Professional Documents
Culture Documents
Theo TCVN 9362-2012: Lớp 1 là đất sét ở trạng thái dẻo cứng.
Độ bão hòa nước:
0 , 01. W . Δ 0 , 01.28.2 , 71
G= = =0,887
e0 0,855
Ta có: 0.8 < G=0.887 ≤ 1
Theo TCVN 9362-2012: Lớp 1 là lớp sét bão hòa nước.
2. Lớp 2 – Á cát, chiều dày 4m.
Độ sêt:
W −W đ 23 , 7−20
B= = =0,514
W n h−W đ 27 ,2−20
Ta có: 0 ≤ B=0.514 ≤ 1
Hệ số nén lún(cm2/kG)
Lớp đất
a01 a12 a23 a34
1 (6) 0.042 0.033 0.014 0.010
2 (24) 0.036 0.025 0.018 0.011
3 (4) 0.042 0.021 0.012 0.010
* Các giá trị của hệ số rỗng theo các cấp áp lực được lấy tại Bảng 2.Số liệu nén lún đất.
Lớp đất 1
Lớp đất 2
0.85
Lớp đất 3
0.80
0.75
0.70
Hệ số rỗng e
0.65
0.60
0.55
0.50
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4
tc N tt 90 , 8
N = = =75 ,67 (T )
n 1,2
tc M tt 2 , 8
M = = = 2 , 33 (Tm)
n 1,2
Qtt 2, 3
Qtc = = = 1 ,92 (T )
n 1, 2
Trong đó: n là hệ số vượt tải n =1,2
2. Chọn vật liệu làm móng.
- Vật liệu làm móng được chọn là Bê tông cốt thép.
- Bê tông B20 có cường độ chịu nén: Rb = 115 kG/cm2 , cường độ chịu ứng suất kéo
chính Rbt = 9 (kG/cm2), Mô đun đàn hồi ban đầu Eb = 270000 kG/cm2 .
- Cốt thép AII có cường độ chịu kéo tính toán là Rs = 2800 kG/cm2.
- Cốt thép đai AI có cường độ chịu kéo tính toán là Rs = 2250 kG/cm2.
3. Chọn chiều sâu chôn móng.
- Dựa vào các tính toán và nhận xét về các lớp đất dưới nền ta có thể quyết định chọn
vị trí của đáy móng là nằm trong lớp đất thứ I là lớp cát
- Lớp 1 là cát hạt vừa ở trạng thái chặt vừa và bão hòa nước.
- Mực nước ngầm nằm ở độ sâu 3 mét.
- Xung quanh công trình theo giả thiết không có móng công trình nào khác.
- Tải trọng thẳng đứng lớn nhất theo tổ hợp bổ sung Nmax = 75,67 Tấn.
- Công trình là loại bình thường, không có thiết kế tầng hầm và không có yêu cầu đặc
biệt. Từ các điều kiện nêu trên ta có thể chọn chiều sâu chôn móng là h = 1,5 m.
4. Sơ bộ xác định kích thước đáy móng theo điều kiện áp lực tiêu chuẩn
σ tc
TB ≤ R
tc
- Điều kiện áp lực tiêu chuẩn như sau:
- Vật liệu làm móng là BTCT.
- Độ sâu chôn móng là h = 1,5 m
Tạm chọn bề rộng của móng là b =1,5 m.
SVTH: ……………………………………. Trang 9
PBL1: NỀN VÀ MÓNG @&? GVHD: TS. PHẠM VĂN NGỌC
- Xác định Rtc khả năng chịu tải cho phép của đất nền tương ứng với trạng thái giới hạn
tính toán:
m1 . m 2
Rtc = tc
. ( A . b . γ + B . h. γ ' + D .c )
K
Trong đó: m1 =1,2 – Lớp đất đặt móng là Cát hạt vừa bão hòa nước.
m2 =1,1 – Do đặt trong cát.
ktc =1,1 – Hệ số tin cậy bằng 1 do các chỉ tiêu cơ lý được xác định từ thí
nghiệm trực tiếp với đất.
Với h = 1,5 m, đáy móng nằm trong lớp đất 1.
g’ = g = 1,91 (T/m3)
Với φ = 28 độ tra bảng PL2.2 Ta được.
A = 0,98 B = 4,93 D = 7,40
c = 0,4 T/m2
Thay số vào công thức xác định Rtc. Ta được:
- Diện tích đáy móng khi chịu tải đúng tâm được xác định theo công thức:
- Với gtb = 2,2 T/ m3 là dung trọng trung bình của đất và vật liệu làm móng từ đáy
móng trở lên.
- Vậy
- Do móng chịu tải trọng lệch tâm theo phương cạnh dài nên:
-
σ dMax , Min =
N tc +G
F
6e
a (b = 2,4.1,5 )
6 e 75,67+2,4.1,5.2,2.2
1± a ± b ±
6 .0 , 067
.(1 2 , 4 )
σ dMax ≤
- = 29,67 (T/m2 ) 1,2 Rtc = 35,1(T/m2 )
σ dMin
- = 21,16 (T/m2 )
Vậy ta chọn đáy móng với kích thước: axb = 2,0 x 1,5 (mxm) đảm bảo về điều
kiện áp lực tiêu chuẩn.
5. Kiểm tra độ lún của móng theo TTGH 2
- Các chỉ tiêu cơ lý của nền đất lấy tại Bảng 1 phần I
- Các thông số về hệ số rỗng theo các cấp áp lực lấy tại Bảng 2 phần I
- Các thông số về hệ số nén lún theo các cấp áp lực lấy tại Bảng 4 phần I
- Lớp đất 1: Cát hạt vừa, γ 1 = 1,91(g/ cm3); ∆ 1 = 2,65; e01 = 0,734
- Lớp đất 2: Á sét , γ 2 = 1,92 (g cm/3); ∆ 2 = 2,64; e02 = 0,650
- Lớp đất 3: Cát hạt vừa, γ 3 = 1,93 (g/ cm3); ∆ 1 = 2,62; e03 = 0,644
* Tính và vẽ biểu đồ ứng suất do trọng lượng bản thân gây ra:
- Tại đáy móng (z = 0)
σ btZ=0= γ
1. h = 0,00191.200 = 0,382 (kG/cm2)
- Tại độ sâu 100cm kể từ đáy móng, z =100 cm
σ btZ=100 = σ btz=0 γ
+ 1. h1 = 0,382 + 0,00191.100 = 0,573 (kG/cm2)
- Mực nước ngầm cách mặt đất tự nhiên 3m
* Dưới mực nước ngầm người ta sử dụng dung trọng đẩy nổi để tính toán.
( Δ1 −Δ 0 ) γ 0 ( 2, 65−1 ) . 1
γ dn 1 = = =0 , 952 ( T /m 3 )
1+ e01 1+0 , 734
- Lớp đất 1:
σ =K . σ
* Tính và vẽ biểu đồ ứng suất phụ thêm: zi oi gl
Hệ số Koi phụ thuộc vào các tỷ số là a/b và 2z/b, tra theo bảng II-2 trong Giáo trình
Cơ học đất, tác giả Lê Xuân Mai – Đỗ Hữu Đạo.
