Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG.....................................................................- 2 -
1.1. Các tài liệu cơ bản......................................................................................- 2 -
1.2. Nhiệm vụ của đồ án....................................................................................- 4 -
CHƯƠNG 2. GIẢI PHÁP THI CÔNG: PHÂN KHOẢNH ĐỔ, ĐỢT ĐỔ, TÍNH
TOÁN KHỐI LƯỢNG THI CÔNG TỪNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH.............- 5 -
2.1. Tính toán khối lượng và dự trù vật liệu.......................................................- 5 -
2.2. Phân khoảnh đổ,đợt đổ bê tông...................................................................- 8 -
2.3. Phân đợt đổ, khoảnh đổ bê tông................................................................- 19 -
2.4. Tính toán khối lượng thép.........................................................................- 20 -
2.5. Tính toán khối lượng ván khuôn...............................................................- 22 -
CHƯƠNG 3. LẬP VÀ QUẢN LÝ KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ................................- 31 -
3.1. Các nguyên tắc lập tiến độ........................................................................- 31 -
3.2. Trình tự lập tiến độ thi công......................................................................- 31 -
3.3. Phương pháp lập tiến độ...........................................................................- 31 -
3.4. Lựa chọn phương pháp lập tiến độ cho công trình....................................- 33 -
3.5. Đánh giá biểu đồ nhân lực.......................................................................- 41 -
CHƯƠNG 4. LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH....................................................- 42 -
4.1. Căn cứ lập dự toán....................................................................................- 42 -
4.2. Dự toán công trình....................................................................................- 42 -
CHƯƠNG 5. BỐ TRÍ MẶT BẰNG CÔNG TRƯỜNG......................................- 47 -
5.1. Những nguyên tắc bố trí mặt bằng............................................................- 47 -
5.2. Trình tự thiết kế bản đồ mặt bằng.............................................................- 47 -
5.3. Các công trình tạm và công trình phục vụ cần xây dựng..........................- 47 -
5.4. Xác định số người trong khu nhà ở và diện tích nhà ở..................................- 48 -
5.4. Công tác kho bãi.......................................................................................- 49 -
5.5. Cung cấp điện cho công trường xây dựng.................................................- 50 -
5.6. Tính toán lượng nước phục vụ công trình.................................................- 51 -
CHƯƠNG 6. TỔNG KẾT...................................................................................- 54 -
Thép hoặc gỗ
1.1.6. Đặc điểm thi công công trình
Công trình thi công trong 1 – 2 năm.
1.1.7. Bản vẽ thiết kế
Như đã cho trong số liệu đồ án bê tông.
1.2. Nhiệm vụ của đồ án
1.2.1. Thuyết minh tính toán
Chương 1: Giới thiệu chung
Chương 2: Giải pháp thi công: phân khoảnh đổ, đợt đổ, tính toán khối lượng thi
công từng hạng mục công trình.
Chương 3: Lập và quản lý kế hoạch tiến độ
Chương 4: Lập dự toán công trình
Chương 5: Bố trí mặt bằng công trường
1.2.2. Bản vẽ
Bản vẽ: 2 bản khổ A1
Phân chia đợt đổ, khoảnh đổ bê tông; bố trí mặt bằng công trường.
Bản vẽ tiến độ theo sơ đồ đường thẳng, biểu đồ nhân lực
CHƯƠNG 2. GIẢI PHÁP THI CÔNG: PHÂN KHOẢNH ĐỔ, ĐỢT ĐỔ,
TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG THI CÔNG TỪNG
HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
Mục đích: Nhằm xác định khối lượng vữa bê tông cần dùng , chia đợt thi công
hợp lý đảm bảo tiến độ thi công và chất lượng công trình.
Bảng 2.1. Tính toán khối lượng thi công
13.14.
330
150
210
310
12.14.(2,5.3,1-
2 871,1
1,5.2.1)
Cống 250
+12.2(3,9.3,3-
40 2,5.3,1).0,8
40
210
40
1400
150
50
210
Cống 14.(3,2.2,5-
60
3 dưới tháp 250 1,5.2,1)+ 2.(4.3,3- 76,2
van 3,2.2,5).0,8
40
60 50
400
1400
390 240
150
300
9.2,5.(3,9.2,4- 109,4
4 Tháp van
390 3.1,5)
250
300
Ta chọn hình thức thi công bằng máy (khi trộn, đầm bê tông bằng, kết cấu cần đổ
có mật độ cốt thép thưa và trung bình)
Độ sụt được xác định theo bảng 4.1 của tiêu chuẩn ngành 14TCN59 – 2002 ta có
độ sụt của bê tông với kết cấu bê tông có hàm lượng thép từ 0,5 – 1% với cát vừa và to
không pha phụ gia giảm nước. → Sn = (6 ÷ 8) cm.
b. Xác định đường kính lớn nhất hạt cốt liệu thô
Đường kính lớn nhất hạt cốt liệu thô phải thỏa mãn yêu cầu:
Chiều dày nhỏ nhất của kết cấu công trình là 50 cm
+ Cường độ thi công gần bằng nhau để phát huy khả năng làm việc của máy và
đội thi công.
