Professional Documents
Culture Documents
LTTUTT BTC3 N3pdf
LTTUTT BTC3 N3pdf
bbb
bbb
bbb
bbb
bbb
bbb
bbb
bbb
bbb
bbb
bbb
bbb
bbc
d e
d e
d BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO e
d e
d e
d e
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
d e
d e
fgg
ggg
ggg
ggg
ggg
ggg
ggg
ggg
ggg
ggg
ggg
ggg
ggg
ggh
abb
bbb
bbb
bbb
bbb
bbb
bbb
bbb
bbb
bbb
bbb
bbb
bbb
bbc
d e
d e
d BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO e
d e
d TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH e
d e
d e
KHOA TOÁN - TIN HỌC
d e
d e
d e
d e
d e
HỌC PHẦN LÍ THUYẾT TỐI ƯU TUYẾN TÍNH
d e
d e
d e
d e
d e
d e
d e
d BÀI TẬP NHÓM CHƯƠNG 2 e
d e
d e
d e
d e
d e
d e
d e
d Giảng viên hướng dẫn: Phạm Duy Khánh e
d e
d e
d e
d e
Nhóm thực hiện: Nhóm 3
d e
d e
d e
1. Trần Đặng Minh Tân (nhóm trưởng) MSSV: 47.01.101.123
d e
d e
2. Phạm Lê Hoàng Thông MSSV: 47.01.101.128
d e
d e
3. Lê Gia Huy MSSV: 47.01.101.084
d e
d e
4. Hồ Thị Thu Hồng MSSV: 4501101028
d e
d e
5. Trần Quang Minh MSSV: 47.01.101.097
d e
d e
6. Đặng Công Minh Khôi MSSV: 47.01.101.091
d e
d e
7. Đoàn Cao Minh Trí MSSV: 47.01.101.047
d e
d e
8. Phan Trọng Tín MSSV: 47.01.101.133
d e
d e
9. Nguyễn Đại Nghĩa MSSV: 47.01.101.102
d e
d 10. Nguyễn Hữu Quân MSSV: 4501101089 e
d e
d e
d e
11. Trần Hoàng Lộc MSSV: 47.01.101.022
d e
d e
d e
d e
d e
Lớp học phần: MATH140303
d e
d e
d e
Ca học: Chiều thứ 2
d e
d e
d e
d e
d e
d e
d e
TP. Hồ Chí Minh - tháng 5 năm 2023
d e
fgg
ggg
ggg
ggg
ggg
ggg
ggg
ggg
ggg
ggg
ggg
ggg
ggg
ggh
Bài tập nhóm chương 3 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
1
Bài tập nhóm chương 3 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Mục lục
1.2 Điểm trong, phần trong. Điểm dính, bao đóng. Điểm biên, tập biên . 3
1.6 Không gian con các nghiệm của hệ phương trình tuyến tính thuần
nhất . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
2
Bài tập nhóm chương 3 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Định nghĩa. Tập X ⊂ Rn được gọi là tập mở trong Rn nếu với mọi x thuộc X, tồn
tại một quả cầu mở tâm x nằm trọn trong X, nghĩa là
∀x ∈ X, ∃r > 0 : B(x, r) ⊂ X
Định nghĩa. Tập Y ⊂ R được gọi là tập đóng trong Rn nếu Rn \ Y là tập mở.
Định nghĩa. Trong không gian metric, A đóng khi và chỉ khi mọi dãy trong A,
nếu hội tụ thì điểm giới hạn thuộc A.
2. Quả cầu đóng tâm x0 bán kính r trong không gian Rn là tập hợp xác định bởi:
3. Quả cầu tâm x0 bán kính r trong không gian Rn là tập hợp xác định bởi:
S(x0 , r) {x ∈ Rn :∥ x − x0 ∥= r} .
1.2 Điểm trong, phần trong. Điểm dính, bao đóng. Điểm biên, tập
biên
Định nghĩa. Điểm x được gọi là điểm trong của A nếu tồn tại tập U mở chứa x nằm
trọn trong A.