σ
Kết quả tính toán zi được thể hiện trong Bảng 5.1
σ σ
Bảng 5. Tổng hợp kết quả tính zi và z
bt
Lớp đất Điểm tính Zi (cm) a/b 2z/b Koi σ zi (kG cm/ )
2 σ bt
z (kG cm/ )
2
- ;
tb 1
2 ( zi−1
σz = σ + σ zi )
Với i
Qotc Motc
+0.00
2m
d
d
-2.00
2,16
0,382 0
0,478 1
1m
1,93
MNN -3.00
0,573 2 1,42
0,623 3 0,967
0,673 4
0,659
0,738 5
0,501
3,5m
0,772 6 0,354
0,822 7 0,276
0,871 8 0,218
-6.50
0,921 9 0,173
Hình 5.Biểu đồ phân bố ƯS phụ thêm và ƯS bản thân do trọng lượng đất gây ra.
Bảng 6. Tổng hợp kết quả tính lún
Lớp Lớp pi+1
hi (cm) p1(kG/cm2) ei ei+1 Si (cm) S tổng
đất phân tố (kG/cm2)
Cát hạt 1 50 0,43 2,475 0,72 0,652 2,058
vừa 3,87
2 50 0,525 2,2 0,716 0,656 1,812
S=
∑ ¿¿S = 3,87 + 3,392 = 7,262 cm
i
Theo TCVN 9362:2012 với đặc điểm công trình là khung bê tông cốt thép không có
tường chắn thì [S] = 8 (cm)
S = 7,262 (cm) < [S] = 8 (cm)
Vậy nền đất đảm bảo điều kiện về biến dạng theo TTGH2.
6. Kiểm tra nền theo TTGH1
- Khi tính toán nền theo TTGH1 chỉ áp dụng với các loại đất sau:
+ Nền là đá, đất nửa đá, đất sét rất cứng, đất cát rất chặt .
+ Nền nằm trên mái dốc hay dưới mái dốc.
+ Nền đặt móng chịu tải trọng ngang thường xuyên và có trị số lớn.
+ Các nền là loại đất sét yếu, bão hòa nước và than bùn.
- Thông qua việc đánh giá trạng thái của các lớp đất ở phần I, ta thấy các lớp đất xây
dựng công trình không thuộc vào các lớp đất trên.
→
Vậy không cần kiểm tra nền theo TTGH1.
7. Tính chiều cao móng
- Vật liệu làm móng là BTCT B20, Thép có đường kính ϕ ≥10 mm , Nhóm cốt thép AII
- Sử dụng tải trọng tính toán của tổ hợp bổ sung để tính toán.
Ntt = 116,2 (T) ; Mtt = 4,6 (Tm); Qtt = 2,8 (T)
- Bỏ qua sự làm việc của đất từ đáy móng trở lên khi tính chiều cao móng
- Do vật liệu làm móng là BTCT nên góc truyền ứng suất kéo chính là 450
- Áp lực tính toán dưới đáy móng:
σ max/min=
F (
N tt0
1±
6 ea 6 eb
a
±
b ) ¿
tt
Trong đó : N 0 =116 , 2 (T)
a.b = 2,4.1,5 (mxm)
σ ttmax =
116 ,2
2 , 4 .1 , 5 (
1+
6. 0 , 087
2,4 )
=39 , 29(T /m2 )
;
2 , 4 . 1, 5 ( 2,4 )
116 ,2 6 . 0 , 087
σ ttmin = 1− =25 ,25 (T /m ) 2
;
( 39 , 29+25 , 25 )
σ tttb= =32 ,27 ( T / m2 )
2
- Giả sử chiều cao làm việc của móng là hm
- Lớp bê tông bảo vệ là c
- Chiều cao làm việc của móng được tính như sau h0 = hm- c
- Điều kiện bền chống chọc thủng là:
Trong đó: - Lực chọc thủng tính toán (phần nằm ngoài đáy tháp chọc thủng)
(1)
0 , 75 . R k .U tb . h0 =0 , 75. 90 . 2. ( 0 , 95+ 2h 0 ) . h0
Ta có: (2)
Trong đó:
U +U d 2 ( a c+ bc ) +2 ( a ct +b ct ) 2 ( a c +b c ) +2 ( a c +b c +4 h0 . tg α )
U tb = t = =
2 2 2
=2 ( ac +b c +2 h0 )=2. ( 0 , 55+0 , 4 +2 h0 )=2 . ( 0 , 95+2 h0 )
là chu vi trung bình của tháp chọc thủng.
Từ (1) và (2), ta được bất phương trình:
399 , 12. h20 +189 ,58 . h0 −109 , 098≥0
⇒
{ h0 ≥ 0 , 34
h0 ≤−0,812(loại)
Hình 8. Hình thức phá hoại do ứng xuất kéo chính khi độ lệch tâm nhỏ .
( a−ac ) ( a−a c )
M I −I =r . b . . =0 ,125 . r . b . ( a−a c )2
2 4
=0 ,125 . 39 , 47 .1 , 5 .(2, 4−0 ,55 )2 =25 ,32(Tm)
+ Theo phương của cạnh ngắn:
( b−bc ) ( b−b c )
M II −II =σ tttb . a . . =0 ,125 . σ tttb . a . ( b−b c )2 =11, 72( Tm )
2 4
- Tính và bố trí cốt thép theo phương cạnh dài:
M I −I 25 , 32
F Ia−I = = =20 , 29(cm2 )
0 , 9 .h 0 .ma . R n 0 , 9. 0 , 55 .0 , 9 . 28000
Chọn 8Ø14 có Fa = 20,358 cm2
150−2. 3 ,5
a= =20 , 4 (cm)
Bước cốt thép: 7
Chọn a = 20 cm = 200 mm
- Tính và bố trí cốt thép theo phương cạnh ngắn:
M II −II 11, 72
F II−
a
II
= = =9 , 40 (cm2 )
0 , 9 .h 0 . ma . R n 0 , 9. 0 , 55 .0 , 9 . 28000
4Ø18
540
4
L=2440(mm)
+0,00
9Ø12 a300
2
8Ø8 L=1430(mm)
3
1500
-1,50m
9Ø12 a300
400
L=1430(mm) 2
8 Ø18 a200
1
L=2430(mm)
100
Hình 10. Bảng vẽ bố trí cốt thép móng nông cột giữa.
B. MÓNG NÔNG CỘT BIÊN.
1. Xác định tải trọng.
Tải trọng tiêu chuẩn của tổ hợp cơ bản:
tc N tt 87 , 2
N = = =72 , 67 (T )
n 1 ,2
M tt 3 , 1
M tc= = = 2 , 583 (Tm)
n 1,2
tc Qtt 1,7
Q = = = 1 , 417 (T )
n 1, 2
Trong đó: n là hệ số vượt tải, n = 1,2
2. Chọn vật liệu làm móng.
- Vật liệu làm móng được chọn là Bê tông cốt thép.
- Bê tông B20 có cường độ chịu nén: Rb = 115 kG/cm2 , cường độ chịu ứng suất kéo
chính Rbt = 9 (kG/cm2), Mô đun đàn hồi ban đầu Eb = 270000 kG/cm2.
- Cốt thép AII có cường độ chịu kéo tính toán là Rs = 2800 kG/cm2.
- Cốt thép đai AI có cường độ chịu kéo tính toán là Rs = 2250 kG/cm2.
3. Chọn chiều sâu chôn móng.
- Dựa vào các tính toán và nhận xét về các lớp đất dưới nền ta có thể quyết định chọn
vị trí của đáy móng là nằm trong lớp đất thứ I là lớp Cát hạt vừa.]
