Professional Documents
Culture Documents
Cô Tố Uyên
Chương 1, 2 Câu 4d
Chưởng 3 6d
So sánh các cương lĩnhc1991 và 2011, dưới chính sách chính trị của TDP, CM Việt Nam phải
giải quyết những mâu thuẫn về các giai cấp ntn?
Câu hỏi: thanh niên, sv cần lgi cho đất nc => cho vào bài
CHƯƠNG 1. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANG
GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930-1945)
Một chính đảng ra đời phải có thực tiễn, ng lãnh đạo và tư tưởng chính trị
I. ĐCSVN ra đời và cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
1. Bối cảnh lsu
a. Hoàn cảnh quốc tế cuối TK XIX đầu TK XX
CNTB chuyển giai đoạn và hậu quả để lại:
- CNTB chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa (nhu cầu về bành trướng thuộc địa,
nguồn lao động, tài nguyên thiên nhiên,...họ tìm kiếm những đất nước nghèo nàn,
lạc hậu, nhiều tài nguyên để dễ cai trị)
- Ctranh thế giới lần thứ nhất bùng nổ (họ phải tăng cường vơ vét để pvu cho cuộc
chiến, họ lấy nhân dân thuộc địa đi lính,..)
- Ptrao đấu tranh gphong dân tộc diễn ra sôi nổi ở Châu Á và ĐNA (với mục tiêu
giành độc lập dân tộc nên cổ vũ tinh thần với nhân dân qte)
Chủ nghĩa Mác –Lênin: ảnh hưởng rất lớn đến ptrao dtranh của nhân dân Việt Nam theo
khuynh hướng CMVS
CM tháng Mười Nga 1917 và Quốc tế cộng sản:
- Đưa lý luận của Mác từ lý thuyết thành hiện thực, để nhà nước xã hội chủ nghĩa Nga
đầu tiên ra đời
- Tháng 3/1919, Quốc tế Cộng sản được thành lập
Hoàn cảnh quốc tế và đặc điểm thời đại trên đã tác động, ảnh hưởng đến quan điểm, lập
trường của NAQ trog vc lựa chọn con đg gphong dtoc, đáp ứng ycau của sự nghiệp CM Việt
Nam.
b. Hoàn cảnh Việt Nam
Chính sách cai trị của Pháp
- Kinh tế: vừa duy trì PTSX pk, vừa du nhập hạn chế PTSX TBCN vào Việt Nam
- Chính trị: chia Việt Nam thành 3 kỳ, ở mỗi nc thực hiện 1 chế độ riêng; biến triều
đình nhà Nguyễn thành bù nhìn, tước bỏ mọi quyền tự do của ndan An Nam =>
thuộc địa nửa PK
- Văn hóa, xã hội: chính sách ngu dân (rượu, thuốc phiện, hủ tục lạc hậu,...)
Xã hội Việt Nam lạc hậu, bị bóp nghẹt tự do, nô dịch ngu dân
Kết luận:
- Chính sách khai thác thuộc địa của TDP làm xã hội Việt Nam chuyển biến về mọi
mặt, làm tăng mâu thuẫn vốn có trong lòng xã hội giữa nông dân và địa chủ pkien;
đồng thời làm nảy sinh thêm mâu thuẫn giữa dtoc Việt Nam với thực dân Pháp xâm
lược
- Xã hội Việt Nam đứng trước 2 nvu chính: đánh đuổi thực dân Pháp và xóa bỏ chế
độ pkien đã lỗi thời. Trong đó, nvu giải phóng dân tộc được đặt lên hàng đầu.
c) Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến và tư sản cuối TK XIX, đầu thế kỷ XX
- Phong trào Cần Vương: thất bại do ko hợp lòng dân
- Khởi nghĩa Yên Thế (Hoàng Hoa Thám)
Thất bại chứng tỏ hệ tư tưởng phong kiến ko còn phù hợp với ycau của CM Việt Nam lúc đó
I. Lãnh đạo xây dựng, bảo vệ chính quyền cách mạng kháng chiến chống thực dân Pháp
xâm lược (1945-1954)
1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946)
a) Tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng 8
Thuận lợi Khó khăn
Quốc tế Cách mạng bước vào thời kỳ tiến công: Tuy nhiên Liên Xô phải chống lại sự chống
Phong trào xã hội chủ nghĩa do Liên Xô lại của các nước tư bản vì thế giới tạo thành 2
đứng đầu; Phong trào gphong dtoc ở các thái cực genta sau ctranh thế giới t2
lục địa Á, Phi, Mỹ La Tinh; Phong trào
hòa bình dân chủ ở các nước Tư bản =>
tạo thành gọng kìm siết chặt chủ nghĩa tư
bản
Việt Nam - Cách mạng tháng 8 thành công, - Về ngoại giao: chưa nước nào công
chính quyền về tay nhân dân, Đảng Cộng nhân nền độc lập, không có tên trên bản đồ;
sản trở thành Đảng cầm quyền lãnh đạo cách biệt hoàn toàn với các nước bên ngoài;
Cm cả nước các nước đế quốc với danh nghĩa đồng minh
- Nhân dân theo và ủng hộ cách mạng ồ ạt kéo vào nước ta giải giáp quân nhật, kéo
theo là Việt cách, Việt Quốc (phải khéo léo
ngoại giao)
- Về chính trị: hệ thống chính quyền còn
non trẻ, yếu kém
- Về kinh tế: phải gánh chịu hậu quả của
chế độ cũ để lại đó là sản xuất đình trệ, ông
nghiệp đình đốn, nông nghiệp hoang hóa,
50% ruộng dất bị bỏ hoang, nông nghiệp lạc
hậu, ngân sách quốc gia kiệt quệ, hậu quả
của nạn đói 1945
- Về văn hóa: bị ảnh hưởng bởi xã hội cũ,
giặt dốt, còn nhiều thủ tục lạc hậu, 95% dân
số mù chữ, thất học
2. Đường lối kháng chiến toàn quốc và quá trình tổ chức thực hiện từ năm 1946 đến năm
1950
a) Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ và đường lối kháng chiến của Đảng
* Hoàn cảnh lịch sử:
- Ngày 20/11/1946 thực dân Pháp tấn công Hải Phòng, Lạng sơn, Đà Nẵng và khiêu khích
ở Hà Nội (Pháp vi phạm tạm ước, nóng lòng muốn tấn công lại)
- Tháng 12/1946, chúng gửi tối hậu thư đòi kiểm soát thủ đô (HCM ban hành 1 bản hịch
với bối cảnh Việt Nam lúc bấy giờ là Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến)
- Đêm 19/12/1946, ban thường vụ trung ương phát động kháng chiến
=> Khó khăn: dụng cụ chiến tranh thô sơ nhưng Thuận lợi: bảo vệ chính nghĩa cho nhân dân,
được sự đồng lòng ủng hộ của quần chúng nhân dân
Về ngoại giao:
- Phương châm kết hợp đấu tranh chính trị với đtranh ngoại giao. Ta đã gây được tiếng
vang lớn cho nhân dân thế giới và thúc đẩy ndan Pháp đtranh đòi chính phủ phải thương
lượng với chính phủ Việt Nam
- Ngày 8/5/1954 Hội nghị Gionevo khai mạc tại Thụy Sỹ (xây dựng 1 chính quyền làm tay
sai cho Mỹ ở miền Nam trước hội nghị này diễn ra, họ tiếp tay cho chính quyền ngụy quyền)
- Ngày 21/7 Hiệp định Gionevo đc kí kết về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình, kết thúc
thắng lợi cho cuộc kháng chiến (lần đầu tiên Việt Nam được tham gia ngoại giao bàn tròn
thay thế cho con thoi,...)
4. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm của Đảng trong lãnh đạo kháng chiến chống thực dân Pháp
và can thiệp Mỹ (gt 175)
II. Lãnh đạo xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và kháng chiến chống đế quốc Mỹ
xâm lược, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (1954-1975)
1. Đảng lãnh đạo cách mạng 2 miền Nam-Bắc (1954-1965)
a) Khôi phục kinh tế, cải tạo xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, chuyển cách mạng miền Nam từ
giữ gìn ll sang tiến công (1954-1960)
* Hoàn cảnh quốc tế
- Hệ thống XHCN lớn mạnh về mọi mặt (ở Châu Phi các nc đồng loạt nổi dậy đòi độc lập,
đó là điều kiện thuận lợi cho Việt Nam, cũng như tạo dư luận tích cực trên thế giới về ctranh
ở Việt Nam)
- Phong trào gphong dân tộc và phong trào hòa bình phát triển
- Mỹ có âm mưu bá chủ thế giới
* Bối cảnh trong nc
- Miền Bắc hoàn toàn gphong, tạo thế và lực mới cho cách mạng
- Đất nước bị chia cắt thành 2 miền, miền Bắc bị chiến tranh tàn phá nặng nề, Miền Nam
trở thành căn cứ quân sự của Mỹ
* Quá trình hình thành đg lối:
Hội nghị 3/1955; 8/1955; 12/1957: củng cố miền Bắc, đưa miền Bắc lên cnxh : đẩy mạnh
cuộc đấu tranh
* Với CM miền Bắc:
Giai đoạn 1954-1957:
- Đấu tranh đòi thi hành hiệp định Gionevo (vì Pháp ko bồi thường sau chiến thanh, ko
thực hiện hiệp định, Miền Bắc trở thành 1 đống đổ nát)
- Chống lại các âm mưu thù địch (âm mưu thù địch của chế độ cũ; Mỹ tuyên truyền đồng
bào giáo dân,....)
