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức rủi ro chấp nhận được trong đánh
giá định lượng rủi ro cho các hoạt động dầu khí, xăng dầu, hóa chất và nhiệt
điện.
- Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15/05/2016 của Bộ LĐTBXH
Quy định một số nội dung tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động
đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh.
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN IEC/ISO 31010:2013 Quản lý rủi ro - Kỹ
thuật đánh giá rủi ro.
II. Thuật ngữ, định nghĩa
Mối nguy (Hazard) là nguồn hay tình trạng có sự tiềm ẩn sự nguy hại về
chấn thương hay bệnh tật, thiệt hại tài sản, thiệt hại môi trường làm việc, hay là
sự kết hợp các dạng nguy hại trên (OHSAS 18001).
Nhận diện mối nguy (hazard identification) là quá trình chủ động nhằm
nhận ra sự tồn tại và tiềm ẩn của các mối nguy liên quan đến an toàn và sức
khỏe nghề nghiệp, và xác định đặc trưng của chúng (đặc điểm, tính chất, nguồn
gốc phát sinh,…) để từ đó có thể kiểm soát thông qua các biện pháp phù hợp.
Sự cố (accident) là sự hư hỏng thiết bị, ô nhiễm môi trường, tai nạn lao
động.
Rủi ro (Risk) là sự kết hợp khả năng xảy ra các sự cố và hậu quả của chúng.
Nói cách khác, rủi ro là khả năng của mối nguy trở thành sự cố cụ thể.
Đánh giá rủi ro (Risk assessment) là việc đánh giá các rủi ro tiềm tàng trên
cơ sở các tiêu chuẩn rủi ro chấp nhận được và chỉ tiêu được chấp thuận, đồng
thời xác định các biện pháp giảm thiểu rủi ro đến mức hợp lý với thực tế chấp
nhận được.
Đánh giá mức độ rủi ro (Hazard rating number - HRN) là đánh giá các mối
nguy hiểm đã được nhận biết dựa trên hậu quả và khả năng xảy ra.
Quản lý rủi ro (Risk management) là việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật,
quản lý nhằm đảm bảo tất cả rủi ro tiềm tàng phải được xác định, phân tích,
đánh giá đối với tất cả các công trình, máy, thiết bị, dây chuyền, quá trình công
nghệ và trong tất cả các giai đoạn hoạt động.
2
Hành động/Biện pháp khắc phục là hành động hoặc biện pháp được thực
hiện ngay lập tức nhằm loại trừ hoặc kiểm soát một mối nguy hoặc rủi ro ở mức
độ cao hoặc được cho là có thể gây sự cố.
Hành động/Biện pháp phòng ngừa là hành động hoặc biện pháp được thực
hiện theo trình tự, có kế hoạch nhằm loại trừ hoặc kiểm soát một mối nguy hoặc
rủi ro; đồng thời ngăn ngừa sự lặp lại hoặc tái diễn của mối nguy hoặc rủi ro
trong tương lai.
III. Các bước nhận diện mối nguy và đánh giá rủi ro (NDMN&ĐGRR)
Phạm vi
Lựa chọn phương pháp
Đánh giá khả năng xảy ra Đánh giá mức độ nghiêm trọng
- Phân công nhiệm vụ các thành viên: trưởng nhóm có trách nhiệm phân
công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên để đảm bảo thực hiện công việc hiệu
quả.
2. Phạm vi và phương pháp đánh giá rủi ro
2.1. Xác định phạm vi
Các đơn vị tiến hành đánh giá rủi ro căn cứ đặc điểm sản xuất kinh doanh
của mình.
