You are on page 1of 54

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

CHƯƠNG II : NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG KINH DOANH NGOẠI TỆ

CHƯƠNG III:  NGHIỆP VỤ NGOẠI HỐI KỲ HẠN


CHƯƠNG IV: NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI NGOẠI HỐI

CHƯƠNG V:  NGHIỆP VỤ TIỀN TỆ TƯƠNG LAI


CHƯƠNG VI: NGHIỆP VỤ QUYỀN CHỌN TIỀN TỆ

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THỊ TR65ƯỜNG NGOẠI HỐI

1. Ngoại hối là:

a. Ngoại hối là bao gồm các phương tiện thanh toán được sử dụng trong thanh toán
quốc tế.
b. Ngoại hối là những tài sản không do Việt Nam phát hành
c. Ngoại hối là các phương tiệnđược sử dụng trong thanh toán nội địa
d. Ngoại hối chỉ là ngoại tệ

2. Ngoại hối là:

a. Ngoại tệ, các giấy tờ có giá, vàng theo tiêu chuẩn quốc tế, nội tệ do người không cư
trú nắm giữ.
b. Ngoại tệ, vàng theo tiêu chuẩn quốc tế, ngoại tệ do người không cư trú nắm giữ, hối
phiếu
c. Ngoại tệ, vàng theo tiêu chuẩn, USD do người không cư trú nắm giữ, giấy tờ có giá .
d. Ngoại tệ, các giấy tờ có giá ghi bằng mệnh giá ngoại tệ, nội tệ do người không cư
trú nắm giữ, vàng theo tiêu chuẩn quốc tế.

3. Ở Việt Nam, khái niệm ngoại hối được quy định theo quy định theo:

a. Pháp lệnh số 28/2004/PL-UBTVQH11, ngày 13/12/2004


b. Pháp lệnh số 28/2005/PL-UBTVQH11, ngày 13/12/2005
c. Pháp lệnh số 28/2006/PL-UBTVQH11, ngày 13/12/2006
d. Pháp lệnh số 28/2007/PL-UBTVQH11, ngày 13/12/2007

4. Thị trường ngoại hối là:

a. The Foreign Exchànge Market


b. FOREX
c. FX
d. Cả 3 đều đúng
5. Thị trường ngoại hối là:

a. Thị trường diễn ra hoạt động trao đổi mua bán


b. Là bất kỳ đâu diễn ra trao đổi, mua bán ngoại tệ
c. Là hoạt động mua bán chỉ diễn ra ở các ngân hàng.
d. Là hoạt động mua bán diễn ra ở các tiệm vàng và thị trường phi chính thức.

6. Nếu xét vào vai trò tham gia vào hoạt động mua bán trên thị trường Forex, thị trường
Forex là của ai?

a. Của những nhà đầu tư


b. Của khách hàng
c. Của ngân hàng
d. Của nhà nước

7. Thị trường Forex là thị trường:

a. Thị trường hữu hình


b. Thị trường không gian
c. Giống như thị trường chứng khoán
d. Thị trường tự do kinh doanh

8. Trung tâm của thị trương ngoại hối là:

a. Thị trường liên ngân hàng


b. Thị trường mau bán ngoại tệ tự do
c. Là thị trường Interbank và chợ đen
d. Là thị trường của nhà đầu tư

9. Các nhóm thành viên tham gia trên thị trường duy trì quan hệ với nhau liên tục thông
qua:

a. Facebook
b. Zalo, internet, fax, telex, điện thoại.
c. Viber, internet, telex
d. Điện thoại, internet, telex, fax

10. Đồng tiền được sư dụng nhiều nhất trong giao dịch là:

a. USD và EUR
b. GBP và USD
c. USD
d. EUR

11. Thị trường Forex là:


a. Thị trường độc lập, không chịu ảnh hưởng bởi nền kinh tế
b. Thị trường chỉ thay đổi khi tâm lý nhà đầu tư thay đổi.
c. Thị trường nhạy cảm với các sự kiện kinh tế, chính trị, xã hội, tâm lý
d. Không câu nào đúng

12. Chức năng của Forex là:

a. Phục vụ thương mại quốc tế


b. Phục vụ luân chuyển vốn quốc tế
c. Nơi hình thành tỷ giá
d. Cả 3 câu trên đều đúng

13. Nhóm khách hàng mua bán lẻ ngoại tệ nhằm mục đích:

a. Chuyển đổi tiền tệ, phòng ngừa rủi ro tỷ giá.


b. Dự trữ ngoại tệ
c. Mua phục vụ nhu cầu du lịch, du học,,..
d. Mua kinh doanh sinh lợi

14. Tại sao nhà mua bán lẻ không mua bán trực tiếp ngoại tệ với nhau để giảm chi phí:

a. Không khớp với nhau thời gian, không gian, tiền tệ, địa điểm, số lượng, rủi ro trong
thanh toán, rủi ro tín dụng.
b. Không khớp với nhau thời gian, không gian, tiền tệ, địa điểm, số lượng, rủi ro
trong thanh toán, rủi ro tín dụng, pháp luật không cho phép.
c. Ngân hàng không bán số lượng nhiều
d. Ngân hàng nhà nước không cho phép

15. Căn cứ vào tính chất giao dịch trên Forex và nội dung kinh doanh ngoại hối, các
nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối được chia thành:

a. Nghiệp vụ giao ngay, kỳ hạn, hoán đổi, tương lai, quyền chọn
b. Thị trường OTC và Exchange
c. Thị trường chính thức và phi chính thức
d. Thị trường phái sinh

16. Căn cứ vào tính chất kinh doanh ta có:

a. Thị trường tập trung và phi tập trung


b. Thị trường bán buôn và bán lẻ
c. Thị trường giao ngay và kỳ hạn
d. Thị trường phái sinh và giao ngay

17. Căn cứ vào địa điểm giao dịch ta có:

a. Thị trường tập trung và phi tập trung


b. Thị trường bán buôn và bán lẻ
c. Thị trường giao ngay và kỳ hạn
d. Thị trường phái sinh và giao ngay

18. Căn cứ vào phương thức giao dịch ta có:

a. Thị trường ngoại hối nội địa, quốc tế


b. Thị trường giao dịch trực tiếp và giao dịch qua môi giới.
c. Thị trường chính thức và phi chính thức
d. Thị trường tập trung và phi tập trung

19. Theo điều 2 Thông tư 15/2011/TT-NHNN, ngày 12 tháng 08 năm 2011, quy định cá
nhân mang ngọai tệ khi xuất nhập cảnh qua các cửa khẩu quốc tế Việt Nam bằng hộ
chiếu thì số tiền USD được phép mang là:

a. Giá trị trương đương 7000 USD


b. Giá trị tương đương 5000 USD
c. Trên 5000 USD
d. Trên 7000 USD

20. Theo Điều 4, Nghị định số 70/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều
của Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh
Ngoại hối quy định: Trên lãnh thổ Việt Nam, tất cả các giao dịch thanh toán và chuyển
tiền đối với giao dịch vãng lai của người cư trú và người không cư trú được tự do thực
hiện phù hợp với các quy định tại Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên
quan theo các nguyên tắc sau:

a. Người cư trú, người không cư trú được mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài
phục vụ các nhu cầu thanh toán và chuyển tiền đối với giao dịch vãng lai.
b. Người cư trú, người không cư trú có trách nhiệm xuất trình các chứng từ theo quy
định của tổ chức tín dụng khi mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài phục vụ các
giao dịch vãng laivà chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các loại
giấy tờ, chứng từ đã xuất trình cho tổ chức tín dụng được phép.
c. Khi mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài phục vụ các giao dịch vãng lai, người
cư trú, người không cư trú không phải xuất trình các chứng từ liên quan đến việc xác
nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế với Nhà nước Việt Nam.
d. Tất cả đều đúng

21. Theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, việc mua bán ngoại tệ của cá nhân là được:

a. Tự do mua bán
b. Xuất trình giấy tờ theo quy định khi mua bán
c. Chỉ được phép giao dịch USD còn các đồng tiền khác phải xin phép nhà nước
d. Tất cả đều sai
22. Theo thông tư số 20/2011/TT- NHNN, ngày 29/8/2011, về việc quy định mua bán
ngoại tệ tiền mặt của cá nhân với tổ chức tín dụng được phép, thì địa điểm mua bán
ngoại tệ là:

a. Thực hiện tại các địa điểm được phép mua, bán ngoại tệ tiền mặt thuộc mạng
lưới hoạt động của tổ chức tín dụng được phép phù hợp với quy định của pháp
luật.
b. Thực hiện mua bán ở bất kỳ đâu miễn có giao dịch ngoại tệ.
c. Chỉ được thực hiện tại các phòng giao dịch, chi nhánh hay hội sở của ngân hàng.
d. Tất cả đều sai

23. Theo thông tư số 20/2011/TT- NHNN, ngày 29/8/2011, về việc quy định mua bán
ngoại tệ tiền mặt của cá nhân với tổ chức tín dụng được phép, thì đồng tiền được phép
mua bán là:

a. Đồng USD
b. Đồng ngoại tệ mạnh như: GBP, USD, EUR,…
c. Là đồng tiền của nước nơi công dân đến hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi khác.
d. Không bán ngoại tệ cho cá nhân

24. Theo thông tư số 20/2011/TT- NHNN, ngày 29/8/2011, về việc quy định mua bán
ngoại tệ tiền mặt của cá nhân với tổ chức tín dụng được phép, thì hạn mức ngoại tệ
được phép mua tại ngân hàng là:

a. Tự do mua nếu ngân hàng có đủ ngoại tệ cung cấp


b. Hạn mức tối đa là tương đương trị giá 100USD/người/ngày và tổng số tiền mua tối đa
là 1000USD.
c. Hạn mức tối đa là tương đương trị giá 100USD/người/ngày và tổng số tiền mua
tối đa là 1000USD, hoặc ngân hàng cấn đối ngoại tệ và có thể bán vượt dịnh
mức.
d. Hạn mức tối đa là tương đương trị giá 500USD/người/ngày và tổng số tiền mua tối đa
là 5000USD, hoặc ngân hàng cấn đối ngoại tệ và có thể bán vượt dịnh mức.

25. Theo thông tư số 20/2011/TT- NHNN, ngày 29/8/2011, về việc quy định mua bán
ngoại tệ tiền mặt của cá nhân với tổ chức tín dụng được phép, thì cá nhân được phép
mua ngoại tệ để:

a. Đáp ứng nhu cầu chi tiêu cá nhân và trẻ em chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ như
tiền ăn, tiền tiêu vặt, tiền đi lại,..liên quan đến mục đích học tập, chữa bệnh ở
nước ngoài, đi công tác, du lịch, thăm viếng nước ngoài.
b. Đáp ứng nhu cầu chi tiêu cá nhân như du lịch, khám chữa bệnh ở nước ngoài, đi du
lịch, đi công tác, thăm viếng nước ngoài và đầu cơ ngoại tệ.
c. Đáp ứng nhu cầu chi tiêu cá nhân và những người chung hộ chiếu khi ở nước ngoài
và thực hiện kinh doanh sinh lợi.
d. Đáp ứng nhu cầu kinh doanh, chi tiêu cá nhân và phòng ngừa rủi ro tỷ giá.
CHƯƠNG II : NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG KINH DOANH NGOẠI TỆ

1. Tỷ giá là:

a. Là giá cả của một đồng tiền được biểu thị thông qua đồng tiền khác.
b. Là Tỷ lệ trao đổi của hai đồng tiền
c. Là 1 đồng tiền nước này sẽ bằng bao nhiêu đồng tiền nước kia
d. Tất cả đều đúng

2. Trong những tỷ giá viết dưới đây, tỷ giá nào viết đúng:

a. 1GBP = 1,4532 USD


b. 1USD = 1,4532 GBP
c. 2 USD = 2,9034 GBP
d. 2EUR = 4,2145 USD

3. Trong những tỷ giá viết dưới đây, tỷ giá nào viết đúng:

a. 2 USD = 200,90 JPY


b. 3 GBP = 4,5898 USD
c. 1 USD = 1,4567 SGD
d. 1 SGD = 1,4567 GBP

4. Trong 1 tỷ giá luôn luôn có 2 đồng tiền:

a. Đồng tiền nội tệ và ngoại tệ


b. Đồng tiền VND và Ngoại tệ
c. Đồng yết gia, đồng định giá
d. Đồng yết giá và ngoại tệ

5. Đặc điểm xác định đồng yết giá:

a. Là đồng tiền có số đơn vị cố định bằng 1


b. Là đồng tiền được thể hiện bằng số lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1
c. Là đồng tiền lớn hơn USD
d. Là đồng tiền do Ngân hàng nhà nước quy định.

