You are on page 1of 55

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG.....................................................................- 2 -
1.1. Các tài liệu cơ bản......................................................................................- 2 -
1.2. Nhiệm vụ của đồ án....................................................................................- 4 -
CHƯƠNG 2. GIẢI PHÁP THI CÔNG: PHÂN KHOẢNH ĐỔ, ĐỢT ĐỔ, TÍNH
TOÁN KHỐI LƯỢNG THI CÔNG TỪNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH.............- 5 -
2.1. Tính toán khối lượng và dự trù vật liệu.......................................................- 5 -
2.2. Phân khoảnh đổ,đợt đổ bê tông...................................................................- 8 -
2.3. Phân đợt đổ, khoảnh đổ bê tông................................................................- 19 -
2.4. Tính toán khối lượng thép.........................................................................- 20 -
2.5. Tính toán khối lượng ván khuôn...............................................................- 22 -
CHƯƠNG 3. LẬP VÀ QUẢN LÝ KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ................................- 31 -
3.1. Các nguyên tắc lập tiến độ........................................................................- 31 -
3.2. Trình tự lập tiến độ thi công......................................................................- 31 -
3.3. Phương pháp lập tiến độ...........................................................................- 31 -
3.4. Lựa chọn phương pháp lập tiến độ cho công trình....................................- 33 -
3.5. Đánh giá biểu đồ nhân lực.......................................................................- 41 -
CHƯƠNG 4. LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH....................................................- 42 -
4.1. Căn cứ lập dự toán....................................................................................- 42 -
4.2. Dự toán công trình....................................................................................- 42 -
CHƯƠNG 5. BỐ TRÍ MẶT BẰNG CÔNG TRƯỜNG......................................- 47 -
5.1. Những nguyên tắc bố trí mặt bằng............................................................- 47 -
5.2. Trình tự thiết kế bản đồ mặt bằng.............................................................- 47 -
5.3. Các công trình tạm và công trình phục vụ cần xây dựng..........................- 47 -
5.4. Xác định số người trong khu nhà ở và diện tích nhà ở..................................- 48 -
5.4. Công tác kho bãi.......................................................................................- 49 -
5.5. Cung cấp điện cho công trường xây dựng.................................................- 50 -
5.6. Tính toán lượng nước phục vụ công trình.................................................- 51 -
CHƯƠNG 6. TỔNG KẾT...................................................................................- 54 -

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 1 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

ĐỒ ÁN MÔN HỌC TỔ CHỨC XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG


THIẾT KẾ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BÊ TÔNG
CÔNG TRÌNH TRÀN XẢ LŨ X – CỐNG Y – NHÀ CÔNG NGHIỆP Z
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Các tài liệu cơ bản
1.1.1. Đặc điểm kết cấu công trình:
Công trình Cống Y có số liệu như sau:
d bê
Lđoạn d bê Mác bê Ván tông
STT Họ và tên cống tông tông khuôn bxh đáy
58 Trương Thị ánh Tuyết 1400 50 PC200 đứng 1,5x2,1 60
Bê tông lót M150, có chiều dày 10cm.
1.1.2. Đặc điểm về khí hậu, thuỷ văn
Công trình được xây dựng ở tỉnh Hải Dương thuộc vùng có hai mùa rõ rệt:
 Mùa khô từ 1/11 đến 30/4 năm sau.
 Mùa mưa từ ngày 1/5 đến 30/10.
 Nhiệt độ trung bình là 27 OC cao nhất là 35 OC, thấp nhất là 7 OC.
 Độ ẩm trung bình hàng năm 80%
1.1.3. Đặc điểm địa hình, địa chất
Công trình nằm ở vùng bằng phẳng, bãi tập kết vật liệu máy móc thuận tiện.
Nhìn chung phần địa hình và địa chất trong đồ án này có thể bỏ qua.
1.1.4. Vật liệu xây dựng
Xi măng, sắt thép, cát sỏi mua cách công trình không xa và có thể đảm bảo cả về
chất lượng và số lượng, giá thành. Sử dụng xi măng mác 250
Các chỉ tiêu của xi măng, cát đá như sau:

Bảng 1.1. Các chỉ tiêu của vật liệu


Độ ẩm Dung trọng riêng a Dung trọng tự nhiên
Vật liệu
% (T/m3) khô o (T/m3)
Xi măng (P) 0 3.1 1.25
Cát 3 2.62 1.4

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 2 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

Sỏi 1 2.65 1.53

1.1.5. Vật liệu làm ván khuôn:

 Thép hoặc gỗ
1.1.6. Đặc điểm thi công công trình
Công trình thi công trong 1 – 2 năm.
1.1.7. Bản vẽ thiết kế
Như đã cho trong số liệu đồ án bê tông.
1.2. Nhiệm vụ của đồ án
1.2.1. Thuyết minh tính toán
Chương 1: Giới thiệu chung
Chương 2: Giải pháp thi công: phân khoảnh đổ, đợt đổ, tính toán khối lượng thi
công từng hạng mục công trình.
Chương 3: Lập và quản lý kế hoạch tiến độ
Chương 4: Lập dự toán công trình
Chương 5: Bố trí mặt bằng công trường
1.2.2. Bản vẽ
Bản vẽ: 2 bản khổ A1
 Phân chia đợt đổ, khoảnh đổ bê tông; bố trí mặt bằng công trường.
 Bản vẽ tiến độ theo sơ đồ đường thẳng, biểu đồ nhân lực

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 3 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

CHƯƠNG 2. GIẢI PHÁP THI CÔNG: PHÂN KHOẢNH ĐỔ, ĐỢT ĐỔ,
TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG THI CÔNG TỪNG
HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH

2.1. Tính toán khối lượng và dự trù vật liệu

2.1.1. Lập bảng tính khối lượng

 Mục đích: Nhằm xác định khối lượng vữa bê tông cần dùng , chia đợt thi công
hợp lý đảm bảo tiến độ thi công và chất lượng công trình.
Bảng 2.1. Tính toán khối lượng thi công

ST Hạng mục Khối


Sơ họa kết cấu Diễn toán(m )
T công trình lượng
(m )

13.14.
330

Bản lót 18200 (1,5+2.0,5+2.0,4). 60,06



đáy  0,1
10

 
150
210

310

12.14.(2,5.3,1-
2 871,1
1,5.2.1)
Cống 250
+12.2(3,9.3,3-
40 2,5.3,1).0,8
40

210
40

1400

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 4 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

150

50

210
Cống 14.(3,2.2,5-

60
3 dưới tháp 250 1,5.2,1)+ 2.(4.3,3- 76,2
van 3,2.2,5).0,8
40
60 50

400
1400

390 240
150

300
9.2,5.(3,9.2,4- 109,4
4 Tháp van
390 3.1,5)
250

300

Tổng khối lượng bê tông:


 Bê tông lót: V= 60,06 m3
 Bê tông chính: V=1056,7 m3
2.1.2. Dự trù vật liệu cho bê tông
a. Xác định độ sụt của bê tông (Sn)
 Khi quy định chỉ số vê độ sụt của hỗn hợp bê tông phải xét đến các yếu tố thiết bị
đầm, công cụ vận chuyển, mức độ bố trí cốt thép dày hay thưa, kích thước kết cấu, tính
chất công trình, điều kiện khí hậu v.v…

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 5 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

 Ta chọn hình thức thi công bằng máy (khi trộn, đầm bê tông bằng, kết cấu cần đổ
có mật độ cốt thép thưa và trung bình)
 Độ sụt được xác định theo bảng 4.1 của tiêu chuẩn ngành 14TCN59 – 2002 ta có
độ sụt của bê tông với kết cấu bê tông có hàm lượng thép từ 0,5 – 1% với cát vừa và to
không pha phụ gia giảm nước. → Sn = (6 ÷ 8) cm.
b. Xác định đường kính lớn nhất hạt cốt liệu thô
Đường kính lớn nhất hạt cốt liệu thô phải thỏa mãn yêu cầu:
 Chiều dày nhỏ nhất của kết cấu công trình là 50 cm

→ Dmax = .50 =16,67 cm

 Dùng máy trộn bê tông có dung tích V ≤ 800 lít


→ Dmax ≤ 80 mm
Vậy để thỏa mãn đồng thời các điều kiện trên, cũng như yêu cầu khai thác đá, ta chọn
đá có Dmax = 40 mm.
c. Xác định định mức xây dựng và dự trù
Mục đích :
 Chủ động về mặt nguyên vật liệu trong công tác thi công trên công trường.
 Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật trong công tác thi công bê tông như cường độ bê tông,
yêu cầu chống thấm, yêu cầu chống xâm thực...
 Thực hiện tiết kiệm nguyên vật liệu, đảm bảo giá thành công trình sau khi hoàn
thiện.
 Đảm bảo yêu cầu cần thiết tùy theo các điều kiện thi công khó khăn hoặc dễ dàng
như : kích thước bộ phận công trình dày hay mỏng, cốt thép mau hay thưa, đầm tay
hay đầm máy...
Tra định mức xây dựng 1776/2007 bộ Xây dựng – Phục lục : Công tác bê tông
định mức cấp phối vật liệu ( Trang 404 ) ta có bảng định mức vật liệu cho mác bê tông
M100 và M200 :
Độ sụt SN = (6÷8) cm
Đá Dmax = 40mm [ (40÷70)% cỡ 1x2 cm và (60÷30)% cỡ 2x4 cm ]

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 6 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

