You are on page 1of 27

1

RECLOSER

• Sự cố thoáng qua (Transient/Semi-permanent/Permanent fault)

Các thống kê cho thấy đường dây trên không vận hành với điện
áp cao (> 6kV) đều có sự cố thoáng qua (80-90%). Điện áp càng
cao thì sự cố thoáng qua càng nhiều.

Việt Nam là nước nhiệt đới, nên rất dễ bị sự cố thoáng qua. Do


vậy việc dùng Rec là rất cần thiết để tăng độ tin cậy cung cấp
điện và ổn định cho hệ thống điện.
2
RECLOSER

• Phân loại theo cấu trúc

Auto-Reclose Schemes - ARS


Kết hợp máy cắt với hệ thống tự đóng lại dùng cho
đường dây truyên tải cao áp công suất lớn.

Automatic Circuit Recloser – ACR


Được thiết kế trọn bộ kết hợp máy cắt với chức năng
của rơle bảo vệ và rơle tự đóng lại.

3
RECLOSER

• Phân loại kiểu khác

a. Phân loại theo số lần tác động: TĐL một lần hay TĐL nhiều lần

b. Phân loại theo số pha: TĐL một pha hay TĐL ba pha

c. Phân loại theo thiết bị: TĐL đường dây, TĐL thanh góp ...

d. Ngoài ra còn có TĐL tần số, không đồng bộ...

4
RECLOSER

• Mục tiêu:
Nâng cao độ tin cậy cung cấp điện  giảm thời gian mất điện

~ 22 kV N2
110 kV
79 FCO2

51 FCO1 FCO3

5
RECLOSER

• Mục tiêu:
Nâng cao độ ổn định
hệ thống điện

79
25

6
RECLOSER

• Vận hành khi nm thoáng qua (Transient fault)

7
RECLOSER

• Vận hành khi nm lâu dài (Permanent fault)

8
RECLOSER

• Thông số quan trọng (The most important parameters)


 Thời gian khử ion (ionistion time)
Phụ thuộc chính là cấp điện áp, dòng sự cố, khoảng cách sinh hồ
quang, thời gian sự cố, tốc độ gió và sự kết hợp điện dung
đường dây kề nhau

9
RECLOSER

• Thông số quan trọng (The most important parameters)

 Dead time

 Reclaim time

 Single or multi-shot

10
RECLOSER - ARS

• ARS - TĐL tác động nhanh (High speed auto-reclosing)


Dùng ARS tốc độ cao sẽ làm giảm thời gian nhiễu loạn của hệ
thống.
Dùng bảo vệ tác động nhanh như bảo vệ khoảng cách 21, so lệch
87 (thời gian làm việc khoảng 50ms) kết hợp với MC tác động
nhanh
Xác định thời gian cắt của MC để hai MC ở 2 đầu đường dây tác
động đồng thời
Đối với ARS một pha (đặc biệt đường dây dài) thì thời gian chờ đóng lại sẽ lớn hơn
ARS ba pha. Vì hỗ tương điện dung giữa hai pha còn lại với pha sự cố làm cho hồ
quang sự cố có xu hướng duy trì lâu hơn.

1 2
R1 F R2 11
RECLOSER - ARS

• ARS - TĐL tác động chậm (Low speed auto-reclosing)


Các đường dây truyền tải bằng lộ kép, việc mất một đường dây
không gây chia cắt hệ thống và mất đồng bộ hệ thống nên ta có
thể dùng ARS tốc độ chậm (5 - 6s). Vì vậy mà ta không cần quan
tâm đến thời gian khử ion của môi trường và đặc tính của MC.

ARS tốc độ chậm xác suất thành công sẽ cao hơn ARS tốc độ
nhanh. Tuy nhiên, sự truyền công suất trên đường dây còn lại có
thể đưa góc lệch điện áp giữa hai đầu lớn nên TĐL đường dây có
thể gay nên thay đổi đột ngột không chấp nhận được.

1 F 2
12
RECLOSER - ARS

• ARS - TĐL tác động chậm (Low speed auto-reclosing)


Cả ARS tác động nhanh hay chậm đều cần thêm chức năng 25
Cài đặt rơle 25:
Góc pha thường cài đặc là 200 - 450 (thông thường
kiểm tra 5s nếu không sẽ lock out)
Điện áp 80 – 90 % điện áp định mức
Kiểm tra độ lệch tần số bằng phương pháp đơn giản là
dùng rơle thời gian cùng với kiểm tra góc pha.
Ví dụ: rơle thời gian 2s được dùng thì rơle này chỉ cho tín hiệu đầu ra nếu độ
lệch pha không vượt quá 200 trong khoảng 2s.

