Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN NỀN VÀ MÓNG
1
ĐỒ ÁN NỀN VÀ MÓNG
2
CHƯƠNG 1. THỐNG KÊ ĐỊA CHẤT
Đơn vị địa chất công trình cơ bản mà tại đó tiến hành chỉnh lý thống kê các chỉ
tiêu đặc trưng địa chất công trình.
Một đơn nguyên địa chất công trình (hay còn được gọi là lớp, đới đất đá) là một
thể tích đất đồng nhất có cùng loại tên gọi và thoã mãn một trong những điều kiện sau:
• Các đặc trưng của đất trong phạm vi một đơn nguyên biến thiên không có tính quy
luật;
• Nếu các đặc trưng của đất biến thiên có quy luật thì quy luật này có thể bỏ qua khi
thoả mãn điều kiện ghi trong 4.2.1.6 TCVN 9153-2012, được đặc trưng bởi các giá
trị tiêu chuẩn và giá trị tính toán của các chỉ tiêu tính chất của đất không đổi.
Ví dụ: Lớp đất sét, lớp đất cát, đới đất sườn tàn tích, đới đá phong hoá mãnh liệt
v.v… là một đơn nguyên địa chất công trình.
❖ Giá trị trung bình cộng của các kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu đặc trưng cho tính
chất của đất (trừ lực dính đơn vị và góc ma sát trong) trong phạm vi một đơn nguyên
địa chất công trình.
❖ Giá trị tiêu chuẩn của lực dính đơn vị và góc ma sát trong là các thông số của quan
hệ tuyến tính giữa sức chống cắt và áp lực pháp tuyến theo phương pháp bình quân
nhỏ nhất.
3
Giá trị đặc trưng cho tính chất của đất trong phạm vi một đơn nguyên địa chất
công trình, được xác lập từ các kết quả thí nghiệm với một xác suất tin cậy cho trước,
dùng để tính toán thiết kế xây dựng công trình, bằng giá trị tiêu chuẩn chia cho hệ số
an toàn về đất quy định tại điều 4.2.2.1.3 TCVN 9153-2012.
Những chỉ tiêu tính chất của đất được biểu thị bởi một giá trị của chỉ tiêu đó, ví
dụ: Khối lượng thể tích, độ ẩm, mudun biến dạng v.v…
Chỉ tiêu tính chất của đất được biểu thị đồng thời hai giá trị, ví dụ: sức chống
cắt của đất được biểu thị bởi góc ma sát trong và lực dính đơn vị, sức kháng xuyên được
biểu thị bởi sức kháng mũi xuyên và ma sát thành đơn vị.
1.1.1.6. Cách thức phân chia đơn nguyên địa chất công trình:
Từ các kết quả khảo sát địa chất công trình (hố khoan, hố đào, thí nghiệm xuyên
tĩnh, xuyên tiêu chuẩn SPT…), lập mặt cắt địa chất công trình mà trên đó sơ bộ phân chia
đối tượng khảo sát ra các đơn nguyên địa chất công trình (lớp, đới đất đá) có xét đến
nguồn gốc, loại đất, trạng thái và đặc điểm về kiến trúc, cấu tạo của chúng.
Phân tích các chỉ tiêu tính chất của đất trong mỗi đơn nguyên địa chất công
trình đã sơ bộ phận chia, xác định những giá trị quá khác biệt, loại bỏ chúng nếu là do thí
nghiệm sai hoặc khoanh vùng chúng nếu thuộc một đơn nguyên địa chất công trình
khác.
Chú ý:
(1) Khi xác định ranh giới phân chia đơn nguyên địa chất công trình phải xét tới các
yếu tố sau đây:
4
• Độ sâu mực nước ngầm;
• Sự có mặt của các khu đất có tính lún ướt, trương nở, nhiễm muối, nhiễm mặn, chứa
hữu cơ, có độ sệt khác nhau và đất lẫn nhiều sỏi, cuội, dăm v.v…
• Các đới có mức độ phong hóa khác nhau.
(2) Nếu các chỉ tiêu tính chất của đất trong phạm vi một đơn nguyên địa chất công
trình đã sơ bộ phân chia biến đổi một cách ngẫu nhiên (trên biểu đồ điểm không thể hiện
tính quy luật và biểu đồ mật độ phân phối chỉ có một cực đại) thì đơn nguyên địa chất
công trình đó được coi là phân chia đúng.
(3) Có thể chấp nhận là một đơn nguyên địa chất công trình khi các phần lớp mỏng
hoặc thấu kính đất khác nhau có chiều dày nhỏ hơn 20 cm nằm xem kẹp nhau. Các phân
lớp và thấu kính cấu tạo bởi cát rời, đất loại sét có độ sệt lớn hơn 0,75 và bùn, đất than
bùn, than bùn phải được coi là những đơn nguyên địa chất công trình riêng biệt, không
phụ thuộc vào chiều dày của chúng.
(4) Khi các chỉ tiêu tính của đất thể hiện trên biểu đồ điểm biến đổi không có quy
luật, trên biểu đồ mật độ phân phối có nhiều hơn một cực đại thì cần phải xem xét phân
chia tiếp tục đơn nguyên địa chất công trình thành các đơn nguyên địa chất công trình
mới nhỏ hơn cho đến khi thỏa mãn điều kiện:
(5) Đối với hai đơn nguyên địa chất công trình kề nhau, có nguồn gốc đất đá khác
nhau, không cùng tên gọi, có thể kiểm tra khả năng hợp nhất thành một đơn nguyên địa
chất công trình hay cần thiết phải phân chia tiếp đơn nguyên chất địa chất công trình theo
chỉ dẫn ở điều 4.1.6 TCVN 9153-2012.
Lưu ý, việc phân chia này chỉ mang tính chất sơ bộ. Để khẳng định việc phân chia
này đúng, ta cần phải tiến hành phân tích các chỉ tiêu của đất nền trong đơn nguyên địa chất
5
đã được phân chia sao cho đảm bảo điều kiện: Trong đó, là hệ số biến động của
từng chỉ tiêu cơ lý của đất, được xác định như sau:
𝜎
=
𝐴𝑡𝑐
.[]: là độ biến động giới hạn. 𝜈𝑔ℎ = 0.15 đối với các chỉ tiêu vật lý (hệ số rỗng, độ
ẩm,…) và 𝜈𝑔ℎ =0.3 đối với các chỉ tiêu cơ học (modun biến dạng, sức chống cắt ứng với
cùng một trị số áp lực pháp tuyến…).
1.1.2. Xác định các giá trị tiêu chuẩn và giá trị tính toán các đặc trưng
của đất:
(1) Kiểm tra thống kê để loại bỏ sai số thô (Bước này có thể không cần
thực hiện mà có thể thông qua loại mẫu bằng biểu đồ điểm) có thể có bởi các giá trị quá lớn
hoặc quá bé nếu thỏa mãn điều kiện: |A − A𝑖 | > α.
Trong đó, là tiêu chuẩn thống kê phụ thuộc vào số lượng thí nghiệm n
được xác định như:
6
Bảng 1.2 Bảng tra tiêu chuẩn thống kê
(1) Giá trị tiêu chuẩn của tất cả các chỉ tiêu đơn (độ ẩm, dung trọng, hệ số rỗng, giới
hạn nhão, giới hạn dẻo,… ) lấy bằng giá trị trung bình cộng sau khi đã loại trừ sai số thô
Chú ý: đối với chỉ tiêu vật lý gián tiếp như độ sệt hay chỉ tiêu cơ học gián tiếp
như mô đun biến dạng của đất, giá trị tiêu chuẩn của chúng được xác định từ giá trị tiêu
chuẩn của chỉ tiêu thí nghiệm thông qua các công thức cơ học đất.
7
(2) Giá trị tính toán các chỉ tiêu được xác định như sau: Att = Atc(1±)
𝑡𝜎 𝜐
Trong đó , chỉ số độ chính xác: =
√𝑛
t là trị số lấy theo bảng 3, phụ thuộc vào độ tin cậy cho trước ( = 0.85 khi tính
theo TTGHII và = 0.95 khi tính theo TTGHI).
Việc lấy dấu + hay dấu – sao cho đảm bảo giá trị an toàn cho nền công trình.