- Nhà máy nhiệt điện: đánh giá rủi ro cho toàn bộ nhà máy bao gồm các
khu vực/hệ thống/thiết bị như hệ thống nhiên liệu, hệ thống đốt, hệ thống nước
cấp, hệ thống nước tuần hoàn, hệ thống nước ngưng, hệ thống nước làm mát, hệ
thống gió, hệ thống xử lý khói thoát, lò hơi, hệ thống hơi tự dùng, hệ thống
tuabin, máy phát điện, hệ thống cung cấp điện, hệ thống khí nén, thiết bị xử lý
nước thải,…
- Nhà máy thủy điện: đánh giá rủi ro cho toàn bộ nhà máy bao gồm các khu
vực/hệ thống/thiết bị như hồ chứa, đập, cửa nhận nước, đường hầm dẫn nước,
gian máy, gian biến áp, trạm biến áp, thiết bị cơ khí thủy lực (tuabin, van đĩa, hệ
thống dầu áp lực, hệ thống điều tốc, …), hệ thống điện (máy phát, hệ thống kích
từ, hệ thống bảo vệ, máy biến áp, máy cắt, dao cách ly, cáp…), hệ thống nước
kỹ thuật, hệ thống nước cứu hỏa, hệ thống thông gió, hệ thống khí nén, hệ thống
dầu,…
- Công ty Truyền tải điện, Công ty Điện lực, Công ty lưới điện cao thế:
đánh giá rủi ro cho các trạm biến áp, lộ đường dây mà mình quản lý.
2.2. Chọn lựa phương pháp đánh giá rủi ro
4
Đánh giá rủi ro thực hiện theo phương pháp định lượng hoặc phương pháp
định tính. Trường hợp không có quy định phải đánh giá rủi ro theo phương pháp
định lượng thì đơn vị có thể lựa chọn đánh giá rủi ro theo phương pháp định
tính.
Phương pháp luận đánh giá định lượng rủi ro được hướng dẫn trong phụ
lục của Thông số 50/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương Ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức rủi ro chấp nhận được trong đánh giá
định lượng rủi ro cho các hoạt động dầu khí, xăng dầu, hóa chất và nhiệt điện.
3. Nhận diện mối nguy
3.1. Khu vực/vị trí làm việc
- Xác định các khu vực/vị trí làm việc và giới hạn của nó (tham khảo sơ đồ
mặt bằng nhà máy, trạm biến áp, đường dây,…).
- Xác định sơ bộ các mối nguy tiềm ẩn từ đáng kể đến không đáng kể.
- Lập danh mục tất cả các khu vực/vị trí làm việc cần thực hiện
NDMN&ĐGRR của đơn vị.
Phương pháp nhận diện mối nguy: quan sát thực tế, phỏng vấn người lao
động, danh mục kiểm tra, động não tập thể, nghiên cứu mối nguy và khả năng
vận hành,…(Tham khảo TCVN IEC/ISO 31010:2013).
3.2. Hệ thống, thiết bị, máy móc làm việc
- Xác định các hệ thống, thiết bị, máy móc, công cụ, dụng cụ làm việc theo
đặc thù của đơn vị. Lưu ý các thiết bị, máy móc, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt
về ATVSLĐ.
- Xem xét hồ sơ, sổ tay vận hành để hiểu về các mối nguy liên quan đến
công nghệ và vận hành.
- Xác định sơ bộ các mối nguy tiềm ẩn từ từ đáng kể đến không đáng kể.
- Lập danh mục tất cả hệ thống, thiết bị, máy móc cần thực hiện
NDMN&ĐGRR của đơn vị.
Phương pháp nhận diện mối nguy: quan sát thực tế, phỏng vấn người lao
động, danh mục kiểm tra, động não tập thể, nghiên cứu mối nguy và khả năng
vận hành (HAZOP),…(Tham khảo TCVN IEC/ISO 31010:2013).
3.3. Các công việc thực hiện
- Xác định các công việc theo đặc thù của đơn vị. Lưu ý các công việc có
yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
- Xác định khu vực/vị trí mà người lao động thực hiện công việc. Tham
chiếu danh mục khu vực/vị trí làm việc.
- Xác định các hệ thống, thiết bị, máy móc mà người lao động thực hiện
công việc. Tham chiếu danh mục hệ thống, thiết bị, máy móc làm việc.
5
- Lập danh mục tất cả các công việc cần thực hiện NDMN&ĐGRR của đơn
vị.
