You are on page 1of 14

LỊCH SỬ ĐẢNG

Cô Tố Uyên
Chương 1, 2 Câu 4d
Chưởng 3 6d
So sánh các cương lĩnhc1991 và 2011, dưới chính sách chính trị của TDP, CM Việt Nam phải
giải quyết những mâu thuẫn về các giai cấp ntn?
Câu hỏi: thanh niên, sv cần lgi cho đất nc => cho vào bài
CHƯƠNG 1. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANG
GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930-1945)
Một chính đảng ra đời phải có thực tiễn, ng lãnh đạo và tư tưởng chính trị
I. ĐCSVN ra đời và cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
1. Bối cảnh lsu
a. Hoàn cảnh quốc tế cuối TK XIX đầu TK XX
CNTB chuyển giai đoạn và hậu quả để lại:
- CNTB chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa (nhu cầu về bành trướng thuộc địa,
nguồn lao động, tài nguyên thiên nhiên,...họ tìm kiếm những đất nước nghèo nàn,
lạc hậu, nhiều tài nguyên để dễ cai trị)
- Ctranh thế giới lần thứ nhất bùng nổ (họ phải tăng cường vơ vét để pvu cho cuộc
chiến, họ lấy nhân dân thuộc địa đi lính,..)
- Ptrao đấu tranh gphong dân tộc diễn ra sôi nổi ở Châu Á và ĐNA (với mục tiêu
giành độc lập dân tộc nên cổ vũ tinh thần với nhân dân qte)
Chủ nghĩa Mác –Lênin: ảnh hưởng rất lớn đến ptrao dtranh của nhân dân Việt Nam theo
khuynh hướng CMVS
CM tháng Mười Nga 1917 và Quốc tế cộng sản:
- Đưa lý luận của Mác từ lý thuyết thành hiện thực, để nhà nước xã hội chủ nghĩa Nga
đầu tiên ra đời
- Tháng 3/1919, Quốc tế Cộng sản được thành lập
 Hoàn cảnh quốc tế và đặc điểm thời đại trên đã tác động, ảnh hưởng đến quan điểm, lập
trường của NAQ trog vc lựa chọn con đg gphong dtoc, đáp ứng ycau của sự nghiệp CM Việt
Nam.
b. Hoàn cảnh Việt Nam
Chính sách cai trị của Pháp
- Kinh tế: vừa duy trì PTSX pk, vừa du nhập hạn chế PTSX TBCN vào Việt Nam
- Chính trị: chia Việt Nam thành 3 kỳ, ở mỗi nc thực hiện 1 chế độ riêng; biến triều
đình nhà Nguyễn thành bù nhìn, tước bỏ mọi quyền tự do của ndan An Nam =>
thuộc địa nửa PK
- Văn hóa, xã hội: chính sách ngu dân (rượu, thuốc phiện, hủ tục lạc hậu,...)
 Xã hội Việt Nam lạc hậu, bị bóp nghẹt tự do, nô dịch ngu dân
 Kết luận:
- Chính sách khai thác thuộc địa của TDP làm xã hội Việt Nam chuyển biến về mọi
mặt, làm tăng mâu thuẫn vốn có trong lòng xã hội giữa nông dân và địa chủ pkien;
đồng thời làm nảy sinh thêm mâu thuẫn giữa dtoc Việt Nam với thực dân Pháp xâm
lược
- Xã hội Việt Nam đứng trước 2 nvu chính: đánh đuổi thực dân Pháp và xóa bỏ chế
độ pkien đã lỗi thời. Trong đó, nvu giải phóng dân tộc được đặt lên hàng đầu.
c) Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến và tư sản cuối TK XIX, đầu thế kỷ XX
- Phong trào Cần Vương: thất bại do ko hợp lòng dân
- Khởi nghĩa Yên Thế (Hoàng Hoa Thám)
Thất bại chứng tỏ hệ tư tưởng phong kiến ko còn phù hợp với ycau của CM Việt Nam lúc đó

