Professional Documents
Culture Documents
1
I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
2
1. Lịch sử hình thành
3
Ngành nghề hoạt động
Xây dựng công trình kỹ thuật dân
dụng
Sửa chữa máy móc thiết bị
Sửa chữa thiết bị điện tử
Lắp đặt máy móc và thiết bị công
nghiệp
Xây dựng công trình công ích khác
Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật
có liên quan khác
Kinh doanh bất động sản
Hoạt động xây dựng chuyên dụng và
lắp đặt hệ thống xây dựng
Lắp đặt hệ thống điện và những hệ
thống thoát nước, lò sưởi, điều hòa,...
và một số những ngành nghề phụ
khác
4
2.Mạng lưới hoạt động
01
Hoà Bình hiện đang có mặt
tại 49/63 tỉnh thành tại Việt
Nam
02
Hoà bình hiện có mặt trên 5
quốc gia trên toàn thế giới
5
2.Mạng lưới hoạt động
03
221 cả đang thi công lẫn
hoàn thành
04
Hoà Bình đang có chiến lược
mục tiêu vững chắc vào các
thị trường như: Canada,
Châu Âu, Úc
6
3.Thống kê về doanh thu và lợi
nhuận sau thuế của Hoà Bình
7
3.Thống kê về doanh thu và lợi
nhuận sau thuế của Hoà Bình
Sứ mệnh
sự an tâm và lợi ích cộng hưởng cho
khách hàng, kiến tạo một cộng đồng
nhân ái, vị tha, văn minh và thịnh vượng
bằng những sản phẩm, dịch vụ có ưu
điểm vượt trội, tiết kiệm tài nguyên, thân
thiện với môi trường.
Tầm nhìn
nhằm trở thành một Tập đoàn uy tín trên
thị trường quốc tế, nâng cao lòng tự hào
dân tộc Việt Nam và củng cố thương
hiệu quốc gia trên toàn cầu.
9
5.Mục tiêu chiến lược của Hòa Bình
Trở thành
Phát triển ra 4
chuyên gia
thị trường
toàn cầu về
nước ngoài:
lĩnh vực xây
Canada,
dựng
Australia, Hoa
Kỳ, Châu Âu
Tỷ trọng
doanh thu từ Chiến lược 10
thị trường năm với mục
69%
nước ngoài tiêu doanh thu
chiếm 69% vào năm 2032 là 20
năm 2032 tỷ USD
10
5.Mục tiêu hoạt động của Hòa Bình
Tái cấu
trúc nguồn
nhân lực
13
6.Mục tiêu, thị phần của Hoà Bình với các đối thủ cùng ngành
Hòa Bình trong quý 2 và quý 3 năm Coteccons trong quý 2 và quý 3 năm
2021 vừa qua đạt lần lượt là 3.179 tỷ 2021 vừa qua đạt lần lượt là 2.550 tỷ
đồng và 2.092 tỷ đồng đồng và 1.070 tỷ đồng
14
Vị trí hiện tại của Hòa Bình so với các công ty cùng ngành
15
7.Chiến lược
kinh doanh
của Hòa Bình
16
7.Chiến lược kinh doanh của Hòa Bình
17
II. Quy trình quản lý rủi ro tại
công ty HBC
18
1. Sơ đồ tổ chức của Hoà Bình
19
Nhìn chung khi nói tới cấu trúc
nhân sự cấp cao, theo Luật
Doanh nghiệp Điều 137 , Năm
2022 HBC sử dụng mô hình 2 :
Bao gồm Đại hội đồng cổ đông
; HĐQT và GĐ, Tổng GĐ; Có Uỷ
ban kiểm toán trực thuộc Hội
đồng quản trị.
20
Ngoài ra có các phòng ban liên quan tới 5 lĩnh vực hoạt động của công ty :DVQT
chung ; DV Hỗ trợ công trường ; DV Mua hàng-Hợp đồng; Quản lý Thị trường
Nước ngoài; Đầu tư . Các phòng ban này chịu sự quản lý bởi Bộ phận GĐ và
Tổng GĐ.
21
Một vài sự thay đổi theo các năm
BCTN 2021
BCTN 2022
Theo BCTN 2022 thì vào ngày
Ba năm trước đó cụ thể 20/7/2021 HĐQT ban hành Nghị Quyết
là năm 2021,2020,2019 , thông qua giải thể Tiểu ban Kiểm toán
và thành lập Uỷ Ban Kiểm Toán theo
công ty không có Uỷ ban Nguyên nhân quy định tịa điểm b. Điều 137 Luật
Kiểm toán , thay vào đó Doanh Nghiệp 59/2020/QH14 có hiệu
là Tiểu ban Kiểm toán và lực kể từ 01/01/2021.