Bảng 2.1. Bảng dự trù vật liệu

ST Mác Khối Mã Theo định mức Dự trù


T BT lượn ĐM C (m Đ (m X N C (m Đ (m X N
kg ) ) (kg) (lit) ) ) (kg) (lit)
1 100 60,06 C223 0,501  0.896  218 185  30,09 53,81 1309 1111
1 3,08 1,1
2 200 1056, C223 0,455 0,867 342  185 480,8 916,2 3613 1954
7 3 91,4 89,5
Tổng khối lượng dự trù :
+ Cát : 510,89 (m3)
+ Đá : 970 (m3)
+ Xi măng : 374484,48 (kg )
+Nước : 206600,6 (lít)
2.2. Phân khoảnh đổ,đợt đổ bê tông
2.2.1. Các định nghĩa chung :
a.Khoảnh đổ
 Khoảnh đổ bê tông là vị trí đổ bê tông tại đó có cốt thép và ván khuôn dã lắp
dựng. Kích thước khoảnh đổ được giới hạn bởi các khe thi công, khe nhiệt và khe kết
cấu dựa vào vị trí này ta bố trí các khoảnh đổ sao cho trong quá trình thi công không
sinh ra khe lạnh, đồng thời để quá trình thi công dược thuận lợi nhất.
 Phân khoảnh đổ : dựa vào bản vẽ ta phân khoảnh.
b.Đợt đổ
 Đợt đổ bê tông là khối lượng bê tông được đổ liên tục trong một thời gian nhất
định. Một đợt đổ có thể đổ một hay nhiều khoảnh đổ.
 Dựa vào các khoảnh đổ, kết cấu cống và đảm bảo điều kiện kinh tế sao cho cường
độ mỗi đợt gần bằng nhau hoặc dạng Parabol lồi.
 Mỗi đợt đổ gồm :
+ Xử lý tiếp giáp.
+ Lắp dựng cốt thép.
+ Lắp dựng ván khuôn.
+ Đổ bê tông vào khoảnh đổ.

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 7 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

+ Dưỡng hộ bê tông và tháo dỡ ván khuôn.

 Nguyên tắc chung khi phân chia khoảnh đổ :

+ Cường độ thi công gần bằng nhau để phát huy khả năng làm việc của máy và
đội thi công.
+ Các khoảnh trong cùng một đợt không quá xa nhau để tiện cho việc bố trí thi
công, nhưng cũng không quá gần gây khó khăn cho việc lắp dựng ván khuôn và mặt
bằng thi công hẹp quá.
+ Theo trình tự từ dưới lên trên ( trước – sau ).
+ Tiện cho việc bố trí trạm trộn và đường vận chuyển.
+ Tiện cho việc thi công các khe, khớp nối ( thông thường 2 khoảnh đổ sát nhau
nên bố trí ở 2 đợt khác nhau ).
+ Thời gian mỗi đợt đổ kéo dài từ 5 – 7 ngày ( cứ 5 – 7 đơn vị thời gian chuẩn
thì có một đơn vị thời gian đổ bê tông ).
Vvữa = 1,025 Vthành khí
2.2.2. Tính toán khối lượng bê tông các khoảnh đổ.

Bảng 2.1. Tính toán khối lượng

Kh
ST oảnh Hạng mục Diễn toán(m Khối
Sơ họa kết cấu
T đổ công trình ) lượng
(m )

13.
[2,5.14.0,1+
4.(0,4+0,8).
1  Bản lót đáy 
L1 0,4.0,5.0,1] 46,75

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 8 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

2.
40 50 (0,5.0,2.14)+4
. 22,56

20

50
1a Đáy đoạn (0,4+0,8) .0,4.
2 cống số 1 250 0,5.1,1+2.
(0,4+0,8).0,4.
50 0,5.2,5+0,5.14

40
1400 .2,5

275

170
Thành bên

1b1 trái cống 1


3 0,5.1,7.2,75
có chiều dài 2,34
50
2,75m
170

Thành bên
trái cống 1
4
1c1 có chiều dài Giống khoảnh đổ 1b1 2,34
2,75m

Thành bên
0,5.14.1,7 +
phải đoạn
(0,4 +
5 cống 1 có
1b2 0,8) .0,4. 12,31
chiều cao
0,5.1,7
1,7m

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 9 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

50

40
1400

170
1400

Thành bên
trái đoạn
6 1c2 cống 1 có 12,31
Giống khoảnh đổ 1b2
chiều cao
1,7m

250 2,5.
[0,5.10,75+
70
20

(0,4+0,8) .0,4.
18,59
Nắp đoạn 0,5+ 0,5.1,5]+
7 1d 50 40
cống số 1 0,2.10,75.0,5.
50
40 2+2.
150

(0,4+0,8).0,4.
50

1075 0,5.1,1

Đáy đoạn
8 2a 22,56
cống số 2 Giống khoảnh đổ 1a

50
170

Thành bên 0,5.14.1,7 +2.


9 2b phải đoạn 40 (0,4+0,8) .0,4. 12,72
cống 2 0,5.1,7
80
40
50
40

1400

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 10 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

Thành bên 12,72


10 2c trái đoạn Giống khoảnh đổ 2b

cống 2
250
2.

70
(0,5.0,2.14)+4

20
.(0,4+0,8). 22,56
Nắp đoạn 50 40 0,4.0,5.1,1+0,
11 2d
cống số 2 5.14.2,5+2.
(0,4+0,8).0,4.
0,5.2,5

Đáy đoạn 22,56


3a Giống khoảnh đổ 1a
12 cống số 3
Thành bên
13 3b phải đoạn Giống khoảnh đổ 2b
cống số 3 12,,72
Thành bên
3c trái đoạn Giống khoảnh đổ 2b
14
cống số 3 12,72
Nắp đoạn
3d Giống khoảnh đổ 2d
15 cống số 3 22,56
Đáy đoạn
16 4a Giống khoảnh đổ 1a
cống số 4 22,56

Thành bên
17 4b phải đoạn Giống khoảnh đổ 2b
12,72
cống số 4

Thành bên Giống khoảnh đổ 2b


18 4c
trái đoạn 12,72

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 11 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

cống số 4

Nắp đoạn
19 Giống khoảnh đổ 2d
4d cống số 4 22,56

40 2.
50
(0,5.0,2.14)+4

20
.

60
Bản đáy
250 (0,4+0,8).0,4.
đoạn cống số
20 5a 0,5.1,2+0,6.14 26,15
5 (dưới tháp
.2,5+2.
van) 1400
(0,4+0,8).0,4.
20

60
05.2,5

40
30 270
23

45
115

170

1400 [12,4.1,7+2,7.
Thành bên
1,15+(0,23+
phải đoạn
21 5b 0,45).0,3.0,5]. 12,96
cống số 5
0,5+2(0,4+0,8
).0,4.0,5.1,7
80 40
50

40

1400

Thành bên
Giống khoảnh đổ 5b
22 5c trái đoạn 12,96
cống số 5

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 12 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

250
2.0,5.0,2.5,8+

70
4.

20
Nắp bên trái (0,4+0,8).0,4.
23 5d1 đoạn cống số 50 40 0,5.1,1+0,5.5, 10,67
5 40 8.2,5+2.
80
(0,4+0,8).0,4.

45

23
40
0,5.2,5
580

250

70
20

2.0,5.0,2.5+2.
(0,4+0,8).0,4.
Nắp bên phải 50 40 0,5.1,1+0,5.0,
24 5d2 đoạn cống số 9,57
50 40 95.2,5+0,5.5.2
5
,5+(0,4+0,8).0
,4.0,5.2,5
40
95

500

Đáy đoạn
25 6a Giống khoảnh đổ 1a
cống số 6 22,56
Thành bên
26 6b phải đoạn Giống khoảnh đổ 2b 12,72
cống 6
Thành bên
Giống khoảnh đổ 2c
27 6c trái đoạn 12,72
cống số 6
Nắp đoạn
28 6d Giống khoảnh đổ 2d
cống số 6 22,56
Đáy đoạn
29 7a Giống khoảnh đổ 1a
cống số 7 22,56

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 13 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

Thành bên
30 7b phải đoạn Giống khoảnh đổ 2b 12,72
cống số 7
Thành bên
31 7c trái đoạn Giống khoảnh đổ 2c 12,72
cống số 7
Nắp đoạn
32 7d Giống khoảnh đổ 2d
cống số 7 22,56
Đáy đoạn
33 8a Giống khoảnh đổ 1a
cống số 8 22,56
Thành bên
34 8b phải đoạn Giống khoảnh đổ 2b 12,72
cống số 8
Thành bên
35 8c trái đoạn Giống khoảnh đổ 2b 12,72
cống số 8
Nắp đoạn
36 8d Giống khoảnh đổ 2d
cống số 8 22,56
Đáy đoạn
37 9a Giống khoảnh đổ 1a
cống số 9 22,56
Thành bên
38 9b phải đoạn Giống khoảnh đổ 2b 12,72
cống số 9
Thành bên
39 9c trái đoạn Giống khoảnh đổ 2c 12,72
cống số 9

Nắp đoạn
40 9d Giống khoảnh đổ 2d 22,56
cống số 9

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 14 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

Đáy đoạn
41 10a Giống khoảnh đổ 1a 22,56
cống số 10

Thành bên
42 10b phải đoạn Giống khoảnh đổ 2b 12,72
cống số 10
Thành bên
43 10c trái đoạn Giống khoảnh đổ 2b 12,72
cống số 10
Nắp đoạn
44 10d Giống khoảnh đổ 2d
cống 10 22,56

