You are on page 1of 18

saĐỀ CƯƠNG – LS Đảng

CHƯƠNG 1:
Câu 1 (3 điểm) Phân tích bối cảnh thế giới và trong nước cuối thế kỷ XIX đầu thế
kỷ XX có tác động tới sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam? Theo anh (chị) bối
cảnh nào có tác động trực tiếp đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?

* Bối cảnh thế giới:

- Từ cuối thế kỷ XIX, chủ nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang chủ
nghĩa đế quốc. Các nước tư bản đế quốc thực hiện chính sách: bên trong tăng cường
bóc lột nhân dân lao động, bên ngoài gia tăng các hoạt động xâm lược và áp bức nhân
dân các dân tộc thuộc địa  Mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc địa với chủ nghĩa thực
dân ngày càng gay gắt. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra mạnh mẽ ở
các nước thuộc địa.

- Năm 1917, Cách mạng Tháng Mười Nga thành công. Cuộc cách mạng Tháng Mười
Nga do Đảng Bôn-sê-vích đứng đầu, đứng đầu là Lênin. Đây là cuộc cách mạng của
giai cấp công nhân nước Nga, đánh đổ 2 chế độ đang tồn tại ở nước Nga lúc đó là chế
độ tư bản và chế độ phong kiến (Nga Hoàng), đưa cả nước Nga Xô Viết đi theo con
đường XHCN.

- Tháng 3/1919, Quốc tế Cộng sản (Quốc tế III) ra đời đã thúc đẩy sự phát triển mạnh
mẽ phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.  Có vai trò quan trọng trong việc
truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin và thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

* Bối cảnh trong nước:

- 1/9/1858, thực dân Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam, 6/6/1884 với hiệp ước
Patơnốt, triều đình nhà Nguyễn đã hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp

- Cuối TK 19, đầu TK 20, mâu thuẫn giũa toàn thể dân tộc VN với thực dân Pháp và
phong kiến phản động trở thành mâu thuẫn chủ yếu nhất và ngày càng gay gắt.
* Bối cảnh có tác động trực tiếp đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là
Cách mạng Tháng Mười Nga thành công. Nguyễn Ái Quốc khẳng định cách mạng
Tháng Mười Nga như tiếng sét đánh thức nhân dân châu Á tỉnh giấc mê hàng thế kỷ
nay. Cách mạng Tháng Mười Nga đã nêu tấm gương sáng về giải phóng dân tộc cho
nhân dân Việt Nam.

Câu 2 (3 điểm) Phân tích chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp thực
hiện tại Việt Nam cuối TK19 - đầu TK20? Theo anh (chị) những chính sách đó
để lại hậu quả như thế nào đối với Việt Nam?

* Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp:
- Ngày 1/9/1858, thực dân Pháp chính thức nổ súng xâm lược và từng bước thôn tính
Việt Nam. (Bắt đầu từ bán đảo Sơn Trà thuộc tỉnh Đà Nẵng)

 Mục đích:
+ Biến VN trở thành thị trường tiêu thụ hàng hóa.

+ Vơ vét tài nguyên thiên nhiên của VN về làm giàu cho chính quốc.

+ Làm bàn đạp để tấn công các nước trong khu vực và châu Á.

- Triều đình nhà Nguyễn từng bước đầu hàng.  Xã hội thuộc địa nửa phong kiến.

- Gồm 3 chính sách cai trị:

+ Về chính trị:

· Cai trị trực tiếp

· Duy trì bộ máy quan lại phong kiến làm tay sai

· Thực dân Pháp thi hành chính sách chia để trị, chia nước ta thành 3 kỳ: Bắc Kỳ
(thống sứ), Trung Kỳ (khâm sứ) và Nam Kỳ (thống đốc).

+ Về kinh tế: Tiến hành khai thác thuộc địa.

· Nông nghiệp: cướp đoạt ruộng đất để lập đồn điền.

· Công nghiệp: tiến hành khai thác khoáng sản, đặt thuế khóa nặng nề,… xây dựng
nhà máy xí nghiệp, công trình giao thông vận tải -> Phục vụ cho mục đích khai thác
thuộc địa -> làm cho nền kinh tế nước ta bị lệ thuộc, kìm hãm trong vòng lạc hậu.
Thương nghiệp: Pháp độc chiếm thị trường Việt Nam và tiến hành đánh thuế nặng vào
hàng hóa nước ngoài; tiến hành tăng thuế và thu thêm nhiều loại thuế mới.

+ Về văn hóa:

· Thi hành chính sách nô dịch và ngu dân. Xây nhà tù nhiều hơn trường học.

· Đầu độc nhân dân bằng rượu cồn và thuốc phiện.

* Hậu quả của chính sách khai thác thuộc địa với Việt Nam: làm biến đổi tình
hình chính trị, kinh tế, xã hội Việt Nam

- Việt Nam đã bị chịu ảnh hưởng nặng nề, tài nguyên bị vơi cạn, nông nghiệp dậm
chân tại chỗ và không có sự phát triển, công nghiệp phát triển nhỏ giọt và khi tiến
hành khai thác thuộc địa thì chủ yếu ở các ngành công nghiệp nhẹ, thiếu hẳn nền
công nghiệp nặng.