+ Các khoảnh trong cùng một đợt không quá xa nhau để tiện cho việc bố trí thi
công, nhưng cũng không quá gần gây khó khăn cho việc lắp dựng ván khuôn và mặt
bằng thi công hẹp quá.
+ Theo trình tự từ dưới lên trên ( trước – sau ).
+ Tiện cho việc bố trí trạm trộn và đường vận chuyển.
+ Tiện cho việc thi công các khe, khớp nối ( thông thường 2 khoảnh đổ sát nhau
nên bố trí ở 2 đợt khác nhau ).
+ Thời gian mỗi đợt đổ kéo dài từ 5 – 7 ngày ( cứ 5 – 7 đơn vị thời gian chuẩn
thì có một đơn vị thời gian đổ bê tông ).
Vvữa = 1,025 Vthành khí
2.2.2. Tính toán khối lượng bê tông các khoảnh đổ.
Kh
ST oảnh Hạng mục Diễn toán(m Khối
Sơ họa kết cấu
T đổ công trình ) lượng
(m )
13.
[2,5.14.0,1+
4.(0,4+0,8).
1 Bản lót đáy
L1 0,4.0,5.0,1] 46,75
2.
40 50 (0,5.0,2.14)+4
. 22,56
20
50
1a Đáy đoạn (0,4+0,8) .0,4.
2 cống số 1 250 0,5.1,1+2.
(0,4+0,8).0,4.
50 0,5.2,5+0,5.14
40
1400 .2,5
275
170
Thành bên
Thành bên
trái cống 1
4
1c1 có chiều dài Giống khoảnh đổ 1b1 2,34
2,75m
Thành bên
0,5.14.1,7 +
phải đoạn
(0,4 +
5 cống 1 có
1b2 0,8) .0,4. 12,31
chiều cao
0,5.1,7
1,7m
50
40
1400
170
1400
Thành bên
trái đoạn
6 1c2 cống 1 có 12,31
Giống khoảnh đổ 1b2
chiều cao
1,7m
250 2,5.
[0,5.10,75+
70
20
(0,4+0,8) .0,4.
18,59
Nắp đoạn 0,5+ 0,5.1,5]+
7 1d 50 40
cống số 1 0,2.10,75.0,5.
50
40 2+2.
150
(0,4+0,8).0,4.
50
1075 0,5.1,1
Đáy đoạn
8 2a 22,56
cống số 2 Giống khoảnh đổ 1a
50
170
1400
cống 2
250
2.
70
(0,5.0,2.14)+4
20
.(0,4+0,8). 22,56
Nắp đoạn 50 40 0,4.0,5.1,1+0,
11 2d
cống số 2 5.14.2,5+2.
(0,4+0,8).0,4.
0,5.2,5
Thành bên
17 4b phải đoạn Giống khoảnh đổ 2b
12,72
cống số 4
cống số 4
Nắp đoạn
19 Giống khoảnh đổ 2d
4d cống số 4 22,56
40 2.
50
(0,5.0,2.14)+4
20
.
60
Bản đáy
250 (0,4+0,8).0,4.
đoạn cống số
20 5a 0,5.1,2+0,6.14 26,15
5 (dưới tháp
.2,5+2.
van) 1400
(0,4+0,8).0,4.
20
60
05.2,5
40
30 270
23
45
115
170
1400 [12,4.1,7+2,7.
Thành bên
1,15+(0,23+
phải đoạn
21 5b 0,45).0,3.0,5]. 12,96
cống số 5
0,5+2(0,4+0,8
).0,4.0,5.1,7
80 40
50
40
1400
Thành bên
Giống khoảnh đổ 5b
22 5c trái đoạn 12,96
cống số 5
250
2.0,5.0,2.5,8+
70
4.
20
Nắp bên trái (0,4+0,8).0,4.
23 5d1 đoạn cống số 50 40 0,5.1,1+0,5.5, 10,67
5 40 8.2,5+2.
80
(0,4+0,8).0,4.
45
23
40
0,5.2,5
580
250
70
20
2.0,5.0,2.5+2.
(0,4+0,8).0,4.