6. Đồng USD được xem là yết giá đối với các đồng tiền nào sau đây:

a. GBP, AUD, NZD, EUR, SDR


b. SGD, JPY, NZD, EUR, HKD
c. SGD, GBP, JPY, VND, CNY
d. CNY, SGD, VND, CAD, JPY

7. USD luôn đóng vai trò định giá đối với các đồng tiền nào sau đây: bé hơn yết giá
a. GBP, AUD, NZD, EUR, SDR
b. SGD, JPY, NZD, EUR, HKD
c. SGD, GBP, JPY, VND, CNY
d. CNY, SGD, VND, CAD, JPY

8. Hãy chọn tỷ giá đúng sau đây nếu viết theo tập quán của ngân hàng thương mại:

a. 1 USD = 0,9899 AUD


b. 1 USD = 1,3210 SDR
c. 1 USD = 0,7890 GBP
d. 1GBP = 1,3456 USD

9. Trên thị trường Interbank, trong mỗi giao dịch có 2 đối tác tham gia là:

a. Người mua, người bán


b. Ngân hàng yết giá, ngân hàng hỏi giá
c. Ngân hàng thương mại và ngân hàng Nhà nước
d. Ngân hàng nhà nước và các cá nhân, ngân hàng.

10. Ngân hàng yết giá là:

a. Ngân hàng thực hiện niêm yết tỷ giá mua vào và bán ra.
b. Là ngân hàng liên hệ với ngân hàng bán để hỏi tỷ giá
c. Là ngân hàng vừa mua vừa bán với các ngân hàng khác
d. Là ngân hàng nhà nước Việt Nam.

11. Yết tỷ giá hai chiều là:

a. Tỷ giá của ngân hàng nhà nước và ngân hàng thương mại
b. Tỷ giá mua và tỷ giá bán.
c. Tỷ giá mua của ngân hàng thương mại.
d. Là tỷ giá bán ra của ngân hàng thương mại.

12. Căn cứ nhiệp vụ kinh doanh ngoại hối, tỷ giá được phân:

a. Tỷ giá mua vào và bán ra, tỷ giá giao ngay - tỷ giá kỳ hạn
b. Tỷ giá chính thức, tỷ giá chợ đen
c. Tỷ giá cố định, tỷ giá thả nổi hoàn toàn.
d. Tỷ giá cố định, tỷ giá thả nổi có điều tiết.

13. Căn cứ cơ chế điều hành chính sách tỷ giá:

a. Tỷ giá chính thức, tỷ giá chợ đen


b. tỷ giá mở cửa, đóng cửa
c. tỷ giá chéo, tỷ giá chuyển khoản
d. tỷ giá điện hối, tỷ giá thư hối
14. Xét từ góc độ quốc gia, phương pháp yết tỷ giá gián tiếp là:

a. 1 Nội tệ = a Ngoại tệ
b. 1 Ngoại tệ = a Nội tệ
c. 1 VND = 0,0034 USD
d. 1 VND = 0,0007 GBP

15. Xét từ góc độ quốc gia, phương pháp yết tỷ giá trực tiếp là:

a. 1 Nội tệ = a Ngoại tệ
b. 1 Ngoại tệ = a Nội tệ
c. 1 VND = 0,0034 USD
d. 1 VND = 0,0007 GBP

16. Nguyên tắc viết tỷ giá là:

a. 4 số tính từ trái qua phải


b. 5 số tính từ trái qua phải
c. 6 số tính từ trái qua phải
d. 7 số tính từ trái qua phải

17. Điểm tỷ giá là:

a. Ba chữ số cuối cùng trong tỷ giá


b. Hai chữ số cuối cùng trong tỷ giá
c. Một chữ số cuối cùng trong tỷ giá
d. Là điểm mà thị trường forex chấm cho thứ hạng của đồng tiền.

18. Cho tỷ giá sau:

GBP/USD = 1,3405/20

a. Điểm tỷ giá mua vào là 0,0005


b. Điểm tỷ giá mua vào là 0,0020
c. Điểm tỷ giá mua vào là 405
d. Điểm tỷ giá mua vào là 420.

19. Cho tỷ giá sau:

USD/VND: 22.450/90

a. Điểm tỷ giá bán ra là 90


b. Điểm tỷ giá bán ra là 50
c. Điểm tỷ giá bán ra là 450
d. Điểm tỷ giá bán ra là 490
20. Cho tỷ giá sau:

USD/JPY: 102,34/90 (, là 2 số cuối cùng )

Chênh lệch tỷ giá mua, giá bán theo phương pháp tuyệt đối sẽ là:

a. 0,56 JPY (90-34)


b. 0,56 USD
c. 0,5472%
d. 0,5472 JPY

21. Cho tỷ giá sau:

USD/JPY: 102,34/90 ( TGB-TGM)/TGM *100= (90-34)/102,34

Chênh lệch tỷ giá mua, giá bán theo phương pháp tương đối sẽ là:

a. 0,56 JPY
b. 0,56 USD
c. 0,5472%
d. 0,5472 JPY

22. Cho tỷ giá sau:

USD/VND: 22430/50

Chênh lệch tỷ giá mua, giá bán theo phương pháp tuyệt đối sẽ là:

a. 20 VND
b. 20 USD
c. 0,089%
d. 0,089 USD

23. Cho tỷ giá sau:

USD/VND: 22430/50

Chênh lệch tỷ giá mua, giá bán theo phương pháp tương đối sẽ là:

a. 20 VND
b. 20 USD
c. 0,089%
d. 0,089 USD

24. Cho tỷ giá sau:


GBP/VND: 32430/50

Chênh lệch tỷ giá mua, giá bán theo phương pháp tương đối sẽ là:

a. 20 VND
b. 20 USD
c. 0,061%
d. 0,061 GBP

25. Cho tỷ giá sau:

GBP/VND: 32430/50

Chênh lệch tỷ giá mua, giá bán theo phương pháp tuyệt đối sẽ là:

a. 20 VND
b. 20 USD
c. 0,061%
d. 0,061 GBP

26. Đối với ngân hàng yết giá, việc đồng thời mua vào và bán ra đồng tiền yết giá đều:

a. Luôn luôn bị lỗ
b. Luôn luôn hòa vốn
c. Luôn luôn có lãi
d. Không xác định được

27. Đối với ngân hàng yết giá, việc đồng thời mua vào và bán ra đồng tiền định giá đều:

a. Luôn bị lỗ
b. Luôn hòa vốn
c. Luôn có lãi
d. Không xác định được

28. Đối với ngân hàng định giá, việc đồng thời mua vào và bán ra đồng tiền định giá đều:

a. Luôn bị lỗ
b. Luôn hòa vốn
c. Luôn có lãi
d. Không xác định được

29. Đối với ngân hàng định giá, việc đồng thời mua vào và bán ra đồng tiền yết giá đều:

a. Luôn luôn bị lỗ
b. Luôn luôn hòa vốn
c. Luôn luôn có lãi
d. Không xác định được

30. Một ngân hàng yết giá đồng thời mua đòng thời bán 1 triệu USD tại tỷ giá thị trường là:
USD/VND: 22.570 – 22.580. Kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này là:

a. 10 VND
b. 20VND
c. 30VND
d. 40 VND

31. Một ngân hàng định giá đồng thời mua đòng thời bán 1 triệu USD tại tỷ giá thị trường là:
USD/VND: 22.570 – 22.580. Kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này là:

a. - 10 VND
b. - 20VND
c. - 30VND
d. - 40 VND

32. Một ngân hàng định giá đồng thời mua đồng thời bán 100 tỷ VND tại tỷ giá thị trường là:
USD/VND: 22.570 – 22.580. Kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này là:

a. - 4,4286
b. + 4,4286
c. - 6,4507
d. + 6,4507

33. Một ngân hàng định giá đồng thời mua đồng thời bán 100 tỷ VND tại tỷ giá thị trường là:
USD/VND: 22.570 – 22.580. Kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này là:

a. - 4,4286
b. + 4,4286
c. - 6,4507
d. + 6,4507

34. Quy tắc về tỷ giá giao dịch qua môi giới:

a. Mua vào là cao nhất trong các tỷ giá đặt mua, bán ra là thấp nhất trong các tỷ
giá đặt bán.
b. Mua vào là cao nhất trong các tỷ giá đặt mua, bán ra là cao nhất trong các tỷ giá đặt
bán.
c. Mua vào là thấp nhất trong các tỷ giá đặt mua, bán ra là thấp nhất trong các tỷ giá đặt
bán.
d. Mua vào là thấp nhất trong các tỷ giá đặt mua, bán ra là thấp nhất trong các tỷ giá đặt
bán.

35. Quy tắc về tỷ giá giao dịch qua môi giới:


a. Một ngân hàng có thể chỉ đặt lệnh mua, chỉ đặt lệnh bán hay đồng thời cả hai.
b. Tất cả các tỷ giá đặt mua bao giờ cũng thấp hơn hoặc tối đa là bằng tỷ giá đặt bán.
c. Khi có một tỷ giá đặt mua bằng một tỷ giá đặt bán thì nhà môi giới sẽ khớp lệnh ngay
và thu phí.
d. Tất cả đều đúng.

36. Kinh doanh chênh lệch tỷ giá là:

a. Mua nơi bán rẻ, bán nơi bán đắt


b. Mua nơi bán đắt, bán nơi bán rẻ
c. Mua nơi bán đắt, bán nơi bán đắt
d. Mua nơi bán rẻ, bán nơi bán rẻ

37. Xét về mặt lý thuyết, trong kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage) thì:

a. Khi tiến hành kinh doanh Arbitrage không cần vốn


b. Khi tiến hành kinh doanh Arbitrage cần vốn rất lớn.
c. Tùy vào tổng giá trị giao dịch mà đòi hỏi nhà kinh doanh Arbitrage lượng vốn tương
ứng.
d. Phải tuân thủ theo số tiền ký quỹ các tổ chức đưa ra, sau đó được tự do kinh doanh.

38. Kết quả kinh doanh của kinh doanh chênh lệch tỷ giá luôn:

a. Luôn luôn bị lỗ
b. Luôn luôn lời
c. Có thể lời có thể lỗ
d. Luôn luôn hòa vốn.

39. Đầu cơ tỷ giá là:

a. Mua nơi bán rẻ, bán nơi bán đắt


b. Mua vào mà chưa bán ra, hoặc bán ra mà chưa mua vào.
c. Mua khi giá thấp chờ đến khi giá cao bán sinh lời.
d. Đồng thời mua, đồng thời bán.

