You are on page 1of 6

Lektion 20: KOMMT SOFORT RUNTER!

Runter (Adv) = down, get down

z.B: runter vom Baum

GRAMMATIK

IMPERATIV (Du und Ihr)

Với ngôi ihr

Lấy luôn dạng chia động từ ở thì hiện tại với ngôi ihr để dùng trong Imperativ.

z.B: gehen-> Chia ở ngôi ihr -> geht -> Lấy dùng luôn trong Imperativ: Geht!

 Geht ins Bett! (Một người mẹ đang bắt NHỮNG đứa con đi ngủ chẳng hạn)

z.B: sprechen-> Chia ở ngôi ihr -> sprecht -> Lấy dùng luôn trong Imperativ: Sprecht!

 Sprecht langsam! (Các bạn nói chậm thôi!)

Với ngôi du

Bỏ -st ở động từ vừa chia đi.

geben -> Chia ở ngôi du -> gibst -> Bỏ -st -> Lấy phần còn lại: gib

gehen -> Chia ở ngôi du -> gehst -> Bỏ -st -> Lấy phần còn lại: geh

 Gib mir dein Buch! (Gibst) (Đưa tôi quyển sách!)


 Geh jetzt! (Gehst) (Đi ngay bây giờ đi!)

Để làm giảm tính ra lệnh trong câu nói hoặc để nghe lịch sự hơn, bạn có thể thêm -e vào sau
Imperativ (Chỉ áp dụng với các động từ có Imperativ không bị biến âm)

 Gehe jetzt. (Đi ngay bây giờ đi.)


 Frage bitte! (Xin mời hỏi!)
 Höre! (Nghe kìa!)

Tuy nhiên không bao giờ thêm -e với Imperativ bị biến âm như:

 Gibe! Cách dùng đúng: Gib!


 Hilfe! Cách dùng đúng: Hilf!
 Triffe! Cách dùng đúng: Triff!
 Nimme! Cách dùng đúng: Nimm!

Nhưng nếu gốc động từ (Verbstamm) kết thúc bằng –d, -t, -n thì Imperativ luôn luôn bắt buộc
phải thêm -e

VD: baden, warten, lernen …


 Bade jetzt!
 Warte noch 30 Minuten!
 Lerne Deutsch!

Nếu sau khi chia động từ ở ngôi du, xuất hiện Umlaut -> Bạn hãy bỏ Umlaut luôn

 Schlaf gut! (Schläfst) (Ngủ ngon!)


 Lauf! (Läufst) (Chạy đi!)
 Fahr schnell! (Fährst) (Lái nhanh lên!)

Một số ngoại lệ

 Lesen-> liest -> Lies! (Chỉ bỏ -t)


 Vergessen -> vergisst -> Vergiss! (Chỉ bỏ -t)

Với những động từ nguyên mẫu kết thúc bằng –eln hoặc –ern thì luôn dùng dạng chia động từ
cho ngôi ich để sử dụng trong Imperativ với ngôi du

Erinnern -> erinnere (chia với ngôi ich) ->  Lấy để sử dụng luôn trong Imperativ với ngôi du:

 Erinnere dich daran! (Hãy nhớ lấy điều đó)

Entwickeln -> entwickle (chia với ngôi ich) -> Lấy để sử dụng luôn trong Imperativ với ngôi du:

 Entwickle deine Idee! (Hãy phát triển ý tưởng của bạn đi)

Một số lưu ý
Thêm bitte vào bất kỳ cách dùng với ngôi nào, đặc biệt là ngôi Sie để càng làm tăng thêm sự lịch
sự trong khi yêu cầu hoặc làm mềm mỏng mệnh lệnh đi.

 Gib mir bitte dein Buch.


 Sprecht langsam bitte!
 Bitte kommen Sie mit mir.