◦
Tập hợp tất cả các điểm trong của A gọi là phần trong của A, kí hiệu A hoặc intA.
3
Bài tập nhóm chương 3 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Định nghĩa.
• Điểm x ∈ X gọi là điểm dính của A nếu mọi tập mở chứa x đều giao A khác
rỗng.
• Tập hợp tất cả các điểm dính của A gọi là bao đóng của A, kí hiệu A.
Định nghĩa. Nếu x là điểm dính của cả A và X \ A thì x gọi là điểm biên của A.
Tập hợp tất cả điểm biên của A gọi là biên của A và kí hiệu là ∂A.
Ta có ∂A = A ∩ X \ A.
◦
(i) X \ A = X \ A.
◦
z }| {
(ii) X \ A = X \ A.
◦
(iii) ∂A = A \ A.
Định nghĩa.
4
Bài tập nhóm chương 3 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Định nghĩa. Cho ánh xạ f : X −→ Y , A là tập con của X, B là tập con của Y . Ta
định nghĩa
Định nghĩa.
1.6 Không gian con các nghiệm của hệ phương trình tuyến tính
thuần nhất
Định nghĩa. Cho hệ phương trình tuyến tính thuần nhất m phương trình, n ẩn
a11 x1 + a12 x2 + . . . + a1n xn =0
a x + a x + ... + a x =0
21 1 22 2 2n n
(I)
. . .
a x + a x + ... + a x = 0
m1 1 m2 2 mn n
Tập nghiệm N của hệ phương trình tuyến tính thuần nhất (I) là không gian vector
n
con của R
. Không gian con này gọi là không gian con các nghiệm của hệ (I).
a11 a12 . . . a1n
a21 a22 . . . a2n
Đặt A = . .
.. .. .. ..
. . .
am1 am2 . . . amn
Nếu ký hiệu r = rankA thì số chiều của không gian con các nghiệm của hệ (I) là:
dimN = n − r.
5
Bài tập nhóm chương 3 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
⟨x, y⟩ := x1 y1 + x2 y2 + . . . + xn yn .
Để đơn giản người ta thường viết tích vô hướng là xy thay vì ⟨x, y⟩, nếu không mang
đến sự nhầm lẫn.
Định nghĩa. Chuẩn Euclide của vector x ∈ Rn , ký hiệu là ∥x∥, là một số thực xác
định như sau:
p
∥x∥ := ⟨x, x⟩.
6
Bài tập nhóm chương 3 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Định nghĩa. Hệ phương trình tuyến tính có dạng sau được gọi là phương trình tổng
quát của m-phẳng:
n
X
bij xj + bi = 0, i = 1, 2, . . . , n − m
j=1
Ngược lại, một hệ phương trình tuyến tính có dạng như trên trong đó B là ma trận
cấp n − m xác định một m-phẳng.
7
Bài tập nhóm chương 3 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Bài làm
(a) Giả sử x là điểm nằm trong của P . Ta chứng minh: tồn tại θ > 0 để x + θd ∈ P .
Vì x ∈ int(P ) nên tồn tại r > 0 sao cho B(x, r) ⊂ P (Ta có thể giả sử r < 1)
r2
Khi đó chọn θ = thì với mọi d ∈ Rn , ta có:
∥d∥
r2
∥(x + θd) − x∥ = ∥θd∥ = ∥d∥∥ ∥ = r2 < r
∥d∥
Suy ra x + θd ∈ B(x, r) ⊂ P
Vậy với mọi hướng d ∈ Rn đều là hướng chấp nhận được tại x
(b) Vì d là hướng chấp nhận được nên tồn tại θ > 0 để x + θd ∈ P .
Do P là tập lồi đa diện và x, x + θd ∈ P nên đoạn thẳng nối hai điểm trên cũng
thuộc P hay [x, x + θd] ⊂ P .
8
Bài tập nhóm chương 3 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
P = {x ∈ Rn | Ax = b, x ≥ 0}
P = (x, y, z) ∈ R3 | x + y + z = 1, x, y, z ≥ 0 .
Bài làm
Giả sử d là hướng chấp nhận được tại x. Khi đó tồn tại θ > 0 sao cho x+θd ∈ P .