Nắp bên phải 50 40 0,5.1,1+0,5.0,
24 5d2 đoạn cống số 9,57
50 40 95.2,5+0,5.5.2
5
,5+(0,4+0,8).0
,4.0,5.2,5
40
95
500
Đáy đoạn
25 6a Giống khoảnh đổ 1a
cống số 6 22,56
Thành bên
26 6b phải đoạn Giống khoảnh đổ 2b 12,72
cống 6
Thành bên
Giống khoảnh đổ 2c
27 6c trái đoạn 12,72
cống số 6
Nắp đoạn
28 6d Giống khoảnh đổ 2d
cống số 6 22,56
Đáy đoạn
29 7a Giống khoảnh đổ 1a
cống số 7 22,56
Thành bên
30 7b phải đoạn Giống khoảnh đổ 2b 12,72
cống số 7
Thành bên
31 7c trái đoạn Giống khoảnh đổ 2c 12,72
cống số 7
Nắp đoạn
32 7d Giống khoảnh đổ 2d
cống số 7 22,56
Đáy đoạn
33 8a Giống khoảnh đổ 1a
cống số 8 22,56
Thành bên
34 8b phải đoạn Giống khoảnh đổ 2b 12,72
cống số 8
Thành bên
35 8c trái đoạn Giống khoảnh đổ 2b 12,72
cống số 8
Nắp đoạn
36 8d Giống khoảnh đổ 2d
cống số 8 22,56
Đáy đoạn
37 9a Giống khoảnh đổ 1a
cống số 9 22,56
Thành bên
38 9b phải đoạn Giống khoảnh đổ 2b 12,72
cống số 9
Thành bên
39 9c trái đoạn Giống khoảnh đổ 2c 12,72
cống số 9
Nắp đoạn
40 9d Giống khoảnh đổ 2d 22,56
cống số 9
Đáy đoạn
41 10a Giống khoảnh đổ 1a 22,56
cống số 10
Thành bên
42 10b phải đoạn Giống khoảnh đổ 2b 12,72
cống số 10
Thành bên
43 10c trái đoạn Giống khoảnh đổ 2b 12,72
cống số 10
Nắp đoạn
44 10d Giống khoảnh đổ 2d
cống 10 22,56
Đáy đoạn
45 11a Giống khoảnh đổ 1a
cống số 11 22,56
Thành bên
46 11b phải đoạn Giống khoảnh đổ 2b 12,72
cống số 11
Thành bên
47 11c trái đoạn Giống khoảnh đổ 2c 12,72
cống số 11
Nắp đoạn 22,56
48 11d Giống khoảnh đổ 2d
cống 11
Đáy đoạn 22,56
49 12a Giống khoảnh đổ 1a
cống 12
Thành bên
50 12b phải đoạn Giống khoảnh đổ 2b 12,72
cống số 12
Thành bên
51 12c trái đoạn Giống khoảnh đổ 2b 12,72
cống số 12
Nắp đoạn
52 12d Giống khoảnh đổ 2d
cống 12 22,56
Đáy đoạn
53 13a Giống khoảnh đổ 1a
cống 13 22,56
Thành bên 12,72
54 13b phải đoạn Giống khoảnh đổ 2b
cống số 13
Thành bên
55 13c trái đoạn Giống khoảnh đổ 2b 12,72
cống số 13
Nắp đoạn
56 13d Giống khoảnh đổ 2d 22,56
cống số 13
400
250
150
300
300
10,6
230
150
380
Tháp van (3,8.2,3-
61 V5 40
đoạn 5 3.1,5).2,5
250
300
Tháp van
62 V6 Giống khoảnh đổ V5
đoạn 6 10,6
Tháp van
63 V7 Giống khoảnh đổ V5
đoạn 7 10,6
Tháp van
65 V9 Giống khoảnh đổ V5
đoạn 9 10,6
50
Đáy đoạn 1,1).0,4.0,5 +
1 1a cống số 1 250 12,4.0,7 + 29,49
0,2.14 +
3,3.0,9+2.0,2.
50
40
1400 0,9]
275
170
Thành bên
Thành bên
phải cống 1
3 Giống khoảnh đổ 1b1
1c1 có chiều dài 11,05
2,75m
Thành bên
2.(13,2.1,7 +
phải đoạn
1b2 1,7.0,57 + 51,24
4 cống 1 có
50 0,4.1,7 +
chiều cao
40
1400 0,9.1,7)
1,7m
170
1400
Thành bên
trái đoạn
5 1c2 cống 1 có Giống khoảnh đổ 1b2 51,24
chiều cao
1,7m
2.[1,1.0,4 +
250
(0,7 +
70
1,1).0,4.0,5 +
20
9,95.0,7 + 45,27
Nắp đoạn
6 1d 50 40 0,5.1,7]
cống số 1
50 +1,5.11,25 +
40
2.0,2.11,25 +
150
50
2.(2.0,2.0,9 +
1075
3,3.0,9)
Đáy đoạn
7 2a Giống khoảnh đổ 1a 29,49
cống số 2
50
12,4.1,7 +
170
Thành bên 2.1,7.0,57 + 2.