Ban Kiểm toán Nội bộ.
22
Sự kiện gây biến động cơ cấu dân sự
Vào cuối năm 2022 và đầu năm 2023 , tại
công ty đã xảy ra sự kiện xung đột thượng
tầng, điều này cũng tạo ra việc Tập đoàn Xây
dựng Hoà Bình được ghi nhận biến động
nhân sự cao cấp. Theo nguồn thông tin
chính thống ,do sự tranh chấp vị trí chủ tịch
giữa ông Lê Viết Hải và ông Nguyễn Công
Phú.Và kết quả là ông Lê Viết Hải vẫn tiếp
tục giữ chức vụ Chủ tịch Hội Đồng từ ngày
01/01/2023 do vào ngày 31/12/2022 quyết
định hoãn thi hành các quyết định thay đổi
nhân sự ngày 14/12 ( gồm hai quyết định Ông Lê Viết Hải(bên trái) và Ông Nguyễn Công Phú(bên
phải)
miễn nhiệm ông Lê Viết Hải và bổ nhiệm ông
Nguyễn Công Phú.
Trên báo cáo quản trị 6T 2023 có công bố
rằng , Hội Đồng quản trị HBC đã thông qua
các nghị quyết về việc bãi nhiệm và bổ
nhiệm một vài thành viên chủ chốt. 23
2. Các giá trị
cốt lõi của
Hoà Bình
25
29
Các giá trị cốt lõi
Để thực sự tạo dựng được những cống hiến to lớn cho xã hội , Hoà Bình đã và luôn tuân
theo 7 giá trị cốt lõi .
25
Khung giá trị cố t lõi và chuẩn mực hành vi
26
3. Khung
quản lý rủi ro
tại Hoà Bình
27
Đầu tiên, HBC áp dụng các Kỹ thuật quản lý rủi ro cho nhiều
nội dung liên quan đến dự báo, đầu tư và tối ưu hóa ở mức
định lượng cao như:
Dự báo doanh thu để thiết lập kế hoạch tài chính năm,
trung và dài hạn
Tối ưu hóa các phương án thiết kế, xây dựng 28
Trong vòng 4 năm gần nhất ,Hoà Bình vẫn không có sự thay đổi về
mặt nội dung hay hình thức thì điều đó cho thấy tính ứng dụng cao và
có thể giúp HBC đạt được mục tiêu về quản lý rủi ro.
29
Tại bước nhận dạng và đánh giá rủi ro, Hoà Bình công bố thêm về các ma trận đánh
giá rủi ro, và HBC dùng phương pháp định lượng để xác định mức độ ảnh hưởng. Tuy
nhiên nếu đánh giá chung là rủi ro nghiêm trọng/phức tạp thì HBC sẽ triển khai đánh
giá định lượng bằng phương pháp Monte Carlo.
30
35
Sau khi đánh giá rủi ro được ghi nhận, HBC sẽ quyết định các chiến lược xử lý rủi ro và
hành động khắc phục như sau:
Chấp nhận rủi ro nếu xảy ra và tiếp tục thực hiện các công việc/hoạt động
Né tránh rủi ro bằng cách sẽ không thực hiện hành động/công việc đó
HBC sẽ tìm cách giảm thiểu rủi ro trong khi vẫn tiếp tục thực hiện các công
việc/hành động tiếp theo;
Chuyển rủi ro cho một bên khác xử lý
Và tại 2 bước trên sẽ xuất hiện 2 loại biểu mẫu nhằm ghi nhận rủi ro và ghi nhận xác
suất thay đổi và tác động thay đổi của rủi ro lần lượt là biểu mẫu QT-CL-16/BM-01 và
QT-CL-16/BM-02.
31
Bước tiếp theo , nhằm đảm bảo hợp lý
rằng các rủi ro được quản lý chặt chẽ,
HBC sẽ thực hiện nghiệp vụ : Theo dõi và
xem xét. Ngoài ra việc này còn giúp HBC
xác định được những thiếu sót trong
quản lý rủi ro , qua đó tìm ra các cơ hội
để cải tiến quy trình quản lý rủi ro.
Xem xét lại quá trình theo tính định kỳ
để lập các báo cáo quản trị rủi ro kịp thời
và chính xác đối với :
Hoạt động xây dựng: thường xuyên.