Suy ra:
A (x + θd) = b Ax + Aθd = b
⇒
x + θd ≥ 0 θdi ≥ 0, với i ∈ {1, 2, . . . , n} thỏa xi = 0
Ad = 0
⇒
di ≥ 0, với i ∈ {1, 2, . . . , n} thỏa xi = 0
9
Bài tập nhóm chương 3 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
3. Tìm tất cả các giá trị m ∈ R sao cho dm := (m, 2m − 1, 1 − 3m) là hướng chấp
nhận được tại x = (0, 0, 1) của tập lồi đa diện
P = (x, y, z) ∈ R3 | x + y + z = 1, x, y, z ≥ 0 .
Áp dụng kết quả trên, dm là hướng chấp nhận được tại x khi và chỉ khi
0=0
Ad = 1.m + 1.(2m − 1) + 1.(1 − 3m) = 0
m≥0 ⇔ m≥0
m≥ 1
2m − 1 ≥ 0
2
1
⇔m≥ .
2
1
Vậy m ≥ thì dm là hướng chấp nhận được tại x.
2
10
Bài tập nhóm chương 3 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Cho P là tập lồi đa diện, xét bài toán quy hoạch tuyến tính sau:
⟨c, x⟩ → min
x ∈ P
Bài làm
a.
*Chiều thuận:
Ta giả sử x là nghiệm của bài toán, ta cần chứng minh ⟨c, d⟩ ≥ 0 với mọi hướng
chấp nhận được d tại x.
Gải sử x là nghiệm của bài toán, x ∈ P , lấy d là hướng chấp nhận được tùy ý của x,
khi đó tồn tại θ > 0 sao cho x + θd ∈ P , với x∗ thuộc P tùy ý, đặt x∗ = x + θd, ta có
⟨c, d⟩ ≤ ⟨c, x∗ ⟩. Ta biến đổi bằng cách dùng tích vô hướng, ta có:
11
Bài tập nhóm chương 3 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
12
Bài tập nhóm chương 3 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Cho
bài toán QHTT dạng chính tắc sau:
x1 + x2 + 5x3 → min
x + x − 4x + x = 4
1 2 3 4
x1 − x2 + 2x3 − x5 = 2
x ,x ,x ,x ,x ≥ 0
1 2 3 4 5
Bài làm
13
Bài tập nhóm chương 3 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
xB(i) xB(1) xB(2)
Đặt θ∗ = min = min , = min {6; 2} = 2
{i=1,2:ui >0} ui
u1 u2
1 1
Do đó l = 2, suy ra: B = .
1 0
Lúc này ta có nghiệm cơ sở chấp nhận được mới là y = (2, 0, 0, 2, 0).
Ta có: * +
D −1
E 1 0 1 1 D E
c2 = c2 − cB , B A2 = 1− , . = 2 c3 = c3 − cB , B −1 A3 =
0 1 −1 −1
* + * +
1 0 1 −4 D E 1 0 1 0
5− , . = 3 c5 = c5 − cB , B −1 A5 = 0− , . =
0 1 −1 2 0 1 −1 −1
2.
Đến đây, theo định lí 3.6, y = (2, 0, 0, 2, 0) là nghiệm của bài toán.
14
Bài tập nhóm chương 3 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
(a) Cho ví dụ một bài toán QHTT minh họa Nhận xét 3.7(a).
(b) Chứng minh phát biểu nêu trong nhận xét 3.7 (b).
Bài làm
Khi
đó ta có:
3 5 1 0
A= , b = và hàm mục tiêu φ(x1 , x2 , x3 ) = 2x1 + x2 + x3 .
