You are on page 1of 6

CHƯƠNG 10, 11, 12

1. (110). Cấp bằng sáng chế là cách biến những ý tưởng cá nhân thành
a. Hang hóa công cộng, nhưng làm giảm động cơ tham gia vào nghiên cứu
b. Hang hóa tư nhân, và tăng động cơ tham gia vào nghiên cứu
c. Hang hóa tư nhân, nhưng lfam giảm động cơ tham gia vào nghiên cứu
d. Hang hóa công cộng, và tăng động cơ tham gia vào nghiên cứu
2. (1). Tiêu đề nào sau đây của một tờ báo liên quan chặt chẽ đến những gì các nhà kinh tế vi mô
nghiên cứu hơn là những gì các nhà kinh tế vĩ mô nghiên cứu?
a. Nợ tín dụng và chu kỳ kinh doanh
b. Giá bất động sản giảm do giảm nợ
c. TỈ lệ thất nghiệm tăng từ 5% lên 5.5%
d. GDP thực tế tăng 3,1% trong quý thứ ba
3. (10). Hầu hết hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nước
a. Và hầu hết hang hóa và dịch vụ được sản xuất bất hợp pháp bị loại trừ khỏi GDP
b. Được tính vào GDP trong khi hầu hết hàng hóa và dịch vụ được sản xuất bất hợp pháp bị
loại ra khỏi GDP
c. Bị loại ra khỏi GDP trong khi hầu hết hang hóa và dịch vụ được sản xuất bất hợp pháp đều
được tính vào GDP.
d. Và hầu hết hang hóa và dịch vụ được sản xuất bất hợp pháp được tính vào GDP
4. (84). Những người có trình độ học vấn cao có thể tạo ra những ý tưởng giúp tăng sản lượng.
Những ý tưởng này
a. Tất cả những điều trên là chính xác
b. Có thể biện minh có sự giảm giá của chính phủ cho giáo dục
c. Mang lại những lợi ích bên ngoài thị trường của giáo dục
d. Tạo ra lợi nhuận cho xã hội từ giáo dục lớn hơn lợi nhuận mang lại cho cá nhân
5. (75). Đầu tư trực tiếp từ nước ngoài
a. Thường yêu cầu loại bỏ các hạn chế mà các chính phủ đã áp đặt đối với quyền sở hữu đối
với vốn nước ngoài
b. Là một cách để các nước nghèo học hỏi các công nghệ hiện đại được phát triển và sử dụng
ở các nước giàu hơn
c. Tất cả những điều trên là chính xác
d. Được các nhà kinh tế học xem nhưng một cách để tăng vốn nhằm đẩy nhanh tốc độ tăng
trưởng
6. (93). Quan điểm cho rằng khả năng bảo tồn tài nguyen thiên nhiên của chúng ta đang tăng lên
nhanh chóng hơn so với nguồn cung cấp của chúng đang cạn kiệt trong sử dụng được ủng hộ
bởi thực tế rằng
a. Giá điều chỉnh theo lạm phát của hầu hết các loại tài sản thiên nhiên luôn ổn định hoặc giảm
theo thời gian
b. Giá điều chỉnh theo lạm phát của hầu hết các tài nguyên thiên nhiên đã tăng lên theo thời
gian
c. đóng góp tài nguyen thiên nhiên không tham gia vào bất kỳ chức năng sản xuất nào
d. hầu hết các nhà kinh tế học không coi sự sẵn có của tài nguyen thiên nhiên là yếu tố quyết
định sản suất
7. (79) Chi phí nào sau đây thường là chi phí cơ hội của đầu tư vào vốn nhân lực?