Đáy đoạn
45 11a Giống khoảnh đổ 1a
cống số 11 22,56

Thành bên
46 11b phải đoạn Giống khoảnh đổ 2b 12,72
cống số 11
Thành bên
47 11c trái đoạn Giống khoảnh đổ 2c 12,72
cống số 11
Nắp đoạn 22,56
48 11d Giống khoảnh đổ 2d
cống 11
Đáy đoạn 22,56
49 12a Giống khoảnh đổ 1a
cống 12
Thành bên
50 12b phải đoạn Giống khoảnh đổ 2b 12,72
cống số 12
Thành bên
51 12c trái đoạn Giống khoảnh đổ 2b 12,72
cống số 12

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 15 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

Nắp đoạn
52 12d Giống khoảnh đổ 2d
cống 12 22,56

Đáy đoạn
53 13a Giống khoảnh đổ 1a
cống 13 22,56
Thành bên 12,72
54 13b phải đoạn Giống khoảnh đổ 2b

cống số 13
Thành bên
55 13c trái đoạn Giống khoảnh đổ 2b 12,72
cống số 13

Nắp đoạn
56 13d Giống khoảnh đổ 2d 22,56
cống số 13

400
250

150

Tháp van 300 (4.2,5-


57 V1
đoạn 1 3.1,5).2,5 13,75
50
250

300

Tháp van 13,75


58 V2 Giống khoảnh đổ V1
đoạn 2
Tháp van 13,75
59 V3 Giống khoảnh đổ V1
đoạn 3
Tháp van 13,75
60 V4 Giống khoảnh đổ V1
đoạn 4

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 16 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

300

10,6

230
150
380
Tháp van (3,8.2,3-
61 V5 40
đoạn 5 3.1,5).2,5

250
300

Tháp van
62 V6 Giống khoảnh đổ V5
đoạn 6 10,6

Tháp van
63 V7 Giống khoảnh đổ V5
đoạn 7 10,6

Tháp van 10,6


64 V8 Giống khoảnh đổ V5
đoạn 8

Tháp van
65 V9 Giống khoảnh đổ V5
đoạn 9 10,6

2.3. Phân đợt đổ, khoảnh đổ bê tông


Bảng 2.1. Phân chia đợt đổ, khoảnh đổ
V bê tông V vữa
Đợt Thời gian Cường độ đổ bê
Khoảnh đổ thành khí bê tông
đổ đổ (ca) tông (m3/h)
(m3) (m3)
1 L1 46,75 47,92 1,5 3,99
2 1a,5a 48,71 49,93 1,5 4,16
3 7a,9a 45,12 46,25 1,5 3,85
Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 17 STT: 58
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

4 5b,5c,3a 48,48 49,69 1,5 4,14


5 8a,11a 45,12 46,25 1,5 3,85
6 5d1,5d2,1b2,1c2 44,86 45,98 1,5 3,83
7 10a,13a 45,12 46,25 1,5 3,85

8 V1,2a,4a 58,87 60,34 2 3,77


9 6a,12a 45,12 46,25 1,5 3,85
10 V2,8b,8c 39,19 40,17 1,5 3,35
11 1b1,1c1,3b,3c 30,12 30,87 1 3,86
12 V3,6b,6c 39,19 40,17 1,5 3,35
13 4b,4c,1d 48 49,2 1,5 4,1
14 V4,7b,7c 39,19 40,17 1,5 3,35
15 2b,2c,4d 48 49,2 1,5 4,1
16 V5,6d 33,16 33,99 1 4,24
17 12b,12c,10b,10c 50,88 52,12 2 3,3
18 V6,2d 33,16 33,99 1 4,24
19 13b,13c,10d 48 49,2 1,5 4,1
20 V7,3d 33,16 33,99 1 4,24
21 11b,11c,8d 48 49,2 1,5 4,1
22 V8,12d 33,16 33,99 1 4,24
23 9b,9c,7d 48 49,2 1,5 4,1
24 V9,13d 33,16 33,99 1 4,24
25 9d,11d 45,12 46,25 1,5 3,85

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 18 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

Hình 2.1. Biểu đồ cường độ Q~T


Với công trình nhỏ, từ biểu đồ, ta chọn cường độ bê tông thiết kế bằng với
cường độ đổ bê tông lớn nhất :
→ QTK = Qmax = 4,24 (m3/h)
2.4. Tính toán khối lượng thép
Khối lượng riêng của cốt thép:
 Bê tông sàn: 120 kg/1m3 bê tông
 Bê tông tường: 90 kg/1m3 bê tông
 Bê tông đáy: 60 kg/1m3 bê tông
Bảng 2.1. Bảng tính toán khối lượng cốt thép

Đợt Công việc Khối lượng cốt


Khoảnh đổ V bê tông (m3)
đổ thép (T)
1 L1 Bê tông lót 46,75 0
2 1a,5a Bê tông đáy 48,71 2.92
3 7a,9a Bê tông đáy 45,12 2.71
3a Bê tông đáy 22,56 1,35
4
5b,5c Bê tông tường 25,92 2,33
5 8a,11a Bê tông đáy 45,12 2.71
1b2,1c2 Bê tông tường 24,62 2,22
6
5d1,5d2 Bê tông sàn 20,24 2,43
7 10a,13a Bê tông đáy 45,12 2.71

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 19 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

2a,4a Bê tông đáy 45,12 2.71


8 V1 Bê tông tường 13,75 1,24
9 6a,12a Bê tông đáy 45,12 2.71
10 V2,8b,8c Bê tông tường 39,19 3,53
11 1b1,1c1,3b,3c Bê tông tường 30,12 2,71
12 V3,6b,6c Bê tông tường 39,19 3,53
4b,4c Bê tông tường 25,44 2,29
13
1d Bê tông sàn 18,59 2,23
14 V4,7b,7c Bê tông tường 39,19 3,53
2b,2c Bê tông tường 25,44 2,29
15
4d Bê tông sàn 22,56 2.71
6d Bê tông sàn 22,56 2.71
16
V5 Bê tông tường 10,6 0,95
17 12b,12c,10b,10c Bê tông tường 50,85 4,58
2d Bê tông sàn 22,56 2,71
18
V6 Bê tông tường 10,6 0,95
13b,13c Bê tông tường 25,44 2,29
19
10d Bê tông sàn 22,56 2,71
3d Bê tông sàn 22,56 2,71
20
V7 Bê tông tường 10,6 0,95
11b,11c Bê tông tường 25,44 2,29
21
8d Bê tông sàn 22,56 2,71
12d Bê tông sàn 22,56 2,71
22
V8 Bê tông tường 10,6 0,95
9b,9c Bê tông tường 25,44 2,29
23
7d Bê tông sàn 22,56 2,71
13d Bê tông sàn 22,56 2,71
24
V9 Bê tông tường 10,6 0,95
25 9d,11d Bê tông sàn 45,12 2,71

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 20 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

Tổng khối lượng cốt thép là 89,45 T


2.5. Tính toán khối lượng ván khuôn
Bảng 2.1. Bảng tính khối lượng ván khuôn
Kh
oảnh Hạng mục Diện
TT Sơ họa kết cấu Diễn toán
đổ công trình tích
(m2)
40 50 2.[2.0,4.1,1 +
2.(0,7 +
20

50
Đáy đoạn 1,1).0,4.0,5 +
1 1a cống số 1 250 12,4.0,7 + 29,49

0,2.14 +
3,3.0,9+2.0,2.
50

40
1400 0,9]

275
170

Thành bên

1b1 trái cống 1 2.(1,7.2,75 +


2
có chiều dài 0,5.1,7 ) 11,05
50
2,75m
170

Thành bên
phải cống 1
3 Giống khoảnh đổ 1b1
1c1 có chiều dài 11,05
2,75m

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 21 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

Thành bên
2.(13,2.1,7 +
phải đoạn
1b2 1,7.0,57 + 51,24
4 cống 1 có
50 0,4.1,7 +
chiều cao

40
1400 0,9.1,7)
1,7m

170
1400

Thành bên
trái đoạn
5 1c2 cống 1 có Giống khoảnh đổ 1b2 51,24
chiều cao
1,7m
2.[1,1.0,4 +
250
(0,7 +
70

1,1).0,4.0,5 +
20

9,95.0,7 + 45,27
Nắp đoạn
6 1d 50 40 0,5.1,7]
cống số 1
50 +1,5.11,25 +
40
2.0,2.11,25 +
150

50

2.(2.0,2.0,9 +
1075
3,3.0,9)

Đáy đoạn
7 2a Giống khoảnh đổ 1a 29,49
cống số 2

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 22 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

50

12,4.1,7 +

170
Thành bên 2.1,7.0,57 + 2.
8 2b phải đoạn 40 1,7.0,4 + 51,24
cống 2 14.1,7
80
40 + 2.1,7.0,9

50
40
1400

Thành bên
9 2c trái đoạn Giống khoảnh đổ 2b 51,24
cống 2
250
2.[2.0,4.1,1 +

70
2.(0,7 +
20

53,82
1,1).0,4.0,5 +
Nắp đoạn 50 40 12,4.0,7 +
10 2d
cống số 2 0,2.14 ]+
1,5.14 + 2.
(2.0,2.0,9+
3,3.0,9)

Đáy đoạn 29,49


3a Giống khoảnh đổ 1a
11 cống số 3
Thành bên
12 3b phải đoạn Giống khoảnh đổ 2b 51,24
cống số 3
Thành bên
3c trái đoạn Giống khoảnh đổ 2c 51,24
13
cống số 3
Nắp đoạn
3d Giống khoảnh đổ 2d
14 cống số 3 53,82

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 23 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

Đáy đoạn
15 4a Giống khoảnh đổ 1a
cống số 4 29,49

Thành bên
16 4b phải đoạn Giống khoảnh đổ 2b
51,24
cống số 4

Thành bên
17 4c trái đoạn Giống khoảnh đổ 2b 51,24
cống số 4

Nắp đoạn
18 Giống khoảnh đổ 2d
4d cống số 4 53,82

40
50
2.[2.0,4.1,2 +
20

60 2.(1,2 +
Bản đáy
250 0,8).0,4.0,5 +
đoạn cống số
19 5a 12,4.0,8 + 36,28
5 (dưới tháp
0,2.14] + 2.
van) 1400
(2.0,2.0,9 +
20

60

3,3.1)

40
30 270
23

45
115

12,4.1,7 +
Thành bên
170

2.1,7.0,57 + 2.
phải đoạn
20 5b 1,7.0,4 + 51,24
cống số 5 1400
14.1,7 +
2.0,9.1,7

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 24 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

80 40

50

40
1400

Thành bên
Giống khoảnh đổ 5b
21 5c trái đoạn 51,24
cống số 5
250 2.
[(0,4+0,8).0,5.