40. Kết quả của đầu cơ tỷ giá luôn:

a. Luôn luôn lời


b. Luôn luôn lỗ
c. Có thể lời,có thể lỗ
d. Luôn hòa vốn

41. Trong hoạt động kinh doanh đầu cơ tỷ giá luôn đòi hỏi:

a. Nguồn vốn kinh doanh lớn


b. Nguồn vốn kinh doanh nhỏ
c. Không cần vốn để kinh doanh
d. Nguồn vốn do ngân hàng cấp

42. Theo lý thuyết tỷ giá chéo là:

a. Tỷ giá giữa hai đồng tiền bất kỳ


b. Tỷ giá giữa hai đồng tiền bất kỳ thông qua đồng USD
c. Tỷ giá giữa hai đồng tiền bất kỳ thông qua đồng tiền trung gian thứ 3.
d. Tất cả đều đúng

43. Hãy xác định tỷ giá chéo của cặp tỷ JPY/VND giá sau:

USD/ VND: 22.450 – 22.480

USD/JPY: 89,908 – 89,990

a. 249,47 – 250,03
b. 0,0039 – 0,0040
c. 249,70 – 249,80
d. 249,90 – 245,00

44. Hãy xác định tỷ giá chéo của cặp tỷ SGD/VND giá sau:

USD/ VND: 22.450 – 22.480

USD/SGD: 1,3908 – 1,3990

a. 16.047 – 16.089
b. 16.047 – 16.163
c. 16.070 – 16.880
d. 16.790 – 245,00

45. Hãy xác định tỷ giá chéo của cặp tỷ SGD/JPY giá sau: Nếu cùng 2 dấu , thì lấy số lớn
chia số bé

USD/ SGD: 1,3908 – 1,3990

USD/JPY: 89,908 – 89,990

a. 64,265 – 64,703
b. 64,453 – 64,341
c. 64,267 – 64,702
d. 64,234 – 64, 700

46. Hãy xác định tỷ giá chéo của cặp tỷ HKD/JPY giá sau:
USD/ HKD: 1,7769 – 1,7771

USD/JPY: 89,908 – 89,990

a. 50.592 – 50,644
b. 50,598 – 50,638
c. 0,0197 – 0,0197
d. 49,990 – 50,009

47. Hãy xác định tỷ giá chéo của cặp tỷ HKD/VND giá sau:

USD/ HKD: 1,7769 – 1,7771

USD/VND: 22.450 -22.480

a. 12.632 – 12.651
b. 39.895 – 39.944
c. 39.809 – 39.906
d. 12.634 – 12.653

48. Hãy xác định tỷ giá chéo của cặp tỷ HKD/JPY giá sau:

GBP/ HKD: 1,7769 – 1,7771

GBP/JPY: 89,908 – 89,990

a. 50.592 – 50,644
b. 50,598 – 50,638
c. 0,0197 – 0,0197
d. 49,990 – 50,009

49. Hãy xác định tỷ giá chéo của cặp tỷ HKD/JPY giá sau:

EUR/ HKD: 1,7769 – 1,7771

EUR/JPY: 89,908 – 89,990

a. 50.592 – 50,644
b. 50,598 – 50,638
c. 0,0197 – 0,0197
d. 49,990 – 50,009

50. Hãy xác định tỷ giá chéo của cặp tỷ giá HKD/VND sau:

AUD/ HKD: 1,3769 – 1,3771


AUD/VND: 17.450 -17.480

a. 12.671 – 12.695
b. 12.652 – 12.685
c. 23.409 – 24.034
d. 12.634 – 12.653

51. Hãy xác định tỷ giá chéo của cặp tỷ giá AUD/VND sau:

AUD/ HKD: 1,3769 – 1,3771

HKD/VND: 13.450 -13.480

a. 18.560 – 18.570
b. 18.519 – 18.563
c. 18.520 – 18.540
d. 9766,3 – 9.790,1

52. Hãy xác định tỷ giá chéo của cặp tỷ giá AUD/VND sau:

AUD/ USD : 0,9899/00

USD/VND: 22.200/40

a. 22.424 – 22.466
b. 22.432 – 22.434
c. 21.975 – 22.017
d. Không câu nào đúng

53. Hãy xác định tỷ giá chéo của cặp tỷ giá NZD/VND sau:

NZD/ USD : 0,9899/00

USD/VND: 22.200/40

a. 22.424 – 22.466
b. 22.432 – 22.434
c. 21.975 – 22.017
d. Không câu nào đúng

54. Hãy xác định tỷ giá chéo của cặp tỷ giá GBP/VND sau:

GBP/ USD : 1,4899/00

USD/VND: 22.200/40
a. 14.899 – 14.927
b. 14.901 – 14.908
c. 33.075 – 33.137
d. 33.080 – 33.090

55. Hãy xác định tỷ giá chéo của cặp tỷ giá EUR/VND sau:

EUR/USD : 1,2999/00

USD/VND: 22.200/40

a. 17.076 – 17.109
b. 17.090 – 17.190
c. 28.857 – 28.912
d. 28.490 – 28.512

56. Hãy xác định tỷ giá chéo của cặp tỷ giá GBP/ EUR sau:

EUR/USD : 1,2999/00

GBP/USD: 1,3005/20

a. 1,6905 – 1,6926
b. 1, 6609 – 1,6620
c. 1,3209 – 1,3290
d. 1,0003 – 1,0016

57. Hãy xác định tỷ giá chéo của cặp tỷ giá GBP/ AUD sau:

AUD/USD : 0,7099/00

GBP/USD: 1,3005/20

a. 0,9232 – 0,9244
b. 1, 6609 – 1,6620
c. 1,3209 – 1,3290
d. 1,8316 – 1,8340

58. Hãy xác định tỷ giá chéo của cặp tỷ giá AUD/NZD sau:

AUD/USD : 0,7099/00

NZD/USD: 0,6950/90

a. 1,0214 – 1.0215
b. 1, 6609 – 1,6620
c. 1,3209 – 1,3290
d. 1,8316 – 1,8340

59. Ngày giá trị giao ngay là:

a. Ngày làm việc thứ hai sau ngày ký kết hợp đồng.
b. Ngày làm việc thứ hai sau ngày hợp đồng kỳ hạn đến hạn thanh toán
c. Một ngày sau khi ký kết hợp đồng
d. Có ngày giá trị trùng ngày ký kết hợp đồng

60. Ngày giá trị kỳ hạn là:

a. Ngày làm việc thứ hai sau ngày ký kết hợp đồng.
b. Ngày làm việc thứ hai sau ngày hợp đồng kỳ hạn đến hạn thanh toán
c. Một ngày sau khi ký kết hợp đồng
d. Có ngày giá trị trùng ngày ký kết hợp đồng

61. Trạng thái ngoại tệ trường xảy ra khi nào:


a. Những giao dịch ngoại tệ làm tăng quyền sở hữu về ngoại tệ
b. Những giao dịch ngoại tệ làm giảm quyền sở hữu về ngoại tệ
c. Những giao dịch ngoại tệ làm tăng quyền sử dụng về ngoại tệ
d. Những giao dịch ngoại tệ làm giảm quyền sử dụng về ngoại tệ
62. Trạng thái ngoại tệ đoản xảy ra khi nào:
a. Những giao dịch ngoại tệ làm tăng quyền sở hữu về ngoại tệ
b. Những giao dịch ngoại tệ làm giảm quyền sở hữu về ngoại tệ
c. Những giao dịch ngoại tệ làm tăng quyền sử dụng về ngoại tệ
d. Những giao dịch ngoại tệ làm giảm quyền sử dụng về ngoại tệ

Cho các thông số thị trường như sau:

E(USD/JPY) = 100,50 – 100,90

E(USD/VND) = 22.400 – 22.480

NHTM X: E(JPY/VND): 221,80 – 221,90

Dùng các thông số đã cho để trả lời cho các câu hỏi sau đây:

63. Tỷ giá chéo của JPY/VND của thị trường là:

a. 222,00 – 223,68
b. 221,89 – 221,98
c. 220,89 – 221,90
d. 222,30 – 222,40

64. Cơ hội kinh doanh chênh lệch giá là:


a. Mua JPY ở thị trường, bán JPY cho ngân hàng
b. Mua JPY ở ngân hàng, bán JPY cho thị trường.
c. Không xảy ra Arbitrage.
d. Không câu nào đúng.

65. Kết quả kinh doanh khi thực hiện Arbitrage 1 JPY là:

a. 10 VND
b. 20 VND
c. 1,0 VND
d. 0,1 VND

66. Điều gì sẽ xảy ra khi các nhà kinh doanh chênh lệch giá vào cuộc?

a. Tỷ giá bán JPY của ngân hàng sẽ tăng lên bằng tỷ giá mua vào của thị trường.
b. Tỷ giá mua JPY của thị trường giảm xuống đúng bằng tỷ giá bán ra của ngân hàng.
c. Thị trường sẽ đạt trạng thái cân bằng và Arbitrage không tồn tại.
d. Tất cả đều đúng.

Cho các thông số thị trường như sau:

E(USD/JPY) = 100,50 – 100,90

E(USD/SGD) = 1,4309 – 1,4320

NHTM X: E(SGD/JPY): 70,615 – 70,800

Dùng các thông số đã cho để trả lời cho các câu hỏi sau đây:

67. Tỷ giá chéo của SGD/JPY của thị trường là:

a. 70,181 – 70,515
b. 70,200 – 70,980
c. 70,908 – 70,910
d. 70,709 – 70,900

68. Cơ hội kinh doanh chênh lệch giá là:

a. Mua SGD ở thị trường, bán SGD cho ngân hàng


b. Mua SGD ở ngân hàng, bán SGD cho thị trường.
c. Không xảy ra Arbitrage.
d. Không câu nào đúng.

69. Kết quả kinh doanh khi thực hiện Arbitrage 1 SGD là:

a. 10 JPY
b. 20 JPY
c. 0,100 JPY
d. 0,01JPY

70. Điều gì sẽ xảy ra khi các nhà kinh doanh chênh lệch giá vào cuộc?

a. Tỷ giá bán SGD của thị trường sẽ tăng lên bằng tỷ giá mua vào của ngân hàng.
b. Tỷ giá mua SGD của ngân hàng giảm xuống đúng bằng tỷ giá bán ra của thị
trường.
c. Thị trường sẽ đạt trạng thái cân bằng và Arbitrage không tồn tại.
d. Tất cả đều đúng.

Cho các thông số thị trường như sau:

E(EUR/JPY) = 100,50 – 100,90

E(EUR/VND) = 28.400 – 28.480

NHTM X: E(JPY/VND): 281,00 – 281,10

Dùng các thông số đã cho để trả lời cho các câu hỏi sau đây:

71. Tỷ giá chéo của JPY/VND của thị trường là:

a. 281,00 – 281,68
b. 281,89 – 281,98
c. 281,46 – 283,38
d. 222,30 – 222,40

72. Cơ hội kinh doanh chênh lệch giá là:

a. Mua JPY ở thị trường, bán JPY cho ngân hàng


b. Mua JPY ở ngân hàng, bán JPY cho thị trường.
c. Không xảy ra Arbitrage.
d. Không câu nào đúng.

73. Kết quả kinh doanh khi thực hiện Arbitrage 1 JPY là:

a. -0,36 VND
b. + 0,36 VND
c. 0,46 VND
d. 30 VND

74. Điều gì sẽ xảy ra khi các nhà kinh doanh chênh lệch giá vào cuộc?
a. Tỷ giá bán JPY của ngân hàng sẽ tăng lên bằng tỷ giá mua vào của thị
trường.
b. Tỷ giá bán JPY của thị trường giảm xuống đúng bằng tỷ giá mua của ngân hàng.
c. Kết quả kinh doanh bị lỗ.
d. Không thể kết luận được

Cho các thông số thị trường như sau:

E(EUR/ USD) = 1,2350 – 1,2390

E(USD/VND) = 22.400 – 22.480

NHTM X: E(EUR/VND): 26.990 – 27.200

Dùng các thông số đã cho để trả lời cho các câu hỏi sau đây:

75. Tỷ giá chéo của EUR /VND của thị trường là:

a. 28.100 – 28.168
b. 28.146 – 28.338
c. 27.664 – 27.852
d. 27.605 – 27.700

76. Cơ hội kinh doanh chênh lệch giá là:

a. Mua EUR ở thị trường, bán EUR cho ngân hàng


b. Mua EUR ở ngân hàng, bán EUR cho thị trường.
c. Không xảy ra Arbitrage.
d. Không câu nào đúng.

