Professional Documents
Culture Documents
Chương II
Chương II
THÀNH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC ( 1945-1975)
❖ Khó khăn
- Về quân sự: nhiều kẻ thù, 5 lực lượng chiếm đóng, gồm:
+> 20 vạn quân Tưởng ở miền Bắc
+> Hơn 1 vạn quân Anh ở phía Nam
+> Hơn 10 vạn quân Pháp quay lại xâm lược lần 2
+> 6 vạn quân Nhật
- Về kinh tế: nạn đói +lụt+hạn hán, ngân sách nhà nước hoàn toàn trống
rỗng
- Về văn hoá: hơn 90% dân số mù chữ và nhiều tệ nạn thời phong kiến
- Về chính trị:
+> Đối nội: chính phủ lâm thời non trẻ
+> Đối ngoại: chưa được công nhận trên bản đồ chính trị thế giới
- Về kinh tế: Chống giặc đói, cải thiện đời sống nhân dân
+> Biện pháp: Tuần lễ Vàng, Hũ gạo tiết kiệm
+> Tăng gia sản xuất
- Về văn hoá:
+> Vận động toàn dân xây dựng nền văn hoá mới, xoá bỏ tệ nạn văn hoá
nô dịch của thực dân và các thủ tục lạc hậu
+> Phát triển phong trào bình dân học vụ để chống nạn mù chữ, diệt
“giặc dốt.”
➔ Kết quả: 1946 có 2.5 người biết đọc, biết viết.
➔ Ý nghĩa:
- Chính quyền nhân dân được củng cố
- Đời sống nhân dân được cải thiện
- Tăng niềm tin của nhân dân đối với Đảng, chính phủ và chủ tịch HCM
? Ý nghĩa câu nói của Bác: “ Nước được độc lập, mà dân chưa được hưởng
quyền tự do, hạnh phúc thì nền độc lập đâu có ý nghĩa" trong bối cảnh hiện tại.
- Đã 47 năm từ ngày VN giành được độc lập (1975), nhân dân chưa hoàn
toàn được hưởng tự do, hạnh phúc.
- Phân tích đại dịch Covid-19
+> Về kinh tế: cung cấp lương thực, thực phẩm cho 20 vạn quân Tưởng,
chấp nhận lưu hành tiền mất giá của Trung Quốc (Quan Kim và Quốc
Tệ).
+> Về quân sự: tránh âm mưu khiêu khích lật đổ Chính phủ của quân
Tưởng
➔ Ý nghĩa:
❖ Hoà hoãn với quân Pháp: T3-T12/1946
- Lý do:
+> Hiệp ước Hoa-Pháp (tháng 2/1946)
+> Cân nhắc 2 khả năng đánh và hoà với Pháp:
● Dân dân đồng tình/không đồng tình
● Đuổi quân Tưởng về nước, sau đó là Việt cốt, Việt cách
● Có thời gian xây dựng lực lượng để chống Pháp lâu dài
● Pháp cũng đồng ý muốn hoà hoãn: nhân dân trong nước -> xoa dịu tình
hình trong nước
● Nếu hoà với Pháp, sẽ buộc Pháp công nhận nước VN có quân đội, nghị
viện, tài chính riêng -> địa vị pháp lý tăng
- Cụ thể:
+> Ký kết hiệp định sơ bộ (6/3/1946)
+> Hội nghị Trù bị (T4/1946) tại Đà Lạt
+> Cuối tháng 5/1946, HCM sang Pháp
+> Hội nghị Phongtenđơblo tháng 7/1946
- Ý nghĩa
b. Chủ trương của Đảng đối với cách mạng 2 miền Nam-Bắc
❖ Miền Bắc: đưa miền Bắc quá độ lên CNXH, qua 4 hội nghị:
- Hội nghị BCT (tháng 9/1954)
- Hội nghị TW 7 và 8
- Hội nghị TW 14
- Hội nghị TW 16
❖ Miền Nam: chuyển từ cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến
công, gồm 2 giai đoạn chính:
- Đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị, do những nguyên nhân sau:
+> Tương quan lực lượng:
● Về kinh tế: dù có sự hậu thuẫn của Liên Xô nhưng không bằng Mỹ
● Về quân sự: gặp khó khăn
● Về chính trị: đối phương( chính quyền Mỹ-Diệm) có chính quyền,
ta lại không
+> Thể hiện tinh thần hoà bình, theo hiệp định Giơ ne vơ
+> Xu thế hoà hoãn của các nước lớn: Liên Xô và Trung Quốc
+> Khuynh hướng tả khuynh và hữu khuynh
2. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, phát triển thế tiến công của cách mạng
miền nam 1961-1965.
? Đường lối chung của cách mạng VN trong giai đoạn mới
- Nhiệm vụ chiến lược cách mạng VN trong giai đoạn mới:
+> Một là,
+> Hai là,
➔ 2 nhiệm vụ này song song với nhau
- Vị trí, mối quan hệ biên chứng giữa cách mạng 2 miền, với mục tiêu
chung là giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.