Giá trị thường được so sánh với [] từ bảng 1 để từ đó đánh giá độ tin cậy của giá
trị tiêu chuẩn Atc của chỉ tiêu.
8
Bảng 1.1 Bảng tra trị số t
9
1.2.Thống kê địa chất móng nông:
Địa điểm: Hải Thượng Lãn Ông, phường 10, quận 5, TP. HCM.
10
1.2.2. Xác định giá trị tiêu chuẩn và giá trị tính toán các đặc trưng của đất:
1.2.2.1. Lớp k:
Số hiệu mẫu
Hố Hố sâu Bề dày
Tên lớp Độ sâu Mô tả đất
khoan đáy lớp lớp Số hiệu
Từ Đến
HK1 2.5 1.5 HK1-1 1.8 2
Lớp 1: Bùn sét lẫn TV, màu xám
1
đen, trạng thái chảy – dẻo chảy.
HK2 2.4 1.4 HK2-1 1.8 2
HK1 3.2 0.7 - - - Lớp 2a: Sét lẫn sạn sỏi Laterit,
2a màu nâu đỏ - nâu vàng, trạng thái
HK2 3 0.6 - - - dẻo
HK1-2 3.8 4
HK1 6.6 3.4 Lớp 2: Sét – sét pha nặng màu
HK1-3 5.8 6
2 nâu đỏ - nâu hồng – xám trắng,
HK2-2 3.8 4 trạng thái dẻo cứng
HK2 6.4 3.4
HK2-3 5.8 6
HK1-4 7.8 8
HK1-5 9.8 10
HK1-6 11.8 12
HK1-7 13.8 14
HK1-8 15.8 16
HK1-9 17.8 18
HK1-10 19.8 20
Lớp 3: Cát pha, màu nâu hồng –
3 HK1 37.7 31.1 HK1-11 21.8 22
nâu vàng – xám trắng
HK1-12 23.8 24
HK1-13 25.8 26
HK1-14 27.8 28
HK1-15 29.8 30
HK1-16 31.8 32
HK1-17 33.8 34
HK1-18 35.8 36
11
Số hiệu mẫu
Hố Hố sâu Bề dày
Tên lớp Độ sâu Mô tả đất
khoan đáy lớp lớp Số hiệu
Từ Đến
HK2-4 7.8 8
HK2-5 9.8 10
HK2-6 11.8 12
HK2-7 13.8 14
HK2-8 15.8 16
HK2-10 19.8 20
HK2-11 21.8 22 Lớp 3: Cát pha, màu nâu hồng –
3 HK2 37.6 29.5
HK2-12 23.8 24 nâu vàng – xám trắng
HK2-13 25.8 26
HK2-14 27.8 28
HK2-15 29.8 30
HK2-16 31.8 32
HK2-17 33.8 34
HK2-18 35.8 36
Lớp 3a: Sét, màu xám trắng -
3a HK2 18.7 1.7 HK2-9 17.8 18 nâu vàng, trạng thái dẻo cứng.
12
Bảng 1.5 Dung trọng tự nhiên (KN/m3)
tt
Tên Dung trọng γ tb Sai số
| i - tb | ( i - tb ) 2 σ ʋ ʋ≤[ʋ] tc TTGH I TTGH II
lớp 3
(KN/ m ) (KN/m )
3 thô
Min Max Min Max
14.8 - -
1 15.5 - - - - 15.5 15.15 15.85 15.15 15.85
16.2 - -
20.5 - - -
20.4 - - -
2 20.1 - - - 20.1 19.90 20.30 19.90 20.30
19.7 - - -
19.8 - - -
13
Bảng 1.5 Dung trọng đẩy nổi đn (KN/m3)
10.2 - -
11.1 0.5 0.2601 Đạt
10.7 0.1 0.0121 Đạt
10.3 0.3 0.08 Đạt
10.5 0.1 0.0 Đạt
10.9 0.3 0.0961 Đạt
11 0.4 0.2 Đạt
10.6 0.0 0.0 Đạt
10.9 0.3 0.1 Đạt
10.4 0.2 0.0 Đạt
10.6 0.0 0.0 Đạt
10.2 0.4 0.2 Đạt
10.2 0.4 0.2 Đạt
10.2 0.4 0.2 Đạt
10.4 0.2 0.0 Đạt
3 9.9 10.59 0.7 0.5 0.39 0.04 Đạt Đạt 10.59 10.46 10.72 10.51 10.67
14
Bảng 1.8 Hệ số rỗng
15
Bảng 1.12 Chỉ số dẻo, độ sệt
16
Bảng 1.16 Chỉ tiêu kép
Tên σi σi σi ti ti ti tc c tc
t D tan c
lớp (kPa) (kPa) (kPa) (kPa) (kPa) (kPa) (o) (kPa)
25 50 75 7.7 9.4 12.4
1 5.82 5.50 1.03 15000 0.02 1.11
25 50 75 8.4 11.8 13.9
100 200 300 47.4 75.1 93
100 200 300 44.1 66.2 85
2 12.24 25.13 4.56 960000 0.02 3.48
100 200 300 44.3 65.6 85.7
100 200 300 46.5 77.3 92.2
100 200 300 47.9 89.9 127.8
100 200 300 47.4 87.5 127.1
100 200 300 50.9 89.7 133.1
100 200 300 51.2 90.2 137.6
100 200 300 49.4 87 131.8
100 200 300 51 91.2 134.9
100 200 300 51.2 95.3 141.1
100 200 300 47.6 94.8 133.1
100 200 300 51.6 95.2 141
100 200 300 47.4 91.2 129.8
100 200 300 51.2 96.6 136.9
100 200 300 49.8 93 136.7
100 200 300 50.1 88.4 131.8
100 200 300 51 98.8 142.2
3 100 200 300 50.1 87.5 133.1 23.18 7.05 5.34 50460000 0.01 1.52
100 200 300 47.9 82.9 121.4
100 200 300 45.2 76.6 114.1
100 200 300 47.9 91.7 132.7
100 200 300 52.5 95.2 143.7
100 200 300 49.2 88.4 131.6
100 200 300 52.9 95.2 138.5
100 200 300 51 93 140.4
100 200 300 50.5 90.4 137.8
100 200 300 51 98.4 144
100 200 300 52.5 95.9 144.9
100 200 300 51.4 99.4 145.8
100 200 300 51 93.3 137.1
100 200 300 50.7 93.9 139.9
100 200 300 54.9 96.8 150
17
Bảng 1.17 Giá trị tính toán theo trạng thái giới hạn c và φ
tt c tt
Tên
TTGH I TTGH II TTGH I TTGH II
lớp
Min Max Min Max Min Max Min Max
1 3.32 8.30 4.43 7.21 3.13 7.87 4.18 6.82
18
1.2.3 Tổng hợp các giá trị thống kê
Bảng 1.18 Bảng tổng hợp
19
Bảng 1.19 Bảng phân loại (1)
1 7.6 0.8 7.4 18.5 12.2 5.1 10.3 7.8 30.3 7.6 13.48 31.98 44.18
2 0.8 1.1 6.1 21.2 12 11.2 8.2 5.9 33.4 0.8 6.98 28.18 40.18
3 1.6 1.1 8.0 43.6 23.2 5.1 5.5 3.5 8.5 1.60 9.76 53.36 76.56
Tên
IP IL e0 Nhóm đất Tên đất Trạng thái NSPT
lớp
Nhóm đất
3 - - 0.576 Cát mịn Chặt vừa 11
hạt thô
20
1.3. Thống kê địa chất móng cọc:
Địa điểm: Lô AIII, Khu công nghiệp Giao Long, xã An Phước, huyện Châu Thành,
tỉnh Bến Tre.