Phương pháp nhận diện mối nguy: quan sát thực tế, phỏng vấn người lao
động, danh mục kiểm tra, động não tập thể, nghiên cứu mối nguy và khả năng
vận hành (HAZOP),…(Tham khảo TCVN IEC/ISO 31010:2013).
3.4. Phân loại các dạng mối nguy
a. Các mối nguy vật lý
- Trượt, vấp: chất lỏng đổ ra sàn gây cản trở lối đi, nếu không lau chùi có
thể dẫn đến trượt ngã gây chấn thương;…
- Vật rơi: vật rơi, đổ từ trên cao có thể va đập dẫn đến chấn thương đầu;…
- Bề mặt nóng, lạnh: tiếp xúc với bề mặt nóng, lạnh có thể dẫn đến bị bỏng.
- Va đập: trần thấp, các thiết bị ở phía trên đầu có thể dẫn đến va đập gây
chấn thương đầu;…
- Ngã cao: làm việc trên cao có thể bị ngã dẫn đến chấn thương;…
- Điện: điện giật, hồ quang, điện cảm ứng,…
-…
b. Các mối nguy hóa học
- Chất dễ cháy.
- Chất ăn mòn.
- Chất độc.
- Chất gây ung thư.
-…
c. Các mối nguy sinh học
- Vi khuẩn, virus.
- Côn trùng.
-…
d. Các mối nguy ergonomic, môi trường công việc: Các điều kiện làm
việc gây nên sự căng thẳng về thể chất và tinh thần.
- Chuyển động lặp đi lặp lại.
- Thiết kế, bố trí không hợp lý.
- Nghỉ ngơi không đủ.
- Tư thế làm việc sai.
- Ánh sáng, bụi, tiếng ồn, rung, nhiệt độ,…
-…
6
trang thiết bị bảo hộ lao động phù hợp; các công tác bảo trì và sữa chữa thiết bị,
dây chuyền mà không thực hiện cách ly cô lập phù hợp,…
- Sự cố vừa hoặc trung bình: cá nhân một công nhân làm việc và tiếp xúc
trực tiếp với các mối nguy như cạnh sắc của vỏ thiết bị có thể gây đứt tay; khu
vực làm việc hạn hẹp và có nhiều thiết bị, vật dụng treo trên cao gây đụng đầu;
mặt sàn có các mối nguy như cạnh sắc, đinh nhọn trong khi công nhân không
được trang bị bảo hộ lao động phù hợp,…
- Sự cố nhẹ hoặc không đáng kể: cá nhân một công nhân làm việc và tiếp
xúc trực tiếp với các mối nguy như mặt sàn trơn trượt; cầu thang dốc và trơn
trượt; bề mặt nóng của thiết bị; các mối nguy gây rủi ro và đụng vào canh, góc
của thiết bị,…
4.3. Đánh giá khả năng (tần suất) xảy ra
Khả năng xảy ra (Likelihood) Tần suất
Sự cố chắc chắn xảy ra: sự cố chắc chắn xảy ra. Sự cố đã từng xảy
5
ra tại đơn vị và được lặp lại.
Khả năng xảy ra lớn: sự cố hoàn toàn có thể xảy ra. Thực tế sự cố
đã từng xảy ra với tần suất từ 2-5 năm/ trường hợp tại đơn vị hoặc 4
đơn vị tương tự mình.
Khả năng xảy ra trung bình: sự cố có thể xảy ra. Thực tế sự cố đã
từng xảy ra với tần suất từ 5-10 năm/ trường hợp tại đơn vị hoặc 3
đơn vị khác tương tự mình.
Sự cố ít có khả năng xảy ra: sự cố khó có khả năng xảy ra. Tần
suất xảy ra sự cố từ 10-20 năm/trường hợp tại đơn vị hoặc đơn vị 2
khác tương tự mình.
Sự cố hầu như không thể xảy ra: sự cố hầu như không thể xảy ra
1
tại đơn vị. Sự cố chưa từng xảy ra tại các đơn vị tương tự mình.
