Professional Documents
Culture Documents
Lttutt BTC2 N3
Lttutt BTC2 N3
bbb
bbb
bbb
bbb
bbb
bbb
bbb
bbb
bbb
bbb
bbb
bbb
bbc
d e
d e
d BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO e
d e
d e
d e
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
d e
d e
fgg
ggg
ggg
ggg
ggg
ggg
ggg
ggg
ggg
ggg
ggg
ggg
ggg
ggh
abb
bbb
bbb
bbb
bbb
bbb
bbb
bbb
bbb
bbb
bbb
bbb
bbb
bbc
d e
d e
d BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO e
d e
d TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH e
d e
d e
KHOA TOÁN - TIN HỌC
d e
d e
d e
d e
d e
HỌC PHẦN LÍ THUYẾT TỐI ƯU TUYẾN TÍNH
d e
d e
d e
d e
d e
d e
d e
d BÀI TẬP NHÓM CHƯƠNG 2 e
d e
d e
d e
d e
d e
d e
d e
d Giảng viên hướng dẫn: Phạm Duy Khánh e
d e
d e
d e
d e
Nhóm thực hiện: Nhóm 3
d e
d e
d e
1. Trần Đặng Minh Tân (nhóm trưởng) MSSV: 47.01.101.123
d e
d e
2. Phạm Lê Hoàng Thông MSSV: 47.01.101.128
d e
d e
3. Lê Gia Huy MSSV: 47.01.101.084
d e
d e
4. Hồ Thị Thu Hồng MSSV: 4501101028
d e
d e
5. Trần Quang Minh MSSV: 47.01.101.097
d e
d e
6. Đặng Công Minh Khôi MSSV: 47.01.101.091
d e
d e
7. Đoàn Cao Minh Trí MSSV: 47.01.101.047
d e
d e
8. Phan Trọng Tín MSSV: 47.01.101.133
d e
d e
9. Nguyễn Đại Nghĩa MSSV: 47.01.101.102
d e
d 10. Nguyễn Hữu Quân MSSV: 4501101089 e
d e
d e
d e
11. Trần Hoàng Lộc MSSV: 47.01.101.022
d e
d e
d e
d e
d e
Lớp học phần: MATH140303
d e
d e
d e
Ca học: Chiều thứ 2
d e
d e
d e
d e
d e
d e
d e
TP. Hồ Chí Minh - tháng 3 năm 2022
d e
fgg
ggg
ggg
ggg
ggg
ggg
ggg
ggg
ggg
ggg
ggg
ggg
ggg
ggh
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
1. Trần Đặng Minh Tân Bài tập 2.17, 2.18, 2.25 + Tổng hợp
2. Phạm Lê Hoàng Thông Bài tập 2.3, 2.23 và 2.29
3. Lê Gia Huy Bài tập 2.2, 2.11 và 2.21
4. Hồ Thị Thu Hồng Bài tập 2.22 và 2.28
5. Trần Quang Minh Bài tập 2.6, 2.7 và 2.12
6. Đặng Công Minh Khôi Bài tập 2.4, 2.26, 2.31
7. Đoàn Cao Minh Trí Bài tập 2.15, 2.19 và 2.27
8. Phan Trọng Tín Bài tập 2.5, 2.8, 2.14 và 2.33
9. Nguyễn Đại Nghĩa Bài tập 2.1, 2.13, 2.20 và 2.32
10. Nguyễn Hữu Quân Bài tập 2.10, 2.30 và 2.34
11. Trần Hoàng Lộc Bài tập 2.9, 2.16 và 2.24
1
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Mục lục
1.2 Điểm trong, phần trong. Điểm dính, bao đóng. Điểm biên, tập biên . 4
1.6 Không gian con các nghiệm của hệ phương trình tuyến tính thuần
nhất . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
2
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
3
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Định nghĩa. Tập X ⊂ Rn được gọi là tập mở trong Rn nếu với mọi x thuộc X, tồn
tại một quả cầu mở tâm x nằm trọn trong X, nghĩa là
∀x ∈ X, ∃r > 0 : B(x, r) ⊂ X
Định nghĩa. Tập Y ⊂ R được gọi là tập đóng trong Rn nếu Rn \ Y là tập mở.
Định nghĩa. Trong không gian metric, A đóng khi và chỉ khi mọi dãy trong A,
nếu hội tụ thì điểm giới hạn thuộc A.
2. Quả cầu đóng tâm x0 bán kính r trong không gian Rn là tập hợp xác định bởi:
3. Quả cầu tâm x0 bán kính r trong không gian Rn là tập hợp xác định bởi:
S(x0 , r) {x ∈ Rn :∥ x − x0 ∥= r} .
1.2 Điểm trong, phần trong. Điểm dính, bao đóng. Điểm biên, tập
biên
Định nghĩa. Điểm x được gọi là điểm trong của A nếu tồn tại tập U mở chứa x nằm
trọn trong A.
◦
Tập hợp tất cả các điểm trong của A gọi là phần trong của A, kí hiệu A hoặc intA.
4
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Định nghĩa.
• Điểm x ∈ X gọi là điểm dính của A nếu mọi tập mở chứa x đều giao A khác
rỗng.
• Tập hợp tất cả các điểm dính của A gọi là bao đóng của A, kí hiệu A.
Định nghĩa. Nếu x là điểm dính của cả A và X \ A thì x gọi là điểm biên của A.
Tập hợp tất cả điểm biên của A gọi là biên của A và kí hiệu là ∂A.
Ta có ∂A = A ∩ X \ A.
◦
(i) X \ A = X \ A.
◦
z }| {
(ii) X \ A = X \ A.
◦
(iii) ∂A = A \ A.
Định nghĩa.
5
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Định nghĩa. Cho ánh xạ f : X −→ Y , A là tập con của X, B là tập con của Y . Ta
định nghĩa
Định nghĩa.
1.6 Không gian con các nghiệm của hệ phương trình tuyến tính
thuần nhất
Định nghĩa. Cho hệ phương trình tuyến tính thuần nhất m phương trình, n ẩn
a11 x1 + a12 x2 + . . . + a1n xn =0
a x + a x + ... + a x =0
21 1 22 2 2n n
(I)
. . .
a x + a x + ... + a x = 0
m1 1 m2 2 mn n
Tập nghiệm N của hệ phương trình tuyến tính thuần nhất (I) là không gian vector
n
con của R
. Không gian con này gọi là không gian con các nghiệm của hệ (I).
a11 a12 . . . a1n
a21 a22 . . . a2n
Đặt A = . .
.. .. .. ..
. . .
am1 am2 . . . amn
Nếu ký hiệu r = rankA thì số chiều của không gian con các nghiệm của hệ (I) là:
dimN = n − r.
6
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
⟨x, y⟩ := x1 y1 + x2 y2 + . . . + xn yn .
Để đơn giản người ta thường viết tích vô hướng là xy thay vì ⟨x, y⟩, nếu không mang
đến sự nhầm lẫn.
Định nghĩa. Chuẩn Euclide của vector x ∈ Rn , ký hiệu là ∥x∥, là một số thực xác
định như sau:
p
∥x∥ := ⟨x, x⟩.
7
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Định nghĩa. Hệ phương trình tuyến tính có dạng sau được gọi là phương trình tổng
quát của m-phẳng:
n
X
bij xj + bi = 0, i = 1, 2, . . . , n − m
j=1
Ngược lại, một hệ phương trình tuyến tính có dạng như trên trong đó B là ma trận
cấp n − m xác định một m-phẳng.
8
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Cho ví dụ về các tập lồi đa diện bị chặn, không bị chặn trong hai chiều.
Bài làm
Xét ma trận
−21 −8
1 0 0
A= , b =
0 1 0
−3 0 −6
x1 − 2x2 ⩾ −8
x1 − 2x2 ⩾ −8
x1 ⩾ 0
x 1 ⩾ 0
Với u = (x1 , x2 ) ∈ R2 , ta có Au ⩾ b ⇔ ⇔
x2 ⩾ 0 x2 ⩾ 0
−3x ⩾ −6
x ⩽ 2
1 1
Xét ma trận
1 −2 −8
1 0 , b = 0
A=
0 1 0
9
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
x1 − 2x2 ⩾ −8
Với u = (x1 , x2 ) ∈ R2 , ta có Au ⩾ b ⇔ x1 ⩾ 0
x 2 ⩾ 0
Bình luận:
Để đưa ra ví dụ về tập lồi đa diện bị chặn, không bị chặn thì dựa vào định nghĩa
thế nào là tập bị chặn, không bị chặn để tìm điều kiện ràng buộc phù hợp.
10
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Chứng minh nhận xét 2.2(c): Tập rỗng, tập gồm một điểm, các đoạn thẳng
và các đường thẳng trong Rn là các tập lồi đa diện.
Bài làm
2. Chứng minh tập gồm một điểm trong Rn là tập lồi đa diện.
11
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
a11 a12 ... a1n b1
−a11 −a12 ... −a1n −b1
a21 a22 ... a2n
b2
Đặt A = −a21 −a22 ... −a2n và b = −b2 .
.
.. .. .. .. ..
. . .
.
a a(n−1)2 ... a(n−1)n b
(n−1)1 n−1
−a(n−1)1 −a(n−1)2 . . . −a(n−1)n −bn−1
Khi đó, P = {x ∈ Rn : Ax ≥ b} là tập lồi đa diện.
Nhận xét:
Để chứng minh được nhận xét 2.2c, ta cần phải biến đổi một cách khéo léo tập
rỗng, tập gồm một điểm, các đoạn thẳng và các đường thẳng trong Rn về dạng phù
hợp.
12
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Chứng minh Mệnh đề 2.3: "Tập phương án, tập nghiệm bài toán QHTT cho
ở dạng tổng quát là tập lồi đa diện".
Bài làm
⟨c, u⟩ → min
Xét bài toán QHTT ở dạng tổng quát: (TT)
Au ≥ b
M = {u ∈ Rn : Au ≥ b}
TH1: Bài toán QHTT vô nghiệm, tức là M0 = ∅. Khi đó, M0 chính là tập lồi đa
diên.
TH2: Bài toán QHTT có nghiệm, tức là M0 ̸= ∅. Giả sử tồn tại x∗ = (x∗1 , x∗2 , . . . , x∗n )
là nghiệm của bài toán trên.
13
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Bài làm
(a) Các siêu phẳng và các nửa không gian trong các trường hợp đặc biệt
+ n=1: Các siêu phẳng là các điểm, các nửa không gian là các tia.
b
Thật vậy, với n=1, các siêu phẳng trở thành ax=b, do a ̸= 0 nên x = a
là các điểm;
b
các nửa không gian trở thành ax ≥ b nếu a > 0 thì x ≥ a
, ngược lại, nếu a < 0
thìx ≤ ab , nghĩa là các nửa không gian trở thành các tia.
+ n=2: Các siêu phẳng là các đường thẳng, các nửa không gian là các nửa mặt
phẳng.
Thật vậy, với n=2, do vecto a khác không nên các siêu phẳng trở thành a1 x1 +a2 x2 =
b là phương trình đường thẳng trong R2 , các nửa không gian trở thành a1 x1 +a2 x2 ≥
b là nửa mặt phẳng bờ a1 x1 + a2 x2 = b.
+ n=3: Các siêu phẳng là các mặt phẳng, các nửa không gian là các nửa không gian
theo nghĩa thông thường trong không gian ba chiều.
Thật vậy, với n=3, do vecto a khác không nên các siêu phẳng trở thành a1 x1 +a2 x2 +
a3 x3 = b là phương trình mặt phẳng trong R3 , các nửa không gian trở thành a1 x1 +
a2 x2 + a3 x3 ≥ b là nửa không gian có biên là a1 x1 + a2 x2 + a3 x3 = b.
(b) Các siêu phẳng đi qua gốc tọa độ là không gian con của Rn có số chiều n-1.
Siêu phẳng đi qua gốc (0,0,...,0) nên b=0. Khi đó, phương trình siêu phẳng là:
(S) : a1 x1 + a2 x2 + ... + an xn = 0
Rõ ràng (S) là không gian con của Rn . Do (S) là tập nghiệm của hệ phương trình
tuyến tính thuần nhất ( đại số tuyến tính đã chứng minh). Mặt khác, ta có A =
(a1 , a2 , ..., an ) nên rank(A)=1 mà có n ẩn nên theo kiến thức ĐSTT dim (S)=n-1.
(c) Một siêu phẳng là biên của nửa không gian tương ứng. Vecto a trong định nghĩa
siêu phẳng vuông góc với chính siêu phẳng đó.
Siêu phẳng là tập hợp (x ∈ Rn : ⟨a, x⟩ = b) với a là vecto khác không. Ta có thể viết
lại siêu phẳng như sau
(S) : a1 x1 + a2 x2 + ... + an xn = 0
⟨a, x⟩ = b
Lấy x,y bất kì thuộc vào (S) ta có:
⟨a, y⟩ = b
14
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
phẳng đó.
a1
Lấy x = (x1 , x2 , ..., xn ) ∈ H = (x ∈ Rn , ⟨a, x⟩ = b) lấy dãy xk = (x1 + k
, x2 +
a2 an a1 a2 an
k
, ..., xn + k
∈ (P ) = (x ∈ Rn , ⟨a, x⟩ ≥ b)) và dãy yk = (y1 − k
, y2 − k
, ..., yn − k
khi này ⟨a, yk ⟩ < b nên yk ∈
/ (P ) mà cả hai dãy xk , yk đều tiến về x. Vậy x là biên. Kết
luận: một siêu phẳng là biên của nửa không gian tương ứng.
(d) Các siêu phẳng chứa các đường thẳng đi qua hai điểm bất kì nằm trong chúng.
Hơn nữa các siêu phẳng có phần trong là rỗng và các nửa không gian có phần
trong là khác rỗng và phần trong chính là hiệu của nó và siêu phẳng định ra nó.