21
1.3.1. Xác định giá trị tiêu chuẩn và giá trị tính toán các đặc trưng của đất:
1.3.1.1. Lớp k:
Số hiệu mẫu
Hố Hố sâu Bề dày
Tên lớp Độ sâu Mô tả đất
khoan đáy lớp lớp Số hiệu
Từ Đến
HK1-1 1.8 2
HK1-2 3.8 4
HK1-3 5.8 6
HK1 12.6 11.9
HK1-4 7.8 8
HK1-5 9.8 10
HK1-6 11.8 12 Lớp 1: Bùn sét màu xám đen - xám xanh. Trạng
1
HK2-1 1.8 2 thái chảy
HK2-2 3.8 4
HK2-3 5.8 6
HK2 12.6 11.8
HK2-4 7.8 8
HK2-5 9.8 10
HK2-6 11.8 12
HK1 15 2.4 HK1-7 13.8 14 Lớp 2: Sét, màu xám vàng - xám nâu. Trạng thái
2
HK2 14.8 2.2 HK2-7 13.8 14 dẻo cứng
HK1 17.4 2.4 HK1-8 15.8 16 Lớp 3: Sét pha, màu xám vàng - xám trắng.
3
HK2 16.6 1.8 HK2-8 15.8 16 Trạng thái nửa cứng
HK1-9 17.8 18
HK1 23 5.6 HK1-10 19.8 20
HK1-11 21.8 22
HK2-9 17.8 18
Lớp 4: Sét màu xám vàng - xám nâu. Trạng thái
4 HK2-10 19.8 20
dẻo cứng
HK2-11 21.8 22
HK2 29 12.4
HK2-12 23.8 24
HK2-13 25.8 26
HK2-14 27.8 28
HK1-12 23.8 24
HK1-13 25.8 26
HK1-14 27.8 28
HK1 35 12
HK1-15 29.8 30
Lớp 5: Sét, màu xám vàng - xám trắng. Trạng
5 HK1-16 31.8 32
thái nửa cứng
HK1-17 33.8 34
HK2-15 29.8 30
HK2 35 6 HK2-16 31.8 32
HK2-17 33.8 34
22
Bảng 1.22 Dung trọng tự nhiên (KN/m3)
γtt
Tên Dung trọng γ tb Sai số
| i - tb | ( i - tb ) 2 σ ʋ ʋ≤[ʋ] tc TTGH I TTGH II
lớp 3
(KN/ m ) (KN/m )
3 thô
Min Max Min Max
15.4 0.425 0.18 Đạt
15.8 0.025 0.00 Đạt
16.3 0.475 0.23 Đạt
16.4 0.575 0.33 Đạt
16 0.175 0.03 Đạt
16.6 0.775 0.60 Đạt
1 15.825 0.44 0.03 Đạt 15.83 15.58 16.07 15.68 15.97
15.4 0.425 0.18 Đạt
15.4 0.425 0.18 Đạt
15.3 0.525 0.28 Đạt
15.5 0.325 0.11 Đạt
15.9 0.075 0.01 Đạt
15.9 0.075 0.01 Đạt
18.6
2 18.75 - - - - - - 18.75 18.68 18.83 18.68 18.83
18.9
19.3
3 19.55 - - - - - - 19.55 19.43 19.68 19.43 19.68
19.8
18.8 0.089 0.008 Đạt
18.7 0.189 0.036 Đạt
18 0.889 0.790 Đạt
18.8 0.089 0.008 Đạt
4 19.2 18.89 0.311 0.097 0.39 0.02 Đạt Đạt 18.89 18.65 19.12 18.75 19.03
19 0.111 0.012 Đạt
19.3 0.411 0.169 Đạt
19 0.111 0.012 Đạt
19.2 0.311 0.097 Đạt
19.6 0.2 0.04 Đạt
19 0.4 0.16 Đạt
19 0.4 0.16 Đạt
20.2 0.8 0.64 Đạt
5 19.5 19.4 0.1 0.01 0.42 0.02 Đạt Đạt 19.40 19.16 19.64 19.26 19.54
19.5 0.1 0.01 Đạt
19.6 0.2 0.04 Đạt
19.4 0.0 0.00 Đạt
18.8 0.6 0.36 Đạt
23
Bảng 1.23. Dung trọng đẩy nổi γđn
24
Bảng 1.24 Hệ số rỗng
25
Bảng 1.29. Chỉ số dẻo, độ sệt
26
Bảng 1.30. Chỉ tiêu kép
Tên σi σi σi σi ti ti ti ti tc c tc
t D tan c
lớp (kPa) (kPa) (kPa) (kPa) (kPa) (kPa) (kPa) (kPa) (độ) (kPa)
25 50 75 100 8.6 10.7 12.3 13.8
25 50 75 100 8 9.6 11.3 13
25 50 75 100 5.7 7.3 9 10.2
25 50 75 100 8.8 10.2 11.5 14.4
25 50 75 100 10.7 12.8 14.6 16.3
25 50 75 100 6.7 9 10.3 12.5
1 4.12 6.63 1.43 1800000 0.01 0.51
25 50 75 100 10 11.7 13.4 15.3
25 50 75 100 8.6 10.5 12.3 14.3
25 50 75 100 7.3 9.2 11.5 12.3
25 50 75 100 8.6 10.7 12.5 14.4
25 50 75 100 8.8 10.9 12.6 14.7
25 50 75 100 9 11.1 12.8 14.9
50 100 150 200 49.8 63.2 74.7 88.3
2 14.22 41.85 - - - -
50 100 150 200 57.5 74.7 83.3 96.8
50 100 150 200 43.1 65.1 78.6 96.8
3 19.52 25.63 - - - -
50 100 150 200 42.2 61.3 74.7 97.7
50 100 150 200 57.5 72.8 86.2 101.5
50 100 150 200 46 65.1 82.4 101.5
50 100 150 200 47.9 62.3 69 80.5
50 100 150 200 50.8 67.1 76.6 95.8
4 50 100 150 200 47.9 63.2 76.6 92 16.23 35.24 7.35 4050000 0.02 3.00
50 100 150 200 44.1 59.4 72.8 88.1
50 100 150 200 62.3 77.6 92 105.4
50 100 150 200 40.2 55.6 69 81.5
50 100 150 200 47.9 64.2 80.5 95.8
50 100 150 200 63.2 87.2 103.5 115.9
50 100 150 200 61.3 76.6 93.9 111.1
50 100 150 200 60.4 82.4 101.5 120.7
50 100 150 200 53.6 76.6 93.9 109.2
5 50 100 150 200 61.3 76.6 95.8 116.9 18.92 43.58 4.16 4050000 0.01 1.70
50 100 150 200 57.5 76.6 92 107.3
50 100 150 200 61.3 72.8 89.1 105.4
50 100 150 200 62.3 80.5 93.9 111.1
50 100 150 200 61.3 77.6 92 109.2
Bảng 1.31. Giá trị tính toán theo trạng thái giới hạn c và φ
tt c tt
Tên
TTGH I TTGH II TTGH I TTGH II
lớp
Min Max Min Max Min Max Min Max
1 3.42 4.83 3.68 4.57 5.78 7.48 6.10 7.16
27
1.3.3 Tổng hợp các giá trị thống kê
Bảng 1.32 Bảng tổng hợp
28
Bảng 1.32 Bảng phân loại (1)
1 0.00 0.40 0.25 2.94 17.00 29.80 11.10 39.10 0.00 0.40 0.65 3.59
2 0.00 1.60 2.10 4.00 18.10 27.40 8.30 40.40 0.00 1.60 3.70 7.70
3 0.00 0.00 0.00 9.80 53.10 12.50 4.80 19.90 0.00 0.00 0.00 9.80
4 0.00 0.75 1.23 10.09 18.51 25.17 7.95 37.30 0.00 0.75 1.98 12.07
5 0.00 0.40 1.25 2.75 12.24 26.48 10.47 47.74 0.00 0.40 1.65 4.40
29
Bảng 1.32 Bảng phân loại (2)
Tên
Nhóm đất Tên đất Trạng thái NSPT
lớp
Nhóm đất
1 Sét Nhão 2
hạt mịn
Nhóm đất
2 Sét Dẻo cứng 10
hạt mịn
Nhóm đất
3 Á sét Dẻo cứng 13
hạt mịn
Nhóm đất
4 Sét Dẻo cứng 13
hạt mịn
Nhóm đất
5 Sét Dẻo nhão 20
hạt mịn
30
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ MÓNG ĐƠN
31
2.3. Thiết kế móng đơn
• Bê tông B20 có
Cường độ chịu nén: Rb= 11,5 MPa
- Tận dụng khả năng làm việc của các lớp đất phía trên cùng khả năng ổn định về
sức -chịu tải của các lớp đất này quyết định đến sự ổn định của công trình.