8 2b phải đoạn 40 1,7.0,4 + 51,24
cống 2 14.1,7
80
40 + 2.1,7.0,9
50
40
1400
Thành bên
9 2c trái đoạn Giống khoảnh đổ 2b 51,24
cống 2
250
2.[2.0,4.1,1 +
70
2.(0,7 +
20
53,82
1,1).0,4.0,5 +
Nắp đoạn 50 40 12,4.0,7 +
10 2d
cống số 2 0,2.14 ]+
1,5.14 + 2.
(2.0,2.0,9+
3,3.0,9)
Đáy đoạn
15 4a Giống khoảnh đổ 1a
cống số 4 29,49
Thành bên
16 4b phải đoạn Giống khoảnh đổ 2b
51,24
cống số 4
Thành bên
17 4c trái đoạn Giống khoảnh đổ 2b 51,24
cống số 4
Nắp đoạn
18 Giống khoảnh đổ 2d
4d cống số 4 53,82
40
50
2.[2.0,4.1,2 +
20
60 2.(1,2 +
Bản đáy
250 0,8).0,4.0,5 +
đoạn cống số
19 5a 12,4.0,8 + 36,28
5 (dưới tháp
0,2.14] + 2.
van) 1400
(2.0,2.0,9 +
20
60
3,3.1)
40
30 270
23
45
115
12,4.1,7 +
Thành bên
170
2.1,7.0,57 + 2.
phải đoạn
20 5b 1,7.0,4 + 51,24
cống số 5 1400
14.1,7 +
2.0,9.1,7
80 40
50
40
1400
Thành bên
Giống khoảnh đổ 5b
21 5c trái đoạn 51,24
cống số 5
250 2.
[(0,4+0,8).0,5.
70
20
0,4 + 0,8.0,45
Nắp bên trái
+ 5,8.0,7 +
22 5d1 đoạn cống số 50 40 27
0,2.5,8]+
5 40 80
1,5.5,8 + 2.
45
23
(2.0,2.0,9 +
40
580 3,3.0,9)
250
2.[1,15.0,5 +
(0,4+0,8).0,4.
70
20
0,5 + 5.0,7
Nắp bên phải 50 40 +0,2.5,5] +
23 5d2 đoạn cống số 1,5.5,5 +2. 25,74
50 40
5 (2.0,2.0,9
+3,3.0,9) + 2.
40
95
(2.0,9.0,2 +
500 3,3.0,9)
Đáy đoạn
24 6a Giống khoảnh đổ 1a
cống số 6 29,49
Thành bên
25 6b phải đoạn Giống khoảnh đổ 2b 51,24
cống 6
Thành bên
Giống khoảnh đổ 2b
26 6c trái đoạn 51,24
cống số 6
Nắp đoạn
27 6d Giống khoảnh đổ 2d
cống số 6 53,82
Đáy đoạn
28 7a Giống khoảnh đổ 1a
cống số 7 29,49
Thành bên
29 7b phải đoạn Giống khoảnh đổ 2b 51,24
cống số 7
Thành bên
30 7c trái đoạn Giống khoảnh đổ 2c 51,24
cống số 7
Nắp đoạn
31 7d Giống khoảnh đổ 2d
cống số 7 53,82
Đáy đoạn 29,49
32 8a Giống khoảnh đổ 1a
cống số 8
Thành bên
33 8b phải đoạn Giống khoảnh đổ 2b 51,24
cống số 8
Thành bên
34 8c trái đoạn Giống khoảnh đổ 2c 51,24
cống số 8
Nắp đoạn
35 8d Giống khoảnh đổ 2d
cống số 8 53,82
Đáy đoạn
36 9a Giống khoảnh đổ 1a
cống số 9 29,49
Thành bên
37 9b phải đoạn Giống khoảnh đổ 2b 51,24
cống số 9
38 9c Thành bên Giống khoảnh đổ 2c
Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 26 STT: 58
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ
Nắp đoạn
39 9d Giống khoảnh đổ 2d 53,82
cống số 9
Đáy đoạn
40 10a Giống khoảnh đổ 1a 29,49
cống số 10
Thành bên
41 10b phải đoạn Giống khoảnh đổ 2b 51,24
cống số 10
Thành bên
42 10c trái đoạn Giống khoảnh đổ 2c 51,24
cống số 10
Nắp đoạn
43 10d Giống khoảnh đổ 2d
cống 10 53,82
Đáy đoạn
44 11a Giống khoảnh đổ 1a
cống số 11 29,49
Thành bên
45 11b phải đoạn Giống khoảnh đổ 2b 51,24
cống số 11
Thành bên
46 11c trái đoạn Giống khoảnh đổ 2c 51,24
cống số 11
Nắp đoạn
47 11d Giống khoảnh đổ 2d
cống 11 53,82
Đáy đoạn
48 12a Giống khoảnh đổ 1a
cống 12 29,49
Thành bên
49 12b phải đoạn Giống khoảnh đổ 2b 51,24
cống số 12
Thành bên
50 12c trái đoạn Giống khoảnh đổ 2c 51,24
cống số 12
Nắp đoạn
51 12d Giống khoảnh đổ 2d
cống 12 53,82
Đáy đoạn
52 13a Giống khoảnh đổ 1a
cống 13 29,49
Thành bên
53 13b phải đoạn Giống khoảnh đổ 2b 51,24
cống số 13
Thành bên
54 13c trái đoạn Giống khoảnh đổ 2c 51,24
cống số 13
Nắp đoạn
55 13d Giống khoảnh đổ 2d 53,82
cống số 13
400
250
150
2.(2,5.2,5
Tháp van 300 +4.2,5 55