- Xuất hiện sự phân hóa giai cấp. (40/gt)

+ Giai cấp địa chủ:

· Một bộ phận câu kết với thực dân Pháp và làm tay sai cho Pháp đàn áp phong trào
yêu nước và bóc lột nông dân.

· Một bộ phận có tinh thần dân tộc đã khởi xướng và lãnh đạo phong trào chống Pháp.

+ Giai cấp nông dân: bị áp bức nặng nề, là lực lượng chính của cuộc cách mạng, có
tinh thần kiên cường bất khuất. Tuy nhiên giai cấp nông dân không giữ được vai trò
lãnh đạo cách mạng Việt Nam vì họ dễ thỏa hiệp, chỉ cần cho họ chút lợi ích như một
chút ruộng đất là họ không đấu tranh nữa. Bên cạnh đó vì chính sách ngu dân của thực
dân Pháp nên trình độ họ chưa cao, chưa thể lãnh đạo cách mạng, khởi nghĩa còn
mang tính tự phát chưa có sự đoàn kết.

+ Giai cấp công nhân (vô sản) Việt Nam: Có tinh thần cách mạng triệt để, thể hiện
năng lực lãnh đạo phong trào CM.

+ Giai cấp tư sản Việt Nam: phân hóa thành tư sản dân tộc và tư sản mại bản.

+ Tầng lớp tiểu tư sản: có tinh thần dân tộc, yêu nước, nhạy cảm chính trị nhưng dao
động, thiếu kiên định => không thể lãnh đạo cách mạng.

- Những mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam: Nông dân >< Địa chủ phong kiến;
Nhân dân Việt Nam >< Thực dân Pháp.
- Những luồng tư tưởng mới từ bên ngoài tác động mạnh mẽ, làm chuyển biến phong
trào yêu nước cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20: Cách mạng tư sản Pháp 1789; Phong trào
duy tân Nhật Bản năm 1868; Cách mạng Tân Hợi của Trung Quốc 1911; Cách mạng
Tháng Mười Nga 1917.

Câu 3 (5 điểm) Phân tích những sự chuẩn bị của Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra
đời của ĐCS Việt Nam? Anh (chị) hãy cho biết ý nghĩa của sự chuẩn bị này đối
với cách mạng Việt Nam?

I, Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị đ/kiện thành lập Đảng

(*) Q/trình NAQ lựa chọn con đường cứu nước


- 5/6/1911 Ng Tất Thành lấy tên Ng Văn Ba rời bến cảng Nhà Rồng, xuống tàu xin
việc
- 1917 từ Anh về Pháp tgia hoạt đg Chính trị
- 1919 tgia Đảng XH Pháp và gửi bản yêu sách 8 điểm gửi Hội nghị Vec-xây, lấy tên
Ng Ái Quốc
- 7/1920 đọc Luận cương của Lenin, tìm thấy con đường cứu nước là CM vô sản
- 12/1920 tham dự Đại hội Tua tại Pháp, bỏ phiếu tán thành Quốc tế III và tgia sáng
lập ĐCS Pháp

(*) NAQ chuẩn bị về tư tưởng, chính trị, tổ chức để thành lập Đảng.

1) Về tư tưởng:

+ Người sáng lập tờ báo “Người cùng khổ”, viết bài đăng trên các báo: “Đời sống
công nhân”, báo “Nhân đạo…

+ 1922, Ban Nghiên cứu thuộc địa của Đảng Cộng sản Pháp được thành lập, Nguyễn
Ái Quốc được cử làm Trưởng Tiểu Ban nghiên cứu về Đông Dương Người tích cực
tố cáo tội ác của thực dân Pháp và kêu gọi nhân dân đấu tranh.

+ 1925, xuất bản t/phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”

+ 1927, xuất bản t/phẩm “Đường kách mệnh”.

2) Về chính trị: Người đưa ra những luận điểm về CM giải phóng dân tộc:

+ Con đường giải phóng của các dân tộc bị áp bức là CM vô sản.

+ CM giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa là một bộ phận của CM vô sản thế giới,
có mqh chặt chẽ với CM vô sản ở chính quốc.
+ CM là việc chung của dân chúng, trong đó liên minh công – nông là động lực CM

+ CM muốn thành công trước hết phải có Đảng CM.

3) Về tổ chức:

+ Tháng 6/1925, NAQ thành lập Hội Việt Nam CM Thanh niên => Tổ chức tiền thân
của ĐCS Việt Nam.

+ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã xuất bản tờ báo “Thanh niên”, tuyên
truyền chủ nghĩa Mác – Lênin và phương hướng p/triển của một cuộc vận động giải
phóng dân tộc Việt Nam.

+ Hội Việt Nam cách mạng thanh niên tổ chức các lớp huấn luyện chính trị do NAQ
trực tiếp phụ trách và đứng lớp.