- Lớp 1 là Cát hạt vừa ở trạng thái chặt vừa và bão hòa nước.
- Mực nước ngầm nằm ở độ sâu 3 mét.
- Xung quanh công trình theo giả thiết không có móng công trình nào khác.
- Tải trọng thẳng đứng lớn nhất theo tổ hợp bổ sung Nmax = 116,2 Tấn.
- Công trình là loại bình thường, không có thiết kế tầng hầm và không có yêu cầu đặc
biệt. Từ các điều kiện nêu trên ta có thể chọn chiều sâu chôn móng là h = 2m.
4. Sơ bộ xác định kích thước đáy móng theo điều kiện áp lực tiêu chuẩn
tc tc
- Điều kiện áp lực tiêu chuẩn như sau: σ TB ≤ R
- Vật liệu làm móng là BTCT.
- Độ sâu chôn móng là h = 2m .
- Chọn bề rộng của móng là b = 1,5m.
- Xác định Rtc khả năng chịu tải cho phép của đất nền tương ứng với trạng thái giới
m 1 m2
tc
hạn tính toán: Rtc = K .(A.b. g + B.h.g’ + D.c )
Trong đó: m1 =1,2 – Lớp đất đặt móng là Cát hạt vừa bão hòa nước.
m2 =1,1 – Do đặt trong cát.
ktc = 1,1 Hệ số tin cậy bằng 1 do các chỉ tiêu cơ lý được xác định từ thí
nghiệm trực tiếp với đất.
Với gtb = 2,2 (T/m3) là dung trọng trung bình của đất và vật liệu làm móng từ đáy trở lên.
- Vậy
- Do móng chịu tải trọng lệch tâm theo phương cạnh dài nên:
Vậy ta chọn đáy móng với kích thước: axb = 2 x 1,5 (mxm) (a/b nằm khoảng 1,2-1,4;
kích thước này cần tăng b lên, giảm a xuống)
Độ lệch tâm của tải trọng là :
Theo phương cạnh ngắn b : eb = 0
Theo phương cạnh dài a :
M tc0 + Q tc0 . h 2 , 583+1 , 417 .2 a 2,4
e a= = =0 ,061< = =0 , 4
N tc0 +G 72 , 67+2 , 4 . 1 ,5 . 2 ,2 . 2 6 6
Ứng suất tại đáy móng:
-
N tc 75 , 67
σ dtb=γ tb . h+ =2, 2 .2+ = 25 , 42 (T /m2 )
F 2 , 4 . 1 ,5
-
σ dMax , Min =
N tc +G
F ( 6e
1± a ± b
a b = )
6 e 72 ,67+2 ,4.1 ,5 .2,2 .2
2 ,4 .1,5 .(1
±
6 .0 , 061
2,4 )
σ dMax
≤
2
- = 28,34 (T/m ) 1,2 Rtc = 35,1
SVTH: ……………………………………. Trang 20
PBL1: NỀN VÀ MÓNG @&? GVHD: TS. PHẠM VĂN NGỌC
σ dMin
- = 20,84 (T/m2 )
Vậy ta chọn đáy móng với kích thước: axb = 2,4x1,5 (mxm) đảm bảo về điều kiện
áp lực tiêu chuẩn.
( Δ 2− Δ0 ) γ 0 ( 2 ,64−1 ) .1
γ dn 2 = = =0 ,994 ( T / m3 )
- Lớp đất 2: 1+ e02 1+ 0 ,650
( Δ 3− Δ0 ) γ 0 ( 2 ,62−1 ) . 1
γ dn 3 = = =0 , 985 ( T / m 3 )
- Lớp đất 3: 1+ e03 1+0 , 644
Tại độ sâu đáy lớp thứ hai kể từ mặt đất thiên nhiên là :
σ bt (
z=700=0 , 573+0 , 000994 . 400=0 , 977 T / m
2
)
d 2
(
- Áp lực gây lún : σ gl =σ td −γ 1 . h=25 , 42−1 ,91 . 2=21 , 6(T /m )=2, 16 kG/cm
2
)
- Chia chiều sâu vùng chịu nén ở dưới đáy móng thành các phân tố hi.
Theo quy phạm hi = (0,2-0,4).b = (0,2-0,4).150 = (30-60) cm.
- Để thuận tiện cho việc tính toán ta chọn chiều dày của mỗi lớp đất phân tố là hi = 50 cm.
σ σ bt
Bảng 7. Tổng hợp kết quả tính zi và z
Lớp đất Điểm tính Zi (cm) a/b 2z/b Koi σ zi (kG cm/ )
2 σ bt
z (kG cm/ )
2
Notc
Qotc Motc
+0.00
2m
d
d
-2.00
2,16
0,382 0
0,478 1
1m
1,93
MNN -3.00
0,573 2 1,42
0,623 3 0,967
0,673 4
0,659
0,738 5
0,501
3,5m
0,772 6 0,354
0,822 7
0,276
0,871 8 0,218
-6.50
0,921 9 0,173
-
tb 1
2 ( zi−1
σz = σ + σ zi )
Với i
σ bt σ
Các giá trị z và zi lấy ở Bảng 7.
Bảng 8. Tổng hợp kết quả tính lún
Lớp pi pi+1
Lớp đất phân tố hi (cm) ei e i+1 Si (cm) Si tổng
(kG/cm2) (kG/cm2)
Cát hạt 1 50 0,430 2,475 0,72 0,652 2,058
vừa 3,748
2 50 0,525 2,2 0,712 0,656 1,69
3 50 0,598 1,792 0,628 0,594 1,066
4 50 0,648 1,416 0,626 0,602 0,749
5 50 0,7055 1,286 0,624 0,607 0,529
Á sét 6 50 0,755 1,183 0,623 0,609 0,397 3,392
7 50 0,797 1,112 0,622 0,611 0,279
8 50 0,846 1,093 0,619 0,612 0,217
9 50 0,896 1,092 0,617 0,612 0,155
Hình 12. Kiểm tra lật
- Sử dụng tải trọng tính toán của tổ hợp bổ sung để tính toán kiểm tra
Ntt = 99,2 (T) ; Mtt = 3,7 (Tm) ; Qtt = 2,0 (T)
- Kích thước đáy móng là axb = 2,4x1,5 (mxm)
- Độ lệch của tải trọng :
+ Theo phương cạnh ngắn: e b=0
+ Theo phương cạnh dài:
M tt0 +Q tt0 .h 3 , 7+2 .2 a 2,4
e a= = =0 ,052< = =0 , 4
N tt0 +G 99 ,2+ 2, 4 .1 , 5. 2 , 2. 2 6 6
σ max/min=
N tt0 +G
F (
6e 6e
1± a ± b =
a b )
99 ,2+2 , 4 . 1 ,5 . 2 ,2 . 2
2 , 4 .1 , 5
1± (
6 . 0 , .052
2,4 )
{
2
⟹ σ max =36 , 11T /m2 ;
σ min=27 ,80 T /m
Với σ min >0 cho nên biểu đồ phân bố dưới đáy móng sẽ có dạng hình thang
Vậy không cần kiểm tra ổn định khi lật ở móng.