1 2 −1 0
Hai cột A1 , A2 của ma trận A là độc lập tuyến tính. Do đó ta có thể chọn x1 , x2
làm các biến cơ sở. Ma trận cơ sở tương ứng là:
3 5
B = (A1 , A2 ) =
1 2
15
Bài tập nhóm chương 3 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Ta xây dựng hướng cơ sở tương ứng với sự tăng của biến không cơ sở x3 . Đặt
d3 = 1. Hướng của sự thay đổi các biến cơ sở cho bởi
d1 dB(1) 2 −5 −2 9
= = dB = −B −1 A3 = − = ;
d2 dB(2) −1 3 1 −5
Khi đó giá trị giảm của biến x3 được cho bởi công thức:
Vậy ta xây dựng được một ví dụ về 1 bài toán QHTT với x = (0, 0, 0) là nghiệm
cơ sở chấp nhận được suy biến và là nghiệm của bài toán nhưng c3 = −12 < 0 với
3 là chỉ số không cơ sở.
b)
i) Chứng minh nếu cj > 0 với mọi chỉ số không cơ sở j thì x là nghiệm duy nhất
của bài toán.
Giả sử cj > 0 với mọi chỉ số không cơ sở j. Theo định lý 3.6, ta suy ra x là nghiệm
của bài toán. Ta chứng minh x là nghiệm duy nhất của bài toán.
Giả sử tồn tại y ̸= x là nghiệm của bài toán. Do giá trị tối ưu của bài toán QHTT
là duy nhất nên c, y = c, x .
Đặt d = y − x, khi đó c, d = 0 (1).
Ad = A(y − x) = Ay − Ax = b − b = 0.
X
Đẳng thức trên có thể viết lại thành Ad = BdB + A i di = 0
i∈N
với N là tập các chỉ số ứng với các biến không cơ sở của x, B là ma trận cơ sở đối với
x. Do B là khả nghịch nên ta có
X X
dB = −B −1 Ai di = − B −1 Ai di
i∈N i∈N
Dẫn đến
X
c, d = cB , dB + ci di
i∈N
X X
B −1 Ai di +
= cB , − ci di
i∈N i∈N
X
X
cB , −B −1 Ai di +
= ci d i
i∈N i∈N
X
(ci − cB , B −1 Ai )di
=
i∈N
16
Bài tập nhóm chương 3 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
X
= ci d i .
i∈N
ii) Ngược lại, nếux là nghiệm cơ sở không suy biến và là nghiệm duy nhất của
bài toán thì cj > 0 với mọi chỉ số không cơ sở j.
Giả sử x là nghiệm cơ sở không suy biến và x là nghiệm duy nhất của bài toán.
Ta chứng minh cj > 0 với mọi chỉ số không cơ sở j.
Giả sử tồn tại chỉ số không cơ sở j sao cho cj ≤ 0. Gọi d là hướng cơ sở thứ j. Do
x là nghiệm không suy biến nên d là hướng cơ sở của tập lồi đa diện P. Khi đó tồn
tại θ > 0 sao cho x + θd ∈ P .
Từ đây ta có:
c, x + θd = c, x + θ c, d ≤ c, x .
Điều này cho thấy x không là nghiệm duy nhất của bài toán (trái giả thiết). Vậy
cj > 0 với mọi chỉ số không cơ sở j.
17
Bài tập nhóm chương 3 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Với tham số c1 , c2 , c3 ∈ R, xét bài toán quy hoạch tuyến tính sau:
min c1 x + c2 x2 + c3 x3
x1 − x2 − x3 = −2
x1 − 2x2 + x4 = 3
x1 , x2 , x3 , x4 ≥ 0
a) Tìm một nghiệm cơ sở chấp nhận được không suy biến của tập phương án
của bài toán trên.
b) Sử dụng định lý 3.6 để tìm điểu kiện cần và đủ của c1 , c2 , c3 để nghiệm cơ
sở vừa thu được ở câu a là nghiệm của bài toán.
c) Chọn c1 , c2 , c3 để bài toán có vô số nghiệm. Chỉ ra hai nghiệm phân biệt
của bài toán với c1 , c2 , c3 vừa chọn..
