You are on page 1of 69

ĐỀ THI THỬ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

ĐỢT 1 - NĂM 2023

Thời gian làm bài: 195 phút (không kể thời gian phát đề)
Tổng số câu hỏi: 150 câu
Dạng câu hỏi: Trắc nghiệm 4 lựa chọn (Chỉ có duy nhất 1 phương án đúng) và điền đáp án đúng
Cách làm bài: Làm bài trên hệ thống trắc nghiệm độc quyền Vuihoc

CẤU TRÚC BÀI THI

Nội dung Số câu (câu) Thời gian (phút)


Phần 1: Tư duy định lượng – Toán học 50 75
Phần 2: Tư duy định tính – Ngữ văn 50 60
3.1. Lịch sử 10
3.2. Địa lí 10
Phần 3: Khoa học 3.3. Vật lí 10 60
3.4. Hóa học 10
3.5. Sinh học 10

PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG


Lĩnh vực: Toán học
50 câu hỏi – 75 phút

Câu 1 . Theo thống kê tính đến hết tháng 11/2022, doanh số của các hãng xe thuộc Hiệp hội các nhà sản xuất
Ô tô Việt Nam (VAMA), ta có biểu đồ bên dưới.
Tính đến hết tháng 11/2022, hãng xe nào bán được nhiều xe nhất?
A. Lexus. B. Toyota. C. Thaco. D. Ford.

9
s (t ) = t 3 + t 2 − 6t
Câu 2. Một chất điểm chuyển động có phương trình 2 , trong đó t được tính bằng giây, s

được tính bằng mét. Gia tốc của chất điểm tại thời điểm vận tốc bằng 24( m / s) là

A. (
21 m / s 2 ). B. (
12 m / s 2 ). C. (
39 m / s 2 ). D. (
20 m / s 2 ).
log 1 ( x + 1)  −2
Câu 3. Tập nghiệm của bất phương trình 2 là

A. S = (−;3) . B. S = (−1;3) . C. S = ( −1; 4) . D. S = (−; 4) .

| x | +2 | y |= 3

Câu 4. Số nghiệm của hệ phương trình 7 x + 5 y = 2 là

A. 1 . B. 3 . C. 2 . D. 0 .

Câu 5. Kí hiệu z0 là nghiệm phức có phần thực âm và phần ảo dương của phương trình z + 2 z + 10 = 0 . Trên
2

mặt phẳng tọa độ, điểm nào dưới đây là điểm biểu diễn số phức w = iz0 ?

A. M (3; −1) . B. M (3;1) . C. M (−3;1) . D. M (−3; −1) .

Câu 6. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz cho các điểm A(0;1; 2), B ( 2; −2;1) C (−2; 0;1) . Phương

trình mặt phẳng đi qua A và vuông góc với BC là

A. 2 x − y − 1 = 0 . B. − y + 2 z − 3 = 0 . C. 2 x − y + 1 = 0 . D. y + 2 z − 5 = 0 .

Câu 7. Trong không gian Oxyz, hình chiếu vuông góc của điểm M (1;6;2023) trên mặt phẳng ( Oyz ) có tọa
độ là

A. (1;0;2020) . B. ( 0;6;2023) . C. (1;6;0) . D. (1;0;0) .

Câu 8. Bất phương trình (2 x − 1)( x + 3) − 3x + 1  ( x − 1)( x + 3) + x − 5 có tập nghiệm là


2

 2  2 
S =  −; −  S =  − ; + 
A.  3. B.  3 . C. S = . D. S =  .

x x 5
+ cos 4 = .
Câu 9. Tính tổng tất cả các nghiệm thuộc khoảng ( 0;2)
sin 4
của phương trình 2 2 8

9 9
A. 8 . B. 4 . C. 4 . D. 2 .
Câu 10. Trên một bàn cờ có nhiều ô vuông, người ta đặt 10 hạt dẻ vào ô đầu tiên, sau đó đặt tiếp vào ô thứ
hai số hạt nhiều hơn ô thứ nhất là 3, tiếp tục đặt vào ô thứ ba số hạt nhiều hơn ô thứ hai là 3,… và cứ thế tiếp

tục đến ô thứ n . Biết rằng để đặt hết số ô trên bàn cờ người ta phải sử dụng 15850 hạt. Hỏi bàn cờ đó có bao

nhiêu ô?
A. 98. B. 100. C. 102. D. 104.

x−2
y=
Câu 11. F ( x ) là một nguyên hàm của x 3 . Nếu F (−1) = 3 thì F ( x ) bằng

1 1 1 1 1 1 1 1
+ 2 +3 − 2 −3 − − 2 +1 − + +1
A. x x . B. x x . C. x x . D. x x2 .

Câu 12. Cho hàm số f ( x ) , hàm số y = f ( x ) liên tục trên


 và có đồ thị như hình vẽ. Bất phương trình

f ( x )  x + m ( m là tham số thực) nghiệm đúng với mọi x  (0; 2) khi và chỉ khi

A. m  f (2) − 2 . B. m  f (0) . C. m  f (2) − 2 . D. m  f (0) .

Câu 13. Một vật đang đứng yên và bắt đầu chuyển động với vận tốc v ( t ) = 3at + bt ( m / s ) , với a, b là các số
2

thực dương, t là thời gian chuyển động tính bằng giây. Biết rằng sau 5 giây thì vật đi được quãng đường là

150 m , sau 10 giây thì vật đi được quãng đường là 1100 m . Tính quãng đường vật đi được sau 20 giây.

A. 7400 m . B. 12000 m . C. 8400 m . D. 9600 m .

Câu 14. Sự tăng dân số được ước tính theo công thức S = A.e , trong đó A là dân số của năm lấy làm mốc
in

tính, s là dân số sau n năm, i là tỉ lệ tăng dân số hàng năm. Biết năm 2003 Việt Nam có khoảng 80902400

người và tỉ lệ tăng dân số năm đó là 1, 47% . Nếu cứ tăng dân số với tỉ lệ như vậy thì đến năm 2025 (sau 22
năm) ước tính dân số nước ta là bao nhiêu?
A. 111792388 người. B. 111792401 người.
C. 111792390 người. D. 105479630 người.
log 2 (3x)  log 2 (2 x + 7)
Câu 15. Tập nghiệm của bất phương trình 3 3 là

 13 
 0; 
A. ( −; 7) . B. (7; + ) . C.  4  . D. (0;7) .

Câu 16. Diện tích phần hình phẳng gạch chéo trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?

A.  (
− 2 x − 4 )dx
2 2
 (−2 x + 2)dx
2
2x
−1 . B. −1 .

 ( −2x + 2 x + 4 )dx
2 2
 (2 x − 2)dx 2
C. −1 . D. −1 .

Câu 17. Tập hợp tất cả các giá trị của tham số thực m để hàm số y = − x − 6 x + ( 4m − 2) x + 2 nghịch biến
3 2

trên khoảng (−;0) là

 1  5   1   5
 −; −   − 2 ; +   − 2 ; +   −; − 
A.  2 . B. . C. . D.  2 .

Câu 18. Nghịch đảo của số phức z = 3 + 4i có phần ảo bằng

−4 4 1
A. 25 . B. 25 . C. 4. D. 4 .

Câu 19. Gọi z1 ; z2 là nghiệm của phương trình z − 2 z + 2 = 0 . Tập hợp các điểm biểu diễn số phức w thỏa
2

mãn w − z1 = w − z2 là đường thẳng có phương trình

A. x − y = 0 . B. x = 0 . C. x + y = 0 . D. y = 0 .

Câu 20. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , tam giác ABC đều có A(−1; −3) và đường cao

BB : 5 x + 3 y − 15 = 0 . Tọa độ đỉnh C là

 128 36   128 36   128 36   128 36 


 ;  − ;−   ;−  − ; 
A.  17 17  . B.  17 17  . C.  17 17  . D.  17 17  .
Câu 21. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình x + y + 2mx − 4 ( m + 1) y + 4m + 5m + 2 = 0 là
2 2 2

phương trình của một đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Oxy.

m  1  m  −2  m  −2
  
A. −2  m  −1. B.  m  2 . C.  m  −1 . D.  m  −1 .

Câu 22. Trong không gian ( Oxyz ) , mặt phẳng ( ) đi qua hai điểm A(2; −1; 4), B(3; 2; −1) và vuông góc với

mặt phẳng (  ) : x + y + 2 z − 3 = 0 có phương trình là

A. 11x − 7 y − 2 z − 21 = 0 . B. 11x + 7 y − 2 z + 7 = 0 .

C. 11x − 7 y − 2 z + 21 = 0 . D. 11x + 7 y − 2 z − 7 = 0 .

Câu 23. Cho khối nón ( N ) có bán kính đáy bằng 3 và diện tích xung quanh bằng 15 . Tính thể tích V của

khối nón ( N ) .

A. V = 12 . B. V = 20 . C. V = 36 . D. V = 60 .

Câu 24. Một sợi dây (không co giãn) được quấn đối xứng đúng 10 vòng quanh một ống trụ tròn đều có bán
2
R= cm
kính  (như hình vẽ).

Biết rằng sợi dây có chiều dài 50 cm . Hãy tính diện tích xung quanh của ống trụ đó.

2 2 2 2
A. 80 cm . B. 100 cm . C. 60 cm . D. 120 cm

Câu 25. Cho hình lăng trụ ABC. ABC có đáy tam giác đều cạnh a . Hình chiếu của C trên mặt phẳng

( ABC) là trung điểm của BC , góc giữa CC  và mặt phẳng đáy bằng 45 . Khi đó thể tích khối lăng trụ là

a3 3 a3 3 a3 3 a3 3
A. 24 . B. 12 . C. 8 . D. 4 .

Câu 26. Cho tứ diện ABCD và ba điểm P, Q, R lần lượt lấy trên ba cạnh AB, CD, BC . Cho PR / / AC và

CQ = 2QD . Gọi giao điểm của AD và ( PQR ) là S . Chọn khẳng định đúng?
A. AD = 3DS . B. AD = 2DS .C. AS = 3DS . D. AS=DS.

Câu 27. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho các điểm A(0; 0; −2) , B(4;0;0) . Mặt cầu ( S ) có bán kính

nhỏ nhất, đi qua O, A, B có tâm là

4 2
I  ;0; − 
A. I ( 0;0; −1) . B. I ( 2;0;0) . C. I ( 2;0; −1) . D 3 3.

Câu 28. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm

M (1; 2;3) và song song với giao tuyến của hai mặt phẳng ( P ) 3x + y − 3 = 0 , ( Q ) 2 x + y + z − 3 = 0 .

x = 1+ t x = 1+ t
 
 y = 2 + 3t  y = 2 − 3t
 
A.  z = 3 + t . B.  z = 3 − t .

x = 1− t x = 1+ t
 
 y = 2 − 3t  y = 2 − 3t
 
C.  z = 3 + t . D.  z = 3 + t .

g ( x ) = 2 f ( x ) − ( x − 1)
2

Câu 29. Cho hàm số y = f ( x) có đồ thị f ( x ) như hình vẽ bên. Đồ thị hàm số có
tối đa bao nhiêu điểm cực trị?

A. 5. B. 6. C. 3. D. 7.

Câu 30. Trong không gian Oxyz , cho ba điểm A(0;0; −1), B(−1;1;0), C (1;0;1) . Tìm điểm M sao cho

3MA2 + 2MB 2 − MC 2 đạt giá trị nhỏ nhất.

3 1   3 1   3 3   3 1 
M  ; ; −1  M  − ; ;2 M  − ; ; −1 M  − ; ; −1
A. 4 2 . B.  4 2 . C.  4 2 . D.  4 2 

Câu 31. Cho hàm số y = f ( x ) = ax + bx + cx + d như hình vẽ bên. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số
3 2
m  (−5;5) để phương trình f ( x ) − ( m + 4 ) f ( x ) + 2m + 4 = 0 có 6 nghiệm phân biệt?
2

A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.

2 x 2 − 3 x − 2 = 5a − 8 x − x 2
Câu 32. Giá trị của tham số a để phương trình có nghiệm duy nhất là

49 57
a=− a=−
A. a = 1 . B. 60 . C. a = −12 . D. 80 .
x

( )
2
16 f ( x)
 cot x. f sin x dx =  dx = 1
2

x
1 x
Câu 33. Cho hàm số y = f (x) liên tục trên thỏa mãn 4 . Tính tích phân
1
f (4 x)
I= dx
1 x
8 .

5 21
A. 2 . B. 4 . C. 2. D. 1.

Câu 34. Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau lập từ các chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7.

Chọn ngẫu nhiên một số từ tập S . Tính xác suất để số được chọn có đúng 2 chữ số chẵn.

24 144 72 18
A. 35 . B. 245 . C. 245 . D. 35 .

Câu 35. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với đáy, SA = a 2 . Một

mặt phẳng đi qua A vuông góc với SC cắt SB, SD, SC lần lượt tại B, D, C  . tích khối chóp S.ABCD là:

2a 3 3 2a 3 2 a3 2 2a 3 3
V= V= V= V=
A. 9 . B. 3 . C. 9 . D. 3

Câu 36. Hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm số y = 2 x − 3x + 5 tại điểm có hoành độ −2 là bao nhiêu?
3 2

Đáp án: ………………………………………….


x2 − 4
f ( x) = , x  0
Câu 37. Cho hàm số y = f ( x) có đạo hàm 3x 2 . Hàm số đã cho có bao nhiêu điểm cực trị?
Đáp án: ………………………………………….

x y z
+ + =1
Câu 38. Mặt phẳng đi qua ba điểm A(0;0; 2), B(1;0;0) và C (0;3;0) có phương trình dạng a b c . Tính

khoảng cách từ I (1; 2;1) đến mặt phẳng ( ABC ) .

Đáp án: ……………………………………


Câu 39. Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 8 chữ số, biết rằng chữ số 3 có mặt ba lần, chữ số 4 có mặt 4 lần và
các chữ số còn lại có mặt nhiều nhất một lần?
Đáp án: ……………………………………

4 x 2 − 7 x + 12 2
lim =
Câu 40. Cho biết x →− a | x | −17 3 . Tìm giá trị của a .

Đáp án: ……………………………………


Câu 41. Một loại thuốc được dùng cho một bệnh nhân và nồng độ thuốc trong máu của bệnh nhân được giám

sát bởi bác sĩ. Biết rằng nồng độ thuốc trong máu của bệnh nhân sau khi tiêm vào cơ thể trong t giờ được tính
t
c(t ) = (mg / L)
theo công thức t +1
2
. Sau khi tiêm thuốc bao lâu thì nồng độ thuốc trong máu của bệnh nhân
cao nhất?
Đáp án: ……………………………………

Câu 42. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số y = x + 4mx + 3( m + 1) x + 1 có cực tiểu mà không
4 3 2

có cực đại.
Đáp án: ……………………………………

Câu 43. Cho hình thang cong (H) giới hạn bởi các đường y = e , y = 0, x = 0 và x = ln 4 . Đường thẳng
x

a
k = ln
x=k (0  k  ln 4) chia (H) thành hai phần có diện tích là S1 , S2 và như hình vẽ bên. Biết với b thì

S1 = S2 . Tính a + b .
Đáp án: ……………………………………

Câu 44. Cho hàm số f ( x ) là hàm đa thức bậc ba và có đồ thị như hình vẽ bên.

Phương trình f (| f (cos x) −1|) = 0 có bao nhiêu nghiệm thuộc đoạn 0;3

Đáp án: ……………………………………

Câu 45. Cho số phức z = a + bi , (a, b  ) thỏa mãn | z |= 5 và (4 − 3i ) z là một số thực. Tính P = a + b + 3
.
Đáp án:………………………………………

Câu 46. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D, AB = AD = 2a . Gọi I là

trung điểm cạnh AD , biết hai mặt phẳng ( SBI ) , ( SCI ) cùng vuông góc với đáy và thế tích khối chóp S.ABCD

3 15a 3
bằng 5 . Tính góc giữa hai mặt phẳng ( SBC ), ( ABCD) .

Đáp án: ……………………………………

Câu 47. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz , cho điểm M (1; −3; 2) và mặt phẳng

( P) : x − 3 y − 2 z + 5 = 0 . Biết mặt phẳng (Q) : ax − 2 y + bz − 7 = 0 đi qua M và vuông góc với ( P ) . Tính giá
trị biểu thức 3a + 2b .

Đáp án: ……………………………………

Câu 48. Có bao nhiêu cặp số nguyên ( x; y ) thoả mãn 0  x  2021 và log 2 (4 x + 4) + x = y + 1 + 2 ?
y

Đáp án: ……………………………………

2
V=
Câu 49. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có thể tích 6 . Gọi M là trung điểm cạnh SD. Nếu SB ⊥ SD

thì khoảng cách d từ B đến mặt phẳng (MAC) bằng bao nhiêu?