1 F 2
13
RECLOSER - ACR

• TĐL hợp bộ MC (ACR)


Là loại thiết bị trọn bộ gồm MC và mạch điều
khiển cần thiết cảm nhận tín hiệu dòng điện,
định thời gian cắt và đóng lại trên đường dây
một cách tự động khi có sự cố thoáng qua để
cung cấp điện lại, nhằm tăng độ tin cậy cung
cấp điện.

Rơle trong ACR là rơle dòng điện có thể dùng bảo vệ cắt nhanh
hoặc bảo vệ dòng cực đại. Bảo vệ dòng cực đại có thể dùng đặc
tính độc lập hoặc đặc tính phụ thuộc (độ dốc chuẩn, rất dốc, cực
dốc)

14
RECLOSER - ACR

• Đường đặc tính (Characteristic curves)

15
Chì FCO

• Đặc tính của chì FCO

16
Chì FCO

• Sự phát nhiệt
Để phối hợp đúng ACR và cầu chì ta cần khảo sát quá trình phát nhiệt
và tản nhiệt của cầu chì trong chu kỳ tự đóng lại của ACR.
Phương trình phát nhiệt của cầu chì:

θ nhiệt độ
   t
θf nhiệt độ ổn định cầu chì không chảy
 u  1  e 

τ hằng số thời gian cầu chì
f   t thời gian

Phương trình tản nhiệt của cầu chì:


t

 u  e 
f
17
Chì FCO

• Sự phát nhiệt

18
RECLOSER – ACR vs down-stream FCO

• Phối hợp bảo vệ (Coordination)

19
RECLOSER – ACR vs down-stream FCO

• Phối hợp bảo vệ (Coordination)

Thời gian 1 lần tác động 2 lần tác


đóng lại nhanh động
nhanh
0.4 – 0.5 1.25 1.8
1 1.25 1.35
1.5 1.25 1.35
2 1.25 1.35

20
RECLOSER – ACR vs up-stream FCO

• Phối hợp bảo vệ (Coordination)


Thời gian 2 nhanh – 1 nhanh – 4 chậm
đóng lại (s) 2 chậm 3 chậm
T 0.42 2.7 3.2 3.7
0.5 2.6 3.1 3.5
0.83 2.1 2.5 2.7
1.5 1.85 2.1 2.2

Chc  k.C  C ' 2


4
1.7
1.4
1.8
1.4
1.9
1.45
10 1.35 1.35 1.35

C
21
RECLOSER – ACR vs up-stream FCO

• Phối hợp bảo vệ (Coordination)


Ngoài ra nếu ACR và cầu phía nguồn cách nhau máy
biến áp thì cần nhân thêm hệ số dịch chuyển theo
phương ngang cho đặc tính cầu chì. Hệ số dịch chuyển
này có giá trị phụ thuộc vào tổ đấu dây MBA và dạng
ngắn mạch. N = áp sơ cấp/áp thứ cấp

Cầu chì ACR


Dạng ngắn mạch Hệ số dịch chuyển cho
cầu chì
N(3) N MBA đấu tam giác - sao nối đất
N(2) 0.87N
N(1) 1.73N 22
RECLOSER – ACR vs up-stream FCO

• Phối hợp bảo vệ (Coordination)


MBA có tổ đấu dây:
 Tam giác – sao không nối đất.
 Sao nối đất – tam giác
 Sao không nối đất – tam giác

Cầu chì ACR

Dạng ngắn mạch Hệ số dịch chuyển


cho cầu chì
N(3) N
N(2) 0.87N
N(1) none 23
RECLOSER – ACR vs SEC

• Phối hợp bảo vệ (Coordination)


Thiết bị phân đoạn tự động là bảo vệ có khả năng cô lập phần tử
bị sự cố ra khỏi hệ thống điện.

SEC không có khả năng cắt nm nên cần phải kết hợp với MC hay
ACR. Việc phối hợp dựa vào việc đếm số xung MC đóng có nm
hay đo thời gian trì hoãn hoặc qua kênh truyền thông tin.

Phân tích nếu sự cố là thoáng qua:

Phân tích nếu sự cố là lâu dài:

24
RECLOSER – ACR vs SEC

• Phối hợp bảo vệ (Coordination)

25
RECLOSER – ACR vs SEC

• Phối hợp bảo vệ (Coordination)


SEC được dùng khi:

• SEC được đặt giữa hai bảo vệ có đặc tính gần nhau  khó
phối hợp

• SEC đặt trên nhánh rẽ nơi có dòng điện nm lớn  khó sử dụng
cầu chì để phối hợp bảo vệ

26
27

You might also like