Professional Documents
Culture Documents
1
4- Tình hình hoạt động sản xuất kính doanh năm 2022
- Sản lượng sản phẩm sản xuất: 2,990 tấn thành phẩm
- Xuất kho tiêu thụ: 3,790 tấn thành phẩm.
- Kim ngạch: 61,000,000.0 USD tăng 27% so kế hoạch
- Tổng số lao động: 740 người; Thu nhập bình quân: 7.65 triệu đồng/Tháng. Tăng 6.7 % so với
năm 2021
Cơ cấu sản lượng và kim ngạch theo thị trường năm 2022
2
PHẦN 2:
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2023
1. Sản phẩm:
Các mặt hàng đông lạnh xuất khẩu chính: Tôm tươi, Tôm hấp đông lạnh, các sản phẩm giá trị gia
tăng và các sản phẩm thủy sản đông lạnh khác.
- Tôm hấp chính, tôm hấp cooked in shell, tôm hấp chính xếp khay ring và sauce, tôm sushi EBI
hoặc chần đông lạnh: Các sản phẩm tôm hấp hoặc chần đông lạnh bao gồm: Tôm sú, tôm thẻ chân
trắng,…. được chế biến dưới dạng lặt đầu, lột vỏ còn đuôi và lột thịt cấp đông rời (IQF), đông khối
(Block / Semi block).
- Tôm tươi đông lạnh: Các sản phẩm tôm tươi đông lạnh bao gồm: Tôm sú, tôm thẻ chân trắng,tôm
Red shrimp … được chế biến dưới dạng nguyên con (HOSO), lặt đầu (HLSO), lột vỏ còn đuôi
(PTO), lột thịt (PD&PUD), tôm ép duỗi (NOBASHI),.... Sản phẩm được cấp đông dạng rời (IQF),
đông khối (Block / Semi block), hoặc cấp đông đóng gói theo yêu cầu của khách hàng.
- Sản phẩm Giá trị gia tăng: Tôm bao bột PDTO, tôm bao bột PDTO Butterfly, Tôm bao bột PDTO
Nobashi, Tôm cuộn khoai tây, Tôm tẩm gia vị,
- Qui cách, đóng gói: đẹp, tiện dụng, phù hợp thị hiếu người tiêu dùng, đáp ứng yêu cầu hàng bán lẻ,
siêu thị, phù hợp với quy định của thị trường.
- Chất lượng và Hệ thống Quản lý chất lượng: Theo mức chất lượng xuất khẩu của Việt Nam và tiêu
chuẩn nước nhập khẩu. Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, không có vi sinh vật gây bệnh, kháng
sinh bị cấm sử dụng trong thực phẩm dùng cho người.
Tỷ lệ
Thị trường khu vực Các sản phẩm tiêu thụ chính
thị phần (%)
Bao gồm các sản phẩm sau: 100
-Tôm sú & Thẻ tươi hoặc hấp (HOSO, HLSO, PDTO, 80
Các nước Châu Âu
PD, tôm hấp chính xếp khay ring và sauce ). 15
-Tôm sú & Tôm Thẻ, red shrimp (xiên que , tẩm gia vi, 20
tẩm bột, nobashi, .…).
Bao gồm các sản phẩm sau: 100
-Tôm sú & Thẻ tươi hoặc hấp (HOSO, HLSO, PDTO, 95
Bắc Mỹ PD, tôm hấp chính xếp khay ring và sauce ). 80
Mỹ & Canada
-Tôm sú & Tôm Thẻ (xiên que, cuộn khoai tây, tẩm gia 05
vi, bao bột, nobashi, sushi …).
Các nước khác: Hàn Bao gồm các sản phẩm sau: 100
Quốc, Trung quốc, Úc, -Tôm sú & Thẻ tươi hoặc hấp (HOSO, HLSO, PDTO, 70
New Zealand, Trung PD). 05
Đông, Singapore... -Tôm sú & Tôm Thẻ (xiên que, cuộn khoai tây, tẩm gia 30
(Thị trường nội địa 1%) vi, tẩm bột, nobashi, sushi).