Đáp án: ……………………………………

Câu 50. Một cốc nước có dạng hình trụ chiều cao là 15 cm , đường kính đáy là 6 cm , lượng nước ban đầu

trong cốc cao 10 cm . Thả vào cốc nước 5 viên bi hình cầu có cùng đường kính là 2 cm . Hỏi sau khi thả 5 viên
bi, mực nước trong cốc cách miệng cốc bao nhiêu cm ? (Kết quả làm tròn sau dấu phẩy 2 chữ số).
Đáp án: ……………………………………
PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH
Lĩnh vực: Ngữ văn – Ngôn ngữ
50 câu hỏi – 60 phút
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ câu 51 đến câu 55:
Hiện hơn một nửa dân số thế giới đang sinh sống tại các khu vực thành thị, và tỉ lệ này còn tiếp tục gia
tăng và theo dự đoán, tới năm 2050, gần 2/3 dân số thế giới sinh sống tại đô thị. Trái đất ngày nay đã trở
thành một hành tinh đô thị.
[…]
Các thành phố có sức tiêu thụ lớn về thực phẩm, năng lượng, nước, và nguyên vật liệu. Do đó, diện tích
đất đai cần thiết để cung cấp những nhu cầu thiết yếu này là rất lớn, bởi “dấu chân sinh thái” của một thành
phố thường lớn gấp 200 lần (hoặc hơn) so với diện tích của chính thành phố đó. Dấu chân sinh thái là thước
đo tác động của con người đến các hệ sinh thái của trái đất, thường được tính theo diện tích đất tự nhiên hoặc
lượng tài nguyên thiên nhiên bị tiêu thụ mỗi năm. Hiện nay, nhiều khu đô thị đang vươn rộng ra với tốc độ
nhanh chóng và “nuốt chửng” cả đất nông nghiệp lẫn đất tự nhiên. Và do con người thường thích sống ở
những khu vực mà cây cối và động vật hoang dã cũng ưa thích - chẳng hạn như thung lũng các dòng sông
hay các vùng đất trũng ven biển - nên sự phát triển này đồng nghĩa với việc các thành phố đang “tấn công”
vào nhiều “điểm nóng” đa dạng sinh học của thế giới.
Các thành phố cũng làm biến đổi môi trường theo nhiều cách khác nhau, từ tạo ra chất gây ô nhiễm không
khí và nguồn nước cho đến tạo ra tiếng ồn và ánh sáng nhân tạo. Một sự thay đổi quan trọng nữa là các thành
phố có thể sẽ trở thành những “hòn đảo nhiệt” có nhiệt độ ấm hơn so với các khu vực ngoại ô nông thôn xung
quanh. Hàng tấn xi măng và nhựa đường ở thành phố hấp thụ và rồi lại phát xạ nhiệt, khiến các trung tâm
thành phố ngày càng nóng hơn.
(Trích Trái đất đang bị đô thị, Đăng Khoa lược dịch theo The Science)
Câu 51. Đoạn trích trên được viết theo phong cách ngôn ngữ nào?
A. Phong cách ngôn ngữ báo chí.
B. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
D. Phong cách ngôn ngữ chính luận.
Câu 52. Trong đoạn trích, tác giả đã dùng cụm từ gì để hình dung về trái đất của chúng ta ở hiện tại và tương
lai?
A. Hành tinh ô nhiễm B. Đô thị hóa trái đất
C. Hành tinh đô thị D. Hệ sinh thái bị ăn mòn
Câu 53. Phương án nào sau đây đưa ra cách hiểu đúng về cụm từ “dấu chân sinh thái” được nhắc đến trong
đoạn trích trên?
A. Những nơi có hệ sinh thái nhân tạo phát triển đa dạng, phong phú, thay thế hoàn toàn điều kiện tự nhiên.
B. Những vùng sinh thái đã bị hủy hoại bởi hoạt động sản xuất công nghiệp và phát triển du lịch ồ ạt, không
hướng đến mục tiêu bền vững.
C. Thước đo tác động của con người đến hệ sinh thái, được tính bằng diện tích đất tự nhiên hoặc lượng tài
nguyên thiên nhiên tiêu thụ mỗi năm.
D. Thước đo tác động của con người đến hệ sinh thái, được tính bằng các con số thống kê mức độ ô nhiễm
đất, nước, không khí.
Câu 54. Từ “nuốt chửng” được in đậm trong văn bản có ý nghĩa tương đương với từ nào sau đây?
A. Ăn mòn B. Xâm lấn C. Lấn át D. Xóa bỏ
Câu 55. Cách hiểu nào sau đây phù hợp với những “điểm nóng” đa dạng sinh học được tác giả nhắc đến trong
đoạn trích?
A. Nơi tập trung hệ sinh thái đa dạng, phong phú
B. Nơi hệ sinh thái đã bị suy giảm và hủy hoại nghiêm trọng
C. Nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển của nhiều giống loài
D. Nơi tập trung hệ sinh thái đa dạng nhưng đang đứng trước nguy cơ bị suy giảm nghiêm trọng
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 56 đến câu 60:
Theo tôi, để có thể tồn tại và phát triển trong thế giới toàn cầu hoá hôm nay, các quốc gia phải hướng đến
đào tạo các “công dân toàn cầu”. Đó là công dân có những kỹ năng, những tố chất để có thể sống, làm việc,
kiến tạo và bảo vệ một thế giới hoà bình, dân chủ. Các công dân đó phải hiểu biết các nền văn hoá khác nhau,
có khả năng giao tiếp và hợp tác với nhau… và quan trọng hơn hết là thái độ bao dung và biết tôn trọng sự
khác biệt.
Tôn trọng sự khác biệt, kính trọng người khác là một giá trị cốt lõi, là tiêu chuẩn văn minh từ lâu đã được
đề cao trong giáo dục gia đình cũng như giáo dục nhà trường tại các nước dân chủ phát triển.
Tôn trọng sự khác biệt rất cần để mọi người có thể sống chung với nhau một cách hoà bình trong thế giới
đa nguyên, cũng như để sống chung hoà bình với nhau trong cùng một xã hội luôn có bản chất là chín người
mười ý. Công dân toàn cầu nên được giáo dục những giá trị phổ quát như các quyền cơ bản của con người
đã được Liên hiệp quốc chủ trương.
(Trích Công dân toàn cầu và tâm hồn bộ lạc, Nguyễn Khánh Trung,
Báo Thế giới tiếp thị, ngày 17/02/2015)
Câu 56. Theo tôi, để có thể tồn tại và phát triển trong thế giới toàn cầu hoá hôm nay, các quốc gia phải hướng
đến đào tạo các “công dân toàn cầu”. Đó là công dân có những kỹ năng, những tố chất để có thể sống, làm
việc, kiến tạo và bảo vệ một thế giới hoà bình, dân chủ. Các công dân đó phải hiểu biết các nền văn hoá khác
nhau, có khả năng giao tiếp và hợp tác với nhau… và quan trọng hơn hết là thái độ bao dung và biết tôn trọng
sự khác biệt.
Đáp án nào dưới đây chỉ ra chính xác các phép liên kết được sử dụng trong đoạn trích trên?
A. Phép lặp, phép nghịch đối
B. Phép thế, phép lặp
C. Phép nghịch đối, phép liên tưởng
D. Phép liên tưởng, phép thế
Câu 57. Theo tác giả, đâu là phẩm chất quan trọng nhất của một công dân toàn cầu?
A. Được trang bị kiến thức, kĩ năng toàn diện.
B. Thái độ bao dung và biết tôn trọng sự khác biệt.
C. Được giáo dục những giá trị nhân bản phổ quát.
D. Khả năng giao tiếp và hợp tác để hội nhập toàn cầu.
Câu 58. Định hướng đào tạo các “công dân toàn cầu” được tác giả nhắc đến trong văn bản trên gần gũi với
mục tiêu giáo dục nào của UNESCO?
A. “Học để biết” B. “Học để làm”
C. “Học để cùng chung sống” D. “Học để khẳng định mình”
Câu 59. Từ “đa nguyên” được in đậm trong đoạn trích gần nghĩa hơn cả với từ nào sau đây?
A. Đa dạng B. Đa nhiệm
C. Phức tạp D. Cạnh tranh
Câu 60. Cụm “chín người mười ý” được in đậm trong đoạn trích là
A. Thành ngữ B. Tục ngữ
C. Ngữ cố định D. Ca dao
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 61 đến câu 65:
Mục tiêu của thế hệ trẻ, có lẽ nên thay đổi ngay việc sống sung sướng hơn, sống tốt hơn, sống lâu hơn,
thành “sống nhiều hơn, sống sâu hơn”, thế là đủ. Nhưng làm thế nào để sống nhiều hơn? Cách duy nhất là
hãy biến từng phút giây bạn đang sống trở nên ý nghĩa hơn và giải pháp là không ngừng đặt bản thân vào
tâm thế sẵn sàng trải nghiệm mọi thứ xảy ra xung quanh mình. Đừng ngại ngùng, đừng lười biếng, đừng sợ
hãi nữa! Còn nếu bạn không biết cách làm thế nào để trải nghiệm và thưởng thức cuộc sống thì đây là câu
trả lời dành cho bạn: hãy bắt đầu thay suy nghĩ bằng hành động, thay lời nói bằng hành động, thay kế hoạch
bằng hành động, hành động ngay đi thôi. Hãy ngưng nói, ngưng suy tính quá kĩ càng, ngưng nghi ngờ và sợ
hãi mà hãy bắt tay vào những hành động cụ thể. Như câu nói nổi tiếng của Steve Jobs: “Hãy cứ khát khao,
hãy cứ dại khờ” hay của Henry David Thoreau: “Những người trẻ tuổi học sống thế nào nếu không phải là
ngay lập tức thử trải nghiệm cuộc sống?”. Riêng tôi lại cực kỳ thích câu: “Nếu bạn thực sự muốn, bạn sẽ tìm
cách. Nếu không muốn, bạn sẽ tìm lý do” của Jim Rohn.
(Trích Sống như ngày mai sẽ chết, Phi Tuyết, NXB Thế giới, 2017, tr.146)
Câu 61. Phương thức biểu đạt chính nào được sử dụng trong đoạn trích trên?
A. Nghị luận B. Biểu cảm
C. Tự sự D. Thuyết minh
Câu 62. Đoạn trích trên được trình bày theo quy tắc nào sau đây?
A. Tổng- phân- hợp B. Diễn dịch
C. Quy nạp D. Song hành
Câu 63. Theo tác giả đoạn trích, đâu là điều cần thay đổi trong cách sống của các bạn trẻ hiện nay?
A. Lối sống bằng lòng, hưởng thụ, lười biếng, không dám dấn thân, không dám hành động để trải nghiệm và
trưởng thành.
B. Lựa chọn sống với đam mê, dấn thân mãnh liệt, vượt qua những giới hạn, cống hiến, tạo nên giá trị cho
cộng đồng.
C. Lối sống ích kỷ, thu mình trong thế giới của mạng xã hội, vô cảm với cuộc đời thực và người thân xung
quanh mình.
D. Lối sống ỷ lại, dựa dẫm vào người khác, thiếu tự trọng, hèn nhát, không dám tự bước đi trên đôi chân của
mình.
Câu 64. Thông điệp nào có thể rút ra từ câu nói của Steve Jobs được nhắc đến trong đoạn trích trên: “Hãy cứ
khát khao, hãy cứ dại khờ”?
A. Hãy nghe theo tiếng nói của tình cảm khi cần đưa ra những quyết định quan trọng trong cuộc sống.
B. Hãy kiên định, vững tin đi theo tiếng nói của đam mê và khát vọng cho dù con đường đầy gian khó và cho
dù những người xung quanh chưa nhìn thấy ý nghĩa của những điều bạn làm.
C. Để theo đuổi đến tận cùng ước mơ, niềm đam mê của mình cần giữ được một niềm tin ngây thơ ở những
điều mình đang làm, không cần quan tâm đến thực tế.
D. Để theo đuổi đến cùng ước mơ, khát vọng của mình, chúng ta cần dũng cảm bỏ ngoài tai mọi lời khuyên,
mọi cảnh báo để mạnh mẽ bước đi trên một con đường mới.
Câu 65. Yếu tố nào KHÔNG tạo nên tính thuyết phục trong lập luận ở đoạn trích trên?
A. Sử dụng liên tiếp các câu hỏi tu từ để chất vấn, thức tỉnh người đọc.
B. Sử dụng phép điệp cấu trúc tạo nên âm hưởng thôi thúc mạnh mẽ.
C. Sử dụng trích dẫn của các vĩ nhân để củng cố cho lập luận của mình.
D. Sử dụng liên tiếp các động từ, tính từ để thức tỉnh, thôi thúc người đọc chiến thắng bản thân mình.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu 66 và câu 70:
Con sông Đà gợi cảm. Đối với mỗi người, sông Đà lại gợi một cách. Đã có lần tôi nhìn sông Đà như một
cố nhân. Chuyến ấy ở rừng đi núi cũng hơi lâu, đã thấy thèm chỗ thoáng. Mải bám gót anh liên lạc, quên đi
mất là mình sắp đổ ra sông Đà. Xuống một cái dốc núi, trước mắt thấy loang loáng như trẻ con nghịch chiếu
gương vào mắt mình rồi bỏ chạy. Tôi nhìn cái miếng sáng lóe lên một màu nắng tháng ba Đường thi “Yên
hoa tam nguyệt há Dương Châu”. Bờ sông Đà, bãi sông Đà, chuồn bươm bướm trên sông Đà. Chao ôi, trông
con sông, vui như thấy nắng giòn tan sau kì mưa dầm, vui như nối lại chiêm bao đứt quãng. Đi rừng dài ngày
rồi lại bắt ra sông Đà, đúng thế, nó đằm đằm ấm ấm như gặp lại cố nhân, mặc dầu người cố nhân ấy mình
biết là lắm bệnh lắm chứng, chốc dịu dàng đấy, rồi lại bẳn tính và gắt gỏng thác lũ ngay đấy.
(Trích Người lái đò sông Đà, Nguyễn Tuân, Ngữ văn 12, tập một,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2008)
Câu 66. Phương án nào sau đây lí giải chính xác cảm giác "đằm đằm ấm ấm như gặp lại cố nhân" trong đoạn
trích?
A. Cảm giác lạ lẫm sau bao tháng ngày xa mặt cách lòng.
B. Cảm giác thân thuộc, gần gũi, ấm lòng như gặp lại người thương sau khi cách xa.
C. Cảm giác bối rối khi gặp lại người thương trong quá khứ.
D. Cảm giác chơi vơi, hoang mang, lạc lõng khi đối diện với những cách xa.
Câu 67. Phương án nào sau đây nhận xét chính xác về thành công trong nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ của
Nguyễn Tuân ở câu văn: “Bờ sông Đà, bãi sông Đà, chuồn bươm bướm trên sông Đà”?
A. Sử dụng câu cảm thán và phép liệt kê để nhấn mạnh niềm vui sướng của tác giả khi bất ngờ gặp lại dòng
sông.
B. Sử dụng phép tu từ điệp ngữ để nhấn mạnh niềm vui sướng khi gặp lại sông Đà sau nhiều năm tháng cách
xa.
C. Sử dụng câu rút gọn cùng phép tu từ điệp ngữ để thể hiện sự xúc động nghẹn ngào khi bất ngờ gặp lại dòng
sông.
D. Sử dụng câu đặc biệt và phép liệt kê để bộc lộ sự ngạc nhiên, ngỡ ngàng trước vẻ đẹp nguyên sơ của bờ
bãi sông Đà.
Câu 68. Tác giả đã sử dụng thành công các biện pháp tu từ nào trong câu văn: “Chao ôi, trông con sông, vui
như thấy nắng giòn tan sau kì mưa dầm, vui như nối lại chiêm bao đứt quãng.”?
A. Nhân hóa, so sánh, ẩn dụ
B. Điệp từ, nhân hóa, so sánh
C. Điệp cấu trúc, so sánh, ẩn dụ
D. Nhân hóa, ẩn dụ, câu hỏi tu từ
Câu 69. Câu thơ “Yên hoa tam nguyệt há Dương Châu” được Nguyễn Tuân trích dẫn từ tác phẩm nào dưới
đây?
A. Hoàng Hạc lâu (Lầu Hoàng Hạc) - Thôi Hiệu
B. Thu hứng (Cảm xúc mùa thu) - Đỗ Phủ
C. Cảnh ngày hè - Nguyễn Trãi
D. Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng (Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng
Lăng) - Lí Bạch.
Câu 70. Cụm “Đối với mỗi người” trong câu “Đối với mỗi người, sông Đà lại gợi một cách.” đóng vai trò là
thành phần gì trong câu?
A. Khởi ngữ B. Trạng ngữ
C. Thành phần tình thái D. Thành phần phụ chú
Câu 71. Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách
Bằng ý định không lùi bước, con người đã tạo ra được những phép nhiệm màu tưởng như không thể.
A. ý định B. con người
C. tạo ra D. phép nhiệm màu
Câu 72. Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách
Chúng ta đã lập nên mạng thông tin liên lạc và du dịch toàn cầu, đặt chân lên khám phá mặt trăng và
đang vươn xa tìm hiểu cả những hành tinh xa xôi hơn nữa trong thái dương hệ. Khả năng của con người là
vô tận nếu chúng ta biết khám phá và lợi dụng nó. Và không có trở ngại nào là không thể vượt qua đối với
những người mang tinh thần không lùi bước.
A. vô tận B. thái dương hệ
C. lợi dụng D. và
Câu 73. Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách
Hạnh phúc đến từ trải nghiệm những nỗi buồn trong cuộc sống khiến chúng ta đồng cảm với những người
rơi vào cùng hoàn cảnh giống mình. Nếu cuộc sống hoàn thiện, bạn không thể biết cảm thông. Nếu cuộc sống
không có khó khăn, bạn không thể trưởng thành.
A. trải nghiệm B. đồng cảm
C. hoàn thiện D. trưởng thành
Câu 74. Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách
Nhưng cho dù bạn đối diện với mặt trời ấm áp, hay trái tim bạn ngập lụt trong trận cuồng phong, hãy
biết rằng đó là dòng chảy không ngừng của cuộc sống. Trân trọng những giờ phút hạnh phúc và mạnh dạn
đi qua những niềm đau.
A. hay B. ngập lụt
C. dòng chảy D. mạnh dạn
Câu 75. Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách
Đối với những vấn đề chưa giải quyết, sẽ có nhiều ý kiến, nhiều giả thuyết khác nhau. Sẽ có tranh luận,
có trao đổi. Không tranh cãi, không trao đổi, không có khoa học. Không có gì nguy hiểm bằng là không bao
giờ được nghe một ý kiến khác ý của mình. Nghe mà phải tôn trọng, dù điều ấy có thể làm sụp đổ bao nhiêu
suy nghĩ mà mình đã công phu xây dựng lên.
A. giả thuyết B. tranh cãi
C. nguy hiểm D. sụp đổ
Câu 76. Phương án nào sau đây KHÔNG phản ánh đặc điểm của văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám
năm 1945 đến 1975?
A. Nền văn học được cách mạng hóa, gắn bó chặt chẽ với cuộc chiến đấu của dân tộc.
B. Nền văn học phát triển với tốc độ mau lẹ, bắt kịp sự phát triển của văn học thế giới.
C. Nền văn học phát triển theo định hướng đại chúng hóa.
D. Nền văn học mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn.
Câu 77. Tác phẩm nào sau đây KHÔNG ra đời trong cùng giai đoạn với các tác phẩm còn lại?
A. Đàn ghi-ta của Lor-ca – Thanh Thảo
B. Mặt đường khát vọng - Nguyễn Khoa Điềm
C. Vợ chồng A Phủ - Tô Hoài
D. Vợ nhặt - Kim Lân
Câu 78. Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại
A. tự tại B. tự giác
C. thanh thản D. nhàn tản
Câu 79. Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại
A. nhạt nhòa B. nhạt phai
C. nhạt nhẽo D. phôi pha
Câu 80. Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại
A. thanh minh B. ngụy biện
C. biện minh D. chứng minh
Câu 81. Chọn từ/ cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
_____ sự phát triển của các thành phố là điều đáng mừng hay đáng lo, _____ có một sự thật rõ ràng: trái
đất đô thị hóa là điều chắc chắn, và những quyết định mà chúng ta đưa ra ngày nay về việc xây dựng và
sinh sống tại thành phố như thế nào sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới nhiều thế hệ sau này.
A. Dù/ nhưng B. Vì/ nên
C. Tuy/ nhưng D. Nếu/ thì
Câu 82. Chọn từ/ cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Khi tâm hồn chúng ta đã vắng những giấc mơ, khi đôi cánh của tâm hồn chúng ta không còn da diết đập,
thì chúng ta bắt đầu trở về thế giới của hoang thú ngay trên chính những con đường hiện đại siêu tốc của
chúng ta. Chúng ta tưởng chúng ta đang bay lên về phía ____ nhưng thực tế chúng ta đang mỗi ngày chìm
vào bóng tối.
A. ánh sáng B. tự do
C. sự sống D. hạnh phúc
Câu 83. Chọn từ/ cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Có những sự thay đổi khiến bạn phải chiến đấu, ____ với bản thân ____ cả xã hội, hay những định kiến
đến từ cộng đồng.
A. cùng/ và B. không những/ hay
C. cùng/ cùng D. không chỉ/ mà còn
Câu 84. Chọn từ/ cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Phong trào thơ mới (1932- 1945) với những tên tuổi như Xuân Diệu, Huy Cận, Chế Lan Viên, Hàn Mặc
Tử được xem là một cuộc ______ trong lịch sử thi ca Việt Nam.
A. đấu tranh B. nổi loạn
C. cách mạng D. cải cách
Câu 85. Chọn từ/ cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Khuynh hướng ___ và cảm hứng _____ là đặc điểm nổi bật của văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng
Tám năm 1945 đến 1975.
A. lịch sử/ hiện thực B. hiện thực/ lao động
C. sử thi/ lãng mạn D. dân tộc/ lịch sử
Câu 86. Thao tác lập luận nào được sử dụng trong đoạn văn sau?
Thuần túy ngữ nghĩa, “tử tế” nguyên gốc chỉ là “thận trọng, kỹ lưỡng từ chuyện nhỏ nhặt”. Dần, với
người Việt, tử tế trở thành “đàng hoàng”, “tốt bụng” với người khác. Nếu tôi không lầm, vài mươi năm trở
lại đây, hai chữ tử tế dần dà được người Việt trao cho một nội hàm ngày càng đa nghĩa và sâu rộng hơn: tử
tế là “nhân hậu”,“trung thực”, “liêm khiết”; thậm chí là “có trách nhiệm”,“dám làm, dám chịu”, “giữ chữ
tín”, “thượng tôn pháp luật”, “biết hối lỗi”.
(Trích Tử tế à, tử tế ơi, hãy quay lại với người Việt!,
Trương Trọng Nghĩa, Báo Người Đô thị, ngày 23/12/2018)
A. Phân tích B. Chứng minh
C. Bình luận D. Giải thích
Câu 87. Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi từ câu hỏi:
Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
Quân xanh màu lá dữ oai hùm
Mắt trừng gửi mộng qua biên giới
Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm
(Trích Tây Tiến, Quang Dũng, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016)
Phương án nào sau đây nhận xét chính xác về giọng điệu của câu thơ: “Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc”?
A. Chủ động, ngang tàng, mạnh mẽ
B. Gấp gáp, dồn dập, thôi thúc
C. Tự tin, kiêu hãnh, khinh bạc
D. Nhẹ nhàng, thiết tha, bay bổng
Câu 88. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
[…] Hắn phải cho in nhiều cuốn văn viết vội vàng. Hắn phải viết những bài báo để người ta đọc rồi quên
ngay sau lúc đọc. Rồi mỗi lần đọc lại một cuốn sách hay một đoạn văn ký tên mình, hắn lại đỏ mặt lên, cau
mày, nghiến răng vò nát sách và mắng mình như một thằng khốn nạn... Khốn nạn! Khốn nạn! Khốn nạn thay
cho hắn! Bởi vì chính hắn là một thằng khốn nạn! Hắn chính là một kẻ bất lương! Sự cẩu thả trong bất cứ
nghề gì cũng là một sự bất lương rồi. Nhưng sự cẩu thả trong văn chương thì thật là đê tiện. Chao ôi! Hắn đã
viết những gì? Toàn những cái vô vị, nhạt nhẽo, gợi những tình cảm rất nhẹ, rất nông, diễn một vài ý rất thông
thường quấy loãng trong một thứ văn bằng phẳng và quá ư dễ dãi. Hắn chẳng đem một chút mới lạ gì đến
văn chương. Thế nghĩa là hắn là một kẻ vô ích, một người thừa.
(Trích Đời thừa, Nam Cao, Tuyển tập Nam Cao, tập hai, NXB Văn học, 2002, tr.9)
Sự xuất hiện của các tính từ trong ngôn ngữ độc thoại nội tâm trong đoạn trích nói lên điều gì về tâm trạng,
tính cách của nhân vật?
A. Sự dằn vặt của con người tự ý thức sâu sắc, thẳng thắn, nghiêm khắc đối diện với sự thật về sự tha hóa của
bản thân.
B. Niềm phẫn uất của con người thẳng thắn, coi trọng nhân phẩm trước một xã hội khốn nạn, tầm thường, giả
dối.
C. Sự từ chối đối diện với thực tại, kiên quyết phủ định sự tha hóa của bản thân của một con người yếu đuối
và hèn nhát.
D. Sự chấp nhận của con người thấu hiểu lẽ đời, lựa chọn thỏa hiệp với cái tầm thường, sự bất lương, đê tiện
để tồn tại.
Câu 89. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Tôi cực lực công kích sách vệ sinh đã dạy ta ăn uống phải sạch sẽ, nếu ta muốn được khỏe mạnh, béo tốt.
Thuyết ấy sai! Trăm lần sai! Nghìn lần sai! Vì tôi thấy sự thực, ở đời này, bao nhiêu những anh béo, khỏe,
đều là những anh thích ăn bẩn cả, thì đấy, các ngài cứ hãy nhìn ông huyện Hinh, hẳn các ngài phải chịu ngay
rằng tôi không nói đùa.
(Trích Đồng hào có ma, Nguyễn Công Hoan, NXB Văn học, 2017)
Những biện pháp tu từ nào được sử dụng trong ngôn ngữ của người kể chuyện để tạo ra giọng điệu châm
biếm, giễu cợt bản chất của viên quan huyện?
A. Nói quá, tương phản, tăng cấp
B. Điệp từ, tăng cấp, chơi chữ
C. Ẩn dụ, điệp từ, phép đối
D. Tương phản, câu hỏi tu từ
Câu 90. Dưới đây là hai đoạn đối thoại giữa hồn Trương Ba và Đế Thích khi ông đi đến quyết định
chấm dứt sự tồn tại mang tên hồn Trương Ba, da hàng thịt:
Hồn Trương Ba: Không thể bên trong một đằng, bên ngoài một nẻo được. Tôi muốn được là tôi toàn vẹn.
Đế Thích: Thế ông ngỡ tất cả mọi người đều được là mình toàn vẹn cả ư? Ngay cả tôi đây, ở bên ngoài,
tôi đâu có được sống theo những điều tôi nghĩ bên trong. […]
Hồn Trương Ba: Sống nhờ vào đồ đạc, của cải của người khác đã là chuyện không nên, đằng này đến
cái thân tôi cũng phải sống nhờ anh hàng thịt. Ông chỉ nghĩ là cho tôi sống, nhưng sống như thế nào thì ông
chẳng cần biết
và:
Đế Thích: Không! Ông phải sống, dù với bất cứ giá nào
Hồn Trương Ba: Không thể sống với bất cứ giá nào được, ông Đế Thích ạ! Có những cái giá đắt quá,
không thể trả được…
(Trích Hồn Trương Ba, da hàng thịt, Lưu Quang Vũ,
Nàng Sita- Những vở kịch khai thác tích truyện dân gian, NXB Trẻ, 2018, tr.88, 93)
Cái giá mà Trương Ba không chấp nhận trả cho sự sống quý giá của mình là gì?
A. Mắc nợ ân huệ của người khác
B. Không còn được là chính mình
C. Sự phán xét của người khác
D. Từ bỏ tên họ của mình
Câu 91. Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
Đất là nơi anh đến trường
Nước là nơi em tắm
Đất Nước là nơi ta hò hẹn
Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm
Đất là nơi con chim phượng hoàng bay về hòn núi bạc
Nước là nơi con cá ngư ông móng nước biển khơi
Thời gian đằng đẵng
Không gian mênh mông
Đất Nước là nơi dân mình đoàn tụ
Đất là nơi Chim về
Nước là nơi rồng ở
Lạc Long Quân và Âu Cơ đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng
(Trích Đất nước - Chương V trường ca Mặt đường khát vọng, Nguyễn Khoa Điềm)
Yếu tố không gian trong đoạn thơ trên có ý nghĩa như thế nào trong việc thể hiện tư tưởng chủ đề của đoạn
thơ?
A. Khẳng định sự mênh mông rộng lớn của diện tích lãnh thổ và niềm tự hào về truyền thống lịch sử lâu đời.
B. Thể hiện tình yêu mãnh liệt dành cho từng tấc đất quê hương và những giá trị văn hóa truyền thống của
dân tộc.
C. Khẳng định đất nước vừa thiêng liêng vừa bình dị, đất nước được làm nên từ những điều nhỏ bé, gần gũi
trong cuộc đời mỗi con người.
D. Khẳng định sự vĩ đại, linh thiêng của đất nước trong chiều kích lịch sử và đời sống tâm linh của nhân dân
ta.
Câu 92. Phương án nào chỉ ra tính sáng tạo trong việc sử dụng từ “trăng” ở những câu thơ sau?
Không gian dày đặc toàn trăng cả
Tôi cũng trăng mà nàng cũng trăng
(Trích Huyền ảo, Hàn Mặc Tử, Hàn Mặc Tử- danh tác thơ, NXB Hội Nhà văn, 2014)
A. Với từ “trăng” trong câu thơ thứ hai, tác giả sử dụng nghệ thuật chơi chữ để thể hiện sự lung linh, huyền
diệu của không gian đêm trăng và sự trong trẻo của mối tình mới chớm.
B. Với từ “trăng” trong hai câu thơ, tác giả sử dụng hiện tượng chuyển nghĩa của từ, khiến cho ánh trăng lung
linh nhiều sắc thái: ánh sáng của tự nhiên, ánh mắt của người thương, ánh sáng của tình yêu.
C. Với từ “trăng” trong hai câu thơ, tác giả sử dụng từ đa nghĩa để thể hiện những sắc thái khác nhau trong
cảm nhận về không gian qua tâm trạng đắm say của nhân vật trữ tình.
D. Với từ “trăng” trong câu thơ thứ hai, tác giả đã tính từ hóa danh từ, gợi ra vẻ đẹp lung linh, huyền diệu của
không gian nửa thực nửa như mộng ảo nơi “tôi” và “nàng” tắm mình dưới ánh trăng.
Câu 93. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Hỡi đồng bào cả nước,
"Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm
phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc".
Lời bất hủ ấy ở trong bản Tuyên ngôn độc lập năm 1776 của nước Mĩ. Suy rộng ra, câu ấy có ý nghĩa là:
tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng; dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và
quyền tự do.
Bản Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1791 cũng nói:
"Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi, và phải luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi".
Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được.
(Trích Tuyên ngôn độc lập, Hồ Chí Minh, Ngữ văn 12, tập một,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2016)
Trên cơ sở trích dẫn Tuyên ngôn độc lập năm 1776 của Mĩ và Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của
Cách mạng Pháp năm 1791, Hồ Chí Minh đã khẳng định điều gì?
A. Quyền cơ bản của con người
B. Quyền bình đẳng, tự do của các dân tộc
C. Quyền tự chủ chính trị của các dân tộc
D. Độc lập và chủ quyền lãnh thổ của Việt Nam
Câu 94. Tính dân tộc trong thơ Tố Hữu được thể hiện như thế nào trong đoạn thơ sau:
Ta về, mình có nhớ ta
Ta về, ta nhớ những hoa cùng người.
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang.
Ve kêu rừng phách đổ vàng
Nhớ người em gái hái măng một mình.
Rừng thu trăng rọi hòa bình
Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung.
(Trích Việt Bắc, Tố Hữu, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016)
A. Sử dụng thể thơ lục bát, những câu thơ mang âm hưởng ca dao, mĩ cảm truyền thống, thể hiện vẻ đẹp đặc
trưng của thiên nhiên, đời sống và tâm hồn người Việt.

