Professional Documents
Culture Documents
Mục Lục:: DAMH: Tổ chức và quản lý xây dựng GVHD: Nguyễn Thị Huệ
Mục Lục:: DAMH: Tổ chức và quản lý xây dựng GVHD: Nguyễn Thị Huệ
MỤC LỤC:
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG........................................................................3
5.1. Nguyên tắc bố trí mặt bằng thi công trên công trường.................................22
5.3. Bố trí quy hoạch nhà tạm thời trên công trường...........................................25
CHƯƠNG 1.
Bảng 2.1: Bảng tính khối lượng, phân đợt và cường độ bê tông
Khối lượng bê Khối lượng bê tông Cường độ
Thời gian
TT Đợt Khoảnh tông thiết kế V bt =V btsx *1.025 ( (m3/h)
( ca)
Vtk (m3) m)
3
Bê 170.5
0 tông 174.76 1.8 12.14
lót
130.68
1 I Đáy 1 133.947 1.4 12
98 1
2 II Đáy 14a 100.45 12.56
96
3 III Đáy 20a 98.4 1 12.3
96
4 IV Đáy 20c 98.4 1 12.3
96
5 V Đáy 20e 98.4 1 12.3
96
7 VII Đáy 20i 98.4 1 12.3
168.55
Đáy 84
2,3,7;21,22(b, .4 86.58
9 IX d,f,h,k);30b 7 99.1 1 12.6
101.578
14
Tường
.6 15
28a;29a
3
96
10 X Đáy 20b 98.4 1 12.3
96
11 XI Đáy 20d 98.4 1 12.3
96
12 Đáy 20f 98.4 1 12.3
XII
96
13 XIII Đáy 20h 98.4 1 12.3
96
14 XIV Đáy 20k 98.4 1 12.3
Đáy
15,16a;21,22a;26b, 26.115 26.77
15 XV 37.95 38.9 0.4 12.5
27b;
Tường 31,32b 11.795 12.09
Đáy
16 XVI 8,9;15b,16b,21,22( 68.48 70.192 0.75 12.5
c,e,g,i)
12.8
12.56 12.6
12.6 12.5 12.5 12.5
12.4 12.4 12.4
12.4 12.3 12.3 12.3 12.3 12.3 12.3 12.3 12.3 12.3 12.3
12.2
12 12 12.01
12 11.92
11.8
11.6
11.4
Bê Đợt Đợt Đợt Đợt Đợt Đợt Đợt Đợt Đợt Đợt Đợt Đợt Đợt Đợt Đợt Đợt Đợt Đợt Đợt Đợt Đợt
tông 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21
lót
cường độ
3.2.1. Khoảnh đổ
Khoảnh đổ là vị trí đổ bê tông tạo đó có có cốt thép và ván khuôn đã lắp dựng.
Kích thước khoảnh đổ được giới hạn bởi khe thi công và khe kết cấu
Khối lượng cốt thép tính theo khối lượng bê tông các khoảnh tương ứng.
Lấy theo kinh nghiệm chọn khối lượng cốt thép như sau:
- Quyết định 957/2009/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 ban hành định mức chi phí quản lý
dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
ĐM1776/BXD- VP ngày 16/8/2007: Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây
dựng. Để xác định mức hao phí về khối lượng
- Căn cứ theo công văn số 804/SXD-KTXD ngày 08/4/2013 về việc đề nghị công bố
hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán công trình xây
dựng theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2013
Lương tối thiểu Thành phố Thanh Hóa Các huyện còn lại
(Thành phố trực thuộc tỉnh ) (Vùng )
(Đơn vị tính: đồng) (Đơn vị tính: đồng)
1.800.000 1.650.000
2 AF.71120 Lắp dựng cốt thép thủy tấn 245,6 17.2 1.316 472.7 4.235. 323.3 116.1
công bằng cẩu 16T móng, 15 43.4 .604 73, 242.60 77.69 20.14
nền, bản đáy đường kính 20 3,3 1,5 0,4
thép <= 18mm
3 AF.82111 Ván khuôn thép tường, cột 100 8,304 3.26 6.509 495.3 27.125 54.05 4.113
vuông, chữ nhật, xà dầm, m2 76 6.19 .367, 68, .087,9 8.991 .932,
giằng, cao <=16mm 4, ,1 2
4 AF.41129 Bê tông thủy công bản đáy, m3 2.046 665. 151.5 66.36 1.362. 310.1 135.8
lấp đầy, đổ bằng cần cẩu ,792 700, 14, 5, 549.43 17.64 35.35
16T, mác 300, đá 2x4 4,4 3,1 1,1
