You are on page 1of 7

PHẦN 1

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN 2023

1. Tên, địa chỉ và Logo của doanh nghiệp:


Ngày 02/02/ 2016 Nhà nước thoái hết vốn, Công ty CP Thủy Sản Cửu Long trở thành Công ty cổ
phần không có vốn Nhà Nước. Vốn điều lệ 87,96 tỉ VNĐ, tương đương 8.796.670 cổ phiếu.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2100307704 (Thay đổi lần thứ 8) do Phòng đăng ký kinh
doanh Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Trà Vinh cấp ngày 06/04/2020 với vốn điều lệ là 87.96 tỷ đồng.

Tên gọi đầy đủ : Công ty Cổ phần Thủy Sản Cửu Long.


Tên tiếng Anh : CUULONG SEAPRODUCTS COMPANY.
Tên viết tắt : CUULONG SEAPRO
Địa chỉ giao dịch :
 Trụ sở chính : 36 Bạch Đằng, Phường 4, TP Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh.
 Số điện thoại : 0294. 3852321/3852236/ 3853390/ 3852052.
 Fax : 0294. 3852078/ 385246
 Website : www.cuulongseapro.vn
Lô gô (biểu tượng) của Công ty.

2. Ngành nghề kinh doanh:


Thu mua, nuôi thủy sản và chế biến các mặt hàng thủy sản đông lạnh. Kinh doanh trong và ngoài
nước các mặt hàng thủy hải sản. Nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, máy móc thiết bị phục vụ nuôi, chế biến
hàng thủy sản xuất khẩu.

3. Các chứng chỉ hiện có :


- Hệ thống quản lý chất lượng công ty đang áp dụng phù hợp với các yêu cầu đối với các thị trường
quốc tế: EU, Mỹ, Canada, Nhật, Úc. Hiện tại công ty đang áp dụng các Hệ thống quản lý chất lượng
như: HACCP, ISO 9001:2015, BRC (British Retail Consortium) Global Standard For Food Safety,
ISO/ IEC 17025: 2005, BAP/ACC (04 stars) ASC ,IFS, BSCI, ICS, GLOBAL GAP, OCEAN WISE
- EU code DL 31 và DL326

1
4- Tình hình hoạt động sản xuất kính doanh năm 2022
- Sản lượng sản phẩm sản xuất: 2,990 tấn thành phẩm
- Xuất kho tiêu thụ: 3,790 tấn thành phẩm.
- Kim ngạch: 61,000,000.0 USD tăng 27% so kế hoạch
- Tổng số lao động: 740 người; Thu nhập bình quân: 7.65 triệu đồng/Tháng. Tăng 6.7 % so với
năm 2021

Cơ cấu sản lượng và kim ngạch theo thị trường năm 2022

Chỉ tiêu Mỹ + CA Châu Âu Nội địa Tổng


Kết quả hoạt động kinh doanh 11 tháng năm 2022
Sản lượng
2,846.30 680.7 263.0 3,790
(Tấn)
CHỈ TIÊU Đến 30/11/2022
1.Kim
Tổngngạch
giá trị tài 48,720.0
sản 10,690.0 951,675,869,493
1,590.0 61,000.000
(1.000 USD)
2. Tổng giá trị nguồn vốn 951,675,869,493
3. Doanh thu thuần 1,233,227,290,349
4. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 23,321,855,368
5. Lợi nhuận khác 3,794,967,578
6. Lợi nhuận trước thuế 27,116,822,946
7. Chi phí thuế TNDN hiện hành 4,326,893,878
8. Lợi nhuận sau thuế 23,233,333,192

2
PHẦN 2:
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2023

1. Sản phẩm:

Các mặt hàng đông lạnh xuất khẩu chính: Tôm tươi, Tôm hấp đông lạnh, các sản phẩm giá trị gia
tăng và các sản phẩm thủy sản đông lạnh khác.

- Tôm hấp chính, tôm hấp cooked in shell, tôm hấp chính xếp khay ring và sauce, tôm sushi EBI
hoặc chần đông lạnh: Các sản phẩm tôm hấp hoặc chần đông lạnh bao gồm: Tôm sú, tôm thẻ chân
trắng,…. được chế biến dưới dạng lặt đầu, lột vỏ còn đuôi và lột thịt cấp đông rời (IQF), đông khối
(Block / Semi block).