56 V1
đoạn 1 +1,5.2,5 +
50 3.2,5)
250
300
Tháp van 55
57 V2 Giống khoảnh đổ V1
đoạn 2
Tháp van 55
58 V3 Giống khoảnh đổ V1
đoạn 3
Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 28 STT: 58
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ
Tháp van 55
59 V4 Giống khoảnh đổ V1
đoạn 4
300
53
230
150
380
2.(1,5.2,5 +
Tháp van
60 V5 40 3.2,5 + 3,8.2,5
đoạn 5
+ 2,3.2,5
300 250
Tháp van
61 V6 Giống khoảnh đổ V5
đoạn 6 53
Tháp van
62 V7 Giống khoảnh đổ V5
đoạn 7 53
Tháp van 53
63 V8 Giống khoảnh đổ V5
đoạn 8
Tháp van
64 V9 Giống khoảnh đổ V5
đoạn 9 53
Ước tính khối lượng công tác của những công tác chính, công tác phụ như : công
tác chuẩn bị, công tác mặt bằng.
Đề xuất các phương án thi công cho các dạng công trình chính.
Ấn định và sắp xếp thời gian xây dựng các công trình chính, công trình phục vụ ở
công tác chuẩn bị và công tác mặt bằng.
Sắp xếp lại thời gian hoàn thành các công tác chuẩn bị ( chú ý tới việc xây dựng
các cơ sở gia công và phụ trợ phục vụ cho công trường) công tác mặt bằng và các công
tác chính.
Ước tính nhu cầu về công nhân kỹ thuật chủ yếu.
3.3. Phương pháp lập tiến độ.
Hiện nay người ta thường áp dụng 3 phương pháp lập tiến độ sau :
Sơ đồ đường thẳng (sơ đồ ngang)
Sơ đồ mạng lưới
dài mỗi đường gạch ngang theo trục thời gian biểu thị thời gian hoàn thành công việc
đó.
Ưu điểm :
+ Dễ xây dựng và làm cho người đọc dễ nhận biết công việc và thời gian thực hiện của
các công tác
+ Thấy rõ tổng thời gian thực hiện các công việc
Nhược điểm :
+ Không thể hiện được mối quan hệ giữa các công tác,không ghi rõ quy trình
công nghệ
+ Chỉ áp dụng cho những dự án có quy mô nhỏ,không phức tạp
3.3.2. Sơ đồ mạng lưới
Ưu điểm :
Sơ đồ mạng là 1 mô hình toán học động, thể hiện toàn bộ dự án xây dựng thành
một thể thống nhất,chặt chẽ. Trong đó có thể thấy rõ vị trí của từng công việc đối với
mục tiêu chung và sự ảnh hưởng lẫn nhau giữa các công việc.Nó có thể áp dụng toán
học vào việc phân tích, xây dựng điều khiển kế hoạch. Vì vậy có thể viết được thuật
toán và chương trình chạy trên máy tính, giúp có thể tự động hóa trong quá trình thiết
kế.
Thể hiện được các tuyến công tác chủ yếu quyết định tới thời gian (đường
găng),có thể áp dụng được các phương pháp tối ưu hóa các chỉ tiêu như thời gian xây
dựng,sử dụng nguồn lực 1 cách tối ưu.Thể hiện tốt mối quan hệ giữa các công việc
Nhược điểm :
+ Phức tạp
+ Phải có trình độ cao để lập và tối ưu hóa phương án
+ Những công việc và sự kiện lớn phải dùng máy tính tính toán
+ Khó áp dụng trên công trường do trên công trường lại phải chuyển sơ đồ
mạng sang sơ đồ ngang.Khó vẽ các biểu đồ sử dụng tài nguyên.
+ Khi thi công nếu 1 nhân tố ban đầu nào đó thay đổi thì ta lại phải tính
toán,thay đổi lại toàn bộ sơ đồ mạng,rất mất thời gian
+ Chỉ áp dụng với các dự án lớn, điều kiện thi công và trình độ chuyên môn
đảm bảo.
3.4. Lựa chọn phương pháp lập tiến độ cho công trình
Xét thấy công trình quy mô nhỏ việc lập tiến độ bằng phương pháp dây chuyền
là khả thi, vừa đơn giản, hợp lí, không mất công, lại vẫn đẩm bảo thể hiện rõ những
công việc, yêu cầu cần thiết. Ta dùng phương pháp sơ đồ đường thẳng để lập tiến độ
thi công cho công trình.