5 AF.71220 Lắp dựng cốt thép thủy tấn 22,17 17.2 1.860 472.7 382.42 41.27 10.48
công bằng cẩu 16T tường 78 43.4 .926, 73, 1.120, 1.244 5.065
đường kính thép <= 18mm 20, 1 ,6
6 AF.41218 Bê tông tường cánh, tường m3 246,4 797. 466.6 94.36 196.59 114.9 23.25
biên, dầy <= 0,45 m, lấp 2 793, 52, 3, 2.151, 92.28 2.930
đầy, đổ bằng cần cẩu 16T, 1 5,8 ,5
mác 300, đá 2x4
7 AF.82311 Ván khuôn thép sàn mái, 100 1,435 3.60 5.526 495.3 5.177. 7.933 711.1
cao <=16 m m2 59 6.17 .500, 68, 023,4 .843, 50,3
4, 4
THM Tổng cộng hạng mục 6.302. 866.5 301.2
525.02 18.67 77.84
9 0 4
Chi phí xây dựng công trình tính tại thời điểm hiện tại: Chín tỷ tám trăm ba mươi
sáu triệu bảy trăm tám mươi sáu nghìn tám trăm linh sáu đồng chẵn
Lập kế hoạch tiên độ thi công theo phương pháp sơ đồ đường thẳng.
Ưu điểm:
Dễ đọc, dễ nhận biết hiện trạng thực tế từng nhiệm vụ cũng như tình hình chung của
toàn bộ dự án.
Thể hiện được thời gian thực hiện từng công việc trên biểu đồ một cách rõ ràng nhất,
đảm bảo trình tự thực hiện các công tác được thể hiện cụ thể, chính xác, thấy được
tính liên tục của các công việc.
Nhược điểm:
Việc thể hiện tiến độ trên sơ đồ đường thẳng tương đối khó và phức tạp, đặc biệt đối với
các công trình có thời gian thực hiện dài.
Không thể hiện được mối quan hệ giữa các công tác, không ghi rõ quy trình công nghệ.
Đặc điểm của phương pháp này là các đối tượng thi công dựa theo 1 thời gian cách
quãng nhất định, lần lượt khởi công và lần lượt kết thúc.
Thời gian hoàn thành toàn bộ công trình là : Tss< Tdc< Ttt
Cường độ đầu tư vốn cho toàn bộ công trình là : Qtt< Qdc< Qss
Do đó phương pháp tổ chức thi công dây chuyền khắc phục được các yếu điểm của phương
pháp tuần tự và song song. Nó có khả năng đảm bảo toàn bộ các đối tượng thi công và các
loại công tác của đối tượng thi công được tiến hành cân bằng liên tục và nhịp nhàng.
Căn cứ theo định mức ĐM1776/BXD- VP ngày 16/8/2007: Định mức dự toán xây dựng
công trình - Phần Xây dựng.
=> Xác định được mã hiệu và mức hao phí nhân công cho các công tác, từ đó tính toán
và lập biểu đồ cung ứng nhân lực.
Bảng 5.1. Tính toán nhân công cho các hạng mục
A tb =
∑ ait i
T
Trong đó:
ai – Số lượng công nhân làm việc trong ngày.
ti – Thời đoạn thi công cần cung ứng số lượng công nhân trong mỗi ngày là ai.
T – Thời gian thi công toàn bộ công trình.
Dựa vào biểu đồ nhân lực ta có:
4553
Atb = ≈ 61.53
74
89
=> Atb = =1.45
61.53
6.1. Nguyên tắc bố trí mặt bằng thi công trên công trường
6.1.2. Nhiệm vụ
Nhiệm vụ chủ yếu là giải quyết một cách chính xác các vấn đề không gian trong khu
vực xây dựng công trình để hoàn thành xây dựng một cách thuận lợi công việc xây dựng
toàn bộ công trình trong thời gian quy định mà dùng nhân lực là ít nhất. Vì vậy việc bố trí
mặt bằng có chính xác hay không sẻ ảnh hưởng trực tiếp tới giá thành, tốc độ thi công và
mức độ an toàn trong thi công.
Trong đó:
+ qmax là khối lượng vật liệu dùng lớn nhất trong ngày.
+ tdt là tiêu chuẩn thời gian dự trữ của công việc ( ngày)
a. Khối lượng cốt liệu
Dựa vào khối lượng bê tông đợt D4 và cấp phối bê tông ứng với năng suất trạm
trộn đã tính xác định khối lượng xi măng, cát, đá, nước tương ứng.