- Thực hiện khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
- Thực hiện cải cách ruộng đất (để nhận đc viện trợ từ yêu cầu của Liên Xô, tuy nhiên vẫn
có sai lầm vì sự tức giận bị đè nén của nhân dân)
Giai đoạn 1858-1960: thực hiện kế hoạch cải tạo xã hội chủ nghĩa và bước đầu đạt
những kqua nhất định, đưa miền Bắc đi lên CNXH
- Tiến hành hợp tác hóa nông nghiệp
- Cải tạo công, thương nghiệp bằng biện pháp hòa bình (thu lại sản nghiệp nằm trong tay
tiểu tư sản, địa chủ bằng biện pháp hòa bình: dân vận)
- Phát triển thành phần kinh tế quốc dân, ngành xây dựng cơ bản
- Ptrien văn hóa, giáo dục, y tế,...
* Với CM miền Nam
Mỹ thực hiện chiến tranh đơn phương (54-59) nhưng ko bình định đc những phong trào cộng
sản, sau đó Mỹ tiếp tục đạo luật 195: giết nhầm còn hơn bỏ sót (cộng sản)
Tháng 1/1959: hội nghị trung ương 15 ra quyết định về cách mạng miền Nam:
- Gphong miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc và phong kiến, thực hiện độc lập dân
tộc và ng cày có ruộng
- Con đg cơ bản của CM là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân
Sự phát triển của ptrao đấu tranh ở miền Nam: tạo nên đà phát triển mới cho cách
mạng miền Nam
b) Xây dựng cnxh ở miền Bắc, phát triển thế tiến công của cách mạng miền Nam (1961-1965)
Đại hội III (9/1960)
- Đẩy mạnh cách mạng XHCN ở miền bắc
+ Cải tạo và xây dựng cnxh về qhsx (thiết lập chế dộ công hữu về tư liệu sản xuất, qhe giữa
người với người, ng dân đc làm chủ)
+ Công nghiệp hóa xhcn là nhiệm vụ trọng tâm (nhà xưởng, cầu cống, các công trình công
cộng,...)
+ Tiến hành CM XHCN về cả kinh tế, chính trị, tư tưởng, văn hóa (xây dựng văn hóa mang
tính dân tộc khoa học đại chúng: kế thừa những giá trị của dân tộc nhưng bỏ đi những hủ tục,
phù hợp với khoa học)
+ Cần đket toàn dân và truyền thống yêu nước để hoàn thành nhiệm vụ của CM miền Bắc
+ Tiến hành kế hoạch 5 năm 1 lần: 1961-1965
- Đẩy mạnh cách mạng dtdcnd ở miền Nam
Xây dựng xhcn để chi viện, giúp đỡ miền Nam thống nhất đất nước
*Cách mạng miền Nam 1961-1965:
- Mỹ thực hiện “Chiến tranh đặc biệt”
- Tháng 1/1961 và 2/1961, bộ chính trị ra chỉ thị về CM miền Nam:
+ Giữ vững và phát triển thế tiến công, đưa đấu tranh vũ tranh kế hợp với đấu tranh chính trị
+ Thực hiện ba mũi giáp công: quân sự, chính trị, binh vận (3 gọng kìm: 3 chân: lực lượng 3
thứ quân: bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân tự vệ; 3 mũi giáp công; 3 vùng chiến
lược: vùng núi, nông thôn, đô thị. Phương châm đấu tranh linh hoạt: vùng núi: đấu tranh vũ
trang là chủ yếu, vùng nông thôn: kết hợp đtranh chính trị và vũ trang, đô thị đấu tranh chính
trị là chủ yếu)
Miền Bắc có ý nghĩa quyết định nhất đối với giải phóng miền Nam thống nhất đất
nước vì ko giải phóng đc miền Nam, ko thể thống nhất được đất nước
* Ý nghĩa đường lối do Đại hội III:
2. Lãnh đạo cách mạng cả nước (1965-1975)
a) Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước
* Hoàn cảnh lịch sử
- CM thế giới đang phát triển ở thế chiến công, song có sự bất đồng giữa Liên Xô với TQ
(về tầm ảnh hưởng trong phong trào xã hội chủ nghĩa) => Liên Xô ko viện trợ cho chúng ta
nữa vì đang chiến tranh với TQ
- Miền Bắc hoàn thành kế hoạch 5 năm 1 lần
- CM miền Nam đang có bước phát triển mới: ở thế trận 3 gọng kìm buộc Mỹ lún sâu hơn,
Mỹ tiến hành chiến tranh cục bộ và chiến tranh phá hoại ở miền Bắc (thông qua sự kiện Vịnh
Bắc bộ). Nhân dân Mỹ phản đối chiến tranh khiến Mỹ càg gặp khó khăn
2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng và các bước đột phá tiếp tục đổi mới
kinh tế (1982-1986)
a) Nghị quyết đại hội lần thứ V của Đảng và quá trình thực hiện