B. Sử dụng các công thức diễn đạt quen thuộc trong ca dao, tục ngữ, truyền tải những kinh nghiệm của nhân
dân về con người và xã hội.
C. Thể thơ tự do, sử dụng cặp đại từ xưng hô quen thuộc trong đời sống, xóa nhòa ranh giới giữa đời thường
và văn chương.
D. Sử dụng chất liệu văn hóa dân gian, dấu ấn mĩ cảm và bút pháp của hội họa cổ điển để khẳng định bản sắc
văn hóa dân tộc.
Câu 95. Hành trình của con sóng trong hai câu thơ sau thể hiện khát vọng nào của người con gái trong
tình yêu?
Sông không hiểu nổi mình
Sóng tìm ra tận bể
(Trích Sóng, Xuân Quỳnh, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016)
A. Khát vọng khẳng định quyền bình đẳng, quyền được tự do lựa chọn tình yêu và hạnh phúc.
B. Khát vọng kiếm tìm bản ngã, tìm kiếm sự thấu hiểu, đồng điệu trong tình yêu.
C. Khát vọng tìm kiếm một tình yêu lớn lao, bay bổng và khẳng định bản ngã trong tình yêu.
D. Khát vọng khẳng định vị thế của mình trong tình yêu.
Câu 96. Dưới đây là những câu văn miêu tả căn buồng của Mị trong truyện ngắn Vợ chồng A Phủ:
Ở căn buồng Mị nằm, kín mít, có một chiếc cửa sổ lỗ vuông bằng bàn tay. Lúc nào trông ra cũng chỉ thấy
trăng trắng không biết là sương hay là nắng. Mị nghĩ rằng mình chỉ cứ ngồi trong cái lỗ vuông ấy mà trông
ra, đến bao giờ chết thì thôi.
Chi tiết này có ý nghĩa như thế nào trong việc khắc họa thân phận của nhân vật?
A. Một cuộc đời quẩn quanh, mỏi mòn trong sự nghèo khổ, tù đọng và buồn chán.
B. Một cuộc đời ngột ngạt, tăm tối, tù hãm, bế tắc, chết mòn trong sự đọa đày, nô lệ.
C. Một cuộc đời chìm nổi trong đắng cay nhưng vẫn le lói ánh sáng của niềm hy vọng.
D. Một cuộc đời tăm tối, nghèo khổ, đắng cay, hoang mang, vô định, không lối thoát.
Câu 97. Trong tác phẩm Chiếc thuyền ngoài xa, cuộc gặp gỡ ở tòa án huyện, người đàn bà hàng chài đã
tâm sự:
- Từ nhỏ tôi đã là một đứa con gái xấu xí, lại rỗ mặt, sau một bận lên đậu mùa. Hồi bấy giờ nhà tôi còn
khá giả, nhà tôi trước ở trong cái phố này. Cũng vì xấu, trong phố không ai lấy, tôi có mang với một anh con
trai một nhà hàng chài giữa phá hay đến nhà tôi mua bả về đan lưới. Lão chồng tôi khi ấy là một anh con trai
cục tính nhưng hiền lành lắm, không bao giờ đánh đập tôi.
Lời kể về người đàn ông thể hiện phẩm chất gì ở nhân vật người đàn bà hàng chài?
A. Sự bao dung, thấu hiểu
B. Lòng chung thủy
C. Đức hi sinh
D. Sự nhẫn nhục, chịu đựng
Câu 98. Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi từ câu hỏi:
"Chưa chữ viết đã vẹn tròn tiếng nói
Vầng trăng cao đêm cá lặn sao mờ
Ôi tiếng Việt như đất cày, như lụa
Óng tre ngà và mềm mại như tơ
Tiếng tha thiết nói thường nghe như hát
Kể mọi điều bằng ríu rít âm thanh
Như gió nước không thể nào nắm bắt
Dấu huyền trầm, dấu ngã chênh vênh"
(Lưu Quang Vũ - Tiếng Việt)
Đoạn thơ trên thuộc thể thơ nào?
A. Thơ tự do B. Thơ tám chữ
C. Thơ bảy chữ D. Thơ sáu chữ
Câu 99. Chỉ ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn thơ sau:
“Nào đâu cái yếm lụa sồi?
Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân
Nào đâu cái áo tứ thân?
Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen?”
(Chân quê – Nguyễn Bính)
A. Miêu tả B. Biểu cảm
C. Tự sự D. Nghị luận
Câu 100. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

[…] Và hắn nghĩ đến câu nói hùng hồn của một nhà triết học kia: "Phải biết ác, biết tàn nhẫn để sống
cho mạnh mẽ". Nhưng hắn lại nghĩ thêm rằng: Từ rất đáng yêu, rất đáng thương, hắn có thể hy sinh tình
yêu, thứ tình yêu vị kỷ đi; nhưng hắn không thể bỏ lòng thương; có lẽ hắn nhu nhược, hèn nhát, tầm thường,
nhưng hắn vẫn còn được là người: hắn là người chứ không phải là một thứ quái vật bị sai khiến bởi lòng tự
ái. Kẻ mạnh không phải là kẻ giẫm lên vai kẻ khác để thỏa mãn lòng ích kỷ. Kẻ mạnh chính là kẻ giúp đỡ kẻ
khác trên đôi vai mình.

(Trích Đời thừa, Nam Cao, Tuyển tập Nam Cao, Tập 2, NXB Văn học, 2002, tr.10)
Tính đa thanh của ngôn ngữ kể chuyện có giá trị như thế nào trong việc thể hiện chủ đề tư tưởng của đoạn
trích trên?

A. Tạo nên tính đối thoại, thúc đẩy những xung đột của nhân vật với chính mình, đẩy xung đột của nhân vật
với hoàn cảnh đến mức không thể thỏa hiệp.

B. Thể hiện cuộc đấu tranh của nhân vật trong việc chấp nhận, thích nghi với sự ích kỷ của con người và sự
tầm thường của hoàn cảnh sống.

C. Thể hiện sự do dự của nhân vật trong việc lựa chọn lí tưởng sống cho riêng mình giữa muôn vàn quan
điểm đối lập: sống yêu thương hay tàn nhẫn, yếu đuối hay mạnh mẽ, ích kỷ hay vị tha…

D. Thể hiện cuộc đấu tranh nội tâm để khẳng định triết lý sống xem tình thương, sự vi tha là gốc rễ của hành
động, là cốt lõi nhân tính, đồng thời tạo nên tính đối thoại về quan niệm sống cho tác phẩm.