70
20

0,4 + 0,8.0,45
Nắp bên trái
+ 5,8.0,7 +
22 5d1 đoạn cống số 50 40 27
0,2.5,8]+
5 40 80
1,5.5,8 + 2.
45

23
(2.0,2.0,9 +
40

580 3,3.0,9)

250
2.[1,15.0,5 +
(0,4+0,8).0,4.
70
20

0,5 + 5.0,7
Nắp bên phải 50 40 +0,2.5,5] +
23 5d2 đoạn cống số 1,5.5,5 +2. 25,74
50 40
5 (2.0,2.0,9
+3,3.0,9) + 2.
40
95

(2.0,9.0,2 +
500 3,3.0,9)

Đáy đoạn
24 6a Giống khoảnh đổ 1a
cống số 6 29,49
Thành bên
25 6b phải đoạn Giống khoảnh đổ 2b 51,24
cống 6

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 25 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

Thành bên
Giống khoảnh đổ 2b
26 6c trái đoạn 51,24
cống số 6
Nắp đoạn
27 6d Giống khoảnh đổ 2d
cống số 6 53,82
Đáy đoạn
28 7a Giống khoảnh đổ 1a
cống số 7 29,49
Thành bên
29 7b phải đoạn Giống khoảnh đổ 2b 51,24
cống số 7
Thành bên
30 7c trái đoạn Giống khoảnh đổ 2c 51,24
cống số 7
Nắp đoạn
31 7d Giống khoảnh đổ 2d
cống số 7 53,82
Đáy đoạn 29,49
32 8a Giống khoảnh đổ 1a
cống số 8
Thành bên
33 8b phải đoạn Giống khoảnh đổ 2b 51,24
cống số 8
Thành bên
34 8c trái đoạn Giống khoảnh đổ 2c 51,24
cống số 8
Nắp đoạn
35 8d Giống khoảnh đổ 2d
cống số 8 53,82
Đáy đoạn
36 9a Giống khoảnh đổ 1a
cống số 9 29,49
Thành bên
37 9b phải đoạn Giống khoảnh đổ 2b 51,24
cống số 9
38 9c Thành bên Giống khoảnh đổ 2c
Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 26 STT: 58
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

trái đoạn 51,24


cống số 9

Nắp đoạn
39 9d Giống khoảnh đổ 2d 53,82
cống số 9

Đáy đoạn
40 10a Giống khoảnh đổ 1a 29,49
cống số 10

Thành bên
41 10b phải đoạn Giống khoảnh đổ 2b 51,24
cống số 10
Thành bên
42 10c trái đoạn Giống khoảnh đổ 2c 51,24
cống số 10
Nắp đoạn
43 10d Giống khoảnh đổ 2d
cống 10 53,82

Đáy đoạn
44 11a Giống khoảnh đổ 1a
cống số 11 29,49

Thành bên
45 11b phải đoạn Giống khoảnh đổ 2b 51,24
cống số 11
Thành bên
46 11c trái đoạn Giống khoảnh đổ 2c 51,24
cống số 11
Nắp đoạn
47 11d Giống khoảnh đổ 2d
cống 11 53,82
Đáy đoạn
48 12a Giống khoảnh đổ 1a
cống 12 29,49
Thành bên
49 12b phải đoạn Giống khoảnh đổ 2b 51,24
cống số 12

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 27 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

Thành bên
50 12c trái đoạn Giống khoảnh đổ 2c 51,24
cống số 12
Nắp đoạn
51 12d Giống khoảnh đổ 2d
cống 12 53,82

Đáy đoạn
52 13a Giống khoảnh đổ 1a
cống 13 29,49
Thành bên
53 13b phải đoạn Giống khoảnh đổ 2b 51,24
cống số 13
Thành bên
54 13c trái đoạn Giống khoảnh đổ 2c 51,24
cống số 13

Nắp đoạn
55 13d Giống khoảnh đổ 2d 53,82
cống số 13

400
250

150

2.(2,5.2,5
Tháp van 300 +4.2,5 55
56 V1
đoạn 1 +1,5.2,5 +
50 3.2,5)
250

300

Tháp van 55
57 V2 Giống khoảnh đổ V1
đoạn 2
Tháp van 55
58 V3 Giống khoảnh đổ V1
đoạn 3
Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 28 STT: 58
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

Tháp van 55
59 V4 Giống khoảnh đổ V1
đoạn 4
300

53

230
150
380
2.(1,5.2,5 +
Tháp van
60 V5 40 3.2,5 + 3,8.2,5
đoạn 5
+ 2,3.2,5

300 250

Tháp van
61 V6 Giống khoảnh đổ V5
đoạn 6 53

Tháp van
62 V7 Giống khoảnh đổ V5
đoạn 7 53

Tháp van 53
63 V8 Giống khoảnh đổ V5
đoạn 8

Tháp van
64 V9 Giống khoảnh đổ V5
đoạn 9 53

Tổng khối lượng ván khuôn là 2696.1 m2

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 29 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

CHƯƠNG 3. LẬP VÀ QUẢN LÝ KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ

3.1. Các nguyên tắc lập tiến độ.


 Công trình phải nằm trong phạm vi thời gian thi công quy định, thời gian quy
định tiến độ chung
 Phân rõ công trình chủ yếu, công trình thứ yếu: chủ yếu là cống
 Tiến độ phát triển xây dựng công trình theo thời gian và không gian bắt buộc 1
cách chặt chẽ với khí hậu, thời tiết, điều kiện khách quan: Công trình được xây dựng
ở vùng đồng bằng Bắc Bộ có hai mùa rõ rệt:
+ Mùa khô từ 1/11 đến 30/4 năm sau.
+ Mùa mưa từ ngày 1/5 đến 30/10.
+ Nhiệt độ trung bình là 27 OC cao nhất là 35 OC, thấp nhất là 7 OC.
+ Độ ẩm trung bình hàng năm 80%
 Giữ cân đối về nhân lực vật liệu, hoạt động của thiết bị máy móc……

3.2. Trình tự lập tiến độ thi công.

 Ước tính khối lượng công tác của những công tác chính, công tác phụ như : công
tác chuẩn bị, công tác mặt bằng.
 Đề xuất các phương án thi công cho các dạng công trình chính.
 Ấn định và sắp xếp thời gian xây dựng các công trình chính, công trình phục vụ ở
công tác chuẩn bị và công tác mặt bằng.
 Sắp xếp lại thời gian hoàn thành các công tác chuẩn bị ( chú ý tới việc xây dựng
các cơ sở gia công và phụ trợ phục vụ cho công trường) công tác mặt bằng và các công
tác chính.
 Ước tính nhu cầu về công nhân kỹ thuật chủ yếu.
3.3. Phương pháp lập tiến độ.
Hiện nay người ta thường áp dụng 3 phương pháp lập tiến độ sau :
 Sơ đồ đường thẳng (sơ đồ ngang)

 Sơ đồ mạng lưới

3.3.1. Sơ đồ đường thẳng:


 Sơ đồ đường thẳng là loại hình đơn giản nhất để biểu diễn tiến độ thi công công
trình biểu diễn kế hoạch tiến độ. Công việc được thể hiện bằng đường gạch ngang, độ
Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 30 STT: 58
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

dài mỗi đường gạch ngang theo trục thời gian biểu thị thời gian hoàn thành công việc
đó.
 Ưu điểm :
+ Dễ xây dựng và làm cho người đọc dễ nhận biết công việc và thời gian thực hiện của
các công tác
+ Thấy rõ tổng thời gian thực hiện các công việc
 Nhược điểm :
+ Không thể hiện được mối quan hệ giữa các công tác,không ghi rõ quy trình
công nghệ
+ Chỉ áp dụng cho những dự án có quy mô nhỏ,không phức tạp
3.3.2. Sơ đồ mạng lưới
 Ưu điểm :
Sơ đồ mạng là 1 mô hình toán học động, thể hiện toàn bộ dự án xây dựng thành
một thể thống nhất,chặt chẽ. Trong đó có thể thấy rõ vị trí của từng công việc đối với
mục tiêu chung và sự ảnh hưởng lẫn nhau giữa các công việc.Nó có thể áp dụng toán
học vào việc phân tích, xây dựng điều khiển kế hoạch. Vì vậy có thể viết được thuật
toán và chương trình chạy trên máy tính, giúp có thể tự động hóa trong quá trình thiết
kế.
Thể hiện được các tuyến công tác chủ yếu quyết định tới thời gian (đường
găng),có thể áp dụng được các phương pháp tối ưu hóa các chỉ tiêu như thời gian xây
dựng,sử dụng nguồn lực 1 cách tối ưu.Thể hiện tốt mối quan hệ giữa các công việc
 Nhược điểm :
+ Phức tạp
+ Phải có trình độ cao để lập và tối ưu hóa phương án
+ Những công việc và sự kiện lớn phải dùng máy tính tính toán
+ Khó áp dụng trên công trường do trên công trường lại phải chuyển sơ đồ
mạng sang sơ đồ ngang.Khó vẽ các biểu đồ sử dụng tài nguyên.
+ Khi thi công nếu 1 nhân tố ban đầu nào đó thay đổi thì ta lại phải tính
toán,thay đổi lại toàn bộ sơ đồ mạng,rất mất thời gian
+ Chỉ áp dụng với các dự án lớn, điều kiện thi công và trình độ chuyên môn
đảm bảo.