+ 1928, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện chủ trương “Vô sản hóa”.
Truyền bá chủ nghĩa Mác- Lenin vào VN. Đó là sự chuẩn bị quan trọng về tổ chức để
tiến tới thành lập chính Đảng của giai cấp công nhân ở VN.

(?)II, Đối với sự ra đời của Đảng, sự chuẩn bị của Nguyễn Ái Quốc có ý nghĩa
quan trọng:

 Sự chuẩn bị của Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
đã tạo ra một cơ sở vững chắc cho cách mạng ở Việt Nam, xác định hướng đi tư tưởng
và chính trị, xây dựng tổ chức đoàn kết và lãnh đạo mạnh mẽ, cùng với việc hình
thành mạng lưới ủng hộ cách mạng. Tất cả những điều này đã góp phần quan trọng
vào thành công của cách mạng Việt Nam trong việc giành lại độc lập và tự do.

Câu 4 (2 điểm) Nội dung Đại hội đại biểu lần thứ I của Đảng Cộng sản Đông
Dương (3/1935).

- Tgian: 3/1935
- Địa điểm: Ma Cao (TQ)
- Nội dung:
1, Đề ra 3 nhiệm vụ trc mắt:
+ Củng cố và phát triển Đảng
+ Đẩy mạnh cuộc vận động tập hợp quần chúng
+ Tuyên truyền chống đế quốc, chống chiến tranh
2, Thông qua Nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng
3, Đại hội I bầu:
+ đ/c Lê Hồng Phong làm TBT
+ đoàn đại biểu tham dự Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản
- Ý nghĩa:
+ Đánh dấu sự phục hồi hệ thống tổ chức của Đảng và p/trào CM quần chúng
+ Tạo đ/kiện bước vào 1 cao trào CM mới
- Hạn chế:
+ Chưa tổng kết được kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng từ khi thành lập

+ Chưa thể hiện được sự nhạy bén trước tình hình mới, chưa thấy rõ nguy cơ của chủ
nghĩa phát xít, sự chuyển biến của tình hình chính trị thế giới và khả năng mới của
phong trào cách mạng trong xứ.

Câu 5 (2 điểm) Thời cơ của CM tháng 8/1945.

- Thời cơ: là thời gian, điều kiện, hoàn cảnh chủ quan hoặc khách quan có
yếu tố thuận lợi để tiến hành thắng lợi một việc gì đó.
- Chủ quan:

+ Lực lượng cách mạng có sức mạnh cả về thế và lực: lực lượng chính trị và
lực lượng vũ trang đều đã được Đảng ta chuẩn bị chu đáo trong suốt 15 năm
(1930-1945)

+ Có sự lãnh đạo của tổ chức Đảng, đề ra đường lối đúng đắn, chuyển
hướng kịp thời. Chuyển hướng mục tiêu đấu tranh từ đòi quyền lợi dân sinh,
dân chủ hằng ngày lên mục tiêu đấu tranh giải phóng dân tộc.

+ Niềm tin của quần chúng nhân dân đối với tổ chức Đảng

- Khách quan:
+ Chiến tranh TG thứ 2 bước vào giai đoạn kết thúc, phần thắng thuộc về
phe đồng minh
+ 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp, Pháp buộc phải rút khỏi VN
+ Mỹ thả 2 quả bom nguyên tử xuống 2 thành phố của Nhật
+ Việt Nam nhận được sự ủng hộ của bạn bè TG

==>> Yếu tố khách quan đóng vai trò quan trọng, yếu tố chủ quan đóng vai trò
quyết định. Thời cơ giành chính quyền chỉ tồn tại từ khi Nhật tuyên bố đầu
hàng Đồng minh đến trc khi Đồng minh vào Đông Dương khoảng nửa cuối
tháng 8/1945  Phải gấp rút hành động, ko đc do dự, lừng chừng.

CHƯƠNG 2
Câu 6 (5 điểm) Hoàn cảnh nước ta sau cách mạng Tháng Tám năm 1945. Theo
anh (chị) khó khăn nào là cơ bản nhất đối với cách mạng Việt Nam trong giai
đoạn này?

1, Thuận lợi
* H/cảnh TG:
- Liên Xô trở thành thành trì của CNXH (hình thành hệ thống CNXH trên TG)
- Nhiều nước ở Đông Âu, Trung Âu lựa chọn con đường phát triển theo CNXH
- P/trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa dâng cao (chủ yếu ở châu Á, Phi, khu
vực Mỹ Latinh)

* H/cảnh trong nước:


- VN trở thành quốc gia độc lập, tự do
- ĐCS trở thành Đảng cầm quyền lãnh đạo CM cả nước
- Hình thành hệ thống chính quyền CM vs bộ máy thống nhất từ cấp TW đến cơ sở
- Chủ tịch HCM trở thành biểu tượng của nền độc lập, tự do; là niềm tin sức mạnh dân
tộc, là trung tâm khối đại đoàn kết dân tộc
- Quân đội quốc gia và lực lượng công an đc khẩn trương xây dựng; luật pháp của
chính quyền CM nhanh chóng đc xây dựng và phát triển