PHẦN 3: KHOA HỌC


Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội
50 câu hỏi – 60 phút
Câu 101. Dựa vào thông tin bảng dữ liệu sau đây để trả lời câu hỏi:

Tên cuộc khởi Thời gian Lãnh đạo Địa bàn hoạt Những trận đánh tiêu biểu
nghĩa tồn tại động
Khởi nghĩa Bãi 1883-1892 Đinh Gia Quế, Hưng Yên, Hải Từ 1885 đến cuối 1887, nghĩa
Sậy Nguyễn Thiện Dương quân đẩy lui nhiều cuộc càn
Thuật quét của Pháp ở cả vùng Văn
Giang, Khoái Châu và vùng
căn cứ Hai Sông
Khởi nghĩa 1885-1896 Phan Đình Phùng, Thanh Hóa, Nghệ Trận Vụ Quang ngày 17-10-
Hương Khê Cao Thắng An, Hà Tĩnh, 1894 tiêu hao nhiều sinh lực
Quảng Bình địch
Khởi nghĩa Ba 1886 - 1887 Phạm Bành, Đinh Ba làng: Mĩ Khê, Tháng 12-1886, đẩy lùi cuộc
Đình Công Tráng Mậu Thịnh, tấn công của quân Pháp vào
Thượng Thọ (Nga căn cứ Ba Đình
Sơn - Thanh Hóa)
Khởi nghĩa 1887-1892 Tống Duy Tân, Căn cứ Hùng Trận Vân Đồn (Nông Cống)
Hùng Lĩnh Cao Điền Lĩnh ở thượng đầu năm 1889 và trận Yên
nguồn sông Mã Lãng (Xuân Yên - Thọ Xuân)
(Thanh Hóa) tháng 3 - 1890
Cuộc khởi nghĩa nào sau đây trong phong trào Cần vương có quy mô lớn nhất, diễn ra trong thời gian dài
nhất?

A. Khởi nghĩa Ba Đình.

B. Khởi nghĩa Bãi Sậy.

C. Khởi nghĩa Hương Khê.

D. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh.

Câu 102. Nội dung nào sau đây phản ánh đặc điểm nổi bật nhất của kinh tế Việt Nam trong cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp?

A. Thương nghiệp phát triển mạnh mẽ.

B. Xuất hiện thêm phương thức sản xuất mới.

C. Kinh tế du lịch phát triển mạnh mẽ.

D. Tồn tại duy nhất phương thức sản xuất phong kiến.

Câu 103. Tổ chức Việt Nam Quang phục hội chủ yếu sử dụng biện pháp nào sau đây để đánh Pháp?

A. Đấu tranh chính trị và nghị trường.

B. Cải cách kinh tế, cải cách xã hội.

C. Duy tân để phát triển đất nước.

D. Bạo động và ám sát cá nhân.

Câu 104. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân ra đời các tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929?

A. Phong trào cách mạng phát triển mạnh mẽ đặt ra yêu cầu có một chính đảng vô sản lãnh đạo.
B. Sự chỉ đạo của Quốc tế cộng sản về việc thành lập một chính đảng vô sản ở Đông Dương.
C. Sự phát triển mạnh mẽ của các phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản.

D. Mâu thuẫn giữa tầng lớp địa chủ và nông dân ở Việt Nam ngày càng sâu sắc.

Câu 105. Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời câu hỏi:

“Sự cốt yếu của tư sản dân quyền cách mạng thì một mặt phải tranh đấu để đánh đổ các di tích phong
kiến, đánh đổ các cách bóc lột theo lối tiền tư bổn và để thực hành thổ địa cách mạng cho triệt để, một mặt
nữa là tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập. Hai mặt tranh
đấu có liên lạc mật thiết với nhau, vì có đánh đổ đế quốc chủ nghĩa mới phá được cái giai cấp địa chủ và làm
cách mạng thổ địa được thắng lợi; mà có phá tan chế độ phong kiến thì mới đánh đổ được đế quốc chủ nghĩa.”
(Nguồn: Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, tập 2, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà
Nội, 2002, trang 94).

Nội dung nào sau đây phản ánh chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam tại Hội nghị lần thứ nhất Ban
Chấp hành Trung ương lâm thời (10-1930)?

A. Chỉ thực hiện một nhiệm vụ duy nhất là đánh đổ đế quốc.

B. Thực hiện đồng thời cả chống đế quốc và chống phong kiến.

C. Thực hiện lật đổ phong kiến trước rồi mới giải phóng dân tộc.

D. Thực hiện giải phóng dân tộc rồi mới đánh đổ phong kiến.

Câu 106. Nội dung nào sau đây phản ánh sách lược của Chính phủ nước VNDCCH từ sau ngày 6-3-1946
đến trước 19-12-1946?

A. Đánh phá quân đội Trung hoa Dân quốc, đánh Pháp.

B. Hòa hoãn với quân đội Trung hoa Dân quốc, đánh pháp.

C. Hoà hoãn với Pháp.

D. Hòa hoãn với Nhật.

Câu 107. Đến giữa thế kỉ XIX, Thiên hoàng Nhật Bản đã thực thi chính sách nào sau đây để khắc phục
khủng hoảng trong nước?

A. Thực hiện những cải cách tiến bộ.

B. Cầu viện các nước tư bản phương Tây.

C. Cầu viện nước láng giềng Trung Quốc.

D. Chia lại ruộng đất cho nhân dân.

Câu 108. Nội dung nào sau đây là yếu tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu sau chiến tranh
thế thới thứ hai?

A. Thu lợi nhuận từ kinh doanh vũ khí và phương tiện chiến tranh.

B. Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển kinh tế.

C. Đấu tranh chống lại các ảnh hưởng của Mỹ ở Châu Âu.

D. Gây chiến tranh lạnh với các nước Đông Âu.

Câu 109. Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời câu hỏi:
“Vì vậy, nhiệm vụ đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân ta chưa phải đã hoàn thành, cuộc đấu tranh
ái quốc không vì đình chiến mà kết thúc, cuộc đấu tranh đó còn đang tiếp tục, nhưng phương thức đấu tranh
cần thay đổi. Chúng ta cần hoàn thành sự nghiệp giải phóng dân tộc trong hình thức đấu tranh mới.

Vì vậy từ nay trong thời gian nhất định, nhiệm vụ chung của Đảng ta là: đoàn kết và lãnh đạo nhân dân đấu
tranh thực hiện Hiệp định đình chiến, đề phòng và khắc phục mọi âm mưu phá hoại Hiệp định đình chiến để
củng cố hòa bình, ra sức hoàn thành cải cách ruộng đất, phục hồi và nâng cao sản xuất, tăng cường xây dựng
quân đội nhân dân để củng cố miền Bắc, giữ vững và đẩy mạnh cuộc đấu tranh chính trị của nhân dân miền
Nam, đặng củng cố hòa bình, thực hiện thống nhất, hoàn thành độc lập, dân chủ trong toàn quốc.
(Nguồn: Đảng Cộng sản Việt Nam, “Nghị quyết của Bộ Chính trị về tình hình mới, nhiệm vụ mới và
chính sách mới của Đảng”, trong Văn kiện Đảng toàn tập, tập 15, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội,
2001, trang 287).

Nội dung nào sau đây phản ánh chủ trương chỉ đạo cách mạng miền Nam được đề ra tại Hội nghị Bộ Chính
trị họp tháng 9-1954?

A. Thực hiện “vừa đánh vừa đàm”.

B. Chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị.

C. Phối kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị.

D. Tiếp tục đẩy mạnh đấu tranh vũ trang.

Câu 110. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của chiến thắng Vạn Tường (1965) của quân và dân
Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?

A. Quân dân Việt Nam đã đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ.

B. Tiếp nối cao trào “Tìm Mỹ mà đánh, lùng nguỵ mà diệt” trên khắp miền Nam Việt Nam.

C. Quân viễn chinh Mỹ ở miền Nam Việt Nam đã mất khả năng chiến đấu.

D. Quân dân Việt Nam có khả năng đánh thắng chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ.

Câu 111. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, sông Ba thuộc lưu vực

A. sông Đà Rằng. B. sông Thái Bình.

C. sông Mê Công. D. sông Thu Bồn.

Câu 112. Đặc điểm dân cư khu vực Đông Nam Á là

A. quy mô dân số nhỏ.

B. có trình độ chuyên môn cao.

C. gia tăng dân số tự nhiên tăng.


D. dân cư phân bố không đồng đều.

Câu 113. Phần lớn lãnh thổ châu Phi có cảnh quan

A. rừng xích đạo ẩm. B. đồng bằng, bụi cỏ.

C. hoang mạc, xa van. D. thảo nguyên, xa van.

Câu 114. Vùng biển mà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước khác được đặt ống dẫn
dầu, dây cáp ngầm là vùng

A. nội thủy. B. lãnh hải.

C. thềm lục địa. D. đặc quyền kinh tế.

Câu 115. Mặc dù tổng diện tích rừng tăng trở lại nhưng tài nguyên rừng nước ta vẫn bị suy thoái là do

A. chất lượng rừng chưa cải thiện.

B. tính đa dạng sinh học chưa cao.

C. nhu cầu sản xuất gỗ tăng mạnh.

D. thiếu kinh phí để khôi phục rừng.

Câu 116. Cơ cấu kinh tế của khu vực II nước ta có sự chuyển dịch theo hướng

A. tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác, tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.

B. tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác, giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.

C. tăng tỉ trọng các loại sản phẩm chất lượng thấp, giá rẻ, ít tốn tài nguyên.

D. tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và khả năng cạnh tranh cao.

Câu 117. Hạn chế lớn nhất trong cơ cấu xuất khẩu hàng hóa của nước ta hiện nay là

A. bị hạn chế do tình hình chính trị.

B. thị trường xuất khẩu chưa đa dạng.

C. tỉ trọng xuất khẩu dầu thô còn thấp.

D. tỉ trọng hàng chế biến, tinh chế thấp.

Câu 118. Đồng bằng sông Hồng có bình quân lương thực theo đầu người thấp là do

A. quy mô dân số lớn. B. năng suất lúa thấp.

C. diện tích trồng lúa giảm. D. sản lượng lúa thấp.

Câu 119. Để nâng cao giá trị sản phẩm thủy sản nuôi trồng ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp chủ yếu là

A. tăng cường chế biến thủy sản, đẩy mạnh xuất khẩu.

B. sử dụng các giống mới, mở rộng diện tích nuôi trồng.


C. thu hút vốn đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng, giao thông.

D. ứng dụng công nghệ mới, tăng cường quảng bá sản phẩm.

Câu 120. Cho biểu đồ về tổng sản phẩm trong nước qua các năm.

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào dưới đây?

A. Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước theo giá hiện hành.

B. Quy mô tổng sản phẩm trong nước theo giá hiện hành.

C. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước theo giá hiện hành.

D. Sự chuyển dịch cơ cấu tổng sản phẩm trong nước theo giá hiện hành.

Câu 121. Một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r nối với mạch ngoài là
điện trở R. Cường độ dòng điện trong mạch kín có độ lớn là

E E R+r
I= I= I=
A. r B. R+r C. E D. I = E ( R + r )
Câu 122. Hình vẽ nào sau đây xác định đúng chiều dòng điện cảm ứng khi cho nam châm rơi thẳng đứng
xuống tâm vòng dây đặt trên bàn:

N N S S

S S N N

A. v B. v C. v D. v

Icư Icư Icư = 0


Icư
Câu 123. Tia sáng truyền trong không khí tới mặt thoáng của một chất lỏng, chiết suất n = 3 . Hai tia phản
xạ và khúc xạ vuông góc với nhau. Góc tới i có giá trị là

0 0 0 0
A. 60 B. 30 C. 45 D. 50
Câu 124. Cho bốn dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có phương trình lần lượt là
     2 
x1 = 10 cos  20 t +  cm; x2 = 6 3 cos ( 20 t ) cm; x3 = 4 3 cos  20 t −  cm; x4 = 10 cos  20 t +  cm
 3  2  3  . Một vật có
khối lượng 100 g thực hiện đồng thời bốn dao động trên. Tính động năng tại thời điểm vật có li độ 6 cm.
A. 35,5 J B. 3,55 mJ C. 3,55 μJ D. 3,55 J
Câu 125. Vệ tinh Vinasat – 2 của Việt Nam được phóng vào lúc 5h30’ (giờ Hà Nội) ngày 16/05/2012 tại bãi
phóng Kourou ở Guyana bằng tên lửa Ariane 5 ECA. Vùng phủ sóng cơ bản bao gồm: Việt nam, khu vực
Đông Nam Á, một số quốc gia lân cận. Với khả năng truyền dẫn: tương đương 13.000 kênh
thoại/internet/truyền số liệu hoặc khoảng 150 kênh truyền hình. Vậy việc kết nối thông tin giữa mặt đất và
vệ tinh Vinasat – 2 được thông qua bằng loại sóng điện từ nào:
A. Sóng dài B. Sóng ngắn C. Sóng trung D. Sóng cực ngắn
Câu 126. Giới hạn quang điện của natri là 0,5 μm. Công thoát của kẽm lớn hơn của natri 1,4 lần. Giới hạn
quang điện của kẽm là
A. 0,36 μm B. 0,33 μm C. 0,90 μm D. 0,71 μm

Câu 127. Để đo chu kì bán rã của chất phóng xạ bêta trừ, người ta dùng máy “đếm xung” (khi một hạt 

rơi vào máy, trong máy xuất hiện một xung điện, khiến các số trên hệ thống của máy tăng thêm một đơn vị).
Trong một phút, máy đếm được 360 xung, nhưng hai giờ sau kể từ lúc bắt đầu đo lần thứ nhất, trong một
phút máy chỉ đếm được 90 xung. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là
A. 1 giờ B. 2 giờ C. 3 giờ D. 4 giờ
Câu 128. Một sợi dây dần hồi AB dài 60 cm có đầu B cố định, đầu A mắc vào một nhánh âm thoa đang dao
động với tần số f = 50 Hz. Khi âm thoa rung, trên dây có sóng dừng với 3 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng
trên dây là
A. v = 15 m/s B. v = 28 m/s C. v = 25 m/s D. v = 20 m/s

Câu 129. Một lăng kính có góc chiết quang A = 6 , đặt trong không khí. Chiết suất của lăng kính đối với
0

ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,643 và 1,685. Chiếu một chùm tia sáng hẹp gồm hai bức xạ đỏ và tím vào
mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt này. Góc tạo bởi tia đỏ và tia tím sau khi ló ra khỏi
mặt bên kia của lăng kính là
0 0 0 0
A. 0,381 B. 0, 412 C. 0, 252 D. 0,525
Câu 130. Cho đoạn mạch không phân nhánh RLC với R = 50 Ω, cuộn dây có điện trở trong r = 30 Ω và độ
50
C = (F )
tự cảm L thay đổi được, tụ điện có điện dung  . Điện áp hai đầu mạch điện có biểu thức
 
u = 200 cos 100 t − 
 6  (V). Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại, giá
trị cực đại đó là bao nhiêu? (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai sau dấu phẩy).
Đáp án: ……………………………………
Câu 131. Khi dùng phễu chiết có thể tách riêng hai chất lỏng X và Y. Xác định các chất X, Y tương
ứng trong hình vẽ?

A. Dung dịch KOH và phenol. B. H 2 O và axit fomic.

C. Benzen và H 2 O . D. Nước muối và nước đường.

Câu 132. Thời gian trước đây, theo kinh nghiệm thâm canh lúa nước, sau mỗi vụ mùa vụ, nhà nông thường
hay đốt đồng (đốt gốc rạ còn lại trên đồng lúa sau thu hoạch). Theo cách thức canh tác đó, việc đốt đồng giúp

A. Cung cấp thêm cho cánh đồng ở mùa vụ sau một lượng đạm dưới dạng N 2 .

B. Cung cấp thêm cho cánh đồng ở mùa vụ sau một lượng kali dưới dạng K 2CO3 .

C. Loại bỏ dư lượng thuốc trừ sâu cho cánh đồng để chuẩn bị mùa vụ mới.
D. Làm sạch phần lúa bị rơi rụng khi thu hoạch để chuẩn bị gieo giống mới.
Câu 133. Tiến hành thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của glucozơ, theo các bước sau:

➢ Bước 1: Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt CuSO4 0,5% và 1ml dung dịch NaOH 10%.

➢ Bước 2: Gạn bỏ phần dung dịch, giữ lại kết tủa Cu ( OH )2 , cho thêm vào đó 2ml dung dịch glucozơ 1%.

➢ Bước 3: Lắc nhẹ ống nghiệm.


Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 3, ống nghiệm chuyển sang màu xanh lam.
(2) Trong thí nghiệm trên, glucozơ bị oxi hóa.

(3) Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch Fe2 (SO4 )3 .

(4) Ống nghiệm chuyển sang màu đỏ gạch, khi nhỏ dung dịch glucozơ vào.

(5) Sau bước 3, trong ống nghiệm có chứa phức ( C6 H11O6 )2 Cu .

Số phát biểu đúng là


A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 134. Cho hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5 H8O 4 . Thực hiện sơ đồ sau (các phản ứng

đều có điều kiện và xúc tác thích hợp):


X + 2NaOH → 2X1 + X 2

X 2 + O2 ⎯⎯⎯ → X3
o
Cu,t

2X2 + Cu ( OH )2 → Phức chất có màu xanh + 2 H 2 O

Cho các phát biểu sau:


(1) X là este đa chức, có khả năng làm mất màu nước brom.

(2) X1 có phân tử khối là 68.

(3) X 2 là ancol 2 chức, có mạch cacbon không phân nhánh.

(4) X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức.

Số phát biểu đúng là


A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 135. Cho các phản ứng sau:
Fe + 2Fe(NO3 )3 → 3Fe(NO3 ) 2
AgNO3 + Fe(NO3 )2 → Fe(NO3 )3 + Ag

Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hoá các ion kim loại là
2+ 3+ + + 2+ 3+ 2+ + 3+ + 3+ 2+
A. Fe , Fe , Ag . B. Ag , Fe , Fe . C. Fe , Ag , Fe . D. Ag , Fe , Fe .

Câu 136. Cho 100 ml dung dịch AlCl3 1M phản ứng với dung dịch NaOH 0,5M nhận thấy số mol kết tủa

phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH theo đồ thị sau:

Giá trị của b là


A. 360 ml. B. 340 ml. C. 350 ml. D. 320 ml.

Câu 137. Cho luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 5,46 gam hỗn hợp FeO và Fe 2 O3 (nung nóng), thu được m

gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca ( OH )2 dư, thu được 10 gam kết tủa. Biết các phản

ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là


A. 3,75. B. 3,86. C. 2,48. D. 3,92.

Câu 138. Cho 1 lít dung dịch CuCl2 0,1M. Điện phân với cường độ 10A trong vòng 2895s. Khối
lượng Cu thoát ra là
A. 6,4 gam. B. 3,2 gam. C. 9,6 gam. D. 4,8 gam.