(S) = (x ∈ Rn , ⟨a, x⟩ ≥ b) và d = (x = ku + (1 − k)v : k ∈ R; u, v ∈ h). Khi đó:
⟨a, u⟩ = b
⟨a, v⟩ = b
k⟨a, u⟩ = kb
<=>
(1 − k)⟨a, v⟩ = (1 − k)b
P = (x ∈ Rn : Ax ≥ b)
Khi đó, đặt vecto aj (J = 1, m)khác vecto không là các dòng thứ j của ma trận A.
15
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Đồng thời, ta cũng đặt bj ∈ R là dòng thứ j của ma trận b. P có thể được viết lại như
sau m
\
P = (x ∈ Rn : ⟨aj , x⟩ ≥ bj )
j=1
Vậy tập lồi đa diện là giao của hữu hạn các nửa không gian.
16
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
"Tập lồi đa diện, siêu phẳng, nửa không gian là các tập lồi."
Bài làm
Nhận xét:
- Ở bài 2.5, ta chứng minh tập lồi bằng cách dựa vào định nghĩa.
- Trước hết ta cần xác định dạng của tập lồi đa diện, siêu phẳng, nửa không gian.
Sau đó, dựa vào định nghĩa, với λ ∈ [0, 1] ta chứng minh λx + (1 − λy) ∈ H.
17
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Chứng minh rằng tập lồi đóng trong R là tập lồi đa diện. Cho ví dụ một tập
lồi nhưng không lồi đa diện.
Bài làm
Chứng minh rằng tập lồi đóng trong R là tập lồi đa diện:
Trong R, các tập đóng S có dạng như sau: ∅,{a},[a,b],(-∞, a], [b, +∞). Ta sẽ chứng
minh các tập này là tập lồi.
λx + (1 − λ)y = λa + (1 − λ)a = a ∈ S.
Xét S = [a,b], với mọi x,y ∈ [a, b], với mọi λ ∈ [0, 1], ta có:
b ≤ x ≤ a
λb ≤ λx ≤ λa
⇒ ⇒ a ≤ λx + (1 − λ)y ≤ b.
b ≤ y ≤ a
(1 − λ)b ≤ (1 − λ)x ≤ (1 − λ)a
Xét S = (−∞, a], với mọi x,y ∈ S, với mọi λ ∈ [0, 1], ta có:
λx ≤ λa
⇒ λx + (1 − λ)y ≤ a + (1 − λ)a = a.
(1 − λ)y ≤ (1 − λ)a
Xét S = [b, +∞), với mọi x,y ∈ S, với mọi λ ∈ [0, 1], ta có:
λb ≤ x
⇒ λb + (1 − λ)b = b ≤ λx + (1 − λ)y.
(1 − λ)b ≤ (1 − λ)y
18
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Ta sẽ chỉ ra các tập lồi đóng trên là các tập lồi đa diện.
Theo nhận xét 2.2c, ta có tập rỗng và tập gồm 1 phần tử {a} là các tập lồi đa
diện.
Các tập [a, b], (−∞, a], [b, +∞) có thể biểu diễn như sau:
1 a
•[a, b] = {x ∈ R| (−x) ≥ }
−1 −b
• (−∞, a] = {x ∈ R|(−1)(x) ≥ (−a)}
• [b, +∞) = {x ∈ R|(1)(x) ≥ b}.
Vậy tập lồi đóng trong R là tập lồi đa diện.
• B là tập lồi
Lấy x, y ∈ B tùy ý và λ ∈ [0, 1], ta chứng minh λx + (1 − λ)y ∈ B.
Do x, y ∈ B nên ∥ x ∥≤ 1 và ∥ y ∥≤ 1.
Ta có ∥ λx + (1 − λ)y ∥≤∥ λx ∥ + ∥ (1 − λ)y ∥= λ ∥ x ∥ +(1 − λ) ∥ y ∥≤
λ + (1 − λ) = 1
Do đó λx + (1 − λ)y ∈ B nên B là tập lồi.
Đặt
∂B = {u ∈ R2 : ∥u∥ = 1}
x∈∂B
1 = ∥x∥ = ∥λy+(1−λ)z∥ ≤ |λ|∥y∥+|1−λ|∥z∥ = λ∥y∥+(1−λ)∥z∥ ≤ λ+(1−λ) = 1
19
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Dấu bằng ở bất đẳng thức thứ hai xảy ra khi và chỉ khi ∥y∥ = ∥z∥ = 1. Thật
vậy, nếu ít nhất một trong hai số ∥y∥, ∥z∥ < 1, không mất tính tổng quát giả
sử ∥y∥ < 1 và ∥z∥ ≤ 1, khi đó
k k
y= z −→ y = z.
k+1 k+1
Dẫn đến
x = λy + (1 + λ)z = λy + (1 − λ)y = y
Nhận xét:
Để có thể kiểm tra một tập có là tập lồi đa diện hay không, ta có thể dùng nhận
xét 2.27 - điều kiện cần để kiểm tra một tập là tập lồi đa diện.
20
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Cho Ω1 là tập con lồi của Rn và Ω2 là tập con lồi của Rp . Chứng minh rằng
Ω1 × Ω2 là tập con lồi của Rn × Rp .
Bài làm
Ta cần chứng minh: với mọi (x1 , y1 ), (x2 , y2 ) ∈ Ω1 × Ω2 , với mọi λ ∈ [0, 1], ta có:
λ(x1 , y1 ) + (1 − λ)(x2 , y2 ) ∈ Ω1 × Ω2 .
Vì Ω1 là tập lồi nên với mọi x1 , y1 ∈ Ω1 , với mọi λ ∈ [0, 1], ta có:
λx1 + (1 − λ)y1 ∈ Ω1 .
λx2 + (1 − λ)y2 ∈ Ω2 .
⇒ λ(x1 , x2 ) + (1 − λ)((y1 , y2 ) ∈ Ω1 × Ω2 .
21
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Ánh xạ B : Rn → Rp được gọi là ánh xạ affine nếu tồn tại ánh xạ tuyến tính
A : Rn → Rp và b ∈ Rp sao cho B(x) = A(x) + b với mọi x ∈ Rn . Giả sử Ω là tập
con lồi của Rn và Θ là tập con lồi của Rp . Chứng minh rằng B(Ω) là tập con
lồi của Rp và B −1 (Θ) là tập con lồi của Rn .
Bài làm
λx1 + (1 − λ)x2 ∈ Ω
Suy ra
λA(x1 ) + (1 − λ)A(x2 ) + b ∈ A(Ω) + b
Hay
λ[A(x1 ) + b] + (1 − λ)[A(x2 ) + b] ∈ B(Ω)
λB(x1 ) + (1 − λ)B(x2 ) ∈ Θ
⇐⇒ λ[A(x1 ) + b] + (1 − λ)[A(x2 ) + b] = λA(x1 ) + (1 − λ)A(x2 ) + b ∈ Θ
⇐⇒ A(λx1 + (1 − λ)x2 ) + b ∈ Θ (Do A là ánh xạ tuyến tính)
⇐⇒ B(λx1 + (1 − λ)x2 ) ∈ Θ
22
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Nhận xét:
- Xây dựng y1 = B(x1 ) = A(x1 ) + b, y2 = B(x2 ) = A(x2 ) + b, giả thiết cho Ω là tập
con lồi của Rn nên λx1 + (1 − λ)x2 ∈ Ω. Chứng minh λB(x1 ) + (1 − λ)B(x2 ) ∈ B(Ω).
Như vậy ta chứng minh được B(Ω) là tập con lồi của Rn .
- Giả thiết cho Θ là tập con lồi của Rp nên λB(x1 ) + (1 − λ)B(x2 ) ∈ Θ. Chứng minh
λx1 + (1 − λ)x2 ∈ B − 1(Ω).
23
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Chứng minh tập lồi đóng khác rỗng không chứa đường thẳng khi và chỉ khi
nó có điểm cực biên.
Bài giải
Ta chứng minh tập lồi đóng khác rống có điểm cực biên thì sẽ không chứa
đường thẳng.
Cho tập lồi đa diện đóng khác rỗng C và điểm cực biên x0 .
z1 = x0 − h và z2 = x0 + h. Do đó z1 , z2 ∈ C và x0 = 21 z1 + 21 z2 . Vậy x0 không là
điểm cực biên của C (mâu thuẫn).
Ta chứng minh x0 + h ∈ C.
1 1
Chứng minh tương tự, ta được x0 − h ∈ C. Vậy x0 = (x0 + h) + (x0 − h). Suy
2 2
ra x0 không là điểm cực biên của C (mâu thuẫn).
Vậy nếu C có điểm cực biên thì C không chứa đường thẳng.
24
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Kiểm tra tính lồi, lồi đa diện của các tập hợp sau:
Bài làm
25
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
26
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
3. Chứng minh rằng Am là tập lồi khi và chỉ khi Am là tập lồi đa diện.
Bài làm
Ngoài ra:
x1 + |x2 | ≤ 1
27
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
x1 + |x2 | ≥ −1
28
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Ta chứng minh A1 là tập lồi bằng cách chứng minh A1 là tập lồi đa diện.
29
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
3. Chứng minh rằng Am là tập lồi khi và chỉ khi Am là tập lồi đa diện.
Nếu Am là tập lồi đa diện thì Am là tập lồi, do đó ta chỉ cần chứng minh chiều
thuận.
• Am là tập lồi ⇒ m ≤ 1.
Giả sử Am là tập lồi và m > 1.
Lấy (−m, 1 − m) ∈ R2 . Khi đó:
| − m + |1 − m|| = | − m + m − 1| = 1 ≤ 1
m>1≥0
Suy ra (−m, 1 − m) ∈ Am .
Lấy (−m, m − 1) ∈ R2 . Khi đó:
| − m + |m − 1|| = | − m + m − 1| = 1 ≤ 1
m>1≥0
Suy ra (−m, m − 1) ∈ Am .
1 1
Do Am là tập lồi nên (−m, 0) = .(−m, 1 − m) + .(−m, m − 1) ∈ Am .
2 2
Điều này là vô lý vì | − m + |0|| = m > 1.
Vậy m ≤ 1.
30
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Nhận xét: Đây là một bài tập tính toán không quá phức tạp. Từ ý 1 ta có thể
hình dung ra được hướng đi cho ý 2 và 3 của bài toán.
31
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Bài làm
1
−1 O 1 x
−1
Ta có |x| + y + m ≤ 0
⇔|x| ≤ −y − m
x ≤ −y − m
⇔
x ≥ y + m
x + y + m ≤ 0
⇔
−x + y + m ≤ 0
32
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
−1 O 1 x
−1
−2
Ta có:
x + y + m ≤ 0
x ≤ −y − m
⇒
−x + y + m ≤ 0
x ≥ y + m
−1 ≤ y ≤ 1
x ≤ 1
Mà nên .
m ≥ 0
x ≥ 1
Suy ra (x, y) ∈ A1 .
33
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
−1 O 1 x
−1
−2
TH2: m < 0.
Khi đó tập A ∩ Bm có dạng:
−1 O 1 x
−1
−2
(1, −2) ∈ A
Ta có
(1, −2) ∈ Bm (1 − 2 + m = m − 1 < 0)
⇒ (1, −2) ∈ A ∩ Bm .
Mặt
khác:
(−m + 1, −1) ∈ A
(−m + 1, −1) ∈ Bm (| − m + 1| − 1 + m = −m + 1 − 1 + m = 0)
⇒ (−m + 1, −1) ∈ A ∩ Bm .
1 1 1
Với λ = , xét: · (1, −2) + (−m + 1, −1)
2 2 2
m 3 m 5
= − + 1, − ∈
/A − + 1 > 1, − < −1
2 2 2 2
m 3
Nên = − + 1, − ∈
/ A ∩ Bm .
2 2
Vậy A ∩ Bm không là tập lồi ∀m < 0.
Vậy A ∩ Bm không là tập lồi đa diện ∀m < 0.
Kết luận: A ∩ Bm là tập lồi đa diện ⇔ m ⩾ 0.
Nhận xét:
Để xét các trường hợp của m, ta có thể biểu diễn một số trường hợp đặc biệt của
m (ví dụ:m = −1, 0, 1) để nhận ra các giá trị nào của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
34
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Trong đó
1 1
A=
1 0
Trong các tập hợp P, Q, R tập nào là tập lồi đa diện? Vẽ hình minh họa các
tập P, Q, R.
Bài làm
x+y ≤1
−x − y ≤ 1
P = {(x, y) ∈ R2 : |x| + |y| ≤ 1} = (x, y) ∈ R2 :
x−y ≤1
−x + y ≤ 1
−x − y ≥ −1
x + y ≥ −1
= {(x, y) ∈ R2 : |x| + |y| ≤ 1} = (x, y) ∈ R2 : = {u ∈ R2 : M u ≥ b}
−x + y ≥ −1
x − y ≥ −1
với
−1 −1
1 1
M = , b = (−1, −1, −1, −1)
−1 1
1 −1
35
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Hình 1:
36
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Q = {u = (x, y) ∈ R2 : Au ∈ P } = {(x, y) ∈ R2 : (x + y, x) ∈ P }
−2x − y ≥ −1
2x + y ≥ −1
2
= (x, y) ∈ R : = {u ∈ R2 : M u ≥ b}
−y ≥ −1
y ≥ −1
với
−2 −1
2 1
M = , b = (−1, −1, −1, −1)
0 −1
0 1
Hình 2:
37
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
R = {Au ∈ R2 : u ∈ P }
x x 0 1 x
Đặt Au = , với x, y ∈ R. Suy ra u = A−1 = . =
y y 1 −1 y
y
x−y
−x ≥ −1
x ≥ −1
Do u ∈ P nên
x − 2y ≥ −1
−x + 2y ≥ −1
với
−1 0
1 0
M = , b = (−1, −1, −1, −1)
1 −2
−1 2
38
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Hình 3:
Bình luận
Để kiểm tra một tập P ⊂ Rn là tập lồi đa diện thì ta biểu diễn P dưới dạng
. P = {x ∈ Rn : Ax ≥ b}
Nếu P biểu diễn được dạng ở trên thì P là một tập lồi đa diện
39
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Q = {u ∈ R2 : Au ∈ P }, R = {Au ∈ R2 : u ∈ P }
trong đó
1 1
A=
1 0
Trong các tập P, Q, R, tập nào là tập lồi đa diện? Vẽ hình minh họa các tập
P, Q, R.