77. Kết quả kinh doanh khi thực hiện Arbitrage 1 EUR là:

a. - 464 VND
b. + 464 VND
c. + 4,64 VND
d. – 4,64 VND

78. Điều gì sẽ xảy ra khi các nhà kinh doanh chênh lệch giá vào cuộc?

a. Tỷ giá bán EUR của ngân hàng sẽ tăng lên bằng tỷ giá mua vào của thị trường.
b. Tỷ giá bán EUR của thị trường giảm xuống đúng bằng tỷ giá mua của ngân hàng.
c. Kết quả kinh doanh bị lỗ.
d. Không thể kết luận được

Cho các thông số thị trường như sau:


E(AUD/ USD) = 0,8350 – 0,8390

E(USD/VND) = 22.400 – 22.480

NHTM X: E(AUD/VND): 18.900 – 18.920

Dùng các thông số đã cho để trả lời cho các câu hỏi sau đây:

79. Tỷ giá chéo của AUD /VND của thị trường là:

a. 18.600 – 18.668
b. 18.146 – 18.338
c. 18.664 – 18.852
d. 18.704 – 18.860

80. Cơ hội kinh doanh chênh lệch giá là:

a. Mua AUD ở thị trường, bán AUD cho ngân hàng


b. Mua AUD ở ngân hàng, bán AUD cho thị trường.
c. Không xảy ra Arbitrage.
d. Không câu nào đúng.
e. Kết quả kinh doanh khi thực hiện Arbitrage 1 AUD là:

a. - 44 VND
b. + 44 VND
c. + 40 VND
d. – 40 VND

81. Điều gì sẽ xảy ra khi các nhà kinh doanh chênh lệch giá vào cuộc?

a. Tỷ giá bán AUD của ngân hàng sẽ tăng lên bằng tỷ giá mua vào của thị trường.
b. Tỷ giá bán AUD của thị trường tăng lên đúng bằng tỷ giá mua của ngân
hàng.
c. Kết quả kinh doanh bị lỗ.
d. Không thể kết luận được.

Cho các thông số thị trường như sau:

E(USD/SGD) = 1,6350 – 1,6390

E(NZD/USD) = 0,7089 – 0,7100

NHTM X: E(NZD/SGD): 1,1676 – 1,1690

Dùng các thông số đã cho để trả lời cho các câu hỏi sau đây:
82. Tỷ giá chéo của NZD/SGD của thị trường là:

a. 1,1860 – 1,1868
b. 1,1546 – 1,1638
c. 1,1590 – 1,1636
d. 1,1590 – 1,1637

83. Cơ hội kinh doanh chênh lệch giá là:

a. Mua NZD ở thị trường, bán NZD cho ngân hàng


b. Mua NZD ở ngân hàng, bán NZD cho thị trường.
c. Không xảy ra Arbitrage.
d. Không câu nào đúng.

84. Kết quả kinh doanh khi thực hiện Arbitrage 1 NZD là:

a. – 0,0040 SGD
b. +0,0040 SGD
c. + 40 SGD
d. – 40 SGD

85. Điều gì sẽ xảy ra khi các nhà kinh doanh chênh lệch giá vào cuộc?

a. Tỷ giá bán NZD của ngân hàng sẽ tăng lên bằng tỷ giá mua vào của thị
trường.
b. Tỷ giá bán NZD của thị trường tăng lên đúng bằng tỷ giá mua của ngân
hàng.
c. Kết quả kinh doanh bị lỗ.
d. Không thể kết luận được.

Cho các thông số thị trường như sau:

E(EUR/USD) = 1,3350 – 1,3390

E(NZD/USD) = 0,7089 – 0,7100

NHTM X: E(EUR/NZD): 1,8900 – 1,8910

Dùng các thông số đã cho để trả lời cho các câu hỏi sau đây:

86. Tỷ giá chéo của EUR/NZD của thị trường là:

a. 1,8802 – 1,8888
b. 1,8802 – 1,8838
c. 1,8590 – 1,8636
d. 1,8805 – 1,8888
87. Cơ hội kinh doanh chênh lệch giá là:

a. Mua EUR ở thị trường, bán EUR cho ngân hàng


b. Mua EUR ở ngân hàng, bán EUR cho thị trường.
c. Không xảy ra Arbitrage.
d. Không câu nào đúng.

88. Kết quả kinh doanh khi thực hiện Arbitrage 1 EUR là:

a. – 0,0012 NZD
b. + 0,0012 NZD
c. + 12 NZD
d. – 12 NZD

89. Điều gì sẽ xảy ra khi các nhà kinh doanh chênh lệch giá vào cuộc?

a. Tỷ giá bán EUR của ngân hàng sẽ tăng lên bằng tỷ giá mua vào của thị trường.
b. Tỷ giá bán EUR của thị trường tăng lên đúng bằng tỷ giá mua của ngân hàng.
c. Kết quả kinh doanh bị lỗ.
d. Không thể kết luận được.

Cho các thông số thị trường như sau:

E(EUR/USD) = 1,3350 – 1,3390

E(GBP/USD) = 1,4089 – 1,4100

NHTM X: E(GBP/EUR): 1.0498 – 1,0500

Dùng các thông số đã cho để trả lời cho các câu hỏi sau đây:

90. Tỷ giá chéo của GBP/EUR của thị trường là:

a. 1,0522 – 1,0561
b. 1,0522 – 1,0556
c. 1,5056 – 1,5022
d. 1,0561 – 1,0522

91. Cơ hội kinh doanh chênh lệch giá là:

a. Mua GBP ở thị trường, bán GBP cho ngân hàng


b. Mua GBP ở ngân hàng, bán GBP cho thị trường.
c. Không xảy ra Arbitrage.
d. Không câu nào đúng.

92. Kết quả kinh doanh khi thực hiện Arbitrage 1 GBP là:
a. – 0,0022 EUR
b. + 0,0022 EUR
c. + 22 EUR
d. – 22 EUR

93. Điều gì sẽ xảy ra khi các nhà kinh doanh chênh lệch giá vào cuộc?

a. Tỷ giá bán GBP của ngân hàng sẽ tăng lên bằng tỷ giá mua vào của thị trường.
b. Tỷ giá bán GBP của thị trường tăng lên đúng bằng tỷ giá mua của ngân hàng.
c. Kết quả kinh doanh bị lỗ.
d. Không thể kết luận được.

Cho các thông số thị trường như sau:

E(EUR/JPY) = 99,201 – 99,220

E(AUD/JPY) = 78,909 – 78,980

NHTM X: E(EUR/AUD): 1.2500 – 1,2520

Dùng các thông số đã cho để trả lời cho các câu hỏi sau đây:

94. Tỷ giá chéo của EUR/AUD của thị trường là:

a. 1,2522 – 1,2561
b. 1,2560 – 1,2573
c. 1,2556 – 1,2573
d. 1,2561 – 1,2573

95. Cơ hội kinh doanh chênh lệch giá là:

a. Mua EUR ở thị trường, bán EUR cho ngân hàng


b. Mua EUR ở ngân hàng, bán EUR cho thị trường.
c. Không xảy ra Arbitrage.
d. Không câu nào đúng.

96. Kết quả kinh doanh khi thực hiện Arbitrage 1 EUR là:

a. – 40 EUR
b. + 40 EUR
c. + 0,0040 EUR
d. – 0,0040 EUR

97. Điều gì sẽ xảy ra khi các nhà kinh doanh chênh lệch giá vào cuộc?
a. Tỷ giá bán AUD của ngân hàng sẽ tăng lên bằng tỷ giá mua vào của thị
trường.
b. Tỷ giá bán AUD của thị trường tăng lên đúng bằng tỷ giá mua của ngân hàng.
c. Kết quả kinh doanh bị lỗ.
d. Không thể kết luận được.

Cho các thông số thị trường như sau:

E(EUR/VND ) = 23.490 – 23.500

E(EUR/USD) = 1,3090 – 1,3100

NHTM X: E(USD/VND): 17.951 – 17.990

Dùng các thông số đã cho để trả lời cho các câu hỏi sau đây:

98. Tỷ giá chéo của USD/VND của thị trường là:

a. 17.931 – 17.952
b. 17.391 – 17.592
c. 1,7391 – 1,7592
d. 1,7931 – 1,7952

99. Cơ hội kinh doanh chênh lệch giá là:

a. Mua USD ở thị trường, bán USD cho ngân hàng


b. Mua USD ở ngân hàng, bán USD cho thị trường.
c. Không xảy ra Arbitrage.
d. Không câu nào đúng.

100. Kết quả kinh doanh khi thực hiện Arbitrage 1 USD là:

a. + 1VND
b. +2 VND
c. – 1VND
d. Không xảy ra Arbitrage

Công ty A đã nhận được số tiền là 700 triệu SGD từ hợp đồng xuất khẩu đồng thời công ty A
cũng phải thực hiện thanh toán 60 triệu EUR. Với các thông số thị trường được cho như sau:

S(USD/VND): 21.900/30

S(USD/SGD): 1,4567/80

S(EUR/USD): 1,3405/20

Hãy sử dụng các thong số trên để trả lời cho các câu hỏi dưới đây:
101. Hãy tính tỷ giá chéo của SGD/VND
a. 15.020 – 15.054
b. 15.202 – 15.504
c. 15.021 – 15.054
d. 15.020 – 15.055
102. Hãy tính tỷ giá chéo của EUR/SGD
a. 1,9527 – 1,9655
b. 1,9527 – 1,9566
c. 1,9572 – 1,9566
d. 1,9572 – 1,9655
103. Hãy tính tỷ giá chéo của EUR/VND
a. 29.356 – 29.340
b. 29.563 – 29.430
c. 29.356 – 29.430
d. 29.653 – 29.340
104. Bài toán này có bao nhiêu phương án:
a. Tùy ý, không cố định
b. 01 phương án
c. 02 phương án
d. 03 phương án.
105. Nếu theo dữ liệu đã cho như trên, để mua đủ 60 triệu EUR thì cần số ……SGD là:
a. 60tr*1,9566 = 117,396 triệu SGD
b. 60tr/1,9566 = 30,665 triệu SGD
c. 60tr*1,9527 = 117,162 triệu SGD
d. 60tr/1,9527 = 30,7267 triệu SGD
106. Số SGD còn thiếu/còn dư là:
a. 669,2733
b. 582,838
c. 669,335
d. 582,604
107. Số VND cần phải chi thêm hay có được do thiếu hay dư SGD là:
a. 8.750.712,08 VND
b. 10.053.411,70 VND
c. 8,754,226.76
d. 10,052,484.97
108. Với số tiền thu được 700 triệu SGD sẽ mua được bao nhiêu EUR:
a. 1.369,62 tr EUR
b. 358,478 tr EUR
c. 1.366,89 tr EUR
d. 357,7635 tr EUR
109. Số EUR dư/thiếu là
a. 1.306,89
b. 298,748
c. 1309,62
d. 297,7635
110. Số tiền VND có được với số EUR thiếu/dư là:
a. 38.365.062,84
b. 8.762.120,31
c. 8.741.144,34
d. 38.445.204,72
111. Số VND có được khi bán hết 700 triệu SGD là:
a. 10.537.800 VND
b. 10.514.000 VND
c. 10.538.800 VND
d. 10.514.300 VND
112. Số VND cần chi để mua đủ 60 triệu EUR là:
a. 1.761.360 VND
b. 1.765.800 VND
c. 1.675.800 VND
d. 1.876.800 VND
113. Số VND cần phải chi them hay có được là ở hai câu trên là:
a. 8.748.200 VND
b. 8.776.440 VND
c. 8.776.300 VND
d. 8.445.789 VND
Công ty A đã nhận được số tiền là 2,5 triệu EUR từ hợp đồng xuất khẩu đồng thời công ty A
cũng phải thực hiện thanh toán 400 triệu JPY. Với các thông số thị trường được cho như sau:

S(USD/VND): 21.900/30

S(USD/JPY): 89,908/30

S(EUR/USD): 1,3405/20

Hãy sử dụng các thong số trên để trả lời cho các câu hỏi dưới đây:

114. Hãy tính tỷ giá chéo của JPY/VND


a. 234,52 – 234,91
b. 243,25 – 243,91
c. 243,52 – 243,91
d. 243,52 – 243,19
115. Hãy tính tỷ giá chéo của EUR/JPY
a. 120,52 – 120,68
b. 120,52 – 120,86
c. 120,25 – 120,68
d. 102,52 – 102,68
116. Hãy tính tỷ giá chéo của EUR/VND
a. 29.356 – 29.340
b. 29.563 – 29.430
c. 29.356 – 29.430
d. 29.653 – 29.340
117. Bài toán này có bao nhiêu phương án:
a. Tùy ý, không cố định
b. 01 phương án
c. 02 phương án
d. 03 phương án.