Câu 139. Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam chất X cần 0,56 lít oxi (đkc), thu được hỗn hợp khí gồm CO2 , N và

hơi nước. Sau khi ngưng tụ hơi nước hỗn hợp khí còn lại có khối lượng là 1,6 gam và có tỷ khối hơi đối với
hiđro là 20. Công thức đơn giản nhất của X là

A. C3H10O3 N 2 . B. C2 H6O5 N2 . C. C3H8O5 N 2 . D. C4 H10O5 N2 .

Câu 140. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp (H) gồm ba este đơn chức X, Y, Z (trong đó X và Y

mạch hở, MX < MY ; Z chứa vòng benzen) cần vừa đủ 2,22 mol O2 thu được 20,16 gam H 2 O . Mặt khác m

gam (H) tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 9,2%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m
+ 5,68) gam muối khan (gồm 3 muối trong đó có hai muối cùng số C) và hỗn hợp T chứa hai ancol có số
nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Tỉ khối của T so với He bằng 9,4. Phần trăm khối lượng của Y là (làm tròn
đến phần thập phân thứ 2 sau dấu phảy, không ghi đơn vị %):
Đáp án: …………………………………..

Câu 141. Khi trời rét, thấy môi tím tái, sởn gai ốc ta vội tìm áo ấm mặc. Phản ứng thuộc phản xạ có điều kiện
trong trường hợp này là
A. môi tím tái. B. mặc áo ấm.
C. sởn gai ốc. D. môi tím tái và sởn gai ốc.
Câu 142. Loại hormone nào liên quan tới sự đóng mở khí khổng ?
A. AAB B. Xitokinin
C. Auxin D. Giberilin
Câu 143. Chiều hướng tiến hóa về tổ chức thần kinh ở động vật theo trình tự là
A. hệ thần kinh dạng lưới → hệ thần kinh dạng chuỗi hạch → hệ thần kinh dạng ống.

B. hệ thần kinh dạng chuỗi hạch → hệ thần kinh dạng ống → hệ thần kinh dạng lưới.

C. hệ thần kinh dạng lưới → hệ thần kinh dạng ống → hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.

D. hệ thần kinh dạng chuỗi hạch → hệ thần kinh dạng lưới → hệ thần kinh dạng ống.

Câu 144. Trên một đơn vị tái bản của DNA có 40 đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần được tổng hợp là:
A. 40. B. 41. C. 42. D. 82
Câu 145. Các thành phần tham gia trực tiếp và quá trình tổng hợp chuỗi polipeptide:
1. DNA 2. mRNA 3. Acid amin
4. tRNA 5. Ribosome
Đáp án đúng:
A. 1, 2, 3, 4, 5. B. 2, 3, 4.
C. 3, 4, 5. D. 2, 3, 4, 5.
Câu 146. Hiện tượng con lai hơn hẳn bố mẹ về sinh trưởng, phát triển, năng suất và sức chống chịu được
gọi là gì?
A. hiện tượng siêu trội. B. hiện tượng trội hoàn toàn.
C. hiện tượng đột biến trội. D. hiện tượng ưu thế lai.
Câu 147. Định luật Hacdi - Vanbec chỉ đúng trong trường hợp:
1. Quần thể có số lượng cá thể lớn, giao phối ngẫu nhiên.
2. Quần thể có nhiều kiểu gene, mỗi gene có nhiều alen.
3. Các kiểu gene có sức sống và khả năng sinh sản như nhau.
4. Không phát sinh đột biến mới, hoặc tần số đột biến thuận bằng tần số đột biến nghịch.
5. Không có sự di cư và nhập cư giữa các quần thể.
Phương án đúng:
A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 2, 3, 5.
C. 2, 3, 4, 5. D. 1, 3, 4, 5.
Câu 148. Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà chúng khó bị chim ăn
sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do
A. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu để thích nghi với môi trường.
B. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
C. chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến màu xanh xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
D. chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá thể màu xanh qua nhiều thế hệ.

Câu 149. Hiện tượng tỉa thưa ở cây lúa trong ruộng lúa là kết quả của:
A. thiếu chất dinh dưỡng. B. cạnh tranh khác loài.
C. cạnh tranh cùng loài. D. sâu bệnh phá hại.
Câu 150. Cho biết A quy định thân đen trội hoàn toàn so với a quy định thân xám. B quy định lông dài trội
hoàn toàn so với b quy định lông ngắn. Cho AAbb lai với aaBB được F1. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau,
kiểu hình thân đen lông ngắn ở F2 có tỷ lệ bao nhiêu phần trăm (làm tròn đến hàng thập phân thứ 2):
Đáp án:...................................................
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN: THẦY CÔ CỐ VẤN VÀ BIÊN TẬP VIÊN VUIHOC.VN
PHẦN 1. TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG

1. B 2. A 3. B 4. C 5. D 6. C 7. B 8. D 9. B 10. B

11. D 12. B 13. C 14. C 15. D 16.D 17. D 18. A 19. D 20. A
21. C 22. A 23. A 24. D 25. C 26. A 27. C 28. D 29. A 30. D

31. D 32. B 33. A 34. D 35. C 36. 36 37. 2 38. 1 39. 2205 40. 3

41. 1 42. 3 43. 7 44. 2 45. 10 46. 60 47. -4 48. 11 49. 0,5 50. 4,26

PHẦN 2. TƯ DUY ĐỊNH TÍNH

51. B 52. C 53. C 54. D 55. D 56. B 57. B 58. C 59. A 60. A

61. A 62. B 63. A 64. B 65. A 66. B 67. D 68. C 69. D 70. A

71. A 72. C 73. C 74. D 75. B 76. B 77. A 78. B 79. C 80. B

81. A 82. A 83. D 84. C 85. C 86. D 87. C 88. A 89. B 90. B

91. C 92. D 93. B 94. A 95. B 96. B 97. A 98. B 99. B 100. D

PHẦN 3. KHOA HỌC


101. C 102. B 103. D 104. A 105. B 106. C 107. A 108. B 109. B 110. D

111. A 112. D 113. C 114. D 115. A 116. D 117. D 118. A 119. A 120. B
121.B 122. A 123. A 124. D 125. D 126. A 127. A 128. D 129. C 130.
353,55

131. C 132. B 133. B 134. D 135. A 136. A 137. B 138. A 139. C 140.
30,25

141. B 142. A 143. A 144. C 145. D 146. D 147. D 148. D 149. C 150.
18,75

PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG


Lĩnh vực: Toán học
Câu 1 [NB]. Chọn đáp án B.
Phương pháp giải
Quan sát biểu đồ hình tròn; lựa chọn hãng xe có phần trăm thể hiện cao nhất.
Giải chi tiết
Tính đến hết tháng 11/2022 hãng xe Toyota bán được 37%, là hãng xe bán nhiều nhất nên có thị phần nhiều
nhất.
Câu 2 [TH]. Chọn đáp án A.
Giải chi tiết

Ta có (
v(t ) = s(t ) = 3t 2 + 9t − 6 = 24  t = 2( s); a(t ) = s(t ) = 6t + 9  a(2) = 21 m / s 2 )
Câu 3 [TH]. Chọn đáp án B.
Giải chi tiết

Điều kiện xác định: x + 1  0  x  −1

log 1 ( x + 1)  −2  − log 2 ( x + 1)  −2  log 2 ( x + 1)  2  0  x + 1  4  −1  x  3


2

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: S = (−1;3) .

Câu 4 [VD]. Chọn đáp án C.


Giải chi tiết

x + 2 y = 3 11 19
  x=− ;y=
Khi x, y  0 thì hệ trở thành 7 x + 5 y = 2 9 9 (loại)

− x − 2 y = 3 19 −23
  x= ,y=
Khi x, y  0 thì hệ trở thành 7 x + 5 y = 2 9 9 (loại)
x − 2 y = 3
  x = 1; y = −1
Khi x  0, y  0 thì hệ trở thành 7 x + 5 y = 2 (nhận)

− x + 2 y = 3 11 23
  x=− ;y=
Khi x  0, y  0 thì hệ trở thành 7 x + 5 y = 2 19 19 (nhận).

Vậy số nghiệm của hệ phương trình là 2.


Câu 5 [TH]. Chọn đáp án D.
Giải chi tiết

Xét  = 22 − 4.1.10 = −36  0 suy ra phương trình z 2 + 2z + 10 = 0 có hai nghiệm phức là

z1 = −1 − 3i; z2 = −1 + 3i .

Theo đề bài ta có z0 là nghiệm phức có phần thực âm và phần ảo dương của phương trình z + 2z + 10 = 0
2

nên z0 = −1 + 3i  iz0 = i(−1 + 3i) = −3 − i .

Vậy điểm M( −3; −1) là điểm biểu diễn số phức w = iz0 = −3 − i .

Câu 6 [TH]. Chọn đáp án C.


Giải chi tiết

Ta có BC = (−4; 2;0)  n = ( −2;1;0) .

Vậy phương trình mặt phẳng đi qua A và vuông góc với BC có dạng:

−2( x − 0) + 1( y − 1) = 0  −2 x + y − 1 = 0  2 x − y + 1 = 0 .

Câu 7 [ TH]. Chọn đáp án B.


Phương pháp giải

Điểm M  là hình chiếu của điểm M ( a; b; c ) trên mặt phẳng ( Oyz ) có tọa độ là: M ( 0; b; c ) .

Giải chi tiết

Tọa độ hình chiếu vuông góc của điểm M (1;6;2023) trên mặt phẳng ( Oyz ) có tọa độ là:

M ( 0;6;2023) .
Câu 8 [TH]. Chọn đáp án D.
Giải chi tiết
Ta có :
(2 x − 1)( x + 3) − 3x + 1  ( x − 1)( x + 3) + x 2 − 5
 2 x 2 + 5 x − 3 − 3x + 1  x 2 + 2 x − 3 + x 2 − 5
 0.x  −6  x  → S = 

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = 

Câu 9 [VD]. Chọn đáp án B.


Phương pháp giải
Sử dụng công thức hạ bậc, đưa về phương trình lượng giác cơ bản, dựa vào khoảng nghiệm xác định nghiệm
cụ thể và tính tổng các nghiệm.
Giải chi tiết
2
x x 5  x x x x 5
sin + cos 4 =   sin 2 + cos 2  − 2sin 2 .cos 2 =
4

Ta có: 2 2 8  2 2 2 2 8

1 5 1 5
 1 − sin 2 x =  1 − (1 − cos 2 x ) =
2 8 4 8

1 2
 cos 2 x = −  2x =  + k 2 , k 
2 3


x= + k , ( k  )
3

   2 4 5 
0 + k  2  x =  ; ; 
Mà x  ( 0;2 ) nên
;
3 3 3 3 3 .

 2 4 5
Vậy tổng các nghiệm cần tính là
x = 3 + 3
+
3
+
3
= 4
.
Câu 10 [VD]. Chọn đáp án B.
Phương pháp giải

n ( u1 + un ) n 2u1 + ( n − 1) d 
Sn = Sn = 
Tổng n số hạng đầu của một cấp số cộng là 2 hay 2 .

Giải chi tiết

Dễ thấy số hạt dẻ đặt vào từng ô tạo thành một cấp số cộng với u1 = 10; d = 3.

n  2.10 + ( n − 1) .3
 Sn = 15850 = 
Gọi bàn cờ đó có n ô 2

 n ( 3n + 17 ) = 31700  3n2 + 17n − 31700 = 0  n = 100 (do n  N * )

Vậy bàn cờ đó có 100 ô.


Câu 11 [TH]. Chọn đáp án D.
Giải chi tiết
x−2  1 1  1 1
F ( x) =  dx =   2 − 2 3 dx = − + 2 + C 1 1
F (−1) = 3  F ( x) = − + 2 + 1
x x 
3
x x x , mà x x .

Câu 12 [VDC]. Chọn đáp án B.


Giải chi tiết

Ta có: f ( x)  x + m  g ( x) = f ( x) − x  m .

Từ đồ thị hàm số y = f (x) ta thấy

g(x) = f (x) − 1  0, x  (0; 2)  max g (x) = g(0) = f (0)


( 0;2 )

Do đó: bất phương trình f (x)  x + m nghiệm đúng với mọi x  (0; 2) khi và chỉ khi
max g ( x)  m  f (0)  m
( 0;2 )
.

Câu 13 [VD]. Chọn đáp án C.


Giải chi tiết
Từ giả thiết ta có
 5  3 t2 5
  v(t)dt = 150 (at + b ) |0 = 150  25
 2 125a + b = 150 a = 1
  
0
 10  2  .
  v(t)dt = 1100
2
(at 3 + b ) |10 = 1100
t 1000a + 50b = 1100  b = 2
 0  2
0

( 3t ) ( )
20 20

Suy ra quãng đường vật đi được sau 20 giây là: 


2
+ 2t dt = t 3 + t 2 = 8400m
0 0 .

Câu 14 [TH]. Chọn đáp án C.


Giải chi tiết
Nếu cứ tăng dân số với tỉ lệ như vậy thì đến năm 2025, ước tính dân số nước ta là
S = A.ein  S = 80902400.e1,47%.22  111792390 (người).

Câu 15 [TH]. Chọn đáp án D.


Giải chi tiết

3x  0
  x0
Điều kiện xác định:  2 x + 7  0 .

Khi đó, bất phương trình đã cho  3x  2x + 7  x  7 .

Kết hợp điều kiện xác định, suy ra tập nghiệm của bất phương trình là (0;7) .

Câu 16 [VD]. Chọn đáp án D.


Giải chi tiết

Ta thấy: x  [−1; 2] thì − x + 3  x − 2 x − 1 nên


2 2

S =  ( − x2 + 3) − ( x2 − 2 x − 1)dx =  ( −2 x 2 + 2 x + 4 )dx.


2 2

−1 −1

Câu 17 [VD]. Chọn đáp án D.


Giải chi tiết

Ta có y = −3x − 12 x + 4m − 2 .
2

Hàm số nghịch biến trên khoảng (−;0) khi y  0, x  (−; 0)

 −3x 2 − 12 x + 4m − 2  0, x  (−;0)  4m  3x 2 + 12 x + 2, x  (−;0) .

Đặt f ( x) = 3x + 12 x + 2 có f ( x) = 6 x + 12 . Ta có bảng biến thiên của f ( x )


2

5 5
4m  3x 2 + 12 x + 2, x  (−;0)  4m  −10  m  − m−
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy: 2 . Vậy 2 hàm

số nghịch biến trên khoảng (−;0) .

Câu 18 [TH]. Chọn đáp án A.


Giải chi tiết
3 − 4i 3 4
z = 3 + 4i  z −1 = = − i
Ta có: 3 +4
2 2
25 25 .

−4
Vậy phần ảo của số phức nghịch đảo là 25 .

Câu 19 [VD]. Chọn đáp án D.


Giải chi tiết

z = 1+ i
z2 − 2z + 2 = 0   1
Xét phương trình  z2 = 1 − i .

Gọi số phức w = x + yi; x, y  .

Theo giả thiết w − z1 = w − z2 | x + yi − 1 − i |=| x + yi − 1 + i |

 ( x − 1) 2 + ( y − 1) 2 = ( x − 1) 2 + ( y + 1) 2  ( x − 1) 2 + ( y − 1) 2 = ( x − 1) 2 + ( y + 1) 2  y = 0

Tập hợp các điểm biểu diễn số phức w thỏa mãn w − z1 = w − z2 là đường thẳng có phương trình y = 0 .

Câu 20 [VD]. Chọn đáp án A.


Giải chi tiết

Vì tam giác ABC đều nên A và C đối xứng nhau qua BB '

Gọi d là đường thẳng qua A và d ⊥ BB  d : 3x − 5 y − 12 = 0

5x + 3y − 15 = 0  111 15 
  B  ;− 
B = d  BB  tọa độ điểm B  là nghiệm của hệ: 3x − 5y − 12 = 0  34 34 

 128 36 
 ; 
Suy ra C  17 17  .

Câu 21 [TH]. Chọn đáp án C.


Phương pháp giải

Phương trình x + y − 2ax − 2by + c = 0 là phương trình đường tròn ⇔  a + b − c  0 .


2 2 2 2

Giải chi tiết

x2 + y 2 + 2mx − 4 ( m + 1) y + 4m2 + 5m + 2 = 0 (1)

Có a = −m, b = 2 ( m + 1) , c = 4m + 5m + 2
2

(1) là phương trình đường tròn  a + b − c  0


2 2

 ( −m) + 4 ( m + 1) − ( 4m2 + 5m + 2 )  0
2 2
 m 2 + 4 ( m 2 + 2m + 1) − 4m 2 − 5m − 2  0

 m 2 + 4m 2 + 8m + 4 − 4m 2 − 5m − 2  0

 m  −1
 m2 + 3m + 2  0  ( m + 1)( m + 2 )  0  
 m  −2

 m  −1

Vậy  m  −2
Câu 22 [VD]. Chọn đáp án A.
Giải chi tiết

Ta có AB = (1;3; −5) và một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (  ) là n = (1;1; 2) .

n =  AB, n = (11; −7; −2)


Gọi n là vecto pháp tuyến của mặt phẳng ( ) ta có .

Phương trình mặt phẳng ( ) đi qua A(2; −1; 4) và có vectơ pháp tuyến n = (11; −7; −2) là

11x − 7 y − 2 z − 21 = 0 .

Câu 23 [TH]. Chọn đáp án A.


Giải chi tiết

Gọi l là đường sinh của hình nón, ta có l = R + h .


2 2

Diện tích xung quanh của hình nón là 15 , suy ra 15 =  Rl  15 = 3. 3 + h  h = 4 .
2 2

1 1
V =  R 2 h =  .32.4 = 12
Thể tích khối nón là 3 3 (đvtt).

Câu 24 [VDC]. Chọn đáp án D.


Giải chi tiết
2
C = 2 . = 4 cm
Chu vi đường tròn đáy là:  . Cắt hình trụ làm 10 phần bằng nhau sợi dây chạy hết một phần

bằng 5 cm . Trải một phần hình trụ ra ta được hình sau


Theo Pytago, ta có: 1 = 5 − 4 = 3 cm  Chiều dài đường sinh của hình trụ ban đầu là 30 cm
2 2

Vậy diện tích xung quanh của hình trụ đã cho là Sxq = 2 Rl = 120 cm .
2

Câu 25 [VD]. Chọn đáp án C.


