You are on page 1of 16

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM - 2023

1. THÔNG TIN CHUNG


(Hướng dẫn: mô tả các thông tin cơ bản của môn học)

Tên môn học (tiếng Việt): LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Tên môn học (tiếng Anh): HISTORY OF VIETNAMESE
COMMUNIST PARTY
Mã môn học: BAA00104
Thuộc khối kiến thức: Đại cương
Số tín chỉ: 2
Số tiết lý thuyết: 30
Số tiết thực hành: 0
Số tiết tự học: 60
Các môn học tiên quyết Triết học, Kinh tế chính trị, Chủ nghĩa xã hội
khoa học
Các môn học trước Tư tưởng Hồ Chí Minh

2. MÔ TẢ MÔN HỌC (COURSE DESCRIPTION)


Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam là môn học cơ bản, bao gồm 4 chương, cung cấp các
kiến thức cơ bản về: sự ra đời của Đảng; quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng trong các
giai đoạn; thành công, hạn chế, bài học kinh nghiệm về sự lãnh đạo của Đảng, nhằm giúp
người học nâng cao nhận thức, niềm tin đối với Đảng và khả năng vận dụng kiến thức đã học
vào thực tiễn công tác, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.

3. MỤC TIÊU MÔN HỌC (COURSE GOALS)


- Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về đối tượng, mục đích, nhiệm
vụ, phương pháp nghiên cứu của Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam và quá trình ra
đời, phát triển của Đảng, đảm bảo tính hệ thống, khoa học, cập nhật tri thức mới, gắn
với thực tiễn trong bối cảnh phát triển kinh tế của đất nước và thế giới ngày nay
- Mục tiêu cụ thể về kiến thức, kỹ năng và thái độ sinh viên đạt được khi hoàn tất
thành công khóa học: hình thành tư duy, kỹ năng phân tích, đánh giá và nhận diện
đường lối lãnh đạo của Đảng Cộng sản trong tiến trình cách mạng từ năm 1930 đến
nay. Góp phần giúp sinh viên nâng cao nhận thức, niềm tin đối với Đảng và khả năng
vận dụng kiến thức vào thực tiễn công tác góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt
Nam xã hội chủ nghĩa.
Sinh viên học xong môn học này có khả năng:
CĐR
Mục tiêu Mô tả (mức tổng quát ) của chương
trình
G1 Khái quát quá trình ra đời tất yếu của Đảng Cộng
sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng
Mô tả quá trình lãnh đạo của Đảng qua các thời kỳ
từ năm 1930 đến năm 1945; từ năm 1945 đến năm
1975; từ năm 1975 đến nay.
Khái quát hóa và diễn giải quá trình phát triển
đường lối và sự lãnh đạo của Đảng trong giai đoạn
cả nước quá độ lên CNXH và tiến hành công cuộc
đổi mới từ sau ngày thống nhất đất nước từ năm
1975 đến nay.
G2 Xác định tư duy về công nghiệp hóa của Đảng để
chứng minh các vấn đề hoặc sự kiện công nghiệp
hóa đất nước
Xác định tư duy về kinh tế thị trường của Đảng để
chứng minh các vấn đề hoặc sự kiện kinh tế của
đất nước
Xác định tư duy về văn hóa, xã hội của Đảng để
chứng minh các vấn đề hoặc sự kiện cuả đất nước
Xác định tư duy về đối ngoại của Đảng để chứng
minh các vấn đề hoặc sự kiện đối ngoại của đất
nước
G3 Chia sẻ nhận thức đúng đắn về sự lãnh đạo của
Đảng đối với cách mạng Việt Nam
Có ý thức học và tự học, tôn trọng quy chế đào
tạo, tích cực tham gia đầy đủ và năng động, sáng
tạo trong việc đóng góp xây dựng bài học.
Phân tích, đánh giá các thành tựu, hạn chế và
kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng trong công cuộc
đổi mới
Phân tích, đánh giá những thắng lợi vĩ đại của
cách mạng Việt Nam và những bài học lớn về sự
lãnh đạo của Đảng
Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn công
tác