Bài làm
Vì khi so sánh |x| và |y| trong R sẽ chỉ xảy ra 2 trường hợp |x| ≤ |y| hoặc |y| ≤ |x|,
kết hợp với |x| ≤ 1
và |y| ≤ 1, ta sẽcó max{|x|, |y|} ≤ 1.
x ≤ 1
−x ≥ −1
|x| ≤ 1
x ≥ −1
x ≥ −1
Xét ⇔ ⇔
|y| ≤ 1
y≤1
−y ≥ −1
y ≥ −1
y ≥ −1
2
Do đó P có thể viếtlại dưới dạng
P = {x ∈ R : A1 x ≥ b1 }.
−1 0 −1
1 0 −1
Với A1 = và b1 = .
0 −1 −1
0 1 −1
Vậy P là tập lồi đa diện.
Hình minh họa:
40
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
−1 1
O x
−1
*Q = {u ∈ R2 : Au ∈ P },
Lấy u0 = (x1 , x2 ) ∈ Q tùy ý.
2
Khi đó u0 ∈ R
.
1 1 x
Ta có Au0 = . 1 = x1 + x2 , x1
1 0 x2
x1 + x2 ≥ −1
|x1 + x2 | ≤ 1
−x1 − x2 ≥ −1
Vì Au0 ∈ P nên ⇔
|x1 | ≤ 1
x1 ≥ −1
−x ≥ −1
1
Q = {u ∈ R2 : A2 u ≥ b2 }.
1 1 −1
−1 −1 −1
Với A2 = và b1 = .
1 0 −1
−1 0 −1
Vậy Q là tập lồi đa diện.
Hình minh họa:
41
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
−1 1
O x
−1
*R = {Au ∈ R2 : u ∈ P }
Lấy x0 ∈ R tùy tại u0 ∈ P sao cho x0 = Au0 ⇔ A−1 x0 = u0 . (1)
ý, tồn
0 1
Ta có A−1 = , đặt x0 = (x1 , x2 ) (vì x0 ∈ R2 )
1 −1
Thay vào (1), ta được u0 = (x2 , x1 −x2 )
−x2 ≥ −1
|x2 | ≤ 1
x2 ≥ −1
Vì u0 ∈ P nên ⇔ .
|x1 − x2 | ≤ 1
x1 − x2 ≥ −1
−x + x ≥ −1
1 2
R = {u ∈ R2 : A3 u ≥ b3 }
0 −1 −1
0 1 −1
Với A3 = và b1 = .
1 −1 −1
−1 1 −1
Vậy R là tập lồi đa diện.
Hình minh họa:
42
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
−1 1
O x
−1
Nhận xét:
- Trong bài 2.14, để xác định một tập là tập lồi đa diện, ta sử dụng định nghĩa để
chứng minh các tập P, Q, R là tập lồi đa diện, bằng cách biểu diễn các tập dưới
dạng P = {x ∈ Rn : Ax geb}, trong đó A là ma trận cấp m × n và b là véctơ trong Rm .
- Để vẽ được hình minh họa cho các tập P, Q, R, ta cần xác định rõ ràng buộc của
các tập.
43
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Cho tập lồi đa diện P = {(x1 , x2 ) ∈ R2 : 0 ≤ x1 , x2 ≤ 1}. Viết tập P dưới dạng
bao lồi của hữu hạn điểm.
Bài giải
P = {(x1 , x2 ) ∈ R : 0 ≤ x1 , x2 ≤ 1}
- Ta chứng minh với x ∈ P thì x có dạng:
với α1 + α2 + α3 + α4 = 1 và α1 , α2 , α3 , α4 ∈ R+ ∪ {0}.(∗)
44
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Dễ thấy 0 ≤ α1 + α4 ≤ 1 và 0 ≤ α2 + α4 ≤ 1. Suy ra y ∈ P.
Do đó (∗∗) đúng. Từ (∗), (∗∗), ta suy ra P là một tập bao lồi của hữu hạn điểm có
dạng:
( 4
)
X
P = α1 (1, 0) + α2 (0, 1) + α3 (0, 0) + α4 (1, 1)| αi = 1, αi ∈ R+ ∪ {0}, i = 1, 4
i=1
P1 = {(x1 , x2 ) ∈ R2 : x1 ≥ 0, x2 ≥ 0, x1 + x2 ≤ 1}
P2 = {(x1 , x2 ) ∈ R2 : x1 ≥ 0, x2 ≥ 0, x1 + x2 > 1}
- Xét P1 , áp dụng ví dụ 2.10, ta nhận được:P1 chính là bao lồi của các điểm
(1, 0), (0, 1), (0, 0).
- Xét P2 , ta thấy rằng P2 đối xứng với P1 qua đường thẳng x + y = 1. Do đó, với ý
tưởng tương tự ta dự đoán P2 chính là bao lồi của các điểm (1, 0), (0, 1), (1, 1).
Từ đó, ta chứng minh được P chính là bao lồi của các điểm (0, 0), (1, 0), (0, 1), (1, 1).
45
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Cho C là tập hợp trong Rn . Ta định nghĩa bao lồi của C là giao của tất cả các
tập lồi chứa C, kí hiệu Co(C). Chứng minh rằng
(a) Co(C) là tập lồi nhỏ nhất chứa C.
(b) C lồi khi và chỉ khi C = Co(C).
(c) Co(C) = 1i=1 λi ai | m
Q Q
i=1 λi = 1, λi ≥ 0, ai ∈ C, m ∈ N
Bài giải
Trước tiên, ta thấy định nghĩa (a) và (b) đều hợp lý vì mọi tập con X của Rn
đều chứa trong tập lồi lớn nhất là chính Rn . Do đó, luôn tồn tại tập lồi chứa C
(a) Gọi (Ai )i∈I là họ tất cả các tập lồi trong Rn chứa C. Ta có I ̸= ∅ do nhận xét
T
bên trên. Theo định lý ở bài tập 2.17, i∈I Ai là tập lồi.
T
Gọi M là tập lồi nhỏ nhất chứa C. Ta sẽ chứng minh M = i∈I Ai . Thật vậy, ta
T
có i∈I Ai là tập lồi và chứa C (vì là giao của họ các tập lồi). Giả sử N là một tập
T
lồi chứa C. Khi đó, tồn tại i0 ∈ I sao cho N = Ai0 . Do đó i∈I Ai ⊂ N = Ai0 . Vậy
T T
i∈I Ai là tập lồi nhỏ nhất chứa C. Do đó M = i∈I Ai = Co(C), hay Co(C) là tập
(b)
(⇒) Giả sử C lồi. Khi đó, rõ ràng C là tập lồi nhỏ nhất chứa C. Do đó C = Co(C).
(⇐) Giả sử C = Co(C). Theo câu (a), Co(C) là tập lồi nên C cũng là tập lồi.
T
(c) Đặt Co(C) = i∈I Ai , trong đó (Ai )i∈I là họ tất cả tập lồi chứa C. Giả sử
C = xi : i ∈ I.
Ta sẽ chứng minh Co(C) = S, với S là tập tất cả các tổ hợp lồi của hữu hạn
điểm trong C, nghĩa là
Q Q
S= i∈J λi xi : J ⊂ I, Jhuhn, i∈J λi = 1, λi ≥ 0
46
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Giả sử x là một tổ hợp lồi của hữu hạn điểm bất kỳ trong X ⊂ A. Vì Ai là một
họ tập lồi chứa C với mọi i ∈ I nên theo định lý 2.11b, thì vì Ai lồi nên x ∈ Ai . Dẫn
T
đến S ⊂ Ai , ∀i ∈ I. Do đó S ⊂ i∈I Ai = Co(C).
Ngược lại, ta chứng minh Co(C) = S. Nếu C = ∅ thì vì tập rỗng chứa chính nó,
nên giao của tất cả các tập lồi chứa C là tập rỗng, do đó Co(C) = ∅. Vì C = ∅ nên ta
cũng có S = ∅. Do đó Co(C) = S.
Ta sẽ chứng minh S là tập lồi. Lấy x, y ∈ S bất kỳ. Khi đó, tồn tại J1 ⊂ I, J2 ⊂
I, J1 , J2 hữu hạn sao cho
Q Q
x= i∈J1 λ i xi , y = i∈J2 γi xi
Q Q
với i∈J1 λi = 1, i∈J2 γi = 1. Xét J = J1 ∪ J2 . Ta có thể biểu diễn
Q ′ Q ′
x= i∈J λ i xi , y = i∈J γi
sao cho
′ ′
λi = , γi =
Q Q Q
λx + (1 − λ)y = λ i∈J λi xi + (1 − λ) i∈J γi xi = i∈J [λλi + (1 − λ)γi ].xi
Ta có λ.λi + (1 − λ)γi ≥ 0 và
Q Q Q
i∈J [λλi + (1 − λ).γi ] = i∈J λλi + i∈J (1 − λ).γi
Q Q
= λ. i∈J λi + (1 − λ). i∈J γi = λ + (1 − λ) = 1
(d) Giả sử A ⊂ B. Nếu A = ∅ thì Co(A) là tập lồi nhỏ nhất chứa tập rỗng nên
Co(C) = ∅. Do đó, Co(A) ⊂ Co(B). Nếu A ̸= ∅, lấy x ∈ Co(A) tùy ý. Khi đó, tồn tại
47
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Qn
x1 , x2 , ..., xn ∈ A, tồn tại λ1 , λ2 , ..., λn ≥ 0, λ1 + λ2 + ... + λn = 1 sao cho x = i=1 λ i xi .
Khi đó, vì A ⊂ B nên x1 , x2 , ..., xn ∈ B, do đó cũng là một tổ hợp lồi của các điểm
trong B. Vậy x ∈ Co(B). Vậy Co(A) ⊂ Co(B).
(e) Ta có định lý Caratheodory phát biểu rằng mỗi phần tử của bao lồi A là một
tổ hợp lồi của không quá n + 1 phần tử của A(A ⊂ Rn .
Qm Qm
Co(A) = k=0 p k xk : k=0 pk = 1, pk ≥ 0, xk ∈ A, 0 ≤ k ≤ m ≤ n
Xét ánh xạ
Qn
→ Rn ((x0 , ..., xm ), (p0 , ..., pn )) 7→
Q
φ:A× n k=0 p k xk
Q
với = (t0 , ..., tm )|tk ≥ 0, 0 ≤ k ≤ m ≤ nvt0 + ... + tm = 1. Ta có φ là ánh xạ
n
*Chứng minh bao lồi của tập đóng có thể không là tập đóng, thông qua chứng
1
minh A = (x, y) ∈ R2 : y ≥ là tập đóng nhưng Co(A) không là tập đóng.
1 + x2
*Chứng minh tập A đóng:
Lấy dãy (x(n) , y (n) ) ⊂ A và (x(n) , y (n) ) → (x, y). Khi đó x(n) → x và y (n) → y.
1
Ta sẽ chứng minh (x, y) ∈ A. Thật vậy,với mọi n ∈ N, ta có y (n) ≥ . Cho
1 + [x(n) ]2
1
n −→ +∞, ta có y ≥ . Suy ra (x, y) ∈ A. Vậy A là tập đóng.
1 + x2
*Chứng minh Co(A) không là tập đóng: Ta sẽ chỉ ra Co(A) = R × (0; +∞).
Tóm lại, với mọi x, y ∈ T và với mọi λ ∈ [0; 1], ta có λx + (1 − λ)y ∈ T . Vậy T là
tập lồi.
48
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
1
Rõ ràng, nếu lấy x = (x1 , x2 ) ∈ A thì x2 ≥ > 0 nên x = (x1 , x2 ) ∈ T . Do
1 + x21
đó T chứa A. Theo định nghĩa bao lồi của tập A, ta có Co(A) ⊂ T .
Tiếp theo ta chứng minh T ⊂ Co(A). Lấy x = (x1 , x2 ) ∈ T bất kỳ, ta có x2 > 0.
Khi đó, xảy ra hai trường hợp:
1 2 1
= x 2 ⇔ t = −1>0
1 + t2 x2
Phương trình này có hai nghiệm phân biệt đối xứng qua điểm 0, đặt 2 nghiệm
đó là c1 < 0 < c2 . Khi đó các điểm (c1 , x1 ), (c2 , x2 ) đều thuộc T .
1 1
2
> x2 = ⇒ x21 < c22 ⇒ ∥x1 ∥ < c2 .
1 + x1 1 + c22
∥x1 ∥ x1 x1
Do đó < 1, hay −1 < < 1. Vì c1 = −c2 nên ta cũng có −1 < < 1. Xét
c2 c2 c1
1 x1 1 x1
λ1 = + ≥ 0 và λ2 = + ≥ 0. Ta có
2 2c1 2 2c2
1 1 c1 + c2
λ1 + λ2 = 1 + x1 ( + ) = 1 + x1 . =1
2c1 2c2 2c1 c2
Hơn nữa
1 x1 1 x1 x1 x1
λ 1 c1 + λ 2 c2 = ( + )c1 + ( + c2 = + = x1 λ1 x2 + λ2 x2 = (λ1 + λ2 )x2 = x2
2 2c1 2 2c2 2 2
Các nhận xét cho thấy rằng λ1 (c1 , x2 ) + λ2 (c2 , x2 ) = (x1 , x2 ) = x. Do đó x là một
tổ hợp lồi của hai điểm (c1 , x2 ), (c2 , x2 ) trong A. Suy ra x ∈ Co(A). Như vậy trong
các trườn hợp ta đều có x ∈ Co(A). Vậy T ⊂ Co(A), do đó Co(A) = T . Ta chỉ ra
1 1 1
T không là tập đóng. Thật vậy, xét dãy ( , ) . Rõ ràng > 0, ∀n ∈ N nên dãy
n n n∈N n
1 1 1 1
( , ) ⊂ T . Tuy nhiên, ta có ( , ) → (0, 0) ∈
/ T khi n → +∞. Do đó, T không là
n n n∈N n n
tập đóng. Vậy bao lồi của tập đóng A không phải là tập đóng.