a. Hy sinh tiền lương hiện tại
b. Tất cả những điều trên là chính xác
c. Tăng tiềm năng kiếm tiền
d. An toàn công việc trong tương lai
8. (53) Logic đằng sau hiệu ứng bắt kịp là
a. Không có điều nào ở trên là đúng
b. Người lao động ở nước có thu nhập thấp sẽ làm việc nhiều giờ hơn người lao động ở nước
có thu nhập cao
c. Vốn mới bổ sung tăng năng suất nhiều hơn cho hoạt động sản xuất ở một quốc gia ít vốn
hơn so với một quốc gia đã có nhiều vốn
d. Vốn dự trữ ở các nước giàu suy giảm với tốc độ cao hơn bởi vì nó đã có rất nhiều vốn
9. (51) Hiệu ứng bắt kịp đề cập đến ý tưởng rằng
a. Một quốc gia sẽ dễ dàng phát triển nhanh và bắt kịp các nước giàu hơn nếu quốc gia đó bắt
đầu tương đối kém
b. Tiết kiệm sẽ luôn bắt kịp chi tiêu đầu tư
c. Nếu chi đầu tư thấp, tăng tiết kiệm sẽ giúp đầu tư “ bắt kịp”
d. Dân số cuối cùng cũng bắt kịp với tỉ lệ ra ngoài ngày càng tăng góp
10. (---) Để duy trì tốc độ tăng trưởng bền vững, các quốc gia thường
a. Thay thế nguồn tài nguyen không thể tái tạo bằng nguồn tài nguyên có thể tái tạo
b. Tất cả đều đúng
c. Sử dụng các vật liệu mới
d. Sử dụng chất thải như đầu vào để sản xuất ra hang hóa khác
11. (5). Năng suất được định nghĩa là số lượng của
a. Lao động cần thiết để tạo ra GDP của một quốc gia
b. Lao động cần thiết để sản xuất một đơn vị hang hóa và dịch vụ
c. Hang hóa và dịch vụ được sản xuất ra từ một đơn vị lao động đầu vào
d. Hang hóa và dịch vụ được sản xuất trên một đơn vị thời gian
12. (30) Trong dài hạn, tỷ lệ tiết kiệm tăng
a. Nâng cao mức năng suất và thu nhập bình quân đầu người
b. Nâng cao mức năng suất nhưng không nâng cao mức thu nhập
c. Nâng cao mức thu nhập nhưng không nâng cao mức năng suất
d. Không thay đổi mức năng suất hoặc thu nhập

13. (28). Những điều khác như nhau, một quốc gia tăng tỷ lệ tiết kiệm sẽ có
a. GDP thực tế trên đầu người trong tương lai cao hơn nhưng vốn tương lai không cao hơn
b. Vốn tương lai cao hơn và GDP thực tế trên đầu người trong tương lai cao hơn
c. Vốn tương lai cao hơn nhưng GDP thực tế trên đầu người trong tương lai không cao hơn
d. Vốn tương lai không cao hơn cũng không phải GDP thực tế trong tương lai cao hơn trên một
người
14. (25). Nếu một quốc gia tăng tỷ lệ tiết kiệm trong dài hạn
a. K/L cũng như năng suất sẽ không cao hơn
b. K/L sẽ không cao hơn nhưng năng suất sẽ cao hơn
c. K/L và năng suất sẽ cao hơn
d. K/L sẽ cao hơn nhưng năng suất sẽ không cao hơn
15. (24) Tất cả đều giống nhau, bằng cách tiết kiệm hơn, một quốc gia
a. Có ít nguồn lực hơn cho tự liệu sản xuất. Vốn giảm làm giảm năng suất
b. Có nhiều nguồn lực hơn cho tư liệu sản xuất. Sự gia tăng vốn làm tăng năng suất
c. Có ít nguồn lực hơn cho tư liệu sản xuất. Vốn giảm làm tăng năng suất
d. Có nhiều nguồn lực hơn cho tư liệu sản xuất. Việc tăng vốn làm giảm năng suất
16. (140) Một số nước nghèo tỏ ra tụt hậu hơn là bắt kịp các nước giàu. Điều nào sau đây có thể giải
thích sự thất bại của một NƯỚC NGHÈO trong việc bắt kịp?
a. Nước nghèo có các chính sách thương mại hướng ra bên ngoài
b. Tất cả những điều trên là chính xác
c. Nước nghèo thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài
d. Nước nghèo có quyền tài sản và tính thực thi kém phát triển
17. (123). Những điều khác giống nhau, điều nào sau đây có thể giải thích cho sự gia tăng năng
suất?