6.3 Kiểm tra ổn định trượt ngang.
f : là hệ số ma sát giữa vật liệu làm móng với đất nền, nó phụ thuộc vào độ nhám
của đáy móng và loại đất đá dưới đáy móng, tra theo bảng (PL2.5)
f
Ta được: = 0,45 (đất dưới đáy móng là cát hạt vừa, ở trạng thái bão hòa nước)
σ ttmax =
99 , 2
2 , 4 .1 , 5 (
1+
6. 0 , 078
2,4 )
=32 , 93(T /m2 )
;
2 , 4 . 1, 5 ( 2,4 )
99 , 2 6 . 0 , 078
σ ttmin = 1− =22 , 18(T /m ) 2
;
( 32 , 93+22 , 18 )
σ tttb= =27 , 555( T / m2 )
2
Giả sử chiều cao làm việc của móng là hm
Lớp bê tông bảo vệ là c
Chiều cao làm việc của móng được tính như sau h0 = hm-c
- Điều kiện bền chống chọc thủng là:
(1)
0 , 75 . R k .U tb . h0 =0 , 75. 90 . 2. ( 0 , 95+ 2h 0 ) . h0
Ta có: (2)
Trong đó:
U +U d 2 ( a c+ bc ) +2 ( a ct +b ct ) 2 ( a c +b c ) +2 ( a c +b c +4 h0 . tg α )
U tb = t = =
2 2 2
=2 ( ac +b c +2 h0 )=2. ( 0 , 55+0 , 4 +2 h0 )=2 . ( 0 , 95+2 h0 )
là chu vi trung bình của tháp chọc thủng.
Tính lại Utb cho đúng: act = (ac+2h0)
bct = (bc+h0)
⇒
{ h0 ≥ 0 ,31
h0 ≤−0,786 (loại)
Hình 14. Hình thức phá hoại do ứng xuất kéo chính khi độ lệch tâm nhỏ.
8. Tính toán và bố trí cốt thép móng.
8.1 Tính moment tại các tiết diện tính toán
Vẽ sơ đồ tính, xem đáy móng như một dầm công-xơn, ngàm tại các mép cột, chịu tải
trọng phân bố do phản lực của đất nền. Dùng hai mặt cắt đi qua 2 mép cột theo 2
phương là I-I và II-II (xem tại sơ đồ )
+0,00m
1050
9 Ø16a180
2
8Ø8 L=2330(mm)
3
a200
16Ø16 a160
1
L=1430(mm)
550
-1,50m
100
Bê tông lót móng
dá 4x6 M100
100
400
2400
550
16Ø16a160
1
L=1430(mm)
2 9 Ø16a180
L=2330(mm)
1500 100
100
- Ta có ∑ H =Qtt =12 , 6(T ) ; chọn b = 2,3m- cạnh đáy đài thẳng góc với tải trọng ngang
Với hmin =
tg (45 o− ).
2
=> h ≥ 0,7. 1,44 = 1,01 m
√
ϕ 2. ∑ H
γ .b
28o
=tg(45 o − ).
2 √
2. 12 ,6
1 , 91. 2 ,3
=1, 44 (m)
Trong đó:
L1 : chiều dài đoạn cọc bị đập bỏ, lấy thép ngàm vào đài.Chọn L1 = 450mm = 0,45m.
L2 : chiều dài đoạn cọc nối vào đài, chọn L2 = 0,15m.
Ltt: chiều dài tính toán của cọc, tính từ mép đài đến cao trình chôn cọc:
Ltt = ( 3-1,2 ) + 4 +13 = 18,8m
Lmũi: chiều dài đoạn lớp bê tông bảo vệ đầu cọc.
Khi đó: Lcọc = 0,45 + 0,15 + 18,8 = 19,4m.
→
Vậy chiều dài cọc được chọn là 20m
20000
( 2
Pvl =1. 280 .10 . π . 4 .
0 , 0182
4
2
(
+0 , 85 . 0 , 9. 14 , 5 .10 . π .
0 ,5 2
4
−π . 4 .
4))
0 , 0182
=245 ,172 ( T )
4.2. Xác định sức chịu tải của cọc theo đất nền:
( )
n
Pnđn=m m r . R . F+ u. ∑ mf . f i .l i
i
F – Diện tích tiết diện ngang của mũi cọc tỳ lên lớp đất chịu lực ở mũi
πD2 π . 0 ,5 2
F= = =0 , 196(m2 )
cọc; 4 4
u=π . D=π .0 ,5=1 ,57 (m)
u – Chu vi tiết diện ngang thân cọc
R – Cường độ giới hạn trung bình của lớp đất ở mũi cọc
li – Chiều dày của lớp đất phân tố thứ i, theo quy phạm 𝑙𝑖 ≤ 2 𝑚
∑ f i ⋅li 111,7
i=1
( )
n
Pnđn=m mr . R . F+ u. ∑ mf . f i .l i
i = 1.(1.0,196.230 + 3,14.0,6.111,7) = 255,52(T)
Sức chịu tải tính toán của cọc chịu nén:
P nđn 255 ,52
[ Ptkđn ] = K n = 1, 4 =182 ,5(T )
tc
Với Hệ số tin cậy của cọc chịu nén, lấy bằng 1,4
[ P ] =min ( Pnđn , P vl )=182, 5(T )
Chọn sức chịu tải cọc để tính toán:
P vl 245 ,172
= =1 ,34 →
p nđn 182, 5
Sức chịu tải của cọc theo vật liệu làm cọc không quá lớn so với
theo đất nền.
Do đó việc giả định kích thước cọc ban đầu là hợp lý.
2.1m
3m
4m
6m
8m
10m
4m
12m
14m
16m
18m
19,5m
20m
13m
Hình 18.Sơ đồ tính toán của sức chịu tải cọc đơn.
5. Xác định số lượng cọc trong móng và kích thước đài cọc:
- Sử dụng tải trọng tính toán của tổ hợp bổ sung để tính toán:
Ntt = 484,7 (T) ; Mtt = 21,0 (Tm) ; Qtt = 12,6 (T)
- Số lượng cọc trong móng được xác định dựa trên công thức sau:
ΣN tt
n c=β .
P
Trong đó: Σ Ntt = Ntt + G = 484,7 + 2,2.2,3.2,3.1,2 = 498,67(T)
β – Hệ số kinh nghiệm kể đến ảnh hưởng của mômen, tải trọng ngang và số lượng cọc
trong đài; chọn β = 1,2. Cho phép chọn từ β = 1,2 – 1,3
ΣN tt 498 , 67
n c=β . =1 ,2 . =3 , 28
P 182 ,5
=>Số lượng cọc trong móng: khoảng 3,5-
3,9 cọc rồi chọn 4 cọc
Chọn số cọc là 4 cọc để thuận tiện cho thi công và bố trí.
Để kiểm tra xem các cọc đều chịu nén trong phạm vi cho phép (tối ưu nhất) và có
xảy ra hiện tượng cọc chịu kéo hay không, cần rà soát kiểm tra các điều kiện sau:
Trong đó: ∑ N tt = 498,67(T) – Tổng tải trọng tại đáy đài ; n = 4 – số cọc trong đài
c
M ttđ
– Tổng momen tính toán tại đáy đài
M ttđ =M tt0 + Q tt0 . h = 21 + 12,6.1,2 = 36,12(T.m)
x nmax – Khoảng cách từ trục y đến cọc chịu nén nhiều nhất; x nmax = 0,75 (m)
2300
4550
2300
4550
Hình 20. Sơ đồ móng khối quy ước.
