You are on page 1of 6

VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.

com/groups/thaynghedinhcao

VỀ ĐÍCH 2022 – ĐỀ LUYỆN SỐ 4:


TS. PHAN KHẮC NGHỆ
ĐỀ THI ĐẠT 90% SO VỚI ĐỀ CHÍNH THỨC
Học sinh làm bài: 8g đến 23g, ngày thơd 2 (09/5/2022)
LIVE CHỮA: 21g30, thứ 6 (13/5/2022)
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

Câu 81: Cây hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây?
A. NH4+ và NO3-. B. NH4+ và NO2-. C. NH3 và NO3-. D. NH3 và NO2-.
Câu 82: Động vật nào sau đây có dạ dày đơn?
A. Ngựa. B. Trâu. C. Dê. D. Hươu.
Câu 83. Nuclêôxôm là đơn vị cấu trúc của thành phần nào sau đây?
A. ADN. B. ARN. C. NST. D. Protein.
Câu 84. Enzim nào sau đây không tham gia quá trình nhân đôi ADN?
A. Lipaza. B. Ligaza. C. ARN polimeraza. D. ADN polimeraza.
Câu 85. Đột biến thể bốn có bộ NST nào sau đây?
A. 4n. B. 3n. C. 2n + 2. D. 2n + 4.
Câu 86. Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 10. Trong quá trình giảm phân, có 4% số tế bào có cặp
nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các
tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử chứa 5 NST chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
A. 48%. B. 2%. C. 96%. D. 4%.
Câu 87. Cho mỗi gen quy định một tính trạng, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen khác tỷ lệ
kiểu hình?
A. Aa × Aa. B. Aa × aa. C. aa × aa. D. AA × AA.
Câu 88. Cơ thể nào sau đây giảm phân cho 4 loại giao tử?
A. AaBbDdEe. B. AaBBddEe. C. AaBBddEE. D. AaBBDdEe.
Câu 89. Phép lai AaBbDdEE × aabbDDee cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 12. B. 27. C. 8. D. 4.
Câu 90. Tính trạng do gen nằm ở vị trí nào sau đây quy định thường sẽ biểu hiện không đều ở 2 giới?
A. Trên nhiễm sắc thể thường. B. Trong lục lạp.
C. Trên đoạn tương đồng của NST X và Y. D. Trong ti thể.
Câu 91: Ở một quần thể ngẫu phối, thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen ở giới đực: 0,32BB : 0,56Bb : 0,12bb. Tần
số alen B là
A. 0,6. B. 0,5. C. 0,4. D. 0,7.
Câu 92: Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AAbbDd, sẽ thu được bao nhiêu dòng thuần?
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 93: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
B. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.
C. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lý mặc dù không có tác động của các nhân tố
tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
D. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lý, các cá thể của chúng giao phối với nhau
sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản.
Câu 94: Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, nguyên nhân chủ yếu dẫn tới thế giới sinh vật bị tuyệt
chủng hàng loạt là do
A. Sự biến đổi lớn về địa chất, khí hậu. B. Sự phát triển mạnh mẻ của các loài ăn thịt.
C. Do nguồn thức ăn khan hiếm. D. Do dịch bệnh phát triển.
Câu 95: Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví
dụ về mối quan hệ
A. hội sinh. B. hợp tác. C. cạnh tranh cùng loài. D. hỗ trợ cùng loài.
Câu 96: Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm
thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ
A. cộng sinh. B. hợp tác.
C. hội sinh. D. sinh vật ăn sinh vật khác.
Câu 97: Khi nói về quá trình quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quang hợp là một quá trình phân giải chất chất hữu cơ thành chất vô cơ dưới tác dụng của ánh sáng.
B. Quá trình quang hợp xảy ra ở tất cả các tế bào của cây xanh.
C. Quá trình quang hợp ở cây xanh luôn có pha sáng và pha tối.
D. Pha tối của quang hợp không phụ thuộc nhiệt độ môi trường.
Câu 98: Khi nói về hệ tuần hoàn ở thú, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 2 loại, đó là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.
II. Máu chảy trong động mạch luôn có áp lực lớn hơn so với máu chảy trong mao mạch.
III. Máu chảy trong động mạch luôn giàu O2.
IV. Nhịp tim của voi thường chậm hơn nhịp tim của chuột.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 99: Một phần tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của
phân tử này là
A. 30%. B. 10%. C. 40%. D. 20%.
Câu 100: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tính thoái hoá của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của nhiều loại axit
amin.
II. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 5‘-3‘ so với chiều trượt của
enzim tháo xoắn.
III. Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại axit amin do nhiều bộ ba khác nhau quy định tổng
hợp.
IV. Trong quá trình phiên mã, chỉ có một mạch của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.
V. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5‘ đến 3‘ của mARN.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 101. Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử aB chiếm tỉ lệ 26%. Kiểu gen và tần số hoán
vị gen lần lượt là:
Ab AB Ab AB
A. , 2%. B. , 48%. C. , 48%. D. , 2%.
aB ab aB ab
Câu 102. Khi nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên có vai trò hình thành các kiểu gen thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình thích nghi.