Hoạt động khác : tuần.
32
Bước cuối cùng : Đóng rủi ro . Tại đây ,
chia ra hai trường hợp:
Trường hợp 1 : Khi mức độ rủi ro nằm ở
trạng thái mong muốn hoặc có thể chấp
nhận được thì người xử lý đóng rủi ro
hoặc không tiền hành hành động nào
khác mà chuyển sang trạng thái theo
dõi .
Trường hợp 2 : Khi mức độ rủi ro không
đạt trạng thái như trên thì phải xử lý cho
tới khi rủi ro được đóng hoặc “không
cần hành động gì thêm”.
33
Hệ thống Quản lý Dự án (Project
Management System-PMS)
40
4. Tiêu chuẩn rủi ro
35
ISO 9001:2015 ISO 14001:2015 ISO 45001:2018
Hệ thống Quản lí chất lượng tiêu chuẩn quốc tế Hệ thống Quản lí Môi trường Hệ thống Quản lí An toàn và Sức khỏe nghề nghiệp
36
5. Phân chia trách nhiệm
quản lý rủi ro tại công ty
37
5.1. Tiểu ban quản lý rủi ro
38
5.1. Tiểu ban quản lý rủi ro
39
5.2. Trách nhiệm của UBKT
40
5.2. Trách nhiệm của UBKT
Theo dõi và kiểm soát sự thay đổi trong quá trình thực hiện hợp đồng
Phân tích và đánh giá các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi các dự án
Thực hiện báo cáo định kỳ và cảnh báo sớm
Nhận diện, phân tích đánh giá (các yếu tố, nguyên nhân,...) và cảnh báo sớm các phát
sinh, khuyến nghị giải pháp phòng ngừa rủi ro dẫn tới phát sinh chi phí
Theo dõi - Đánh giá - cảnh báo sớm phát sinh chi phí
Nhận diện rủi ro phát sinh chi phí
Theo dõi và kiểm soát tình hình dòng tiền dự án và ghi nhận doanh thu, lợi nhuận dự án.
=> Quản lí các rủi ro liên quan đến phát sinh chi phí từ các thay đổi trong đảm bảo chất
lượng công trình
44
PHÒNG QUẢN LÝ THIẾT KẾ & KỸ
THUẬT CÔNG TRƯỜNG
Xây dựng kế hoạch thực hiện dự án đồng thời lập kế hoạch quản lý và kiểm soát
dự án
Xem xét đánh giá những thay đổi trong thiết kế, mua sắm vật tư, an toàn lao đồng,
phòng cháy chữa cháy, chạy thử nghiệm thu và đào tạo vận hành nhằm đảm bảo
cho các thay đổi không ảnh hưởng tới an toàn và chất lượng cũng như tiến độ dự
án thông qua chạy thử nghiệm thu
Giám sát và điều hành quá trình thi công tại công trình. Kiểm tra kế hoạch và đảm
bảo đúng tiến độ (theo hbcg.vn)
=> Quản lí các rủi ro liên quan đến dự án tại công trình
45
6. Dự án quản lí rủi ro
46
PMS Project Management System
47
TRUY CẬP DỰ BÁO QUẢN LÍ
RỦI RO
PMS
QUẢN LÍ QUẢN LÍ QUẢN LÍ
CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN GIAO DỊCH
48
Ý nghĩa của PMS đối với doanh nghiệp
PMS chính là giải pháp tối ưu nhất cho bài toán khó về
dự báo tiến độ chi phí tại HBC
Trong năm 2018, HBC đã có 75 triệu giờ công an toàn,
và con số này đã tăng vọt vào năm 2019 là 83 triệu.
Tháng 10/2019, 100% các công trường đã áp dụng các
quy trình QLCL được số hoá.
49
B.I.M Building Information Modeling
50
51
52
Lớp đào tạo - cung cấp kiến thức về hệ thống ISO
53
Hội thảo Hỗ trợ giải pháp về công tác phòng cháy chữa cháy
54
7. Khẩu vị rủi ro của Hội đồng quản trị
HBC không ngần ngại tham gia vào các dự án có tính chất đổi mới và các dự án xây dựng
xanh (green building)
Mở rộng hoạt động kinh doanh của mình vào các thị trường mới và dự án có độ phức tạp
cao
Chấp nhận khoản phải thu khách hàng ở mức cao
. ...