2, Khó khăn
a) Chính trị, Quân sự, Ngoại giao:
- Trên TG:
+ CN đế quốc nuôi dưỡng âm mưu mới “Chia lại hệ thống thuộc địa TG”, ra sức tấn
công, đàn áp phong trào CM thế gới, trong đó có VN
+ Ko có nước lớn nào ủng hộ lập trường độc lập và công nhận địa vị pháp lý của Nhà
nước VN DCCH  ko nước nào đặt ngoại giao vs VN

- Trong nước:
+ Hệ thống chính quyền cách mạng mới được thiết lập còn non trẻ, thiếu thốn, yếu
kém về nhiều mặt; hậu quả của chế độ cũ để lại hết sức nặng nề
+ VN nằm trong vòng vây của CN đế quốc, bị bao vây, cô lập, tách biệt hoàn toàn vs
TG bên ngoài
+ Đối mặt vs các thế lực đế quốc và nội phản:
- Miền Bắc khoảng 20 vạn quân Tưởng và nội phản
- Khoảng 6 vạn quân Nhật vẫn đóng tại nước ta
- Miền Nam khoảng 2 vạn quân Anh, theo sau là TD Pháp
+ Thách thức nghiêm trọng nhất lúc này là: Âm mưu quay trở lại thống trị VN 1 lần
nữa của TD Pháp

b) Kinh tế
+ Kinh tế xơ xác tiêu điều
+ Công nghiệp đình đốn
+ Nông nghiệp bị hoang hóa (50% ruộng đất bị bỏ hoang)
+ Nền tài chính, ngân khố kiệt quệ, kho bạc trống rỗng

c) Văn hóa – XH
+ Các hủ tục lạc hậu, tệ nạn XH (hút chích, cờ bạc tràn lan)
+ 95% dân số thất học, mù chữ
+ Nạn lũ, nạn đói cuối 1944-đầu 1945 làm 2 triệu dân chết đói

Vận mệnh dân tộc như “Ngàn cân treo sợ tóc”, cùng 1 lúc phải đối phó vs nạn đói,
nạn dốt và thù trong giặc ngoài

3, Theo em, khó khăn cơ bản nhất đối vs CM VN giai đoạn này là:

Khó khăn lớn nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 là: Ngoại xâm
và nội phản đe dọa. Chúng luôn tìm mọi cách để phá hoại và cướp chính quyền
nước ta.

Câu 7 (5 điểm) Phân tích phương châm kháng chiến “toàn dân, toàn diện, lâu
dài, tự lực cánh sinh” của Đảng ta trong giai đoạn 1946-1950? Từ phương châm
“kháng chiến toàn dân”, sinh viên cần làm gì để phát huy sức mạnh đại đoàn kết
dân tộc trong giai đoạn hiện nay.

* Mục tiêu k/chiến:


+ Đánh đổ TD Pháp xâm lược
+ Giành độc lập và thống nhất
* Nội dung Phương châm k/chiến chống TD Pháp:
- Tiến hành k/chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài
- Dựa vào sức mình là chính

1, K/chiến toàn dân: là đem toàn bộ sức dân, tài dân, lực dân để chiến đấu
+ Động viên toàn dân tích cực tgia k/chiến
+ Xây dựng sự đồng thuận, nhất trí của cả nước, đánh địch ở mọi nơi, mọi lúc, mỗi ng
dân là 1 chiến sĩ, mỗi làng xã là 1 pháo đài, mỗi đường phố là 1 mặt trận
+ Quân đội nhân dân làm nòng cốt cho toàn dân đánh giặc

2, K/chiến toàn diện: là đánh địch trên mọi lĩnh vực, mọi mặt trận
+ Đấu tranh: Quân sự, Chính trị, Ngoại giao, Kinh tế, Văn hóa
+ Trg đó, Đấu tranh Quân sự và Vũ trang giữ vai trò mũi nhọn, mang tính quyết định
+ Động viên và phát huy cho đc mọi tiềm năng, sức mạnh của dân tộc, mọi nguồn lực
vật chất, tinh thần trong nhân dân, phục vụ k/chiến thắng lợi

3, K/chiến lâu dài: là tư tưởng chỉ đạo chiến lược Đảng nhằm:
+ Tiêu hao dần sinh lực địch, làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của TD
Pháp
+ Xây dựng, phát triển lực lượng ta, từng bước làm chuyển biến so sánh lực lượng
trên chiến trường có lợi cho ta
+ Lấy tgian là động lực vật chất để chuyển yếu thành mạnh
+ K/chiến lâu dài, nhưng ko có nghĩa là kéo dài vô thời hạn, mà phải luôn tranh thủ,
chớp lấy thời cơ thúc đẩy cuộc k/chiến có bước nhảy vọt về chất, thắng từng bước để
đi đến thắng lời cuối cùng