(f ) Giả sử C = x1 , x2 , ..., xn là tập hữu hạn vector trong không gian Rn . Không
mất tính tổng quát, giả sử x1 , x2 , ..., xk là các đỉnh của bao lồi tạo bởi C.
49
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Qk Qk
xi = j=1 λij xi , j=1 λij = 1.
Qn
Với mọi x ∈ Co(x1 , x2 , ..., xn ), tồn tại γi , i = 1, 2, ..., n, i=1 = 1 sao cho
Qn Qn Qk Qn Qk Qk Qn
x= i=1 γi xi = i=1 γi ( j=1 λ ij .x j ) = i=1 j=1 γi λij x j = j=1 i=1 γi λij xj =
Qk Qn
j=1 ( i=1 γi λij )xj
Hơn nữa,
Qk Qn Qn Qk Qn
j=1 i=1 γi λij = i=1 γi j=1 λij = i=1 γi = 1.
Vậy, x ∈ Co(x1 , x2 , ..., xn ), tức là Co(x1 , x2 , ..., xn ) ⊂ Co(x1 , x2 , ...xk ). Mặt khác,
hiển nhiên Co(x1 , x2 , ..., xk ) ⊂ Co(x1 , x2 , ...xn ). Do đó, Co(x1 , x2 , ..., xk ) = Co(x1 , x2 , ...xn ).
Điều này có nghĩa là, các bao lồi tạo bởi hữu hạn điểm chính là bao lồi tạo bởi các
đỉnh của bao lồi ban đầu. Vậy bao lồi này là tập lồi đa diện.
50
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
2. Tổ hợp lồi của một họ hữu hạn các điểm của một tập lồi thì nằm trong
tập lồi đó.
3. Bao lồi của hữu hạn các vector là một tập lồi, compact.
Bài làm
λx + (1 − λ)y ∈ Si , ∀i ∈ I
2. Tổ hợp lồi của một họ hữu hạn các điểm của một tập lồi thì nằm trong tập
lồi đó.
Ta sẽ viết lại phát biểu trên dưới dạng mệnh đề sau: " Cho tập lồi S và các
điểm xi ∈ S, i = 1, n. Khi đó:
α ≥ 0, i = 1, n
i Pn
Với P n
, ta có: i=1 αi xi ∈ S."
αi = 1
i=1
Ta sẽ chứng minh mệnh đề trên đúng bằng nguyên lí quy nạp toán học.
Hiển nhiên từ định nghĩa tập lồi, với 2 phần tử bất kì của một tập lồi, ta suy ra
được tổ hợp lồi của chúng cũng thuộc vào tập lồi đó. Tức là mệnh đề đúng với
n = 2.
Giả sử mệnh đề trên đúng với n = k, giả thiết quy nạp được phát biểu như sau:
51
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
xi ∈ S, i = 1, k
Pk
Với αi ≥ 0, i = 1, k , ta có: i=1 αi xi ∈ S.
Pk α = 1
i=1 i
Mặt khác, theo định nghĩa, do tập S là tập lồi nên hệ thức (*) dẫn đến:
k+1
X
αi xi ∈ S
i=1
3. Bao lồi của hữu hạn các vector là một tập lồi, compact
Gọi S là bao lồi của các vector x1 , x2 , ..., xk và hai vector bất kì là tổ hợp lồi của
hệ vector trên :
y = Pk ζ x ∈ S
i=1 i i
Pk
i=1 θi xi ∈ S
z =
ζi , θi ≥ 0, i = 1, k
với . (4)
k ζi = Pk θi = 1
P
i=1 i=1
Lấy bất kì λ ∈ [0; 1]. Khi đó:
k
X k
X k
X
λy + (1 − λ)z = λ ζi xi + (1 − λ) θi xi = [λζi + (1 − λ)θi ]xi (∗∗)
i=1 i=1 i=1
Nhận thấy rằng từ điều kiện (4) chỉ ra các hệ số λζi + (1 − λ)θi với i = 1, k là
các số không âm và có tổng bằng 1.
52
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Như vậy, đẳng thức (**) chứng tỏ rằng λy + (1 − λ)z là tổ hợp lồi của hệ vector
(xi )i=1,k trong S nên theo khẳng định thứ 2, cũng thuộc vào S.
Như vậy theo định nghĩa, S là một tập lồi.
Tiếp theo, chúng ta sẽ chứng minh tính compact của tập lồi này.
Xét tập K= xi , i = 1, k là tập gồm hữu hạn kvector trên.
t ≥ 0, ∀i = 1, k
i
Đặt H = (t1 , t2 , ..., tk ) ∈ Rn | .
Pk ti = 1
i=1
Tập H là tập con đóng và bị chặn trong Rn nên là tập compact. (1*)
Xét ánh xạ:
ϕ : H 7→ S
k
X
(t1 , t2 , ..., tk ) → ti xi
i=1
Đồng thời, bao lồi S chính là ảnh của tập H qua ánh xạ ϕ. (2*)
Từ (1*), (2*) ta suy ra được bao lồi S là tập compact.
Nhận xét:
Ý 1 của định lí có thể dễ dàng chứng minh bằng định nghĩa.
Ý 2 có yếu tố hữu hạn , gọi cho ta dùng nguyên lí quy nạp toán học để có thêm giả
thiết.
Ở ý 3, trong phần chứng minh compact ta chỉ cần chỉ ra tồn tại 1 ánh xạ liên tục
biến 1 tập compact thành tập compact. Với bộ vector xi không đổi, tính liên tục
của ánh xạ này có thể được chứng minh thông qua giới hạn hoặc bằng phát biểu
tương đương: Nếu có dãy vector bất kì tiến về 1 vector (t0i )i=1,k trong H, thì ảnh của
dãy đó cũng tiến về ϕ(t0i ) trong S.
53
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Bài làm
Giả sử x là một vector trong bao lồi coC. Khi đó x là tổ hợp lồi của hữu hạn các
vector trong C.
Giả sử x là tổ hợp lồi của k vector xj , với k nguyên dương nào đó.
x ∈C
Pk j
x = j=1 λj xj trong đó ∀j = 1, k : Pk
j=1λj = 1
Vì vậy, tồn tại bộ k số thực γj , ∀j = 1, k không đồng thời bằng 0 sao cho: kj=1 γj xj =
P
0 và kj=1 γj = 0.
P
Ta định nghĩa tập chỉ số gồm các hệ số dương như sau: I := {j ∈ {1; 2; ...; n} : γj > 0}.
Do kj=1 γi = 0 nên tập I khác rỗng.
P
λj λi
Khi đó, chọn α := min : γj > 0 = thì diễn đạt x lại theo cách sau vẫn thỏa
1≤j≤k γj γi
mãn:
Xk Xk Xk Xk
x= λ j xj − 0 = λ j xj − α γj xj = (λj − αγj )xj
j=1 j=1 j=1 j=1
Theo cách chọn α thì trong k chỉ số j = 1, k tồn tại chỉ số i nào đó để : λi − αγi = 0 .
Hệ số này
chứng tỏ sự có mặt của xi không cần thiết trong biểu diễn của x.
λj ≥ λi = α, ∀j = 1, k
λ − αγ ≥ 0, ∀j = 1, k
j j
Để ý rằng γj γ i ta có được: P k
k λj = 1, k γj = 0 j=1 (λj − αγj ) = 1
P P
j=1 j=1
Như vậy x được biểu diễn dưới dạng tổ hợp lồi của k − 1 vector độc lập tuyến tính
trong C.
Quá trình này được lặp lại hoàn toàn tương tư cho đến khi x là tổ hợp lồi của n + 1
vextor trong C.
54
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Bình luận: Định lí này được chứng minh bằng việc xây dựng một quy trình rút gọn
tổ hợp lồi của 1 vector bất kì trong bao lồi. Trong trường hợp k > n + 1 ta đã chỉ
rõ x có thể được biểu diễn lại dạng tổ hợp lồi của k − 1 vector và quy trình này vẫn
tiếp túc giảm dần (nếu vẫn có k − 1 > n + 1) đến khi nào chỉ còn n + 1 vector mà
thôi.
Việcchọn α hoàn toàn tự nhiên do tập I đã đặt như trên là tập hữu hạn và từ đó
λj
tập : γj > 0 cũng hữu hạn. Theo nguyên lí cực hạn thì tồn tại giá trị nhỏ nhất
γj
trong tập hữu hạn này.
55
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Cho tập lồi đa diện P = {(x1 , x2 ) ∈ R2 : 0 ≤ x1 , x2 ≤ 1} tìm tập hợp các điểm
cực biên của tập lồi đa diện trên.
Bài giải
56
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
* Chứng minh tương tự, ta có: (1, 0) là điểm cực biên của P
* Chứng minh (1, 1) là điểm cực biên của P
Giả sử (a, b), (c, d) ∈ P \ {(1, 1)} và λ ∈ [0, 1] sao cho
λa + (1 − λ)c = 1
(1, 1) = λ(a, b) + (1 − λ)(c, d) ⇒ (3)
λb + (1 − λ)d = 1
• Bình luận: Ta biết rằng điểm cực biên chính là đỉnh của tập lồi đa diện P .
Bằng hình học, ta có thể dự đoán được chỉ có các điểm (0, 0), (1, 0), (0, 1), (1, 1)
thỏa điều kiện tồn tại một siêu phẳng qua nó mà P nằm về một phía của siêu
phẳng đó. Từ đó, ta tiến hành chứng minh.
57
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Chứng minh rằng các nửa không gian đóng, siêu phẳng trong Rn không có
điểm cực biên
Bài làm
∗ Chứng minh nửa không gian đóng Rn không có điểm cực biên
Trong Rn , xét nửa không gian bất kì Q = {x ∈ Rn : ⟨a, x⟩ ≥ b} là một tập lồi đa
diện.
Lấy tùy ý x ∈ Q gọi v ̸= 0 là một vecto trực giao với a trong Rn . Đặt y = x + v và
z = x − v, ta có
1
Suy ra y ∈ Q và z ∈ Q, khi đó với λ = ∈ [0, 1] ta có
2
1 1
λy + (1 − λ)z = (x + v) + 1 − (x − v) = x
2 2
Trong Rn , xét siêu phẳng bất kì P = {x ∈ Rn : ⟨a, x⟩ = b} là một tập lồi đa diện.
Lấy tùy ý x ∈ P gọi v ̸= 0 là một vecto trực giao với a trong Rn . Đặt y = x + v và
z = x − v, ta có
1
Suy ra y ∈ P và z ∈ P , khi đó với λ = ∈ [0, 1] ta có
2
1 1
λy + (1 − λ)z = (x + v) + 1 − (x − v) = x
2 2
58
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Bình luận:
Để chứng minh một tập P không có điểm cực biên thì ta có thể sử dụng cách
lấy x ∈ P tùy ý và chỉ ra luôn tồn tại y, z ∈ P, y, z đồng thời khác x và số λ ∈ [0, 1]
sao cho x = λy + (1 − λ)z
59
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Chứng minh rằng mọi điểm cực biên của một tập lồi luôn nằm trên biên của
tập lồi đó.
Bài giải
Giả sử x0 là điểm cực biên của một tập lồi P nhưng không nằm trên biên của
tập lồi P . Khi đó x0 ∈ intP .
Giả sử x0 = (0, 0, . . . , 0) ∈ Rn .
r r
||x1 − x0 || = = < r
2 2
r r
||x2 − x0 || = − = < r
2 2
60
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Tìm tập hợp tất cả các điểm cực biên của các tập hợp sau:
(a) M1 = {(x, y) ∈ R2 : x2 + y 2 ≤ 1}.
(b) M2 = {(x, y) ∈ R2 : |x| + |y| ≤ 1}.
(c) M3 = {(x, y) ∈ R2 : max {|x| , |y|} ≤ 1}.
Bài giải
(a)
x2
−1 O 1 2 3 x1
−1
(a) Trước tiên ta chúng minh M1 là tập lồi. Lấy (x1 , x2 ) , (y1 , y2 ) ∈ M1 và λ ∈ [0, 1] tùy
ý. Khi đó x21 + x22 ≤ 1, y12 + y22 ≤ 1 và
Ngoài ra, ta có
≤ λ2 + (1 − λ)2 + 2λ(1 − λ)
= (λ + 1 − λ)2
=1
61
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Suy ra λ (x1 , x2 ) + (1 − λ) (y1 , y2 ) ∈ M1 . Vậy M1 là tập lồi. Chứng minh tập hợp các
điểm cực biên của M1 = {(x, y) ∈ R2 : x2 + y 2 ≤ 1} là
Lấy tùy ý x = (x1 , x2 ) ∈ A1 . Giả sử x = (x1 , x2 ) không là điểm cực biên của M1 . Khi
đó tồn tại y = (y1 , y2 ) , z = (z1 , z2 ) ∈ M1 với y, z ̸= x và λ ∈ [0, 1] sao cho
x = λy + (1 − λ)z
1 1 1
x = λy + (1 − λ)z ⇔
x2 = λy2 + (1 − λ)z2
Ta có
p
(Theo bất đẳng thức Bunhiacopxki nên (y1 z1 + y2 z2 ) ≤ (y12 + y22 ) (z12 + z22 ))
Do y, z ∈ M1 nên y12 + y22 ≤ 1, z12 + z22 ≤ 1. Mà x21 + x22 = 1 (do x ∈ A1 ) nên y12 + y22 =
1, z12 + z22 = 1 hay y, z ∈ A1 . Mặt khác x = λy + (1 − λ)z, nghĩa là x thuộc đoạn thẳng
nối y, z, điều này xảy ra khi và chỉ khi x = y = z (trái với điều giả sử). Do đó x là
điểm cực biên của M1 .