a. Tăng vốn nhân sự hoặc tăng vốn vật chất
b. Tăng vốn vật chất nhưng không tăng vốn nhân sự
c. Tăng vốn con người nhưng không tăng vốn vật chất
d. Không tăng vốn nhân lực cũng không tăng vốn vật chất
18. (14) Vốn con người là
a. Kho thiết bị và cấu trúc được sử dụng để sản xuất hang hóa và dịch vụ
b. Tổng số giờ làm việc của người lao động trong một nền kinh tế
c. Tri thức mới và các phát minh khoa học
19. (122). Yếu tố nào sau đây là yếu tố quyết định năng suất lao động?
a. Tất cả những điều trên là chính xác
b. Vốn con người trên mỗi lao động
c. Tài nguyen thiên hiên trên mỗi lao động
d. Vốn vật chất trên mỗi lao động
20. (117). Những điều khác giống nhau, sự gia tăng dân số
a. Giảm vốn trên mỗi lao động. Hơn nữa, có một số bằng chứng cho thấy tỷ lệ gia tăng dân số
cao hơn có thể làm giảm tốc độ của tiến bộ công nghệ
b. Tăng vốn trên mỗi lao động. Tuy nhiên, có một số bằng chứng cho rằng tỉ lệ gia tăng dân số
cao hơn có thể làm giảm tốc độ tiến bộ công nghệ
c. Sẽ tăng vốn trên mỗi lao động. Hơn nữa, có một bằng chứng cho thấy tỷ lệ gia tăng dân số
cao hơn có thể làm giảm tốc độ tiến bộ công nghệ
d. Giảm vốn trên mỗi lao động và làm giảm năng suất. Tuy nhiên, có một số bằng chứng cho
rằng tỷ lệ gia tăng dân số cao hơn trogn các nước phát triển có thể làm tăng tốc độ tiến bộ
công nghệ.
21. (111). Các phát minh thường có được bằng sáng chế về các sản phẩm và quy trình sản xuất
mới. Việc thiết kế các thể chế để biến các ý tưởng đó mới thành
a. Hang hóa tư nhân sẽ tăng động cơ tham gia vào nghiên cứu
b. Hang hóa công cộng sẽ làm giảm động cơ tham gia vào nghiên cứu
c. Hàng hóa ctw nhân nhưng giảm động cơ tham gia vào nghiên cứu
d. Hang hóa công cộng sẽ tăng động cơ tham gia vào nghiên cứu
22. (108). Một quốc gia có mức GDP thực tế trên đầu người tương đối thấp đang cân nhắc áp dụng
hai chính sách để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Đầu tiên là gia tăng rào cản đối với thương mại
thông qua đánh thuế cao vào hang hóa nhập khẩu. Thứ hai là hạn chế đầu tư từ nước ngoài. Cái
nào trong các chính sách mà hầu hết các nhà kinh tế nghĩ sẽ thúc đẩy tăng trưởng?