4, K/chiến dựa vào sức mình là chính


+ Là sự kế thừa tư tưởng chiến lược trg sự chỉ đạo sự nghiệp CM giải phóng dân tộc,
giành chính quyền của lãnh tụ HCM
+ Lấy nguồn nội lực của dân tộc, phát huy nguồn sức mạnh vật chất, tinh thần của
nhân dân làm chỗ dựa chủ yếu, nguồn lực chủ yếu của cuộc chiến tranh nhân dân
+ Phát huy cao độ và có hiệu quả sự ủng hộ, giúp đỡ tinh thần và vật chất của quốc tế
khi có điều kiện
+ Lấy độc lập, tự chủ về đường lối là yếu tố quan trọng hàng đầu

=>> Đường lối k/chiến của Đảng trở thành ngọn cờ dẫn đường, động viên toàn Đảng,
toàn quân, toàn dân ta tiến lên. Đường lối đó đc nhân dân ủng hộ, hưởng ứng trong
suốt quá trình k/chiến và trở thành 1 nhân tố quan trọng hàng đầu quyết định thắng lợi
của cuộc k/chiến chống TD Pháp xâm lược

Liên hệ: Sinh viên cần:


1. Tìm hiểu lịch sử và truyền thống: Sinh viên cần nắm vững lịch sử và truyền
thống kháng chiến của dân tộc, từ đó cảm nhận được tinh thần đoàn kết và sự hy
sinh của những người tiền bối. Điều này giúp hình thành ý thức về giá trị quốc gia
và tạo sự tự hào trong tâm hồn.
2. Tham gia hoạt động xã hội: Sinh viên có thể tham gia vào các hoạt động xã hội, từ
việc tình nguyện, giúp đỡ cộng đồng, đến việc tham gia các cuộc biểu tình hoặc sự
kiện vì lợi ích quốc gia. Qua đó, họ có cơ hội gặp gỡ và giao lưu với những người
có chung tinh thần yêu nước.
3. Phát triển tinh thần tương thân tương ái: Tinh thần đoàn kết không chỉ bao gồm
đoàn kết dân tộc mà còn bao quát tới đoàn kết xã hội. Sinh viên có thể tham gia
các hoạt động xã hội, như giúp đỡ người khó khăn, tham gia các dự án từ thiện, để
thể hiện tinh thần tương thân tương ái và góp phần xây dựng một cộng đồng đoàn
kết mạnh mẽ.
4. Xây dựng môi trường học tập và làm việc tích cực: Sinh viên có thể hình thành
tinh thần đoàn kết trong môi trường học tập và làm việc bằng cách thúc đẩy sự
hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau trong việc nắm bắt kiến thức, giải quyết vấn đề và phát
triển cá nhân.
5. Truyền thông và tạo ý thức: Sinh viên có thể sử dụng các phương tiện truyền
thông hiện đại như mạng xã hội, blog, video vlog để chia sẻ thông tin về lịch sử,
giá trị đoàn kết và tầm quan trọng của việc duy trì sự thống nhất trong dân tộc.
6. Tham gia các tổ chức và hội nhóm: Sinh viên có thể tham gia vào các tổ chức, hội
nhóm có cùng mục tiêu và tinh thần đoàn kết để tạo ra một sự gắn kết mạnh mẽ và
lan tỏa tinh thần này ra nhiều tầng lớp xã hội.

Câu 8 (2 điểm) Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống TD Pháp và can thiệp
Mỹ (1945-1954)?

- Trong nước:

+ Làm thất bại cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp

+ Kết thúc chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương

+ Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo tiền đề để Đảng quyết định đưa miền Bắc
quá độ đi lên CNXH

- Quốc tế:

+ Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên toàn TG


+ Mở rộng địa bàn, tăng thêm lực lượng cho CNXH và CM TG

+ Mở ra sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ trên TG

Câu 9 (2 điểm) Hoàn cảnh lịch sử Việt Nam sau tháng 7/1954.

1, Thuận lợi
+ Hệ thống XHCN lớn mạnh cả về Kinh tế, Quân sự, KH-KT, nhất là sự lớn
mạnh của Liên Xô
+ Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh
+ Phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ dâng cao ở các nước tư bản
+ Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, làm căn cứ địa hậu phương vững chắc cho cả
nước
+ Thế và lực của CM đã lớn mạnh hơn trước sau 9 năm k/chiến, có ý chí độc
lập thống nhất của nhân dân cả nước

2, Khó khăn
+ Đế quốc Mỹ có tiềm lực kinh tế. quân sự âm mưu làm bá chủ TG
+ TG bước vào thời kỳ chiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang giữa XHCN và
TBCN
+ Xuất hiện sự bất đồng, chia rẽ trong hệ thống XHCN
+ Đất nước chia làm 2 miền, có chế độ chính trị khác nhau (miền Nam do đế
quốc, tay sai kiểm soát; miền Bắc kinh tế nghèo nàn)
+ Mỹ trực tiếp trở thành kẻ thù trực tiếp của nhân dân VN

=>> Tình hình phức tạp trên đã đặt Đảng ta trc 1 yêu cầu bức thiết là phải vạch ra
đường lối chiến lược đúng đắn để đưa CM VN tiến lên phù hợp vs tình hình mới của
đất nước và xu thế phát triển chung của thời đại

Câu 10 (3 điểm) Phân tích ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng thời
kỳ 1954 - 1975? Theo anh (chị) trong quá trình lãnh đạo kháng chiến, Đảng ta
còn bộc lộ những hạn chế gì?

