You are on page 1of 7

10:03, 17/12/2022 Nghiên cứu khoa học

TÊN  : 
LỚP  : 
Nghiên cứu khoa học
43 Câu hỏi NGÀY : 

1. Bảng số liệu là cách trình bày kết quả nghiên cứu với đặc điểm:

A Logic, hợp lý B Đơn giản, hợp lý và rõ ràng

C Hệ thống, rõ ràng D Hệ thống, hợp lý và rõ ràng

2. Khi trình bày kết quả nghiên cứu, số lượng biến số trong 1 bảng là:

A Không nhiều hơn 3 biến số B Ba biến số

C Một biến số D Hai biến số

3. Khi trình bày kết quả nghiên cứu, nguyên tắc về viết Số thứ tự của bảng là:

Bắt buộc phải ghi theo thứ tự xuất hiện


A Không nhất thiết phải ghi B
của bảng trong báo cáo

Bắt buộc phải ghi theo số lần xuất hiện


C Bắt buộc phải ghi   D
trong báo cáo

4. Khi trình bày kết quả nghiên cứu, nguyên tắc về viết và vị trí của Tên bảng là:

Ngắn gọn, phản ánh đúng nội dung số Ngắn gọn, phản ánh đúng nội dung bảng,
A B
liệu, đặt trên bảng đặt dưới bảng

Phản ánh đúng nội dung bảng, đặt trên Phản ánh đúng nội dung bảng, đặt dưới
C D
bảng bảng

5. Một trong những nguyên tắc trình bày số liệu dưới dạng bảng là:

A Ghi  rõ nguồn số liệu trên bảng B Không được ghi nguồn số liệu

C Có thể không cần ghi nguồn số liệu D Ghi rõ nguồn số liệu dưới bảng

6. Một trong những nguyên tắc trình bày số liệu dưới dạng bảng là:

Có thể không ghi chú cho các ký hiệu, chữ


A Không ghi chú cho các ký hiệu, chữ viết tắt B
viết tắt

C Nên ghi chú cho các ký hiệu, chữ viết tắt D Phải ghi chú cho các ký hiệu, chữ viết tắt
https://quizizz.com/print/quiz/61e57248019247001e03da08 1/7
10:03, 17/12/2022 Nghiên cứu khoa học

7. Một trong những nguyên tắc trình bày số liệu dưới dạng bảng là:

A Có đơn vị đo lường cho các số liệu B Ghi rõ đơn vị tính cho các số liệu

Có đơn vị đo lường cho các số liệu định


C D Có đơn vị cho các số liệu định lượng
tính

8. Một trong những nguyên tắc trình bày số liệu dưới dạng bảng là:

A Hàng cột có đơn vị đo lường rõ ràng B Hàng cột có đề mục rõ ràng

C Hàng cột có số lượng rõ ràng D Hàng và cột có đề mục rõ ràng

9. Một trong những nguyên tắc trình bày số liệu dưới dạng bảng là:

A Có tổng số ở cuối cột B Có tổng số ở cuối hàng

C Có tổng số ở cuối hàng, cuối cột D Có tổng số ở cuối hàng, hoặc cuối cột

10. Một trong những đặc điểm của bảng số liệu 1 chiều là:

A Dùng để trình bày số liệu của một biến số B Dùng để trình bày số liệu của hai biến số

Dùng để trình bày số liệu của không quá 2


C D Dùng để trình bày số liệu của từng biến số
biến số

11. Một trong những đặc điểm của bảng số liệu 1 chiều là:

Có tổng số ở cuối cột, không có tổng số ở


A B Có tổng số ở cuối cột và cuối hàng
cuối hàng

Có tổng số ở cuối hàng, không có tổng số


C Không có tổng số ở cuối cột, cuối hàng D
ở cuối cột

12. Một trong những đặc điểm của bảng số liệu 2 chiều là:

A Cho thấy mối quan hệ giữa 3 biến số B Cho thấy mối quan hệ giữa 2  biến số

Không cho thấy mối quan hệ giữa các biến


C D Cho thấy mối quan hệ giữa các biến số
số

13. Một trong những đặc điểm của bảng số liệu 2 chiều là:

A Không có tổng số ở cuối cột, cuối hàng B Có tổng số ở cuối cột và cuối hàng

Có tổng số ở cuối hàng, không có tổng số Có tổng số ở cuối cột, không có tổng số ở
C D
ở cuối cột cuối hàng

https://quizizz.com/print/quiz/61e57248019247001e03da08 2/7
10:03, 17/12/2022 Nghiên cứu khoa học