4. CHUẨN ĐẦU RA MÔN HỌC


(Hướng dẫn: Mô tả chi tiết các chuẩn đầu ra của môn học. Ứng với mỗi mục tiêu ở
mục phía trên có thể có 1 hay nhiều chuẩn đầu ra chi tiết. Đánh mã số chuẩn đầu ra
môn học ở cấp 2 tương ứng với mỗi mục tiêu môn học. Mức độ được thể hiện bằng
các ký hiệu I-Introduce, T-Teach và U-Utilize. Các động từ mô tả được sử dụng từ các
động từ chi tiết của Bloom cho mức độ tương ứng – xem thêm bảng các động từ
Bloom chi tiết cho ngành kỹ thuật.)
Chuẩn Mô tả (Mức chi tiết - hành động) Mức độ (I/T/U)
đầu ra
G1.1; G2; Tóm tắt và làm rõ quá trình thành lập Đảng, ý nghĩa lịch G1.1; G2; G3
G3 sử về sự ra đời của Đảng, nội dung Cương lĩnh chính trị
đầu tiên và Luận cương chính trị của Đảng.
G1.2; G2; Trình bày nội dung quá trình hình thành và phát triển G1.2; G2; G3
G3 đường lối lãnh đạo của Đảng trong từ năm 1930 đến nay.
Giải thích và làm rõ nội dung đường lối lãnh đạo của
Đảng trong thời kỳ quá độ lên CNXH và tiến hành công
G1.3; G2; cuộc đổi mới. G1.3; G2; G3
G3
G 1.3
Phân tích và đánh giá thành tựu và hạn chế của đường
lối, từ đó đề xuất khuyến nghị nhằm khắc phục những hạn
chế

5. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY LÝ THUYẾT

STT Tên chủ đề Chuẩn đầu Hoạt động dạy/ Hoạt động
ra Hoạt động học (gợi ý) đánh giá
1 CHƯƠNG NHẬP MÔN: G1.1, G2, G3 GIẢNG VIÊN:
ĐỐI TƯỢNG, CHỨC - Giới thiệu mục tiêu Bài tập ở nhà:
NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ và nội dung chương; (SV chọn một
PHƯƠNG PHÁP - Luận giải và thảo trong hai
luận nội dung lý hình thức sau
NGHIÊN CỨU, HỌC
thuyết, cung cấp và đây để tiến
TẬP MÔN HỌC LỊCH
phân tích ví dụ minh hành):
SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN họa - Sinh viên tự
VIỆT NAM SINH VIÊN: chọn 1 trong
+ Tại nhà: Đọc tài liệu các câu hỏi do
1.1. Đối tượng nghiên cứu
chuẩn bị bài tập tại lớp
Gỉang viên đề
của môn học Lịch sử Đảng
của chương nhập môn ra để làm bài
Cộng sản Việt Nam và củng cố lại kiến tập ở nhà;
1.1.1. Các sự kiện lịch sử thức nền; - Sinh viên tự
Đảng + Tại lớp: Nghe giảng, tổ chức đi
1.1.2. Đảng lãnh đạo cách thảo luận và trả lời bài tham quan học
mạng giải phóng dân tộc, tập. tập ở Bảo tàng
xây dựng và phát triển đất Chứng tích
nước bằng Cương lĩnh, chiến tranh (số
đường lối, chủ trương, 28 Võ Văn
chính sách lớn Tần, quận 3,
1.1.3. Đảng lãnh đạo tp. HCM) và
thông qua quá trình chỉ viết bài thu
đạo, tổ chức thực tiễn hoạch.
1.1.4. Nghiên cứu Lịch sử Cả bài tập
Đảng là làm rõ hệ thống ở nhà hoặc
tổ chức Đảng, công tác bài thu hoạch
xây dựng Đảng qua các phải nộp cho
thời kỳ lịch sử Gỉang viên
1.2. Chức năng, nhiệm vụ vào tuần thứ
của môn học Lịch sử Đảng Tư.
Cộng sản Việt Nam
1.2.1. Chức năng của
khoa học Lịch sử Đảng
1.2.2. Nhiệm vụ của của
khoa học Lịch sử Đảng
1.3. Phương pháp nghiên
cứu, học tập môn học Lịch
sử Đảng Cộng sản Việt
Nam

