Professional Documents
Culture Documents
BẢN SỬA BỆNH ÁN HẬU PHẪU TAI VIÊM TAI GIỮA
BẢN SỬA BỆNH ÁN HẬU PHẪU TAI VIÊM TAI GIỮA
I- HÀNH CHÍNH
1. Họ và tên bệnh nhân: TRẦN VĂN ĐỘ
2. Tuổi: 50
3. Giới tính: Nam
4. Dân tộc: Kinh
5. Nghề nghiệp: Nông dân
6. Địa chỉ: thôn Đào Quạt, xã Bãi Sậy, huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên
7. Khi cần liên hệ: vợ Nguyễn Thị Khuyên, SĐT: 0326202642
8. Ngày vào viện: 21/11/2022
9. Ngày làm bệnh án: 25/11/2022
- Mũi: Sàn, khe mũi sạch, thông thoáng, không dịch, không polyp.
- Họng: Amydal, thành sau họng bình thường. Dây thanh 2 bên bình thường.
+ Thính lực đồ:
- Các thông đạo chũm phải mờ. Hòm nhĩ và ngách thượng nhĩ phải mờ. Chuỗi
xương con P hình dạng và vị trí bình thường. Trần thượng nhĩ P liên tục
- Các thông đạo chũm trái mờ. Hòm nhĩ và ngách thượng nhĩ T mờ. Chuỗi
xương con T hình dạng và vị trí bình thường. Trần thượng nhĩ T liên tục.
- Ống tai 2 bên hình dạng và kích thước bình thường.
- Đoạn II và III dây thần kinh VII 2 bên vỏ xương mỏng, liên tục.
+ Cận lâm sàng: (ghi kết quả cơ bản vào)
Bệnh nhân được chẩn đoán: Viêm tai giữa mạn tính có lỗ thủng màng nhĩ 2 bên
Bệnh nhân được chỉ định phẫu thuật tạo hình tai giữa bên T, mổ phiên vào hồi
8h30 ngày 22/11/2022, phương pháp vô cảm gây mê, (phần diễn biến phẫu thuật này
ko cần ghi, quan trọng phương pháp phẫu thuật là dc)
- Rạch da ống tai ngoài từ góc 6h -12h
- Bóc tách lật vạt da ống tai, bóc màng nhĩ 1 lớp, kiểm tra chuỗi xương con
bình thường
- Lấy cân cơ thái dương làm mảnh vá
- Đặt mảnh vá underlay, tạo hình màng nhĩ, tai giữa
- Đặt lại màng nhĩ, da ống tai
- Đặt gelaston merocel tai
- Kết thúc phẫu thuật an toàn
Sau mổ, toàn trạng bệnh nhân ổn định, đại tiểu tiện bình thường.
Hiện tại ngày thứ mấy sau mổ, BN tỉnh, không sốt, không chóng mặt, không liệt
mặt, vết mổ khô, toàn trạng ổn định. (cần theo dõi cái gì thì ghi ra tùy theo thời gian:
vết mổ, nhiễm trùng…)
3. Tiền sử:
a, Bản thân: (hỏi thêm tiền sử dạ dày, ĐTĐ, THA… các bệnh liên quan đến sử
dụng thuốc, chỉ định, chống chỉ định..)
- Bệnh nhân được chẩn đoán viêm tai giữa mạn tính 2 bên cách đây 5 năm
- Nhiều đợt chảy mủ tai, ù tai, gần đây 5-6 đợt/ năm. Bệnh nhân đi khám và
điều trị nội khoa tại bệnh viện tuyến huyện nhiều đợt.
- Chưa phát hiện tiền sử nội – ngoại khoa nào khác.