Mực nước ngầm : không nên đặt móng nằm trong nước
Móng công trình lân cận : chiều sâu đặt móng nên nhỏ hơn chiều sâu đặt móng của
công trình lân cận để tránh gây thêm tải trọng lên móng công trình đó
Không chọn Df < 1m vì thông thường từ mặt đất đến độ sâu 1m là phần dành cho
các đường ống cấp thoát nước.
- Từ những cơ sở trên cộng với địa chất công trình chọn Df=3.5 m
Từ bảng thống kê địa chất ta vẽ được trụ địa chất như sau:
32
Dựa theo trụ địa chất ta thấy:
Lớp 2a là đất sét pha lẫn sỏi dày 0.6m phù hợp để đặt móng.
Xác định áp lực tiêu chuẩn dưới đáy móng ứng B= 1 (m) theo công thức:
m1m2
Rtc = ( ABm II + BD f II* + DcII − II* h0 )
ktc
33
- Lực dính đơn vị của lớp đất dưới đáy móng theo TTGHII CII = 21.33 kN/m2
- Chiều sâu đến nền tầng hầm: ho = 0
A = 0.212
- Góc ma sát trong của đất dưới đáy φIImin o
= 11.28 :{B = 1.8644
D = 4.33
- Ứng suất do tải trọng bản thân tại đáy móng:
Dung trọng đất đắp là 18 kN/m3, dung trọng lớp 2a lấy như lớp 2.
Bảng tra:A,B,D
1.11
Rtc = (0.212 110.29 + 1.8644 27.639 + 4.33 21.33) = 160.677kN / m2
1
M tt 56.33
- Độ lệch tâm: elt = tt = = 0.105
N 532.4
34
L
- Chọn tỉ lệ = trong khoảng ((1 + elt ) (1 + 2 elt )) = (1.105 1.211) → chọn = 1.2
b
N tc 462.96
Bm Byc = = = 1.867 → Chọn Bm = 2 m
(R − tb D f )
tc
1.2(160.677 − 20 2.5)
Mà = Lm/Bm → Lm = 2.4 m
Bm − b c
Chiều cao móng Hm được chọn sao cho: H m , với bc là chiều rộng của cột.
4
Bm − bc 2 − 0.3
→ Hm = = 0.425m → Chọn Hm = 0.55 m
4 4
35
2.4. Áp lực dưới đáy móng và áp lực tiêu chuẩn RII
m1m2
RII = ( ABm II + BD f II* + DcII − II* h0 )
ktc
1.11
RII = (0.212 2 10.29 + 1.8644 27.639 + 4.33 21.33) = 163.077kN / m2
1
tc
pmax = 184.527 kN / m 2 1.2 RII = 1.2 163.077 = 195.692( kN / m 2 )
tc
pmin = 108.372kN / m 2 RII = 163.077(kN / m 2 )
ptbtc = 146.45kN / m 2 0
Thỏa
36
2.5. Tính lún cho móng đơn
Số liệu thống kê
Chiều dày
Tên lớp Hệ số rỗng ứng với từng cấp áp lực
lớp (m)
0 25 50 100 200 400
1 1.4 1.648 1.606 1.565 1.494 1.38 -
2a 0.6 0.645 - 0.615 0.593 0.567 0.532
2 2.4 0.645 - 0.615 0.593 0.567 0.532
3 6.4 0.578 - 0.544 0.527 0.513 0.498
Ta có:
- Chia lớp đất dưới đáy móng thành nhiều phân tố, chiều dày mỗi phân tố đảm bảo
Bm
hi = 0.5m .
4
z = σ z − u = γi h i − Zw γ w
- Ứng suất do trọng lượng bản thân của đất nền : σ,bt bt
37
Trong đó, i,hi là dung trọng tự nhiên và chiều dày của phân tố i;
- Ứng suất gây lún tại tâm móng hình chữ nhật: σgl = k o Pgl ; k o z ; Lm
B m Bm
Ntc 462.96
Pgl = − σ,bt
z,d = − 27.639 = 68.811kN/m 2
L m Bm 2.4 2
z(i-1) + σ z(i)
σ,bt z(i-1) + σ z(i)
σ,bt
,bt ,bt
- Ứng suất trung bình của từng phân tố: p1i = ; p 2i = p1i + .
2 2
- Đặc trưng cơ học của nền đất dưới đáy móng: p 2i ,p1i → e 2i ,e1i (nội suy từ kết quả
thí nghiệm nén cố kết)
n n
e1i − e2i
- Lún cho phân tố i : Si = Si = hi
i =1 i =1 1 + e1i
n
- Tổng độ lún của nền: S = Si
i=1
σ,bt σ,bt
- Điều kiện dừng lún: Đất yếu: σgl(i) ; Đất tốt: σgl(i)
z(i) z(i)
10 5
38
Bảng 2.1. Tính lún móng đơn
sat
Lớp đất Phân tố hi (m) z i (m) z/b bt ' (kPa) ko gl (kPa) P1i (kPa) P2i (kPa) 1i% 2i% Si (m) 'bt / gl
(kN/m 3 )
0 0 0 0 20.29 27.639 1 68.811 0.402
1 0.5 0.5 0.25 20.29 32.784 0.939 64.614 30.2115 96.924 0.626873 0.594354 0.009994 0.507
2 0.5 1 0.5 20.29 37.929 0.74 50.920 35.3565 93.123 0.623786 0.596026 0.008548 0.745
3 0.5 1.5 0.75 20.29 43.074 0.5325 36.642 40.5015 84.282 0.620699 0.599916 0.006412 1.176
1
4 0.5 2 1 20.29 48.219 0.379 26.079 45.6465 77.007 0.617612 0.603117 0.00448 1.849
5 0.5 2.5 1.25 20.29 53.364 0.2785 19.164 50.7915 73.413 0.614652 0.604698 0.003082 2.785
6 0.5 3 1.5 20.29 58.509 0.2095 14.416 55.9365 72.726 0.612388 0.605 0.002291 4.059
7 0.5 3.5 1.75 20.29 63.654 0.1615 11.113 61.0815 73.846 0.610124 0.604508 0.001744 5.728
39
Hình 2.3 Biểu đồ áp lực
40
2.6. Sức chịu tải của nền đất (đây)
Trong đó:
Ta có:
Gs − 1
Dung trọng dưới đáy móng theo TTGHI: γ I = γ`= γ W = 10.29(kN/m3 )
e0 + 1
41
l
→n= = 1.103
b
0.3 0.3
→ nc = 1+ = 1+ = 1.271
n 1.103
1.5 1.5
nq = 1+ = 1+ = 2.359;
n 1.103
0.25 0.25
nγ = 1+ = 1+ = 1.227.
n 1.103
Vậy kích thước móng móng thỏa điều kiện xuyên thủng
42
2.8. Tính toán và bố trí thép
- Áp lực lên đáy móng theo áp lực tính toán:
1 1
M 1−1 = p tt ( Lm − lc ) 2 Bm = 187.374 (2.4 − 0.35) 2 2
8 8
M 1−1 = 196.86kN .m
43
M 196.86 106
As = = = 1682.562( mm 2 )
0.9 Rs ho 0.9 260 500
Chọn 14 có diện tích một thanh thép là: a s = 14 = 153.938mm 2
2
As 1682.562
Số thanh thép: n= = = 10.93 → chọn n = 11 thanh
a s 153.938
→ Chọn a = 150 mm
𝑁 𝑡𝑡 532.4
• Phản lực tính toán dưới móng:𝑝𝑛𝑒𝑡
𝑡𝑡
= = =110.916 k N/m2
𝐹 4.8
• Momen tại chân cột M2-2 :
1 tt
M 2− 2 = p ( Bm − bc ) 2 Lm
8
1
M 2− 2 = 110.916 (2 − 0.3) 2 2.4 = 96.164kN .m
8
44
M 96.164 106
As = = = 821.916( mm 2 )
0.9 Rs ho 0.9 260 500
Chọn 12 có diện tích một thanh thép là: a s = 12 = 113.097mm 2
2
As 821.916
Số thanh thép: n= = = 7.267 → chọn n = 8 thanh
a s 113.097
→ Chọn a = 200 mm
45
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ MÓNG BĂNG
(Tương tự móng đơn đặt ở độ sâu đủ lớn và đặt ở lớp đất tốt.)