1.3.1. Quán triệt phương


pháp luận sử học
1.3.2. Các phương pháp cụ
thể
2 CHƯƠNG 1: ĐẢNG CỘNG GIẢNG VIÊN:
SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI - Giới thiệu mục tiêu
VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU và nội dung chương;
TRANH GIÀNH CHÍNH - Thuyết giảng giải nội
QUYỀN
dung chương
(1930-1945) SINH VIÊN:
1.1.Đảng Cộng sản Việt + Tại nhà: Đọc tài liệu,
Nam ra đời và Cương lĩnh chuẩn bị bài tập tại lớp
chính trị đầu tiên của Đảng G1.1, G2, G3 của chương 1 và củng
(tháng 2-1930)
cố kiến thức nền;
1.1.1. Bối cảnh lịch sử + Tại lớp: Nghe giảng,
1.1.1.1 Tình hình thế giới tác thảo luận và trả lời bài
động đến cách mạng Việt Nam
tập.
1.1.1.2. Tình hình Việt Nam
và các phong trào yêu nước + Xem phim tư liệu về
trước khi có Đảng Cách mạng Tháng Tám
1.1.2. Nguyễn Ái Quốc năm 1945
chuẩn bị các điều kiện để
thành lập Đảng
1.1.2.1. Chuẩn bị về tư
tưởng
1.1.2.2. Chuẩn bị về chính
trị
1.1.2.3. Chuẩn bị về tổ
chức
1.1.3. Thành lập Đảng Cộng
sản Việt Nam và Cương lĩnh
chính trị đầu tiên của Đảng
1.1.3.1. Các tổ chức cộng sản
ra đời
1.1.3.2. Hội nghị thành lập
Đảng Cộng sản Việt Nam
1.1.3.3. Nội dung cơ bản
của Cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng (2-1930)
1.1.4. Ý nghĩa lịch sử của việc
thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam
1.2. Lãnh đạo đấu tranh
giành chính quyền (1930-
1945)
1.2.1. Phong trào cách
mạng 1930-1931 và khôi
phục phong trào 1932-
1935
1.2.1.1. Phong trào cách
mạng năm 1930-1931 và
Luận cương chính trị (10-
1930)
1.2.1.2. Cuộc đấu tranh khôi
phục tổ chức và phong trào
cách mạng,
1.2.1.3. Đại hội Đảng lần
thứ nhất (3-1935)
1.2.2. Phong trào dân chủ
1936-1939
1.2.2.1. Điều kiện lịch sử và
chủ trương của Đảng
1.2.2.2. Phong trào đấu
tranh đòi tự do, dân chủ,
cơm áo, hòa bình
1.2.2.3. Ý nghĩa của phong
trào dân chủ
1.2.3.Phong trào giải
phóng dân tộc 1939-1945
1.2.3.1. Bối cảnh lịch sử và
chủ trương chiến lược mới
của Đảng
1.2.3.2. Phong trào chống
Pháp-Nhật, đẩy mạnh chuẩn
bị lực lượng cho cuộc khởi
nghĩa vũ trang
1.2.3.3. Cao trào kháng
Nhật cứu nước và Tổng
khởi nghĩa giành chính
quyền năm 1945
1.2.4. Tính chất, ý nghĩa và
kinh nghiệm của Cách
mạng Tháng Tám năm
1945
1.2.4.1. Tính chất
1.2.4.2. Ý nghĩa
1.2.4.3. Kinh nghiệm
Kiểm tra 15
phút giữa học
phần lần thứ
nhất