I. Hoàn cảnh lsu ra đời Đảng Cộng sản


1.2. Nguyễn Ái Quốc đặt nền móng cho việc thành lập Đảng
- 5/6/1911-30/12/1920: tìm đường cứu nước
- 1920-1930: chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức việc thành lập Đảng cộng sản
Việt Nam
1.3. Thành lập ĐCS Việt Nam và cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
1.3.1. Sự ra đời của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam
- Đông Dương cộng sản Đảng
- Đông dương cộng sản liên đoàn
- An Nam cộng sản Đảng
1.3.2. Hội nghị thành lập Đảng
- Hội nghị thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình vắn tắt và Điều
lệ vắn tắt của ĐCS Việt Nam đó là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
- Ngày 24/2/1930 Đông Dương cộng sản Liên đoàn gia nhập Đảng cộng sản Việt Nam
CHƯƠNG 2: ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN HOÀN THÀNH GIẢI
PHÓNG DÂN TỘC, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1945-1975)

I. Lãnh đạo xây dựng, bảo vệ chính quyền cách mạng kháng chiến chống thực dân Pháp
xâm lược (1945-1954)
1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946)
a) Tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng 8
Thuận lợi Khó khăn
Quốc tế Cách mạng bước vào thời kỳ tiến công: Tuy nhiên Liên Xô phải chống lại sự chống
Phong trào xã hội chủ nghĩa do Liên Xô lại của các nước tư bản vì thế giới tạo thành 2
đứng đầu; Phong trào gphong dtoc ở các thái cực genta sau ctranh thế giới t2
lục địa Á, Phi, Mỹ La Tinh; Phong trào
hòa bình dân chủ ở các nước Tư bản =>
tạo thành gọng kìm siết chặt chủ nghĩa tư
bản
Việt Nam - Cách mạng tháng 8 thành công, - Về ngoại giao: chưa nước nào công
chính quyền về tay nhân dân, Đảng Cộng nhân nền độc lập, không có tên trên bản đồ;
sản trở thành Đảng cầm quyền lãnh đạo cách biệt hoàn toàn với các nước bên ngoài;
Cm cả nước các nước đế quốc với danh nghĩa đồng minh
- Nhân dân theo và ủng hộ cách mạng ồ ạt kéo vào nước ta giải giáp quân nhật, kéo
theo là Việt cách, Việt Quốc (phải khéo léo
ngoại giao)
- Về chính trị: hệ thống chính quyền còn
non trẻ, yếu kém
- Về kinh tế: phải gánh chịu hậu quả của
chế độ cũ để lại đó là sản xuất đình trệ, ông
nghiệp đình đốn, nông nghiệp hoang hóa,
50% ruộng dất bị bỏ hoang, nông nghiệp lạc
hậu, ngân sách quốc gia kiệt quệ, hậu quả
của nạn đói 1945
- Về văn hóa: bị ảnh hưởng bởi xã hội cũ,
giặt dốt, còn nhiều thủ tục lạc hậu, 95% dân
số mù chữ, thất học