Ta chứng minh tất cả các điểm thuộc M1 \A1 không là điểm cực biên. Thật vậy, với
bất kì x′ ∈ M1 \A1 ta dựng đường thẳng d bất kỳ qua x′ luôn cắt A1 tại 2 điểm phân
biệt y ′ và z ′ thì đoạn thẳng nối hai điểm y ′ và z ′ là bao lồi chứa x′ . Vì vậy, x′ có thể
được biểu diễn dưới dạng tổ hợp lồi của y ′ và z ′ như sau:
(b)
62
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
x2
−1 O 1 2 3 x1
−1
Chứng minh các điểm cực biên của M2 = {(x, y) ∈ R2 : |x| + |y| ≤ 1} là
A2 = {(1, 0), (0, 1), (−1, 0), (0, −1)}
- Ta chứng minh (1, 0) là điểm cực biên của M2 . Lấy (1, 0) ∈ A2 , giả sử (1, 0) không
là điểm cực biên. Khi đó tồn tại y = (y1 , y2 ) , z = (z1 , z2 ) ∈ M2 với y, z ̸= (1, 0) và số
λ ∈ [0, 1] sao cho
1 = λy + (1 − λ)z
1 1
(1, 0) = λy + (1 − λ)z ⇔
0 = λy2 + (1 − λ)z2
λy1 + (1 − λ)z1 =
Với 1. Do y, z ∈ M2 nên
|y | + |y | ≤ 1 |y | ≤ 1 − |y | ≤ 1 −1 ≤ y ≤ 1
1 2 1 2 1
⇒ ⇒ .
|z1 | + |z2 | ≤ 1 |z1 | ≤ 1 − |z2 | ≤ 1 −1 ≤ z1 ≤ 1
Do đó λy1 + (1 − λ)z1 ≤ λ + 1 − λ = 1 (do 0 ≤ λ, 1 − λ ≤ 1 ). Dấu bằng có thể xảy ra
khi y1 = z1 = 1.
λy2 + (1 − λ)z2 = 0. Do y, z ∈ M2nên
Với
|y | + |y | ≤ 1 |y | ≤ 1 − |y | ≤ 0 y =0
1 2 2 1 2
mà y1 = z1 = 1 ⇒ ⇒
|z1 | + |z2 | ≤ 1 |z2 | ≤ 1 − |z1 | ≤ 0 z2 = 0
Vì vậy y = z = (1, 0). Trái với giả thiết y ̸= z ̸= (1, 0).
- Ta chứng minh (0, 1) là điểm cực biên của M2 . Lấy (0, 1) ∈ A2 , giả sử (0, 1)
không là điểm cực biên. Khi đó tồn tại y = (y1 , y2 ) , z = (z1 , z2 ) ∈ M2 với y, z ̸= (0, 1)
63
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
λy2 + (1 − λ)z2 =
Với 1. Do y, z ∈ M2 nên
|y | + |y | ≤ 1 |y | ≤ 1 − |y | ≤ 1 −1 ≤ y ≤ 1
1 2 2 1 2
⇒ ⇒ .
|z1 | + |z2 | ≤ 1 |z2 | ≤ 1 − |z1 | ≤ 1 −1 ≤ z2 ≤ 1
Do đó λy2 + (1 − λ)z2 ≤ λ + 1 − λ = 1 (do 0 ≤ λ, 1 − λ ≤ 1 ). Dấu bằng có thể xảy ra
khi y2 = z2 = 1.
λy1 + (1 − λ)z1 = 0. Do y, z ∈ M2nên
Với
|y | + |y | ≤ 1 |y | ≤ 1 − |y | ≤ 0 y =0
1 2 1 2 1
mà y2 = z2 = 1 ⇒ ⇒
|z1 | + |z2 | ≤ 1 |z1 | ≤ 1 − |z2 | ≤ 0 z1 = 0
Vì vậy y = z = (0, 1). Trái với giả thiết y ̸= z ̸= (0, 1).
- Ta chứng minh (−1, 0) là điểm cực biên của M2 . Lấy (−1, 0) ∈ A2 , giả sử (−1, 0)
không là điểm cực biên. Khi đó tồn tại y = (y1 , y2 ) , z = (z1 , z2 ) ∈ M2 với y, z ̸=
(−1, 0) và số λ ∈ [0, 1] sao cho
−1 = λy + (1 − λ)z
1 1
(1, 0) = λy + (1 − λ)z ⇔
0 = λy2 + (1 − λ)z2
λy1 + (1 − λ)z1 =
Với −1. Do y, z ∈ M2 nên
|y | + |y | ≤ 1 |y | ≤ 1 − |y | ≤ 1 −1 ≤ y ≤ 1
1 2 1 2 1
⇒ ⇒ .
|z1 | + |z2 | ≤ 1 |z1 | ≤ 1 − |z2 | ≤ 1 −1 ≤ z1 ≤ 1
Do đó λy1 + (1 − λ)z1 ≥ −λ − (1 − λ) = −1 (do 0 ≤ λ, 1 − λ ≤ 1 ). Dấu bằng có thể
xảy ra khi y1 = z1 = −1.
λy2 + (1 − λ)z2 = 0. Do y, z ∈ M2 nên
Với
|y | + |y | ≤ 1 |y | ≤ 1 − |y | ≤ 0 y =0
1 2 2 1 2
mà y1 = z1 = −1 ⇒ ⇒
|z1 | + |z2 | ≤ 1 |z2 | ≤ 1 − |z1 | ≤ 0 z2 = 0
Vì vậy y = z = (−1, 0). Trái với giả thiết y ̸= z ̸= (−1, 0).
- Ta chứng minh (0, −1) là điểm cực biên của M2 . Lấy (0, −1) ∈ A2 , giả sử (0, −1)
không là điểm cực biên. Khi đó tồn tại y = (y1 , y2 ) , z = (z1 , z2 ) ∈ M2 với y, z ̸=
(0, −1) và số λ ∈ [0, 1] sao cho
0 = λy + (1 − λ)z
1 1
(1, 0) = λy + (1 − λ)z ⇔
−1 = λy2 + (1 − λ)z2
64
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Ta chứng minh tất cả các điểm thuộc M2 \A2 không là điểm cực biên.
Trường hợp 1: Các điểm nằm trên 4 đoạn thẳng (trừ các điểm (1, 0), (0, 1), (−1, 0), (0, −1)):
- Đoạn thẳng nối từ điểm (1, 0) đến (0, 1)
- Đoạn thẳng nối từ điểm (0, 1) đến (−1, 0)
- Đoạn thẳng nối từ điểm (−1, 0) đến (0, −1)
- Đoạn thẳng nối từ điểm (0, −1) đến (1, 0)
Với x′ bất kỳ khác 4 điểm (1, 0), (0, 1), (−1, 0), (0, −1) nằm trên 4 đoạn thẳng đó thì sẽ
thuộc vào bao lồi của của 2 trong 4 điểm trên, tức là tồn tại y ′ , z ′ ∈ {(1, 0), (0, 1), (−1, 0), (0, −1)}
sao cho
x′ = λy ′ + (1 − λ)y ′ với x′ ̸= y ′ ̸= z ′ và λ ∈ [0, 1]
Do đó, các điểm này không phải là điểm cực biên của B.
Trường hợp 2: Các điểm nằm thuộc phần trong của M2 . Gọi x” là điểm bất kỳ thuộc
phần trong của M2 . Qua x” kẻ đường thẳng d song song với 2 trong 4 đoạn thẳng
ở trường hợp 1 cắt hai đoạn thẳng còn lại tại y” và z”. Khi đó x” thuộc vào bao lồi
của đoạn thẳng nối y” và z” tức là tồn tại y”, z” sao cho
Vậy tập các điểm cực biên của M2 là ext(M2 ) = A2 = {(1, 0), (0, 1), (−1, 0), (0, −1)}.
(c)
65
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
x2
−1 O 1 2 3 x1
−1
Chứng minh các điểm cực biên của M3 = {(x, y) ∈ R2 : max {|x| , |y|} ≤ 1} ∈ M3 là
A3 = {(1, 1), (1, −1), (−1, −1), (−1, 1)}
Ta chứng minh (1, 1) là điểm cực biên của M3 . Lấy (1, 1) ∈ A3 , giả sử (1, 1) không là
điểm cực biên. Khi đó tồn tại y = (y1 , y2 ) , z = (z1 , z2 ) với y, z ̸= (1, 1) và số λ ∈ [0, 1]
sao cho
1 = λy + (1 − λ)z
1 1
(1, 1) = λy + (1 − λ)z ⇔
1 = λy2 + (1 − λ)z2
suy ra
λ (y1 + y2 ) + (1 − λ) (z1 + z2 ) = 2
Với y, z ∈ M3 , ta có
max {|y | , |y |} ≤ 1
1 2
max {|z1 | , |z2 |} ≤ 1
nên
−1 ≤ y , y ≤ 1
1 2
−1 ≤ z1 , z2 ≤ 1
Từ đó ta được
y +y <2
1 2
z1 + z2 < 2
Từ đây suy ra λ (y1 + y2 )+(1−λ) (z1 + z2 ) < 2 với λ ∈ [0, 1] (mâu thuẫn với λ (y1 + y2 )+
(1 − λ) (z1 + z2 ) = 2. Do đó (1, 1) là điểm cực biên của B.
66
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Ta chứng minh (−1, −1) là điểm cực biên của M3 . Lấy (−1, −1) ∈ A3 , giả sử
(−1, −1) không là điểm cực biên. Khi đó tồn tại y = (y1 , y2 ) , z = (z1 , z2 ) với y, z ̸=
(−1, −1) và số λ ∈ [0, 1] sao cho
−1 = λy + (1 − λ)z
1 1
(−1, −1) = λy + (1 − λ)z ⇔
−1 = λy2 + (1 − λ)z2
suy ra
λ (y1 + y2 ) + (1 − λ) (z1 + z2 ) = −2
Với y, z ∈ M3 , ta có
max {|y | , |y |} ≤ 1
1 2
max {|z1 | , |z2 |} ≤ 1
nên
−1 ≤ y , y ≤ 1
1 2
−1 ≤ z1 , z2 ≤ 1
Từ đó ta được
−2 < y + y
1 2
−2 < z1 + z2
Từ đây suy ra −2 < λ (y1 + y2 ) + (1 − λ) (z1 + z2 ) với λ ∈ [0, 1] (mâu thuẫn với
λ (y1 + y2 ) + (1 − λ) (z1 + z2 ) = −2. Do đó (−1, −1) là điểm cực biên của B.
Ta chứng minh (1, −1) là điểm cực biên của M3 . Lấy (1, −1) ∈ A3 , giả sử (1, −1)
không là điểm cực biên. Khi đó tồn tại y = (y1 , y2 ) , z = (z1 , z2 ) ∈ M3 với y, z ̸=
(1, −1) và số λ ∈ [0, 1] sao cho
1 = λy + (1 − λ)z
1 1
(1, −1) = λy + (1 − λ)z ⇔
−1 = λy2 + (1 − λ)z2
suy ra
λ (y1 − y2 ) + (1 − λ) (z1 − z2 ) = 2
Với y, z ∈ M3 , ta có
max{|y |, |y |} ≤ 1 −1 ≤ y , y ≤ 1
1 2 1 2
⇒
max{|z1 |, |z2 |} ≤ 1 −1 ≤ z1 , z2 ≤ 1
67
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
suy ra
y ≤1 z ≤1
1 1
⇒ y1 − y2 ≤ 2 và ⇒ z1 − z2 ≤ 2
−y2 ≤ 1 −z2 ≤ 1
Từ đây suy ra λ (y1 − y2 ) + (1 − λ) (z1 − z2 ) ≤ 2 với λ ∈ [0, 1]. Dấu bằng phải xảy ra,
khi và chỉ khi y1 − y2 = 2 và z1 − z2 = 2. Tương đương
y1 = 1, y2 = −1; z1 = 1, z2 = −1
Điều này mâu thuẫn với y ̸= z ̸= (1, −1). Do đó (1, −1) là điểm cực biên của M3 .
Chứng minh tương tự với (−1, 1).
Ta chứng minh (−1, 1) là điểm cực biên của M3 . Lấy (−1, 1) ∈ A3 , giả sử (−1, 1)
không là điểm cực biên. Khi đó tồn tại y = (y1 , y2 ) , z = (z1 , z2 ) ∈ M3 với y, z ̸=
(−1, 1) và số λ ∈ [0, 1] sao cho
−1 = λy + (1 − λ)z
1 1
(1, −1) = λy + (1 − λ)z ⇔
1 = λy2 + (1 − λ)z2
suy ra
λ (−y1 + y2 ) + (1 − λ) (−z1 + z2 ) = 2
Với y, z ∈ M3 , ta có
max{|y |, |y |} ≤ 1 −1 ≤ y , y ≤ 1
1 2 1 2
⇒
max{|z1 |, |z2 |} ≤ 1 −1 ≤ z1 , z2 ≤ 1
suy ra
−y ≤ 1 −z ≤ 1
1 1
⇒ −y1 + y2 ≤ 2 và ⇒ −z1 + z2 ≤ 2
y2 ≤ 1 z2 ≤ 1
Từ đây suy ra λ (−y1 + y2 ) + (1 − λ) (−z1 + z2 ) ≤ 2 với λ ∈ [0, 1]. Dấu bằng phải xảy
ra, khi và chỉ khi −y1 + y2 = 2 và −z1 + z2 = 2. Tương đương
y1 = −1, y2 = 1; z1 = −1, z2 = 1
68
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Điều này mâu thuẫn với y ̸= z ̸= (−1, 1). Do đó (−1, 1) là điểm cực biên của M3 .
Chứng minh tương tự với (−1, 1).