Cũng giống như việc đánh giá mức độ nghiêm trọng của sự cố, việc đánh
giá khả năng xảy ra sự cố cũng phụ thuộc vào kinh nghiệm, sự phán đoán và ý
kiến chủ quan của người đánh giá. Tuy nhiên, có một vài yếu tố ảnh hưởng đến
khả năng xảy ra sự cố cần xem xét trong quá trình đánh giá:
- Vị trí của mối nguy: vị trí mối nguy càng xa người lao động thì khả năng
xảy ra sự cố càng thấp.
- Thời gian tiếp xúc với mối nguy: đây là yếu tố quan trọng. Ví dụ: một
người công nhân tiếp xúc với tiếng ồn cao nhưng thời gian tiếp xúc ngắn (30
phút/ca làm việc 8 giờ) thì rủi ro bị điếc nghề nghiệp thấp.
- Tần suất thực hiện công việc: các công việc không thường xuyên hoặc rất
không thường xuyên. Tuy nhiên cần lưu ý các công việc với tần suất thực hiện
rất không thường xuyên (10-20 năm/lần) nhưng mức độ nghiêm trọng cao hoặc
rất cao như công tác bảo trì mái nhà; bảo trì các đường ống nước nóng bên trong
bồn chứa dầu,…
- Tình trạng của hệ thống, thiết bị, máy móc,…
- Khả năng, kinh nghiệm của người lao động.
8
- Sự tập trung, các yếu tố ảnh hưởng đến sự tập trung của người lao động
(nóng, ồn, bụi,…).
- Các yếu tố môi trường lao động, các yếu tố vi khí hậu.
4.4. Xác định chỉ số HRN và phân loại mức độ rủi ro
HRN = Mức độ nghiêm trọng (S) x Khả năng xảy ra (L)
Mức 5 5 10 15 20 25
độ 4 4 8 12 16 20
nghiê 3 3 6 9 12 15
m 2 2 4 6 8 10
trọng 1 1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
Khả năng xảy ra
Hình 2. Ma trận rủi ro
Chỉ thị Mức độ rủi ro
15-25 Extremely high - Rủi ro cực kỳ cao
10-12 High risk – Rủi ro cao
5-9 Moderate risk – Rủi ro mức độ trung bình
1-4 Low risk – Rủi ro mức độ chấp nhận được
5. Biện pháp kiểm soát rủi ro bổ sung
5.1. Nguyên tắc chung
Ngay sau khi có kết quả đánh giá rủi ro thể hiện bằng chỉ số HRN (có xem
xét đến việc áp dụng và tính hiệu quả của các biện pháp kiểm soát hiện tại),
nhóm NDMN&ĐGRR thảo luận và ra quyết định xử lý rủi ro.
a. Extremely high - Rủi ro cực kỳ cao
- Hành động ngay lập tức: khu vực/thiết bị cần cách ly và cô lập; yêu cầu
ngừng/tạm dừng công việc; thực hiện ngay các biện pháp kiểm soát cần thiết để
đưa mức độ rủi ro về mức cao;...