Trong đó:
Amax –Trị số lớn nhất của số lượng công nhân biểu thị trên biểu đồ cung
ứng nhân lực . Amax = 71 (người)
Atb – Trị số trung bình của số lượng công nhân trong suốt quá trình thi
công công trình
Trong đó :
ai – số lượng công nhân làm việc trong ngày thứ i
ti – Thời đoạn thi công ứng với số lượng công nhân trong ngày ai.
T –Tổng thời gian thi công toàn bộ công trình .
Như vậy , biểu đồ cung ứng nhân lực đạt yêu cầu về sự cân bằng tổng hợp . Do
đó tiến độ thi công lập trên là hợp lý .
Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 về hướng dẫn lập và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình.
Định mức Loại công trình Tỷ lệ (% )
Chi phí trực tiếp khác CT thủy lợi 2
Chi phí chung CT thủy lợi 5,5
Thu nhập chịu thuế tính trước CT thủy lợi 5,5
Chi phí nhà tạm để ở van điều CT thủy lợi 1
hành thi công
Thuế giá trị gia tăng 10
Thông tư 05/2005/TT – BNV ngày 05/01/2005 về chế độ phụ cấp lưu động.
Thông tư 06/2012/TT – BXD ngày 26/05/2010 về hướng dẫn lập và xác định giá
ca máy.
4.1.3. Quyết định:
Quyết định 957/2009/ QĐ – BXD ngày 29/09/2009 ban hành định mức chi phí
quản lý dự án và dự án đầu tư xây dựng công trình.
Quyết định số: 15/2013/QĐ-UBND ngày 31 tháng 07 năm 2013 của UBND tỉnh
Hải Dương về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán và hợp đồng xây dựng công trình
trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Căn cứ công văn số 1730/BXD-KTXD ngày 20/10/2011 của Bộ Xây dựng về việc
hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ
01/10/2011 theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP;
Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Hải Dương – phần xây dựng ban hành kèm theo
quyết định số 4244/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Hải Dương
Phần mềm dự toán công trình G8
Lương tối thiểu Thành phố hải dương Các huyện vùng còn lại
( Đơn vị tính: đồng ) ( Đơn vị tính: đồng )
2100000 1800000
Hệ số điều chỉnh nhân 4,67 4,00
công KdcNC
Hệ số điều chỉnh nhân 4,67 4,00
công KdcMTC
8 AF.71820 Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép 34,47 8.271.71 598.071 265.544 285.126. 20.615.5 9.153.30
công trình thuỷ công bằng cẩn cẩu T 9 153,9 07,4 1,7
16T, cốt thép sàn dày >=30 cm,
đường kính <=18 mm
9 AF.82311 Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, 5,95 2.103.74 1.919.81 247.454 12.517.2 11.422.8 1.472.35
ván khuôn kim loại, ván khuôn sàn 100m 2
1 2 59 81,4 1,3
mái, cao <=16 m
10 AF.41773 Bê tông thuỷ công đổ bằng cần cẩu m3 286,9 379.220 86.613 60.016 108.832. 24.857.0 17.223.9
16T, bê tông sàn dày >=30cm, đá 9 347,8 64,9 91,8
1x2, mác 200
Tổng 1.259.02 226.517. 92.873.3
8.605 458 13
4.2.2. Tổng hợp vật liệu và tính chênh lệch vật liệu
Tổng hợp vật liệu dựa theo định mức 1776/2007.