- Tôm tươi đông lạnh: Các sản phẩm tôm tươi đông lạnh bao gồm: Tôm sú, tôm thẻ chân trắng,tôm
Red shrimp … được chế biến dưới dạng nguyên con (HOSO), lặt đầu (HLSO), lột vỏ còn đuôi
(PTO), lột thịt (PD&PUD), tôm ép duỗi (NOBASHI),.... Sản phẩm được cấp đông dạng rời (IQF),
đông khối (Block / Semi block), hoặc cấp đông đóng gói theo yêu cầu của khách hàng.

- Sản phẩm Giá trị gia tăng: Tôm bao bột PDTO, tôm bao bột PDTO Butterfly, Tôm bao bột PDTO
Nobashi, Tôm cuộn khoai tây, Tôm tẩm gia vị,
- Qui cách, đóng gói: đẹp, tiện dụng, phù hợp thị hiếu người tiêu dùng, đáp ứng yêu cầu hàng bán lẻ,
siêu thị, phù hợp với quy định của thị trường.
- Chất lượng và Hệ thống Quản lý chất lượng: Theo mức chất lượng xuất khẩu của Việt Nam và tiêu
chuẩn nước nhập khẩu. Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, không có vi sinh vật gây bệnh, kháng
sinh bị cấm sử dụng trong thực phẩm dùng cho người.

Cơ cấu thị trường năm 2023

Tỷ lệ
Thị trường khu vực Các sản phẩm tiêu thụ chính
thị phần (%)
Bao gồm các sản phẩm sau: 100
-Tôm sú & Thẻ tươi hoặc hấp (HOSO, HLSO, PDTO, 80
Các nước Châu Âu
PD, tôm hấp chính xếp khay ring và sauce ). 15
-Tôm sú & Tôm Thẻ, red shrimp (xiên que , tẩm gia vi, 20
tẩm bột, nobashi, .…).
Bao gồm các sản phẩm sau: 100
-Tôm sú & Thẻ tươi hoặc hấp (HOSO, HLSO, PDTO, 95
Bắc Mỹ PD, tôm hấp chính xếp khay ring và sauce ). 80
Mỹ & Canada
-Tôm sú & Tôm Thẻ (xiên que, cuộn khoai tây, tẩm gia 05
vi, bao bột, nobashi, sushi …).
Các nước khác: Hàn Bao gồm các sản phẩm sau: 100
Quốc, Trung quốc, Úc, -Tôm sú & Thẻ tươi hoặc hấp (HOSO, HLSO, PDTO, 70
New Zealand, Trung PD). 05
Đông, Singapore... -Tôm sú & Tôm Thẻ (xiên que, cuộn khoai tây, tẩm gia 30
(Thị trường nội địa 1%) vi, tẩm bột, nobashi, sushi).
Tổng cộng (%) 100
3
Bảng: Cơ cấu sản lượng sản phẩm -kim ngạch 2023
Đơn vị: Sản lượng (tấn), Kim ngạch (Triệu USD).
Tôm sú (10%) &
STT Chỉ tiêu Tổng cộng
Thẻ Chân trắng (90%)
01 Sản lượng 4,450 4,450