b) Xây dựng chế độ mới và chính quyền cách mạng


* Chỉ thị kháng chiến chống Mỹ (trọng tậm)
- Kẻ thù chính: Là thực dân pháp xâm lược
- Mục tiêu chiến lược: Dân tộc giải phóng, giữ vững độc lập dân tộc mới giành độc lập
- Khẩu hiệu đấu tranh: Dân tộc trên hết, tổ quốc trên hết
- Lực lượng cách mạng: Mở rộng mặt trận Việt Minh
* Phương hướng, nhiệm vụ:
- Khẩn trương xây dựng, củng cố chính quyền: xúc tiến bầu cử quốc hội phổ thông dầu
phiếu, lập hiến, lập pháp, tập hợp ll cho cách mạng
- Chống thực dân Pháp xâm lược (chú trọng vấn đề ngoại giao: nhân nhượng với quân
tưởng, hòa với Pháp 9/1945-2/1946. cơ sở: vì Tưởng vào Việt Nam với tư cách là Đồng Minh
thực hiện nhiệm vụ quốc tế nhưng thực tế để tiêu diệt chính phủ HCM; nếu đánh Tưởng phải
đối mặt với quân Đồng Minh, nhân nhượng với Tưởng để tập trung với đánh Pháp ở miền
Nam, đang đối diện với tình thế ngàn cân treo sợi tóc, không đủ khả năng nên phải ổn định
tình thế, tránh ko rơi vào ctranh luôn, chính Tưởng cũng muốn kéo dài thời gian hòa hoãn để
tăng quân tăng lực lượng để tiến hành cuộc chiến, Pháp cũng muốn hòa với mình vì họ đã bị
tiêu hao sức lực sau ctranh thế giới t2 và các ptrao chống đấu tranh các nước thuộc địa ở Pháp
rất gay gắt, biện pháp: cung cấp lương thực, thực phẩm cho Tưởng, đồng ý tiêu tiền mất giá
của Tưởng, về chính trị: đồng ý cho quân Tưởng tgia vào quốc hội trong đó có 70 ghế quốc
hội, về quân sự: hòa hoãn, ý nghĩa: giúp thoát khỏi tình thế bởi nhiều kẻ thù, ổn định tình thế
đất nước, tập trung đtranh ở Miền Nam)
- Bài trừ nội phản: Việt quốc, Việt cách (được thực hiện song song với hòa hoãn với
tưởng)
- Cải thiện đsong nhân dân: chống giặc đói, giặt dốt: khôi phục kinh tế, tài chính, tăng gia
sản xuất, lập hũ gạo tiết kiệm, “Tuần lễ vàng”,..... phát động phao trào “Bình dân học vụ”, xây
dựng đời sống văn hóa mới
=> Chỉ thị đã giải quyết đúng đắn, kịp thời các vấn đề cơ bane, cấp bách của CM Việt Nam
lúc đó
c) Tổ chức cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược ở Nam Bộ, đtranh bve chính quyền cách
mạng
23/9/1945
- Pháp nổ súng ở SG Chợ Lớn
- Ủy ban kháng chiến hiệu triệu nam bộ khánh chiến
25/10/1945
-
3/3/1946
d) Kết quả, ý nghĩa, và bài học kinh nghiệm thời kỳ 1945-1946
- Kết quả: cuộc đấu tranh thời kỳ 1945-1946 đã làm thất bại âm mưu xâm lược của các thế
lực thù địch, đưa CM vượt qua thế ngàn cân treo sợi tóc
- Ý nghĩa: Bve đc nền độc lập dân tộc, xây dựng nền móng cho chế độ DCCH và cbi đkien
cho cuộc kháng chiến lâu dài của dân tộc
- Nguyên nhân thắng lợi: Sự đánh giá tình hình và chủ trương đúng đắn của Đảng
- Bài học kinh nghiệm: về phát huy sức mạnh toàn dân, chĩa mũi nhọn vào kẻ thù chính, lợi
dụng mâu thuẫn trong nội bộ địch và tận dụng khả năng hòa hoãn để xdung ll

2. Đường lối kháng chiến toàn quốc và quá trình tổ chức thực hiện từ năm 1946 đến năm
1950
a) Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ và đường lối kháng chiến của Đảng
* Hoàn cảnh lịch sử:
- Ngày 20/11/1946 thực dân Pháp tấn công Hải Phòng, Lạng sơn, Đà Nẵng và khiêu khích
ở Hà Nội (Pháp vi phạm tạm ước, nóng lòng muốn tấn công lại)
- Tháng 12/1946, chúng gửi tối hậu thư đòi kiểm soát thủ đô (HCM ban hành 1 bản hịch
với bối cảnh Việt Nam lúc bấy giờ là Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến)
- Đêm 19/12/1946, ban thường vụ trung ương phát động kháng chiến
=> Khó khăn: dụng cụ chiến tranh thô sơ nhưng Thuận lợi: bảo vệ chính nghĩa cho nhân dân,
được sự đồng lòng ủng hộ của quần chúng nhân dân

* Nội dung đường lối kháng chiến:


- Mục đích kháng chiến: đánh phản động thuộc địa và thực dân Pháp giành thống nhất và
độc lập dân tộc
- Tính chất kháng chiến: dân tộc giải phóng và dân chủ mới
- Nhiệm vụ kháng chiến: đoàn kết toàn dân, giành quyền độc lập dân tộc, thống nhất đất
nước và củng cố chế độ mới
- Phương châm kháng chiến: tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, lâu dài,
dựa vào sức mình là chính

b) Tổ chức chỉ đạo cuộc kháng chiến từ 1947 đến 1950


- Từ 1947-1950: giam chân địch trong các đô thị, củng cố vùng tự do và xây dựng hậu
phương vững chắc, chặn đứng âm mưu dùng ng Việt đánh ng việt của tdP và thiết lập quan hệ
ngoại giao với các nước
- Chiến dịch Biên giới 9/1950: giành lại quyền chủ động cho ta trên chiến trường\
- Từ 1951: khó khăn hơn vì Mỹ tiếp tay cho Pháp

3. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi (1951-1954)


a) Đại hội đại biểu lần thứ II và Chính cương tháng 2/1951
b) Đẩy mạnh phát triển cuộc kháng chiến về mọi mặt
c) Kết hợp đtranh quân sự và ngoại giao, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến

Về ngoại giao:
- Phương châm kết hợp đấu tranh chính trị với đtranh ngoại giao. Ta đã gây được tiếng
vang lớn cho nhân dân thế giới và thúc đẩy ndan Pháp đtranh đòi chính phủ phải thương
lượng với chính phủ Việt Nam
- Ngày 8/5/1954 Hội nghị Gionevo khai mạc tại Thụy Sỹ (xây dựng 1 chính quyền làm tay
sai cho Mỹ ở miền Nam trước hội nghị này diễn ra, họ tiếp tay cho chính quyền ngụy quyền)
- Ngày 21/7 Hiệp định Gionevo đc kí kết về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình, kết thúc
thắng lợi cho cuộc kháng chiến (lần đầu tiên Việt Nam được tham gia ngoại giao bàn tròn
thay thế cho con thoi,...)
4. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm của Đảng trong lãnh đạo kháng chiến chống thực dân Pháp
và can thiệp Mỹ (gt 175)

II. Lãnh đạo xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và kháng chiến chống đế quốc Mỹ
xâm lược, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (1954-1975)
1. Đảng lãnh đạo cách mạng 2 miền Nam-Bắc (1954-1965)
a) Khôi phục kinh tế, cải tạo xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, chuyển cách mạng miền Nam từ
giữ gìn ll sang tiến công (1954-1960)
* Hoàn cảnh quốc tế
- Hệ thống XHCN lớn mạnh về mọi mặt (ở Châu Phi các nc đồng loạt nổi dậy đòi độc lập,
đó là điều kiện thuận lợi cho Việt Nam, cũng như tạo dư luận tích cực trên thế giới về ctranh
ở Việt Nam)
- Phong trào gphong dân tộc và phong trào hòa bình phát triển
- Mỹ có âm mưu bá chủ thế giới
* Bối cảnh trong nc
- Miền Bắc hoàn toàn gphong, tạo thế và lực mới cho cách mạng
- Đất nước bị chia cắt thành 2 miền, miền Bắc bị chiến tranh tàn phá nặng nề, Miền Nam
trở thành căn cứ quân sự của Mỹ
* Quá trình hình thành đg lối:
Hội nghị 3/1955; 8/1955; 12/1957: củng cố miền Bắc, đưa miền Bắc lên cnxh : đẩy mạnh
cuộc đấu tranh
* Với CM miền Bắc:
Giai đoạn 1954-1957:
- Đấu tranh đòi thi hành hiệp định Gionevo (vì Pháp ko bồi thường sau chiến thanh, ko
thực hiện hiệp định, Miền Bắc trở thành 1 đống đổ nát)
- Chống lại các âm mưu thù địch (âm mưu thù địch của chế độ cũ; Mỹ tuyên truyền đồng
bào giáo dân,....)
- Thực hiện khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
- Thực hiện cải cách ruộng đất (để nhận đc viện trợ từ yêu cầu của Liên Xô, tuy nhiên vẫn
có sai lầm vì sự tức giận bị đè nén của nhân dân)
Giai đoạn 1858-1960: thực hiện kế hoạch cải tạo xã hội chủ nghĩa và bước đầu đạt
những kqua nhất định, đưa miền Bắc đi lên CNXH
- Tiến hành hợp tác hóa nông nghiệp
- Cải tạo công, thương nghiệp bằng biện pháp hòa bình (thu lại sản nghiệp nằm trong tay
tiểu tư sản, địa chủ bằng biện pháp hòa bình: dân vận)
- Phát triển thành phần kinh tế quốc dân, ngành xây dựng cơ bản
- Ptrien văn hóa, giáo dục, y tế,...
* Với CM miền Nam