SVTH: ……………………………………. Trang 37
PBL1: NỀN VÀ MÓNG @&? GVHD: TS. PHẠM VĂN NGỌC
Xác định diện tích đáy móng khối qui ước như sau:
Fqu = ( A1 +2.Ltt . tgα ) . ( B1 + 2.Ltt .tgα )
Trong đó: A1, B1 – Khoảng cách từ mép hai hàng cọc ngoài cùng đối diện nhau theo
hai phía; A1 = B1 = 2 (m)
Ltt – Chiều dài tính toán của cọc, tính từ mép đài đến cao trình chôn cọc; Ltt = 18,8 (m)
α – Góc mở rộng so với trục thẳng đứng kể từ mép ngoài hàng cọc ngoài cùng
ϕ tc Σϕi .l i
α = tb ϕ tc
tb =
4 Σl i
Xác định α: với
Trong đó: φi – Góc nội ma sát của lớp đất thứ i
li – chiều dày lớp đất thứ i
Σϕi .l i 28 . 1 ,8+ 19. 4 +31 .13 ϕ tc 28 ,16
ϕ tctb = = =28 , 160 α = tb = =7 , 04 0
Σl i ( 3−1 ,2 )+ 4+ 13 4 4
=>
Vậy diện tích đáy móng khối qui ước:
Fqu = ( 2 + 2.18,8.tg7,040 ) . ( 2 + 2.18,8.tg7,040 ) = 44,13 (m2)
Chiều sâu móng khối quy ước: Hqu = 1,2 + 1,8 + 4 + 13 = 20(m)
Điều kiện kiểm tra cường độ đất nền:
σ tc qu
tb≤R tc
σ tc
tb
Trong đó: – Ứng suất tiếp xúc trung bình tại đáy móng khối qui ước
Rqu
tc – Cường độ tiêu chuẩn của đất nền tại đáy móng khối qui ước
Rqu
Xác định cường độ tiêu chuẩn của đất nền tc (tương tự móng nông)
Dùng tải trọng tiêu chuẩn, tổ hợp cơ bản để tính toán và kiểm tra:
Tải trọng tính toán của tổ hợp cơ bản: Ntt = 396,1 (T); Mtt = 11,8 (Tm); Qtt = 10,5 (T)
Tải trọng tiêu chuẩn của tổ hợp cơ bản: Ntc = ….(T); Mtc = …. (Tm); Qtc = … (T)
qu
Cường độ tiêu chuẩn Rtc của nền đất được xác định theo công thức sau:
m1 . m2
Rqu
tc = .( A . B qu . γ + B . H qu γ ' + D . c )
k tc
Trong đó: - m1: hệ số điều kiện làm việc của đất nền, tra PL2.1, m1 =1,2
- m2: hệ số điều kiện làm việc của công trình có tác dụng với đất nền m2 =1
- ktc =1,1 – Hệ số tin cậy bằng 1 do các chỉ tiêu cơ lý được xác định từ thí
nghiệm trực tiếp với đất .
γ=
∑ γ i .l i γ 1 . h MNN +γ đn 1 .l '1 +. γ đn 2 l 2 + γ đn 3 . l 3
'
=
∑i l l qu
+ Tại độ sâu 5,8 (m) kể từ đáy móng (z = 5,8) tức tại đáy lớp đất 2
8.4.Tính và vẽ biểu đồ ứng suất gây lún và biểu đồ ứng suất bản thân:
- Ứng suất gây lún tại các điểm trên trục thẳng đứng đi qua tâm móng được xác định
gl gl
theo công thức sau:
σ zi =K oi .σ
K
Trong đó: oi là hệ số phụ thuộc vào tỉ số a/b và 𝑧𝑖/𝑏; 𝐾0 được tra theo bảng (II-2)
sách Cơ học đất.
σ zi σ bt
zi
Bảng 16. Tổng hợp kết quả tính và .
1.8m 1.2m
3m
4m
13m MNN
8.41
22,511 0
24,481 1 7.39
26,451 4.93
2
28,421 3 3.27
Hình 21. Biểu đồ phân bố ứng suất dưới đáy móng qui ước.
- Độ lún ổn định của nền đất dưới đáy móng được tính trong phạm vi chịu lún, xác
n
S=∑i=1 Si
định theo công thức sau:
Trong đó: Si – độ lún của lớp phân tố thứ i
S – độ lún toàn bộ của nền đất
n – số lớp phân tố trong vùng chịu lún; n = 3
- Bỏ qua hiện tượng nở hông của đất, trị số Si được tính theo công thức sau:
e1 i−e 2i
Si = .h
1+e1 i i
Trong đó: i – chiều dày lớp phân tố thứ i: hi = 0,5 (m)
e1i – xác định trên đường cong nén lún ứng với p1i ;
e2i – xác định trên đường cong nén lún ứng với p2i ;
Lớp Bề dày
Lớp
đất
phân phân tố p1i
(kG/cm2)
p2i
(kG/cm2)
e1i e2i Si (cm) ∑ S i (cm)
tố hi (cm)
1 200 2,349 3,139 0,654 0,643 1,33
Cát hạt
2 200 2,547 3,163 0,579 0,569 1,27 3,49
vừa
3 200 2,744 3,154 0,576 0,569 0,89
4
Si =∑ i=1 S i=3 , 49( cm)<[ S gh ]=8( cm )
Vậy độ lún tổng cộng : (Thõa mãn TTGH2)
9. Tính toán đài cọc
9.1.Kiểm tra chọc thủng
Với đài cọc làm bằng bê tông cốt thép, cần tính toán điều kiện chọc thủng.
tt
No
tt
tt Mo
Qo
ho
h
I
bc
b
II II
ac
I
a
Khi
a≤a c +2 h0 thì Pnp≤( a c +a ) h 0 . k . Rk
a> ac + 2h 0 Pnp≤( a c +h0 ) h0 . k . R k
Khi thì
Trong đó:
+ a c – cạnh dài của tiết diện cột song song với mép của lăng thể chọc thủng.
+ h 0 – chiều cao làm việc của đài.
+ Pnp – tổng nội lực tại đỉnh các cọc nằm giữa mép đài và mép của lăng thể
chọc thủng.
Với c1 = 0,225 (m) là khoảng cách từ mép cột đến mép hàng cọc đang xét.
c 1 0 , 225
= =0 , 225
Ta có: h 0 1 , chọn k = 1,348
max min
Ta có: Pnp=P 0 + P 0 =136,71+112,63=249,34 T
( ak + a ) h0 .k . Rk =( 0 , 55+2 , 3 ) . 1 , 348. 1 .105=403 , 389 T
⇒ Pnp≤( a c +a ) h 0 . k . Rk
Vậy chiều cao làm việc h0 = 1m đảm bảo cho đài cọc không bị chọc thủng theo phương cạnh a
Theo phương cạnh b
Điều kiện tính toán:
b≤b c +2 h0 Pnp≤( b c +b ) h 0 . k . Rk
Khi thì
b> b + 2h P ≤( b +h ) h . k . R k
Khi c 0
thì np c 0 0
+ Pnp – tổng nội lực tại đỉnh các cọc nằm giữa mép đài và mép của lăng thể
SVTH: ……………………………………. Trang 44
PBL1: NỀN VÀ MÓNG @&? GVHD: TS. PHẠM VĂN NGỌC
chọc thủng.