02 Kim ngạch 60.000 60.000

2. Kế hoạch nguồn nguyên liệu:


Nguồn nguyên liệu chính:
Nguồn nguyên liệu cung cấp hàng năm cho Công ty được thu mua từ nông dân, chủ trang trại nuôi trồng,
các doanh nghiệp thu gom chủ yếu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh và các tỉnh lân cận như Bến Tre, Sóc
Trăng. Năm 2023 công ty dự kiến mua khoảng 9,465 tấn nguyên liệu để sản xuất 4,450 tấn thành phẩm
(xem phụ lục).
Công tác cung ứng nguyên liệu: Nắm bắt thông tin giá cả mua bán nguyên liệu từ nhiều nguồn thông
tin khác nhau và dựa trên sản lượng từng mặt hàng để lên kế hoạch cân đối nhu cầu nguyên liệu đảm
bảo cung ứng kịp thời phục vụ theo yêu cầu và theo tiến độ sản xuất của nhà máy và giao hàng đúng
thời hạn cho khách hàng. Thời gian lưu kho nguyên vật liệu hợp lý nên tránh được tồn đọng, đặc biệt
nguyên liệu thu mua phải đảm bảo tươi tốt, công tác bảo quản luôn được chú trọng và nhà máy sẽ
điều tiết sản xuất bằng cách tăng ca hợp lý hoặc gọi thêm lao động công nhật để không lưu trữ
nguyên liệu sang ngày hôm sau nhằm giải quyết dứt điểm nguyên liệu mua trong ngày. Mỗi ngày dự
kiến thu mua từ 18-25 tấn nguyên liệu.
Thăm viếng vùng nuôi, tuyên truyền hướng dẫn cho người nuôi không sử dụng các loại hóa chất có
chứa hoạt chất Enrofloxacin, Ethoxyquin, Oxytetracylin…. và các loại hóa chất cấm khác theo quy
định của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn.
Trường hợp nguồn tôm nguyên liệu trong nước ít giá nguyên liệu cao công ty có thể nhập khẩu
nguyên liệu từ các nước Ấn Đô, Banglades, Indonesia, Mianma...nếu họ có bán rẻ và nhập về sản
xuất có lãi.
b. Nguyên vật liệu phụ: Chủ yếu là hóa chất, bao bì, vật tư mua trực tiếp từ nhà cung cấp.
Công tác cung ứng vật tư bao bì: Theo từng đơn hàng và theo yêu cầu của khách hàng thực hiện theo
hợp đồng đã được ký kết.
3. Kế hoạch sản phẩm:
Sản phẩm: Các mặt hàng thủy sản đông lạnh xuất khẩu được sản xuất theo tiêu chuẩn của Việt Nam.
Qui trình sản xuất, nhà xưởng và trang thiết bị đạt tiêu chuẩn EU, chương trình quản lý chất lượng
đạt tiêu chuẩn: HACCP; ISO 9001-2008, LABORATORY 17025, BRC, BAP/ACC (4 sao), ASC,
IFS, BSCI, ICS, GLOBAL GAP, OCEAN WISE Công ty luôn chú trọng việc duy trì chất lượng,
ổn định sản xuất và nghiên cứu chế biến thêm những mặt hàng mới nhằm đa dạng hóa sản phẩm phù
hợp tiêu chuẩn nhằm đáp ứng được nhu cầu của thị trường.

4
Kế hoạch năm 20203, Công ty duy trì sản xuất các mặt hàng như : Tôm cooked in shell ( CPDTO&
CPD), tôm hấp chính ( CPDTO) Xếp ring và sauce, tôm Sushi EBI, tôm xiên que tẩm gia vị ( PDTO,
PD)Tôm HOSO, Tôm red shrimp CPDTO, CPD…
Tháng 11 năm 2022 công ty đã đưa vào hoạt động kho lạnh công suất 3600 pallet,chứa khoảng 2500
tấn để bảo quản hàng hóa, giảm chi phí lưu kho bên ngoài
Ngoài ra Cuulong còn chế biến các sản phẩm đông lạnh từ tôm theo đúng yêu cầu quy cách sản phẩm
của từng khách hàng.
4. Kế hoạch sản xuất:
Để đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch sản lượng sản xuất năm 2023 là 4.450 tấn thành phẩm,
Công ty đề ra các mục tiêu về quản lý sản xuất như sau:
- Kiểm soát chặt chẽ chất lượng sản phẩm, đảm bảo chất lượng sản phẩm thỏa mãn yêu cầu khách
hàng.
- Bố trí cán bộ quản lý và tay nghề công nhân phù hợp trình độ chuyên môn từng công đoạn sản xuất.
- Kiểm tra giám sát, chặt chẽ máy móc thiết bị đảm bảo không có sự cố gây cản trở trong quá trình
sản xuất.
Do tính đặc thù của mặt hàng thủy sản đông lạnh xuất khẩu phụ thuộc vào mùa vụ, phụ thuộc vào
tính chất của từng loại sản phẩm cho nên kế hoạch phân bổ sản lượng sản xuất theo từng quý như sau:
 Quý I 900 tấn thành phẩm
 Quý II 1,150 tấn thành phẩm
 Quý III 1,200 tấn thành phẩm
 Quý IV 1,200 tấn thành phẩm
Tổng cộng 4,450 tấn thành phẩm