- Tận dụng khả năng làm việc của các lớp đất phía trên cùng khả năng ổn định về
sức -chịu tải của các lớp đất này quyết định đến sự ổn định của công trình.
Mực nước ngầm : không nên đặt móng nằm trong nước
Móng công trình lân cận : chiều sâu đặt móng nên nhỏ hơn chiều sâu đặt móng của
công trình lân cận để tránh gây thêm tải trọng lên móng công trình đó
46
Không chọn Df < 1m vì thông thường từ mặt đất đến độ sâu 1m là phần dành cho
các đường ống cấp thoát nước.
- Từ những cơ sở trên cộng với địa chất công trình chọn Df = 2.5 m.
- Thiết kế móng băng tại vị trí A9:D9 và chọn HK2 để tính toán.
47
3.2.3. Xác định kích thước móng băng
1 1
Chiều cao dầm móng Hd: hd = Lmax = (375 750)mm
12 6
➔ Chọn Hd=700mm.
➔ Chọn hb = 400 mm
2
Chiều cao đầu bản móng Hc: H c H b = 266mm → chọn 200mm
3
Chọn Bd = 400mm
48
Hình 3.1. Lực tại chân cột
N
i =1
i
tt
Xác định áp lực tiêu chuẩn dưới đáy móng ứng B= 1 (m) theo công thức:
m1m2
Rtc = ( ABm II + BD f II* + DcII − II* h0 )
ktc
49
- Hệ số tinh cậy: ktc=1.1
- Trọng lượng thế tích trung bình: γ =20 𝑘 /𝑚3
- Dung trọng dưới đáy móng theo TTGHII: II = 10.29kN / m3
- Lực dính đơn vị của lớp đất dưới đáy móng theo TTGHII CII = 21.33 kN/m2
- Chiều sâu đến nền tầng hầm: ho = 0
A = 0.212
- Góc ma sát trong của đất dưới đáy φIImin = 11.28o:{B = 1.8644
D = 4.33
- Ứng suất do tải trọng bản thân tại đáy móng:
Trọng lượng thể tích của đất trên đáy móng: γII’min=γI’min
Dung trọng đất đắp là 18 kN/m3, dung trọng lớp 2a lấy như lớp 2.
Bảng tra:A,B,D
50
1.11
Rtc = (0.212 110.29 + 1.8644 27.639 + 4.33 21.33) = 146.07 kN / m2
1.1
26.586
Bm = = 1.79m
14.8
Chọn Bm = 1.9m
F = BmLm = 28.12m2
1.11
Rtc = (0.212 1.9 10.29 + 1.8644 27.639 + 4.33 21.33) = 148.034kN / m2
1.1
M tc
d = M + hd Q + N itc xi
i =1
i
tc
i =1
tc
i =1
= 188.43 + 0.7 *185.45 − 519.02 * 6.9 − 507.23* 2.4 + 569.82 * 2.1 + 532.4 * 6.1
= −36.086kN .m
4
- Tổng lực dọc tại tâm móng: N =
tc
d N
i =1
tc
= 2128.47kN
- Độ lệch tâm:
51
3.3.5. Tính lún cho móng băng
Số liệu thống kê
Chiều dày
Tên lớp Hệ số rỗng ứng với từng cấp áp lực
lớp (m)
0 25 50 100 200 400
1 1.4 1.648 1.606 1.565 1.494 1.38 -
2a 0.6 0.645 - 0.615 0.593 0.567 0.532
2 2.4 0.645 - 0.615 0.593 0.567 0.532
3 6.4 0.578 - 0.544 0.527 0.513 0.498
Ta có:
- Chia lớp đất dưới đáy móng thành nhiều phân tố, chiều dày mỗi phân tố đảm bảo
1.9
hi = 0.475m => chọn hi = 0.4m
4
z = σ z − u = γi h i − Zw γ w
- Ứng suất do trọng lượng bản thân của đất nền : σ,bt bt
Trong đó, i,hi là dung trọng tự nhiên và chiều dày của phân tố i;
52
- Ứng suất gây lún tại tâm móng hình chữ nhật: σgl = k o Pgl ; k o z ; Lm
B m Bm
Ntc 2128.47
Pgl = − σ,bt
z,d = − 27.639 = 48.053kN/m2
L m Bm 14.8 1.9
z(i-1) + σ z(i)
σ,bt z(i-1) + σ z(i)
σ,bt
,bt ,bt
- Ứng suất trung bình của từng phân tố: p1i = ; p 2i = p1i + .
2 2
- Đặc trưng cơ học của nền đất dưới đáy móng: p 2i ,p1i → e 2i ,e1i (nội suy từ kết quả
thí nghiệm nén cố kết)
n n
e1i − e2i
- Lún cho phân tố i : Si = Si = hi
i =1 i =1 1 + e1i
n
- Tổng độ lún của nền: S = Si
i=1
σ,bt σ,bt
- Điều kiện dừng lún: Đất yếu: σgl(i) ; Đất tốt: σgl(i)
z(i) z(i)
10 5
53
Bảng 3.2. Tính lún móng băng
sat
Lớp đất Phân tố hi (m) z i (m) z/b bt ' (kPa) ko gl (kPa) P1i (kPa) P2i (kPa) 1i% 2i% Si (m) 'bt / gl
(kN/m 3 )
0 0 0 0 20.29 27.639 1 48.053 0.575
1 0.4 0.4 0.210526 20.29 31.755 0.973 46.745 29.697 77.096 0.627 0.603 0.005925 0.679
2 0.4 0.8 0.421053 20.29 35.871 0.868 41.697 33.813 78.034 0.625 0.603 0.005428 0.860
3 0.4 1.2 0.631579 20.29 39.987 0.736 35.383 37.929 76.469 0.622 0.603 0.004658 1.130
4 0.4 1.6 0.842105 20.29 44.103 0.620 29.806 42.045 74.639 0.620 0.604 0.003856 1.480
1 5 0.4 2 1.052632 20.29 48.219 0.530 25.447 46.161 73.787 0.617 0.605 0.003158 1.895
6 0.4 2.4 1.263158 20.29 52.335 0.457 21.976 50.277 73.988 0.615 0.604 0.002584 2.381
7 0.4 2.8 1.473684 20.29 56.451 0.400 19.232 54.393 74.997 0.613 0.604 0.002248 2.935
8 0.4 3.2 1.684211 20.29 60.567 0.354 17.031 58.509 76.641 0.611 0.603 0.001981 3.556