Mỹ thực hiện chiến tranh đơn phương (54-59) nhưng ko bình định đc những phong trào cộng
sản, sau đó Mỹ tiếp tục đạo luật 195: giết nhầm còn hơn bỏ sót (cộng sản)
Tháng 1/1959: hội nghị trung ương 15 ra quyết định về cách mạng miền Nam:
- Gphong miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc và phong kiến, thực hiện độc lập dân
tộc và ng cày có ruộng
- Con đg cơ bản của CM là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân
 Sự phát triển của ptrao đấu tranh ở miền Nam: tạo nên đà phát triển mới cho cách
mạng miền Nam
b) Xây dựng cnxh ở miền Bắc, phát triển thế tiến công của cách mạng miền Nam (1961-1965)
Đại hội III (9/1960)
- Đẩy mạnh cách mạng XHCN ở miền bắc
+ Cải tạo và xây dựng cnxh về qhsx (thiết lập chế dộ công hữu về tư liệu sản xuất, qhe giữa
người với người, ng dân đc làm chủ)
+ Công nghiệp hóa xhcn là nhiệm vụ trọng tâm (nhà xưởng, cầu cống, các công trình công
cộng,...)
+ Tiến hành CM XHCN về cả kinh tế, chính trị, tư tưởng, văn hóa (xây dựng văn hóa mang
tính dân tộc khoa học đại chúng: kế thừa những giá trị của dân tộc nhưng bỏ đi những hủ tục,
phù hợp với khoa học)
+ Cần đket toàn dân và truyền thống yêu nước để hoàn thành nhiệm vụ của CM miền Bắc
+ Tiến hành kế hoạch 5 năm 1 lần: 1961-1965
- Đẩy mạnh cách mạng dtdcnd ở miền Nam
 Xây dựng xhcn để chi viện, giúp đỡ miền Nam thống nhất đất nước
*Cách mạng miền Nam 1961-1965:
- Mỹ thực hiện “Chiến tranh đặc biệt”
- Tháng 1/1961 và 2/1961, bộ chính trị ra chỉ thị về CM miền Nam:
+ Giữ vững và phát triển thế tiến công, đưa đấu tranh vũ tranh kế hợp với đấu tranh chính trị
+ Thực hiện ba mũi giáp công: quân sự, chính trị, binh vận (3 gọng kìm: 3 chân: lực lượng 3
thứ quân: bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân tự vệ; 3 mũi giáp công; 3 vùng chiến
lược: vùng núi, nông thôn, đô thị. Phương châm đấu tranh linh hoạt: vùng núi: đấu tranh vũ
trang là chủ yếu, vùng nông thôn: kết hợp đtranh chính trị và vũ trang, đô thị đấu tranh chính
trị là chủ yếu)
 Miền Bắc có ý nghĩa quyết định nhất đối với giải phóng miền Nam thống nhất đất
nước vì ko giải phóng đc miền Nam, ko thể thống nhất được đất nước
* Ý nghĩa đường lối do Đại hội III:
2. Lãnh đạo cách mạng cả nước (1965-1975)
a) Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước
* Hoàn cảnh lịch sử
- CM thế giới đang phát triển ở thế chiến công, song có sự bất đồng giữa Liên Xô với TQ
(về tầm ảnh hưởng trong phong trào xã hội chủ nghĩa) => Liên Xô ko viện trợ cho chúng ta
nữa vì đang chiến tranh với TQ
- Miền Bắc hoàn thành kế hoạch 5 năm 1 lần
- CM miền Nam đang có bước phát triển mới: ở thế trận 3 gọng kìm buộc Mỹ lún sâu hơn,
Mỹ tiến hành chiến tranh cục bộ và chiến tranh phá hoại ở miền Bắc (thông qua sự kiện Vịnh
Bắc bộ). Nhân dân Mỹ phản đối chiến tranh khiến Mỹ càg gặp khó khăn