1, Ý nghĩa lịch sử

- Đối với VN:

+ Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân- đế quốc trên đất nước ta
+ Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc nhân dân trong cả nước, thống nhất đất
nước

+ Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc- kỉ nguyên đất nước độc lập, thống
nhất, đi lên CNXH

- Đối với TG:

+ Tác động mạnh đến tình hình nước Mỹ và TG, là nguồn cổ vũ to lớn đối với
phong trào CM TG, nhất là đối với phong trào giải phóng dân tộc

+ Là một sự kiện có “tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc

2, Kinh nghiệm lãnh đạo:

- Một là toàn dân đánh Mỹ, cả nước đánh Mỹ, đồng thời tiến hành hai chiến
lược CM nhằm mục tiêu chủ yếu là giải phóng miền Nam
- Hai là, chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, tạo ra sức mạnh tổng hợp
của chiến tranh
- Ba là, lựa chọn phương thức chiến tranh thích hợp
- Bốn là, ba tầng mặt trận thống nhất chống Mỹ: ở trong nước, giữa 3 nước
Đông Dương và trên TG
- Năm là, không ngừng nâng cao sức chiến đấu và hiệu lực lãnh đạo của
Đảng trong chiến tranh

3, Hạn chế
- Có thời điểm đánh giá so sánh lực lượng giữa ta và địch chưa thật đầy đủ
- Còn có những biểu hiện nóng vội, chủ quan, duy ý, chí nên đã đưa ra các quyết định
chưa phù hợp trg quá trình xây dựng CNXH ở miền Bắc

CHƯƠNG 3
Câu 11 (3 điểm) Phân tích quá trình Đảng lãnh đạo thực hiện hoàn thành thống
nhất đất nước về mặt nhà nước? Ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt
nhà nước sau 1975?
- Sau thắng lợi của cuộc k/chiến chống Mỹ cứu nước, nước ta chuyển sang giai đoạn
đất nước độc lập thống nhất đi lên CNXH

- Chủ trương của Đảng:


+ Tháng 8/1975: Hội nghị BCH TW Đảng lần 24 đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống
nhất về mặt nhà nước, đưa cả nước tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH
+ 27/10/1975 Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước VN DCCH đã họp phiên đặc biệt để
bàn chủ trương, biện pháp thống nhất nước nhà về mặt nhà nước
+ Ngày 5 và 6/11/1975, hội nghị Hiệp thương chính trị của 2 đoàn đại biểu Nam- Bắc
đã họp tại Sài Gòn. Đoàn đại biểu miền Nam gồm 25 thành viên do đồng chí Phạm
Hùng dẫn đầu để hiệp thương vs đoàn đại biểu miền Bắc

+ Ngày 03/01/1976, Bộ Chính trị TƯ Đảng ra chỉ thị số 228- CT/TW nêu rõ tầm quan
trọng của cuộc tổng tuyển cử và giao trách nhiệm cho các cấp uỷ lãnh đạo cuộc bầu
cử

+ Kì họp thứ nhất Quốc hội nước XHCNVN thống nhất (24/6- 3/7/1976) đã họp tại
thủ đô Hà Nội. Quốc hội quyết định những vấn đề trọng đại của đất nước như:

 Đặt tên nước: Cộng hoà XHCN Việt Nam - Quốc kỳ: Nền đỏ sao vàng 5 cánh
 Thủ đô Hà Nội
 Quốc ca: Tiến quân ca
 Quốc huy mang dòng chữ: Cộng hoà XHCN Việt Nam - Thành phố Sài Gòn
đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh
 Đồng chí Tôn Đức Thắng làm chủ tịch nước, đồng chí Phạm Văn Đồng làm thủ
tướng chính phủ nước CH XHCNVN

 Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là một trong những thành tựu
nổi bật, có ý nghĩa to lớn; Là cơ sở để thống nhất trên các lĩnh vực khác, nhanh
chóng tạo ra sức mạnh toàn diện của đất nước; Là điều kiện tiên quyết để đưa
cả nước quá độ lên CNXH

Câu 12 (5 điểm) Phân tích nội dung đường lối đổi mới được đề ra tại Đại hội đại
biểu Toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986)? Theo anh
(chị) đường lối đổi mới có ý nghĩa gì trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở
nước ta hiện nay?

- Hoàn cảnh:
+ Sau 10 năm tiến hành cải tạo và xây dựng CNXH trên cả nước, nhân dân ta đã
giành được nhiều thành tựu trên cả 2 mặt trận xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc

+ Đại hội toàn quốc lần thứ 6 đã họp tại Hà Nội từ ngày 15- 18/12/1986, có
1129 đại biểu thay mặt cho gần 1,9 tr Đảng viên; có 35 đoàn đại biểu quốc tế
đến dự.