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 31 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

3.4. Lựa chọn phương pháp lập tiến độ cho công trình
Xét thấy công trình quy mô nhỏ việc lập tiến độ bằng phương pháp dây chuyền
là khả thi, vừa đơn giản, hợp lí, không mất công, lại vẫn đẩm bảo thể hiện rõ những
công việc, yêu cầu cần thiết. Ta dùng phương pháp sơ đồ đường thẳng để lập tiến độ
thi công cho công trình.

Bảng 3.1. Bảng kê khai công việc

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 32 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

Công Khối Công Công Ngày Tổng Tổng NC/


STT Công tác Đơn vị Mã hiệu
việc lượng ĐM TP TC công ngày ngày
Đổ bê
1 Bê tông 46.75 m³ AF.41110 0.38 17.77 1 17.77 1 18
tông lót
Cốt thép 2.92 T AF.71120 8.34 24.35 2
Đổ bản đáy
2 Ván khuôn 0.66 100m² AF.82111 38.28 25.26 2 100.3 5 20
cống 1a,5a
Bê tông 48.71 m³ AF.41120 1.04 50.66 1
Cốt thép 2.71 T AF.71120 8.34 22.6 3
Đổ bản đáy
3 Ván khuôn 0.59 100m² AF.82111 38.28 22.59 3 92.11 7 13
cống 7a,9a
Bê tông 45.12 m³ AF.41120 1.04 46.92 1
Cốt thép 1.35 T AF.71120 8.34 11.26 2
Đổ bản đáy3a Ván khuôn 0.29 100m² AF.82111 38.28 11.1 1
Bê tông 22.56 m³ AF.41120 1.04 23.46
4 189 7 27
Cốt thép 2.33 T AF.71220 11.79 27.47 2
Đổ bản tường
Ván khuôn 1.02 100m² AF.82111 38.28 39.05 1
5b,5c
Bê tông 25.92 m³ AF.41210 2.956 76.62 1
5 Đổ bản đáy Cốt thép 2.71 T AF.71120 8.34 22.6 3 92.11 6 15
cống 8a,11a Ván khuôn 0.59 100m² AF.82111 38.28 22.59 1

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 33 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

Bê tông 45.12 m³ AF.41120 1.04 46.92 1


Cốt thép 2.22 T AF.71220 11.79 26.17 2
Đổ bản tường
Ván khuôn 1.02 100m² AF.82111 38.28 39.05 2
1b2,1c2
Bê tông 24.62 m³ AF.41210 2.956 72.78
6 213.7 7 31
Cốt thép 2.43 T AF.72820 10.91 26.51 1
Đổ bản sàn
Ván khuôn 0.53 100m² AF.82311 32.5 17.23 1
cống 5d1,5d2
Bê tông 20.24 m³ AF.41770 1.58 31.98 1
Cốt thép 2.71 T AF.71120 8.34 22.6 4
Đổ bản đáy
7 Ván khuôn 0.59 100m² AF.82111 38.28 22.59 1 92.11 6 15
cống 10a,13a
Bê tông 45.12 m³ AF.41120 1.04 46.92 1
Cốt thép 2.71 T AF.71120 8.34 22.6 1
Đổ bản đáy
Ván khuôn 0.59 100m² AF.82111 38.28 22.59 1
cống 2a,4a
Bê tông 45.12 m³ AF.41120 1.04 46.92
8 168.4 5 33
Cốt thép 1.24 T AF.71220 11.79 14.62 1
Đổ bản tường
Ván khuôn 0.55 100m² AF.82111 38.28 21.05 1
V1
Bê tông 13.75 m³ AF.41210 2.956 40.65 1
Cốt thép 2.71 T AF.71120 8.34 22.6 3
Đổ bản đáy
9 Ván khuôn 0.59 100m² AF.82111 38.28 22.59 2 92.11 6 15
cống 6a,12a
Bê tông 45.12 m³ AF.41120 1.04 46.92 1

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 34 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

Cốt thép 3.53 T AF.71220 11.79 41.61 3


Đổ bản tường
10 Ván khuôn 1.57 100m² AF.82111 38.28 60.1 2 217.6 6 36
V2,8b,8c
Bê tông 39.19 m³ AF.41210 2.956 115.8 1
Cốt thép 2.71 T AF.71220 11.79 31.95 3
Đổ bản tường
11 Ván khuôn 1.25 100m² AF.82111 38.28 47.85 2 168.8 6 28
1b1,1c1,3b,3c
Bê tông 30.12 m³ AF.41210 2.956 89.03 1
Cốt thép 3.53 T AF.71220 11.79 41.61 3
Đổ bản tường
12 Ván khuôn 1.57 100m² AF.82111 38.28 60.1 2 217.6 6 36
V3,6b,6c
Bê tông 39.19 m³ AF.41210 2.956 115.8 1
Cốt thép 2.29 T AF.71220 11.79 26.99 2
Đổ bản tường
Ván khuôn 1.02 100m² AF.82111 38.28 39.05 1
4b,4c
13 Bê tông 25.44 m³ AF.41210 2.956 75.2 209.6 6 35
Đổ bản sàn Cốt thép 2.23 T AF.72820 10.91 24.33 1
1d Ván khuôn 0.45 100m² AF.82311 32.5 14.63 1
Bê tông 18.59 m³ AF.41770 1.58 29.37 1
Cốt thép 3.53 T AF.71220 11.79 41.61 3
Đổ bản tường
14 Ván khuôn 1.57 100m² AF.82111 38.28 60.1 3 217.6 7 31
V4,7b,7c
Bê tông 39.19 m³ AF.41210 2.956 115.8 1
15 Đổ bản tường Cốt thép 2.29 T AF.71220 11.79 26.99 2 224 7 32

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 35 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

Ván khuôn 1.02 100m² AF.82111 38.28 39.05 1


2b,2c
Bê tông 25.44 m³ AF.41210 2.956 75.2
Cốt thép 2.71 T AF.72820 10.91 29.57 2
Đổ bản sàn
Ván khuôn 0.54 100m² AF.82311 32.5 15.28 1
4d
Bê tông 22.56 m³ AF.41770 1.58 35.64 1
Cốt thép 2.71 T AF.72820 10.91 29.57 2
Đổ bản sàn
Ván khuôn 0.54 100m² AF.82311 32.5 17.55
6d
Bê tông 22.56 m³ AF.41770 1.58 35.64
16 145.6 5 29
Cốt thép 0.95 T AF.71220 11.79 11.2 1
Đổ bản tường
Ván khuôn 0.53 100m² AF.82111 38.28 20.29 1
V5
Bê tông 10.6 m³ AF.41210 2.956 31.33 1
Đổ bản tường Cốt thép 4.58 T AF.71220 11.79 53.99 2
17 12b,12c Ván khuôn 2.05 100m² AF.82111 38.28 73.88 6 282.8 9 31
10b,10c Bê tông 50.85 m³ AF.41210 2.956 150.3 1
18 Cốt thép 2.71 T AF.72820 10.91 29.57 3 145.6 9 16
Đổ bản sàn
Ván khuôn 0.54 100m² AF.82311 32.5 17.55
2d
Bê tông 22.56 m³ AF.41770 1.58 35.64
Đổ bản tường Cốt thép 0.95 T AF.71220 11.79 11.2 4
V6 Ván khuôn 0.53 100m² AF.82111 38.28 20.29 1

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 36 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

Bê tông 10.6 m³ AF.41210 2.956 31.33 1


Cốt thép 2.29 T AF.71220 11.79 26.99 1
Đổ bản tường
Ván khuôn 1.02 100m² AF.82111 38.28 39.05 3
13b,13c
Bê tông 25.44 m³ AF.41210 2.956 75.2
19 224 8 28
Cốt thép 2.71 T AF.72820 10.91 29.57 1
Đổ bản sàn
Ván khuôn 0.54 100m² AF.82311 32.5 17.55 2
10d
Bê tông 22.56 m³ AF.41770 1.58 35.64 1
Cốt thép 2.71 T AF.72820 10.91 29.57 3
Đổ bản sàn
Ván khuôn 0.54 100m² AF.82311 32.5 17.55 1
3d
Bê tông 22.56 m³ AF.41770 1.58 35.64
20 145.6 9 16
Cốt thép 0.95 T AF.71220 11.79 11.2 3
Đổ bản tường
Ván khuôn 0.53 100m² AF.82111 38.28 20.29 2
V7
Bê tông 10.6 m³ AF.41210 2.956 31.33 1
Cốt thép 2.29 T AF.71220 11.79 26.99 1
Đổ bản tường
Ván khuôn 1.02 100m² AF.82111 38.28 39.05 2
11b,11c
Bê tông 25.44 m³ AF.41210 2.956 75.2
21 224 8 28
Cốt thép 2.71 T AF.72820 10.91 29.57 2
Đổ bản sàn
Ván khuôn 0.54 100m² AF.82311 32.5 17.55 2
8d
Bê tông 22.56 m³ AF.41770 1.58 35.64 1

