Professional Documents
Culture Documents
039 2016 Viet
039 2016 Viet
10. Onu P.N. (2010), Evaluation of two herbal spices as feed officinale) on laying performance and antioxidant status
additives for finisher broilers, Biotechnology in Animal of laying hens and on dietary oxidation stability, J.
Husbandry, 26: 383-392. Poult. Sci., 90: 1720-1727.
11. Shukla Y. and Singh M. (2007), Cancer Preventive 13. Zomrawi W.B., Abdel-Atti K.A., Dousa B.M.,
Properties of Ginger: A Brief Review, Food Chem. Mohammed K.E., Mahala A.G. and Elamin K.M.
Toxicol., 45: 683–690. (2014), The effect of dietary ginger root powder (Zingiber
12. Zhao X.Z.,Yang B., Yang W.R., Wang Y., Jiang S.Z., officinale) on yolk cholesterol and egg characteristic, Int.
Zhang G.G. (2011), Effects of ginger root (Zingiber J. Livestock Research, 4: 42-47.
2.5. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
2.5.1. Địa điểm nghiên cứu
3.1. Ảnh hưởng của bột Yucca schidigera lên
Thí nghiệm được tiến hành tại ấp Thuận
khả năng sinh sản của gà Nòi
Tiến B, Thuận An, Bình Minh, Vĩnh Long.
2.5.2. Thời gian nghiên cứu Kết quả ghi nhận về năng suất sinh sản
Thí nghiệm được thực hiện từ ngày của gà Nòi (Bảng 1) cho thấy bổ sung Yucca
09/09/2014 đến ngày 04/11/2014. trong khẩu phần gà Nòi đẻ không ảnh hưởng
đến khối lượng (KL) gà đầu và cuối kì TN
2.6. Xử lý số liệu
(P>0,05). Tuy nhiên, các NT có bổ sung Yucca
Số liệu thu thập được xử lý sơ bộ bằng
có tổng năng suất trứng (NST), tỷ lệ đẻ và tiêu
chương trình Excel và mô hình One-way factor
Minitab 16. Sự sai khác giữa các NT được phân tốn thức ăn (TTTA) của gà cao hơn có ý nghĩa
tích bằng phép thử Tukey ở mức ý nghĩa 5%. thống kê so với ĐC (P<0,05).
Bảng 1. Năng suất sinh sản của gà Nòi
Nghiệm Năng suất sinh sản của gà Nòi đẻ (M±SD)
thức KL đầu kì, g KL cuối kì, g Tổng NST, quả/mái TL đẻ TB, % TTTA, g/mái/ngày
ĐC 1.958±290 1.820±272 17,0±1,63b 30,36±2,92b 80,03±4,66b
50YC 1.973±363 1.990±541 21,5±0,58a 38,39±3,05a 93,19±5,58a
75YC 2.208±417 2.030±320 21,8±1,71a 38,84±2,46a 90,67±6,46ab
100YC 2.183±446 2.035±420 22,0±0,82a 39,29±2,92a 80,04±5,18b
Giá trị mang các chữ cái a, b trên cùng một cột thì khác biệt và có ý nghĩa thống kê ở mức P<0,05
Nhìn chung KL gà cuối kì (79 tuần tuổi) và Huỳnh Hồng Hải (2006) cho rằng năng
ở các NT đều giảm so với KL đầu kì (72 tuần suất trứng của gà Nòi (48 trứng/mái/năm),
tuổi), sự giảm này là do gà TN đang trong giai thấp hơn so với các giống gà khác. Năng suất
đoạn thay lông. Vì vậy, mọi dưỡng chất cũng trứng của gà Nòi giai đoạn 28-47 tuần tuổi là
như năng lượng gà hấp thu được trong giai 46 trứng/mái và tỷ lệ đẻ trung bình là 13,4%
đoạn này phần lớn đều tập trung cho quá trình (Nguyễn Văn Quyên và Võ Văn Sơn, 2008)
thay lông. Điều này cũng có thể là nguyên nhân thấp hơn tỷ lệ đẻ của gà TN.
ảnh hưởng đến năng suất trứng của gà Nòi Ayasan và ctv (2005) cho rằng bổ sung
trong thời gian TN, tổng NST của gà Nòi trong Yucca trên chim cút đẻ không ảnh hưởng đến
9 tuần đối với các NT có bổ sung Yucca là 21,5- tiêu tốn thức ăn (g/mái/ngày) giữa các NT, kết
22 trứng/mái với TL đẻ TB là 38,39-39,29% cao quả thí nghiệm cũng tương tự về TTTA của gà.
hơn so với ĐC (17 trứng/mái và 30,36%). Kết Nghiên cứu của Ayasan và Okan (2001) cho
quả này cho thấy các mức bổ sung Yucca trong thấy bổ sung 120mg Yucca vào khẩu phần của
khẩu phần cải thiện được năng suất trứng của cút đẻ cải thiện được HSCHTA nhưng không
gà Nòi. Nghiên cứu của Rowland và ctv (1976) ảnh hưởng đến lượng thức ăn tiêu tốn. Các
cho kết quả tương tự khi bổ sung Yucca 31 hoặc nghiên cứu khác của Kutlu và ctv (2001) và
155 mg/kg thức ăn cho gả đẻ đã cải thiện được Kaya và ctv (2003) kết luận rằng bổ sung 100 và
năng suất trứng và làm giảm mức NH3 trong 200mg Yucca/kg TA đều có năng suất trứng và
chuồng. Nghiên cứu của Kutlu và ctv (2000) về hiệu quả sử dụng thức ăn tương đương nhau.
bổ sung Yucca cho chim cút đã cải thiện được 3.2. Ảnh hưởng của bột Yucca schidigera lên
tỷ lệ đẻ của cút. Tuy nhiên, kết quả của nghiên chất lượng trứng của gà Nòi
cứu của Guclu (2003) và Kaya và ctv (2003) Bổ sung Yucca hoặc Yucca kết hợp với
cho rằng bổ sung Yucca không ảnh hưởng đến probiotic không ảnh hưởng đến KL trứng, tỷ
năng suất trứng của cút. lệ lòng trắng, tỷ lệ lòng đỏ, tỷ lệ vỏ và màu sắc
Kết quả điều tra của Nguyễn Minh Dũng lòng đỏ (P>0,05).