- Nội dung của đại hội:

+ Đổi mới về kinh tế: thực hiện 5 phương hướng lớn phát triển kinh tế

 Bố trí lại cơ cấu sản xuất


 Điều chỉnh cơ cấu đầu tư xây dựng và củng cố quan hệ sản xuất XHCN
 Sử dụng và cải tạo đúng đắn các thành phần kinh tế
 Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, phát huy mạnh mẽ động lực khoa học kỹ
thuật
 Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại

+ Đổi mới về hệ thống chính trị:

 Thể chế hóa đường lối, chủ trương của Đảng thành Pháp luật, chính sách
cụ thể
 Xây dựng chiến lược kinh tế- XH và hành chính kinh tế, điều hành các
hoạt động kinh tế, XH trong toàn XH theo kế hoạch, giữ vứng pháp luật,
kỷ cương nhà nước và TTXH, giữ vứng quốc phòng, an ninh
 Kiểm tra việc thực hiện KH của nhà nước, phát hiện những mất cân đối
và đề ra những biện pháp khắc phục
 Thực hiện quy chế làm việc KH có hiệu suất cao
 Xây dựng bộ máy gọn nhẹ, có chất lượng cao, với đội ngũ cán bộ có
phẩm chất chính trị, có năng lực quản lý nhà nước, quản lý kinh tế, quản
lý XH.

+ Đổi mới về An ninh- Đối ngoại:

 Đề cao cảnh giác, tăng cường khả năng quốc phòng AN của đất nước,
quyết đánh thắng các kiểu chiến tranh phá hoại nhiều mặt của địch, bảo
đảm chủ động trong mọi tình huống để bảo vệ tổ quốc
 Đối ngoại góp phần quan trọng vào cuộc đấu tranh của nhân dân TG vì
hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và CNXH
 Tăng cường tình hữu nghị và hợp tác toàn diện với các nước XHCN
 Bình thường hóa quan hệ với TQ
 Tăng cường quan hệ đặc biệt giữa 3 nước Đông Dương

+ Đổi mới về xây dựng Đảng:

 Phải đổi mới về nhiều mặt: đổi mới tư duy, trước hết là tư duy kinh tế,
đổi mới công tác tư tưởng
 Đổi mới công tác cán bộ và phong cách làm việc, giữ vững nguyên tắc tổ
chức và SH Đảng
 Tăng cường đoàn kết, nhất trí trong Đảng
 Phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động, thực hiện “dân
biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”
 Tăng cường hiệu lực quản lý của nhà nước

- Đường lối đổi mới có ý nghĩa gì trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở
nước ta hiện nay: quá độ lên CNXH, bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta
đã được thực tiễn xây dựng và phát triển đất nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
khẳng định là đúng đắn, phù hợp với điều kiện cụ thể của Việt Nam. Những
thành tựu đạt được trong hơn 36 năm đổi mới là to lớn (từ 1986 đến nay), có ý
nghĩa lịch sử. Đất nước đã ra khỏi tình trạng kém phát triển, sức mạnh về mọi
mặt được tăng cường, độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và chế
độ xã hội chủ nghĩa được giữ vững, vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường
quốc tế được nâng cao; tạo tiền đề để nước ta tiếp tục phát triển mạnh mẽ hơn
trong những thập niên tới, như Đại hội XIII của Đảng đã đề ra: “Đến năm
2025: Là nước đang phát triển, có công nghiệp theo hướng hiện đại, vượt qua
mức thu nhập trung bình thấp. Đến năm 2030: Là nước đang phát triển, có công
nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao. Đến năm 2045: Trở thành nước phát
triển, thu nhập cao”

Câu 13 (3 điểm) Phân tích nội dung Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của
Đảng (4/2001). Đường lối đối ngoại được đề ra tại Đại hội IX của Đảng có vai trò
như thế nào đối với quá trình hội nhập quốc tế của nước ta hiện nay.

- Hoàn cảnh:

+ Thế giới trong bối cảnh hòa bình, ổn định

+ Toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ và nhanh chóng


+ Đất nước ta sau 15 năm đổi mới đạt dược nhiều thành tựu quan trọng

+ Đảng ta cần nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ
trong thời kì mới

- Thời gian:

+ Diễn ra tại thủ đô Hà Nội từ 19-22/4/2001

- Nội dung:

 Mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế. Thực
hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, rộng mở, đa
phương hóa, đa dạng hóa các quan hệ quốc tế. Việt Nam sẵn sang là
bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế, phấn
đấu vì hòa bình, độc lập, phát triển.
 Bước sang tk 21, bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế đã trở
thành một xu thế khách quan, đặt ra cho VN cơ hội mở rộng hợp tác
với các nước, vùng lãnh thổ trong khu vực và TG. Đồng thời phải đấu
tranh để bảo vệ lợi ích của mình, hạn chế những tác động tiêu cực của
nó đối với đất nước
 Đại hội tập trung thảo luận, đánh giá chặng đường hơn 70 năm lãnh
đạo CM VN của Đảng, tổng kết 5 năm thực hiện nghị quyết đại hội 8,
15 đổi mới, thực hiện chiến lược và phát triển ổn định KT-XH từ
1991-2000. Rút ra bài học của công cuộc đổi mới. Đại hội đã thông
qua các báo cáo chính trị, chiến lược phát triển KT-XH 2001-2010,
phương hướng phát triển KT-XH 2001-2005 và điều lẹ Đảng bổ sung
sửa đổi. Đại hội cũng đã kiểm điểm, đánh giá KQ thực hiện KH 5
năm 1996-2000, 10 năm thực hiện chiến lược ổn định và phát triển
KT-XH 1991-2000. Những thành tựu to lớn cũng như những yếu
kém của công cuộc đổi mới 1986-2000.

Câu 14 (5 điểm) Nội dung Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng
(1/2021). Vận dụng quan điểm chỉ đạo “khơi dậy mạnh mẽ tinh thần yêu nước, ý
chí tự lực tự cường dân tộc, sức mạnh đại đoàn kết dân tộc và phát triển đất
nước phồn vinh, hạnh phúc” trong bối cảnh đại dịch Covid-19 ở Việt Nam.

- Hoàn cảnh:

 Xu thế toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế về mọi mặt đang diễn ra sôi động
trên phạm vi toàn TG
 Các quốc gia đang phải đối diện với những khó khăn về thiên tai, dịch
bệnh, đặc biệt là đại dịch COVID_19

- Thời gian: Đại hội được diễn ra từ 25/1-1/2/2021 tại thủ đô Hà Nội với chủ đề
“Tăng cường xây dựng Đảng, khơi dậy sức mạnh đoàn kết, giữ vững môi trường
hòa bình, phát triển đất nước theo định hướng XHCN”
- 6 nhiệm vụ trọng tâm:

 Tiếp tục đẩy mạnh xây dựng, chỉnh đốn Đảng, xây dựng nhà nước pháp
quyền XHCN và hệ thống chính trị toàn diện, trong sạch, vững mạnh. Đổi
mới phương thức lãnh đạo, cầm quyền của Đảng; đẩy mạnh đấu tranh
phòng chống quan lieu, tham nhũng, lãng phí tiêu cực, “lợi ích nhóm”
 Tập trung kiểm soát đại dịch COVID-19, tiêm chủng địa trà vacxin
COVID-19 cho cộng đồng; phục hồi và phát triển kinh tế; phát triển kinh tế
số, nâng cao năng suất, chất lượng hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh
tế; hoàn thiện hệ thống pháp luật,…
 Giữ vững độc lập, tự chủ, tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động
đối ngoại, hội nhập quốc tế; tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh, xây
dựng quân đội nhân dân, công an nhân dân CM, chính quy, tinh nhuệ,…
 Khơi dậy khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc; giữ gìn và
phát huy giá trị văn hóa, sức mạnh con người VN trong sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, hội nhập quốc tế, thực hiện tốt chính sách XH,…
 Hoàn thiện đồng bộ hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách nhằm phát huy
mạnh mẽ dân chủ XHCN, quyền làm chủ của nhân dân; Tăng cường pháp
chế, bảo đảm kỉ cương XH, tăng cường đại đoàn kết dân tộc.
 Quản lý chặt chẽ, sử dụng hợp lý, hiệu quả đất đai, tài nguyên; Bảo vệ , cải
thiện MT, chủ động, tích cực triển khai các giải pháp thích ứng với biến đổi
khí hậu.

Câu 15 (2 điểm) Trình bày thành tựu của công cuộc đổi mới?

 Đổi mới tư duy lý luận, trước hết là tư duy kinh tế, từ đó đổi mới cơ chế; chính
sách về kinh tế để chuyển dần từ nền kinh tế kế hoạch hóa, tập trung, hành
chính, bao cấp sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ
chế thị trường, có sự quản lý của nhà nước, theo định hướng XHCN
 1996 chấm dứt khủng hoảng kinh tế, 2008 ra khỏi tình trạng nước nghèo, kém
phát triển trở thành quốc gia có thu nhập trung bình
 “GD&DT, khoa học và CN tiếp tục được đổi mới và có bước phát triển”
 “Phát triển VH-XH, con người đạt nhiều kết quả quan trọng”
 “Chính trị ổn định; QP-AN được giữ vững và tăng cường; quan hệ đối ngoại,
hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, đạt nhiều thành tựu nổi bật”.
 Hệ thống chính trị không ngừng được xây dựng củng cố vững mạnh.

 “Đất nước ta chưa bao giờ có được cơ đồ, tiềm lực, vị thế và uy tín quốc tế như
ngày nay”. Đó là sự khái quát cao những thành tựu của đất nước qua 35 năm
đổi mới dưới sự lãnh đạo của Đảng.

You might also like