Giải chi tiết

Gọi M là trung điểm B C  CM ⊥ ( A B C )


    

Góc giữa CC và ( A B C ) là CC M = 45  CCM vuông cân tại M


    0

C B a a 3 1 a2 3
 CM = C M = =  AM = ; S ABC  = AM .BC  =
2 2 Có ABC đều nên 2 2 4

a3 3
 VABC.ABC = CM.SABC = .
8
Câu 26 [TH]. Chọn đáp án A.
Phương pháp giải

Gọi I là giao điểm của BD và RQ. Nối P với I cắt AD tại S .

Cách 1

Vì AC / / PR
 ( PRQ )  ( ACD ) = QS / / AC ( S  AD )

AD CD
 = =3
SD QD  AD = 3DS
Cách 2
DI BR CQ CQ
. . =1 =2
Ta có IB RC QD mà QD

DI BR 1 DI 1 RC
. =  = .
suy ra IB RC 2 IB 2 BR .

RC AP DI 1 AP
=  = .
Vì PR song song với AC suy ra BR PB IB 2 PB .

SA DI BP SA 1 AP BP SA
. . =1 . . . =1 = 2  AD = 3DS
Lại có SD IB PA SD 2 PB PA SD .

Câu 27 [VDC]. Chọn đáp án C.


Phương pháp giải

Gọi J là trung điểm AB  J (2;0; −1)

Tam giác ABO vuông tại O nên J là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác OAB .

Gọi I là tâm mặt cầu ( S ), ( S ) qua các điểm A, B, O.

x = 2

y = b

Ta có đường thẳng IJ qua J và có một VTCP là j = (0;1;0) nên có phương trình:  z = −1

I  (IJ)  I(2; b; −1), IA = b2 + 5  IA  5. Dấu “=” xảy ra  b = 0.

Vậy I(2; 0; −1).

Câu 28 [VD]. Chọn đáp án D.


Phương pháp giải
Gọi  là đường thẳng cần tìm.

 
 có vecto chỉ phương u =  n p ; nQ  = (1; −3;1)

x = 1+ t

 y = 2 − 3t.

Suy ra phương trình tham số của  là  z = 3 + t
Câu 29 [VDC]. Chọn đáp án A.
Giải chi tiết

Xét hàm số h( x) = 2 f ( x) − ( x − 1) , ta có:


2

h( x) = 2  f ( x) − ( x −1)

Dựa vào đồ thị của hàm f ( x ) và y = x − 1 như hình bên ta có bảng biến thiên của hàm số h(x) :

Ta thấy hàm số h(x) có 2 cực trị và phương trình h(x) = 0 có nhiều nhất 3 nghiệm.

Vậy hàm số g(x) có nhiều nhất 5 điểm cực trị.

Câu 30 [VD]. Chọn đáp án D.


Phương pháp giải

AM = (x; y; z + 1) AM 2 = x 2 + y 2 + (z + 1) 2


 
M(x; y; z)  BM = (x + 1; y − 1; z)  BM 2 = (x + 1) 2 + (y − 1) 2 + z 2
 CM 2 = (x − 1) 2 + y 2 + (z − 1) 2

 CM = (x − 1; y; z − 1) 
Giả sử

 3MA 2 + 2MB2 − MC2 = 3  x 2 + y 2 + (z + 1) 2  + 2 (x + 1) 2 + (y − 1) 2 + z 2  − ( x − 1) 2 + y 2 + ( z − 1) 2 

2
 3 5 5
= 4 x + 4 y + 4 z + 6 x − 4 y + 8 z + 6 =  2 x +  + (2 y − 1) 2 + (2 z + 2) 2 −  − .
2 2 2

 2 4 4
3 1  3 1 
 x = − , y = , z = −1 M  − ; ; −1
Dấu "=" xảy ra 4 2 , khi đó  4 2 .

Câu 31 [VD]. Chọn đáp án D.


Giải chi tiết

f 2 (x) − (m + 4) | f (x) | +2 m + 4 = 0 | f (x) |2 −m | f (x) | −4 | f (x) | +2 m + 4 = 0

| f (x) |= 2 (1)
| f (x) |2 −m | f (x) | −4 | f (x) | +2m + 4 = 0  (| f (x) − 2 |) 2 − m(| f (x) | −2) = 0  
| f (x) |= m + 2 (2)

Từ đồ thị hàm số y = f (x) ta được đồ thị hàm số y =| f (x) | như hình vẽ.

Xét phương trình (1) : f (x) = 2 , ta thấy phương trình có 4 nghiệm phân biệt.

Để phương trình đã cho có 6 nghiệm phân biệt thì phương trình (2) phải có 2 nghiệm phân biệt khác các
nghiệm của phương trình (1)

m + 2 = 0  m = −2
 
Vậy  m + 2  4  m  2 , với m  (−5;5)  các giá trị nguyên của m là {−2;3; 4} .

Câu 32 [VD]. Chọn đáp án B.


Giải chi tiết

2 x 2 − 3x − 2 + x 2 + 8 x = 5a
Phương trình tương đương với

 2 1
 3x + 5x − 2 khi x  − , x  2
 2
y = f (x) = 2x 2 − 3x − 2 + x 2 + 8x = 
− x 2 + 11x + 2 khi − 1  x  2
Xét hàm số  2

y = f (x) = 2x 2 − 3x − 2 + x 2 + 8x
Suy ra, bảng biến thiên của hàm như sau
49 49
5a = − a=−
Yêu cầu bài toán: 12 60 .

Câu 33 [VD]. Chọn đáp án A.


Giải chi tiết
 1 
x=  t = ;x =  t =1
Đặt t = sin x  dt = 2sin x cos xdx. Ta có
2
4 2 2 .

1 2 2sin x cos x
(
1 = 2 cotx. f sin 2 x dx = ) 
2 4 2
sin x
( ) 1 1 f (t )
. f sin 2 x dx = 1
2 2 t
1 1 f ( x)
dt = 1
2 2 x
dx
Khi đó 4

1 f (x)
 1 dx = 2. u = x  2udu = dx 
dx 2du
= .
2 x Đặt x u

Ta có x = 1  u = 1; x = 16  u = 4

16 f ( x) 4 2 f (u ) 4 f ( x) 4 f ( x) 1
1=  dx =  du = 2 dx   dx =
Khi đó 1 x 1 u 1 x 1 x 2.

1 1
x=  v = ; x =1 v = 4
Đặt v = 4x  dv = 4dx . Ta có 8 2 .

1 f (4 x) 1 f (4 x ) 4 f (v ) 4 f ( x) 1 f ( x) 4 f ( x) 1 5
I = 1 dx = 1 4dx = 1 dv = 1 dx = 1 dx +  dx = 2 + = .
Vậy 8 x 8 4x 2 v 2 x 2 x 1 x 2 2

Câu 34 [VD]. Chọn đáp án D.


Giải chi tiết

Đặt X = {0,1, 2,3, 4,5, 6, 7}  n( X ) = 8 .

Gọi biến cố A : "Số được chọn có đúng 2 chữ số chẵn".

Gọi số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau lấy từ X có dạng: a1a2 a3a4

a1  X \{0}  a1 có 7 cách chọn; a2 , a3 , a4  X \ a1  a2 , a3 , a4 có A73 cách chọn.

Số phân tử không gian mẫu là: n() = 7.A 7 = 1470 .


3

Tính số các được chọn có đúng 2 chữ số chẵn, kể cả chữ số 0 đứng đầu.
2
Chọn 2 chữ số chẵn trong bộ {0, 2, 4, 6} có C4 cách chọn.
2
Chọn 2 chữ số lẻ còn lại trong bộ {1,3,5, 7} có C4 cách chọn.

Sau khi chọn 4 chữ số trên có 4! cách xếp vị trí.

Suy ra số các số được chọn có đúng hai chữ số chẵn, kể cả chữ số 0 đứng đầu là: C4 .C4 .4! = 864
2 2

Tính số các số được chọn có đúng 2 chữ số chẵn trong đó chữ số 0 đứng đầu.

Chọn 1 chữ số chẳn trong bộ {2, 4, 6} có 3 cách chọn.


2
Chọn 2 chữ số lẻ còn lại trong bộ {1,3,5, 7} có C4 cách chọn.

Sau khi chọn 3 chữ số trên có 3! cách xếp vị trí.

Suy ra số các số được chọn có đúng hai chữ số chẵn trong đó chữ số 0 đứng đầu là: 3.C4 .3! = 108 .
2

n(A) 756 18
P(A) = = =
Khi đó n(A) = 864 − 108 = 756 số. Xác suất cần tìm là: n() 1470 35 .

Câu 35 [VD]. Chọn đáp án C.


Phương pháp giải

1 a3 2
VS.ABCD = .a 2 .a 2 =
Ta có: 3 3 .

Ta có AD ⊥ (SDC)  AD ⊥ SD; AB ⊥ (SBC)  AB ⊥ SB .


Do SC ⊥ ( AB D )  SC ⊥ AC
  

Tam giác SAC vuông cân tại A nên C là trung điểm của SC

SB SA 2 2a 2 2
= = 2 =
Trong tam giác SAB ta có SB SB
2
3a 3.
VS.ABCD VSABC + VSACD 1  SB SC SD SC  SB SC 2 1 1
= =  . + . = . = . =
VS.ABCD VS.ABCD 2  SB SC SD SC  SB SC 3 2 3.

a3 2
VS.ABCD =
Vậy 9 .

Câu 36 [TH]. Đáp án: 36


Giải chi tiết

Ta có: y = 6 x − 6 x
2

 Hệ số góc của tiếp tuyến: y ( −2) = 36 .

Câu 37 [TH]. Đáp án: 2


Giải chi tiết

x2 − 4
f (x) = 0  =0  x 2 − 4 = 0  x = 2
Ta có 3x 2 là các nghiệm đơn.

Vậy hàm số có 2 điểm cực trị.


Câu 38 [TH]. Đáp án: 1
Giải chi tiết
x y z
+ + =1
Áp dụng phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn: a b c ; a , b, c  0

x y z
+ + = 1  6 x + 2 y + 3z = 6
 Phương trình mặt phẳng (ABC) là: 1 3 2 .

| 6+ 4+3−6|
d ( I ;( ABC )) = =1
Vậy 62 + 22 + 32 .

Câu 39 [VD]. Đáp án: 2205.


Giải chi tiết
Cách 1

Chọn 1 chữ số trong 8 chữ số còn lại có 8 cách.

Hoán vị 8 chữ số ( gồm cả số có chữ số 0 ở đầu ) có 8! cách.

Hoán vị 8 chữ số ( Trừ số 0 ở đầu) có 1.7! cách.

 Có 8.8!− 1.7! cách

Khi hoán vị hai số 3 cho nhau và số 4 cho nhau thì ta được số không đổi nên có 3!.4! cách
8.8!− 1.7!
= 2205
Vậy số các số thỏa yêu cầu bài toán: 3!.4!
Cách 2

Gọi số tự nhiên thỏa mãn bài toán có dạng abcdefgh .

+ Xét trường hợp có cả chữ số 0 đứng đầu.


3
Số cách chọn vị trí cho chữ số 3 là C8 .
4
Số cách chọn vị trí cho chữ số 4 là C5 .
1
Số cách chọn 1 chữ số còn lại trong tập hợp {0,1, 2,5, 6, 7,8,9} để xếp vào hai vị trí cuối là A8

Do đó có C8 .C5 . A8 = 2240 số
3 4 1

+ Xét trường hợp chữ số 0 đứng đầu, a = 0 nên có 1 cách chọn.


3
Số cách chọn vị trí cho chữ số 3 là: C7 .
4
Số cách chọn vị trí cho chữ số 4 là C4 .

Do đó có: 1.C7 .C4 = 35 .


3 4

Vậy số các số thỏa yêu cầu bài toán: 2240 − 35 = 2205 .

Câu 40 [VD]. Đáp án: 3


Giải chi tiết

7 12 7 12
−x 4 − + 2 4− + 2
4 x 2 − 7 x + 12 x x = lim x x = 2 = 2 a=3
lim = lim
x →− a | x | −17 x →−  17  x →−
a+
17 a 3
−x  a + 
Ta có  x  x

Câu 41 [VD]. Đáp án: 1


Giải chi tiết
Cách 1

−t 2 + 1 −t 2 + 1
t c(t ) = c (t ) = 0  = 0  t =1
c(t ) = 2 ,t  0 ( ) ( )
2 2

t +1 t 2
+ 1 t 2
+ 1
Với ta có . Cho .

Bảng biến thiên


1
max c(t ) =
Vậy (0;+ ) 2 khi t = 1.

Cách 2

Với t  0 , ta có t + 1  2t . Dấu “=” xảy ra  t = 1 .


2

t t 1 1
c(t ) =  = max c(t ) =
Do đó, t + 1 2t 2 . Vậy (0;+ )
2
2 khi t = 1.

Câu 42 [VD]. Đáp án: 3


Giải chi tiết

Ta có: y = 4x + 12mx + 6( m + 1)x


3 2

TH1: m = −1, ta có: y = 4 x − 12 x = 4 x ( x − 3) .


3 2 2

Bảng xét dấu

Hàm số có 1 cực tiểu duy nhất.

x = 0
y' = 0   2
TH2: m  −1. Ta có:  2 x + 6mx + 3m + 3 = 0 (*) .

Để hàm số đã cho chỉ có một cực tiểu thì phương trình (*) không có hai nghiệm phân biệt

1− 7 1+ 7
 (3m) 2 − 2(3m + 3)  0  m
2 2 .

1 − 7 1 + 7 
m ;   {−1}
. Có 3 giá trị nguyên m là {−1; 0;1} thỏa mãn.
 3 3 
Vậy

Câu 43 [VD]. Đáp án: 7


Giải chi tiết
k ln 4
S1 =  e x dx = e x = ek − 1; S2 = 
k ln 4
e x dx = e x = 4 − ek
Dựa vào hình vẽ ta có: 0 0 k k .

S1 = S2  e k − 1 = ( 4 − e k )  2e k = 5  k = ln
5
a+b=7
Theo đề ra: 2 .

Câu 44 [VD]. Đáp án: 2


Giải chi tiết

Xét phương trình:


( ) (
2f x 2 + 1 − 1 = 0  f x 2 + 1 = ) 1
(*)
2 .

1
y=
Trên đoạn [−2; 2] đồ thị hàm số y = f (x) cắt đường thẳng 2 tại ba điểm phân biệt

x = a  −1, x = b  1, x = c  1

Khi đó từ (*) ta có x + 1 = c có 2 nghiệm phân biệt, x + 1 = a, x + 1 = b vô nghiệm.


2 2 2

Vậy có 2 nghiệm thuộc đoạn 0;3

Câu 45 [TH]. Đáp án: 10


Giải chi tiết

Ta có: | z |= 5  a + b = 25 (1).
2 2

Và (4 − 3i)z = (a + bi)(4 − 3i) = (4a + 3 b) + (4 b − 3a)i là một số thực nên: 4 b − 3a = 0 .


2
3 
a +  a  = 25 | a |= 4 | b |= 3  P =| a | + | b | +3 = 10
2

Thay vào (1) ta được 4  .

Câu 46 [VD]. Đáp án: 60


Giải chi tiết
Diện tích hình thang
1 1
SABCD = AD(AB + CD) = 2a.3a = 3a 2 , CB = AC = a 5.
2 2
3 15a 3
3
3 VS.ABCD 5 3 15a
SI = = 2
=
Độ dài đường cao SABCD 3a 5 .

Vẽ IH ⊥ CB tại H  BC ⊥ (SIH)  BC ⊥ SH .

Ta có ((SBC),(ABCD)) = (IH,SH) = SHI .

a2 3a 2
SICB = SABCD − SIDC − SAIB = 3a 2 − − a2 =  IH.CB = 3a 2
2 2

3a 5 SI 3a 15 3a 5
 IH = , tan SHI = = : = 3  SHI = 60.
5 IH 5 5
Câu 47 [TH]. Đáp án: -4
Giải chi tiết

Ta có VTPT của (P) là: n (P) = (1; −3; −2), n (Q) = (a; −2; b) .

Theo bài ra (P) ⊥ (Q)  n (P) .nQ = 0  a + 6 − 2 b = 0 (1).

Mặt khác: M  (Q)  a + 6 + 2 b − 7 = 0  a + 2 b = 1 (2).

5 7  5 7
a = − , b =  3a + 2b = 3.  −  + 2. = −4
Từ (1) và (2) giải ra tìm được 2 4  2 4 .

Câu 48 [VDC]. Đáp án: 11


Giải chi tiết

Ta có: log 2 (4 x + 4) + x = y + 1 + 2  log 2 4 + log 2 ( x + 1) + x = y + 1 + 2


y y

( )
 ( x + 1) + log 2 ( x + 1) = 2 y + log 2 2 y  f ( x + 1) = f 2 y ⎯→ x + 1 = 2 y  x = 2 y − 1
0 x  2021
⎯⎯⎯⎯ → 0  2 y − 1  2021  20  2 y  2022  0  y  log 2 2022  10,98
Mà với mỗi y   x  nên có 11 cặp nguyên (x;y) thỏa bài toán.

Câu 49 [VD]. Đáp án: 0,5


Giải chi tiết

Gọi H là tâm hình vuông ABCD  SH ⊥ (ABCD)

Đặt AB = a (a  0). S ABCD = a ; BD = a 2 .


2

a 2
SH =
Tam giác SBD vuông tại S nên 2 .

1 2 3 2
VS.ABCD = SH.SABCD = a =  a =1
3 6 6

1 2 1 1
VMACD = VS.ABCD = ; HM = SB =
4 24 2 2 (Vì SB = AB = 1 )

1 1 1 2
S MAC = MH . AC = . . 2 = .
2 2 2 4 Ta có: d ( B, ( MAC )) = d ( D, ( MAC ))

1 3 VMACD 1
VMACD = .d (D, (MAC)).SMAC  d (D, (MAC)) = =
Lại có: 3 SMAC 2.

Câu 50 [VDC]. Đáp án: 4,26


Giải chi tiết

r = 3, VCN =  r 2 .h =  .15.32 = 135 .

4 290
V1 =  .10.32 + 5.  .13 =
Thể tích V1 của cốc nước sau khi thả 5 viên bi: 3 3 .

290 115
V2 = VCN − V1 = 135 − =
Thể tích của phần còn trống: 3 3 .