55
8. Triết lý quản lý và
phong cách điều hành
Hướng mọi thành viên đến các
giá trị Chân – Thiện – Mỹ
,được tượng trưng như 3 hình
tròn ở logo
• Từ thành viên HĐQT, Ban Tổng Giám đốc, các cán bộ quản lý
đến nhân viên đều phải tuân thủ nghiêm túc và thường xuyên
được giám sát việc tuân thủ Bộ Quy tắc về đạo đức và tính chính
trực
• Thể hiện nét văn hóa đặc sắc của Hòa Bình
• Ban Điều hành luôn tích cực xây dựng công ty theo mô hình
quản trị công ty tốt phù hợp với thông lệ quốc tế.
57
Triết lý quản lý và phong cách điều hành
TÌNH HÌNH THỰC TẾ Vẫn sử dụng nợ vay để tài trợ cho hoạt động kinh doanh
RISK TAKER
58
9. Các rủi ro HBC nhận diện
Về tiến độ: thời gian thi công Về an toàn: tai nạn lao động
dài hơn so với kế hoạch
Về chi phí: chi phí cao hơn ngân Về kỹ thuật - chất lượng: sự không
sách thực hiện các quy chuẩn, quy trình
59
Các rủi ro HBC nhận diện
60
10. Biện pháp đối phó rủi ro
Công tác quản lý tiến độ thực hiện hợp đồng, kiểm soát chi phí
phải được lập kế hoạch chi tiết, cập nhật kịp thời
Chiến lược Công tác dự báo phải được thực hiện với độ tin cậy cao
quản lý dự án
Triển khai hệ thống lõi trong Quản lý dự án là PMS trên diện
rộng
Chính sách Hệ thống quản lý xuyên suốt từ lập kế hoạch đảm bảo chất
quản lý chất lượng, triển khai kiểm soát chất lượng đến cấp công việc nhỏ
lượng nhất tại công trường cho đến khi hoàn thành cả dự án
61
Biện pháp đối phó rủi ro
Chính sách định Sử dụng các giải pháp có tính tổng thể cao nhất để có thể
định giá thấp nhất và tìm kiếm các cơ hội để tối ưu hóa giá
giá sản phẩm xây
dựng
63
Biện pháp đối phó rủi ro
64
11. Báo cáo quản lý rủi ro của HBC
Đã có sự phân chia
mức độ rủi ro từ cao
đến thấp
68
Vị trí của Ban kiểm toán nội bộ tại HBC
Bản cập nhật Quy chế hoạt động Ban KTNB đã mở rộng phạm vi của Ban KTNB
Kiểm tra và đánh giá tính đầy đủ và hiệu quả của quản trị, quản lý rủi ro và KSNB;
Đưa ra đánh giá về hiệu quả, hiệu suất và độ tin cậy đối với các quy trình của HBC;
Tư vấn và đưa kiến nghị về quy trình Quản trị, Quản lý rủi ro và KSNB phù hợp với HBC;
Thực hiện các cuộc Kiểm toán trước, Kiểm toán đồng thời và Kiểm toán sau;
Hỗ trợ điều ra các quy trình trọng yếu có nguy cơ gian lận;
Tư vấn hỗ trợ Ủy Ban Kiểm toán;...
70
71
72
Vị trí
Hoạt động
73
Ủy Ban Kiểm toán
74
75
Ủy Ban Kiểm toán
76
Báo cáo của Ủy Ban Kiểm toán
77
Báo cáo của Ủy Ban Kiểm toán
78
Quy trình hoàn thành Kế hoạch hoạt động năm
của Ủy Ban Kiểm toán
79
Hoạt động của Ủy Ban Kiểm toán
81
14. Công ty Kiểm toán độc
lập Ernst & Young Việt
Nam
82
Trích BCTN 2022 Trích Báo cáo soát xét 2023
83
III. Nhận xét quy trình quản lý
rủi ro tại doanh nghiệp HBC
Economic
Political Social
FINANCE
RISK
Legal Technology
Environment
84
Politic
Chi phí vật liệu xây dựng tăng cao, ảnh hưởng đáng kể đối với lợi nhuận của doanh nghiệp
85
Ng
lên và ành n
g sả n Bấ siết c gân h
ất đ ộn
m . độ t độn hặt àng
b ă ng t
vay
ho 1 - 1 2% /n sản g sản ín dụ kiểm
s
t c
uấ ảng 1 có đặc ng đ soá
Lãi tín b ối v t
kho khú h đ iệt l ới
cc ầu à
ao cơ, Bất
ph
ân
dụ ạn
ho
ất o
ng
s ca
tín t h
c
ức hặ
Lã vay
u
m ết c
i
Si
ấ t lớn đế n việc
ách
Economic
ởn g r c và s Dòn
Ảnh hư nh chiến lượ
Lạm
g
trái vốn BĐ Nhiều
phát
h đị
sản – doanh nghi
toàn
o ạc anh ầu phiế
h h d o í đ u bị S từ
cầu
ề k in hi p h ệp Bất
lược v g xấu đến c giá soát kiểm phiếu
xây dự
ng phả động
n n
Tác độ ản xuất, đế hiện
doanh i mua
lại trái
nghiệp
dựng thấp
củ a s
và th ự c với tổn
vào
Giá xây
ậ t liệ u g giá t trước
nv khoản r ị mua hạn,
nguyê tư g 35.5 lại lên
u đến
vốn đầ nghìn
tỷ đồn
g.
