You are on page 1of 3

Tài liệu ngữ pháp tiếng Anh Edupia Secondary

THERE IS/ THERE ISN’T


THERE ARE/ THERE AREN’T

I. Cách dùng

Để diễn tả, liệt kê một hoặc nhiều sự vật, hiện tượng, ta


dùng “There is/There are”.

“There is” dùng để liệt kê một sự vật, hiện tượng.


“There are” dùng để liệt kê nhiều sự vật, hiện tượng.

Ví dụ:
• There is a cooker next to the fridge.
(Có một cái nồi cơm bên cạnh tủ lạnh.)

• There are a lot of chairs in the classroom.


(Có rất nhiều ghế trong lớp học.)
Tài liệu ngữ pháp tiếng Anh Edupia Secondary

II. Cấu trúc

1. Câu khẳng định

There is + a/an + danh từ đếm được số ít ...

There is = There’s
Ví dụ:
• There is a banana on the table.
(Có một quả chuối trên bàn.)

• There is an apple in the fridge.


(Có một quả táo trong tủ lạnh.)

There are + (số từ/ lượng từ) + danh từ số nhiều ...

số từ : one, two, three,...


lượng từ : many, a few, some, a lot of, ...
There are = There’re

Ví dụ:
• There are pictures in the living room.
(Có nhiều bức tranh trong phòng khách.)

• There are 30 students in my class.


(Có 30 học sinh trong lớp của tớ.)

• There are many people in the market.


(Có rất nhiều người trong chợ.)
Tài liệu ngữ pháp tiếng Anh Edupia Secondary

2. Câu phủ định

There is + not + a/an + danh từ đếm được số ít ...

There is not = There isn’t

Ví dụ:
There is not/There isn’t a picture on the wall.
(Không có bức tranh nào trên tường.)

There are + not + (số từ/ lượng từ) + danh từ số nhiều ...

Ví dụ:

There are not/ There aren’t two pictures in the living room.
(Không có 2 bức tranh nào trong phòng khách.)

You might also like