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 37 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

Cốt thép 2.71 T AF.72820 10.91 29.57 3


Đổ bản sàn
Ván khuôn 0.54 100m² AF.82311 32.5 17.55 1
12d
Bê tông 22.56 m³ AF.41770 1.58 35.64
22 145.6 9 16
Cốt thép 0.95 T AF.71220 11.79 11.2 2
Đổ bản tường
Ván khuôn 0.53 100m² AF.82111 38.28 20.29 2
V8
Bê tông 10.6 m³ AF.41210 2.956 31.33 1
Cốt thép 2.29 T AF.71220 11.79 26.99 2
Đổ bản tường
Ván khuôn 1.02 100m² AF.82111 38.28 39.05 2
9b,9c
Bê tông 25.44 m³ AF.41210 2.956 75.2
23 224 8 28
Cốt thép 2.71 T AF.72820 10.91 29.57 2
Đổ bản sàn
Ván khuôn 0.54 100m² AF.82311 32.5 17.55 1
7d
Bê tông 22.56 m³ AF.41770 1.58 35.64 1
Cốt thép 2.71 T AF.72820 10.91 29.57 3
Đổ bản sàn
Ván khuôn 0.54 100m² AF.82311 32.5 17.55 2
13d
Bê tông 22.56 m³ AF.41770 1.58 35.64
24 145.6 9 16
Cốt thép 0.95 T AF.71220 11.79 11.2 1
Đổ bản tường
Ván khuôn 0.53 100m² AF.82111 38.28 20.29 2
V9
Bê tông 10.6 m³ AF.41210 2.956 31.33 1
25 Đổ bản sàn Cốt thép 2.71 T AF.72820 10.91 29.57 5 136 7 19

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 38 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

Ván khuôn 1.08 100m² AF.82311 32.5 35.1 1


9d,11d
Bê tông 45.12 m³ AF.41770 1.58 71.29 1

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 39 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

3.5. Đánh giá biểu đồ nhân lực.


Căn cứ vào kêt quả tính toán ở bảng tính toán tiến độ thi công , ta xây dựng
được biểu đồ cung ứng nhân lực được thể hiện trên bảng vẽ :Đánh giá chất lượng biểu
đồ cung ứng nhân lực
Biều đồ cung ứng nhân phản ánh sự cân đối về cung ứng tài nguyên trong thời
kỳ chủ yếu thi công công trình .Vì thế , cần kiểm tra ,đánh giá chất lượng của biểu đồ
cung ứng nhân lực , người ta dùng hệ số không cân đối K theo điều kiện sau :

Trong đó:
Amax –Trị số lớn nhất của số lượng công nhân biểu thị trên biểu đồ cung
ứng nhân lực . Amax = 71 (người)
Atb – Trị số trung bình của số lượng công nhân trong suốt quá trình thi
công công trình

Trong đó :
ai – số lượng công nhân làm việc trong ngày thứ i
ti – Thời đoạn thi công ứng với số lượng công nhân trong ngày ai.
T –Tổng thời gian thi công toàn bộ công trình .

Như vậy , biểu đồ cung ứng nhân lực đạt yêu cầu về sự cân bằng tổng hợp . Do
đó tiến độ thi công lập trên là hợp lý .

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 40 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

CHƯƠNG 4. LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH

4.1. Căn cứ lập dự toán.


Dự toán xây dựng được lập trên cơ sở khối lượng công tác các hạng mục công trình.
4.1.1. Nghị định:
 Căn cứ nghị định 103/2012/NĐ – CP ngày 04/12/2012 quy định về mức lương
tối thiểu chung.
 Căn cứ vào nghị định 112/NĐ – CP ngày 14/12/2009 của chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình.

4.1.2. Thông tư:

 Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 về hướng dẫn lập và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình.
Định mức Loại công trình Tỷ lệ (% )
Chi phí trực tiếp khác CT thủy lợi 2
Chi phí chung CT thủy lợi 5,5
Thu nhập chịu thuế tính trước CT thủy lợi 5,5
Chi phí nhà tạm để ở van điều CT thủy lợi 1
hành thi công
Thuế giá trị gia tăng 10
 Thông tư 05/2005/TT – BNV ngày 05/01/2005 về chế độ phụ cấp lưu động.
 Thông tư 06/2012/TT – BXD ngày 26/05/2010 về hướng dẫn lập và xác định giá
ca máy.
4.1.3. Quyết định:
 Quyết định 957/2009/ QĐ – BXD ngày 29/09/2009 ban hành định mức chi phí
quản lý dự án và dự án đầu tư xây dựng công trình.
 Quyết định số: 15/2013/QĐ-UBND ngày 31 tháng 07 năm 2013 của UBND tỉnh
Hải Dương về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán và hợp đồng xây dựng công trình
trên địa bàn tỉnh Hải Dương.

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 41 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

4.1.4. Định mức:


 Định mức 1776/BXD-VP ngày 16/08/2007: Định mức dự toán xây dựng công
trình - Phần xây dựng. Để xác định mức hao phí về khối lượng.

4.1.5. Đơn giá:

 Căn cứ công văn số 1730/BXD-KTXD ngày 20/10/2011 của Bộ Xây dựng về việc
hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ
01/10/2011 theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP;
 Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Hải Dương – phần xây dựng ban hành kèm theo
quyết định số 4244/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Hải Dương
 Phần mềm dự toán công trình G8
Lương tối thiểu Thành phố hải dương Các huyện vùng còn lại
( Đơn vị tính: đồng ) ( Đơn vị tính: đồng )
2100000 1800000
Hệ số điều chỉnh nhân 4,67 4,00
công KdcNC
Hệ số điều chỉnh nhân 4,67 4,00
công KdcMTC

4.2. Dự toán công trình.


4.2.1. Tính dự toán theo đơn giá gốc
Tính toán cho các hạng mục công trình :
Bảng 4.1. Bảng tính dự toán theo đơn giá gốc

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 42 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

Đơn giá Thành tiền


STT Mã hiệu Hạng mục Đơn vị Khối
lượng Vật liệu Nhân Máy TC Vật liệu Nhân Máy TC
công công
1 AF.41111 Bê tông thuỷ công đổ bằng cần cẩu
16T, bê tông lót móng, lấp đầy, mác m3 46,75 278.888 19.215 44.068 13.038.0 898.301, 2.060.17
100 14 3 9
2 AF.71120 Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép
công trình thuỷ công bằng cẩn cẩu T 17,82 8.271.96 457.188 265.151 147.406. 8.147.09 4.724.99
16T, cốt thép móng, nền, bản đáy, 0 327,2 0,2 0,8
đường kính cốt thép <=18 mm
3 AF.82111 Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, 3,41 1.845.57 2.261.24 247.454 6.293.41 7.710.84 843.818,
ván khuôn kim loại, ván khuôn 100m2 6 4 4,2 2 1
tường, cột vuông, cột chữ nhật, xà
dầm, giằng, cao <=16 m
4 AF.41123 Bê tông thuỷ công đổ bằng cần cẩu 296,8 382.975 52.589 47.837 113.693. 15.612.0 14.201.3
16T, bê tông bản đáy, đá 1x2, mác m3 7 788,3 96,4 70,2
200
5 AF.71220 Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép 40,03 8.271.96 646.202 265.151 331.953. 25.932.0 10.640.5
công trình thuỷ công bằng cẩn cẩu T 0 754,8 86,3 09,6
16T, cốt thép tường, đường kính
<=18 mm
6 AF.82111 Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, 17,53 1.845.57 2.261.24 247.454 32.352.9 39.639.6 4.337.86
ván khuôn kim loại, ván khuôn 100m2 6 4 47,3 07,3 8,6
tường, cột vuông, cột chữ nhật, xà
dầm, giằng, cao <=16 m
7 AF.41212 Bê tông thuỷ công đổ bằng cần cẩu 442,7 471.230 162.044 63.785 208.641. 71.746.6 28.241.4
16T, bê tông tường cánh, tường biên, m3 6 794,8 01,4 46,6
chiều dày <=0,45m, đá 1x2, mác 200

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 43 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

8 AF.71820 Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép 34,47 8.271.71 598.071 265.544 285.126. 20.615.5 9.153.30
công trình thuỷ công bằng cẩn cẩu T 9 153,9 07,4 1,7
16T, cốt thép sàn dày >=30 cm,
đường kính <=18 mm
9 AF.82311 Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, 5,95 2.103.74 1.919.81 247.454 12.517.2 11.422.8 1.472.35
ván khuôn kim loại, ván khuôn sàn 100m 2
1 2 59 81,4 1,3
mái, cao <=16 m
10 AF.41773 Bê tông thuỷ công đổ bằng cần cẩu m3 286,9 379.220 86.613 60.016 108.832. 24.857.0 17.223.9
16T, bê tông sàn dày >=30cm, đá 9 347,8 64,9 91,8
1x2, mác 200
Tổng 1.259.02 226.517. 92.873.3
8.605 458 13