Vậy chiều cao làm việc h0 = 1 m đảm bảo cho đài cọc không bị chọc thủng theo phương cạnh b
Chiều cao đài cọc h = ho + 0,15 = 1 + 0,15 = 1,15 m với 0,15 m là chiều dài đoạn cọc
ngàm vào đài
9.1.Kiểm tra phá hoại trên mặt phẳng nghiêng.
- Vật liệu làm cọc là BTCT cho nên góc truyền ứng suất là góc 45o .
- Tính toán kích thước đáy tháp chọc thủng, đáy tháp chọc thủng cũng nằm trên mặt
phẳng đi qua đỉnh các hàng cọc:
a=a k +2 h0 =0 , 55+2 .1=2 ,55 ( m)
b=b k +2 h0 =0 , 4 +2 .1=2, 4( m)
Từ sơ đồ ta thấy từ mép đài và mép mặt phẳng nghiêng không có cọc nào.Vậy đài
cọc không bị phá hoại do ứng suất kéo chính trên mặt phẳng nghiêng.
Kết luận: chiều cao của đài cọc là: hd = 1 + 0,15 = 1,15( m)
hd=1,15m
o
45 o
1,2m
ho=1m
45
act=2,55m
bct=2,4m
b=2,3m
a=2,3m
Hình 23. Sơ đồ tính toán phá hoại trên mặt phẳng nghiêng.
tt
tt Mo
Qo
ho
h
r1
bc
b
II II
r2
ac
I
a
Hình 24. Sơ đồ tính toán cốt thép cho đài cọc.
- Cốt thép trong đài cọc chủ yếu chịu mômen do phản lực của các đầu cọc gây ra,
thường được bố trí cốt thép ứng với mômen lớn nhất
- Khi tính toán đài cọc dưới cột được coi là ngàm cứng, đài cọc làm việc như bản
công sơn ngàm tại mép cột nên các tiết diện thẳng đứng ở mép cột có mômen lớn nhất
( tiết diện nguy hiểm nhất)
- Mômen tại các tiết diện này được xác định như sau:
M I −I =( P2 + P3 ) .r 1
M II −II =( P3 + P 4 ) . r 2
Trong đó:
+ M I −I , M II− II – Momen tại các tiết diện tính toán.
+ r 1 – Khoảng cách từ tim cọc 2 hoặc tim cọc 3 tới tiết diện tính toán I-I.
1, 5−0 ,55
r1= =0 , 475(m)
2
+ r 2 – Khoảng cách từ tim cọc 3 hoặc tim cọc 4 tới tiết diện tính toán II-II.
SVTH: ……………………………………. Trang 47
PBL1: NỀN VÀ MÓNG @&? GVHD: TS. PHẠM VĂN NGỌC
1, 5−0 , 4
r2= =0 ,55 (m)
2
+ P2 , P3 , P4 – Tải trọng tính toán của công trình truyền xuống cọc 2, 3, 4.
P2 =P3 =Pmax min
0 =136 , 71 T ; P4 =P 0 =112, 63 T
2300−2. 35
a= =170(mm )
Khoảng cách đặt thép: 14−1
→ Chọn a = 170mm.
- Diện tích cốt thép chịu lực theo tiết diện II-II:
M II −II 137 ,14
F Ia−III = = 2
=54 , 4 ( cm2 )
0 , 9 .h 0 . R s 0 , 9 .1 . 280. 10
→Chọn 15 ∅ 22 có F a =57 , 02 ( cm )
2
2300−2. 35
a= =159 ,28 (mm)
Khoảng cách đặt thép: 15−1
→ Chọn a = 160mm.
4Ø18
1
L=1340
2Ø14
L=1340 2
8Ø8a200
3
15Ø22
4
L=2230
14Ø22
5
L=2230
1.20M
-3.00M
MNN
-20.00M
- Ta có ∑ H =Qtt =8 , 9(T ) ; chọn b = 1,5m- cạnh đáy đài thẳng góc với tải trọng ngang
Với hmin =
ϕ
tg (45 o− ).
2
=> h ≥ 0,7. 1,497 = 1,048 m
√
2. ∑ H
γ .b
28o
=tg(45 o − ).
2 √
2. 8 , 9
1 , 91. 1 ,5
=1 , 497 (m)
Trong đó:
L1 : chiều dài đoạn cọc bị đập bỏ, lấy thép ngàm vào đài.Chọn L1 = 450mm = 0,45m.
L2 : chiều dài đoạn cọc nối vào đài, chọn L2 = 0,15m.
Ltt: chiều dài tính toán của cọc, tính từ mép đài đến cao trình chôn cọc:
Ltt = ( 3-1,2 ) + 4 +13 = 18,8m
Lmũi: chiều dài đoạn lớp bê tông bảo vệ đầu cọc.
Khi đó: Lcọc = 0,45 + 0,15 + 18,8 = 19,4m.
→
Vậy chiều dài cọc được chọn là 20m
20000
4. Xác định sức chịu tải của cọc đơn theo phương dọc trục:
4.1. Xác định sức chịu tải của cọc theo cường độ vật liệu:
Pvl = 𝜑. ( Ra. Fa + m1. m2. Rb . Fb )
4.2. Xác định sức chịu tải của cọc theo đất nền:
( )
n
Pnđn=m mr . R . F+ u. ∑ mf . f i .l i
i
F – Diện tích tiết diện ngang của mũi cọc tỳ lên lớp đất chịu lực ở mũi
πD2 π . 0 ,5 2
F= = =0 , 196(m2 )
cọc; 4 4
u=π . D=π .0 ,5=1 ,57 (m)
u – Chu vi tiết diện ngang thân cọc
R – Cường độ giới hạn trung bình của lớp đất ở mũi cọc
Với lớp đất 3 là Cát hạt vừa và độ sâu mũi cọc tính từ mặt đất tự nhiên là 20 (m), tra
phụ lục 3.8, xác định được R = 230 (T/m2)
SVTH: ……………………………………. Trang 52
PBL1: NỀN VÀ MÓNG @&? GVHD: TS. PHẠM VĂN NGỌC
fi – Lực ma sát đơn vị giới hạn trung bình của mỗi lớp đất cọc đi qua
li – Chiều dày của lớp đất phân tố thứ i, theo quy phạm 𝑙𝑖 ≤ 2 𝑚
2 2 4 2,9 5,8
2 B = 0,33
3 2 6 3,7 7,4
4 2 8 6,2 12,4
5 2 10 6,5 13
20 230
6 2 12 6,78 13,56
8 2 16 7,34 14,68
9 2 18 7,62 15,24
∑ f i ⋅li 111,7
i=1
Với Hệ số tin cậy của cọc chịu nén, lấy bằng 1,4
[ P ] =min ( Pnđn , P vl )=182, 5(T )
Chọn sức chịu tải cọc để tính toán:
tt
No
tt tt
Qo Mo
2.1m
3m
4m
6m
8m
10m
4m
12m
14m
16m
18m
19,5m
20m
13m
Hình 27.Sơ đồ tính toán của sức chịu tải cọc đơn.
5. Xác định số lượng cọc trong móng và kích thước đài cọc:
- Sử dụng tải trọng tính toán của tổ hợp bổ sung để tính toán:
Ntt = 484,7 (T) ; Mtt = 21,0 (Tm) ; Qtt = 12,6 (T)
- Số lượng cọc trong móng được xác định dựa trên công thức sau:
ΣN tt
n c=β .