Ta chứng minh tất cả các điểm thuộc M3 \A3 không là điểm cực biên.
Trường hợp 1: Các điểm nằm trên 4 đoạn thẳng (trừ các điểm (1, 1), (1, −1), (−1, −1), (−1, 1)):
- Đoạn thẳng nối từ điểm (1, 1) đến (1, −1)
- Đoạn thẳng nối từ điểm (1, −1) đến (−1, −1)
- Đoạn thẳng nối từ điểm (−1, −1) đến (−1, 1)
- Đoạn thẳng nối từ điểm (−1, 1) đến (1, 1)
Với x′ bất kỳ khác 4 điểm (1, 1), (1, −1), (−1, −1), (−1, 1) nằm trên 4 đoạn thẳng
đó thì sẽ thuộc vào bao lồi của của 2 trong 4 điểm trên, tức là tồn tại y ′ , z ′ ∈
{(1, 0), (0, 1), (−1, 0), (0, −1)} sao cho
Do đó, các điểm này không phải là điểm cực biên của M3 .
Trường hợp 2: Các điểm nằm thuộc phần trong của M3 . Gọi x” là điểm bất kỳ thuộc
phần trong của B. Qua x” kẻ đường thẳng d song song với 2 trong 4 đoạn thẳng ở
trường hợp 1 cắt hai đoạn thẳng còn lại tại y” và z”. Khi đó x” thuộc vào bao lồi của
đoạn thẳng nối y” và z”, tức là tồn tại y”, z” sao cho
Vậy tập các điểm cực biên của M3 là ext(M3 ) = A3 = {(1, 1), (1, −1), (−1, −1), (−1, 1)}.
69
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Cho C là tập lồi đóng, khác rỗng. Chứng minh rằng x ∈ extC khi và chỉ khi
C \ {x} là tập lồi.
Bài giải
Phản chứng; x ∈ extC và C \ {x} không là tập lồi, tức là tồn tại y, z ∈ C \ {x} và
λ ∈ [0, 1] sao cho λ.y + (1 − λ)z ∈
/ C \ {x}.
Mặt khác, do C là tập lồi nên λ.y +(1−λ)z ∈ C. Suy ra x =λ.y +(1−λ)z, với λ ∈ [0, 1]
nên x không là điểm cực biên (Mâu thuẫn).
Do C \ {x} là tập lồi nên ta lấy y, z ∈ C \ {x} ⊂ C tùy ý và λ ∈ [0, 1], ta có:
70
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Bài làm
Với 0 ≤ λ ≤ 1, ta có:
71
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Bài làm
là 1 diện của C (do tính chất giao hữu hạn của tập compact), vì thế đây là 1 chặn
trên cho Q .
Theo bổ đề Zorn, tồn tại 1 diện M cực đại theo quan hệ ≤ .
Ta chứng minh |M | = 1.
Thật vậy, giả sử phản chứng rằng tồn tại x0 , x1 ∈ M với x0 ̸= x1 .
Theo định lí Hahn - Banach dạng hình học, tồn tại phiếm hàm tuyến tính liên tục
f : E → Rsao cho f (x0 ) < f (x
1 ).
Đặt N = x ∈ C|f (x) = inf f .
M
Thế thì N là 1 diện của C (thứ nhất, N ̸= ∅ vì M compact; thứ 2, N compact vì nó
đóng, tính chất còn lại trong định nghĩa diện được chứng minh dễ dàng).
Mặt khác x1 ∈
/ N , điều này mâu thuẩn với tính cực đại của diện M .
2. Tiếp theo, gọi ε(C) là tập các điểm cực biên của C.
72
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Hiển nhiên x1 cũng là một điểm cực biên của C (mệnh đề trên), nghĩa là x1 ∈ ε(C).
Nhưng như vậy ta có f (x1 ) < f (x0 ), mâu thuẫn.
• Bình luận: Để chứng minh được định lí trên người đọc cần trang bị những
kiến thức cần có sau đây:
– Một không gian véc-tơ tô-pô được gọi lồi địa phương nếu 0 có một cơ sở
lân cận gồm các tập lồi.
– Giả sử E là một không gian véc-tơ tô-pô. Một siêu phẳng affine trong E là
một tập con có dạng:
H = [f = α] := {x ∈ E|f (x) = α}
– Bổ đề Zorn: Nếu một tập sắp thứ tự X nào đó có tính chất “mọi dây chuyền
khác rỗng đều có phần tử chặn trên”, thì tập đó có ít nhất một phần tử cực
đại.
– Định lí Hahn - Banack dạng hình học : Giả sử A, B là hai tập lồi khác
rỗng rời nhau của một không gian véc-tơ tô-pô E.
1. Nếu A mở thì tồn tại một siêu phẳng affine đóng H = [f = α] tách
A và B, tức là: ∀x ∈ A, y ∈ B: f (x) ≤ α ≤ f (y).
2. Nếu E lồi địa phương, A compact và đóng thì tồn tại một siêu phẳng
affine đóng H = [f = α] tách chặt A và B, nghĩa là ∃ε > 0 sao cho:
∀x ∈ A, y ∈ B: f (x) + ε ≤ α ≤ f (y) − ε.
73
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Xác định tập hợp các nghiệm cơ sở, nghiệm cơ sở chấp nhận được của
tập
lồi đa diện P xác định bởi hệ các bất đẳng thức tuyến tính sau:
2x1 − x2 + x3 ≥ 3
x1 + x2 + x3 ≤ 15
x1 , x2 , x3 ≥ 0
Bài làm
Gọi x∗ = (x1 , x2 , x3 ) là nghiệm cơ sở của P. Vì P không có ràng buộc đẳng thức nên
ta chỉ cần kiểm tra (ii), nghĩa là kiểm tra trong các ràng buộc hoạt tại x* có tồn tại
n ràng buộc độc lập tuyến tính hay không.
Do x∗ ∈ R3 nên tại x* cần ít nhất 3 ràng buộc độc lập tuyến tính. Do đó, ta lần lượt
xét hệ 3 phương trình trong
5 bất phương trình đã cho để tìm x*.
2x1 − x2 + x3 = 3
TH1: Xét hệ phương trình x1 = 0
x 2 = 0
Suy ra x∗ = (0, 0, 3)
Do hệ trên có nghiệm duy nhất nên 3 ràng buộc trên độc lập tuyến tính.
Do đó x∗ = (0, 0,
3) là nghiệm cơ sở của P.
2.0 − 0 + 3 = 3 ≥ 3
0 + 0 + 3 = 3 ≤ 15
Mặt khác ta có :
x1 = x2 = 0 ≥ 0
x = 0 ≥ 0
3
74
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
3
2. − 0 + 0 = 3 ≥ 3
2
+ 0 + 0 = 3 ≤ 15
3
Mặt khác ta có : 2 2
x3 = x 2 = 0 ≥ 0
3
x 1 = ≥ 0
2
∗ 3
Nghĩa là x = ( , 0, 3) thỏa tất cả các ràng buộc.
2
∗ 3
Vậy x = ( , 0, 3) là nghiệm cơ sở chấp nhận được của P.
2
2x1 − x2 + x3 = 3
TH3: Xét hệ phương trình x1 = 0
x 3 = 0
75
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
x1 + x2 + x3 = 15
TH5: Xét hệ phương trình x3 = 0
x 2 = 0
Suy ra x∗ = (15, 0, 0)
Do hệ trên có nghiệm duy nhất nên 3 ràng buộc trên độc lập tuyến tính.
Do đó x∗ = (15, 0,
0) là nghiệm cơ sở của P.
2.15 − 0 + 0 = 30 ≥ 3
15 + 0 + 0 = 15 ≤ 15
Mặt khác ta có :
x3 = x2 = 0 ≥ 0
x = 15 ≥ 0
1
Suy ra x∗ = (0, 6, 9)
Do hệ trên có nghiệm duy nhất nên 3 ràng buộc trên độc lập tuyến tính.
Do đó x∗ = (0, 6, 9) là nghiệm cơ sở của P.
76
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
2.0 − 6 + 9 = 3 ≥ 3
0 + 6 + 9 = 15 ≤ 15
Mặt khác ta có : x1 = 0 ≥ 0
x2 = 6 ≥ 0
x = 9 ≥ 0
3
Suy ra x∗ = (6, 9, 0)
Do hệ trên có nghiệm duy nhất nên 3 ràng buộc trên độc lập tuyến tính.
Do đó x∗ = (6, 9, 0) là nghiệm cơ sở của P.
2.6 − 9 + 0 = 3 ≥ 3
6 + 9 + 0 = 15 ≤ 15
Mặt khác ta có : x1 = 6 ≥ 0
x2 = 9 ≥ 0
x = 0 ≥ 0
3
77
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
x1 = 0
TH10: Xét hệ phương trình x2 = 0
x3 = 0
Suy ra x∗ = (0, 0, 0)
Do hệ trên có nghiệm duy nhất nên 3 ràng buộc trên độc lập tuyến tính.
Do đó x∗ = (0, 0, 0) là nghiệm cơ sở của P.
2.0 − 0 + 0 = 0 < 3
0 + 0 + 0 = 0 ≤ 15
Mặt khác ta có : x1 = 0 ≥ 0
x2 = 0 ≥ 0
x = 0 ≥ 0
3
∗
Nghĩa là x = (0, 0, 0) không thỏa tất cả các ràng buộc.
Vậy x∗ = (0, 6, 9) không là nghiệm cơ sở chấp nhận được của P.
Tóm lại, tập hợp các nghiệm cơ sở của O là :
3
(0, 0, 3), ( , 0, 0), (0, −3, 0), (0, 0, 15), (15, 0, 0), (0, 15, 0), (0, 6, 9), (−12, 0, 27), (6, 9, 0), (0, 0, 0)
2
Tập hợp các nghiệm cơ sở chấp nhận được của P là :
3
(0, 0, 3), ( , 0, 0), (0, 0, 15), (15, 0, 0), (0, 6, 9), (6, 9, 0)
2
• Nhận xét:
Để xác định tập hợp các nghiệm cơ sở ta sẽ giải hệ 3 phương trình trong 5 bất
phương trình đã cho. Khi đã tìm được các nghiệm cơ sở ta xét nghiệm đó với các
ràng buộc ban đầu. Nếu nghiệm cơ sở thỏa thì đây là nghiệm cơ sở chấp nhận
được, ngược lại thì đây không là nghiệm cơ sở chấp nhận được.
78
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Sử dụng phương pháp điểm cực biên giải các bài toán quy hoạch toán học
sau:
−x1 + x2 + 5x3 → min
x + x − 4x ≤ 2
1 2 3
(a)
x1 − x2 + 2x3 ≥ 3
x ,x ≥ 0
2 3
x1 − 2x2 + 5x3 → max
x + x − 4x ≤ 2
1 2 3
(b)
x1 − x2 + 2x3 ≥ 3
x ,x ≥ 0
1 3
x + 3 |x | → min
1 2
(c)
x1 + x2 ≥ 3
Bài làm
(a) Gọi M là tập phương án của bài toán quy hoạch toán học.
79
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Do đó 38 , 0, 16 là nghiệm cơ sở chấp nhận được hay điểm cực biên duy nhất
của M.
• Chứng minh hàm mục tiêu của bài toàn toán QHTT bị chặn dưới trên tập
phương án. Đặt hàm mục tiêu là: ϕ(x1 , x2 , x3 ) = −x1 +x2 +5x3 , (x1 , x2 , x3 ) ∈ R3 .
Lấy (x1 , x2 , x3 ) ∈ M . Ta có:
Do đó hàm mục tiêu của bài toán QHTT bị chặn dưới trên tâp phương án.
Vì M ̸= ∅ nên theo định lý 2.47, ta có bài toán có nghiệm là điểm cực biên của
tập phương án.
8
, 0, 61 8
, 0, 16
Vậy bài toán QHTT có nghiệm duy nhất là 3
và có giá trị tối ưu là ϕ 3
=
−11
− 38 + 0 + 5. 16 = 6
.
(b) Ta viết lại bài toán QHTT thành dạng tổng quát:
−x1 + 2x2 − 5x3 → min
x + x − 4x ≤ 2
1 2 3
x1 − x2 + 2x3 ≥ 3
x ,x ≥ 0
1 3
của M.
80
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
81
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
* Chứng minh hàm mục tiêu của bài toán (1) bị chặn dưới trên tập phương án.
Đặt hàm mục tiêu là: ϕ(x1 , x2 ) = x1 + 3 |x2 | , (x1 , x2 ) ∈ R2 .
Lấy (x1 , x2 ) ∈ M1 tùy ý, ta có: ϕ(x1 , x2 ) = x1 +3 |x2 | ≥ x1 +3x2 = (x1 +x2 )+2x2 ≥
3.
Do đó hàm mục tiêu của bài toán (1) bị chặn dưới trên tập phương án.
Vì M1 ̸= ∅ nên theo định lý 2.47, ta có bài toán (1) có nghiệm là điểm cực biên
của tập phương án.
Vậy (3,0) là nghiệm duy nhất cua bài toán (1). Khi đó giá trị tối ưu của bài toán
(1) là ϕ(3, 0) = 3 + 3.|0| = 3.(’)
Dễ thấy M2 là tập phương án của bài toán (2). Chứng minh tượng tự bài toán
(1), ta tìm được extM2 = {(0, 3)}.
* Chứng minh hàm mục tiêu của bài toán (2) bị chặn dưới trên tập phương án.
Đặt hàm mục tiêu là: ϕ(x1 , x2 ) = x1 + 3 |x2 | , (x1 , x2 ) ∈ R2 .
Lấy (x1 , x2 ) ∈ M2 tùy ý, ta có: ϕ(x1 , x2 ) = x1 +3 |x2 | = x1 −3x2 = (x1 +x2 )−4x2 ≥
3.
Do đó hàm mục tiêu của bài toán (2) bị chặn dưới trên tập phương án.