14. Một trong những đặc điểm của bảng số liệu 2 chiều là:

So sánh được sự khác nhau về số liệu giữa So sánh được sự khác nhau về số liệu giữa
A B
các nhóm đối tượng nghiên cứu hai nhóm đối tượng nghiên cứu

So sánh được sự biến thiên của số liệu qua So sánh được sự biến thiên của số liệu qua
C D
2 khoảng thời gian nghiên cứu các khoảng thời gian nghiên cứu

15. Trình bày số liệu dưới dạng biểu đồ phải đảm bảo nguyên tắc

Trục toạ độ ngắt quãng, trục tung bắt đầu Trục toạ độ ngắt quãng, trục tung bắt đầu
A B
bằng số bất kỳ bằng số 0

Trục toạ độ không bị ngắt quãng, trục tung Trục toạ độ không bị ngắt quãng, trục tung
C D
bắt đầu bằng số 0 bắt đầu bằng số bất kỳ

16. Một trong những nguyên tắc trình bày số liệu dưới dạng biểu đồ là:

Thứ tự biểu đồ ghi theo đúng theo thứ tự Thứ tự biểu đò ghi theo thứ tự xuất hiện
A B
của báo cáo trong báo cáo

Thứ tự biểu đồ ghi theo số lần xuất hiện Thứ tự biểu đồ có thể không nhất thiết
C D
trong báo cáo phải ghi

17. Một trong những nguyên tắc trình bày số liệu dưới dạng biểu đồ là:

Tiêu đề ngắn gọn, phản ánh đúng nội Tiêu đề ngắn gọn, phản ánh đúng nội
A B
dung số liệu dung số liệu, đặt trên biểu đồ

Tiêu đề ngắn gọn, phản ánh đúng nội


C Tiêu đề phản ánh đúng nội dung số liệu D
dung số liệu, đặt dưới biểu đồ

18. Một trong những nguyên tắc trình bày số liệu dưới dạng biểu đồ là:

A Ghi rõ nguồn số liệu dưới biểu đồ B Không được ghi nguồn số liệu

C Ghi rõ nguồn số liệu trên biểu đồ D Có thể không cần ghi nguồn số liệu

19. Một trong những nguyên tắc trình bày số liệu dưới dạng biểu đồ là:

A Nên ghi chú cho các ký hiệu, chữ viết tắt B Phải ghi chú cho các ký hiệu, chữ viết tắt

Có thể không ghi chú cho các ký hiệu, chữ


C D Không ghi chú cho các ký hiệu, chữ viết tắt
viết tắt

https://quizizz.com/print/quiz/61e57248019247001e03da08 3/7
10:03, 17/12/2022 Nghiên cứu khoa học

20. Một trong những nguyên tắc trình bày số liệu dưới dạng bảng là:

Có đơn vị đo lường cho các số liệu định


A Ghi rõ đơn vị tính cho các số liệu B
tính

C Có đơn vị cho các số liệu định lượng D Có đơn vị đo lường cho các số liệu

21. Khi trình bày số liệu, biểu đồ hình tròn dùng để:

So sánh các tỷ lệ giữa các loại của một So sánh các số trung bình giữa các loại của
A B
biến nhiều biến

So sánh các số trung bình giữa các loại của So sánh các tỷ lệ giữa các loại của nhiều
C D
một biến biến

22. Điều kiện của số liệu để trình bày dưới dạng biểu đồ hình tròn là:

A Số liệu của 1- 2 biến số B Số liệu của 2-3 biến số

C Số liệu của trên 3 biến số D Số liệu của duy nhất 1 biến số

23. Điều kiện của số liệu để trình bày dưới dạng biểu đồ hình tròn là:

Tổng của các tỷ lệ thành phần số liệu ít Tổng của các tỷ lệ thành phần số liệu ít
A B
nhất phải là 50-80% nhất 30-50%