6 A24.0057 Đinh đỉa các loại cái 385,644 1.500 6.000 4.500 1.735.398
7 A24.0406 Gỗ chống m3 14,3609 1.800.000 2.800.000 1.000.000 14.360.900
Gỗ ván cầu công
8 A24.0421 m3 21,6952 1.800.000 2.700.000 900.000 19.525.680
tác
9 A24.0524 Nước lít 214.060,6414 3 6 3 642.181,9
10 A24.0543 Que hàn kg 577,561 10.500 22.000 11.500 6.641.951,5
11 A24.0712 Thép hình kg 1.264,8746 7.700 14.200 6.500 8.221.684,9
12 A24.0726 Thép tấm kg 1.393,1709 8.300 15.200 6.900 9.612.879,2
Thép tròn
13 A24.0739 kg 94.166,4 7.950 17.200 9.250 871.039.200
D<=18mm
14 A24.0797 Xi măng PC30 kg 390.321,3531 675 1.290 615 240.047.632,2
15 Z999 Vật liệu khác % 0 0
TỔNG VẬT LIỆU 1.422.688.604
KNC=(Mức lương tối thiểu hiện tại)/(Mức lương tối thiểu giá gốc)=
KM= 4
Bảng 4.1. Bảng dự toán tổng hợp
STT Khoản mục chi phí Ký hiệu Cách tính Thành tiền
I CHI PHÍ TRỰC TIẾP
1 Chi phí Vật liệu VL A + CLVL 2.681.717.209
2 Chi phí Nhân công NC B x Knc 906.069.832
3 Chi phí Máy thi công M C x Km 371.493.252
4 Chi phí trực tiếp khác TT (VL + NC + M) x 2% 79.185.605,9
Cộng chi phí trực tiếp T VL + NC + M + TT 4.038.465.898,9
II CHI PHÍ CHUNG C T x 5,5% 222.115.624,4
THU NHẬP CHỊU
III THUẾ TÍNH TL (T+C) x 5,5% 234.331.983,8
TRƯỚC
Chi phí xây dựng trước
G (T+C+TL) 4.494.913.507
thuế
THUẾ GIÁ TRỊ GIA
IV GTGT G x 10% 449.491.350,7
TĂNG
Chi phí xây dựng sau
Gxdcpt G+GTGT 4.944.404.857,7
thuế
Chi phí xây dựng lán
V Gxdnt Gxdcpt x 1% 49.444.048,6
trại, nhà tạm
VI TỔNG CỘNG Gxd Gxdcpt + Gxdnt 4.993.848.906
Việc bố trí tất cả các công trình tạm đều không được làm trở ngại đến việc thi
công và vận hành của công trình chính.
Cố gắng giảm bớt phí tổn vận chuyển, bảo đảm vận chuyển được thuận lợi. Muốn
thế cần phải bố trí hợp lý các xí nghiệp phụ, kho bãi, máy móc, thiết bị.
Cố gắng giảm bớt khối lượng công trình tạm, làm cho phí tổn công trình tạm
được rẻ nhất. Triệt để lợi dụng các công trình của địa phương sẵn có.
Phù hợp với yêu cầu bảo an phòng hỏa và vệ sinh sản xuất: chú ý hướng gió, bụi
bậm, than khói…. Không làm ảnh hưởng sức khoẻ công nhân.
Việc bố trí hiện trường phải chăt chẽ, giảm bớt diện tích chiếm đất, đặc biệt là
diện tích canh tác để tiện cho việc quản lý sản xuất
Thu thập và phân tích tài liệu khảo sát, thiết kế.
Lập bảng kê khai các công trình tạm và công trình phục vụ cần xây dựng để tạo
cơ sở vật chất cho việc thi công công trình chính.
Sơ lược bố trí và quy hoạch các khu vực thi công.
Kiểm tra lại trình tự sắp xếp các công trình tạm theo quy trình công nghệ sản xuất,
đề ra phương án rồi so sánh lựa chon phương án tối ưu nhất.
Căn cứ phương án tối ưu để chọn và vẽ mặt bằng công trường.
5.3. Các công trình tạm và công trình phục vụ cần xây dựng.
5.4. Xác định số người trong khu nhà ở và diện tích nhà ở.
5.4.1. Xác định số người trong khu nhà
Tổng số người:
Trong đó:
1,06:hệ số xét tới trường hợp ốm , xin phép
Công nhân sản xuất chính: N1 = 71 ( công nhân)
Công nhân sản xuất phụ: N2 = 0,5N1 = 0,5×71 = 35,5 chọn N2 =36 ( công nhân)
Cán bộ nhân viên kỹ thuật : N3 = 0.07× (N1+N2) = 0.07x ( 71 + 36 ) = 7,49
chọn N3 =8 (người)
Cán bộ quản lý kinh tế: N4 = 0.06× (N1+N2) = 0.06 × ( 71+36 ) = 6,42
chọn N4 = 7 ( người)
Nhân viên phục vụ: N5 = 0.04× (N1+N2) = 0.04 ( 71+ 36) = 4,28
chọn N5 =5 ( người)
Vậy tổng số người trên công trường là:
N = 1,06 × (N1+N2 + N3+N4+ N5)= 134,62 chọn N =135 ( người)
5.3.1. Xác định diện tích nhà ở.
Căn cứ vào Tiêu chuẩn về nhà tạm trên công trường xây dựng ta có:
Diện tích có ích của kho được tính theo công thức sau:
Trong đó:
+ F : diện tích có ích của kho (m²)
+ Fo: khối lượng vật liệu cần cất trong kho
+ p :lượng chứa đựng vật liệu của mỗi m² diện tích có ích của kho(T/m² hoặc m³/m²)
Khi công trường tổ chức nhập vật liệu liên tục theo yêu cầu của tiến độ thi công
thì xác định theo công thức: Fo= qmaxtdt
Trong đó: + qmax : khối lượng vật liệu dùng cao nhất trong ngày
+ tdt : tiêu chuẩn số ngày dự trữ vật liệu
Dựa vào bảng 26-6.Định mức chất xếp vật liệu trên kho bãi (trang 229,giáo trình
thi công các công trình thủy lợi tập II) ta tính được: tdt, p
Trong đó:
1,1 : Hệ số tổn thất nước.