B. Chọn lọc tự nhiên có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần
thể.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
C. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và loại bỏ cá thể có kiểu hình không thích
nghi.
D. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra các alen mới làm xuất hiện các kiểu gen thích nghi.
Câu 103. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa:
A. Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài.
C. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.
Câu 104. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái trên cạn, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có số lượng mắt xích dinh dưỡng giống nhau.
II. Trong cùng một lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất.
III. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.
IV. Lưới thức ăn là một cấu trúc đặc trưng, nó có tính ổn định và không thay đổi trước các tác động của môi
trường.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 105: Một gen có chiều dài 5100 Å và có tổng số 3600 liên kết hiđrô. Gen bị đột biến điểm làm giảm 3 liên
kết hiđrô. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đây có thể là đột biến mất 1 cặp G-X hoặc thay thế 3 cặp G-X bằng 3 cặp A-T.
II. Gen đột biến có tổng số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit ít hơn gen chưa đột biến.
III. Số nuclêôtit loại G của gen lúc chưa đột biến là 600.
IV. Số nuclêôtit loại A của gen khi đã đột biến là 899.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 106. Một loài có 2n = 40, tế bào sinh dưỡng của một thể đột biến có 100 nhiễm sắc thể và gồm 20 nhóm,
mỗi nhóm có 5 nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đột biến này có thể sẽ trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản vô tính.
II. Nếu thể đột biến này tạo quả thì quả sẽ có ít hạt hơn so với quả của dạng lưỡng bội.
III. Thể đột biến này thường có kích thước cơ thể to hơn dạng lưỡng bội.
IV. Thể đột biến này có thể được phát sinh do đột biến đa bội từ hợp tử F1.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 107. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định.
Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B
hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d
quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Biết các gen nằm
trên các NST khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbdd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ
chiếm tỉ lệ
A. 3,125%. B. 28,125%. C. 42,1875%. D. 9,375%.
AB
Câu 108. Có 4 tế bào của một cơ thể đực có kiểu gen Dd tiến hành giảm phân không đột biến nhưng có 1
ab
tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Có thể tạo ra 8 loại giao tử.
B. Nếu tạo ra 4 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử có thể là 7:7:1:1.
C. Nếu tạo ra 6 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử có thể là 3:3:3:3:1:1.
D. Giao tử AbD luôn chiếm tỉ lệ 1/32.
Câu 109. Khi nói về vai trò của yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có hại ra khỏi quần thể.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
III. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ngẫu nhiên đến quần thể tùy thuộc vào kích thước của quần thể, quần thể có
kích thước càng nhỏ thì khả năng làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể do tác động của yếu tố ngẫu nhiên
càng lớn.
IV. Yếu tố ngẫu nhiên tác động đến quần thể luôn gắn liền với tác động của chọn lọc tự nhiên.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 110. Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi sống trong cùng một môi trường, các loài đều có giới hạn sinh thái giống nhau.
II. Những loài có ổ sinh thái trùng nhau thì sẽ có sự cạnh tranh nhau.
III. Các loài sinh vật bậc thấp thường có giới hạn sinh thái rộng hơn các loài sinh vật bậc cao.
IV. Cá thể sinh vật chỉ bị chết khi tất cả các nhân tố sinh thái đều nằm ngoài giới hạn sinh thái của loài.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 111. Vườn cây ăn quả có loài rận chuyên đưa những con rệp lên chồi non, nhờ vậy rệp lấy được nhiều
nhựa của cây ăn quả và thải ra chất dinh dưỡng cho loài rận ăn. Để đuổi loài rận, người nông dân đã thả vào
vườn loài kiến ba khoang. Khi được thả vào vườn, kiến ba khoang tiêu diệt loài rận. Có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Kiến ba khoang và cam là quan hệ hợp tác.
II. Loài rận và cây ăn quả là quan hệ cạnh tranh.
III. Kiến ba khoang và loài rận là quan hệ sinh vật ăn sinh vật.
IV. Loài rận và rệp là quan hệ cộng sinh.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 112. Xét một lưới thức ăn được mô tả như hình bên.
A E
Giả sử nếu loài B bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi hệ sinh thái. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? H
I. Hệ sinh thái chỉ còn lại 5 loài. D F
II. Loài A có thể sẽ tăng số lượng vì nguồn dinh dưỡng dồi dào.
III. Loài E không bị ảnh hưởng do không liên quan đến B. C B
IV. Loài D sẽ tăng số lượng. T
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 113. Khi nói về đột biến gen trên NST thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến ở trạng thái đồng hợp.