Vì M2 ̸= ∅ nên theo định lý 2.47, ta có bài toán (2) có nghiệm là điểm cực biên
của tập phương án.
Vậy (3,0) là nghiệm duy nhất cua bài toán (2). Khi đó giá trị tối ưu của bài toán
(2) là ϕ(3, 0) = 3 + 3.|0| = 3. (”)
• Tìm nghiệm và giá trị tối ưu của bài toán quy hoạch tuyến tính ban đầu.
Vì M = M1 ∪ M2 nên từ (’) và (”) ta có: (3, 0) là nghiệm duy nhất của bài toán
QHTT ban đầu và có giá trị tối ưu là ϕ(3, 0) = 3.
82
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Bài làm
a) Đầu tiên, ta xét u = (x1 , x2 ) thỏa ràng buộc bất đẳng thức chứa dấu GTTĐ của
bài toán (TT1), nghĩa là:
|x2 + 1| ≤ 2 − |x1 − 1|
Hay:
x + 1 ≤ 2 − |x − 1| |x − 1| ≤ 1 − x
2 1 1 2
⇐⇒
x2 + 1 ≥ |x1 − 1| − 2 |x1 − 1| ≤ x2 + 3
x1 − x2 ≥ 0
x −1≤x −1≤1−x x −x ≤4
2 1 2 1 2
⇐⇒ ⇐⇒
−x2 − 3 ≤ x1 − 1 ≤ x2 + 3
x1 + x2 ≥ −2
x +x ≤2
1 2
Tóm lại, với u = (x1 , x2 ) tùy ý thỏa mãn ràng buộc bất đẳng thức của bài toán (TT1),
u = (x1 , x2 ) có tính chất kể trên cũng sẽ thỏa mãn hệ các ràng buộc bất đẳng thức
như sau:
x1 − x2 ≥0
x −x
≤4
1 2
x1 + x2 ≥ −2
x +x
1 2 ≤2
83
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Vì thế, ta có thể viết lại bài toán (TT1) thành như sau:
mx1 + x2 → min
x1 − x2 ≥ 0
(T T ) x1 − x2 ≤ 4
x1 + x2 ≥ −2
x +x ≤2
1 2
Dễ thấy bài toán (TT) trên là bài toán QHTT với m ∈ R tùy ý
Ta phác họa hình vẽ của tập phương án M của bài toán QHTT (T T ) lên trên mặt
phẳng tọa độ (Ox1 x2 ), cụ thể như sau:
1 + (−1) = 0 ≥ −2
1 + (−1) = 0 ≤ 2
Hơn nữa, do hàm mục tiêu của bài toán QHTT trên là hàm tuyến tính từ R2 vào R,
ta suy ra hàm mục tiêu liên tục trên R2 , hay nói cách khác ta có hàm mục tiêu liên
84
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Đối với bài toán QHTT (T T ) có hàm mục tiêu φ(x1 , x2 ) = mx1 + x2 phụ thuộc tham
số thực m, ta lần lượt xét các trường hợp sau:
TH1: Với m = 1, ta thu được bài toán QHTT (T T ) như sau:
x1 + x2 → min
x1 − x2 ≥0
(T T ) x1 − x2 ≤4
x1 + x2 ≥ −2
≤2
x +x
1 2
Ta gọi φ1 (x1 , x2 ) = x1 + x2 là hàm mục tiêu của bài toán QHTT trên ứng với m = 1.
Ta kí hiệu tập nghiệm của bài toán (T T ) trên là:
M ∗ = {(t, −t − 2) : −1 ≤ t ≤ 1}
Thật vậy, đầu tiên ta có nhận xét vector u∗ = (t, −t − 2) là một phương án chấp
nhận được của bài toán, với −1 ≤ t ≤ 1, vì:
t − (−t − 2) = 2t + 2 ≥ −2 + 2 ≥ 0(t ≥ −1)
t − (−t − 2) = 2t + 2 ≤ 2.1 + 2 ≤ 4(t ≤ 1)
t + (−t − 2) = −2 ≥ −2
t + (−t − 2) = −2 ≤ 2
85
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Kế tiếp, ta cần chỉ ra u∗ = (t, −t − 2), trong đó −1 ≤ t ≤ 1 là nghiệm của bài toán
QHTT (T T ). Ta xét:
φ1 (t, −t − 2) = t + (−t − 2) = −2
Ngoài ra, ta lấy một phương án u = (x1 , x2 ) ∈ M tùy ý. Khi đó, ta được:
x1 − x2 ≥ 0
x −x ≤4
1 2
x1 + x2 ≥ −2(∗)
x +x ≤2
1 2
Dựa vào ràng buộc bất đẳng thức (*) trên, ta có:
Hay:
φ1 (u) ≥ φ1 (u∗ ), ∀u ∈ M
Ta gọi φ2 (x1 , x2 ) = −x1 + x2 là hàm mục tiêu của bài toán QHTT trên ứng với
m = −1.
Ta kí hiệu tập nghiệm của bài toán (T T ) trên là:
M ∗ = {(t, t − 4) : 1 ≤ t ≤ 3}
Thật vậy, đầu tiên ta có nhận xét vector u∗ = (t, t − 4) là một phương án chấp nhận
được của bài toán, với 1 ≤ t ≤ 3, vì:
86
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
t − (t − 4) = 4 ≥ 0
t − (t − 4) = 4 ≤ 4
t + (t − 4) = 2t − 4 ≥ 2.1 − 4 ≥ −2(t ≥ 1)
t + (t − 4) = 2t − 4 ≤ 2.3 − 4 = 2 ≤ 2(t ≤ 3)
Kế tiếp, ta cần chỉ ra u∗ = (t, t − 4), trong đó 1 ≤ t ≤ 3 là nghiệm của bài toán QHTT
(T T ). Ta xét:
φ2 (t, t − 4) = −t + (t − 4) = −4
Ngoài ra, ta lấy một phương án u = (x1 , x2 ) ∈ M tùy ý. Khi đó, ta được:
x1 − x2 ≥ 0
x − x ≤ 4(∗∗)
1 2
x1 + x2 ≥ −2
x +x ≤2
1 2
Dựa vào ràng buộc bất đẳng thức (**) trên, ta có ràng buộc tương đương với:
−x1 + x2 ≥ −4
Hay:
φ2 (u) ≥ φ2 (u∗ ), ∀u ∈ M
Ta áp dụng thuật toán điểm cực biên để giải bài toán QHTT trên
Ta gọi:
87
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
x1 − x2 ≥0
x −x
≤4
1 2
+ M = (x1 , x2 ) ∈ R2 : là tập phương án chấp nhận được của
x1 + x2 ≥ −2
x +x
1 2 ≤2
bài toán QHTT trên.
+ ext(M ) là tập hợp tất cả các điểm cực biên của tập phương án M
+ M ∗ chính là tập phương án tối ưu của bài toán QHTT.
• Tìm ext(M )
+ Ta có M là tập lồi đa diện khác rỗng (Chứng minh trên)
Tiếp đến, ta dựa theo định lý tìm điểm cực biên được nêu trên lý thuyết.
Ta thiết lập các hệ con độc lập tuyến tính gồm đúng 2 vector độc lập tuyến tính
trong hệ gồm 4 vector hàng của ma trận A , sau đó biểu thị tuyến tính của vector b
qua chúng ta lần lượt được tương ứng các hệ phương trình tuyến tính sau:
x −x =0 x = −1
1 2 1
(1) : ↔
x1 + x2 = −2 x2 = −1
Hơn nữa, ta lại có v1 = (−1, −1) ∈ M , nên suy ra v1 chính là điểm cực biên cần tìm
của tập M .
x −x =0 x =1
1 2 1
(2) : ↔
x1 + x2 = 2 x2 = 1
Hơn nữa, ta lại có v2 = (1, 1) ∈ M , nên suy ra v2 chính là điểm cực biên cần tìm của
tập M .
x −x =4 x =1
1 2 1
(3) : ↔
x1 + x2 = −2 x2 = −3
Ngoài ra, ta lại có v3 = (1, −3) ∈ M , nên v3 rõ ràng là điểm cực biên cần tìm của tập
M.
x −x =4 x =3
1 2 1
(4) : ↔
x1 + x2 = 2 x2 = −1
Hơn thế nữa, ta lại có v4 = (3, −1) ∈ M , nên v4 rõ ràng là điểm cực biên cần tìm
của tập M .
Vậy, ta suy ra ext(M ) = {v1 ; v2 ; v3 ; v4 }.
Ta có φ(x1 , x2 ) = mx1 + x2 là hàm mục tiêu của bài toán QHTT nêu trên, trong đó
m < 1.
Bài toán QHTT đã cho có nghiệm với m < 1 tùy ý.
88
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
φ(−1, −1) = −m − 1
φ(1, 1) = m + 1
φ(1, −3) = m − 3
φ(3, −1) = 3m − 1
Hay:
φ(3, −1) < φ(1, −3) < φ(1, 1) < φ(−1, −1)
TH5: Với m ∈ (−1; 1), ta thu được bài toán QHTT (T T ) như sau:
mx1 + x2 → min
x1 − x2 ≥ 0
(T T ) x1 − x2 ≤ 4
x1 + x2 ≥ −2
x +x ≤2
1 2
89
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Với trường hợp 4 và 5 sử dụng phương pháp điểm cực biên hoàn toàn tương tự với
trường hợp 3 ta có thể tìm được nghiệm của bài toán QHTT đã cho.
Kết Luận:
Với m < −1 thì vector u∗ = (3, −1) là nghiệm duy nhất của bài toán (T T ) và giá trị
tối ưu của hàm mục tiêu bài toán (T T ) là 3m − 1.
Với m = −1 thì tập nghiệm của bài toán (T T ) là M ∗ = {(t, t − 4) : 1 ≤ t ≤ 3} và giá
trị tối ưu của hàm mục tiêu bài toán (T T ) là −4.
Với −1 < m < 1 thì vector u∗ = (1, −3) là nghiệm duy nhất của bài toán (T T ) và giá
trị tối ưu của hàm mục tiêu bài toán (T T ) là m − 3.
Với m = 1 thì tập nghiệm của bài toán (T T ) là M ∗ = {(t, −t − 2) : −1 ≤ t ≤ 1} và
giá trị tối ưu của hàm mục tiêu bài toán (T T ) là −2.
Với m > 1 thì vector u∗ = (−1, −1) là nghiệm duy nhất của bài toán (T T ) và giá trị
tối ưu của hàm mục tiêu bài toán (T T ) là −m − 1.
b) Ta lần lượt gọi M là tập phương án của bài toán và M ∗ là tập nghiệm của bài
toán, trong đó ta có thể biểu diễn tập M dưới dạng: M := {u = (x1 , x2 ) ∈ R2 : Au ≥ b},
cụ thể:
1 m
1
x 1
A= ; b = 2 , m ∈ R
−m −1 ; u =
x2
1 0 0
Cách 1: Đầu tiên ta tìm điều kiện m để tập phương án khác rỗng. Ta có:
(1 − m2 )x1 − m.(−mx1 − x2 ) = x1 + mx2 Ta sẽ chứng minh tập phương án bằng rỗng
khi và chỉ khi:
1 − m2 ≤ 0
−m ≤ 0 (1)
−2m < 1
Bước 1: Ta chứng minh tập phương án bằng rỗng suy ra (1). Ta giả sử (1) sai, ta
chứng minh tập phương án khác rỗng:
TH1: 1 − m2 > 0
Vì −mx1 − x2 và x1 là 2 đẳng thức độc lập tuyến tính với nhau do đó −mx1 − x2 có
thể nhận bất kỳ giá trị nào trong [2; +∞) và x1 có thể nhận bất kỳ bất kỳ giá trị nào
trong [0, +∞).
1 + 2m
Do đó, ta cố định −mx′1 x′2
− = 2 và chọn ≥ maxx′1 ; 0 , khi đó:
1 − m2
x′1 + mx′2 = (1 − m2 )x′1 − m.(−mx′1 − x′2 ) ≥ 1. Suy ra u = (x′1 ; x′2 ) thuộc tập phương
án do đó tập phương án khác rỗng.
TH2: −m ≤ 0.
90
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
x1 = 0
Hệ trên luôn có nghiệm (x′1 ; x′2 ) = (0; −2) Khi đó x1 +mx2 = (1−m2 )x1 −m.(−mx1 −
x2 ) = −2m ≥ 1
Vậy u = (x′1 ; x′2 ) thuộc tập phương án nên tập phương án khác rỗng.
Vậy ta đã chứng minh được tập phương án bằng rỗng dẫn đến (1):
Bước 2: Ta chứng minh (1) dẫn đến tập phương án bằng rỗng:
x1 +mx2 = (1−m2 )x1 −m.(−mx1 −x2 ) ≤ −2m < 1 , với mọi (x1 ; x2 ) Thỏa 2 ràng buộc:
mx1 + x2 = −2
x1 = 0
Khi đó (x1 ; x2 ) sẽ không thỏa ràng buộc còn lại nên sẽ không thuộc tập phương án.
Vậy ta đã chứng minh được tập phương án bằng rỗng khi và chỉ khi:
1 − m2 ≤ 0
−m ≤ 0 (1)
−2m < 1
91
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Cách 2:
TH1: Ứng với m = 1.
Khi đó, bài toán QHTT được viết lại thành:
x1 + x2 → min
x +x ≥1
1 2
x1 + x2 ≤ −2
x ≥0
1
Rõ ràng, ứng với trường hợp m = 1, ta cần chỉ ra tập phương án của bài toán là
bằng rỗng.
Thật vậy, đầu tiên ta có tập phương án của bài toán trên là:
x1 + x2 ≥ 1
M := u = (x1 , x2 ) ∈ R2 : x1 + x2 ≤ −2
x1 ≥ 0
Dễ thấy, ta có hai ràng buộc bắt đẳng thức (1), (2) là mâu thuẫn nhau. Điều đó dẫn
tới giả sử phản chứng sai.