Có 3 động từ bất quy tắc trong Imperativ


Personalpronomen
Nominativ Akkusativ Dativ
ich mich mir
du dich dir
er ihn ihm
sie sie ihr
es es ihm
wir uns uns
ihr euch euch
sie sie ihnen
Sie Sie Ihnen

Lektion 21: BEI ROT MUSST DU STEHEN,…

GRAMMATIK - dürfen , müssen

Ý nghĩa của từng động từ khuyết thiếu

dürfen

Dürfen được sử dụng khi xin phép một ai đó một cách lịch sự:

 Darf ich die Tür öffnen? (Tôi có thể được phép mở cửa không?)

Dürfen được sử dụng khi đưa ra sự cho phép hoặc cấm đoán đối với ai đó:

 Du darfst hier spielen. (Con được phép chơi ở đây)


 Du darfst nicht hier spielen. (Con không được phép chơi ở đây)

müssen können dürfen wollen sollen mögen


ich musste konnte durfte wollte sollte möchte
du  musstest konntest durftest wolltest solltest möchtest
er,sie,es musste konnte durfte wollte sollte möchte
wir mussten konnten durften wollten sollten möchten
ihr musstet konntet durftet wolltet  solltet möchtet
Sie,sie mussten konnten durften wollten sollten möchten

müssen

Müssen được dùng để ra lệnh:


 Ihr müsst fleißig lernen. (Các con phải chăm chỉ học hành)

Müssen được dùng để diễn tả sự cần thiết hay không cần thiết:

 Du musst nicht täglich einkaufen gehen (Con không cần thiết ngày nào cũng đi mua sắm
như vậy)

Müssen còn được dùng để diễn tả một sự phỏng đoán mang tính khẳng định như đinh đóng
cột:

 Der Tokyo Tower muss mehr als 300m hoch sein (Chắc chắn là tháp Tokyo cao hơn 300
mét)

Lektion 24: ICH WÜRDE AM LIEBSTEN JEDEN TAG FEIERN

Ordinalzahlen: Số thứ tự trong tiếng Đức

Số thứ tự từ 1-19

Cách đọc: Thêm đuôi -te vào số đếm (trường hợp số đếm kết thúc -t thì chỉ cần thêm -e), Trường
hợp đặc biệt: số 1,3,7,8:

1 der erste

2 der zweite

3 der dritte

4 der vierte

5 der fünfte

6 der sechste

7 der siebte

8 der achte

16 der sechzehnte

17 der siebzehnte

18 der achtzehnte

19 der neunzehnte
z.B: Heute ist der zweite August / Heute ist der zweite Achte – Hôm nay là ngày 2/8.
(tháng cũng có thể đổi thành số thứ tự, nhưng phải được viết hoa)

Số thứ tự từ 20 trở lên

Cách đọc: thêm đuôi -ste vào sau số đếm

20 der zwanzigste

21 der einundzwanzigste

30 der dreißigste

….

Nếu muốn nói vào ngày nào: cần dùng “am” trước ngày và phải thêm đuôi “-n” vào sau số
thứ tự:

Wann bist du geboren? 

– Ich bin am 07.9.1998 geboren. (am siebten September neunzehnhundertachtundneunzig hoặc


am siebten Neunten neunzehnhundertachtundneunzig)

– Mein Geburtstag ist am dreißigsten Juni.

Nếu muốn nói từ ngày nào đến ngày nào: cần dùng “vom…bis (zum)” trước ngày và phải thêm đuôi “-
n” vào sau số thứ tự:

- Ich mache Urlaub vom siebten bis neuten November.

Thể giả định II - Konjunktiv II

1) Nói lên môt nguyện vọng, ước mơ, một sự hình dung ... không thật
(Bedingungen/Möglichkeiten/Wünsche)

Động từ würden chia theo ngôi, và động từ còn lại để ở cuối câu không chia nữa.

würden + ……… Infinitiv

ich würde ...... vd.: essen

du würdest
er/sie/es würdet

wir würden

ihr würdet

sie/Sie würden

 Ich würde gern in den Süden fahren. (Es sind -10 Grad hier, mir ist sehr kalt)
Ở đây lạnh quá, -10 độ. Tôi ước được đi xuống phia Nam để ấm hơn.

2) Nói lên ý muốn

Ich würde gern mit dir feiern = Ich möchte mit dir feiern.

You might also like