* Đường lối kháng chiến chống mỹ cứu nước:


HN Trung ương 11 3/1965 và 12 12/1965: đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước trên
phạm vi cả nước
* Nội dung đường lối:
- Mục miêu chiến lược: kiên quyết đánh bại cuộc chiến tranh của đế quốc mỹ để bve miền
Bắc (mất miền Bắc là mất tất cả vì là cơ quan đầu não, là trụ cột chi viện cho miền Nam), giải
phóng miền Nam, hoàn thành thống nhất nước nhà.
- Phương châm chiến lược: đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính, tập trung ll mở các
cuộc tấn công lớn, tranh thủ thời cơ giành thắng lợi quyết định
- Tư tưởng chỉ đạo với miền Nam: đấu tranh qsu kết hợp với đấu tranh chính trị, trong đó
đtranh qsu có vai trò quyết định trực tiếp (khác với thời kỳ trc là quân Mỹ có tham gia trực
tiếp vào đtranh), đánh địch trên cả 3 vùng chiến lược, vận dụng 3 mũi giáp công
- Tư tưởng chỉ đạo với miền Bắc:
+ Xây dựng miền Bắc vững mạnh về kte
+ Tăng cường tiềm lực quốc phòng để bve miền Bắc trong bất kỳ tình huống nào
+ Ra sức chi viện cho miền Nam
+ Chống chiến tranh phá hoại của Mỹ lan ra miền Bắc
 Quan hệ 2 miền: cách mạng miền bắc là hậu phương lớn đối với CM miền nam và CM
miền Nam là tiền phương lớn đối với CM miền Bắc
* Ý nghĩa của đg lối
- Thể hiện quyết tâm đánh thắng giặt mỸ, tinh thần CM tiến công, tinh thần độc lập tự chủ
và sự kiên trì mục tiêu giải phóng miền Nam thống nhất đất nước
- Thể hiện tư tưởng nắm vững và giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và cnxh
- Là đg lối chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính
tạo nên sức mạnh cho cả dân tộc trong kháng chiến chống Mỹ
b) Xây dựng hậu phương, chống chiến tranh phá hoại ở miền Bắc, đánh bại chiến tranh cục bộ
ở miền Nam (1965-1968)
3. Ý nghĩa lịch sử
CHƯƠNG 3. ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ LÊN CNXH VÀ TIẾN HÀNH
CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (1975-2021)
I. Lãnh đạo cả nước xây dựng cnxh và bảo vệ tổ quốc (1975-1986)
1. Xây dựng cnxh và bảo vệ tổ quốc (1975-1981)
a) Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước
- Hoàn cảnh lịch sử: kte, chính trị,...
- Tình trạng tồn tại 2 chính quyền song song ở 2 miền: Miền Bắc: Nhà nước Việt Nam dân
chủ cộng hòa, miền Nam: Cộng hòa miền Nam Việt Nam
=> Cần thống nhất đất nước về mọi mặt
* Hiệp thương:
- Hội nghị hiệp thương chính trị 2 miền Nam-bắc (11/1975)
- Tổng tuyển cử bầu quốc hội chung của cả nước (25/4/1976)
- Kỳ họp thứ nhất (Quốc hội khóa VI) (6/1976)
b) Đại hội đại biểu lần thứ IV của Đảng và quá trình xây dựng cnxh, bve tổ quốc (1976-1981)
* Đại hội đã thông qua:
- Báo cáo chính trị, báo cáo phương hướng, nhiệm vụ và mục tiêu kế hoạch 5 năm lần thứ
2
- Báo cáo tổng kết công tác xây dựng Đảng
- Đổi tên Đảng Lao động Việt Nam thành Đảng cộng sản Việt Nam
* Đại hội đã xác định 3 đặc điểm lớn của xã hội Việt Nam
- Từ sản xuất nhỏ tiến thẳng lên cnxh bỏ qua giai đoạn tư bản chủ nghĩa (bỏ qua giai đoạn
này đã khó khăn nhưng tình hình xuất phát điểm nước ta còn yếu kém nên càng khó khăn:
thiếu công nghệ, vốn, trình độ lao động thấp)
- Tổ quốc đã hòa bình song còn nhiều khó khăn do hậu quả của chế độ cũ và chiến tranh
(chính trị: chia cách 2 miền Nam Bắc ,xã hội: lối sống người miền Nam bị ảnh hưởng bởi chế
độ ngụy quyền, còn nhiều chế độ thù địch,.. y tế giáo dục khó khăn, ngoại giao: bị cấm vận
bởi Mỹ, bị cô lập....Chiến tranh tàn phá nặng nề,...)
- Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nc ta tiến hành trong hoàn cảnh quốc tế vừa thuận lợi vừa
khó khăn (không còn chiến tranh vũ trang, xuất hiện xu thế toàn cầu hóa: hợp tác phát triển
chủ yếu về kinh tế
* Đường lối xây dựng kinh tế xã hội chủ nghĩa
- Đẩy mạnh CNH – HDH: ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và nông nghiệp (đáp ứng
nhu cầu lương thực thực phẩm do nước ta bị cắt nguồn viện trợ sau khi hết chiến tranh); Phát
triển đồng thời kinh tế từ trung ương đến địa phương (phát triển đồng đều)
- Đưa nền kinh tế Việt Nam lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa: Kết hợp ptrien LLSX (nsx,
tư liệu sản xuất) và quan hệ sản xuất (công hữu): kinh tế-quốc phòng và hợp tác với các nước
xã hội chủ nghĩa
* Bước đột phá thứ nhất ở đại hội IV (1/3 đột phá)
- HNTW 6 (8/1979): là bước đột phá về đổi mới kinh tế, cho sản xuất bung ra (bỏ ngăn
sống cấm chợ, nền kinh tế bao cấp đã triệt tiêu đi động lực sản xuất)
- Chỉ thị 100 (1/1981): Khoán spham (hoàn thành định mức công việc) đến nhóm và người
lao động trong nông nghiệp (bí thư Kim Ngọc là người đầu tiên thay đổi, bắt đầu từ nông
nghiệp)
- QD 25-CP, QD 26-CP (1/1981): Quyền tự chủ tài chính và chủ động sản xuất kinh
doanh, sử dụng công khoản; 26-CP: hình thức tính lương bằng khoán => kích thích sự chủ
động sáng tạo
Đặc điểm cơ chế quản lý kinh tế ở Việt Nam thời kỳ bao cấp?