9 0.4 3.6 1.894737 20.29 64.683 0.317 15.238 62.625 78.760 0.609 0.602 0.001764 4.245
10 0.3 3.9 2.052632 20.29 67.77 0.293 14.081 66.2265 80.886 0.608 0.601 0.001203 4.813
2 11 0.4 4.3 2.263158 20.51 71.974 0.265 12.755 69.872 83.290 0.606 0.600 0.00147 5.643
54
3.3.6. Điều kiện cường độ
Bm
qult = N + D f N q + cN c
2
19.9 *1.9
= *1.128 + 19.9 * 2.5 * 2.6308 + 18.82 *8.674
2
= 315.45kN / m 2
Trong đó
Fs = 2: Hệ số an toàn
- Áp lực tính toán lớn nhất và nhỏ nhất dưới đáy móng:
4 4
N tt M tt
o
tt
pmax = i =1
i =1
+ tb D f
min
F W
N tt
2447.738
tt
pmax = i =1
+ tb D f = + 20 * 2.5 = 134.057(kN / m 2 )
F 29.12
qult 315.45
tt
pmax = 134.057 = = 157.725(kN / m2 )
FS 2
55
4 4
N tc
M tc
o
tc
pmax = i =1
i =1
+ tb D f
min
F W
N tc
ptbtc = i =1
+ tb D f
F
- Do chọn hai đầu thừa La, Lb để tâm lực G trùng với tâm móng O nên M tc
=0
N tc
2128.47
tc
pmax = ptbtc = i =1
+ tb D f = + 20 * 2.5 = 123.093(kN / m 2 )
min
F 29.12
Chọn a=60 mm
56
Lực chống xuyên: Fcx = Rbt h0 b = 0.9 0.64 1000 1 = 576kN
Điều kiện xuyên thủng: Fxt < [Fxt] thỏa điều kiện
Q tt
= 213.27(kN )
Q tt
Qct ➔ Thỏa
N i
tt
2447.738
tt
pnet Bm = i =1
Bm = 1.9 = 165.388(kN / m)
F 14.8 1.9
57
Bảng tính nội lực dầm móng băng
𝑡𝑡
= 𝑝𝑛𝑒𝑡 × 𝐴 = 0.5 𝐴
𝐴
82.694 20.673
ℎ 𝑡𝑡 𝑡𝑡 ℎ 𝑡𝑡 𝑡𝑡
𝐴 = 𝑝𝑛𝑒𝑡 × − 𝐴 𝐴 = 𝐴 𝐴 𝐴
-514.179 123.390
ℎ ℎ
ℎ 𝑡𝑡 𝑥 ℎ 𝐴 × 𝐴
= 𝐴 𝑝𝑛𝑒𝑡 × 𝐴 = 𝐴 − 𝑡𝑡
230.065 2𝑝𝑛𝑒𝑡 -675.884
𝑥
ℎ 𝑡𝑡 = 𝐴 𝑡𝑡
= − 2 × 𝑝𝑛𝑒𝑡
-353.249 -515.866
Q (kN)
ℎ 𝑡𝑡 ℎ 𝑡𝑡 𝑡𝑡
= 𝑝𝑛𝑒𝑡 × =
390.995 -413.239
ℎ ℎ
𝑥 ℎ ×
ℎ
= − 𝑡𝑡 M (kNm) = − 𝑡𝑡
2𝑝𝑛𝑒𝑡
-264.295 -790.489
ℎ 𝑥
= 𝑡𝑡
𝑝𝑛𝑒𝑡 × = 𝑡𝑡
2 × 𝑝𝑛𝑒𝑡
397.256 -328.310
ℎ 𝑡𝑡 ℎ 𝑡𝑡 𝑡𝑡
= − =
-215.004 -261.543
ℎ ℎ
𝑥 ℎ ×
= − 𝑡𝑡
2𝑝𝑛𝑒𝑡 -472.718
2
𝑥
= 𝑡𝑡
2𝑝𝑛𝑒𝑡
4.380
ℎ 𝑡𝑡 𝑡𝑡
=
98.258
58
Biểu đồ nội lực
Bản móng bị nén, tiết diện tính toán là tiết diện chữ T;
Bề rộng: b = Bd = 400mm;
59
Xét moment ứng với trục trung hòa qua mép dưới cánh:
Vùng kéo
Vùng nén
Bản móng chịu kéo, tính cốt thép theo tiết diện chữ nhật nhỏ:
Bd H d = 400 700mm
Vùng nén
Vùng kéo
60
-Công thức và kết quả tính toán:
M ξR bh
αm = 2
ξ = 1 − 1 − 2α m As = b 0
R b bh 0 Rs
As R
μ min = 0,1% μ = μ max = ξ R b
bd h 0 Rs
Rb 11,5
μ max = ξ R = 0.583 100% 2.579%
Rs 260
61
Kết quả tính toán được tổng hợp trong bản sau:
2 2
Tiết diện M (kN.m) As (mm ) Chọn thép Asc (mm )
Tâm cột 1
(400x700) 123.390 0.065 0.068 823.921 0.322 4d16 804.248 2.388
Nhịp 12
(2000x700) 675.884 0.072 0.075 4513.113 0.353 4d28+4d25 4426.5 1.919
Tâm cột 2
(2000x700) 515.866 0.055 0.056 3444.616 0.269 4d28+2d25 3444.756 0.004
Nhịp 23
(2000x700) 790.489 0.084 0.088 5278.369 0.412 4d28+4d28 4926.017 6.675
Tâm cột 3
(2000x700) 328.310 0.035 0.035 2192.239 0.171 4d25 2463.01 12.351
Nhịp 34
(2000x700) 472.718 0.050 0.052 3156.505 0.247 4d28+2d25 3444.756 9.132
Tâm cột 4
(400x700) 98.258 0.052 0.054 656.104 0.256 4d16 804.248 22.579
Tiết diện Chọn thép As (mm2) att (mm) ho (mm) [M] (kNm)
Tâm cột 1
4d16 804.248 58 642 0.071 0.068 129.492 4.945
(400x700)
Tâm cột 4
4d16 804.248 58 642 0.071 0.068 129.492 31.788
(400x700)
62
3.7.4. Tính thép cho cánh móng băng:
Uốn của cánh móng: Xét chiều dài móng là 1m
950
q M
950
950 950
N tt
i
2447.738
p tttb = i =1
+ γ tb Df = + 20 2.5 = 137.046(kN/m 2 )
L m Bm 14.8 1.9
q = p tttb 1m = 137.046(kN/m)
63
qL2 137.046 0.952
M= = = 61.842kNm
2 2
Tính thép:
M 61.842 106
As = = 777.3mm 2
0.9R s H c0 0.9 260 (400 − 60)
As 777.3
n= = = 6.6 → Chọn 7 thanh
a s π 122
4
1000 − 100
a= = 150mm
7 −1
Bố trí thép theo phương chiều dài chọn theo cấu tạo vì theo phương cạnh dài thì
móng có độ cứng rất lớn (do có dầm móng) và dầm móng gần như chịu toàn bộ lực tác
dụng lên móng nên chỉ cần bố trí thép theo cấu tạo: 12a200 .
Từ biểu đồ lực cắt xác định được lực cắt lớn nhất: Qmax = 514.18 kN
64
4 b 2 (1 + f + n ) Rbt b h02 Rsw Asw n
sw,tt =
Q2
4 2 1 0.9 400 640 2 170 78.54 4
=
5141802
= 238.3 ( mm )
gối tựa.
Tại vị trí bước cốt đai cấu tạo Sct = 300 (mm)
QDB = 2 b 2 Rbt bh02sw q sw = 2 1.5 0.9 400 6402 0.75 534.072 = 595.3(kN )
Ta thấy: lực cắt trong đoạn L/4 cho vị trí gối A là Q = 514.18kN QDB = 595.3kN
65
Thoả điều kiện.
