You are on page 1of 3

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

TRƯỜNG THCS VÀ THPT NGUYỄN TẤT THÀNH Năm học: ________


--------------------------------------- Lớp: 11
Môn: Vật lí
Thời gian làm bài: 60 phút
----------------------
I. Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm)
Câu 1. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền ánh sáng
A. luôn lớn hơn 1.
B. luôn nhỏ hơn 1.
C. luôn bằng 1.
D. luôn lớn hơn 0.
Câu 2. Chọn câu đúng nhất.
Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n1 tới mặt phân cách với môi trường trong suốt n2
(với n2 > n1), tia sáng không vuông góc với mặt phân cách thì
A. tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.
B. tất cả các tia sáng đều bị khúc xạ và đi vào môi trường n2.
C. tất cả các tia sáng đều phản xạ trở lại môi trường n1.
D. một phần tia sáng bị khúc xạ, một phần bị phản xạ.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Khi có phản xạ toàn phần thì toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường ban đầu
chứa chùm tia sáng tới.
B. Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang sang môi
trường kém chết quang hơn.
C. Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần igh.
D. Góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số giữa chiết suất của môi
trường kém chiết quang với môi trường chiết quang hơn.
Câu 4. Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là:
A. Gương phẳng.
B. Lăng kính trong máy quang phổ.
C. Thấu kính.
D. Cáp dẫn sáng trong nội soi y học.
Câu 5. Một khối bán trụ trong suốt có chiết suất n = 1,414,
đặt trong không khí. Một chùm tia sáng hẹp nằm trong một
mặt phẳng của tiết diện vuông góc, chiếu tới khối bán trụ
như hình vẽ. Chọn phương án đúng.

A. khi α = 60° thì tia khúc xạ ra ngoài không khí với góc khúc xạ 30°.
B. khi α = 45° thì tia khúc xạ ra ngoài không khí với góc khúc xạ 60°.
C. khi α = 60° thì tia khúc xạ đi là là trên mặt phân cách.
D. khi α = 30° thì xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần tại 0.
Câu 6. Lúc trưa nắng, mặt đường nhựa khô ráo, nhưng nhìn từ xa có vẻ như ướt nước. Đó là vì
các tia sáng phản xạ
A. toàn phần trên lớp không khí sát mặt đường và đi vào mắt.
B. toàn phần trên mặt đường và đi vào mắt.
C. toàn phần trên lớp không khí ngang tầm mắt và đi vào mắt.
D. một phần trên lớp không khí ngang tầm mắt và đi vào mắt.
Câu 7. Điều nào sau đây là sai khi nói về sự truyền tia sáng qua lăng kính.
A. Tia sáng khi đi qua lăng kính luôn bị lệch về phía đáy của lăng kính.
B. Tia sáng trắng (tia sáng mắt trời) khi đi qua lăng kính sẽ bị tách ra thành nhiều tia sáng
có màu sắc khác nhau.
C. Tia sáng đơn sắc khi đi qua lăng kính không bị tách ra.
D. Tia sáng khi đi qua lăng kính có thể truyền thẳng.

Câu 8. Có ba trường hợp truyền tia sáng qua lăng kính ở (các) trường hợp nào sau đây, lăng
kính không làm lệch tia ló về phía đáy?

A. Trường hợp (1). B. Hai trường hợp (2) và (3).


C. Ba trường hợp (1), (2) và (3). D. Không có trường hợp nào.
Câu 9. Tia sáng truyền tới quang tâm của hai loại thấu kính hội tụ và phân kì đều
A. truyền thẳng.
B. lệch về phía tiêu điểm chính ảnh.
C. song song với trục chính.
D. hội tụ về tiêu điểm phụ ảnh.
Câu 10. Tiêu điểm ảnh của thấu kính có thể coi là:
A. điểm hội tụ của chùm tia ló.
B. ảnh của vật điểm ở vô cực trên trục tương ứng.
C. điểm kéo dài của chùm tia ló.
D. ảnh của vật điểm ở vô cực trên trục đối xứng qua quang tâm.
Câu 11. Một người bị cận thị có khoảng cách từ thể thuỷ tinh đến điểm cực cận là OCc và
điểm cực viễn OCv. Để sửa tật của mắt người này thì người đó phải đeo sát mắt một kính có
tiêu cự là
A. f = OCc. B. f = -OCc. C. f = OCv. D. f = -OCv
Câu 12. Điểm cực cận (Cc) của mắt là
A. Khi mắt không điều tiết, điểm gần nhất trên trục của mắt cho ảnh trên võng mạc
B. Khi mắt điều tiết tối đa, điểm gần nhất trên trục của mắt cho ảnh trên võng mạc
C. Khi mắt điều tiết tối đa, điểm xa nhất trên trục của mắt cho ảnh trên võng mạc
D. Khi mắt không điều tiết, điểm xa nhất trên trục của mắt cho ảnh trên võng mạc.
II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
Một cái máng nước sâu 30 cm rộng 40 cm có hai thành bên thẳng đứng. Lúc máng cạn
nước thì bóng râm của thành A kéo dài tới đúng chân thành B đối diện. Người ta đổ nước vào
máng đến một độ cao h thì bóng của thành A ngắn bớt đi 7 cm so với trước. Biết chiết suất của
nước là 4/3.
1. Vẽ hình.
2. Tính h.
Câu 2. (2,5 điểm)
Vật AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm cho ảnh
rõ nét trên màn quan sát M đặt vuông góc với trục chính của thấu kính.
1. Vật AB cách thấu kính 30 cm. Tính:
a. Khoảng cách từ màn tới thấu kính và vẽ hình.
b. Số phóng đại của ảnh khi đó.
2. Tìm khoảng cách từ vật đến thấu kính để thu được ảnh cao gấp 5 lần vật.
3. Đặt vật và màn cách nhau 110 cm. Tìm vị trí đặt thấu kính để thu được ảnh rõ nét trên
màn. Ảnh đó cao gấp bao nhiêu lần vật.
Câu 3. (2,5 điểm)
Mắt một người có khoảng nhìn rõ từ OCC = 50 cm đến OCV = 2 m. Biết mắt người bình
thường có khoảng nhìn rõ từ 20 cm đến vô cùng.
1. Mắt người này bị tật gì? Giải thích.
2. Người này phải đeo kính như thế nào để có thể nhìn được như người bình thường?

------------------------Hết------------------------

Ghi chú: - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.


- Học sinh không được sử dụng tài liệu.

You might also like