- Chỉ tiến hành công việc khi: phiếu công tác; các biện pháp kiểm soát
được xác nhận đã thực hiện; giám sát an toàn; …
b. High risk – Rủi ro cao
- Hành động ngay lập tức: khu vực/thiết bị cần được cảnh báo về mối nguy
và biện pháp kiểm soát; biện pháp thi công và đánh giá rủi ro tại thời điểm thực
hiện và kiểm tra các biện pháp kiểm soát; thực hiện ngay các biện pháp kiểm
soát cần thiết để đưa mức độ rủi ro về mức trung bình;…
- Chỉ tiến hành công việc khi: thông tin an toàn (mối nguy, rủi ro) liên quan
đến khu vực, thiết bị đều rõ ràng và sẵn sàng; hoàn thành các thủ tục: biện pháp
9
thi công, đánh giá rủi ro; các biện pháp kiểm soát hiện tại được áp dụng và cho
thấy tính hiệu quả; các biện pháp bổ sung cần thiết được thực hiện; …
c. Moderate risk – Rủi ro mức độ trung bình
- Hành động ngay lập tức: kiểm tra sự tuân thủ và thực hiện các yêu cầu,
tiêu chuẩn vận hành thao tác an toàn; thực hiện các cải tiến để đưa mức độ rủi ro
về mức chấp nhận được; …
- Không được tiến hành công việc khi: có bằng chứng và dấu hiệu cho thấy
các yêu cầu, tiêu chuẩn vận hành và thao tác an toàn bị khác đi hoặc bị làm thay
đổi so với trước đó; có bằng chứng và dấu hiệu cho thấy sự không tuân thủ hoặc
không thực hiện các yêu cầu, tiêu chuẩn vận hành và thao tác an toàn; các yếu tố
bất thường khác xuất hiện; …
d. Low risk – Rủi ro mức độ chấp nhận được
- Hành động ngay lập tức: kiểm tra sự tuân thủ và thực hiện các yêu cầu,
tiêu chuẩn vận hành thao tác an toàn; duy trì các yêu cầu, tiêu chuẩn trong mọi
trường hợp; liên tục cải tiến nhằm duy trì mức độ rủi ro ở mức chấp nhận được.
- Không được tiến hành công việc khi: có bằng chứng và dấu hiệu cho thấy
các yêu cầu, tiêu chuẩn vận hành và thao tác an toàn bị khác đi hoặc bị làm thay
đổi so với trước đó; có bằng chứng và dấu hiệu cho thấy sự không tuân thủ hoặc
không thực hiện các yêu cầu, tiêu chuẩn vận hành và thao tác an toàn; các yếu tố
bất thường khác xuất hiện; …
Mức độ rủi ro có thể được làm cho giảm đi thông qua việc thực hiện các
biện pháp kiểm soát và liên tục cải tiến.
5.2. Xác định các biện pháp kiểm soát rủi ro bổ sung
Eli
mi
na
tio
n
Hiệu quả và mức độ tin cậy
Subtitution
Engineering controls
Administration controls
Đây là biện pháp mang tính hệ thống. Ví dụ: nghiên cứu đổi ca/đổi vị trí để
giảm bớt thời gian người lao động tiếp xúc với mối nguy. Các hoạt động đào tạo
nâng cao nhận thức về mối nguy.
Thuận lợi: Chí phí thấp. Có thể thực hiện được ngay. Bằng chứng pháp lý.
Giải quyết được mối nguy liên quan đến hành vi người lao động.
Khó khăn: Khó xác định tính hiệu quả. Thời gian dài. Phụ thuộc vào tính tự
giác, sự tuân thủ, nhận thức, trình độ và kinh nghiệm của người lao động. Đòi
hỏi người thực hiện phải có kiến thức, kính nghiệm, năng lực,… Phải có kế
hoạch chi tiết và sự phối hợp thực hiện giữa các phòng ban.
e. Personal protect equipment – Trang thiết bị bảo vệ cá nhân
Đây là biện pháp kiểm soát mang tính đối phó tiêu cực với sự tồn tại không
thể loại trừ hoặc bị thay thế hoặc giảm bớt của mối nguy/rủi ro. Ví dụ: khu vực
có bụi độc hại nhưng không có biện pháp loại trừ hoàn toàn bụi, không thể thay
thế nguyên liệu gây bụi, không thể làm giảm được bụi nên trang bị cho người
lao động khẩu trang phù hợp.
Thuận lợi: Có thể thực hiện nhanh chóng. Trông có vẻ tuân thủ. Trực tiếp
làm giảm mức độ nghiêm trọng của sự cố khi xảy ra. Trong một vài trường hợp
có thể coi là biện pháp vừa là bảo vệ vừa là phòng ngừa.
Khó khăn: Chi phí cao và lâu dài. Không giải quyết được nguyên nhân gốc
của sự cố. Phức tạp (xác định nhu cầu, chủng loại phù hợp,…). Đòi hỏi sự tuân
thủ của người lao động. Gây khó khăn trong quản lý vận hành, đặc biẹt với các
loại bảo hộ lao động đặc biệt. Có thể bị thỏa hiệp.