3 CHƯƠNG 2: ĐẢNG GIẢNG VIÊN:


LÃNH ĐẠO HAI CUỘC - Giới thiệu mục tiêu
KHÁNG CHIẾN, HOÀN và nội dung chương;
THÀNH GIẢI PHÓNG - Thuyết giảng giải nội
DÂN TỘC, THỐNG dung chương
NHẤT ĐẤT NƯỚC SINH VIÊN:
(1945 - 1975) + Tại nhà: Đọc tài liệu,
2.1. Lãnh đạo xây dựng, chuẩn bị bài tập tại lớp
bảo vệ chính quyền cách G1.2, G2, G3 của chương 2 và củng
mạng và kháng chiến cố kiến thức nền;
chống thực dân Pháp xâm + Tại lớp: Nghe giảng,
lược (1945-1954) thảo luận, trả lời bài
2.1.1. Xây dựng và bảo vệ tập
chính quyền cách mạng + Xem phim tư liệu:
1945-1946 Diễn biến chiến dịch
2.1.1.1. Tình hình Việt Nam lịch sử Điện Biên Phủ
sau Cách mạng Tháng Tám
+ Xem phim tư liệu:
2.1.1.2. Xây dựng chế độ Hà Nội 12 ngày đêm
mới và chính quyền cách
năm 1972 – Điện Biên
mạng
Phủ trên không…
2.1.1.3. Tổ chức cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp
xâm lược ở Nam Bộ, đấu
tranh bảo vệ chính quyền
cách mạng non trẻ
2.1.2. Đường lối kháng
chiến toàn quốc chống
thực dân Pháp xâm lược và
quá trình tổ chức thực hiện
từ năm 1946 đến năm 1950
2.1.2.1. Cuộc kháng chiến
toàn quốc bùng nổ và đường
lối kháng chiến của Đảng
2.1.2.2. Tổ chức, chỉ đạo
cuộc kháng chiến từ năm
1947 đến năm 1950
2.1.3. Đẩy mạnh cuộc
kháng chiến đến thắng lợi
1951-1954
2.1.3.1. Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ II và
Chính cương của Đảng (2-
1951)
2.1.3.2. Đẩy mạnh phát triển
cuộc kháng chiến về mọi
mặt
2.1.3.3. Kết hợp đấu tranh
quân sự và ngoại giao kêt
thúc thắng lợi cuộc kháng
chiến
2.1.4. Ý nghĩa lịch sử và kinh
nghiệm của Đảng trong lãnh
đạo kháng chiến chống thực
dân Pháp và can thiệp Mỹ
2.1.4.1. Ý nghĩa thắng lợi
của cuộc kháng chiến
2.1.4.2. Kinh nghiệm của
Đảng về lãnh đạo kháng
chiến
2.2. Lãnh đạo xây dựng chủ
nghĩa xã hội ở miền Bắc và
kháng chiến chống đế quốc
Mỹ xâm lược, giải phóng
miền Nam, thống nhất đất
nước (1954-1975)
2.2.1. Lãnh đạo cách mạng
hai miền giai đoạn 1954-1965
2.2.1.1. Khôi phục kinh tế,
cải tạo xã hội chủ nghĩa ở
miền Bắc, chuyển cách
mạng miền Nam từ thế giữ
gìn lực lượng sang thế tiến
công 1954-1960
2.2.1.2. Xây dựng chủ nghĩa
xã hội ở miền Bắc, phát
triển thế tiến công của cách
mạng miền Nam 1961-1965
2.2.2. Lãnh đạo cách mạng
cả nước giai đoạn 1965-1975
2.2.2.1. Đường lối kháng
chiến chống Mỹ, cứu nước
của Đảng trong giai đoạn
mới
2.2.2.2. Lãnh đạo xây dựng
hậu phương, chống chiến
tranh phá hoại của đế quốc
Mỹ ở miền Bắc; giữ vững
chiến lược tiến công, đánh
bài chiến lược “chiến tranh
cục bộ” của đế quốc Mỹ ở
miền Nam 1965-1968
2.2.2.3. Khôi phục kinh tế,
bảo vệ Miền Bắc, đẩy mạnh
cuộc chiến đấu giải phóng
miền Nam, thống nhất Tổ
quốc 1969-1975
2.2.3. Ý nghĩa lịch sử và kinh
nghiệm lãnh đạo của Đảng
trong cuộc kháng chiến Kiểm tra 15
chống Mỹ, cứu nước 1954-
phút giữa học
1975