118. Nếu theo dữ liệu đã cho như trên, để mua đủ 40 triệu JPY thì cần số …… EUR là:
a. 400tr*120,52 = 48.208 triệu EUR
b. 400tr/120,52 = 3,32 triệu EUR
c. 400tr*120,68 = 48,272 triệu EUR
d. 400tr/120,68 = 3,31 triệu EUR
119. Số EUR còn thiếu/còn dư là:
a. 48,205 triệu EUR
b. 0,818 triệu EUR
c. 48,269 triệu EUR
d. 0,814 triệu EUR
120. Số VND cần phải chi thêm hay có được do thiếu hay dư EUR là:
a. 23.972,23 triệu VND
b. 1.418.687.865 VND
c. 24.101,734 triệu VND
d. 1.420.571.385 VND
121. Với số tiền thu được 2,5 triệu EUR sẽ mua được bao nhiêu JPY:
a. 301,3 tr JPY
b. 0,021 tr JPY
c. 301,7 tr JPY
d. 0,02 tr JPY
122. Số JPY dư/thiếu là
a. 399,98
b. 98,3
c. 398,99
d. 98,7
123. Số tiền VND có được với số JPY thiếu/dư là:
a. 24.073,917
b. 97.558,94
c. 23.976,35
d. 97.558,94
124. Số VND có được khi bán hết 2,5 triệu EUR là:
a. 73.575 tr VND
b. 73.390 tr VND
c. 73.570 VND
d. 73.571 VND
125. Số VND cần chi để mua đủ 400 triệu JPY là:
a. 97.564 tr VND
b. 97.564 VND
c. 97.408 VND
d. 97.408 tr VND
126. Số VND cần phải chi thêm hay có được là ở hai câu trên là:
a. 24.174 trVND
b. 24.174 VND
c. 23.833 VND
d. 23.833 tr VND
Công ty A đã nhận được số tiền là 50.000 EUR từ hợp đồng xuất khẩu đồng thời công ty A cũng
phải thực hiện thanh toán 100.000 AUD. Với các thông số thị trường được cho như sau:

S(USD/AUD): 0,6714 – 0,6723

S(EUR/ USD): 1,1612 – 1,1622

S(USD/VND): 15.437 – 15.448


Hãy sử dụng các thông số trên để trả lời cho các câu hỏi dưới đây:

127. Hãy tính tỷ giá chéo của AUD/VND


a. 17.925 – 17.954
b. 1,7272 – 1,7310
c. 10.364 – 10.386
d. 10.643 – 10.865
128. Hãy tính tỷ giá chéo của EUR/AUD
a. 17.925 – 17.954
b. 1,7272 – 1,7310
c. 10.364 – 10.386
d. 10.643 – 10.865

129. Hãy tính tỷ giá chéo của EUR/VND


a. 17.925 – 17.954
b. 1,7272 – 1,7310
c. 10.364 – 10.386
d. 10.643 – 10.865
130. Bài toán này có bao nhiêu phương án:
a. Tùy ý, không cố định
b. 01 phương án
c. 02 phương án
d. 03 phương án.