Bài làm
a)
x1 − x2 − x3 = −2
Xét tập phương án P của bài toán QHTT. x1 − 2x2 + x4 = 3
x1 , x2 , x3 ≥ 0
1 −1 −1 0 −2
Ta có A = , b = và c = (c1 , c2 , c3 , 0)
1 −2 0 1 3
−1 0
Hai cột A3 , A4 của ma trận là độc lập tuyến tính. Vì = −1 ̸= 0. Do đó ta
0 1
Ta thu được nghiệm cơ sở chấp nhận được không suy biến x = (0, 0, 2, 3)
18
Bài tập nhóm chương 3 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
b)
Để x = (0, 0, 2, 3) là nghiệm của bài toán, ta áp dụng định lý 3.6. Ta kiểm tra tất
cả các giá trị giảm ứng với các biến không cơ sở không âm
−1
−1 0 −2 2
Ta có B −1 b = = ≥0
0 1 3 3
c 1 ≥ 0
c1 − ⟨cB , B −1 A1 ⟩ ≥ 0 (1)
Xét ⇔
c 2 ≥ 0
c2 − ⟨cB , B −1 A2 ⟩ ≥ 0 (2)
cB = (c3 , 0)
−1 0
B =
0 1
Trong đó 1
A1 =
1
−1
A =
2
−2
−1
−1 0 1 −1
Ta có B −1 A1 = = ⇒ ⟨cB , B −1 A1 ⟩ = −c3
0 1 1 1
−1
−1 0 −1 1
Ta có B −1 A2 = = ⇒ ⟨cB , B −1 A2 ⟩ = c3
0 1 −2 −2
Vậy để nghiệm cơ sở x = (0, 0, 2, 3) là nghiệm của bải toán điều kiện cần và đủ
c 1 + c 3 ≥ 0
của c1 , c2 , c3 là
c 2 − c 3 ≥ 0
c)
19
Bài tập nhóm chương 3 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
−2.
1 −1 −1 0
Ta thấy ma trận A = có rankA = 2 < 4
1 −2 0 1
Với a = 0 ta có x = (0, 0, 2, 3)
Với a = 1 ta có x = (1, 1, 2, 4)
Vậy hai nghiệm phân biệt của bài toán với c = (1, −1, 1) là x = (0, 0, 2, 3) và
x = (1, 1, 2, 4)
20
Bài tập nhóm chương 3 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Bài làm
x1 + 2x2 + x3 → min
x1 + 2x2 − x3 = 0
x1 , x2 , x3 ⩾ 0
Đặt P = {x ∈ R2 : Ax = b} là tập phương án của bài toán trên, trong đó A=[1 2 -1]
và b=[0]
Chọn cơ sở B(1)=1 suy ra ma trận cơ sở B là [1] ( độc lập tuyến tính). Suy ra x2 =
0, x3 = 0. Ta sẽ giải được x1 = 0. Hiển nhiên (0,0,0) là nghiệm cơ sở chấp nhận được
suy biến do có hơn 2 phần từ là 0.
Do hàm mục tiêu là x1 + 2x2 + x3 nên vecto c=(1,2,3). SUy ra cB = 1.
Ta có: c2 = c2 − ⟨cb , B − 1A2 ⟩ = 2 − 2 = 0.
Ta chứng minh (0,0,0) là nghiệm duy nhất của bài toán.
Thật vậy, lấy tùy ý x = (x1 , x2 , x3 ) thuộc P. Do x1 + 2x2 + x3 ⩾ 0, ∀x1 , x2 , x3 ⩾ 0 mà
hàm mục tiêu (0,0,0) có giá trị =0. Nên (0,0,0) là nghiệm của bài toán.
Ta giả sử tồn tại nghiệm (x1 , x2 , x3 ) khác, khi đó:
x1 + 2x2 + x3 = 0
x1 + 2x2 − x3 = 0
x1 , x2 , x3 ⩾ 0
21
Bài tập nhóm chương 3 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
Sử dụng phương pháp đơn hình dạng bảng giải các bài toán quy hoạch toán
học sau:
Bài làm
−x1 + x2 + 5x3 → min
x + x − 4x ≤ 2
1 2 3
(a)
x1 − x2 + 2x3 ≤ 3
x ,x ≥ 0
2 3
Do cB = 0 nên giá trị hàm mục tiêu c′B xB = 0 và giá trị giảm c = c = (−1, 1, 1, 5, 0, 0).