- Chưa phát hiện tiền sử dị ứng.
b, Bộ phận:
+Tai: T: Vành ta cân đối, hình dạng bình thường. Vị trí vết mổ ở đâu, vết mổ
khô, thêm có bao nhiêu mũi chỉ, ấn chân chỉ có mủ ko không sưng nề, không có
mủ, chảy dịch
Từ phần này xuống ko cần ghi vì trên có nội noi rồi vs cả cái nào ko
khám thì ko ghi P: Vành tai cân đối, hình dạng bình thường. Ống tai ngoài
không có mủ, không sưng nề. Da vùng quanh tai màu sắc bình thường, không
sưng nề, không lỗ rò.
Màng nhĩ thủng vừa trung tâm màng căng, bờ gọn, không sát xương, đáy
nhĩ sạch
Không điểm đau ống tai ngoài, không điểm đau xương chũm
+ Mũi: Sàn, khe mũi sạch, thông thoáng, không dịch, không polyp.
+ Họng: Amydal, thành sau họng bình thường. Dây thanh 2 bên bình thường.
- Tuần hoàn:
+ Mỏm tim đập ở KLS V đường giữa đòn (T), tần số 80l/p
- Hô hấp:
+Lồng ngực cân đối, di động theo nhịp thở, không co kéo cơ hô hấp
- Tiêu hóa:
- Thần kinh:
+ HCMN (-)
- Chảy mủ 2 bên: màu vàng, loãng, hôi tanh, không máu, không thối khẳn diễn
biến nhiều đợt.
- Ù tai (+)
- Nghe kém 2 bên tai tăng
- Màng nhĩ 2 bên có lỗ thủng góc trước dưới, bờ gọn, đáy sạch, không sát
xương.
- (Phần này cho lên bệnh sử ko cần ghi lại) Cls cần thiết:
CT_ Scanner:
- Các thông đạo chũm phải mờ. Hòm nhĩ và ngách thượng nhĩ phải mờ. Chuỗi
xương con P hình dạng và vị trí bình thường. Trần thượng nhĩ P liên tục
- Các thông đạo chũm trái mờ. Hòm nhĩ và ngách thượng nhĩ T mờ. Chuỗi
xương con T hình dạng và vị trí bình thường. Trần thượng nhĩ T liên tục.
- Ống tai 2 bên hình dạng và kích thước bình thường.
- Đoạn II và III dây thần kinh VII 2 bên vỏ xương mỏng, liên tục.
Sau PT:
- Tai T: Vết mổ khô, không sưng nề, không có mủ, không chảy dịch
- Tai P: Màng nhĩ thủng vừa trung tâm màng căng, bờ gọn, không sát xương,
đáy nhĩ sạch
6. Chẩn đoán sơ bộ: Tạo hình tai giữa bên T ngày thứ 03 hiện tại bệnh nhân ổn
định/ Viêm tai giữa mạn tính mủ nhầy tai (P)
7. Chẩn đoán phân biệt: bỏ 2 cái này chuẩn đoán xác định luôn
8. Cận lâm sàng: bỏ cái này
- Đề xuất: CTM chỉ làm khi có sốt hay nghi nhiễm trùng, đo thính lực tai T
(cái này phải đo sau 1 tháng)
9. Chẩn đoán xác định: Hậu phẫu tạo hình tai giữa bên T ngày thứ 03 hiện tại bệnh
nhân ổn định do Viêm tai giữa mạn tính 2 bên
10. Điều trị:
- Theo dõi toàn trạng, vết mổ BN.
- Thuốc:
+ Unasyn Inj 1500mg 1’s (Ampicilin + Sulbactam)
Tiêm TMC, ngày 2 lần 8h – 14h
+ Partamol eff 500mg – (Paracetamol)
Uống ngày 02 lần, mỗi lần 01 viên khi đau hoặc sốt >= 38,5°C
Cách nhau 4-6h
+ Nước cất ống 5ml pha tiêm
11.Tiên lượng:
12. Phòng bệnh:
- Tuân thủ điều trị.
- Tái khám, phẫu thuật vá màng nhĩ bên tai P sau 03 tháng.
- Trong thời gian điều trị tránh để nước vào tai.