5. Kế hoạch nuôi tôm :


Nhằm chủ động nguồn nguyên liệu sạch bệnh, kích cỡ nguyên liệu đạt yêu cầu sản xuất cho các hợp
đồng đã ký kết , đặc biệt là hoàn tất việc chứng nhận ACC/ BAP 4 stars & ASC để dễ dàng mở rộng
thị trường Bắc Mỹ, Châu Âu…năm 2020, công ty đã xây dựng hoàn thành đề án nuôi tôm đạt chứng
Nhận ASC và đưa vào hoạt động
Địa chỉ vùng nuôi: Ấp Anh Bình, xã An Thủy, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre, qui mô 35 ha sản
lượng dự kiến khoảng 1200-1500 tấn/năm.
Hiện tại cty cũng đang xây dựng vùng nuôi tôm sú ở Bến Tre và Trà Vinh đạt theo tiêu chuẩn
Organic, sản lượng dự kiến khoảng 400-450 tấn/năm.

6. Kế hoạch nhân sự năm 2023


Tổng số lao động: 750 người, trong đó:
- Ban Tổng giám đốc: 03 người
- Văn phòng: 41 người (bao gồm bảo vệ 04 người, y tế 02 người, tài xế xe tải và xe con 05 người).
- Tổ Thu mua: 02 người

5
- Trực tiếp sản xuất và phụ trợ: 704 người.

7. Kế hoạch tài chính


a/ Mục tiêu quản lý tài chính của công ty:
Mục tiêu quản lý tài chính của công ty là: Tối đa hóa lợi nhuận, giảm thiểu chi phí
b/ Nhu cầu vốn hoạt động:
Nhu cầu về vốn lưu động:
Để bảo đảm đủ khả năng hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch SXKD năm 2019 Công ty cần có đủ nguồn
lực về tài chính nhằm đáp ứng nhu cầu vốn lưu động để mua nguyên liệu phục vụ chế biến và xuất khẩu,
dần xây dựng mối quan hệ và tạo dựng uy tín trên thương trường, qua đó chuẩn bị tiền đề cho hoạt động
SXKD phát triển bền vững.
Tổng nhu cầu vốn lưu động cho kế hoạch SXKD 2023 là 1,368 tỷ ,bình quân 1 vòng quay là 684 tỷ
số vòng quay khoảng 2 vòng/năm.

6
PHẦN 3:
BIỆN PHÁP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2023

Tạo sự thống nhất ý chí chung từ Hội đồng quản trị, ban lãnh đạo công ty đến tân công nhân, xác
định rõ công việc của các phòng, nhà máy, phân xưởng , các tổ , các cá nhân để bố trí công việc và trả
lương hợp lý theo từng vị trí công việc, tạo không khí làm việc thoải mái cho mọi người nhằm tăng
năng suất lao động , phát huy hết năng lực, quyết tâm làm việc vì sự phát triển Cuulong Seapro .
Có kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đáp ứng được nhu cầu phát triển của đơn vị.
Tiếp tục duy trì mối quan hệ hiện có với các ngân hàng và các tổ chức tín dụng để có nguồn vốn
vay với lãi suất tốt nhất, đãm bảo đủ vốn để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm 2023 và những
năm tiếp theo
Giữ vững khách hàng cũ, tìm thêm khách hàng mới để có đủ nguyên liệu phục vụ sản xuất và bán
hết những sản phẩm của Công ty sản xuất ra .
Tăng năng suất lao động, tiết kiệm chi phí tạo ra sản phẩm với giá thành hợp lý nhằm tăng sức
cạnh tranh của công ty.
Quyết tâm xây dựng niền tin của tất cả các khách hàng qua thương hiệu CUULONG SEAPRO
với phương châm " Cạnh tranh bằng chất lượng sản phẩm và cung cách phục vụ".

TM. CÔNG TY CPTS CỬU LONG.


TỔNG GIÁM ĐỐC.

You might also like