Vì thế, ta suy ra tập phương án của bài toán trên là tập rỗng
TH2: Ứng với m > 1
92
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Ta cần chỉ ra tập phương án của bài toán đã cho ứng với m > 1 là tập rỗng.
Thật vậy, đầu tiên ta có tập phương án của bài toán trên là:
x1 + mx2 ≥ 1
M := u = (x1 , x2 ) ∈ R2 : mx1 + x2 ≤ −2
x ≥0
1
Ta có thể viết lại hệ ràng buộc bất đẳng thức trên tương đương với:
x1 + x2 + (m − 1)x2 ≥ 1(3)
(−m + 1)x1 − x1 − x2 ≥ 2(4)
x1 ≥ 0
x2 ≥ 3 + x1
m−1
x ≥0
1
3 3
mx1 + x2 ≥ (m + 1)x1 + ≥0+ > 0 (do m − 1 > 0) (**)
m−1 m−1
Rõ ràng, ta thấy (**) mâu thuẫn với (*). Điều đó dẫn tới giả sử phản chứng ban đầu
là sai.
Vì thế, ta có điều phải chứng minh.
Tựu chung lại, nếu m ≥ 1 thì tập phương án bằng rổng nên bài toán hiển nhiên vô
nghiệm.
Nếu m < 1 hàm mục tiêu không bị chặn trên tập phương án nên bài toán cũng vô
nghiệm.
Thật vậy, ta xét các trường hợp sau:
93
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Hay:
2
mx1 + m x2 ≥ m
−mx1 − x2 ≥ 2
x ≥0
1
Do đó, ta được:
x2 ≤ m + 2
m2 − 1
x ≥0
1
x2 ≤ m + 2 < 0
m2 − 1
x ≥0
1
Vì thế, ta nhận thấy x2 < 0 tùy ý, nên khi ta xét lim φ(0, x2 ) = −∞
x2 →−∞
Nói cách khác, hàm mục tiêu φ(x1 , x2 ) không bị chặn dưới trên M với mọi m ∈
(0, 1). Dựa theo hệ quả 2.48, từ đó dẫn tới bài toán đã cho vô nghiệm với trường
hợp tương ứng
TH4: Với m ≤ 0
Ta giả sử tập phương án của bài toán tương ứng là khác rỗng. Ta cần chỉ ra hàm
mục tiêu của bài toán là không bị chặn dưới trên tập phương án.
Thật vậy, ta giả sử phản chứng hàm mục tiêu φ(x1 , x2 ) bị chặn dưới trên tập phương
án M .
Dựa theo hệ quả 2.48, do tập phương án M là tập lồi đa diện khác rỗng (chứng
minh trên), nên ta suy ra bài toán QHTT trên đã cho có nghiệm với m ≤ 0
Do đó, ta giả sử u∗ = (x∗1 , x∗2 ) là phương án tối ưu của bài toán. Khi đó, ta gọi giá trị
tối ưu của bài toán là a.
Hơn nữa, theo nhận xét 1.4 nên ta suy ra a chính là giá trị tối ưu duy nhất của bài
94
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
toán. Dựa theo khái niệm phương án tối ưu của bài toán QHTT, ta có một số nhận
xét sau:
φ(u∗ ) = x∗ + x∗ = a
1 2
u∗ ∈ M
Ta cần chỉ ra u = (x∗1 , x∗2 − 1) chính là phương án tối ưu của bài toán (TT).
Thật vậy, ta có các đánh giá sau:
∗ ∗ ∗ ∗ ∗
x1 + m(x2 − 1) = x1 + mx2 − m ≥ 1 − m ≥ 1(u ∈ M ; −m ≥ 0)
mx∗1 + x∗2 − 1 ≤ −2 − 1 = −3 ≤ −2(u∗ ∈ M )
x∗ ≥ 0(u∗ ∈ M )
1
Do đó, ta suy ra giả sử phản chứng đã xây dựng trên là sai. Vì vậy, ta có điều phải
chứng minh.
Dựa theo hệ quả 2.48, từ đó ta suy ra bài toán đã cho vô nghiệm với m ≤ 0
Vì vậy, ta kết luận bài toán vô nghiệm với mọi m ∈ R.
95
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Chứng minh định lý 2.26 bằng lược đồ sau: Đỉnh ⇒ Nghiệm cở sở chấp nhận
được ⇒ Điểm cực biên ⇒ Đỉnh
Bài làm
Do x∗ là đỉnh nên tồn tại vectơ c ∈ Rn sao cho ⟨c, x∗ ⟩ < ⟨c, x⟩, ∀x ∈ P, x ̸= x∗ .
Mặt khắc, x∗ cũng là nghiệm duy nhất của bài toán quy hoạch tuyến tính với tập
phương án là P , với hàm mục tiêu là ⟨c, x⟩, tức là x∗ thõa mãn tất cả các ràng buộc
của P . Ta chỉ cần chứng minh x∗ là nghiệm cở sở của P, tức là chỉ cần chứng minh
n vectơ trong tập hợp I = {ai : i ∈ I} độc lập tuyến tính. Theo định lý 2.20, tức là
ta sẽ chứng minh x∗ là nghiệm duy nhất của hệ phương trình ⟨ai , x∗ ⟩ = bi , i ∈ I.
Giả sử u ̸= x∗ . Khi đó, đặt c = ai và x∗ là đỉnh nên ⟨c, x∗ ⟩ < ⟨c, u⟩.
P
i∈I
Suy ra ⟨c, u⟩ − ⟨c, x∗ ⟩ = ⟨c, d⟩ = = 0 (Mâu thuẫn với ⟨c, x∗ ⟩ < ⟨c, u⟩).
P
i∈I ⟨ai , d⟩
96
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
97
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Chứng minh hình hộp đơn vị có 2n nghiệm cơ sở chấp nhận được (Nhận xét
2.27d).
Nhận xét 2.27(d) Mặc dù tập hợp các nghiệm cơ sở và tập hợp các nghiệm
cơ sở chấp nhận được, tập hợp các điểm cực biên, tập hợp các đỉnh là hữu
hạn nhưng số phần tử của các tập hợp này có thể rất lớn. Chẳng hạn, hình
hộp đơn vị {x ∈ Rn : 0 ≤ xi ≤ 1, i = 1, . . . , n} được cho bởi 2n ràng buộc
tuyến tính nhưng có 2n nghiệm cơ sở chấp nhận được.
Bài làm
Xét
P = {x ∈ Rn : 0 ≤ xi ≤ 1, i = 1, . . . , n}.
Gọi x∗ = (x∗1 , x∗2 , . . . , x∗n ) là nghiệm cơ sở chấp nhận được của bài toán.
Khi đó sẽ tồn tại n ràng buộc hoạt độc lập tuyến tính tại x∗ .
Trong 2n ràng buộc sau:
x1 = 0
x1 = 1
x2 = 0
x2 = 1
...
xn = 0
xn = 1
98
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Chứng minh trong R1 tập lồi đa diện chỉ có thể là rỗng, 1 điểm, đoạn, tia
,đường.
Bài làm
I/ Tập rỗng
x≥1
Xét tập rỗng được biểu diễn như sau: P =
−x ≥ 3
1 1
Khi đó ta đặt A = ,b = , ta có: P = {x ∈ R : Ax ≥ b}.
−1 3
Vậy tập rỗng là tập lồi đa diện một chiều.
II/ Tập gồm một điểm
x≥b
Xét điểm được biểu diễn dưới dạng sau: P = ,a ∈ R
−x ≥ −b
1 b
Khi đó ta đặt A = ,b = , ta có: P = {x ∈ R : Ax ≥ b}.
−1 −b
Vậy tập gồm 1 điểm là tập lồi đa diện một chiều.
III/ Tập các đoạn thẳng
x≥a
Xét đoạn thẳng được biểu diễn dưới dạng sau: P = , a, b ∈ R, a < b
−x ≥ −b
1 a
Khi đó ta đặt A = ,b = , ta có: P = {x ∈ R : Ax ≥ b}.
−1 −b
Vậy tập gồm các đoạn thẳng là tập lồi đa diện một chiều.
IV/ Tập các tia
Xét tia được biểu diễn dưới dạng sau: P = {|x| ≥ a}
h i h i
Khi đó ta đặt A = ±1 ,b = a , ta có: P = {x ∈ R : Ax ≥ b}.
Vậy tập gồm các tia là tập lồi đa diện một chiều.
V/ R
Xét R được biểu diễn dưới dạng sau: P = {0x ≥ 0}
h i h i
Khi đó ta đặt A = 0 ,b = 0 , ta có: P = {x ∈ R : Ax ≥ b}.
Vậy R là tập lồi đa diện một chiều.
• Nhận xét:
Để xét các tập lồi đa diện trong R1 ta xét rỗng, 1 điểm, đoạn, tia ,đường biểu diễn
99
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
100
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Chứng minh rằng nếu thay ràng buộc ⟨ai , x⟩ ≥ bi , ⟨ai , x⟩ = bi trong chứng
minh định lý 2.26 thành ⟨ai , x⟩ ≤ bi thì nghiệm cơ sở không đổi.
Bài làm
Gọi P là tập lồi đa diện cho bởi các ràng buộc ⟨ai , x⟩ ≥ bi , ⟨ai , x⟩ = bi và P ′ là tập
lồi đa diện cho bởi các ràng buộc ⟨ai , x⟩ ≤ bi , ta cần chứng minh nếu x∗ là nghiệm
cơ sở của P thì x∗ là nghiệm cơ sở của P ′
Do P ′ không có ràng buộc đẳng thức nên ta chỉ cần chừng minh trong các ràng
buộc hoạt tại x∗ , tồn tại n ràng buộc độc lập tuyến tính
Đặt x = (x1 , x2 , ..., xn ) , ai = (ai1 , ai2 , ..., ain ), bi = (b1 , b2 , ..., bi ), với i ∈ I
Do x∗ là nghiệm cơ sở của P nên tồn tại n ràng buộc hoạt tại x và n ràng buộc
này độc lập tuyến tuyến, tức là:
a11 x1 + a12 x2 + ... + a1n xn = b1 a11 a12 ... a1n
a21 x1 + a22 x2 + ... + a2n xn = b2
a21 a22 ... a2n
và A = . ̸ 0
có det|A| =
.. .. .. ..
. . .
a x + a x + ... + a x = b an1 an2 ... ann
n1 1 n2 2 nn n n
101
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Trong định lý 2.26, chứng minh Điểm cực biên ⇒ Nghiệm cơ sở chấp nhận
được có chỗ chưa chặt chẽ, nếu I = ∅ thì sao?
Bài làm
• Lập luận trên có chỗ chưa chặt chẽ khi chưa xét trường hợp I = ∅
Tuy nhiên, ta sẽ chứng minh rằng, không mất tính tổng quát có thể giả sử
I ̸= ∅.
Bằng cách bổ sung thêm các ràng buộc ⟨0, x⟩ ≥ 0 vào hệ bất đẳng thức biểu
diễn P , khi đó tập các chỉ số hoạt tại một véctơ x∗ ∈ Rn tùy ý sẽ khác rỗng mà
không làm thay đổi P .
* Chứng minh khi bổ sung các ràng buộc ⟨0, x⟩ ≥ 0 vào hệ bất đẳng thức biểu
diễn P thì tập nghiệm cơ sở của P không thay đổi.
Thật vậy, xét véctơ x ∈ Rn tùy ý và là nghiệm cơ sở với n ràng buộc hoạt độc
lập tuyến tính. Vì khi bổ sung véctơ 0 vào một hệ véctơ độc lập tuyến tính bất
kỳ ta luôn thu được hệ véctơ phụ thuộc tuyến tính nên sau khi bổ sung thì số
ràng buộc độc lập tuyến tính hoạt tại véctơ x∗ ∈ Rn cũng sẽ không thay đổi.
Do đó khi bổ sung các ràng buộc ⟨0, x⟩ ≥ 0 vào hệ bất đẳng thức biểu diễn P
thì tập nghiệm cơ sở của P không thay đổi
* Chứng minh tập nghiệm cơ sở chấp nhận được của P không thay đổi.
Thật vậy vì nghiệm cơ sở chấp nhận được của P cũng là nghiệm cơ sở của P
nên tập nghiệm cơ sở chấp nhận được của P cũng không thay đổi.
Suy ra việc bổ sung các ràng buộc ⟨0, x⟩ ≥ 0 vào hệ bất đẳng thức biểu diễn P
không làm ảnh hưởng đến chứng minh của bài toán
Vậy không mất tính tổng quát ta có thể giả sử I ̸= ∅.
102
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Chứng minh các điểm trong Ví dụ 2.14 là điểm cực biên và đỉnh.
Ví dụ 2.14. Cho tập lồi đa diện
P = {(x, y) ∈ R2 |x ≥ 0, y ≥ 0, x + y ≤ 1}
Bài làm
Khi đó x∗ ∈ P , nếu x∗ là đỉnh thì x∗ cũng là điểm cực biên. Cho nên ta chỉ cần
chứng minh các điểm (0, 0), (0, 1), (1, 0) là đỉnh.
103
Bài tập nhóm chương 2 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Với x = (0, 0), lấy bất kỳ y = (y1 , y2 ) ̸= (0, 0) sao cho y ∈ P , khi đó y1 ≥ 0, y2 ≥ 0 và
không đồng thời bằng không. Chọn c = (1, 1), ta có
Với x = (0, 1), lấy bất kỳ y = (y1 , y2 ) ̸= (0, 1) sao cho y ∈ P , khi đó y1 ≥ 0, 1 > y2 ≥ 0.
Chọn c = (0, −1), ta có
⟨c, y⟩ = −y2 > −1 = ⟨c, x⟩
Với x = (1, 0), lấy bất kỳ y = (y1 , y2 ) ̸= (1, 0) sao cho y ∈ P , khi đó 1 > y1 ≥ 0, y2 ≥ 0.
Chọn c = (−1, 0), ta có
⟨c, y⟩ = −y1 > −1 = ⟨c, x⟩
104