Dựa vào bảng tính toán nhân lực cho các hạng mục (bảng 4.1) xác định được đợt thi 7
công có khối lượng thi công thép lớn nhất 5.19 (T/ngày)
Dựa vào bảng 26-5.Tiêu chuẩn số ngày dự trữ vật liệu (trang 227/ giáo trình thi
công các công trình thủy lợi tập II) ta xác định tiêu chuẩn số ngày dự trữ với cốt thép là
t = 10 ngày.
Diện tích có ích của kho được tính theo công thức sau
F = (m2)
Trong đó:
+ F : diện tích có ích của kho (m²)
+ q: khối lượng vật liệu cần cất trong kho (T, m3)
+ p: lượng chứa đựng vật liệu của mỗi m² diện tích có ích của kho(T/m² , m³/m²)
Bảng 6.2. Bảng tính diện tích kho bãi vật liệu
Tên vật Đơn Khối Định mức Diện tích Chất cao Hình thức kho bãi
liệu vị lượng (T/m2, (m2) (m)
m3/m2)
Xi măng T 2110.08 1.3 1623.14 2 Kín, xếp bao
Cát m3 1311.25 3÷ 4 327.81 5÷6 Kho lộ thiên
Đá m3 4370.9 3÷ 4 1092.73 5÷6 Kho lộ thiên
Cốt thép T 51.9 3,7÷4,2 12.36 1.2 Có mái che, xếp chồng
Tổng 3056.04
N: tổng số người trên công trường có tính thêm số người nghỉ phép, đau ốm, vắng mặt
bởi các lý do khác.
6.3.2. Xác định diện tích nhà ở và diện tích chiếm chỗ của khu vực xây nhà
Căn cứ vào bảng 26-22, trang 254 giáo trình thi công các công trình thủy lợi tập
II, ta sơ bộ tính được diện tích nhà ở và diện tích các công trình phúc lợi khác:
Bảng 6.1. Bảng tính diện tích các công trình tạm
Tổng 1367.84
+ Điện dùng thắp sáng và sinh hoạt trong khu nhà ở, nhà làm việc.
+ Điện dùng cho máy thi công, bơm tiêu nước hố móng, đầm bê tông, thắp
sáng trên công trường.…
(lít/s)
Trong đó:
+ 1.1 :hệ số tổn thất nước.
+ Nm : khối lượng công việc trong thời đoạn tính toán.
+ q : lượng hao nước đơn vị cho 1 đơn vị khối lượng công việc.
+ K1 : hệ số sử dụng nước không đều trong 1h.
+ t : số giờ làm việc.
Tổng hợp lượng nước dùng cho trạm trộn có Qmax = 14.35m3/h = 344.4 m3
Trong đó:
b. Lượng nước dùng cho tất cả cán bộ công nhân viên và gia đình của họ ở khu vực nhà ở
trên công trường được xác định theo công thức sau: Qsh2 (l/s)
Trong đó:
+ Nn: số người trên khu nhà ở: Nn = N = 236 (người)
+ α: tiêu chuẩn dùng nước theo bảng 26-10 giáo trình Thi công các công trình thủy
lợi tập II, chọn α = 300 (l).
+ K1: hệ số sử dụng nước không đều trong 1h tra bảng 26-9 giáo trình Thi công các
công trình thủy lợi tập II. Lấy K1 = 1,4
+ K2: hệ số sử dụng nước không đều trong 1 ngày đêm, tra bảng 26-9 giáo trình Thi
công các công trình thủy lợi tập II. Lấy K2 = 1,15
236 ×300 ×1.4 × 1.15
Thay số: Qsh 2= =1.32l / s
3600 ×24
Tổng nước sinh hoạt:
Qsh =Q sh1 +Q sh2=0.22+1.32=1.54 l/ s
Lượng nước dùng để cứu hỏa ở khu vực nhà ở phụ thuộc vào số người sống trong khu
vực và số tầng của các nhà cao tầng. (Theo bảng 26-11) giáo trình thi công các công
trình thủy lợi tập II.
Đối với nước sinh hoạt cần đảm bảo yêu cầu nước sạch. Nếu công trường gần khu dân
cư có thể lấy nước từ khu dân cư, nếu xa khu dân cư có thể khoan lấy nước ngầm.
Đối với nước sản xuất thì chọn nguồn nước ở các kênh tưới và dùng máy bơm.