a. Cái thứ hai nhưng không phải cái đầu tiên
b. Đầu tiên nhưng không phải thứ hai
c. Cả cái đầu tiên và cái thứ hai
d. Không phải thứ nhất cũng không phải thứ hai
23. (106). Khi một quất gia dỡ bỏ các rào cản thương mai và nhập khẩu các thiết bị và xuất khẩu các
thiết bị kỹ thuật
a. Về cơ bản nó là sự chuyển đổi dịch vụ kỹ thuật thành các thiết bị
b. Năng suất của nó giảm
c. Tốc độ tăng trưởng của nó chậm lại
d. Phúc lợi kinh tế của nó giảm trong khi của quốc gia bán thiết bị gai dụng tăng lên
24. (101). Các quốc gia theo đuổi chính sách hướng ngoại trong thế kỷ 20
a. Bao gồm Singapore, Hàn Quốc và Đài Loan
b. Có tốc độ tăng trưởng kinh tế thấp so với các nước theo đuổi chính sách hướng nội
c. Đã trải qua mức độ bất ổn chính trị cao hơn so với các nước theo đuổi chính sách hướng nội
d. Tất cả những đều trên là chính xác
25. (105). Các chính sách hướng ngoại
a. Tất cả những điều trên là chính xác
b. Nói chung đã dẫn đến tăng trưởng cao cho các quốc gia theo đuổi chúng
c. Cho phép các quốc gia tận dụng lợi ích từ thương mại tự do
d. Nhận được sự ủng hộ rộng rãi của các nhà kinh tế
26. (100). Sự hiểu biết về những cách tốt nhất để sản xuất hang hóa và dịch vụ được gọi là
a. Nguồn lực con người
b. Năng suất
c. Công nghệ
d. Vốn vật chất
27. (1) Hãy xem xét ba quốc gia tưởng tượng. Ở Aziria, tiết kiệm lên đến 3.000 đô la và tiêu dung lên
tới 7.000 đô la. Ở Graniva, tiết kiệm tới 2.000 đô la và tiêu dung lên tới 8.000 đô la; và ở
Tanistan, số tiền tiết kiệm là $4.500 và tiêu dùng là $10.500. Tỷ lệ tiết kiệm là:
a. Ở Aziria cao hơn ở Tanistan, và ở Tanistan cao hơn ở Graniva
b. ở Graniva cao hơn ở Tanistan và ở Tanistan cao hơn ở Aziria
c. ở Aziria cao hơn ở Graniva và ở Aziria và Tanistan cũng vậy
d. ở Tanistan cao hơn ở Graniva, và ở Graniva và Aziria cũng vậy
28. (1) Các nhà kinh tế có quan điểm khác nhau về vai trò của chính phủ trong việc thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế. Song hầu hết họ đều đồng thuận rằng chính phủ nên
a. Hạn chế đầu tư nước ngoài vào các ngành chưa có trong nước
b. Trợ cấp cho các ngành công nghiệp trọng điểm
c. Áp đặt các hạn chế thương mại để bảo vệ lợi lích của người sản xuất và người tiêu dung
trong nước
d. Hỗ trợ cho bàn tay vô hình bằng cách duy trì quyền sở hữu tài sản và ổn định chính trị
29. (103). Công nghệ độc quyề là kiến trúc
a. Chỉ đưcọ biết đến bởi công ty phát hiện ra nó
b. Được biết đến nhưng không còn được sử dụng nhiều
c. Hầu hết chỉ được biết đến bởi những người trong một ngành nghề nhất định
d. Được biết đến, nhưng chỉ mới được phát hiện gần đây
30. (109). Quốc phòng và tri thức thường được coi là
a. Hàng độc quyền
b. Hàng hóa tư nhân
c. Hang hóa công cộng
d. Hang hóa xã hội
31. (84) Lãi suất thực cho bạn biết
a. Số đô la trong tài khoản ngân hang của bạn tăng nhanh như thế nào theo thời gian
b. Số đô la trong tài khoản ngân hang của bạn ngày hôm nya
c. Sức mua của tài khoản ngân hang của bạn ngày hôm nay
d. Sức mua trong tài khoản ngân hang của bạn tăng nhanh như thế nào theo thời gian
32. (107). Giả sử một quốc gia gia tăng các hạn chế thương mại. Đất nước này sẽ theo đuổi một
a. Chính sách hướng nội, mà hầu hết các nhà kinh tế cho rằng có tác động xấu đến tăng
trưởng kinh tế
b. Chính sách hướng nội, mà hầu hết các nhà kinh tế tin rằng có tác động có lợi cho nền kinh tế
c. Chính sách hướng ngoại, mà hầu hết các nhà kinh tế cho rằng có tác động xấu đến nền kinh
tế
d. Chính sách hướng ngoại, mà hầu hết các nhà kinh tế tin rằng có những tác động có lợi cho
nền kinh tế.