II. Đột biến gen lặn có hại không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể.
III. Đột biến gen không bao giờ làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
IV. Đột biến gen luôn làm xuất hiện alen mới trong quần thể.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 114. Một loài thực vật, xét 4 cặp gen trội lặn hoàn toàn là Aa, Bb, Dd, Ee nằm trên 4 cặp NST khác nhau,
mỗi gen quy định một tính trạng và alen lặn là alen đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Có tối đa 216 kiểu gen ở các đột biến lệch bội thể một.
II. Giả sử trong loài có các đột biến thể một ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 48 kiểu gen quy định kiểu
hình có 4 tính trạng trội.
III. Giả sử trong loài có các đột biến thể ba ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 112 kiểu gen quy định
kiểu hình có 4 tính trạng trội.
IV. Giả sử trong loài có các đột biến thể một ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 112 kiểu gen quy định
kiểu hình có 3 tính trạng trội.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
Câu 115. Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng. Cho cây thân cao, hoa trắng giao
phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên,
thu được F2 có tỉ lệ : 1 thân cao, hoa trắng : 2 thân cao, hoa hồng : 1 thân thấp, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có thể có 7 kiểu gen.
II. Cây thân cao, hoa hồng ở F2 chỉ có duy nhất 1 kiểu gen quy định.
III. Cho cây F1 lai phân tích thì đời con có tỉ lệ 1 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa hồng.
IV. Nếu cho cây thân cao, hoa trắng ở F2 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thì sẽ thu được đời con có số cây
thân cao, hoa đỏ chiếm 50%.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 116. Một cơ thể có kiểu gen AB Dd tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết rằng không xảy ra đột biến.
ab
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tổng giao tử mang 2 alen trội luôn có tỉ lệ bằng tổng giao tử mang 1 alen trội.
II. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân và quá trình giảm phân tạo ra 8 loại giao tử thì giao tử ABD chiếm tỉ lệ
12,5%.
III. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân và quá trình giảm phân tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau thì chứng tỏ
không có hoán vị gen.
IV. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân và quá trình giảm phân có hoán vị gen thì luôn tạo ra 8 loại giao tử.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 117: Cho cây quả tròn giao phấn với cây quả tròn , thu được F1 có 100% quả dẹt . Cho F1 giao phấn ngẫu
nhiên, thu được F2 gồm có 56,25% cây cho quả dẹt ; 37,5% cây cho quả tròn ; 6,25% cây cho quả dài . Lấy 1
cây quả dẹt F2 cho tự thụ phấn thu được F3. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về tỉ lệ kiểu hình ở F3 ?
I. Ở F3 có thể có kiểu hình 100% quả dẹt .
II. Ở F3 có thể có tỉ lệ kiểu hình là 75% quả dẹt : 25% quả tròn .
III. Ở F3 có thể có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài .
IV. Ở F3 có thể có tỉ lệ kiểu hình là 100% quả tròn .
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 118. Khi nói về đột biến điểm, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi gen bị đột biến thì tỉ lệ (A + G) / (T + X) không thay đổi.
II. Đột biến xảy ra có thể làm cho protein không được tổng hợp.
III. Đôt biến chỉ xảy ra đối với gen trên nhiễm sắc thể thường.
IV. Đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleotit thường gây hậu quả nặng nhất.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 119. Một quần thể của một loài động vật, xét một lôcut gen có hai alen A và a. Ở thế hệ xuất phát P: Giới
đực có 860 cá thể, trong đó có 301 cá thể có kiểu gen AA; 129 cá thể có kiểu gen aa. Các cá thể đực này giao
phối ngẫu nhiên với các cá thể cái trong quần thể. Khi quần thể đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu
gen trong quần thể là 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Biết rằng, tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1 : 1. Nhận định nào
sau đây đúng khi nói về quần thể trên?
A. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng ở thế hệ F1.
B. Ở thế hệ (P), tần số alen a ở giới cái chiếm tỉ lệ 20%.
C. Ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 9%.
D. Ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 46%.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao

Câu 120: Cho sơ đồ phả hệ sau:

I Quy ước:
1 2

Nữ bình thường
II Nữ bị bệnh
3 4 5 6 7 8
Nam bình thường
III Nam bị bệnh
9 10 11 12 13 14 15 16
IV

17 18 19 20

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết
rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng.
I. Bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
II. Những người bình thường đều có kiểu gen giống nhau.
III. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 18 người.
IV. Nếu người số 20 lấy 1 người vợ bình thường. Xác suất sinh con bị bệnh là 2/3.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

You might also like