Tổng của các tỷ lệ thành phần số liệu phải Tổng của các tỷ lệ thành phần số liệu phải
C D
là 100% ít nhất 30%

24. Điều kiện của số liệu để trình bày dưới dạng biểu đồ hình tròn là:

A Có từ 1- 7 thành phần số liệu B Có từ 1- 2 thành phần số liệu

C Có từ 2- 7 thành phần số liệu D Có từ 1- 7 thành phần số liệu

25. Điều kiện của số liệu để trình bày dưới dạng biểu đồ hình tròn là:

A Không có thành phần số liệu dưới 9% B Không có thành phần số liệu dưới 7%

C Không có thành phần số liệu dưới 3% D Không có thành phần số liệu dưới 5%

26. Biểu đồ hình đường dùng để:

Biểu thị sự giảm tỷ lệ của một hiện tượng Biểu thị sự biến thiên của một hiện tượng
A B
theo thời gian theo thời gian

Biểu thị sự tăng và giảm của một hiện Biểu thị sự tăng tỷ lệ của một hiện tượng
C D
tượng theo thời gian theo thời gian

https://quizizz.com/print/quiz/61e57248019247001e03da08 4/7
10:03, 17/12/2022 Nghiên cứu khoa học

27. Biểu đồ hình cột dùng để:

So sánh tần số, tỷ lệ giữa các nhóm của So sánh sự khác nhau về số liệu giữa các
A B
một biến nhóm của một biến

So sánh tần số giữa các nhóm của một


C So sánh tỷ lệ giữa các nhóm của một biến D
biến

28. Biểu đồ hình cột liên tục dùng để

Biểu thị số liệu của các nhóm trong một


A Biểu thị số liệu của 1 nhóm biến số B
biến liên tục

Biểu thị số liệu của 1 nhóm trong một biến


C Biểu thị số liệu của nhiều nhóm số liệu D
liên tục

29. Biểu đồ hình cột chồng dùng để:

So sánh sự khác biệt về số liệu giữa 2 quần


A B So sánh sự khác biệt giữa nhiều quần thể
thể

So sánh sự khác biệt về số liệu giữa các


C D So sánh sự khác biệt giữa các quần thể
quần thể

30. Biểu đồ hình chấm dùng để:

Biểu thị sự biến thiên số liệu của hai biến


A Biểu thị mối tương quan giữa các biến số B
liên tục

Biểu thị mối tương quan giữa hai biến liên


C Biểu thị sự khác biệt giữa hai biến liên tục D
tục

31. Một đặc điểm của biểu đồ hình chấm là

Chỉ ra độ lớn và sự biến thiên của mối


A B Chỉ ra độ lớn của số liệu
tương quan

Chỉ ra xu hướng và độ lớn của mối tương Chỉ ra xu hướng và sự biến thiên của số
C D
quan liệu

32. Biểu đồ cột dùng để biểu thị:

Sự phân bổ các tần số, tỷ lệ giữa các nhóm Sự phân bổ số liệu giữa các nhóm của một
A B
của một biến không liên tục biến không liên tục

Sự phân bổ các tần số, tỷ lệ của một biến Sự phân bổ các tần số, tỷ lệ của một biến
C D
số liên tục

https://quizizz.com/print/quiz/61e57248019247001e03da08 5/7
10:03, 17/12/2022 Nghiên cứu khoa học

33. Chức năng của biểu đồ hình cột là:

So sánh sự khác nhau của các nhóm của So sánh sự khác nhau của các nhóm của
A B
một biến số nhiều biến số

Cho thấy sự biến thiên của số liệu theo Cho thấy sự tăng giảm số liệu của các biến
C D
thời gian số

34. Độ dài cần thiết của phần tóm tắt kết quả nghiên cứu thường trong khoảng:

A 100 - 150 từ B 50 - 100 từ

C 200 -  250 từ D 150 - 200 từ

35. Các nội dung cần thể hiện trong phần tóm tắt kết quả nghiên cứu là:

Phương pháp nghiên cứu đã sử dụng, đối Phương pháp nghiên cứu đã sử dụng, đối
A tượng nghiên cứu, các kết quả nghiên cứu, B tượng nghiên cứu, các kết quả nghiên cứu
bàn luận, những kết luận và khuyến nghị chính, những kết luận và khuyến nghị