Gọi h1 là khoảng cách từ mực nước trong cốc đến miệng cốc, ta có:
115 115
 32.h1 =  h1 =  4, 26 cm.
3 27
PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH
Lĩnh vực: Ngữ văn – Ngôn ngữ
Câu 51 [NB]. Chọn đáp án B
Đoạn trích được viết theo phong cách ngôn ngữ khoa học, sử dụng nhiều thuật ngữ khoa học với lối viết logic,
khách quan, phi cá thể,...
Câu 52 [NB]. Chọn đáp án C
Chú ý câu “ Trái đất ngày nay đã trở thành một hành tinh đô thị.”
Câu 53 [TH]. Chọn đáp án C
Chú ý câu: “Dấu chân sinh thái là thước đo tác động của con người đến các hệ sinh thái của trái đất, thường
được tính theo diện tích đất tự nhiên hoặc lượng tài nguyên thiên nhiên bị tiêu thụ mỗi năm.”
Câu 54 [TH]. Chọn đáp án D
“Nuốt chửng” trong văn bản trên đồng nghĩa với từ “xóa bỏ”.
Câu 55 [TH]. Chọn đáp án D
Chú ý câu: “Và do con người thường thích sống ở những khu vực mà cây cối và động vật hoang dã cũng ưa
thích - chẳng hạn như thung lũng các dòng sông hay các vùng đất trũng ven biển - nên sự phát triển này đồng
nghĩa với việc các thành phố đang “tấn công” vào nhiều “điểm nóng” đa dạng sinh học của thế giới.”

➞ Bởi vì những nơi con người thích sinh sống cũng là những nơi cây cối và động vật thích sinh sống (nơi có
hệ sinh thái đa dạng), vô hình chung điều đó dẫn tới việc con người đang làm suy giảm nghiêm trọng những
nơi có hệ sinh thái đa dạng.
Câu 56 [NB]. Chọn đáp án B
Đoạn trích sử dụng phép thế bằng chỉ từ “đó” và phép lặp từ “công dân”.
Câu 57 [TH]. Chọn đáp án B
Theo tác giả, phẩm chất quan trọng nhất của một công dân toàn cầu đó là sống bao dung và biết tôn trọng sự
khác biệt.
Chú ý các câu:
- “Tôn trọng sự khác biệt, kính trọng người khác là một giá trị cốt lõi, là tiêu chuẩn văn minh từ lâu đã được
đề cao trong giáo dục gia đình cũng như giáo dục nhà trường tại các nước dân chủ phát triển.”
- “Tôn trọng sự khác biệt rất cần để mọi người có thể sống chung với nhau một cách hoà bình trong thế giới
đa nguyên, cũng như để sống chung hoà bình với nhau trong cùng một xã hội luôn có bản chất là chín người
mười ý.”
Câu 58 [TH]. Chọn đáp án C
Định hướng đào tạo các “công dân toàn cầu” được tác giả nhắc đến trong văn bản trên gần gũi với mục tiêu
giáo dục “Học để chung sống” của UNESCO.
Chú ý câu:“Tôn trọng sự khác biệt rất cần để mọi người có thể sống chung với nhau một cách hoà bình
trong thế giới đa nguyên, cũng như để sống chung hoà bình với nhau trong cùng một xã hội luôn có bản chất
là chín người mười ý.”
Câu 59 [TH]. Chọn đáp án A
Từ “đa nguyên” ở đây có thể hiểu là đa dạng.
Câu 60 [NB]. Chọn đáp án A
Cụm từ “Chín người mười ý” là một thành ngữ.

Câu 61 [NB]. Chọn đáp án A


Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt nghị luận. Tác giả đã bày tỏ quan điểm về việc thế hệ trẻ nên
thay đổi mục tiêu sống từ sống sung sướng, sống tốt và sống lâu hơn sang “sống nhiều hơn, sống sâu hơn”.
Và đưa ra những lí lẽ để phục vụ cho luận điểm đó nhằm thuyết phục người đọc đi theo ý kiến của mình.
Câu 62 [NB]. Chọn đáp án B
Đoạn trích trình bày theo lối diễn dịch, câu chủ đề nằm ở đầu đoạn.
Câu 63 [TH]. Chọn đáp án A
Theo đoạn trích, các bạn trẻ cần thay đổi mục tiêu sống từ Lối sống bằng lòng, hưởng thụ, lười biếng, không
dám dấn thân, không dám hành động để trải nghiệm và trưởng thành sang một lối sống dũng cảm, dám đương
đầu, sống tận hưởng và tận hiến, sống có ích hơn.
Câu 64 [VD]. Chọn đáp án B
Thông điệp từ từ câu nói nói của Steve Jobs đó là: Hãy kiên định, vững tin đi theo tiếng nói của đam mê và
khát vọng cho dù con đường đầy gian khó và cho dù những người xung quanh chưa nhìn thấy ý nghĩa của
những điều bạn làm.
Câu 65 [TH]. Chọn đáp án A
Trong đoạn trích tác giả chỉ sử dụng 1 câu hỏi hỏi tu từ, và mục đích của câu hỏi này nhằm dẫn dắt tới việc
người đọc cùng suy nghĩ và tìm ra cách để sống sâu hơn, sống nhiều hơn.
Câu 66 [TH]. Chọn đáp án B
Cảm giác “đằm đằm ấm ấm như gặp lại cố nhân” là cảm giác thân thuộc, gần gũi, ấm lòng như gặp lại người
thương sau thời gian xa cách.
Câu 67 [TH]. Chọn đáp án D
Trong câu “Bờ sông Đà, bãi sông Đà, chuồn bươm bướm trên sông Đà” Nguyễn Tuân đã sử dụng câu đặc
biệt kết hợp với thủ pháp liệt kê nhằm bộc lộ sự ngạc nhiên, ngỡ ngàng trước vẻ đẹp nguyên sơ của con sông
Đà.
Câu 68 [NB]. Chọn đáp án C
Trong câu trên, Nguyễn Tuân đã sử dụng thành công các biện pháp tu từ điệp cấu trúc “vui như…”, so sánh
niềm vui gặp lại con sông với niềm vui “thấy nắng giòn tan sau kì mưa dầm” và “nối lại chiêm bao đứt
quãng” và ẩn dụ chuyển đổi cảm giác qua hình ảnh“nắng giòn tan”.
Câu 69 [NB]. Chọn đáp án D
Câu thơ được trích từ tác phẩm Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng (Tại lầu Hoàng Hạc
tiễn mạnh hạo Nhiên đi Quảng Lăng) của Lí Bạch.
Câu 70 [NB]. Chọn đáp án A
Cụm “Đối với mỗi người” là thành phần khởi ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
Câu 71 [VD]. Chọn đáp án A
Bằng ý chí không lùi bước, con người đã tạo ra được những phép nhiệm màu tưởng như không thể.
Câu 72 [VD]. Chọn đáp án C
Chúng ta đã lập nên mạng thông tin liên lạc và du dịch toàn cầu, đặt chân lên khám phá mặt trăng và đang
vươn xa tìm hiểu cả những hành tinh xa xôi hơn nữa trong thái dương hệ. Khả năng của con người là vô tận
nếu chúng ta biết khám phá và tận dụng nó. Và không có trở ngại nào là không thể vượt qua đối với những
người mang tinh thần không lùi bước.
Câu 73 [VD]. Chọn đáp án C
Hạnh phúc đến từ trải nghiệm những nỗi buồn trong cuộc sống khiến chúng ta đồng cảm với những người
rơi vào cùng hoàn cảnh giống mình. Nếu cuộc sống hoàn hảo, bạn không thể biết cảm thông. Nếu cuộc sống
không có khó khăn, bạn không thể trưởng thành.
Câu 74 [VD]. Chọn đáp án D
Nhưng cho dù bạn đối diện với mặt trời ấm áp, hay trái tim bạn ngập lụt trong trận cuồng phong, hãy biết
rằng đó là dòng chảy không ngừng của cuộc sống. Trân trọng những giờ phút hạnh phúc và mạnh mẽ đi qua
những niềm đau.
Câu 75 [VD]. Chọn đáp án B
Đối với những vấn đề chưa giải quyết, sẽ có nhiều ý kiến, nhiều giả thuyết khác nhau. Sẽ có tranh luận, có
trao đổi. Không tranh luận, không trao đổi, không có khoa học. Không có gì nguy hiểm bằng là không bao
giờ được nghe một ý kiến khác ý của mình. Nghe mà phải tôn trọng, dù điều ấy có thể làm sụp đổ bao nhiêu
suy nghĩ mà mình đã công phu xây dựng lên.
Câu 76 [NB]. Chọn đáp án B
Nền văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến 1975 mang ba đặc điểm chính:
- Nền văn học được cách mạng hóa, gắn bó chặt chẽ với cuộc chiến đấu của dân tộc
- Nền văn học phát triển theo định hướng đại chúng hóa
- Nền văn học mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn
➞ Đáp án B không phải là đặc điểm của văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975
Câu 77 [NB]. Chọn đáp án A
Đàn ghi-ta của Lor-ca ra đời trong giai đoạn sau 1975, các tác phẩm còn lại ra đời trước năm 1975.
Câu 78 [VD]. Chọn đáp án B
Tự giác (tính từ chỉ tính cách): tự mình hiểu mà làm, không cần nhắc nhở, đốc thúc
Tự tại, thanh thản, nhàn tản là các tính từ chỉ trạng thái. Đều có nét nghĩa chỉ sự nhẹ nhàng, thoải mái, vì trong
lòng không còn có điều gì phải bận tâm.
Câu 79 [VD]. Chọn đáp án C
Nhạt nhẽo: chỉ sự nhạt đến mức gây cảm giác vô vị, phát chán.
Nhạt nhòa, nhạt phai, phôi pha: đều có nét nghĩa chỉ sự mất dần vẻ tươi tắn.
Câu 80 [TH]. Chọn đáp án B
- Ngụy biện: Ngụy biện là việc sử dụng lập luận sai, không hợp lý, cố ý vi phạm các quy tắc logic trong suy
luận.
- Thanh minh: phân trần, giải thích cho người khác hiểu để không còn quy lỗi hoặc nghĩ xấu cho mình hay
cho ai đó nữa, trong sự việc nào đó.
- Biện minh: Giải thích, trình bày làm cho rõ ràng phải, trái.
- Chứng minh: dùng suy luận logic vạch rõ điều gì đó là đúng.

➜ Nguyện biện là từ không cùng nhóm nhóm nghĩa với các từ còn lại. cả thanh minh, biện minh, chứng minh
đều có mục đích đi tìm cái đúng, riêng nguyện biện nhằm mục đích phủ nhận cái đúng.
Câu 81 [TH]. Chọn đáp án A
Dù sự phát triển của các thành phố là điều đáng mừng hay đáng lo, nhưng có một sự thật rõ ràng: trái đất
đô thị hóa là điều chắc chắn, và những quyết định mà chúng ta đưa ra ngày nay về việc xây dựng và sinh
sống tại thành phố như thế nào sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới nhiều thế hệ sau này.
Câu 82 [TH]. Chọn đáp án A
Khi tâm hồn chúng ta đã vắng những giấc mơ, khi đôi cánh của tâm hồn chúng ta không còn da diết đập, thì
chúng ta bắt đầu trở về thế giới của hoang thú ngay trên chính những con đường hiện đại siêu tốc của chúng
ta. Chúng ta tưởng chúng ta đang bay lên về phía ánh sáng nhưng thực tế chúng ta đang mỗi ngày chìm vào
bóng tối.
Câu 83 [TH]. Chọn đáp án D
Có những sự thay đổi khiến bạn phải chiến đấu, không chỉ với bản thân mà còn cả xã hội, hay những định
kiến đến từ cộng đồng.
Câu 84 [TH]. Chọn đáp án C
Phong trào thơ mới (1932- 1945) với những tên tuổi như Xuân Diệu, Huy Cận, Chế Lan Viên, Hàn Mặc
Tử được xem là một cuộc cách mạng trong lịch sử thi ca Việt Nam.
- Đấu tranh: dùng sức mạnh để chống lại hay diệt trừ hoặc bảo vệ hay giành lấy (nói khái quát)
- Nổi loạn: sự từ chối vâng lời hoặc phản ứng với trật tự (có cả nghĩa tích cực và tiêu cực nhưng thường nghĩa
tiêu cực nhiều hơn).
- Cải cách: sửa đổi cái cũ đã trở thành lạc hậu để cho phù hợp, đáp ứng yêu cầu của tình hình) có nghĩa chưa
đủ mạnh so với từ cách mạng.
- Cách mạng: quá trình thay đổi lớn và căn bản theo hướng tiến bộ trong một lĩnh vực nào đó.

➞ Cách mạng là từ phù hợp nhất với nội dung câu trên nhằm nhấn mạnh vai vai trò quan trọng của phong
trào thơ mới đối với việc hiện đại hóa, thay đổi bộ mặt của thi ca Việt Nam theo hướng tích cực, tiến bộ hơn.
Câu 85 [NB]. Chọn đáp án C
Khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn là đặc điểm nổi bật của văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng
Tám năm 1945 đến 1975.
Câu 86 [NB]. Chọn đáp án D
Tác giả đã sử dụng thao tác lập luận giải thích để cắt nghĩa, nếu khái niệm về đối tượng được đề cập tới đó là
sự “tử tế”.
Câu 87 [NB]. Chọn đáp án C
Khổ thơ trên mang giọng điệu tự tin, kiêu hãnh, khinh bạc, nó thể hiện vẻ đẹp tinh thần của người lính Tây
Tiến khi phải đối mặt với những khó khăn, khắc nghiệt trong chiến đấu.
Câu 88 [TH]. Chọn đáp án A
Các tính từ được sử dụng trong ngôn ngữ độc thoại nội tâm nhằm thể hiện tâm trạng dằn vặt của nhân vật trữ
tình đồng thời cũng thể hiện đó là một người có sự tự ý thức sâu sắc, thẳng thắn và nghiêm khắc đối diện với
sự tha hóa của bản thân.
Câu 89 [TH]. Chọn đáp án B
Đoạn trích trên sử dụng các biện pháp tu từ đó là:
- Điệp từ “sai”
- Tăng cấp trong câu “Thuyết ấy sai! Trăm lần sai! Nghìn lần sai! “
- Chơi chữ: “ăn bẩn” ở đây được dùng theo nghĩa bóng, tức là tham nhũng, là “ăn” trên mồ hôi xương máu
của người nông dân.
Câu 90 [NB]. Chọn đáp án B
Cái giá mà Trương Ba không chấp nhận trả cho sự sống quay giá của mình đó là việc không còn được là chính
mình.
Chú ý câu: “Không thể bên trong một đằng, bên ngoài một nẻo được. Tôi muốn được là tôi toàn vẹn.”
Câu 91 [TH]. Chọn đáp án C
Yếu tố không gian luôn là những điều gần gũi, bình dị gắn bó sâu thẳm trong tâm hồn con người Việt Nam.
Vì vậy, việc sử dụng chung chúng trong đoạn thơ trên có ý nghĩa khẳng định đất nước vừa thiêng liêng vừa
bình dị, đất nước được làm nên từ những điều nhỏ bé, gần gũi trong cuộc đời mỗi con người.
Câu 92 [VD]. Chọn đáp án D
Hai câu thơ trên đã sử dụng từ “trăng’ một cách hết sức sáng tạo, sự sáng tạo đó thể hiện ở việc tác giả đã tính
từ hóa danh từ “trăng” ở câu thứ hai, gợi ra một vẻ đẹp lung linh, huyền diệu của không gian nửa thực nửa
mộng ảo nơi “tôi” và “nàng” tắm mình dưới ánh trăng.
Câu 93 [TH]. Chọn đáp án B
Hồ Chí Minh trích dẫn Tuyên ngôn độc lập năm 1776 của Mĩ và Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của
Cách mạng Pháp năm 1971 nhằm khẳng định quyền bình đẳng và tự do của các dân tộc.
Câu 94 [TH]. Chọn đáp án A
Tinh thần dân tộc được Tố Hữu thể hiện thông quan việc sử dụng thể thơ lục bát của dân tộc, những câu thơ
mang âm hưởng ca dao với những mĩ cảm truyền thống thể hiện vẻ đẹp đặc trưng của thiên nhiên và đời sống
tâm hồn người Việt.
Câu 95 [NB]. Chọn đáp án B
Hình ảnh con sóng trong hai câu thơ trên thê thể hiện khát vọng đi tìm bản ngã, tìm kiếm sự thấu hiểu và
đồng điệu trong tình yêu.
Câu 96 [NB]. Chọn đáp án B
Chi tiết có ý nghĩa cho thấy một cuộc đời ngột ngạt, tăm tối, tù hãm, bế tắc, chết mòn trong sự đày đọa và
nô lệ của nhân vật Mị.
Câu 97 [TH]. Chọn đáp án A
Lời kể của người đàn bà thể hiện sự bao dung, thấu hiểu của bà đối với chồng.
Câu 98 [NB]. Chọn đáp án B
Đoạn thơ được viết theo thể thơ tám chữ.
Câu 99 [NB]. Chọn đáp án B
Đoạn thơ trên sử dụng phương thức biểu đạt chính là biểu cảm.
Câu 100 [TH]. Chọn đáp án D
Tính đa thanh góp phần thể hiện cuộc đấu tranh nội tâm để khẳng định triết lý sống xem tình thương, sự vị tha
là gốc rễ của hành động, là cốt lõi nhân tính, đồng thời tạo nên tính đối thoại về quan niệm sống cho tác phẩm.
PHẦN 3: KHOA HỌC
Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội
Câu 101. [TH] Chọn đáp án C.

Trong phong trào Cần Vương, cuộc khởi nghĩa có quy mô lớn nhất, diễn ra trong thời gian dài nhất là cuộc
khởi nghĩa Hương Khê:

- Quy mô mở rộng ra các tỉnh: Nghệ An, Hà Tĩnh, Thanh Hóa, Quảng Bình.

- Thời gian kéo dài trong vòng 11 năm từ 1885 - 1896

Câu 102. [TH] Chọn đáp án B.

Đặc điểm nổi bật của kinh tế Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp là xuất
hiện thêm phương thức sản xuất mới là tư bản chủ nghĩa.
Câu 103. [NB] Chọn đáp án D.

Tổ chức Việt Nam Quang phục hội chủ yếu dùng biện pháp bạo động và ám sát cá nhân để chống Pháp.

Cụ thể, hội Việt Nam Quang phục đã tiến hành một số cuộc bạo động như tấn công vào đồn binh Pháp. Vận
động tù nhân cướp súng, phá nhà lao, rồi rút vào rừng chiến đấu.

Câu 104. [TH] Chọn đáp án A.