Social
87
Nền kinh tế mở
Tổn thất về hiệu
suất và khả cửa, thị hiếu người
năng cạnh tranh Áp lực Công nghệ chưa tiêu dùng ngày
Đảm bảo tuân Technology càng đòi hỏi cao,
thủ các tiêu Đổi mới sáng tạo áp dụng một trong khi đó công
chuẩn và quy cách hiệu quả nghệ của công ty
định mới chưa đáp ứng
88
Environment
Làm tăng thời gian thi công, phát sinh nhiều chi phí làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp
89
Legal
Chính phủ trình Quốc hội cho ý kiến Dự thảo Luật Đất đai sửa đổi năm
2022
Sự thay đổi và yêu cầu khắt khe về quy định PCCC tại QCVN
06:2021/BXD
Chủ đầu tư bị hạn chế về dòng tiền dẫn đến các dự án buộc phải tạm
dừng hoặc chậm triển khai ảnh hưởng không nhỏ đến Nhà thầu
Số lượng dự án mới ít đi, nhiều dự án phải tạm dừng do chưa đủ điều
kiện thi công về mặt pháp lý
90
Điểm Mạnh Điểm yếu
91
1.Các mục tiêu chiến lược của đơn vị có phù hợp với khẩu vị rủi ro của đơn vị không
2. Các biện pháp đối phó rủi ro được lựa chọn có phù hợp với đặc điểm và nguồn lực của
đơn vị không?
3. Các thông tin về rủi ro có được trao đổi kịp thời trong đơn vị không?
4. Có rủi ro bên trong và bên ngoài tác động đến độ tin cậy và tính minh bạch của các
thông tin tài chính của đơn vị không?
5 Có rủi ro bên trong và bên ngoài tác động đến tính hữu hiệu và hiệu quả của các hoạt
động và chương trình của đơn vị không?
6. Có rủi ro bên trong và bên ngoài tác động đến tính tuân thủ pháp luật, các quy định,
chính sách, các thủ tục và tuân thủ hợp đồng không?
8. Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động như thế nào? (đạt bao nhiêu % kế hoạch năm)
93
1.Các mục tiêu chiến lược của đơn vị có phù hợp với khẩu vị rủi ro của đơn vị không
2. Các biện pháp đối phó rủi ro được lựa chọn có phù hợp với đặc điểm và nguồn lực của
đơn vị không?
3. Các thông tin về rủi ro có được trao đổi kịp thời trong đơn vị không?
4. Có rủi ro bên trong và bên ngoài tác động đến độ tin cậy và tính minh bạch của các
thông tin tài chính của đơn vị không?
5 Có rủi ro bên trong và bên ngoài tác động đến tính hữu hiệu và hiệu quả của các hoạt
động và chương trình của đơn vị không?
6. Có rủi ro bên trong và bên ngoài tác động đến tính tuân thủ pháp luật, các quy định,
chính sách, các thủ tục và tuân thủ hợp đồng không?
8. Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động như thế nào? (đạt bao nhiêu % kế hoạch năm)
95
9. Đơn vị đã có hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu chưa?
96
IV. Kiến nghị nhằm cải tiến quy
trình quản lý rủi ro tại công ty
Đa dạng các kênh thu thập thông
tin sử dụng đánh giá.
Tăng cường tính đầy đủ, kịp thời, chính xác
của thông tin phục vụ nhận diện rủi ro tài chính
Sử dụng nhiều hơn các thông tin
mang tính dự báo, nhận diện sớm
rủi ro tài chính cho doanh nghiệp