2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng và các bước đột phá tiếp tục đổi mới
kinh tế (1982-1986)
a) Nghị quyết đại hội lần thứ V của Đảng và quá trình thực hiện
- Đại hội thảo luận và thông qua Báo cáo chính trị, Bcao về phương hướng nhiệm vụ và
những mục tiêu chủ yếu về kinh tế-xã hội trong 5 năm 1981-1985
- Đại hội thông qua chiến lược và những nvu kinh tế, văn hóa và xã hội, tăng cường NN
XHCN, chính sách đối ngoại, nhiệm vụ và nâng cao sức chiếm đấu của Đảng
- Đại hội bổ sung vào đường lối kinh tế quan điểm tập trung sức phát triển nông nghiệp,
coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, trên cơ sở phát triển nông nghiệp mà đẩy mạnh CNH
=> giải quyết thực tiễn nhu cầu của xã hội: đang thiếu lương thực vì nền kinh tế bao cấp
* CM Việt Nam có 2 nhiệm vụ-chiến lược:
- Xây dựng thành công xã hội chủ nghĩa trên tất cả các lĩnh vực
- Bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa (vì vẫn đang giải quyết mâu thuẫn
giữa campuchia và trung quốc)
b) Các bước đột phá tiếp tục đổi mới kinh tế
- Bước đột phá thứ nhất: Cho sản xuất bung ra, kết hợp kế hoạch và thị trường
- Bước đột phá thứ hai: Hội nghị TW 8 khóa V (6/1985): xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu
bao cấp, hoạch toán trên cơ sở giá-lương-tiền (trong thời kỳ bao cấp, nhà nước quản lý bằng
mệnh lệnh, tính áp đặt từ TW đến các đơn vị kinh doanh được ban hành hoàn toàn mang tính
chủ quan, không đáp ứng được cung-cầu thị trường, dẫn đến thiếu hụt hàng hóa; hệ quả là phụ
thuộc vào NN, ng lao động không có trách nghiệm, tính quan liêu của một vài bộ phận cán bộ,
thiếu hụt tiền mặt và lãng phí tài nguyên)
- Bước đột phá thứ ba: Hội nghị bộ chính trị khóa V (8/1986 và cuối 1986): đổi mới quản
lý phát triển kinh tế
Phân tích chủ đề ĐH VI và những bước đột phá về kinh tế?

II. Lãnh đạo công cuộc đổi mới, đẩy mạnh cnh-hdh và hội nhập quốc tế (1986-2021)
1. Đổi mới td5oàn diện, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế-xã hội (1986-1996)
a) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986) và thực hiện đường lối đổi mới toàn diện
* Bối cảnh xã hội:
- Cách mạng khoa học – kỹ thuật lần thứ 2 phát triển mạnh mẽ
- Xu thế hòa bình, đổi mới phát triển kinh tế thế giới (để hợp tác quốc tế, tận dụng công nghệ
khoa học để cùng phát triển)
- Công cuộc cải tổ ở Liên Xô và các nc xã hội chủ nghĩa Đông Âu được tiến hành nhưng ngày
càng lún sâu vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng
=> Bối cảnh xã hội và thực tiễn (khủng hoảng kinh tế VN) đã thay đổi nhận thức về các chính
sách, cách điều hành của Việt Nam ko phù hợp với bối cảnh => đại hội VI nhận thức rõ tác
động của tình hình thế giới và yêu cầu đổi mới => yêu cầu đổi mới xuất phát từ đổi mới tư
duy

* Bốn bài học do ĐH VI rút ra:


- Quán triệt tư tưởng lấy dân làm gốc, phát huy sức mạnh của dân (sức mạnh dân chủ) (ko
phải do nhà nước điều hành tất cả mọi khía cạnh mà trao quyền cho nhân dân)
- Tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan (thời kỳ bao cấp đã đề cao lợi ích tập thể,
ko đánh giá năng suất của từng cá nhân, ko tuân theo quy luật cung-cầu, cạnh tranh,..)okm
- Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại
- Xây dựng Đảng vững mạnh (vì đảng lãnh đạo đất nước)

*Chủ trương đổi mới toàn diện đất nước ĐH VI (1986)


- Chinh sách xã hội: cần bao trùm mọi mặt nhà nước (giáo dục, y tế, việc làm, dịch vụ công,
dịch vụ công cộng: điện nước,....)
- Đổi mới tư duy kinh tế: Hạch toán kinh doanh, kết hợp với thị trường – lúc này bắt đầu nhìn
thấy những quy luật kinh tế của thị trường (đổi với cả tư duy của ng dân, nâng cao trình độ
sản xuất,...)
- Đối ngoại và quốc phòng an ninh: Hòa bình hữu nghị, hợp tác với các nước XHCN (thay đổi
ko nhiều, chỉ nhấn mạnh mqh giữa các nc xã hội chủ nghĩa)
- Đổi mới hthong chính trị: Đổi mới sự lãnh đạo của Đảng bắt đầu từ tư duy

* ĐH VI xác định 6 nguyên tắc của đổi mới


- Giữ vững con đường đi lên CNXH bằng hình thức, bước đi và biện pháp phù hợp (nếu ko sẽ
dễ bị lệ thuộc vào các nước ngoài)
- Đổi mới sáng tạo và phát triển trên cơ sở vận dụng CN Mác
- Tăng cường sức mạnh
* Đổi mới về kinh tế:
Trong quý I năm 1987:
- Bộ chính trị đưa ra những giải pháp cấp bách nhằm giải quyết vấn đề giá-lương-tiền
- Hội đồng bộ trưởng ra quyết định giải thể các trạm kiểm soát hàng hóa trên các đường
giao thông
Hội nghị trung ương 2, khóa VI (4/1988)
- Thực hiện mục tiêu 4 giảm: giảm tỷ lệ bội chi ngân sách, giảm nhịp độ tăng giá, tỷ lệ lạm
phát, giảm khó khăn về đời sống của nhân dân lao động
Hội nghị trung ương 4 (12/1987)
- Phát triển mạnh sản xuất hàng hóa
- Thực hiện ctrinh kinh tế lớn: LTTP-Hàng tiêu dùng-Hàng xuất khẩu
Nghị quyết 10/NQ (4/1988) (Khoán 10)
- Đổi mới quản lý kinh tế nông nghiệp (khoán spham đến ng lao động) => ycau năng suất
của từng cá nhân
- Công nhận sự tồn tại lâu dài của thành phần kinh tế cá thể
Cuối năm 1988
- Hội đồng bộ trưởng quyết định xóa bỏ phân phối theo tem phiếu

b) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (1991) và thực hiện Cương lĩnh xây dựng đất nước
trong thời kỳ quá độ lên cnxh
*Hoàn cảnh lịch sử
- Đại hội họp trong bói cảnh khủng hoảng, sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô, Đông
Âu

* Chủ đề của Đại hội VIII: Đại hội của trí tuệ - đổi mới –
* Cương lĩnh xây dựng đất nước thời kỳ quá độ lên cnxh (1991) (so sánh với cương lĩnh
2011)
5 bài học kinh nghiệm:
- Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và cnxh

6 đặc trưng
- Do nhân dân lao động làm chủ
- Chế độ công hữu về các TLSX chủ yếu
- Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
- Con ng đc giải phóng khỏi áp bức, bóc lột
- Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết
- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước
* Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế-xã hội đến năm 2000
- Phát triển kinh tế -xã hội theo hướng con đường củng cố độc lập dân tộc
2. Sự nghiệpTiếp tục công cuộc đổi mới, đẩy mạnh cnh-hdh và hội nhập quốc tế (1996-2021)
3. Thành tựu, kinh nghiệm của công cuộc đổi mới

ĐH VIII xác định 6 quan điểm CNH-HDH


- Giữ vững độc lập tự chủ
- Lấy việc phát huy nguồn lực con ng là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh (kéo theo
những hệ lụy, hệ quả) và bền vữ
Quan điểm của ĐH IX về đối ngoại
11

You might also like