Nm : Khối lượng công việc trong thời đoạn tính toán.
q : Lượng hao nước đơn vị cho 1 đơn vị khối lượng công việc.
K1 : Hệ số sử dụng nước không đều trong 1h, tra bảng 26-9 giáo trình Thi công
các công trình thủy lợi tập II
t : Số giờ làm việc.
+ 1 ca = 8h
+ Thời gian dưỡng hộ bê tông 4 ngày đêm ( theo TCVN 4453:1995 )
Bảng 5.1. Bảng tính lưu lượng nước cung cấp cho sản xuất
Đơn vị: lít/s
Mục Lượng hao
Hệ số sử Số giờ Tổng lượng
đích sử Khối Đơn nước đơn
dụng nước làm nước cần
dụng lượng vị vị(lít/đơn
không đều vệc dùng
nước vị)
Dưỡng 4 ngày
33,99 m3 300 1.25 0,041
hộ bt đêm
0,876
Rửa cát 13,1 m3 1400 1.25 8h
Tổng
2,695
Bao gồm hai bộ phận là nước dùng cho công nhân làm việc trên hiện trường và
nước dùng cho tất cả cán bộ công nhân và gia đình họ ở khu nhà trên công trường.
Lượng nước dùng cho công nhân làm việc trên hiện trường được xác định :
(lít/s)
Trong đó
+ Nc : số công nhân làm việc trên hiện trường, lấy bằng số nhân công lớn nhất trên
công trường => Nc= N1 + N2 = 71 + 36 =107 người.
+ α : tiêu chuẩn dùng nước theo bảng 26-10, α = 25lít/1 người/1 ca.
+ K1: Hệ số sửa dụng nước không đều, tra bảng 26-9 khu nhà có đường ống cấp nước
hoặc kênh cấp nước lấy K1= 1,4.
Lượng nước dùng cho tất cả cán bộ công nhân và gia đình họ ở khu vực nhà ở
được xác định theo công thức sau:
Q ״sh = (l/s)
Trong đó :
+ Nn : số người trên khu nhà ở là số công nhân làm việc trên hiện trường
Nn = N = 135 người
+ K1: Hệ số sửa dụng nước không đều, tra bảng 26-9 khu nhà có đường ống cấp nước
hoặc kênh cấp nước lấy K1= 1,4.
+ α : tiêu chuẩn dùng nước theo bảng 26-10 lấy α = 300
+ K2 : hệ số sử dụng nước không đều trong 1 ngày đêm, tra bảng 26-9 khu nhà có
đường ống cấp nước hoặc kênh cấp nước lấy K2= 1,1
Vậy lượng nước dùng cho sinh hoạt là: Qsh= Q´sh+ Q ״sh= 0,13+ 0,72 = 0,85 (l/s).
5.6.3. Nước cứu hỏa:
Nước cứu hỏa đựng trong các thùng téc tạm thời rồi dùng máy bơm để chữa cháy
gồm có nước dùng để cứu hỏa ở hiện trường và nước dùng để cứu hỏa ở khu vực nhà
ở.
Nước dùng để cứu hỏa ở hiện trường có diện tích nhỏ hơn 50ha thì lấy lưu lượng
nước bằng 20 l/s,nếu > 50 ha thì cứ tăng 25 ha lại lấy thêm 5 l/s.Đối với diện tích <
100 ha thì chọn là một đám cháy,đối với diện tích trên 100÷150 ha thì chọn như có 2
đám cháy đồng thời.
Lượng nước dùng để cứu hỏa ở khu vực nhà ở phụ thuộc vào số người sống trong
khu vực và số tầng của các nhà cao tầng.
Đối với công trình ở đây có diện tích nhỏ hơn 50 ha ta lấy Qch = 20 l/s
Vậy tổng lượng nước cần dùng Q = Qsx + Qsh + Qch = 23,5445 l/s
5.6.4. Chọn nguồn nước
Có thể chọn 2 nguồn nước để cung cấp cho công trình:
Nước máy lấy đường ống của nhà máy nước gần công trình.
Nguồn nước ngầm tại công trình bằng phương pháp làm giếng khoan.
5.7. Bố trí đường thi công
Đường thi công bố trí trên mái hố móng, trên các cơ khi mở mái để xuống hố
móng khi chạy dọc theo tuyến công trình.
Khi bố trí đường trên mái và cơ của hố móng cần đảm bảo bề rộng tối thiểu để xe
máy di chuyển và đảm bảo an toàn cho máy thi công và tránh sạt lở mái hố móng.
Chương 2: Giải pháp thi công: phân khoảnh đổ, đợt đổ, tính toán khối lượng thi
công từng hạng mục công trình.