phần lần thứ
2.2.3.1. Ý nghĩa lịch sử
hai
2.2.3.2. Kinh nghiệm lãnh
đạo của Đảng
4 CHƯƠNG 3: ĐẢNG LÃNH GIẢNG VIÊN:
ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ - Giới thiệu mục tiêu
LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
và nội dung chương;
VÀ TIẾN HÀNH CÔNG
- Thuyết giảng giải nội
CUỘC ĐỔI MỚI
(1975 – Đến nay) dung chương
SINH VIÊN:
3.1. Lãnh đạo cả nước xây
+ Tại nhà: Đọc tài liệu Thu bài tập ở
dựng chủ nghĩa xã hội và
bảo vệ Tổ quốc (1975- chuẩn bị bài tập tại lớp nhà hoặc bài
1986) G1.3, G2, G3 của chương 3 và củng thu hoạch
3.1.1. Xây dựng chủ nghĩa cố kiến thức nền;
xã hội và bảo vệ Tổ quốc + Tại lớp: Nghe giảng,
1975-1981 thảo luận và trả lời bài
3.1.1.1.Hoàn thành thống tập.
nhất đất nước về mặt nhà
nước
3.1.1.2. Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ IV của
Đảng và quá trình xây dựng
chủ nghĩa xã hội và bảo vệ
Tổ quốc 1976 -1981
3.1.2. Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ V của Đảng
và các bước đột phá tiếp
tục đổi mới kinh tế 1982 -
1986
3.1.2.1. Đại hội lần thứ V
của Đảng và quá trình thực
hiện Nghị quyết Đại hội
3.1.2.2. Các bước đột phá
tiếp tục đổi mới kinh tế
3.2. Lãnh đạo công cuộc
đổi mới, đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa
và hội nhập quốc tế (1986-
Đến nay)
3.2.1. Đổi mới toàn diện,
đưa đất nước ra khỏi
khủng hoảng kinh tế-xã
hội 1986-1996
3.2.1.1. Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ VI và thực
hiện đổi mới toàn diện
3.2.1.2. Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ VII và
thực hiện Cương lĩnh xây
dựng đất nước trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội
1991-1996
3.2.2. Tiếp tục công cuộc đổi
mới, đẩy mạnh công nghiệp
hoá, hiện đại hoá và hội nhập
quốc tế 1996 –Đến nay
3.2.2.1.Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ VIII và bước đầu
thực hiện công cuộc đẩy mạnh
công nghiệp hoá, hiện đại hoá
1996-2001
3.2.2.2. Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ IX, tiếp
tục đẩy mạnh công nghiệp
hoá, hiện đại hoá đất nước
2001 - 2006
3.2.2.3. Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ X của
Đảng và quá trình thực hiện
Nghị quyết Đại hội 2006 -
2011
3.2.2.4. Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ XI và
Cương lĩnh bổ sung, phát
triển năm 2011 của Đảng
3.2.2.5. Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ XII, tiếp
tục đẩy mạnh toàn diện,
đồng bộ công cuộc đổi mới,
tích cực, chủ động hội nhập
quốc tế.
3.2.2.6. Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ XIII của
Đảng, tiếp tục đẩy mạnh
toàn diện, đồng bộ công
cuộc đổi mới, phấn đấu đến
giữa thế kỷ XXI, nước ta trở
thành nước phát triển theo
định hướng XHCN.
3.2.3. Thành tựu, kinh
nghiệm của công cuộc đổi
mới
3.2.3.1. Thành tựu của sự
nghiệp đổi mới