Năm 1929, phong trào cách mạng vô sản ở Việt nam phát triển mạnh mẽ, Hội Việt Nam Cách mạng thanh
niên không còn đủ sức lãnh đạo phong trào cách mạng ở Việt Nam. Yêu cầu đặt ra là phải thành lập ngay
đảng cộng sản để thay thế Hội VNCMTN.

Câu 105 [VD] Chọn đáp án B.

Văn kiện Hội nghị khẳng định hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến có mối quan hệ chặt chẽ
với nhau: “Hai mặt tranh đấu có liên lạc mật thiết với nhau, vì có đánh đổ đế quốc chủ nghĩa mới phá được
cái giai cấp địa chủ và làm cách mạng thổ địa được thắng lợi; mà có phá tan chế độ phong kiến thì mới đánh
đổ được đế quốc chủ nghĩa”.

Câu 106 [TH] Chọn đáp án C.

Ngày 6-3-1946, Việt Nam kí Hiệp định Sơ bộ hòa hoãn với Pháp. Ngày 19-12-1946, Việt Nam tiến hành
toàn quốc kháng chiến. Như vậy từ 6-3-1946 đến trước 19-12-1946, Việt Nam chủ trương Hòa hoãn với
Pháp.

Câu 107. [NB] Chọn đáp án A.

Sau khi lên ngôi, Thiên hoàng Minh Trị đã thực hiện một loạt cải cách tiến bộ nhằm đưa Nhật Bản thoát
khỏi tình trạng một nước phong kiến lạc hậu.

Câu 108. [TH] Chọn đáp án B.

Yếu tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai là tận dụng tốt các
cơ hội bên ngoài để phát triển kinh tế. (Mĩ thông qua kế hoạch Macsan viện trợ cho Tây Âu)

Câu 109. [VD] Chọn đáp án B.

Chủ trương chỉ đạo cách mạng miền Nam được đề ra tại Hội nghị Bộ Chính trị họp tháng 9 – 1954 là chuyển
từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị.

Câu 110. [TH] Chọn đáp án D.

Ý nghĩa của chiến thắng Vạn Tường (1965) của quân và dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ là
khả năng đánh thắng chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ.

Câu 111. [TH] Chọn đáp án A.

Giải chi tiết: Dựa vào Atlat, có thể thấy sông Ba thuộc lưu vực sông Đà Rằng.

Câu 112. [NB] Chọn đáp án D.

Giải chi tiết: Dân cư Đông Nam Á có đặc điểm là dân cư phân bố không đồng đều.

Câu 113.[NB] Chọn đáp án C.


Giải chi tiết: Phần lớn lãnh thổ châu Phi có cảnh quan hoang mạc, xa van.

Câu 114. [NB] Chọn đáp án D.

Giải chi tiết: Vùng đặc quyền kinh tế là vùng mà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước
khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hoạt động hàng
hải và hàng không.

Câu 115. [TH] Chọn đáp án A.

Giải chi tiết: Dù tổng diện tích rừng nước ta tăng trở lại, nhưng tài nguyên rừng nước ta vẫn bị suy thoái là
do chất lượng rừng chưa thể phục hồi, phần lớn diện tích rừng mới là rừng nghèo và rừng mới phục hồi, diện
tích rừng giàu còn thấp.

Câu 116. [NB] Chọn đáp án D.

Giải chi tiết: Cơ cấu kinh tế của khu vực II nước ta có sự chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng các sản phẩm
cao cấp, có chất lượng và khả năng cạnh tranh cao.

Câu 117. [TH] Chọn đáp án D.

Giải chi tiết: Hạn chế lớn nhất trong cơ cấu xuất khẩu hàng hóa của nước ta hiện nay là tỉ trọng hàng chế
biến, tinh chế còn thấp khiến cho giá trị xuất khẩu các mặt hàng này đem lại chưa cao.

Câu 118. [TH] Chọn đáp án A.

Giải chi tiết: Đồng bằng sông Hồng có bình quân lương thực theo đầu người còn thấp là do quy mô dân số
còn lớn.

Câu 119. [TH] Chọn đáp án A.

Giải chi tiết: Để nâng cao giá trị sản phẩm thủy sản nuôi trồng ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp chủ
yếu là tăng cường chế biến thủy sản, đẩy mạnh xuất khẩu.

Câu 120. [VD] Chọn đáp án B.

Giải chi tiết: Quan sát biểu đồ, có thể thấy đây là dạng biểu đồ cột, thể hiện sự thay đổi, biến động của đối
tượng địa lí. Đáp án chính xác nhất là dạng biểu đồ thể hiện sự thay đổi “quy mô”.

Câu 121 [NB]. Chọn đáp án B


Giải chi tiết

E
I=
Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch kín là: R+r

Câu 122 [TH]. Chọn đáp án A


Giải chi tiết

Cảm ứng từ B của nam châm có chiều vào Nam (S) ra Bắc (N), tức là B có chiều từ S sang N.

Nam châm hướng thẳng đứng xuống dưới vòng dây, từ thông tăng nên B  Bcu
Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải (chiều của ngón cái chỉ chiều của Bcu , chiều của các ngón còn lại khum

vào với nhau chỉ chiều của I cu )


Câu 123 [TH]. Chọn đáp án A
Giải chi tiết

Ta có: i '+ r = 90 ; i = i’ => r = 90 − i


0 0

Theo định luật khúc xạ ánh sáng, ta có:

sin i sin i sin i


=n = 3 = 3
sin r sin ( 90 − i ) cos i
 tan i = 3  i = 600
Câu 124 [VD]. Chọn đáp án D
Giải chi tiết

 
x = x1 + x2 + x3 + x4 = 6 6 cos  20 t +  cm
Tổng hợp dao động điều hòa:  4

1 1
(
m 2 ( A2 − x 2 ) = .0,1. ( 20 ) .  0, 06 6 ) − 0, 062   3,55 ( J )
2
Wd = W − Wt =
2

Động năng của vật là: 2 2  

Câu 125 [NB]. Chọn đáp án D


Giải chi tiết
Việc kết nối thông tin giữa mặt đất và vệ tinh Vinasat – 2 được thông qua bằng loại sóng cực ngắn
Câu 126 [VD]. Chọn đáp án A
Giải chi tiết

hc
AZn 0 0 0 0,5
= 1, 4  Zn = 1, 4  Na = 1, 4  0Zn = Na =  0,36 (  m )
ANa hc 0Zn 1, 4 1, 4
0
Ta có: Na

Câu 127 [VD]. Chọn đáp án A


Giải chi tiết

N1 t
t 360 2
1
= 2T . 1  = 2T .  T = 1
Áp dụng công thức: N 2 t2 90 1 (giờ)
Câu 128 [VD]. Chọn đáp án D
Giải chi tiết


l=k
Điều kiện có sóng dừng trên dây với 2 đầu cố định: 2 (với k là số bụng sóng)
 v 2lf 2.0, 6.50
l=k =k v= = = 20 ( m / s )
=> 2 2f k 3

Câu 129 [VD]. Chọn đáp án C


Giải chi tiết

Với góc chiết quang A nhỏ và góc tới i nhỏ, ta có: D = ( n −1) A

Do đó: Dd = ( nd −1) A; Dt = ( nt −1) A

Góc tạo bởi tia ló đỏ và tia ló tím là: D = Dt − Dd = ( nt − nd ) A = (1,685 −1,643) .6 = 0, 252
0

Câu 130 [VDC]. Đáp án: 353,55


Giải chi tiết

1 1
ZC = = = 200 (  )
C. 50 .10−6.100
Ta có: 

L thay đổi để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại

=> Mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng => Z L = Z C

U 100 2
U C = I .Z C = .Z C = .200 = 353,55 (V )
Điện áp giữa hai đầu tụ là: R+r 50 + 30

Câu 131 [NB]. Chọn đáp án C.


Giải chi tiết
X, Y cần thỏa mãn: X, Y không hòa tan vào nhau; X nhẹ hơn Y.

→ X, Y là benzen và H 2 O vì benzen nhẹ hơn nước, không tan trong H2O.

Các đáp án khác loại vì:


+) dung dịch KOH và phenol; H2O và fomic; nước muối và nước đường hòa tan vào nhau

Câu 132 [NB]. Chọn đáp án B.


Giải chi tiết

Trong tro thực vật chứa nhiều K 2CO3 .

Khi đốt đồng sẽ cung cấp thêm cho cánh đồng ở mùa vụ sau một lượng kali dưới dạng K 2CO3 .

Câu 133 [TH]. Chọn đáp án B.


Giải chi tiết
Các phát biểu đúng là (1), (5).
(2). Sai, vì đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử.
(3). Sai, sửa lại: Không thể thay CuSO4 bằng Fe2 (SO4 )3 do glucozơ không tạo được phức với Fe(OH )3 .

(4). Sai, sửa lại: Ống nghiệm màu xanh lam, khi nhỏ dung dịch glucozơ vào.

Câu 134 [TH]. Chọn đáp án D.


Giải chi tiết

Ta có: X 2 tham gia phản ứng oxi hóa với O2 ; X 2 + Cu ( OH )2 tạo phức màu xanh => X 2 là poliancol có 2

nhóm OH liền kề. Ít nhất là C2 H 4 (OH) 2

Nếu X1 có 2 C thì 2 X1 có 4C mà ancol có 2 nhóm OH nên ít nhất cần 2 C nữa => 6C > C5 H8O 4

→ X1 chỉ có 1C => X1 là HCOONa => M X1 = 68 => (2) Đúng.

→ X là (HCOO)2C3H6 => (1) Đúng

→ X 2 là HOCH2CH ( OH ) CH3 => (3) Đúng

HOCH 2 CH ( OH ) CH3 + O2 ⎯⎯⎯ → CH3 -CO-CHO


o
Cu,t

→ X3 là tạp chức xeton, anđehit => (4) Đúng.

Do vậy tất cả các phát biểu trên đều đúng.

Câu 135 [TH]. Chọn đáp án A.


Giải chi tiết

Theo quy tắc α: Chất khử mạnh + Chất oxi hóa mạnh → chất khử yếu + chất oxi hóa yếu.

Fe2+ Fe3+ Ag +
2+
Các cặp oxi hóa – khử: Fe Fe Ag

2+ 3+ +
Thứ tự tính oxi hóa: Fe , Fe , Ag .

Câu 136 [VD]. Chọn đáp án A.


Giải chi tiết

Ta có: n Al3+ = CM .V = 1.0,1= 0,1mol

Khi số mol n NaOH = CM .V = 0,5.0,68 = 0,34 mol ta thấy kết tủa đã bị hòa tan một phần

n Al( OH ) = 4n Al3+ - n OH-


→ 3 -= 4.0,1 - 0,34= 0,06 mol

0,5.b
n C
Khi số mol NaOH = M .V = 1000 (mol): Kết tủa chưa bị hòa tan
0,5.b
n n
→ OH - = 3 Al( OH )3 = 3. 0,06 = 0,18 mol → 1000 = 0,18 → b = 360 ml

Câu 137 [VD]. Chọn đáp án B.


Giải chi tiết

m 10
n = = 0,1mol
Ta có: CaCO3 = M 100 → n CO2 = n CO = 0,1 (BTNT C)

m(Oxit ) + m(CO) = m(CR ) + m(CO2 )


BTKL:

m(CR )
→ = 5,46 + 0,1. 28 - 0,1.44 = 3,86 (g)

Câu 138 [VD]. Chọn đáp án A.


Giải chi tiết

I.t 10.2895
n (e) = = = 0,3 mol
Số e trao đổi trong quá trình điện phân là F 96500

n Cu 2+ = 0,1.1 = 0,1 mol

Cu 2+ + 2e → Cu
0,1 0,2
Nhận thấy n(e) = 0,3 mol > 2e = 0,2 mol → Cu bị điện phân hết

→ mCu = 64. 0,1 = 6,4 (g)

Câu 139 [VD]. Chọn đáp án C.


Giải chi tiết

CO2
 CO :a mol
1,52g X ⎯⎯⎯→ H 2O ⎯⎯⎯
O2 0,56l
ngung tu
⎯→1,6g  2 (d hh/H2 = 20)
N  N 2 :b mol
 2

m CO2 + m N 2 = 44a + 28b = 1,6 (1)

M hh 1,6
d hh/H 2 = 20 => M H2
= 20 => M hh = 20.2. = 40 => a+b = 40 (2)

Từ (1) và (2) => a = 0,03; b = 0,01

Đặt X là C x H y Oz N t

n CO2 = n C = 0,03 mol; 2 n N 2 = n N = 0,02 mol

m H2O = m X + m O2 -m CO2 -m N2 = 1,52 + 0,025.32 – 44.0,03 – 0,01.28 = 0,72 gam


=> 2n H2O = n H =2.(0,72 :18) = 0,08 mol

BTNT (O): n O = 2. n CO2 + n H 2O - 2. n O2 = 0,03.2 + 0,04 – 2.0,025 = 0,05 mol

=> x:y:z:t = n C : n H : n O2 : n N = 0,03: 0,08 : 0,05 : 0,02 = 3 : 8 : 5 : 2

=> C3H8O5 N 2

Câu 140 [VDC]. 30,25


Giải chi tiết

CH3OH

M T =37,6 ⇒ C2 H5OH

Sơ đồ đường chéo

CH3OH (32) 8, 4 3 CH3OH: 3a


MT =37,6 = 
C2 H5OH (46) 5, 6 2 => C2 H5OH: 2a

CO
⎯⎯⎯⎯ → 2
O2 :2,22mol

X H 2 O 1,12 mol

m (gam) H Y T
Z ⎯⎯⎯
NaOH
→ 3muoi

(H 2 O)
Bài toán:

Phân tích: 3 este trong đó Z chứa vòng benzen; X, Y mạch hở khi tác dụng với NaOH cho 2 ancol và 3
muối trong đó có 2 muối cùng C. Chứng tỏ Z là este của phenol (Z đã tạo 1 muối của phenol, vậy muối ở
gốc axit phải cùng C với X, Y).

Mặt khác MX < MY → X là este của ancol CH3OH và Y là este của ancol C2 H5OH

⇒ n X = 3a; n Y = 2a

n NaOH = 0,46 mol; n H 2O = b mol => n Z = b mol

=> 3a+2a+2b= 0,46 => 5a+2b= 0,46 (1)


BTKL:
m + 0,46.40 = 32.3a + 46.2a + m + 5,68 + 18b (2)

n X =0,18 mol
a= 0,06 mol 
⎯⎯⎯
→
(1),(2)
→ n Y = 0,12 mol
b =0,08 mol n = 0,08 mol
 Z
⎯⎯⎯⎯
BTKL(O)
→ n O(H) +2.n O2 = 2.n CO2 + n H2O → n CO2 = 2,04 mol

C Y > C X

=> 0,18. C X + 0,12 C Y + 0,08 CZ = 2,04 ; CZ  9

=> 0,18. C X + 0,12( C X +1)+ 0,08 CZ = 2,04

C X = 4 C2 H x COOCH 3 0,18 mol


 
C Y = 5 H C 2 H y COOC 2 H 5 0,12 mol
 
=> 15. C X + 4 CZ = 96 => C Z = 9 => C2 H z COOC6 H 5 0,08 mol

BTNT (H)→ 0,18(x+3)+0,12(y+5)+0,08(z+5)=1,12.2

CH  CCOOCH3 0,18 mol



 x =y =1 H CH  CCOOC2 H5 0,12 mol
 
=> 9x + 6y + 4z = 35 z =5 => C2 H5COOC6 H5 0,08 mol

mY 0,12.98 0,12.98
%m Y = .100% = .100% = .100% = 30,25%
=> m hh m C +m H + m O 38,88

Câu 141 [TH]. Chọn đáp án B.


Giải chi tiết
Phản ứng thuộc phản xạ có điều kiện trong trường hợp này là: Mặc áo ấm
Còn: môi tím tái, sởn gai ốc là phản xạ không điều kiện.
Câu 142 [NB]. Chọn đáp án A.
Giải chi tiết
AAB liên quan tới sự chín và ngủ của hạt, sự đóng mở khí khổng.
Câu 143 [NB]. Chọn đáp án A.
Giải chi tiết
Chiều hướng tiến hóa về tổ chức thần kinh ở động vật theo trình tự là hệ thần kinh dạng lưới → hệ thần kinh
dạng chuỗi hạch → hệ thần kinh dạng ống.
Câu 144 [VD]. Chọn đáp án C.
Giải chi tiết
Xét với một chạc chữ Y:
Mạch được tổng hợp liên tục có 1 đoạn mồi để khởi đầu, 0 đoạn Okazaki.
Mạch được tổng hợp gián đoạn có: số đoạn mồi = số đoạn Okazaki
Trong một đơn vị tái bản thì có hai chạc chữ Y
→ Số đoạn mồi xuất hiện trong một chạc chữ Y là:
Số đoạn mồi = số đoạn okazaki + 2
Trên một đơn vị tái bản của DNA có 40 đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần được tổng hợp là: 42.
Câu 145 [NB]. Chọn đáp án D.
Giải chi tiết
Các thành phần tham gia trực tiếp và quá trình tổng hợp chuỗi polipeptide là: mRNA, Acid amin, tRNA,
Ribosome.
Câu 146 [NB]. Chọn đáp án D.
Giải chi tiết
Hiện tượng con lai hơn hẳn bố mẹ về sinh trưởng, phát triển, năng suất và sức chống chịu được gọi là ưu thế
lai (SGK Sinh 12 trang 77).
Câu 147 [NB]. Chọn đáp án D.
Giải chi tiết
Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi - Vanbec là : Quần thể có số lượng cá thể lớn, giao phối ngẫu
nhiên, Các kiểu gene có sức sống và khả năng sinh sản như nhau, Không phát sinh đột biến mới, hoặc tần số
đột biến thuận bằng tần số đột biến nghịch, Không có sự di cư và nhập cư giữa các quần thể.
Câu 148 [VD]. Chọn đáp án D.
Giải chi tiết
Theo Dacuyn, đặc điểm thích nghi này được chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị màu xanh xuất hiện ngẫu
nhiên trong quần thể sâu.
Câu 149 [NB]. Chọn đáp án C.
Giải chi tiết
Hiện tượng tỉa thưa ở cây lúa trong ruộng lúa là kết quả của cạnh tranh cùng loài.
Câu 150 [VD]. Đáp án 18,75.
Giải chi tiết
P: AAbb × aaBB → F1: 100% AaBb

F1 × F1: AaBb × AaBb → A_bb = 3/4 × 1/4 = 3/16 = 18,75%

CHÚC CÁC SĨ TỬ CỦA VUIHOC ĐỖ ĐẠI HỌC ĐIỂM CAO!


THANK YOU FOR TRUSTING US!

You might also like