131. Nếu theo dữ liệu đã cho như trên, để mua đủ 100.000 AUD thì cần số …… EUR là:
a. 86.360 AUD
b. 57.897 EUR
c. 57.897 tr EUR
d. 86.360 AUD
132. Số EUR còn thiếu/còn dư là:
a. 7.897 triệu EUR
b. 7.897 EUR
c. 9.876 triệu EUR
d. 9.876 EUR
133. Số VND cần phải chi thêm hay có được do thiếu hay dư EUR là:
a. 142.789.060 VND
b. 141.868.765 VND
c. 141.782.738 VND
d. 142.057.000 VND
134. Với số tiền thu được 50.000 EUR sẽ mua được bao nhiêu AUD:
a. 301,3 AUD
b. 0,021 AUD
c. 301,7 AUD
d. 86.360 AUD
135. Số AUD dư/thiếu là
a. 399,98
b. 13.640
c. 398,99
d. 13.987
136. Số tiền VND có được với số AUD thiếu/dư là:
a. 124.073.917
b. 197.558.940
c. 23.976.350
d. 141.665.040
137. Số VND có được khi bán hết 50.000 triệu EUR là:
a. 1.038.600 VND
b. 896.250.000 VND
c. 896.273.570 VND
d. 873.571.908 VND
138. Số VND cần chi để mua đủ 100.000 AUD là:
a. 1.038.600.000 VND
b. 1.097.564.000 VND
c. 1.097.408.000 VND
d. 1.039.408.000 VND
139. Số VND cần phải chi thêm hay có được là ở hai câu trên là:
a. 124.174.000 trVND
b. 124.174.000 VND
c. 142.350.000 VND
d. 142.238.333 tr VND
CHƯƠNG III:  NGHIỆP VỤ NGOẠI HỐI KỲ HẠN
1. Tỷ giá kỳ hạn là:
a. Là tỷ giá được hình thành trên thị trường theo quan hệ cung cầu ngoại tệ.
b. Là tỷ giá thả nổi do ngân hàng nhà nước ấn định trong tương lai xa hơn ngày giá trị giao ngay
c. Là tỷ giá được thỏa thuận hôm nay làm cơ sở cho việc trao đổi tiền tệ tại một ngày xác
định xa hơn ngày giá trị giao ngay.
d. Là tỷ giá được hình thành dựa trên lãi suất của thị trường và mức phí dịch vụ khi sử dụng.
2. Điểm kỳ hạn là:
a. Hai chữ số cuối cùng trong tỷ giá hối đoái.
b. Là chênh lệch giữa tỷ giao mua vào và bán ra.
c. Là quy định của nhà nước chấm điểm vị trí đồng tiền trong tương lai.
d. Là chênh lệch giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay.
Cho tỷ giá kỳ hạn như sau:
F(USD/VND) = 23.090 – 23.120
P: 15 - 20
3. Tỷ giá kỳ hạn outright được xác định bằng công thức là:
a. F = S/P
b. F = S+P
c. F = S-P
d. F = S*P
4. Tỷ giá kỳ hạn outright là:
a. 23.105 – 23.140
b. 23.075 – 23.100
c. 1,539,3 – 1,1560
d. 346.350 – 462.400
Cho tỷ giá kỳ hạn như sau:
F(USD/VND) = 23.090 – 23.120
P: 20 - 15
5. Tỷ giá kỳ hạn outright được xác định bằng công thức là:
a. F = S/P
b. F = S+P
c. F = S-P
d. F = S*P
6. Tỷ giá kỳ hạn outright là:
a. 23.105 – 23.140
b. 23.070 – 23.105
c. 1,539,3 – 1,1560
d. 346.350 – 462.400
Cho tỷ giá kỳ hạn như sau:
F(GBP/ USD) = 1,3780 – 1,3795
P: 10 - 20
7. Tỷ giá kỳ hạn outright được xác định bằng công thức là:
a. F = S/P
b. F = S+P
c. F = S-P
d. F = S*P
8. Tỷ giá kỳ hạn outright là:
a. 11,3780 – 11,3795
b. 1,3770 – 1,3775
c. 1,3790 – 1,3815
d. 9,3780 – 9,3795
Cho tỷ giá kỳ hạn như sau:
F(GBP/ USD) = 1,3780 – 1,3795
P: 20 - 10
9. Tỷ giá kỳ hạn outright được xác định bằng công thức là:
a. F = S/P
b. F = S+P
c. F = S-P
d. F = S*P
10. Tỷ giá kỳ hạn outright là:
a. 11,3780 – 11,3795
b. 1,3760 – 1,3785
c. 1,3800 – 1,3825
d. 9,3780 – 9,3795
Cho các thông số sau:
S(USD/VND) = 22.400
Lãi suất VND = 10%/năm
Lãi suất USD = 3%/năm
Hãy sử thông số trên trả lời cho các câu hỏi sau đây:
11. Tỷ giá kỳ hạn áp dụng cho hợp đồng thời hạn 30 ngày theo phương pháp gần đúng là:
a. 22.540
b. 22.530
c. 22.520
d. 22.510
12. Tỷ giá kỳ hạn áp dụng cho hợp đồng thời hạn 90 ngày theo phương pháp gần đúng là:
a. 22.792
b. 22.879
c. 22.978
d. 22.890
13. Tỷ giá kỳ hạn áp dụng cho hợp đồng thời hạn 180 ngày theo phương pháp gần đúng là:
a. 23.679
b. 23.769
c. 23.184
d. 22.721
14. Tỷ giá kỳ hạn áp dụng cho hợp đồng thời hạn 3 tháng theo phương pháp gần đúng là:
a. 22.792
b. 22.879
c. 22.978
d. 22.890
15. Tỷ giá kỳ hạn áp dụng cho hợp đồng thời hạn 9 tháng theo phương pháp gần đúng là:
a. 22.789
b. 23.879
c. 22.978
d. 23.576
Cho các thông số sau:
S(USD/JPY) = 89,909
Lãi suất USD = 4%/năm
Lãi suất JPY = 2%/năm
Hãy sử thông số trên trả lời cho các câu hỏi sau đây:
16. Tỷ giá kỳ hạn áp dụng cho hợp đồng thời hạn 30 ngày theo phương pháp gần đúng là:
a. 89,603
b. 89,703
c. 89,759
d. 88,603
17. Tỷ giá kỳ hạn áp dụng cho hợp đồng thời hạn 90 ngày theo phương pháp gần đúng là:
a. 89,459
b. 89,643
c. 89,436
d. 84,936
18. Tỷ giá kỳ hạn áp dụng cho hợp đồng thời hạn 180 ngày theo phương pháp gần đúng là:
a. 89,009
b. 89,270
c. 89,072
d. 89,207
19. Tỷ giá kỳ hạn áp dụng cho hợp đồng thời hạn 3 tháng theo phương pháp gần đúng là:
a. 89,459
b. 89,643
c. 89,346
d. 89,090
20. Tỷ giá kỳ hạn áp dụng cho hợp đồng thời hạn 9 tháng theo phương pháp gần đúng là:
a. 88,560
b. 88,955
c. 88,959
d. 89,090
Cho các thông số sau:
S(USD/JPY) = 89,909 – 89,980
Lãi suất USD = 2% - 4%/năm
Lãi suất JPY = 1% - 2%/năm
Hãy sử thông số trên để tính tỷ giá kỳ hạn mua vào và bán ra của tỷ giá kỳ hạn F(USD/VND)
theo phương pháp gần đúng.
21. Tỷ giá kỳ hạn mua vào và bán ra áp dụng cho hợp đồng thời hạn 30 ngày là:
a. 89,684 – 89,980
b. 89,684 – 89,890
c. 89,846 – 89,980
d. 89,486 – 89,089
22. Tỷ giá kỳ hạn áp dụng cho hợp đồng thời hạn 90 ngày là:
a. 89,463 – 89,767
b. 89,643 – 89,776
c. 89,234 – 89,980
d. 88,936 – 89,980
23. Tỷ giá kỳ hạn áp dụng cho hợp đồng thời hạn 180 ngày là:
a. 89,027 – 89,304
b. 89,270 – 89,709
c. 89,072 – 89,702
d. 88,560 – 89,980
24. Tỷ giá kỳ hạn áp dụng cho hợp đồng thời hạn 3 tháng là:
a. 89,463 – 89,667
b. 89,234 – 89,980
c. 89,234 – 89,090
d. 89,090 – 89,890
25. Tỷ giá kỳ hạn áp dụng cho hợp đồng thời hạn 9 tháng là:
a. 87,886 -89,980
b. 87,955 – 89,980
c. 88,959 – 89,980
d. 89,090 – 89,980
Cho các thông số sau:
S(USD/VND) = 22.400 – 22.450
Lãi suất USD = 2% - 4%/năm
Lãi suất VND = 7% - 10%/năm
Hãy sử thông số trên để tính tỷ giá kỳ hạn mua vào và bán ra của F(USD/VND) theo phương
pháp gần đúng.
26. Tỷ giá kỳ hạn mua vào và bán ra áp dụng cho hợp đồng thời hạn 180 ngày là:
a. 22.678 – 23.090
b. 22.756 – 23.348
c. 22.736 – 23.348
d. 22.736 – 23.438
27. Tỷ giá kỳ hạn áp dụng cho hợp đồng thời hạn 90 ngày là:
a. 22.568 – 22.899
b. 22.568 – 22.989
c. 22.658 – 22.899
d. 22.668 – 22.909
28. Tỷ giá kỳ hạn áp dụng cho hợp đồng thời hạn 30 ngày là:
a. 22.430 – 22.899
b. 22.456 – 22.599
c. 22.546 – 22.600
d. 22.546 – 22.700
29. Tỷ giá kỳ hạn áp dụng cho hợp đồng thời hạn 3 tháng là:
a. 22.568 – 22,890
b. 22.685 – 22,908
c. 22.568 – 22.899
d. 22.578 – 22.899
30. Tỷ giá kỳ hạn áp dụng cho hợp đồng thời hạn 9 tháng là:
a. 22.904 – 23.797
b. 22.409 – 23.797
c. 22.490 – 23.979
d. 22.090 – 23.090
Cho các thông số sau:
S(USD/VND): 22.450 – 22.480
S(USD/SGD): 1,4908 – 1,4920
Lãi suất VND: 6% - 10%/năm
Lãi suất USD: 2% - 4%/năm
Lãi suất SGD: 1% - 2%/năm
Hãy dùng các thông số cho trên để trả lời cho các câu hỏi dưới đây:
31. Tỷ giá chéo giao ngay của S(SGD/VND) là:
a. 15.046 – 15.079
b. 15.090 – 15.079
c. 15.046 – 15.907
d. 15.406 – 15.079
32. Tỷ giá kỳ hạn mua vào và bán ra của F(USD/VND) kỳ hạn 30 ngày là:
a. 22.748 – 22.690
b. 22.487 – 22.629
c. 22.487 – 22.360
d. 22.487 – 22.603
33. Tỷ giá kỳ hạn mua vào và bán ra của F(USD/SGD) kỳ hạn 30 ngày là:
a. 1.4908 – 1,4920
b. 1,4987 – 1,4920
c. 1,4870 – 1,4920
d. 1,4870 – 1,4930
34. Tỷ giá chéo kỳ hạn của F(SGD/VND) là:
a. 15.096 – 15.192
b. 15.071 – 15.217
c. 15.096 – 15.218
d. 15.071 – 15.192
Cho các thông số sau:
S(USD/VND): 22.450 – 22.480
S(AUD/USD): 0,7888 – 0,7910
Lãi suất VND: 6% - 10%/năm
Lãi suất USD: 2% - 4%/năm
Lãi suất AUD: 1% - 2%/năm
Hãy dùng các thông số cho trên để trả lời cho các câu hỏi dưới đây:
35. Tỷ giá chéo giao ngay của S(AUD/VND) là:
a. 28.381 – 28.498
b. 17.708 – 17.781
c. 17.807 – 28.498
d. 28.813 – 28.898
36. Tỷ giá kỳ hạn mua vào và bán ra của F(USD/VND) kỳ hạn 30 ngày là:
a. 22.748 – 22.690
b. 22.487 – 22.629
c. 22.487 – 22.360
d. 22.487 – 22.603
37. Tỷ giá kỳ hạn mua vào và bán ra của F(AUD/ USD) kỳ hạn 30 ngày là:
a. 1.4908 – 1,4920
b. 0,7888 – 0,7929
c. 1,4870 – 1,4920
d. 0,7888 – 0,7903
38. Tỷ giá chéo kỳ hạn của F(SGD/VND) là:
a. 15.096 – 15.192
b. 17.737 – 17.942
c. 17.096 – 17.218
d. 15.071 – 15.192
Cho các thông số như sau:
Một ngân hàng thương mại có lượng tiền nhàn rỗi là 100 tỷ VND, thời hạn 3 tháng. Biết các
thông số sau:
- Mức lãi suất 3 tháng của VND là: 7% - 11%/năm
- Mức lãi suất 3 tháng của USD là 1% - 4%/năm
- Tỷ giá giao ngay S(USD/VND): 22.400 – 22.480
Hãy sử dụng thông số trên để trả lời cho các câu hỏi dưới đây:
39. Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng của USD/VND theo phương thức gần đúng là:
a. 22.678 – 22.890
b. 22.568 – 23.002
c. 22.568 – 23.042
d. 22.658 – 23.402
40. Mức lãi suất quy đổi từ C sang T là:
a. 0,0256%
b. 2,569%
c. 3,001%
d. 3.209%
41. Chọn phương án đầu tư vào đồng tiền hiệu quả nhất là:
a. USD
b. VND
c. Không có cơ hội đầu tư hiệu quả
d. Không đủ dữ liệu để tính
42. Gốc và lãi khi đầu tư vào đồng tiền hiệu quả nhất là:
a. 101,75 tỷ VND
b. 89,098 tỷ USD
c. 101,75 tỷ USD
d. 101,75 triệu VND
43. Lợi thế so sánh 2 phương án sẽ là:
a. 1,109 tỷ VND
b. 1,109 tỷ USD
c. 1,108 tỷ VND
d. 1,108 tỷ USD
Cho các thông số như sau:
Một ngân hàng thương mại có lượng tiền nhàn rỗi là 100 tỷ USD, thời hạn 3 tháng. Biết các
thông số sau:
- Mức lãi suất 3 tháng của VND là: 4% - 8%/năm
- Mức lãi suất 3 tháng của USD là 3% - 4%/năm
- Tỷ giá giao ngay S(USD/VND): 22.400 – 22.480
Hãy sử dụng thông số trên để trả lời cho các câu hỏi dưới đây:
44. Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng của USD/VND theo phương thức gần đúng là:
a. 22.678 – 22.890
b. 22.568 – 23.002
c. 22.400 – 22.761
d. 22.658 – 23.402
45. Mức lãi suất quy đổi từ T sang C là:
a. -2,407%
b. 4,056%
c. 0,0045%
d. 0,454%
46. Chọn phương án đầu tư vào đồng tiền hiệu quả nhất là:
a. USD
b. VND
c. Đầu tư vào USD hay VND như nhau
d. Không đủ dữ liệu để tính
47. Gốc và lãi khi đầu tư vào đồng tiền hiệu quả nhất là:
a. 100,013 tỷ VND
b. 100,75 tỷ USD
c. 104,01 tỷ USD
d. 101,75 triệu VND
48. Lợi thế so sánh 2 phương án sẽ là:
a. 0,2635 tỷ VND
b. 1,3517 tỷ USD
c. 1,108 tỷ VND
d. 1,108 tỷ USD
Cho các thông số như sau:
Một ngân hàng thương mại có lượng tiền nhàn rỗi là 100 tỷ USD, thời hạn 3 tháng. Biết các
thông số sau:
- Mức lãi suất 3 tháng của GBP là: 1% - 3%/năm
- Mức lãi suất 3 tháng của USD là 2% - 5%/năm
- Tỷ giá giao ngay S(GBP/USD): 1,3050 – 1,3080
Hãy sử dụng thông số trên để trả lời cho các câu hỏi dưới đây:
49. Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng của GBP/USD theo phương thức gần đúng là:
a. 1,3017 – 1,3210
b. 1,3071 – 1,3122
c. 1,3710 – 1,2322
d. 1,0317 – 1,3211
50. Mức lãi suất quy đổi là:
a. 0,0256%
b. - 2,869%
c. – 0,931%
d. 3.209%
51. Chọn phương án đầu tư vào đồng tiền hiệu quả nhất là:
a. USD
b. GBP
c. Không có cơ hội đầu tư hiệu quả
d. Không đủ dữ liệu để tính
52. Gốc và lãi khi đầu tư vào đồng tiền hiệu quả nhất là:
a. 106 tỷ GBP
b. 100,5 tỷ USD
c. 101,75 tỷ USD
d. 101,75 triệu GBP
53. Lợi thế so sánh 2 phương án sẽ là:
a. 1,109 tỷ GBP
b. 1,109 tỷ USD
c. 0,73 tỷ USD
d. 0,73 tỷ GBP

Giả sử NHTMX có nhu cầu đi vay một lượng tiền nhàn rỗi là 100.000 triệu VND thời hạn 9
tháng; NHTM cân nhắc và quyết định đi vay trên thị trường tiền tệ. Các thông số thị
trường như sau:

Tỷ giá giao ngay: S(USD/VND): 15.482 – 15.490

Tỷ giá kỳ hạn 9 tháng: F(USD/VND): 15.824 – 15.836

Lãi suất 9 tháng của VND: 6,85% - 7,97%/năm

Lãi suất 9 tháng của USD: 3,82% - 4,79%/năm

54. Lãi suất chuyển đổi (RTCO) giữa hai đồng tiền là:
a. 7,948%
b. 7,978%
c. 8,03%
d. 8,09%
55. Đồng tiền đi vay hiệu quả nhất là:
a. VND
b. USD
c. Cả USD và VND
d. Không đủ dữ liệu để tính.
56. Gốc và lãi phải trả của phương án là:
a.105.961 triệu USD
b. 105.961 triệu VND
c. 105.961 VND
d. 105.961 USD
57. Lợi thế so sánh giữa hai phương án đi vay.
a. + 16,5 triệu USD
b. + 16,5 triệu VND
c. -16,5 triệu USD
d.-16,5 triệu VND
58. Số USD cần vay để đps ứng nhu cầu vay 100.000 triệu VND là:
a. 6,9567
b. 6.4591 USD
c. 6,4591 triệu USD
d. 6.4591 triệu USD

Giả sử NHTMX có nhu cầu đi vay một lượng tiền nhàn rỗi là 100.000 triệu VND thời hạn 9
tháng; NHTM cân nhắc và quyết định đi vay trên thị trường tiền tệ. Các thông số thị
trường như sau:

Tỷ giá giao ngay: S(USD/VND): 15.482 – 15.490

Tỷ giá kỳ hạn 9 tháng: F(USD/VND): 15.824 – 15.836

Lãi suất 9 tháng của VND: 6,85% - 7,97%/năm

Lãi suất 9 tháng của USD: 3,82% - 4,79%/năm

Dùng các thông số cho trên để trả lời các câu hỏi sau đây:

59. Lãi suât chuyển đổi (RCTO) là:


a. 4,378%
b. 4,380%
c. 4,409%
d. 4,870%
60. Đồng tiền đi vay hiệu quả nhất là:
a. VND
b. USD
c. Cả USD và VND
d. Không đủ dữ liệu để tính.
61. Gốc và lãi phải trả của phương án là:
a.10,328 triệu VND
b.10,328 VND
c.10,328 triệu USD
d.10,328 USD
62. Lợi thế so sánh giữa hai phương án đi vay
a. + 0,0389 triệu USD
b. – 0,0309 triệu USD
c.+ 0,0309 triệu USD
d.- 0,0309 triệu VND

Giả sử NHTM có nhu cầu đi vay 10 triệu GBP thời hạn 3 tháng, NHTM cân nhắc và quyết định
đi vay trên thị trường tiền tệ. Các thông số trên thị trường như sau:

S(GBP/USD): 1,8900/90

F(GBP/USD): 1,9020/40

Lãi suất 3 tháng của GBP: 3,5 – 6%/năm

Lãi suất 3 tháng của USD: 4 – 6,5%/năm

Dùng các thông số cho trên để trả lời các câu hỏi sau đây:

63. Lãi suất chuyển đổi (RCTO) của hai đồng tiền là:
a. 5,678%
b. 5,858%
c. 4,698%
d. 4,858%
64. Đồng tiền đi vay hiệu quả nhất là:
a. USD
b. USD và GBP
c. GBP
d. Không nên vay đồng tiền nào
65. Gốc và lãi vay phải trả khi vay đồng tiền hiệu quả nhất là:
a. 11,800 triệu USD
b. 11,800 triệu GBP
c. 10,14647 triệu USD
d. 10,14647 triệu GBP
66. Tính lợi thế so sánh giữa hai phương án.
a. - 0,00355 triệu USD
b. + 0,00355 triệu USD
c. - 0,00355 triệu GBP
d. + 0,00355 triệu GBP

Cho các thông số như sau:

S(USD/VND): 15.787 – 15.796


Lãi suất VND: 8,11 – 8,98%/năm

Lãi suất USD: 6,69 – 6,82%/năm

Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng F(USD/VND): 15.888 – 15.908

67. Cơ hội kinh doanh chênh lệch lãi suất xảy ra khi nào?
a. Nếu RCTO < RCB: vay T đầu tư vào C
b. Nếu RTCO < RTB: vay C đầu tư vào T
c. Cả hai trường hợp trên
d. Một trong hai trường hợp trên xảy ra
68. Lãi suất chuyển đổi RCTO là:
a. 9,940%
b. 8,044%
c. 6,612%
d. 6,890%
69. Lãi suất chuyển đổi RTCO là:
a. 9,940%
b. 8,044%
c. 6,612%
d. 6,890%
70. Cơ hội kinh doanh chênh lệch lãi suất (Arbitrage) sẽ là:
a. Vay USD đầu tư vào VND
b. Vay VND đầu tư vào USD
c. Vay và đầu tư vào đồng nào cũng được
d. Không thể tiến hành Arbitrage.
71. Lãi Arbitrage nhận được khi đầu tư sẽ là:
a. -2 USD
b. – 2 VND
c. + 2USD
d. + 2VND

Cho các thông số như sau:


S(USD/VND): 15.787 – 15.796

Lãi suất VND: 8,11 – 8,98%/năm

Lãi suất USD: 4,72 – 4,94%/năm

Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng F(USD/VND): 15.888 – 15.908

72. Cơ hội kinh doanh chênh lệch lãi suất xảy ra khi nào?
a. Nếu RCTO < RCB: vay T đầu tư vào C
b. Nếu RTCO < RTB: vay C đầu tư vào T
c. Cả hai trường hợp trên
d. Một trong hai trường hợp trên xảy ra
73. Lãi suất chuyển đổi RCTO là:
a. 9,940%
b. 8,044%
c. 6,612%
d. 6,890%
74. Lãi suất chuyển đổi RTCO là:
a. 9,940%
b. 8,044%
c. 6,612%
d. 6,890%
75. Cơ hội kinh doanh chênh lệch lãi suất (Arbitrage) sẽ là:
a. Vay USD đầu tư vào VND
b. Vay VND đầu tư vào USD
c. Vay và đầu tư vào đồng nào cũng được
d. Không thể tiến hành Arbitrage.
76. Lãi Arbitrage nhận được khi đầu tư sẽ là:
a. – 0,00016 USD
b. – 0,00016 VND
c. + 0,00016 USD
d. + 0,00016 VND
Cho các thông số như sau:

S(GBP/USD): 1,6736 – 1,6745

Lãi suất GBP: 4,37 – 4,45%/năm

Lãi suất USD: 2,66 – 2,75%/năm

Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng F(GBP/USD): 1,6576 – 1,6584

77. Cơ hội kinh doanh chênh lệch lãi suất xảy ra khi nào?
a. Nếu RCTO < RCB: vay T đầu tư vào C
b. Nếu RTCO < RTB: vay C đầu tư vào T
c. Cả hai trường hợp trên
d. Một trong hai trường hợp trên xảy ra
78. Lãi suất chuyển đổi RCTO là:
a. 4,137%
b. 3,200%
c. 5,178%
d. 4,789%
79. Lãi suất chuyển đổi RTCO là:
a. 4,137%
b. 3,200%
c. 5,178%
d. 4,789%
80. Cơ hội kinh doanh chênh lệch lãi suất (Arbitrage) sẽ là:
a. Vay USD đầu tư vào GBP
b. Vay GBP đầu tư vào USD
c. Vay và đầu tư vào đồng nào cũng được
d. Không thể tiến hành Arbitrage.
81. Lãi Arbitrage nhận được khi đầu tư sẽ là:
a. – 0,0122 USD
b. – 0,0122 GBP
c. + 0,0122 GBP
d. + 0,0122 USD

Cho các thông số như sau:

S(GBP/USD): 1,6736 – 1,6745

Lãi suất GBP: 4,37 – 4,45%/năm

Lãi suất USD: 3,66 – 3,78%/năm

Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng F(GBP/USD): 1,6576 – 1,6584

82. Cơ hội kinh doanh chênh lệch lãi suất xảy ra khi nào?
a. Nếu RCTO < RCB: vay T đầu tư vào C
b. Nếu RTCO < RTB: vay C đầu tư vào T
c. Cả hai trường hợp trên
d. Một trong hai trường hợp trên xảy ra
83. Lãi suất chuyển đổi RCTO là:
a. 4,137%
b. 3,200%
c. 5,178%
d. 4,789%
84. Lãi suất chuyển đổi RTCO là:
a. 4,137%
b. 3,200%
c. 5,178%
d. 4,789%
85. Cơ hội kinh doanh chênh lệch lãi suất (Arbitrage) sẽ là:
a. Vay USD đầu tư vào GBP
b. Vay GBP đầu tư vào USD
c. Vay và đầu tư vào đồng nào cũng được
d. Không thể tiến hành Arbitrage.
86. Lãi Arbitrage nhận được khi đầu tư sẽ là:
a. – 0,00349 USD
b. – 0,00349 GBP
c. + 0,00349 GBP
d. + 0,00349 USD

CHƯƠNG IV: NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI NGOẠI HỐI

1. Giao dịch hoán đổi ngoại hối là:


a. Việc đồng thời bán ra hai đồng tiền với nhau
b. Việc đồng thời mua vào và bán ra một đồng tiền nhất định, trong đó ngày giá trị
mua vào và bán ra là giống nhau.
c. Việc đồng thời mua vào và bán ra một đồng tiền nhất định, trong đó ngày giá
trị mua vào và bán ra là khác nhau.
d. Việc đồng thời mua vào và bán ra hai đồng tiền với nhau, trong đó ngày giá trị
mua vào và bán ra là khác nhau.
2. Hợp đồng hoán đổi là hợp đồng gồm:
a. 02 vế mua vào và bán ra
b. 01 vế bán ra
c. 01 vế mua vào
d. Không có vế nào
3. Số lượng mua vào và bán ra của đồng tiền trong hợp đồng hoán đổi sẽ:
a. Không bằng nhau
b. Đồng tiền yết giá nhiều hơn
c. Đồng tiền định giá nhiều hơn
d. Bằng nhau
Cho thông số sau đây:
USD/VND: 22.300 – 22.360
Điểm kỳ hạn hoán đổi: P: 10 – 20
Hãy sử dụng thông số trên để trả lời các câu hỏi dưới đây:
4. Tỷ giá kỳ hạn outright sẽ là:
a. 22.290 – 22.340
b. 22.310 – 22.380
c. 22.310 – 22.370
d. 22.310 – 22.340
5. Tỷ giá giao ngay hoán đổi là:
a. 22.310 – 22.380
b. 22.370
c. 22.310
d. 22.330
6. Tỷ giá kỳ hạn hoán đổi là:
a. 22.320 – 22.300
b. 22.320 – 22.340
c. 22.340 – 22.350
d. 22.340 – 22.360
Cho thông số sau đây:
SGD/VND: 22.300 – 22.360
Điểm kỳ hạn hoán đổi: P: 20 – 10
Hãy sử dụng thông số trên để trả lời các câu hỏi dưới đây:
7. Tỷ giá kỳ hạn outright sẽ là:
a. 22.290 – 22.340
b. 22.310 – 22.380
c. 22.280 – 22.350
d. 22.310 – 22.340
8. Tỷ giá giao ngay hoán đổi là:
a. 22.310 – 22.380
b. 22.370
c. 22.310
d. 22.330
9. Tỷ giá kỳ hạn hoán đổi là:
a. 22.310 – 22.320
b. 22.320 – 22.340
c. 22.340 – 22.350
d. 22.340 – 22.360
Cho thông số sau đây:
JPY/VND: 189,10 – 189.30
Điểm kỳ hạn hoán đổi: P: 15 – 20
Hãy sử dụng thông số trên để trả lời các câu hỏi dưới đây:
10. Tỷ giá kỳ hạn outright sẽ là:
a. 189,10 – 189,30
b. 189,25 – 189,30
c. 189,25 – 189,50
d. 188.95 – 189,10
11. Tỷ giá giao ngay hoán đổi là:
a. 189,25
b. 189,30
c. 189,20
d. 189,15
12. Tỷ giá kỳ hạn hoán đổi là:
a. 189,35 – 189,40
b. 189,05 – 189,00
c. 189,30 – 189,50
d. 189,10 – 189,20
Cho thông số sau đây:
JPY/VND: 189,10 – 189.30
Điểm kỳ hạn hoán đổi: P: 25 - 20
Hãy sử dụng thông số trên để trả lời các câu hỏi dưới đây:
13. Tỷ giá kỳ hạn outright sẽ là:
a. 188,85 – 189,10
b. 189,35 – 189,50
c. 189,25 – 189,50
d. 188.95 – 189,10
14. Tỷ giá giao ngay hoán đổi là:
a. 189,25
b. 189,30
c. 189,20
d. 189,15
15. Tỷ giá kỳ hạn hoán đổi là:
a. 188,95 – 189,00
b. 189,05 – 189,00
c. 189,30 – 189,50
d. 189,10 – 189,20
Cho thông số sau đây:
GBP/ USD: 1,3890 – 1,3909
Điểm kỳ hạn hoán đổi: P: 10 - 20
Hãy sử dụng thông số trên để trả lời các câu hỏi dưới đây:
16. Tỷ giá kỳ hạn outright sẽ là:
a. 1,3900– 1,3929
b. 1,3880 – 1,3889
c. 1,3890 – 1,3909
d. 1,3801 – 1,3920
17. Tỷ giá giao ngay hoán đổi là:
a. 1,3890
b. 1,3919
c. 1,3899
d. 1,3890
18. Tỷ giá kỳ hạn hoán đổi là:
a. 1,3909 – 1,3919
b. 1,3919 – 1,3920
c. 1,3910 – 1,3909
d. 1,3090 -1,3909
Cho thông số sau đây:
GBP/ USD: 1,3890 – 1,3909
Điểm kỳ hạn hoán đổi: P: 20 - 10
Hãy sử dụng thông số trên để trả lời các câu hỏi dưới đây:
19. Tỷ giá kỳ hạn outright sẽ là:
a. 1,3870 – 1,3890
b. 1,3870 – 1,3889
c. 1,3890 – 1,3909
d. 1,3801 – 1,3920
20. Tỷ giá giao ngay hoán đổi là:
a. 1,3890
b. 1,3919
c. 1,3899
d. 1,3890
21. Tỷ giá kỳ hạn hoán đổi là:
a. 1,3879 – 1,3889
b. 1,3819 – 1,3820
c. 1,3910 – 1,3909
d. 1,3090 -1,3909
Cho các thông số thị trường nhu sau:
S(USD/SGD): 1,8240 – 1,8250
Tỷ giá Swap 3 tháng: 207 -190
Lãi suất USD: 8,5 – 8,625%/năm
Lãi suất SGD: 4 – 4,25%/năm
Đột ngột Fed công bố tăng lãi suất chiết khấu USD. Nhà kinh doanh tiến hành kiểm tra
các thông số trên thị trường tiền tệ và thấy rằng mức lãi suất Eruodollar đã tăng lên
9,0% - 9,125%, trong khi đó, tỷ giá giao ngay và tỷ giá hoán đổi kỳ hạn 3 tháng
USD/SGD vẫn chưa thay đổi.
Dùng các thông số cho trên để trả lời các câu hỏi dưới đây:
22. Điều kiện kinh doanh chênh lệch lãi suất là:
a. Đi vay đồng tiền USD để đầu tư vào SGD
b. Đi vay đồng tiền SGD để đàu tư vào USD
c. Không tồn tại kinh doanh chênh lệch lãi suất
d. Không đủ cơ sở kết luận
23. Tỷ giá giao ngay hoán đổi là:
a. 1,8258
b. 1,8447
c. 1,8245
d. Không đủ dữ liệu để tính
24. Tỷ giá kỳ hạn hoán đổi là:
a. 1,8038 – 1,8055
b. 1,8447 – 1,9440
c. 1,8380 – 1,8550
d. 1,8790 – 1,8980
25. Lãi suất chuyển đổi RCTO là:
a. 9,89%
b. 8,89%
c. 8,98%
d. 9,98%
26. Bài toán có thể tiến hành kinh doanh chênh lệch giá không?
a. Có
b. Không
c. Không đủ dữ liệu kết luận
d. Có nhưng bị lỗ