P
Trong đó: ΣNtt = Ntt + G = 423,9 + 2.2,2.2,2.1,2 = 435,52(T)
ΣN tt 435 , 52
n c=β . =1 ,2 . =3 ,34
P 156 , 43
=>Số lượng cọc trong móng:
Chọn số cọc là 4 cọc để thuận tiện cho thi công và bố trí.
Để kiểm tra xem các cọc đều chịu nén trong phạm vi cho phép (tối ưu nhất) và có
xảy ra hiện tượng cọc chịu kéo hay không, cần rà soát kiểm tra các điều kiện sau:
Trong đó: ∑ N tt = 435,516(T) – Tổng tải trọng tại đáy đài ; n = 4 – số cọc trong đài c
M ttđ
– Tổng momen tính toán tại đáy đài
M ttđ =M tt0 + Q tt0 . h = 10,3 + 8,9 = 20,98(T.m)
x nmax – Khoảng cách từ trục y đến cọc chịu nén nhiều nhất; x nmax = 0,7 (m)
x nmin – Khoảng cách từ trục y đến cọc chịu nén ít nhất; x nmin = 0,7 (m)
xi xi
– Khoảng cách từ trục y đến cọc thứ i ; = 0,7 (m)
Thay vào điều kiện kiểm tra ta có:
429 , 3 20 , 98 . 0 ,7
Pmax
0 = + =114 , 82 (T ) [ P ]
4 4 . 0 , 72 < = 182,5(T)
429 , 3 20 , 98. 0 , 7
Pmin
0 = − =99 , 83 ( T )
4 4 .0 ,7 2 >0
Vậy tất cả các cọc đều chịu nén và thỏa mãn điều kiện về sức chịu tải cho phép.
6.2. Kiểm tra tải trọng ngang
- Móng cọc đài thấp chịu tải trọng ngang phải thỏa mãn ĐK sau:
ΣH
H 0 ≤[ H ng ] với H 0=
n
+ Trong đó:
H 0: lực ngang tác dụng lên mỗi cọc, giả thiết tải trọng ngang phân bố đều lên tất
cả các cọc trong móng.
Σ H : Tổng lực ngang tác dụng lên móng cọc tại đáy đài.
H ng : Sức chịu tải trọng ngang tính toán của mỗi cọc. Tra bảng PL 5.1- Giáo trình
nền móng. H ng = 6 T
[ H ng ]: Sức chịu tải cho phép của mỗi cọc.
[ H ng ]=m . H ng
Với m là hệ số ĐK làm việc phụ thuộc vào số cọc trong móng.Với số cọc
trong móng là 4 cọc, ta có m= 0,85
=> [ H ng ]=0 , 85.6=5 ,1 T
tt
tt M 10 ,3
Q0 + 8 , 9+
- Ta có: ΣH h 1
H 0= = = =4 , 8
n n 4
=> H 0 ≤ [ H ng ]
2300
4550
2300
4550
Hình 29. Sơ đồ móng khối quy ước.
Xác định diện tích đáy móng khối qui ước như sau:
Fqu = ( A1 +2.Ltt . tgα ) . ( B1 + 2.Ltt .tgα )
Trong đó: A1, B1 – Khoảng cách từ mép hai hàng cọc ngoài cùng đối diện nhau theo
hai phía; A1 = B1 = 1,9 (m)
Ltt – Chiều dài tính toán của cọc, tính từ mép đài đến cao trình chôn cọc; Ltt = 18,8 (m)
α – Góc mở rộng so với trục thẳng đứng kể từ mép ngoài hàng cọc ngoài cùng
ϕ tc Σϕi .l i
α = tb ϕ tc
tb =
4 Σl i
Xác định α: với
Trong đó: φi – Góc nội ma sát của lớp đất thứ i
li – chiều dày lớp đất thứ i
Σϕi .l i 28 . 3+19 . 4+31 . 2 ϕ tc 28 ,15
ϕ tc
tb = = =28 , 150 α = tb = =7 , 03750
Σl i 2+4 +3 4 4
=>
Vậy diện tích đáy móng khối qui ước: Fqu = Aqu.Bqu = (1,15 + 2.21,2.tag(7,0375))2 = 46,76 (m2)
SVTH: ……………………………………. Trang 57
PBL1: NỀN VÀ MÓNG @&? GVHD: TS. PHẠM VĂN NGỌC
Þ Aqư = Bqư = 6,84 (m)
- Chiều sâu móng khối quy ước: Hqu = 20 + 1,2 = 21,2(m)
σ tc qu
tb≤R tc
- Điều kiện kiểm tra cường độ đất nền:
σ tc
tb
Trong đó: – Ứng suất tiếp xúc trung bình tại đáy móng khối qui ước
Rqu
tc – Cường độ tiêu chuẩn của đất nền tại đáy móng khối qui ước
Rqu
tc
- Xác định cường độ tiêu chuẩn của đất nền (tương tự móng nông)
- Dùng tải trọng tiêu chuẩn, tổ hợp cơ bản để tính toán và kiểm tra:
Tải trọng của tổ hợp cơ bản: Ntt = 359,8 (T) ; Mtt = 8,5 (Tm); Qtt = 7,4 (T)
qu
Cường độ tiêu chuẩn Rtc của nền đất được xác định theo công thức sau:
m1 . m2
Rqu
tc = .( A . B qu . γ + B . H qu γ ' + D . c )
k tc
Trong đó: - m1: hệ số điều kiện làm việc của đất nền, tra PL2.1, m1 =1,3
- m2: hệ số điều kiện làm việc của công trình có tác dụng với đất nền m2 =1,1
- ktc =1 – Hệ số tin cậy bằng 1 do các chỉ tiêu cơ lý được xác định từ thí
nghiệm trực tiếp với đất .
- c – lực kết dính lớp đất thứ 3: c = 0,04 KG/cm2 = 0,4 T/m2
ϕ
= 31o Tra bảng ta có A = 1,24; B = 5,96; D = 8,24
- γ dung trọng của đất tại đáy móng khối quy ước.
Do đáy móng khối quy ước nằm dưới MNN nên ta dùng dung trọng đẩy nổi:
γ=γ đn 3 =1 , 96(T /m3 )
γ
- ' dung trọng trung bình của đất từ đáy móng khổi quy ước trở lên mặt đất tự nhiên.
1 , 3. 1 , 1
Rqu
tc = . ( 1 , 24 . 3 ,2 . 1, 96+5 , 96. 21 .2 . 1, 93+7 , 4 . 0 , 04 ) =200 ,59 (T /m2 )
1
* Gqư là trọng lượng của khối móng quy ước, bao gồm trọng lượng đài, cọc và đất
Gqư = G1 + G2 + G3
+ G1 Là trọng lượng của khối móng từ đáy đài trở lên:
γ
G1 = Fqư . tb .h = 200,59 . 2,2 .1,2 = 529,56 (T)
8.4.Tính và vẽ biểu đồ ứng suất gây lún và biểu đồ ứng suất bản thân:
- Ứng suất gây lún tại các điểm trên trục thẳng đứng đi qua tâm móng được xác định
Trong đó:
K oi là hệ số phụ thuộc vào tỉ số a/b và 𝑧 /𝑏; 𝐾 được tra theo bảng (II-2)
𝑖 0
σ zi σ bt
zi
Bảng 20. Tổng hợp kết quả tính và .