Tổng cộng (%) 100
3
Bảng: Cơ cấu sản lượng sản phẩm -kim ngạch 2023
Đơn vị: Sản lượng (tấn), Kim ngạch (Triệu USD).
Tôm sú (10%) &
STT Chỉ tiêu Tổng cộng
Thẻ Chân trắng (90%)
01 Sản lượng 4,450 4,450
4
Kế hoạch năm 20203, Công ty duy trì sản xuất các mặt hàng như : Tôm cooked in shell ( CPDTO&
CPD), tôm hấp chính ( CPDTO) Xếp ring và sauce, tôm Sushi EBI, tôm xiên que tẩm gia vị ( PDTO,
PD)Tôm HOSO, Tôm red shrimp CPDTO, CPD…
Tháng 11 năm 2022 công ty đã đưa vào hoạt động kho lạnh công suất 3600 pallet,chứa khoảng 2500
tấn để bảo quản hàng hóa, giảm chi phí lưu kho bên ngoài
Ngoài ra Cuulong còn chế biến các sản phẩm đông lạnh từ tôm theo đúng yêu cầu quy cách sản phẩm
của từng khách hàng.
4. Kế hoạch sản xuất:
Để đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch sản lượng sản xuất năm 2023 là 4.450 tấn thành phẩm,
Công ty đề ra các mục tiêu về quản lý sản xuất như sau:
- Kiểm soát chặt chẽ chất lượng sản phẩm, đảm bảo chất lượng sản phẩm thỏa mãn yêu cầu khách
hàng.
- Bố trí cán bộ quản lý và tay nghề công nhân phù hợp trình độ chuyên môn từng công đoạn sản xuất.
- Kiểm tra giám sát, chặt chẽ máy móc thiết bị đảm bảo không có sự cố gây cản trở trong quá trình
sản xuất.
Do tính đặc thù của mặt hàng thủy sản đông lạnh xuất khẩu phụ thuộc vào mùa vụ, phụ thuộc vào
tính chất của từng loại sản phẩm cho nên kế hoạch phân bổ sản lượng sản xuất theo từng quý như sau:
Quý I 900 tấn thành phẩm
Quý II 1,150 tấn thành phẩm
Quý III 1,200 tấn thành phẩm
Quý IV 1,200 tấn thành phẩm
Tổng cộng 4,450 tấn thành phẩm
5
- Trực tiếp sản xuất và phụ trợ: 704 người.
6
PHẦN 3:
BIỆN PHÁP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2023
Tạo sự thống nhất ý chí chung từ Hội đồng quản trị, ban lãnh đạo công ty đến tân công nhân, xác
định rõ công việc của các phòng, nhà máy, phân xưởng , các tổ , các cá nhân để bố trí công việc và trả
lương hợp lý theo từng vị trí công việc, tạo không khí làm việc thoải mái cho mọi người nhằm tăng
năng suất lao động , phát huy hết năng lực, quyết tâm làm việc vì sự phát triển Cuulong Seapro .
Có kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đáp ứng được nhu cầu phát triển của đơn vị.
Tiếp tục duy trì mối quan hệ hiện có với các ngân hàng và các tổ chức tín dụng để có nguồn vốn
vay với lãi suất tốt nhất, đãm bảo đủ vốn để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm 2023 và những
năm tiếp theo
Giữ vững khách hàng cũ, tìm thêm khách hàng mới để có đủ nguyên liệu phục vụ sản xuất và bán
hết những sản phẩm của Công ty sản xuất ra .
Tăng năng suất lao động, tiết kiệm chi phí tạo ra sản phẩm với giá thành hợp lý nhằm tăng sức
cạnh tranh của công ty.
Quyết tâm xây dựng niền tin của tất cả các khách hàng qua thương hiệu CUULONG SEAPRO
với phương châm " Cạnh tranh bằng chất lượng sản phẩm và cung cách phục vụ".