33. (80). Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa lạm phát và lãi suất?
a. Lãi suất được xác định bởi tỷ lệ lạm phát
b. Để hiểu đầy đủ về lãi suất, chúng ta cần biết cách điều chỉnh các tác động của lạm phát
c. để hiểu đầy đủ về lạm phát, chúng ta cần biết cách điều chỉnh các tác động của lãi suất
d. không có mối quan hệ giữa lạm phát và lãi suất
34. (8). Các bước liên quan đến tính toán chỉ số giá tiêu dung và tỷ lệ lạm phát, theo thứ tự, như sau:
a. Cố định rổ hang hóa, tìm giá, tính chi phí của rổ, chọn năm gốc và tính chỉ số, cũng như tính
tỷ lệ lạm phát
b. Chọn năm gốc, sửa rổ hàng hóa, tìm giá, tính tỷ lệ lạm phát, tính chi phí của rổ và tính chỉ số
c. Chỉnh sửa rổ hàng hóa, tìm giá, tính tỷ lệ lạm phát, tính chi phí của rổ, chọn năm gốc và tính
chỉ số
d. Chọn năm gốc, cập nhật rổ, tìm giá, ước tính chi phí của rổ, tính chỉ số và tính tỷ lệ lạm phát
35. (7). Chỉ số CPI được tính toán
a. Hàng hăm
b. Hàng tuần
c. Hàng tháng
d. Hàng quý
36. (214) Khi chúng ta tính toán chỉ số chỉ số giá tiêu dung và tỷ lệ lạm phát cho một năm nhất định,
a. Cả giá trị của chỉ số giá tiêu dung và tỷ lệ lạm phát đều không phụ thuộc vào việc lựa chọn
năm gốc
b. Tỷ lệ lạm phát có thể phụ thuộc vào việc lựa chọn năm gốc, những giá trị của chỉ số giá tiêu
dung không phụ thuộc vào việc lựa chọn nawmg gốc
c. Giá trị của chỉ số giá tiêu dung có thể phụ thuộc vào việc lựa chọn năm gốc, nhưng tỷ lệ lạm
phát không phụ thuộc vào việc lựa chọn năm gốc
d. Cả giá trị của chỉ số giá tiêu dung và tỷ lệ lạm phát có thể phụ thuộc vào việc lựa chọn năm
gốc
37. (176). Hai thước đo ĐẠI DIỆN cho mức giá chung là
a. Tỷ lệ lạm phát và chỉ số giá tiêu dung
b. Tỷ lệ lạm phát và chỉ số giảm phát GDP
c. Chỉ số giá sinh hoạt và GDP danh nghĩa
d. Chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá tiêu dung
38. (177) Chỉ số CPI và chỉ số giảm phát GDP
a. Thường hiển thị các mô hình chuyển đổi ngược chiều nhau
b. Luôn luôn hiển thị các kiểu chuyển động khác nhau
c. Nói chung là di chuyển cùng nhau
d. Luôn hiển thị những thay đổi giống hết nhau
39. (17) Khi tính giá của rổ hàng hóa và dịch vụ được mua bởi một người tiêu dung thông thường,
điều nào sau đây thay đổi từ năm này sang năm khác?
a. Tất cả những điều trên là chính xác
b. Số lượng hàng hóa và dịch vụ đã mua
c. Giá cả của hàng hóa và dịch vụ
d. Hàng hóa và dịch vụ tạo thành giỏ HÀNG HÓA
40. (152). Do không tính đến khả năng thay thế người tiêu dùng, chỉ số CPI
a. Hạ thấp chi phí sinh hoạt
b. Phóng đại chi phí sinh hoạt
c. Có thể phóng đại hoặc hạ thấp chi phí sinh hoạt, tùy thuộc vào tốc độ tăng giá
d. Có thể phóng đại hoặc hạ thấp chi phí sinh hoạt, bất kể giá cả tăng mạnh như thế nào
41. (147). Một vấn đề đối với chỉ số giá tiêu dùng bắt nguồn từ thực tế là, theo thời gian, người tiêu
dùng có xu hướng mua số lượng lớn hàng hóa tương đối rẻ hơn so với số lượng hàng hóa trong
rỗ hàng hóa cố định. Vấn đề này được gọi là
a. Thiên vị chất lượng
b. Thay đổi chất lượng không do lường được
c. Thiên vị thay thế
d. Thay đổi giá
42. Những thay đổi trong chỉ số giá sản xuất thường được cho là hữu ích trong việc dự đoán những
thay đổi trong
a. Giá cổ phiếu
b. Tỷ lệ sản lượng hàng hóa và dịch vụ
c. Tỷ lệ thất nghiệp
d. Chỉ số giá tiêu dùng
43. Chỉ số giá tiêu dùng được sử dụng để
a. Biến sổ liệu đo la thành thước đo sức mua có ý nghĩa
b. Chuyển GDP danh nghĩa thành GDP thực tế
c. Đặc trưng cho các loại hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu dùng mua
d. Đo lường số lượng hàng hóa và dịch vụ mà nền kinh tế sản xuất
44. (2) Cách nào sau đây là cách tính GDP năm 2022?