- Đại hội thảo luận và thông qua Báo cáo chính trị, Bcao về phương hướng nhiệm vụ và
những mục tiêu chủ yếu về kinh tế-xã hội trong 5 năm 1981-1985
- Đại hội thông qua chiến lược và những nvu kinh tế, văn hóa và xã hội, tăng cường NN
XHCN, chính sách đối ngoại, nhiệm vụ và nâng cao sức chiếm đấu của Đảng
- Đại hội bổ sung vào đường lối kinh tế quan điểm tập trung sức phát triển nông nghiệp,
coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, trên cơ sở phát triển nông nghiệp mà đẩy mạnh CNH
=> giải quyết thực tiễn nhu cầu của xã hội: đang thiếu lương thực vì nền kinh tế bao cấp
* CM Việt Nam có 2 nhiệm vụ-chiến lược:
- Xây dựng thành công xã hội chủ nghĩa trên tất cả các lĩnh vực
- Bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa (vì vẫn đang giải quyết mâu thuẫn
giữa campuchia và trung quốc)
b) Các bước đột phá tiếp tục đổi mới kinh tế
- Bước đột phá thứ nhất: Cho sản xuất bung ra, kết hợp kế hoạch và thị trường
- Bước đột phá thứ hai: Hội nghị TW 8 khóa V (6/1985): xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu
bao cấp, hoạch toán trên cơ sở giá-lương-tiền (trong thời kỳ bao cấp, nhà nước quản lý bằng
mệnh lệnh, tính áp đặt từ TW đến các đơn vị kinh doanh được ban hành hoàn toàn mang tính
chủ quan, không đáp ứng được cung-cầu thị trường, dẫn đến thiếu hụt hàng hóa; hệ quả là phụ
thuộc vào NN, ng lao động không có trách nghiệm, tính quan liêu của một vài bộ phận cán bộ,
thiếu hụt tiền mặt và lãng phí tài nguyên)
- Bước đột phá thứ ba: Hội nghị bộ chính trị khóa V (8/1986 và cuối 1986): đổi mới quản
lý phát triển kinh tế
Phân tích chủ đề ĐH VI và những bước đột phá về kinh tế?
II. Lãnh đạo công cuộc đổi mới, đẩy mạnh cnh-hdh và hội nhập quốc tế (1986-2021)
1. Đổi mới td5oàn diện, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế-xã hội (1986-1996)
a) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986) và thực hiện đường lối đổi mới toàn diện
* Bối cảnh xã hội:
- Cách mạng khoa học – kỹ thuật lần thứ 2 phát triển mạnh mẽ
- Xu thế hòa bình, đổi mới phát triển kinh tế thế giới (để hợp tác quốc tế, tận dụng công nghệ
khoa học để cùng phát triển)
- Công cuộc cải tổ ở Liên Xô và các nc xã hội chủ nghĩa Đông Âu được tiến hành nhưng ngày
càng lún sâu vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng
=> Bối cảnh xã hội và thực tiễn (khủng hoảng kinh tế VN) đã thay đổi nhận thức về các chính
sách, cách điều hành của Việt Nam ko phù hợp với bối cảnh => đại hội VI nhận thức rõ tác
động của tình hình thế giới và yêu cầu đổi mới => yêu cầu đổi mới xuất phát từ đổi mới tư
duy
b) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (1991) và thực hiện Cương lĩnh xây dựng đất nước
trong thời kỳ quá độ lên cnxh
*Hoàn cảnh lịch sử
- Đại hội họp trong bói cảnh khủng hoảng, sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô, Đông
Âu
* Chủ đề của Đại hội VIII: Đại hội của trí tuệ - đổi mới –
* Cương lĩnh xây dựng đất nước thời kỳ quá độ lên cnxh (1991) (so sánh với cương lĩnh
2011)
5 bài học kinh nghiệm:
- Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và cnxh
6 đặc trưng
- Do nhân dân lao động làm chủ
- Chế độ công hữu về các TLSX chủ yếu
- Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
- Con ng đc giải phóng khỏi áp bức, bóc lột
- Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết
- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước
* Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế-xã hội đến năm 2000
- Phát triển kinh tế -xã hội theo hướng con đường củng cố độc lập dân tộc
2. Sự nghiệpTiếp tục công cuộc đổi mới, đẩy mạnh cnh-hdh và hội nhập quốc tế (1996-2021)
3. Thành tựu, kinh nghiệm của công cuộc đổi mới