4.2.2. Tổng hợp vật liệu và tính chênh lệch vật liệu
Tổng hợp vật liệu dựa theo định mức 1776/2007.

Bảng 4.1. Bảng tính chênh lệch vật liệu


Chênh
STT Mã số Tên vật tư Đơn vị Khối lượng Giá gốc Giá H.T Tổng chênh
lệch
1 A24.0180 Cát vàng m3 497,5358 73.000 300.000 227.000 112.940.626,6
2 A24.0293 Dây thép kg 1.318,3296 8.000 19.000 11.000 14.501.625,6
3 A24.0008 Đá 1x2 m3 911,2793 103.000 232.000 129.000 117.555.029,7
4 A24.0009 Đá dăm 2x4 m3 42,9352 98.000 212.000 114.000 4.894.612,8
5 A24.0062 Đinh các loại kg 88,1092 8.000 19.000 11.000 969.201,2

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 44 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

6 A24.0057 Đinh đỉa các loại cái 385,644 1.500 6.000 4.500 1.735.398
7 A24.0406 Gỗ chống m3 14,3609 1.800.000 2.800.000 1.000.000 14.360.900
Gỗ ván cầu công
8 A24.0421 m3 21,6952 1.800.000 2.700.000 900.000 19.525.680
tác
9 A24.0524 Nước lít 214.060,6414 3 6 3 642.181,9
10 A24.0543 Que hàn kg 577,561 10.500 22.000 11.500 6.641.951,5
11 A24.0712 Thép hình kg 1.264,8746 7.700 14.200 6.500 8.221.684,9
12 A24.0726 Thép tấm kg 1.393,1709 8.300 15.200 6.900 9.612.879,2
Thép tròn
13 A24.0739 kg 94.166,4 7.950 17.200 9.250 871.039.200
D<=18mm
14 A24.0797 Xi măng PC30 kg 390.321,3531 675 1.290 615 240.047.632,2
15 Z999 Vật liệu khác %       0  0
    TỔNG VẬT LIỆU           1.422.688.604

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 45 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

4.2.3. Dự toán tổng hợp


Hệ số điều chỉnh nhân công và máy thi công được tính theo công thức:

KNC=(Mức lương tối thiểu hiện tại)/(Mức lương tối thiểu giá gốc)=

KM= 4
Bảng 4.1. Bảng dự toán tổng hợp
STT Khoản mục chi phí Ký hiệu Cách tính Thành tiền
I CHI PHÍ TRỰC TIẾP      
1 Chi phí Vật liệu VL A + CLVL 2.681.717.209
2 Chi phí Nhân công NC B x Knc 906.069.832
3 Chi phí Máy thi công M C x Km 371.493.252
4 Chi phí trực tiếp khác TT (VL + NC + M) x 2% 79.185.605,9
  Cộng chi phí trực tiếp T VL + NC + M + TT 4.038.465.898,9
II CHI PHÍ CHUNG C T x 5,5% 222.115.624,4
THU NHẬP CHỊU
III THUẾ TÍNH TL (T+C) x 5,5% 234.331.983,8
TRƯỚC
Chi phí xây dựng trước
  G (T+C+TL) 4.494.913.507
thuế
THUẾ GIÁ TRỊ GIA
IV GTGT G x 10% 449.491.350,7
TĂNG
Chi phí xây dựng sau
  Gxdcpt G+GTGT 4.944.404.857,7
thuế
Chi phí xây dựng lán
V Gxdnt Gxdcpt x 1% 49.444.048,6
trại, nhà tạm
VI TỔNG CỘNG Gxd Gxdcpt + Gxdnt 4.993.848.906

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 46 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

CHƯƠNG 5. BỐ TRÍ MẶT BẰNG CÔNG TRƯỜNG

5.1. Những nguyên tắc bố trí mặt bằng.

 Việc bố trí tất cả các công trình tạm đều không được làm trở ngại đến việc thi
công và vận hành của công trình chính.
 Cố gắng giảm bớt phí tổn vận chuyển, bảo đảm vận chuyển được thuận lợi. Muốn
thế cần phải bố trí hợp lý các xí nghiệp phụ, kho bãi, máy móc, thiết bị.
 Cố gắng giảm bớt khối lượng công trình tạm, làm cho phí tổn công trình tạm
được rẻ nhất. Triệt để lợi dụng các công trình của địa phương sẵn có.
 Phù hợp với yêu cầu bảo an phòng hỏa và vệ sinh sản xuất: chú ý hướng gió, bụi
bậm, than khói…. Không làm ảnh hưởng sức khoẻ công nhân.
 Việc bố trí hiện trường phải chăt chẽ, giảm bớt diện tích chiếm đất, đặc biệt là
diện tích canh tác để tiện cho việc quản lý sản xuất

5.2. Trình tự thiết kế bản đồ mặt bằng

 Thu thập và phân tích tài liệu khảo sát, thiết kế.
 Lập bảng kê khai các công trình tạm và công trình phục vụ cần xây dựng để tạo
cơ sở vật chất cho việc thi công công trình chính.
 Sơ lược bố trí và quy hoạch các khu vực thi công.
 Kiểm tra lại trình tự sắp xếp các công trình tạm theo quy trình công nghệ sản xuất,
đề ra phương án rồi so sánh lựa chon phương án tối ưu nhất.
 Căn cứ phương án tối ưu để chọn và vẽ mặt bằng công trường.
5.3. Các công trình tạm và công trình phục vụ cần xây dựng.

 Nhà điều hành.

 Láng trại công nhân.

 Kho vật liệu + bãi gia công vật liệu.

 Kho tập kết máy móc.

 Hệ thống điện, nước, đường.

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 47 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

5.4. Xác định số người trong khu nhà ở và diện tích nhà ở.
5.4.1. Xác định số người trong khu nhà

Tổng số người:

Trong đó:
 1,06:hệ số xét tới trường hợp ốm , xin phép
 Công nhân sản xuất chính: N1 = 71 ( công nhân)
 Công nhân sản xuất phụ: N2 = 0,5N1 = 0,5×71 = 35,5 chọn N2 =36 ( công nhân)
 Cán bộ nhân viên kỹ thuật : N3 = 0.07× (N1+N2) = 0.07x ( 71 + 36 ) = 7,49
chọn N3 =8 (người)
 Cán bộ quản lý kinh tế: N4 = 0.06× (N1+N2) = 0.06 × ( 71+36 ) = 6,42
chọn N4 = 7 ( người)
 Nhân viên phục vụ: N5 = 0.04× (N1+N2) = 0.04 ( 71+ 36) = 4,28
chọn N5 =5 ( người)
Vậy tổng số người trên công trường là:
N = 1,06 × (N1+N2 + N3+N4+ N5)= 134,62 chọn N =135 ( người)
5.3.1. Xác định diện tích nhà ở.
Căn cứ vào Tiêu chuẩn về nhà tạm trên công trường xây dựng ta có:

Diện tích Diện tích cần


STT Loại nhà Số người
tiêu chuẩn (m2) ( m2 )

1 Nhà ở 135 4.5 607.5


2 Phòng làm việc 20 0.3 6
3 Phòng ăn 135 0.35 47.25
4 Nhà tắm 135 0.07 9.45
5 Nhà vệ sinh 135 0.04 5.4
6 Trạm xá 135 0.3 40.5
7 Hội trường 135 0.35 47.25

Vậy tổng diện tích cần là: 763.35 m2

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 48 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

5.4. Công tác kho bãi


5.4.1. Xác định lượng vật liệu dự trữ trong kho
(1) Theo bảng 2.4 bảng phân chia đợt đổ, khoảnh đổ cường độ đổ bê tông lớn nhất là
Qmax = 4.24 (m3/h) → Qmax = 101,76 ( m3/ngày đêm )
(2) Thể tích bê tông tương ứng với cường độ đổ bê tông lớn nhất là: V=33,99m3

 Thành phần cấp phối cho 1m3 bê tông M200 là


X= 363 kg, C=551,2 kg, Đ=1352,4 kg
 Khối lượng vật liệu cần dùng cao nhất trong ngày là khối lượng vật liệu cần cho
101,76 m3 bê tông.
X= 36,94 tấn
C= 56,09 tấn → Vc = 56,09 / γac = 56,09 / 1,43 = 39,22 (m3)
Đ= 137,62 tấn → Vđ = 137,62 / γad = 137,62 / 1,53 = 89,95 (m3)
 Dựa vào bảng tiến độ ( bảng 3.1 ) ta có khối lượng vật liệu cần dùng cao nhất
trong ngày là T = 2,5 tấn ( đợt 19 )
5.4.2. Xác định diện tích kho

Diện tích có ích của kho được tính theo công thức sau:

Trong đó:
+ F : diện tích có ích của kho (m²)
+ Fo: khối lượng vật liệu cần cất trong kho
+ p :lượng chứa đựng vật liệu của mỗi m² diện tích có ích của kho(T/m² hoặc m³/m²)
Khi công trường tổ chức nhập vật liệu liên tục theo yêu cầu của tiến độ thi công
thì xác định theo công thức: Fo= qmaxtdt
Trong đó: + qmax : khối lượng vật liệu dùng cao nhất trong ngày
+ tdt : tiêu chuẩn số ngày dự trữ vật liệu
Dựa vào bảng 26-6.Định mức chất xếp vật liệu trên kho bãi (trang 229,giáo trình
thi công các công trình thủy lợi tập II) ta tính được: tdt, p