a. Cộng các giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong
năm 2022
b. Cộng tiền lương trả cho tất cả công nhân trong năm 2022
c. Cộng chênh lệch giữa giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng, sau đó trừ
đi chi phí sản xuất hàng hóa và dịch vụ đó năm 2022
d. Cộng số lượng của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng trong năm 2022
45. (18) Các giao dịch liên quan đến các mặt hàng đã được sản xuất trong quá khứ, chẳng hạn như
bán một chiết oto 5 năm tuổi cho một đại lý oto đã qua sử dụng hoặc mua một chiếc ghế đồ cổ
của một người tại một cửa hàng đồ cổ
a. Không được tính vào GDP hiện tại vì GDP chỉ đo lường giá trị của hàng hóa và dịch vụ được
sản xuất trong năm hiện tại
b. Không được tính vào GDP hiện tại vì rất khó xác định giá trị của chúng
c. Được bao gồm trong GDP hiện tại vì đo lường giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ được
bán trong năm hiện tại
d. Được bao giồm trong GDP hiện tại nhưng được định giá theo giá gốc của chúng
46. (160). Nếu chất lượng của một hàng hóa được cải thiện trong khi giá của nó không đổi, thì giá trị
của một đô la
a. Giảm và giá cả sinh hoạt giảm
b. Giảm và giá cả sinh hoạt tăng lên
c. Tăng và chi phí sinh hoạt giảm
d. Tăng và chi phí sinh hoạt tăng
47. (17) Nội dung nào sau đây không được tính vào GDP trong năm 2021?
a. Chi trợ cấp xã hội do đại dịch vào năm 2021
b. Chi mua pin điện của cty sản xuất xe điện năm 2021
c. Chi mua hàng nhập khẩu năm 2021
d. Tất cả đều không được tính vào GDP
48. (15). Một bài báo cho bạn biết rằng hầu hết các doanh nghiệp đã giảm sản xuất trong quý trước
nhưng cũng bán được từ hàng tồn kho của họ trong quý trước một lượng tương đương. Dựa
trên thông tin này. GDP có thể
a. Có thể đã tăng, giảm hoặc giữ nguyen
b. Giảm đi
c. Giữ nguyen
d. Tăng
49. Bộ phận nào sau đây không được tính vào GDP năm 2022?
a. Một lô hàng xuất khẩu năm 2022 của công ty Samsung Việt Nam
b. Lượng pin dự trữ dùng cho xe hơi của Vinast trong năm 2022 tăng lên
c. Tất cả đều không được tính vào GDP
d. Năm 2022 Vin Group bán một lượng lớn xe hơi tồn kho ở các năm trước cho các công ty
Taxi trong nước
50. (10). Trong nền kinh tế thực, các hộ gia đình
a. Tất cả đều dung
b. Chi tiêu tất cả thu nhập của họ vào hàng hóa và dịch vụ
c. Phân chi thu nhập của họ cho một phần để chi tiêu, một phần nộp thuế và phần còn lại để tiết
kiêm
d. Mua tất cả các hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nền kinh tế

You might also like