22
Bài tập nhóm chương 3 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
y1 y2 y3 y4 y5 y6
0 −1 1 1 5 0 0
y5 = 2 1 −1 1 −4 1 0
y6 = −3 −1 1 −1 −2 0 1
Do c1 = −1 < 0 nên ta chọn biến y1 vào cớ sở. Do đó cột xoay là u = (1, −1). Do
u2 = −1 < 0 nên ta chỉ xét u1 , từ đây ta có được vòng xoay là v = (1, −1, 1, −4, 1, 0)
và chọn phần tử xoay là 1 (được in đậm ở trên). Khi đó, biến y5 = x4 sẽ rời cơ sở và
ta có cơ sở mới là B(1) = 1, B(2) = 6. Tiếp theo, ta thực hiện các phép biến đổi sơ
cấp để u1 = 0:
Bước 1: Lấy vòng xoay cộng vào dòng thứ 2.
Bước 2: Lấy dòng xoay cộng vào dòng thứ 1
Khi đó, ta thu được bảng đơn hình mới là:
y1 y2 y3 y4 y5 y6
2 0 0 2 1 1 0
y1 = 2 1 −1 1 −4 1 0
y6 = −1 0 0 0 −6 1 1
Trong đó, nghiệm cơ sở chấp nhận được lúc này là x” = (2, 0.0.0.0. − 3) và các
giả trị giảm ở trên là không âm nên nghiệm thu được chính là nghiệm của bài toán
QHTT ở dạng chính tắc. Vậy nghiệm của bài toán ban đầu là x = (2, 0, 0)
b)
x1 − 2x2 + 5x3 → max
x1 + x2 − 4x3 ≤ 2
(T T )
x1 + x2 − 2x3 ≥ 3
x , x ≥ 0
1 3
23
Bài tập nhóm chương 3 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
1 −1 1 −4 1 0 2
A= , b = , c = (-1, 2, -2, -5, 0, 0).
1 −1 −1 2 0 −1 3
y = (0, 0, 0, 0, 2, −3)
1 0
B = [A5 , A6 ] = = [AB(1), AB(2)] với B(1) = 5, B(2) = 6.
0 −1
1 0 2 2
Ta có B −1 b = = .
0 −1 3 −3
1 0 1 −1 1 −4 1 0 1 −1 1 −4 1 0
B −1 A = = .
0 −1 1 −1 −1 2 0 −1 −1 1 1 −2 0 1
Do cB = 0, nên giá trị hàm mục tiêu cT BxB = 0 và giá trị giảm ∆c = c − cB =
(−1, 2, 2, −5, 0, 0).
y1 y2 y3 y4 y5 y6
0 -1 2 -2 -5 0 0
y5 = 2 1 1 -1 -4 1 0
y6 = -3 -1 1 1 -2 0 1
Ta có c1 = −1 < 0 nên ta chọn y1 làm biến cơ sở. Do đó cột xoay u = (1, −1). Từ
đây có v = (1, −1, 1, −4, 1, 0) là dòng xoay, u1 = 1 là phần tử xoay. Biến yB(1) = y5 rời
khỏi cơ sở và biến y1 đi vào cơ sở. Biến đổi sơ cấp trên dòng để các phần tử khác u1
trên cột xoay bằng 0.
24
Bài tập nhóm chương 3 Nhóm 3 - Chiều thứ hai
y1 y2 y3 y4 y5 y6
2 0 3 -3 -9 1 0
y1 = 2 1 1 -1 -4 1 0
y6 = -1 0 2 2 -6 1 1
Do c3 = −3 < 0, nên ta chọn y3 làm cơ sở, cột xoay u = (−1, −2) < 0. Tương tự
cho y4 . Suy ra bài toán (T T0 ) vô nghiệm dẫn đến bài toán (T T ) cũng vô nghiệm.
c)
x1 + 3|x2 | → min
(I).
x 1 + x 2 ≥ 3
y1 y2 y3 y4 y5
−3 0 0 2 4 1
y1 = 3 1 −1 1 −1 −1
25