Bảng 5.1. Bảng thống kê diện tích kho vật liệu


STT Vật liệu qmax tdt Fo p F Hình
T,m3 T,m3 T/m ,m3/m2
2
m2 thức
1 Xi măng 36,94 8 295,52 3 98,51 Kín

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 49 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

2 Cát 39,22 7 274,54 3 91,51 Lộ thiên

3 Đá 89,95 7 629,63 2 314,82 Lộ thiên

4 Thép 2,5 10 25 3,7 6,76 Có mái


che
Vậy tổng diện tích kho là 511,6 m2
5.5. Cung cấp điện cho công trường xây dựng
5.5.1. Đặc điểm và yêu cầu cấp điện cho công trường
Việc cung cấp điện cho công trường xây dựng rất khác nhau về quy mô cũng như
công suất sửa dụng, trên thực tế nó phụ thuộc vào đặc điểm của từng công trường cụ
thể:
 Công suất sửa dụng của công trường xây dựng khác nhau tùy vào quy mô và
thường rất lớn.
 Chi phí điện năng có thể chiếm từ 0,5÷1,5 giá thành công tác xây lắp.
5.5.2. Cơ cấu dùng điện của công trường khác nhau, đa dạng gồm:
 Cung cấp điện cho động cơ của các thiết bị, máy móc thi công chiếm 70% lượng
điện cung cấp cho công trường.
 Dùng cho quá trình sản xuất: Hàn điện, các công tác sấy, xử lí bê tông nhiệt…
chiếm khoảng 20% nhu cầu điện.
 Dùng cho chiếu sáng: Trong nhà, ngoài nhà…chiếm khoảng 10%.
5.5.3. Yêu cầu về thời gian cung cấp điện
Phải cung cấp đủ điện đầy đủ cho công trường xây dựng để có thể phát huy khả
năng thi công.
5.5.4. Yêu cầu về chất lượng cung cấp điện
Công suất điện phải đủ mạnh để cung cấp cho công trường xây dựng, ảnh hưởng
trực tiếp đến công suất hoạt động của thiết bị dùng điện.
5.5.5. Yêu cầu về chất lượng cung cấp điện
Các bước thiết kế cung cấp điện:
 Xác định địa điểm dung điện và công suất điện cần dùng.
 Chọn nguồn điện.
 Thiết kế hệ thống cung cấp điện.
 Dự trù vật tư và kế hoạch cung ứng các vật tư thiết bị ấy.

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 50 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

5.5.6. Nội dung thiết kế tổ chức cung cấp điện


Do không có tư liệu về nhóm động cơ, thiết bị, máy móc nên ta không tính được
mức tiêu thụ điện cụ thể.
5.6. Tính toán lượng nước phục vụ công trình.
Lượng nước cần dùng trên công trường: Q=Qsx+Qsh+Qch
5.6.1. Nước sản xuất:
Là lượng nước dùng để trộn bê tông, rửa cốt liệu, dưỡng hộ bê tông, tưới ẩm đất…
Lượng nước sản xuất phụ thuộc vào cường độ thi công, vào quy trình công nghệ của
các máy móc và số ca máy sử dụng được tính theo công thức sau:

Trong đó:
 1,1 : Hệ số tổn thất nước.
 Nm : Khối lượng công việc trong thời đoạn tính toán.
 q : Lượng hao nước đơn vị cho 1 đơn vị khối lượng công việc.
 K1 : Hệ số sử dụng nước không đều trong 1h, tra bảng 26-9 giáo trình Thi công
các công trình thủy lợi tập II
 t : Số giờ làm việc.
+ 1 ca = 8h
+ Thời gian dưỡng hộ bê tông 4 ngày đêm ( theo TCVN 4453:1995 )
Bảng 5.1. Bảng tính lưu lượng nước cung cấp cho sản xuất
Đơn vị: lít/s
Mục Lượng hao
Hệ số sử Số giờ Tổng lượng
đích sử Khối Đơn nước đơn
dụng nước làm nước cần
dụng lượng vị vị(lít/đơn
không đều vệc dùng
nước vị)

Trộn bt 33,99 m3 300 1.25 8h 0.487

Dưỡng 4 ngày
33,99 m3 300 1.25 0,041
hộ bt đêm

Rửa đá 30,04 m3 900 1.25 8h 1,291

0,876
Rửa cát 13,1 m3 1400 1.25 8h

Tổng
          2,695

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 51 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

5.6.2. Nước sinh hoạt:

 Bao gồm hai bộ phận là nước dùng cho công nhân làm việc trên hiện trường và
nước dùng cho tất cả cán bộ công nhân và gia đình họ ở khu nhà trên công trường.
 Lượng nước dùng cho công nhân làm việc trên hiện trường được xác định :

(lít/s)
Trong đó
+ Nc : số công nhân làm việc trên hiện trường, lấy bằng số nhân công lớn nhất trên
công trường => Nc= N1 + N2 = 71 + 36 =107 người.
+ α : tiêu chuẩn dùng nước theo bảng 26-10, α = 25lít/1 người/1 ca.
+ K1: Hệ số sửa dụng nước không đều, tra bảng 26-9 khu nhà có đường ống cấp nước
hoặc kênh cấp nước lấy K1= 1,4.

Suy ra : Q´sh = (l/s).

 Lượng nước dùng cho tất cả cán bộ công nhân và gia đình họ ở khu vực nhà ở
được xác định theo công thức sau:
Q‫ ״‬sh = (l/s)
Trong đó :
+ Nn : số người trên khu nhà ở là số công nhân làm việc trên hiện trường
Nn = N = 135 người
+ K1: Hệ số sửa dụng nước không đều, tra bảng 26-9 khu nhà có đường ống cấp nước
hoặc kênh cấp nước lấy K1= 1,4.
+ α : tiêu chuẩn dùng nước theo bảng 26-10 lấy α = 300
+ K2 : hệ số sử dụng nước không đều trong 1 ngày đêm, tra bảng 26-9 khu nhà có
đường ống cấp nước hoặc kênh cấp nước lấy K2= 1,1

Suy ra : Q‫ ״‬sh = = (l/s).

Vậy lượng nước dùng cho sinh hoạt là: Qsh= Q´sh+ Q‫ ״‬sh= 0,13+ 0,72 = 0,85 (l/s).
5.6.3. Nước cứu hỏa:
 Nước cứu hỏa đựng trong các thùng téc tạm thời rồi dùng máy bơm để chữa cháy
gồm có nước dùng để cứu hỏa ở hiện trường và nước dùng để cứu hỏa ở khu vực nhà
ở.

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 52 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

 Nước dùng để cứu hỏa ở hiện trường có diện tích nhỏ hơn 50ha thì lấy lưu lượng
nước bằng 20 l/s,nếu > 50 ha thì cứ tăng 25 ha lại lấy thêm 5 l/s.Đối với diện tích <
100 ha thì chọn là một đám cháy,đối với diện tích trên 100÷150 ha thì chọn như có 2
đám cháy đồng thời.
 Lượng nước dùng để cứu hỏa ở khu vực nhà ở phụ thuộc vào số người sống trong
khu vực và số tầng của các nhà cao tầng.
 Đối với công trình ở đây có diện tích nhỏ hơn 50 ha ta lấy Qch = 20 l/s
Vậy tổng lượng nước cần dùng Q = Qsx + Qsh + Qch = 23,5445 l/s
5.6.4. Chọn nguồn nước
Có thể chọn 2 nguồn nước để cung cấp cho công trình:
 Nước máy lấy đường ống của nhà máy nước gần công trình.
 Nguồn nước ngầm tại công trình bằng phương pháp làm giếng khoan.
5.7. Bố trí đường thi công
 Đường thi công bố trí trên mái hố móng, trên các cơ khi mở mái để xuống hố
móng khi chạy dọc theo tuyến công trình.
 Khi bố trí đường trên mái và cơ của hố móng cần đảm bảo bề rộng tối thiểu để xe
máy di chuyển và đảm bảo an toàn cho máy thi công và tránh sạt lở mái hố móng.

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 53 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

CHƯƠNG 6. TỔNG KẾT

Nội dung của đồ án như sau:

Chương 1: Giới thiệu chung

Chương 2: Giải pháp thi công: phân khoảnh đổ, đợt đổ, tính toán khối lượng thi
công từng hạng mục công trình.

Chương 3: Lập và quản lý kế hoạch tiến độ

Chương 4: Lập dự toán công trình

Chương 5: Bố trí mặt bằng công trường

Gồm 2 bản vẽ A1: + Bản phân khoảnh, phân đợt đổ


+ Bản tiến độ thi công & biểu đồ nhân lực.
Trên đây là nội dung đồ án: “ Tổ chức và quản lý xây dựng Cống Y ”.
Mặc dù đồ án đã được hoàn thành nhưng do kiến thức, cũng như kinh nghiệm thực tế
còn hạn chế nên trong quá trình làm đồ án em còn gặp nhiều sai sót. Kính mong nhận
được sự chỉ bảo thêm của các thầy cô giáo.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Thị Huệ đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo
cho em hoàn thành tốt đồ án này.
Sinh viên thực hiện
Trương Thị Ánh Tuyết

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 54 STT: 58


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG GVHD: NGUYỄN THỊ HUỆ

Họ và tên : Trương Thị Ánh Tuyết 55 STT: 58

You might also like