Mục tiêu, phương pháp nghiên cứu đã sử


Mục tiêu, đối tượng nghiên cứu, các kết
dụng, đối tượng nghiên cứu, các kết quả
C D quả nghiên cứu, bàn luận, những kết luận
nghiên cứu chính, những kết luận và
và khuyến nghị
khuyến nghị

36. Yêu cầu về độ dài trong phần đặt vấn đề của báo cáo khoa học là:

A 0.5 đến 1 trang giấy A4 B 2 đến 2,5 trang giấy A4

C 1,5 đến 2 trang giấy A4 D 1 đến 1,5 trang giấy A4

37. Yêu cầu về nội dung trong phần đặt vấn đề của báo cáo khoa học là:

Mô tả tóm tắt phương pháp thu thập số Mô tả tóm tắt hiện trạng vấn đề nghiên
A liệu, tầm quan trọng hoặc sự cấp thiết của B cứu để lý giải tầm quan trọng hoặc sự cấp
đề tài nghiên cứu thiết của đề tài nghiên cứu

Mô tả phương pháp nghiên cứu, lý giải Mô tả đối tượng nghiên cứu, nêu bật sự
C tầm quan trọng hoặc sự cấp thiết của đề D quan trọng, sự cấp thiết của đề tài nghiên
tài nghiên cứu cứu

38. Yêu cầu về nội dung trong phần đặt vấn đề của báo cáo khoa học là:

A Nêu phương pháp, đối tượng nhiên cứu B Nêu vấn đề, mục tiêu nghiên cứu

Nêu vấn đề nghiên cứu, phương pháp


C D Nêu phương pháp, mục tiêu nghiên cứu
nghiên cứu

https://quizizz.com/print/quiz/61e57248019247001e03da08 6/7
10:03, 17/12/2022 Nghiên cứu khoa học

39. Yêu cầu về nội dung trong phần tổng quan tài liệu của báo cáo khoa học là:

Kiến thức, hiểu biết về vấn đề cỡ mẫu


A Kiến thức, hiểu biết về vấn đề nghiên cứu B
nghiên cứu

Thông tin, hiểu biết về đối tượng nghiên Thông tin, hiểu biết về phương pháp
C D
cứu nghiên cứu

40. Mục đích của phần tổng quan tài liệu của báo cáo khoa học là:

Cung cấp cho người đọc về tình hình Cung cấp cho người đọc những thông tin
A nghiên cứu trên thế giới và trong nước về B nghiên cứu trên thế giới về vấn đề nghiên
vấn đề nghiên cứu cứu

Cung cấp cho người đọc những thông tin Cung cấp cho người đọc những thông tin
C cơ bản về tình hình nghiên cứu trên thế D về tình hình nghiên cứu trên thế giới và
giới và trong nước về vấn đề nghiên cứu trong nước

41. Một trong những nội dung cần thể hiện trong phần bàn luận của báo cáo khoa học là

Nêu rõ các kết quả mà nghiên cứu đã đạt So sánh kết quả nghiên cứu với kết quả
A B
được của các tác giả khác

So sánh các số liệu trong kết quả nghiên Nêu rõ các phương pháp chọn mẫu đã
C D
cứu đã đạt được thực hiện trong nghiên cứu

42. Một trong những nội dung cần thể hiện trong phần bàn luận của báo cáo khoa học là:

Sắp xếp khoa học các kết quả nghiên cứu


A ổng hợp kết quả nghiên cứu đã thu được B
đã thu được

Phân tích ý nghĩa của các kết quả nghiên Phân tích các kết quả nghiên cứu đã thu
C D
cứu đã thu được được

43. Một trong những nội dung cần thể hiện trong phần bàn luận của báo cáo khoa học là:

Đề cập đến việc xuất hiện sai lệch trong Giải thích sai lệch trong quá trình nghiên
A B
quá trình nghiên cứu cứu

Phân tích khả năng xuất hiện các sai lệch Phân tích một cách khách quan khả năng
C D
trong quá trình nghiên cứu có sai lệch trong quá trình nghiên cứu

https://quizizz.com/print/quiz/61e57248019247001e03da08 7/7

You might also like