2. z i A qứ
Điểm tính z i(m) K oi σ btz (T/m2) gl
σ z (T/m2)
B qứ Bqứ i
Hình 30. Biểu đồ phân bố ứng suất dưới đáy móng qui ước.
- Ta nhận thấy ứng suất trên trục đi qua tâm móng ở độ sâu 13m kể từ đáy khối móng
quy ước ứng suất gây lún có giá trị là (15,616 T/m2 ), nhỏ hơn 1/5 ứng suất bản thân .
Vậy ta xem tại đó chấm dứt phạm vi chịu lún.
- Tiến hành chia nền đất trong vùng ảnh hưởng lún (13m kể từ đáy khối móng quy ước)
thành các lớp đất phân tố có chiều dày là hi, với điều kiện:
4 4
hi ≤ . Bqư = .6 , 84=140 cm
20 10
Chia nền dưới đáy móng quy ước thành 6 lớp phân tố lấy hi = 140 cm
- Độ lún ổn định của nền đất dưới đáy móng được tính trong phạm vi chịu lún, xác
n
S=∑i=1 Si
định theo công thức sau:
Trong đó: Si – độ lún của lớp phân tố thứ i
S – độ lún toàn bộ của nền đất
- Bỏ qua hiện tượng nở hông của đất, trị số Si được tính theo công thức sau:
e1 i−e 2i
Si = .h
1+e1 i i
Trong đó: i – chiều dày lớp phân tố thứ i: hi = 0,5 (m)
e1i – xác định trên đường cong nén lún ứng với p1i ;
e2i – xác định trên đường cong nén lún ứng với p2i ;
Lớp Bề dày
Lớp
đất
phân phân tố
hi (cm)
p1i
(kG/cm2)
p2i
(kG/cm2)
e1i e2i Si (cm) ∑ S i (cm)
tố
Trong đó: + K – Hệ số độ nghiêng của mặt phẳng phá hoại phụ thuộc vào tỷ số c/h 0
. Tra bảng 3.27, giáo trình Nền Móng.
+ c – Khoảng cách từ mép trong của cọc đến mép trong của cột
{ a=2.5 m
Ta có: a +2 h =0 ,55+ 2.0 ,6=1 ,75 m
c 0
Ta có K = 1,1675
{
min max
Pnp =P 0 + P0 =124.24+ 109.437=233,677 T
( a c +h 0 ) h0 K R k =( 0 , 55+2 ,5 ) .0 , 6.1,1675 .105=224,335 T
SVTH: ……………………………………. Trang 63
PBL1: NỀN VÀ MÓNG @&? GVHD: TS. PHẠM VĂN NGỌC
¿> P np< ( ac +a ) h0 K Rk
Vậy chiều cao làm việc h0 = 1,7m đảm bảo cho đài cọc không bị chọc thủng theo
phương cạnh dài cột.
Theo phương cạnh b
Điều kiện tính toán:
Khi a ≤ a c +2 h0 thì Pnp ≤ ( a c + a ) h0 K R k
Trong đó:
K – Hệ số độ nghiêng của mặt phẳng phá hoại phụ thuộc vào tỷ số c/h 0. Tra bảng
3.27, giáo trình Nền Móng.
c – Khoảng cách từ mép trong của cọc đến mép trong của cột
Giả thiết: Chọn h 0=0.6 m
{ a=2.5 m
Ta có: a +2 h =0 ,55+ 2.0 ,6=1 ,75 m
c 0
Ta có: K = 1,1675
{
max
Pnp=2 P0 =2.114 , 82=229 , 64 T
( a k + b ) h0 K R k =( 0 , 55+ 4 ) .1 ,2.1,168 .105=669 , 61T
¿> P np< ( ac +a ) h0 K Rk
Vậy chiều cao làm việc h0 = 1,2m đảm bảo cho đài cọc không bị chọc thủng theo
phương cạnh dài cột.
9.3.Tính toán phá hoại trên mặt phẳng nghiêng.
- Điều kiện tính toán:
Khi b ≤ a k + h0 thì Pnp ≤ b h0 R k
Khi b> ak +h 0 thì Pnp ≤ ( ak +h 0) h 0 R k
a k – Cạnh của tiết diện cột song song với mép của lăng thể chọc thủng.
Pnp – Tổng nội lực tại đỉnh các cọc gây ra, nằm giữa mép đài và mép lăng thể
chọc thủng.
h 0 – Chiều cao làm việc của đài
- Vật liệu làm cọc là BTCT cho nên góc truyền ứng suất là 45o
Giả định xảy ra điều kiện b> ak +h 0=¿ Pnp ≤ ( ak +h0 ) h 0 R k
−a k
√
ak 2 Pnp −0 ,55
√
2
0 ,55 214
¿> h0= + + = + + =1 , 18 m
2 4 Rk 2 4 105
Kiểm tra b=4 m> ak +h 0=0 , 55+1 ,2=1 ,75 m=¿ Thỏa mãn
Vậy ta chọn h 0=1 ,2 m
Đoạn cọc ngàm vào đài là 0,1m
Chiều cao đài cọc chọn là h đ =1, 2+0 , 1=1 , 3 m
10. Tính toán và bố trí cốt thép trong đài cọc
- Cốt thép trong đài cọc chủ yếu chịu mômen do phản lực của các đầu cọc gây ra,
thường được bố trí cốt thép ứng với mômen lớn nhất
- Khi tính toán đài cọc dưới cột được coi là ngàm cứng, đài cọc làm việc như bản
công sơn ngàm tại mép cột nên các tiết diện thẳng đứng ở mép cột có mômen lớn nhất
( tiết diện nguy hiểm nhất)
- Mômen tại các tiết diện này được xác định như sau:
M I −I =( P2 + P3 ) .r 1
M II −II =( P3 + P 4 ) . r 2
Trong đó:
+ M I −I , M II− II – Momen tại các tiết diện tính toán.
+ r 1 – Khoảng cách từ tim cọc 2 hoặc tim cọc 3 tới tiết diện tính toán I-I.
r 1 =0 , 5+0 , 225=0 , 475( m)
+ r 2 – Khoảng cách từ tim cọc 3 hoặc tim cọc 4 tới tiết diện tính toán II-II.
r 2 =0 , 55( m)
+ P2 , P3 , P4 – Tải trọng tính toán của công trình truyền xuống cọc 2, 3, 4.
P2 =P3 =Pmax min
0 =114 , 82T ; P4 =P 0 =95 ,67 T
2200−2. 35
a= =193 ,6 (mm ) →
Khoảng cách đặt thép: 12−1 Chọn a = 200mm.
- Diện tích cốt thép chịu lực theo tiết diện II-II:
M II −II 118 , 06
F Ia−III = = 2
=39 ( cm2 )
0 , 9 .h 0 . R s 0 , 9 .1 . 280. 10
→Chọn 13 ∅ 20 có F a =40 , 8 ( cm )
2
2200−2. 35
a= =177 ,5 (mm) →
Khoảng cách đặt thép: 13−1 Chọn a = 180mm.
4Ø18
L=1340 1
2Ø14
L=1340 2
8Ø8a200
3
13Ø20
4
L=2130
12Ø20
5
L=2130
1.20M
-3.00M
MNN
-20.00M