6. Phê duyệt, định kỳ cập nhật báo cáo NDMN&ĐGRR
Người có thẩm quyền tại đơn vị có trách nhiệm phê duyệt báo cáo
NDMN&ĐGRR và đánh giá định kỳ trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh
doanh ít nhất 01 lần trong năm, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy
định khác. Đánh giá bổ sung khi thay đổi về nguyên vật liệu, công nghệ, tổ chức
sản xuất, khi xảy ra tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao
động nghiêm trọng.
IV. NỘI DUNG HỒ SƠ BÁO CÁO NDMN&ĐGRR
1. Mục tiêu và phạm vi
2. Mô tả khu vực, thiết bị, công việc
3. Phương pháp luận đánh giá
4. Kết quả nhận diện rủi ro và đánh giá rủi ro
4.1. Dữ liệu, giả định và xác nhận giá trị của mối nguy
4.2. Kết quả phân tích rủi ro và định mức rủi ro
5. Các kết luận và khuyến nghị
6. Tài liệu tham khảo
12
13
Bảng 1. Hướng dẫn nhận diện mối nguy và đánh giá rủi ro
Mức độ rui ro HRN = Mức độ nghiêm trọng (S) x Khả năng xảy ra (L)
Phân loại mức độ rủi ro:
- Từ 1 - 4: Rủi ro mức độ chấp nhận được. Viết tắt:
- Từ 5 - 9: Rủi ro mức độ trung bình. Elimination (E) – Loại trừ hoàn toàn mối nguy/rủi ro (100%)
- Từ 10 - 12: Rủi ro mức độ cao. Substitution (S) – Thay thế nhằm giảm bớt tính nguy hại của mối nguy/rủi ro (<90%)
- Từ 15 - 25: Rủi ro mức độ rất cao. Engineering control (EC)– Biện pháp cơ khí/can thiệp phần cứng (50-80%)
Administration controls (AC) – Biện pháp hành chính (<50%)
Personal protect equipment (PPE) – Trang thiết bị bảo vệ cá nhân (20-40%)
Ghi chú: Các đơn vị tham khảo bảng NDMN&ĐGRR để thực hiện đánh giá cho đơn vị mình. Tùy mức độ rủi ro và tính kinh tế, kỹ thuật các biện pháp kiểm soát để áp dụng cho phù hợp, đảm bảo
an toàn.
RỦI RO
NHẬN DIỆN MỐI NGUY ĐÁNH GIÁ RỦI RO BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT BỔ SUNG CÒN
LẠI
Thời
gian
thực
hiện
(Ghi dự
Khu vực Biện pháp Phâ kiến
Tài liệu Hậu Tần Hiệu
TT Thiết bị Mối nguy Ảnh hưởng kiểm soát HRN n Chi tiết thời
liên quan quả suất quả
Công việc hiện tại loại gian
thực
hiện
các
biện
pháp)
1 Nhà máy nhiệt điện
Công việc
Thiết bị
Vị trí
Công việc
Thiết bị
Vị trí
3 Trạm biến áp
Công việc
Thiết bị
Vị trí
4 Đường dây
Công việc
Thiết bị
Vị trí
15
Ảnh hưởng
Khả năng xảy ra Tần
Mức độ Mức độ ảnh hưởng của mối nguy nếu xảy ra sự cố
Khả năng mối nguy có thể gây sự cố suất
Con người Tài sản Môi trường
- Có người bị - Sự cố môi trường tuy nhiên - Sự cố khó có khả năng xảy ra hoặc
- Sự cố hư hỏng một số thiết bị phụ
thương nhẹ nhưng gây ảnh hưởng ít đến môi - Tần suất sự cố ít nhất 1 trường hợp/(10-20
2 trợ hoặc 2
cần phải điều trị bởi trường tại khu vực và nội bộ năm) trong lịch sử hoạt động của đơn vị hoặc
- Sự cố cấp III
nhân viên y tế đơn vị đơn vị khác tương tự mình