3.2.3.2. Các hạn chế và


nguyên nhân

3.2.3.3. Một số kinh nghiệm


của Đảng trong lãnh đạo
công cuộc đổi mới

5 KẾT LUẬN GIẢNG VIÊN:


- Những thắng lợi vĩ đại - Giới thiệu nội dung
của cách mạng Việt Nam phần Kết luận;
- Những bài học lớn về sự - Thuyết giảng một số
lãnh đạo của Đảng nội dung.
SINH VIÊN:
+ Tại nhà: Đọc tài liệu
phần Kết luận, chuẩn
G1.3, G2, G3 bị bài tập tại lớp của
phần Kết luận và củng
cố lại kiến thức nền;
+ Tại lớp: Nghe giảng,
thảo luận và trả lời bài Đánh giá
tập. chuyên cần và
thi cuối kỳ

6 Tham quan thực tế tại Bảo G1.1, G1.2


tàng Chứng tích Chiến
tranh (nếu điều kiện cho
phép)
6. ĐÁNH GIÁ
(Hướng dẫn: Mô tả các thành phần bài tập, bài thi, đồ án... dùng để đánh giá kết quả
của sinh viên khi tham gia môn học này. Bên cạnh mỗi nhóm bài tập, bài thi... cần có
tỉ lệ % điểm tương ứng)
Các chuẩn
đầu ra
Mã Tên Mô tả (gợi ý) Tỉ lệ (%)
được đánh
giá
Điểm kiểm tra giữa môn G1.1, G1.2, 20%
học
Điểm Điểm bài tập ở nhà (hoặc G1, G2
giữa kỳ bài thu hoạch khi đi tham 20%
Gồm 3 loại điểm
quan ở bảo tàng)
Điểm thảo luận, trả lời G1.1, G1.2 10%
bài tập tại lớp
Điểm Thi kết thúc môn học G1.1, G1.2,
Đánh giá cuối kỳ 50%
cuối kỳ (hình thức tự luận) G1.3, G3

7. TÀI NGUYÊN MÔN HỌC


Giáo trình
[1] Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giáo trình Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (Dành cho bậc
đại học hệ không chuyên lý luận chính trị), Nxb. Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội - 2021
Tài liệu tham khảo
[2] Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc gia các môn khoa học Mác-
Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh. Giáo trình Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (tái bản có sửa
chữa, bổ sung): Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2018
[3] Đại học Quốc gia Hà Nội. Một số chuyên đề về Đường lối cách mạng của Đảng Cộng
sản Việt Nam: Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2008
[4] Đảng Cộng sản Việt Nam. Báo cáo tổng kết một số vấn đề lý luận - thực tiễn qua ba
mươi năm đổi mới (1986 -2016): Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2018
[5] Các Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng các khóa, Nghị quyết của Đảng
Cộng sản Việt Nam.
[6] http://www.tapchicongsan.org.vn/
[7] http://dangcongsan.vn/
8. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
 Sinh viên cần tuân thủ nghiêm túc nội quy và quy định của Khoa và Trường.
 Sinh viên không được vắng quá 3 buổi trên tổng số các buổi học lý thuyết.
 Đối với bất kỳ sự gian lận nào trong quá trình làm bài tập hay bài thi, sinh viên
phải chịu mọi hình thức kỷ luật của Khoa/Trường và bị 0 điểm cho môn học
này.

Gỉang viên phụ trách môn học: Ngô Quang Định

You might also like