Cho các thông số thị trường nhu sau:

S(USD/VND): 15.010 – 15.016


Tỷ giá Swap 3 tháng: 67 -101
Lãi suất USD: 5,52 – 5,94%/năm
Lãi suất VND: 7,75 – 8,25%/năm
Đột ngột NHNN công bố giảm lãi suất chiết khấu VND. Nhà kinh doanh tiến hành kiểm
tra các thông số trên thị trường và thấy rằng mức lãi suất VND trên interbank đã giảm
xuống 6,75% - 7,2%, trong khi đó, tỷ giá giao ngay và tỷ giá hoán đổi kỳ hạn 3 tháng
USD/VND vẫn chưa thay đổi.
Dùng các thông số cho trên để trả lời các câu hỏi dưới đây:
27. Điều kiện kinh doanh chênh lệch lãi suất là:
a. Đi vay đồng tiền VND để đầu tư vào USD
b. Đi vay đồng tiền USD để đầu tư vào VND
c. Không tồn tại kinh doanh chênh lệch lãi suất
d. Không đủ cơ sở kết luận
28. Tỷ giá giao ngay hoán đổi là:
a. 15.010
b. 15.016
c. 15.080
d. 15.013
29. Tỷ giá kỳ hạn hoán đổi là:
a. 15.803 – 15.805
b. 15.080 – 15.114
c. 15.838 – 15.855
d. 15.879 – 15.898
30. Lãi suất chuyển đổi RTCB là:
a. 9,89%
b. 8,89%
c. 7,98%
d. 7,33%
31. Bài toán có thể tiến hành kinh doanh chênh lệch giá không?
a. Có
b. Không
c. Không đủ dữ liệu kết luận
d. Có nhưng bị lỗ

CHƯƠNG V:  NGHIỆP VỤ TIỀN TỆ TƯƠNG LAI


1. Hợp đồng tương lai là:
a. Một thỏa thuận về việc mua bán một tài sản trong tương lai tại một mức giá cố định.
b. Là hợp đồng về việc mua bán tiền tệ trong tương lai với giá thả nổi theo thị trường.
c. Là giao dịch được thực hiện trên sàn giao dịch do cơ quan quản lý là chính phủ Mỹ
d. Tất cả đều sai
2. Địa điểm giao dịch của thị trường tương lai là:
a. Phi tập trung, có mạng lưới toàn cầu.
b. Tập trung trên sàn của sở giao dịch, các thành viên giao dịch với nhau theo phương
thức đối mặt.
c. Phi tập trung, các thành viên giao dịch với nhau theo phương thức đối mặt.
d. Tập trung trên sàn của sở giao dịch, các thành viên giao dịch với nhau theo phương thức
telex, điện thoại.
3. Giá trị một hợp đồng tương lai:
a. Không được tiêu chuẩn hóa và là một giá trị tùy ý.
b. Được tiêu chuẩn hóa và là một giá trị tùy ý.
c. Được tiêu chuẩn hóa, cố định và không thương lượng được.
d. Không được tiêu chuẩn hóa, có định và không thương lượng được.
4. Các đồng tiền được thực hiện trong giao dịch tương lai là:
a. Chỉ có USD
b. Chỉ có EUR
c. Tất cả các đồng tiền nếu có thể mua bán được
d. Hầu hết chỉ là các đồng tiền chính.
5. Vấn đề biến động tỷ giá trên thị trường tương lai phụ thuộc vào:
a. Cung - cầu thị trường
b. Ngân hang trung ương
c. Sở giao dịch
d. Ngân hàng thương mại
6. Ngày đến hạn trên thị trường tương lai được:
a. Được tiêu chuẩn hóa.
b. Vào bất cứ ngày làm việc nào.
c. Do ngân hang trung ương quy định
d. Do nhà đầu tư quyết dịnh
7. Thời hạn hợp đồng tương lai là:
a. Tối đa 1 tháng
b. Tối đa 9 tháng
c. Tối đa 12 tháng
d. Không hạn chế
8. Rủi ro tín dụng của hợp đồng tương lai là:
a. Phụ thuộc vào bên đối tác
b. Phụ thuộc sở giao dịch
c. Phụ thuộc người cho vay
d. Phụ thuộc vào tỷ giá
9. Biện pháp phòng ngừa rủi ro trên thị trường tương lai là:
a. Hạn mức tín dụng
b. Ký quỹ
c. Đi vay
d. Đa dạng đầu tư

CHƯƠNG VI: NGHIỆP VỤ QUYỀN CHỌN TIỀN TỆ


1. Hợp đồng quyền chọn là:
a. Công cụ chứng khoán
b. Công cụ tài chính
c. Công cụ điều hành vĩ mô nhà nước
d. Công cụ thị trường tiền tệ
2. Hợp đồng quyền chọn là:
a. Cho phép người mua hợp đồng có nghĩa vụ mua bán đồng tiền này với một đồng tiền
khác tại tỷ giá cố định đã thỏa thuận trước tại một thời gian nhất định trong tương lai.
b. Cho phép người bán hợp đồng có nghĩa vụ mua bán đồng tiền này với một đồng tiền
khác tại tỷ giá cố định đã thỏa thuận trước tại một thời gian nhất định trong tương lai.
c. Cho phép người mua hợp đồng có quy ền mua bán đồng tiền này với một đồng
tiền khác tại tỷ giá cố định đã thỏa thuận trước tại một thời gian nhất định trong
tương lai.
d. Cho phép người bán hợp đồng có quy ền mua bán đồng tiền này với một đồng tiền
khác tại tỷ giá cố định đã thỏa thuận trước tại một thời gian nhất định trong tương lai.
3. Hợp đồng quyền chọn mua tiền tệ là
a. Hợp đồng trong đó người mua hợp đồng có quyền mua một đồng tiền nhất định.
b. Hợp đồng trong đó người mua hợp đồng có quyền bán một đồng tiền nhất định.
c. Hợp đồng trong đó người bán hợp đồng có quyền mua một đồng tiền nhất định.
d. Hợp đồng trong đó người bán hợp đồng có quyền bán một đồng tiền nhất định.
4. Hợp đồng quyền chọn bán tiền tệ là
a. Hợp đồng trong đó người mua hợp đồng có quyền mua một đồng tiền nhất định.
b. Hợp đồng trong đó người mua hợp đồng có quyền bán một đồng tiền nhất
định.
c. Hợp đồng trong đó người bán hợp đồng có quyền mua một đồng tiền nhất định.
d. Hợp đồng trong đó người bán hợp đồng có quyền bán một đồng tiền nhất định.
5. Thực hiện quyền chọn là:
a. Là có sự thanh toán thực sự giữa người mua và người bán theo hợp đồng đã ký.
b. Là người mua hợp đồng đồng ý với người bán hợp đồng theo tỷ giá thỏa thuận.
c. Là người bán hợp đồng bắt buộc người mua phải thực hiện theo tỷ giá đã định
d. Là người mua hợp đồng bắt buộc người bán phải thực hiện theo tỷ giá đã định.
6. Thời điểm thực hiện hợp đồng là:
a. Thời điểm ký kết hợp đồng
b. Thời điểm thanh toán hay thanh lý hợp đồng
c. Thời điểm người mua và người bán mua bán ký kết hợp đồng với nhau
d. Tất cả đều sai.
7. Tỷ giá quyền chọn là:
a. Tỷ giá được hình thành bởi quan hệ cung và cầu ngoại tệ
b. Tỷ giá được hình thành theo các thông số của thị trường
c. Tỷ giá được hình thành do ngân hàng nhà nước quy định
d. Tỷ giá được hình thành bởi phí quyền chọn.
8. Ngang giá quyền chọn là:
a. Khi thực hiện quyền chọn mà không phát sinh lãi hay lỗ.
b. Khi thực hiện quyền chọn mà phát sinh lãi
c. Khi thực hiện quyền chọn mà phát sinh lỗ
d. Khi không thể thực hiện quyền chọn
9. Được giá quyền chọn là:
a. Khi thực hiện quyền chọn mà không phát sinh lãi hay lỗ.
b. Khi thực hiện quyền chọn mà phát sinh lãi
c. Khi thực hiện quyền chọn mà phát sinh lỗ
d. Khi không thể thực hiện quyền chọn
10. Giảm giá quyền chọn là:
a. Khi thực hiện quyền chọn mà không phát sinh lãi hay lỗ.
b. Khi thực hiện quyền chọn mà phát sinh lãi
c. Khi thực hiện quyền chọn mà phát sinh lỗ
d. Khi không thể thực hiện quyền chọn

You might also like