Vậy bố trí bước cốt đai cho đoạn L/4 10a100 , đoạn L/2 8a300
66
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MÓNG CỌC
4.1. Số liệu thiết kế
4.1.1. Mặt bằng cột
Tên
Nhóm đất Tên đất Trạng thái NSPT
lớp
Nhóm đất
1 Sét Nhão 2
hạt mịn
Nhóm đất
2 Sét Dẻo cứng 10
hạt mịn
Nhóm đất
3 Á sét Dẻo cứng 13
hạt mịn
Nhóm đất
4 Sét Dẻo cứng 13
hạt mịn
Nhóm đất
5 Sét Dẻo nhão 20
hạt mịn
67
4.1.3. Thông số đất nền
BẢNG THỐNG KÊ ĐỊA CHẤT MÓNG CỌC
68
4.1.4. Thông số vật liệu
Bê tông B20: Rb=11,5 MPa ; Rbt= 0,9 MPa
φ 2H
Df 0.7 tan(45o − )
2 γ.Bd
Trong đó:
φ : góc ma sát trong của đất (phần đất nằm trên đáy đài); φ = 6.7○
γ : dung trọng của đất (phần đất nằm trên đáy đài); γ = 15.83 kN/m3
Bd : bề rộng của đài móng (phần thẳng góc với lực ngang H); chọn sơ bộ Bd = 2m
Do đó:
6.7o 2 104.8
Df 0.7 tan(45o − ) = 1.6
2 15.83 2
→ Chọn Df = 1.7 m
69
- Trụ địa chất móng cọc 5-N
Đoạn đập đầu cọc để lấy thép neo: l1 = (20÷30)*ds = (320÷480) → chọn l1 = 400 mm
Đoạn neo vào đài móng: l2 = 10÷15cm → chọn l2 = 100 mm
Chiều dài làm việc của cọc Lc = 21 - 0.4 - 0.1 = 20.5m
Cọc thiết kế là cọc vuông D = 300 (mm)
4.3. Xác định sức chịu tải cọc
4.3.1. Sức chịu tải theo vật liệu
- Diện tích của cọc: Acoc = b h = 0.3 0.3 = 0.09m 2
70
- Diện tích thép trong cọc: As = 8.04cm2
- Diện tích tiết diện bê tông thân cọc: Ab = 0.09 − 8.04 10−4 = 0.089(m 2 ) =89000(mm2)
- Sức chịu tải theo vật liệu được xác định theo công thức:
Rvl = ( Rb Ab + Rsc As )
Trong đó:
• Rbt = 11.5 MPa: Cường độ chịu nén của bê tông
• Rs = 260 MPa: Cường độ chịu nén tính toán của cốt thép
• As: Tổng diện tích cốt thép trong cọc
• Ab: Diện tích tiết diện ngang mũi cọc
• 𝜑: hệ số uốn dọc tính theo công thức: = 1.028 − 0.0000288 2 − 0.0016
Hình 4.3. Sơ đồ tính sức chịu tải cọc theo vật liệu
- Trường hợp 1: Sức chịu tải của vật liệu làm cọc khi thi công:
Chiều dài đoạn cọc tính toán:
L 7
Ltt = Lc = 1 7 = 7 m => = tt = = 23.33
D 0.3
= 1.028 − 0.0000288 2 − 0.0016 = 0.936
Rvl = 0.936 (11.5 89000 + 260 804) 10 −3 = 1155.6( kN )
- Trường hợp 2: Sức chịu tải của cọc khi làm việc:
Chiều dài đoạn cọc tính toán:
L 14.35
Ltt = Ldc = 0.7 20.5 = 14.35m => = tt = = 47.8
D 0.3
= 1.028 − 0.0000288 2 − 0.0016 = 0.886
Rvl = 0.886 (11.5 89000 + 270 804) 10−3 = 1093.553(kN )
4.3.2. Xác định sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lý của đất nền
- Theo TCVN 10304-2014 ta có sức chịu tải của cọc:
Rc ,u = c ( cq q p Ab + u cf fi li )
71
Trong đó:
• c : Hệ số điều kiện làm việc của cọc trong đất c = 1
• qp: Cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc, tra bảng 2 TCVN10204-
2014; cọc cắm vào lớp sét pha, độ sệt IL=0.34 độ sâu mũi cọc 22.2m suy
ra qp=4217.6(kPa)
• u: Chu vi tiết diện ngang thân cọc u=4*0.3=1.2m
• fi: là cường độ sức kháng trung bình của lớp đất thứ “i” trên thân cọc
• Ab: Diện tích cọc tựa trên đất, lấy bằng tiết diện ngang mũi cọc đặc
Ab=0.32=0.09(m2)
• li là chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất thư “i”.
• cq và cf tương ứng với các hệ số điều kiện làm việc của đất dưới mũi
và trên thân cọc có xét ảnh hưởng của phương pháp hạ cọc đến sức kháng
của đất: cq = 1.1 và cf = 1
Bảng 4.3. Kết quả sức kháng trung bình thân cọc
cffili
Tên lớp đất Độ sệt IL li (m) zi (m) zitb (m) fi (kPa)
(kN/m)
1.7
Bùn sét 1.39 10.9 7.15 6 65.4
12.6
12.6
Sét 0.34 2.4 13.8 44.696 107.27
15
15
Sét pha 0.36 2.4 16.2 44.036 105.69
17.4
17.4
Sét 0.34 4.8 19.8 49.832 239.19
22.2
Tổng 517.55
72
- Đối với đất hạt mịn:
fi = cu ,i
Trong đó:
• cu,i=6.25Ni: lực dính không thoát nước của lớp đất thứ i
• : là hệ số không thứ nguyên, xác định bằng đồ thị hình 4.4.
Tổng 621.8
73
Rc ,u = 1 (1.1 731.25 0.09 + 1.2 621.8) = 818.554( kN )
4.3.4. Sức chịu tải của cọc theo thí nghiệp SPT (công thức Viện Kiến trúc Nhật
Bản)
Rc ,u = c ( cq q p Ab + u cf fi li )
Trong đó:
• qp là cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc.
Đất dính + cọc đóng ép ➔ qp = 9cu = 9×6.25×13=731.25(kPa)
• fc,i:Cường độ sức kháng trên đoạn cọc nằm trong lớp đất dính thứ “i”.
f c ,i = p f L cu ,i
Trong đó:
• p và fL: tra đồ thị Hình 4.5
• cu=6.25Nc,i (kPa), trong đó Nc,i là chỉ số SPT của lớp đất dính thứ “i”.
Lớp 3 Sét pha 13 81.25 120 0.677 0.637 2.4 1 51.756 124.215
Tổng 691.055
74
Rc ,u = 1 (1.1 731.25 0.09 + 1.2 691.055) = 901.66(kN )
4.3.5. Sức chịu tải thiết kế của cọc ( Mục 7.1.11 TCVN 10304-2014)
Rc,k là giá trị tiêu chuẩn sức chịu tải trọng nén của cọc, được xác định từ sức chịu
tải nén cực hạn (Rcu); Trong trường hợp những điều kiện nền giống nhau, nếu số trị riêng
của sức chịu tải cực hạn ít hơn 6, trị tiêu chuẩn sức chịu tải trọng nén của cọc phải lấy
bằng giá trị nhỏ nhất trong số các trị riêng: Rc,k = min(Rc,u).
Rc ,k = min(1038.6;818.554;901.66) = 818.554(kN )
- Sức chịu tải của cọc hay sức chịu tải thiết kế
Giả sử số cọc trên dải móng là 1-5 cọc ➔ 𝛾𝑘 = 1.75
Rc ,k 818.554
Rc ,d = = = 457.745(kN )
k 1.75
Để đảm bảo điều kiện thi công cọc: Rvl =1155.6 kN > Rc,d = 457.745 (kN) (Thỏa)
Để đảm bảo điều kiện kinh tế: Rvl = (2 3) Rc ,d
75
Hình 4.6. Sơ đồ bố trí cọc
Chọn tiết diện cột 300x300 mm
1 1 1 1
H d = ( Bd − Bc ) = (1.7 − 0.3) = (0.35 0.7)m
4 2 4 2
Chọn Hđ = 0.7m
Như vậy đài móng có kích thước: Bđ × Lđ × h= 1.7 × 2.36× 0.7(m)
4.5. Kiểm tra khả năng chịu tải của cọc
- Khi móng cọc chịu lực lệch tâm, tải tác dụng lên mỗi cọc trong nhóm không đều nhau
và được xác định theo công thức:
N tt + W M xtt M xtt
Pi = + n yi + n xi
yi xi
n 2 2
i =1 i =1
Trong đó:
• Ntt : Tải trọng tính toán thẳng đứng truyền xuống móng.
• W : Trọng lượng trung bình của đất và đài ở độ sâu chôn móng Df .
W = Ld Bd D f tb
W = 2.36 1.7 1.7 20 = 136.408(kN )
• My: Momen xoay quanh trục y.
M y = M tt + Qtt H d = 139.6 + 104.8 0.7 = 212.96( kN .m)
76
• xi ;yi , : Tọa độ tim cọc theo phương x và phương y (lấy giá trị âm hoặc
dương theo chiều dương quy ước).
• Do móng đang chịu lệch tâm một phương nên tải trọng tác dụng lên đầu cọc
được tính:
i=1 i=1
1 -0.78 297.465
2 0.78 433.978
3 0 2.43 365.722
4 0.78 433.978
5 -0.78 297.465
77
4.6. Kiểm tra ổn định của nền và độ lún của móng cọc
- 𝜑𝑡 là góc ma sát trung bình của lớp đất mà cọc xuyên qua kích thước móng
khối quy ước:
3.68 10.9 + 12.1 2.4 + 18.62 2.4 + 15.01 4.8
tb = = 9.068
20.5
- Kích thước khối móng quy ước Bqu × Lqu.
