You are on page 1of 4

Chương II.

Đảng lãnh đạo hai cuộc kháng chiến, hoàn thành giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước (1945 – 1975)

I. Lãnh đạo xây dựng, bảo vệ chính quyền cách mạng, kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược

Nội dung phần I

- Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946)


- Đường lối kháng chiến toàn quốc
I.1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945 – 1946)
- Trên thế giới: cách mạng bước vào thời kì tiến công
+ Phong trào XHCN do Liên Xô dẫn đầu
+ Phong trào giải phóng dân tộc ở các lục địa
- Việt Nam 8/1945:
+ CMT8 thành công, chính quyền về tay nhân dân
+ nhân dân ủng hộ
- Khi nói về khó khan phải chỉ ra các yếu tố chính trị kinh tế, văn hóa xã hội:
o Về ngoại giao:
+ Chưa nước nào công nhận nền độc lập
+ Các nước đế quốc với danh nghĩa quân Đồng Minh ồ ạt tiến vào nước ta giải giáp quân Nhật
o Về kinh tế: phải gánh chịu hậu quả của chế độ cũ để lại
o Về văn hóa: ta phải đối mặt với giặc dốt và các tệ nạn, hủ tục của xã hội cũ

b. Xây dựng chế đội mới và chính quyền cách mạng

- chỉ thị Kháng chiến kiến quốc (25/11/1945):

+ Kẻ thù chính: là thực dân Pháp

+ Mục tiêu chiến lược: Dân tộc giải phóng, giữ vững độc lập Dân tộc

+ Khẩu hiện đấu tranh: dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết

+ Lực lượng CM: Mở rộng mặt trận Việt Minh

Phương hướng nhiệm vụ: cho cách mạng VN

- Củng cố chính quyền: xúc tiến bầu cử quốc hội, lập hiến pháp, tập hợp lực lượng cho cách mạng
- Chống thực dân Pháp xâm lược: chú trọng vấn đề ngoại giao: nhân nhượng với quân Tưởng, hòa với Pháp
vì:
 Cơ sở
+ tập trung chống Pháp
+ thêm bạn bớt thù
+ tập trung xây dựng chính quyền
+ quân tưởng là quân Đồng Minh
 Biện pháp
+ kinh tế: lương thực thực phẩm, tiền
+ quân sự: nhẫn nhịn
+ chính trị: cho 70 ghế (3 ghế bộ trưởng, 1 ghế phó chủ tịch nước)
 Khi Pháp tiến ra 28/2/46, ta vẫn hòa Pháp vì:

+ Tưởng rút về mất đi một kẻ thù

+ vẫn cần tập trung xây dựng chính quyền

+ Pháp là quân đồng minh


- Bài trừ nội phản: Việt quốc Việt cách
- Cải thiện đời sống nhân dân: hôi phục kinh tế, tài chính, xây dựng đời sống văn hóa mới
 Chỉ thị đã giải quyết đúng đắn, kịp thời các vấn đề cơ bản, cấp bách của cách mạng Việt Nam

c. Tổ chức cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Bộ, đấu tranh bảo vệ chính quyền

Anh chị hãy trình bày nội dung của bản chị thị Kháng chiến kiến quốc

Kết quả ý nghĩa và bài học kinh nghiệm

2. Đường lối kháng chiến toàn quốc và quá trình tổ chức thực hiện từ năm 1946 đến năm 1950

2.1. Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ và đường lối kháng chiến của Đảng

- Hoàn cảnh lịch sử

3. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi (1951 – 1954)

3.3. Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến

7/1953: Pháp Kế hoạch Nava “chuyển bại thành thắng” (18 tháng) >< 9/1953: VN Chiến cuộc Đông – Xuân 1953 –
1954 “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt”

II. Lãnh đạo xây dựng CNXH ở miền Bắc và kháng chiến chống đế quốc Mỹ xâm lược, giải phóng miền
Nam, thống nhất đất nước (1954-1975)
 Nguyên tắc 3 không trong ngoại giao VN là gì?
1. Đảng lãnh đạo cách mạng 2 miền Nam Bắc (1954-1965)
1.1. Khôi phục kinh tế, cải tạo XHCN ở miền Bắc, chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang
tiến công (1954-1960)
 Hoàn cảnh quốc tế:

+ Hệ thống XHCN lớn mạnh về mọi mặt

+ Phong trào giải phóng dân tộc và phong trào hòa bình phát triển

+ Mỹ có âm mưu bá chủ thế giới

 Tình hình trong nước

+ Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng tạo thế và lực mới cho cách mạng

+ Đất nước bị chia cắt làm hai miền, miền Bắc bị chiến tranh tàn phá nặng nề; miền Nam trở thành thuộc
địa kiểu mới của Mỹ
Quá trình hình thành đường lối (trong giáo trình ghi rõ miền Bắc sau hòa bình thì làm gì)

HN TW 7 (3/1955), 8 (8/1955), 13 (

 Với CM miền Bắc


o 1954 – 1957:

+ Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Geneva

+ Chống lại các âm mưu thù địch

+ Thực hiện khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh

+ Thực hiện cải cách ruộng đất

o 1958 – 1960: thực hiện kế hoạch cải tạo xã hội chủ nghĩa và bước đầu đạt những kết quả nhất
định, đưa miền Bắc đi lên CNXH.

+ Tiến hành hợp tác hóa nông nghiệp

+ Cải tạo công thương nghiệp bằng biện pháp hòa bình

+ Phát triển thành phần kinh tế quốc doanh, ngành xây dựng cơ bản…

+ Phát triển văn hóa, giáo dục, y tế

Đọc kỹ nghị quyết hội nghị bộ chính trị tháng 9 năm 54 xác định nhiệm vụ cách mạng

01/1959, HN TW 15 (thi CK) ra nghị quyết về cách mạng miền Nam:

+ Giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc và phong kiến, thực hiện độc lập dân tộc và người
cày có ruộng

+ Con đường cơ bản của cách mạng là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân

 Sự phát triển của phong trào đấu tranh ở miền Nam?


1.2. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, phát triển thế tiến công của cách mạng miền Nam
 Đại hội III (9/1960)
 Đẩy mạnh CM XHCN ở miền Bắc
 Đẩy mạnh CM dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam
 Thống nhất đất nước
- Miền Bắc:
 Cải tạo và xây dựng CNXH về QHSX
 Công nghiệp hóa XHCN là nhiệm vụ trung tâm
 Tiến hành CM XHCN về cả kinh tế, chính trị, tư tưởng, văn hóa
 Cần đoàn kết tòan dân và truyền thống yêu nước để hoàn thành nhiệm vụ của CM miền Bắc
 Tiến hành kế hoạch 5 năm lần 1: 1961 – 1965
- Cách mạng miền Nam 1961 – 1965:
 Mỹ thực hiện “chiến tranh đặc biệt”
 01/1961 và 2/1962, Bộ Chính trị ra chỉ thị về CM miền Nam:

+ Giữ vững và phát triển thế tiến công, đưa đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị

+ Thực hiện ba mũi giáp công: quân sự, chính trị, binh vận
(*) 3 gọng kìm: 3 chân (bộ đội chủ lực, bội đội địa phương, dân quân du kích); 3 mũi (như trên), 3 vùng
(rừng, nông thôn, đô thị)

Phương châm đấu tranh linh hoạt:

- Vùng rừng núi: đấu tranh vũ trang là chủ yếu


- Vùng nông thôn: kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang
- Vùng đô thị: đấu tranh chính trị là chủ yếu

Mối quan hệ cách mạng 2 miền:

- Miền Bắc là quyết định quan trọng nhất


- Miền Nam là quyết định trực tiếp
2. Lãnh đạo cách mạng cả nước
2.1. F
2.2. Lãnh đạo cách mạng cả nước (1965 – 1975)
2.2.1. Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước
 Hoàn cảnh lịch sử
- Cách mạng thế giới đang phát triển ở thế tiến công, song có sự bất đồng
- Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước:
HN TW 11 3/1965, 12 12/1965  đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước trên phạm vi cả nước

Nội dung đường lối:

- Mục tiêu chiến lược: kiên quyết đánh bại cuộc đấu tranh
- Tư tưởng chỉ đạo với miền Nam: đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh chính trị

You might also like