78
9.068
Bqu = ( Bd − 0.5) + 2ltk tan tb = (1.7 − 0.5) + 2 20.5 tan = 2.823( m)
4 4
9.068
Lqu = ( Ld − 0.5) + 2ltk tan tb = (2.36 − 0.5) + 2 20.5 tan = 3.483(m)
4 4
- Diện tích khối đáy móng quy ước
Fqu = Bqu × Lqu = 2.823 × 3.483 = 9.833 (m2)
4.6.1.2. Kiểm tra điều kiện ổn định của nền đất dưới đáy khối móng quy ước
- Sức chịu tải tiêu chuẩn của nền đất tại đáy khối móng qui ước (theo TCVN
9362-2012).
m1m2
Rtc RII = ABqu II + B( D f + Lc ) II* + Dc
ktc
Trong đó:
• m1 = m2 = ktc = 1
• 𝛾𝐼𝐼∗ : Trọng lượng thể tích trung bình trên mặt đất xuống đáy móng khối
móng qui ước.
( D f + Lc ) II* = bt
bt = 0.7 18 + 0.5 15.68 + 11.4 15.93 + 2.4 18.85 + 2.4 19.73 + 4.8 18.93 − 10 21
bt = 175.498(kPa)
• 𝛾𝐼𝐼 =18.75kN/m3: Dung trọng thể tích đất dưới đáy khối móng quy ước
• II = 15.01 ta bảng ta được: A = 0.3253; B = 2.3013; D = 4.8466.
- Áp lực tiêu chuẩn tại đáy khối móng quy ước: pmax =
N tc
qu
tc
M xtc M y
min
Fqu Wx Wy
Trong đó:
• M xtc = 0
79
Bqu L2qu 2.823 3.4832
• My = = = 5.71(m3 )
6 6
• N tc
qu là áp lực tác dụng theo phương thẳng đứng lên đáy khối móng quy
ước bao gồm lực nén từ công trình, trọng lượng đài, trọng lượng cọc và
phần đất nằm trong khối móng quy ước.
tc
Wsanlap = Fqu 0.7 − 0.7 Fcot sanlap = 9.833 0.7 − 0.7 0.32 18 = 122.762(kN )
+ Trọng lượng đất lớn 4 trên đáy khối mong quy ước (dưới MNN)
80
- Tổng lực tác dụng: N tc
qu = 3403.526(kN )
3403.53 185.17
pmax = + = 378.562(kN / m 2 ) 1.2 Rtc = 690.33(kN / m 2 )
9.833 5.71
3403.53 185.17
pmin = − = 313.7(kN / m 2 )
9.833 5.71
pmax + pmin 378.562 + 313.7
ptb = = = 346.133 Rtc = 575.275(kN / m 2 )
2 2
Thỏa điều kiện đất nền, nền còn làm việc trong trạng thái đàn hồi.
bt = 0.7 18 + 0.5 15.68 + 11.4 5.93 + 2.4 8.85 + 2.4 9.73 + 4.8 8.93
bt = 175.498(kPa)
81
sat
Lớp đất Phân tố hi (m) z i (m) z/b bt ' (kPa) ko gl (kPa) P1i (kPa) P2i (kPa) 1i% 2i % Si (m) 'bt / gl
(kN/m 3 )
0 0 0 0.000 18.93 175.498 1 170.635 1.028
4
1 0.8 0.8 0.283 18.93 182.642 0.921 157.182 179.070 342.978 0.826 0.784 0.018 1.162
2 1.5 2.3 0.815 19.55 196.967 0.493 84.089 189.805 310.440 0.742 0.729 0.011 2.342
5 3 1.5 3.8 1.346 19.55 211.292 0.254 43.270 204.130 267.809 0.740 0.733 0.005 4.883
4 0.5 4.3 1.523 19.55 216.067 0.208 35.576 213.680 253.102 0.739 0.735 0.001 6.073
Tổng độ lún dưới đáy khối móng quy ước là: S = 3.6cm < [S]=8cm (Thỏa)
82
4.7. Thiết kế đài móng
- Kích thước cột của móng phải thỏa điều kiện:
N tt 1692.2
Fcot = = 0.147(m2 ) →bcot ≥ 0.3(m)
Rb 11.5 10 3
ho
- Lực gây xuyên thủng: pxt = Rbt um ho
c
Trong đó: S là khoảng cách giữa các tim cọc
83
- Lực xuyên thủng:
Pxt = N tt − S xt tb = 1692.2 − 0.756 421.78 = 1373.33(kN )
S xt = (bc − 2 D − 0.5) (lc − 2 D − 0.5) = (1.7 − 2 0.3 − 0.5) (2.36 − 2 0.3 − 0.5) = 0.756(m 2 )
N tt 1692.2
tb = = = 421.78(kN / m 2 )
Fd 4.012
84
- Moment: M I = ( P2 + P4 ) 0.63 = 2 433.98 0.63 = 546.815(kN .m)
- Chọn a = 150 (mm) → ho = 0.55 (m)
- Chọn thép CB330-V: Rs = 260 MPa
MI 546.815 106
- Tổng diện tích cốt thép: As1 = = = 4248.757(mm2 )
0.9 Rs ho 0.9 260 550
As1 4248.757
- Hàm lượng cốt thép: = = 100 = 0.45%
Bd ho 1700 550
Rb
min = 0.05% = 0.45% max = R = 2.9%
Rs
- Chọn thép ∅18 có as =254.469(mm2)
As1 4248.757
- Số thanh thép cần bố trí: n = = = 16.7 → chọn n=17
as 254.469
- Bố trí thép dọc theo phương cạnh x, đặt 2 thanh thép ngoài cùng cách mép đài là
50mm.
Bd − 2 50 1700 − 2 50
- Bước cốt thép: a = = = 100(mm)
n −1 17 − 1
Chọn ∅𝟏𝟖𝒂𝟏𝟎𝟎
85
- Moment: M II = ( P4 + P5 ) 0.3 = (433.98 + 297.465) 0.3 = 219.434(kN .m)
- Chọn a = 150 (mm) → ho = 0.55 (m)
- Chọn thép CB330-V: Rs = 260 MPa
M II 219.434 106
- Tổng diện tích cốt thép: As1 = = = 1705(mm2 )
0.9 Rs ho 0.9 260 550
As1 1705
- Hàm lượng cốt thép: = = 100 = 0.13%
Bd ho 2360 550
Rb
min = 0.05% = 0.13% max = R = 2.9%
Rs
- Chọn thép ∅14 có as =153.938(mm2)
As1 1705
- Số thanh thép cần bố trí: n = = = 11.07 → chọn n=12
as 153.938
- Bố trí thép dọc theo phương cạnh y, đặt 2 thanh thép ngoài cùng cách mép đài là
50mm.
Ld − 2 50 2360 − 2 50
- Bước cốt thép: a = = = 205(mm)
n −1 12 − 1
Chọn ∅14𝑎200
4.10. Kiểm tra khả năng của cọc khi vận chuyển và lắp dựng
- Ta chọn vị trí móc cẩu sao cho momen gây ra về hai thới chịu kéo và chịu nén
bằng nhau.
- Nếu là cọc đúc tại nhà máy sẽ có 2 móc cẩu để tiện cho khi chất cũng như dơ
dọc lên xuống.
- Trọng lượng cọc: q = K d Acoc BTCT = 1.5 0.09 25 = 3.375(kN / m)
Kd – hệ số động, Kd = 1.5
Khi vận chuyển cọc:
- Chọn a sao cho Mg = Mn → a = 0.207 x L = 1.449m
86
7m
Hình 4.11. Sơ đồ tính khi vận chuyển cọc
qa 2 1.4492
M1 = = 3.375 = 3.543(kN .m)
2 2
- Để Mg = Mn → b = 0.294L≈2.058(kN.m)
qb 2 2.0582
M2 = = 3.375 = 7.147(kN .m)
2 2
M2 7.147 106
As = = = 111.06(mm2 )
0.9ho Rs 0.9 275 260
- Cốt thép chịu moment uốn của cọc là 2∅16 (As = 4.02 mm2)
➔ Cọc đủ khả năng chịu tải khi vận chuyển, lắp cẩu.
- Lực kéo của một nhánh cốt treo khi cẩu lắp cọc:
ql 3.375 7
P= = = 11.8125(kN )
2 2
87
P 11.813 103
- Diện tích cốt thép móc cẩu: As = = = 45.432(mm2 )
Rs 260
- Chọn cốt thép dùng cho móc treo cột là ∅14 (as = 153.9 mm2)
- Đoạn neo cốt thép của móc treo cọc: Ln ≥ 30d = 30 ×14 = 420 mm
- Chọn Ln = 450 (mm).
88