Professional Documents
Culture Documents
Đồ Án - Quản Lý Mua Bán Vé Xe Khách - 898214
Đồ Án - Quản Lý Mua Bán Vé Xe Khách - 898214
2ƯE
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
---------------------------
MỤC LỤC
3
Công ty Hoàng Long, chuyên chở khách đường dài trên các tuyến đường và
các khu vực trên cả nước. Bao quát suốt cả các tuyến đường từ Bắc vào
Nam. Tuy nhiên công ty chưa có phần mềm quản lý chuyên dụng.
Vì vậy công ty mong muốn có một phần mềm quản lý đặt vé xe nhằm mục
đích giúp công ty hoạt động có hiệu quả hơn.
Hy vọng sản phẩm này sẽ giúp công ty ngày một phát triển hơn nữa,để
luôn là một hãng xe đáng tin cậy cho mỗi hành khách có nhu cầu đi xe và là
địa chỉ an toàn cho mọi người.
2.4.1 Thiết kế sơ đồ
- Power Designer152 .
4
- Visual C#2005.
- SQL Server 2005.
3) Kế hoạch của đồ án
- Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, nhóm đã đặt ra yêu cầu phải xây
dựng một hệ thống thật hoàn chỉnh.
- Quản lý hệ thống: Thiết kế đơn giản, dễ nhìn dễ thao tác và tìm kiếm.
- Thông tin hệ thống: Chứa các tin tức liên quan về phần mềm.
- Khách hàng đến gặp trực tiếp nhân viên bán vé tại địa lý bán vé xe và đăng
kí thông tin để mua vé.
- Thông tin khách hàng cần cung cấp bao gồm: Họ tên, Số điện thoại, Ngày
đi, Tuyến xe và Chuyến xe.
- Nhân viên bán vé sẽ bán vé cho khách hàng, khách hàng theo đúng thông
tin trên vé để đón xe(Tuyến xe, ngày, giờ xuất bến).
1.2 Khách hàng gọi điện thoại đặt vé với nhân viên bán vé của địa lý
5
- Khách hàng sẽ gọi điên tới số điện thoại của địa lý bán vé đặt vé.
- Nhân viên phòng vé sẽ hướng dẫn và tư vấn đầy đủ thông tin về
ngày, chặng, chuyến xe, giờ đi, giờ đến.
- Thông tin đặt vé của khách hang bao gồm: Họ tên, Số điện thoại, Ngày đi,
Tuyến xe và Chuyến xe. Tất cả thông tin về khách hàng sẽ được lưu trữ
vào cơ sở dữ liệu.
- Nhân viên phòng vé sẽ đưa ra lịch hẹn cho khách hàng về ngày, giờ đến tại
địa lý của công ty hoặc bến xe để lấy vé.
- Trương hợp 1: Đến ngày đi, xe đón khách theo địa điểm đã đăng
kí.Nếu khách ở xa, công ty sẽ cử xe dịch vụ tới đón khách.
- Trường hợp 2: Khách hàng đem theo vé xe đến bến xe hoặc trạm dừng
đón đúng tuyến xe đã đăng kí.
- Quản Lý hệ thống:
Quản lý đặt vé.
Quản lý lộ trình
Quản lý doanh thu cho từng chuyến.
Quản lý doanh thu trong tháng.
Quản lý lương tài xế.
Quản lý khách hàng.
- Tìm kiếm thông tin.
- Xuất báo cáo về doanh thu trong tháng.
- Thoát hệ thống.
IV. Mô tả cơ sở dữ liệu
Mô tả:
- Một khách hàng có một mã khách hàng duy nhất .
- Có một :
Tên khách hang.
Ngày sinh.
Giới tính.
7
Địa chỉ.
CMND.
Điện thoại.
Email.
- Mã khách hàng sẽ tự động tăng lên khi có thêm khách hàng mới đặt vé.
Mô tả:
- Mỗi khách hàng có một mã loại khách hàng để phân biệt với nhau .
- Mỗi loại khách hàng có một :
Mã loại khách hang.
Tên loại khách hàng.
- Mã loại khách hàng sẽ tự động tăng lên khi có khách hàng mới đặt vé.
Mô tả:
- Bảng loại xe dùng để phân loại các loại xe như: Xe giường nằm, Xe
ghế đệm…
- Bảng loại xe gồm :
Mã loại xe.
Tên loại xe.
- Mã loại xe sẽ được tăng lên khi có thêm loại xe mới .
8
Mô tả :
- Mỗi xe có một mã xe duy nhất để phân biệt .
- Bảng xe gồm :
Mã xe.
Tên xe.
Biển số.
Số ghế.
Mã loại xe.
- Mã xe sẽ tự động tăng lên khi có xe mới thêm vào .
Mô tả :
- Mỗi vé xe có một mã vé xe duy nhất
- Thông tin về vé xe gồm :
Mã vé.
Tên vé.
Mã nhân viên.
Mã khách hàng.
Mã chuyến xe.
- Vé xe sẽ tự động tăng lên khi có khách hàng đặt vé xe.
9
Mô tả :
- Bảng chi tiết vé xe mô tả thông tin chi tiết về vé xe .
- Thông tin gồm :Mã chi tiết vé xe.
+ Mã vé.
+Mã xe.
+Vị trí ghế ngồi.
+Ghi chú.
- Mã chi tiết vé xe sẽ tự động tăng khi có thêm vé xe mới.
Mô tả :
- Các thông tin về tuyến xe có trong danh sách và lịch trình đi của từng
tuyến xe.
- Thông tin gồm :
Mã tuyến.
Tến tuyến.
Điểm đi.
Điểm đến
Bảng giá.
- Mã tuyến xe sẽ tự động tăng khi có thêm tuyến xe mới .
10
Mô tả :
- Thông tin nhân viên nhân viên bán vé và thông tin về nhân viên tiếp
viên trên từng chuyến xe .
- Thông tin gồm :
Mã nhân viên.
Tên nhân viên.
Ngày sinh.
Giới tính.
Địa chỉ.
Chứng minh nhân dân.
Điện thoại.
Email.
Mã loại nhân viên.
- Mã nhân viên sẽ tự động tăng khi có thêm nhân viên mới .
Mô tả :
11
Mô tả :
- Cung cấp thông tin tài xế cho mỗi chuyến xe.
- Thông tin gồm :
Mã tài xế.
Tên tài xế.
Ngày sinh.
Giới tính.
Địa chỉ.
Chứng minh nhân dân.
Điện thoại.
Email.
- Mã tài xế sẽ tự động tăng khi có thêm tài xế mới.
12
V. Mô hình diagram :
14
Tai_xe
Ma_taixe int <pk>
Ten_taixe nvarchar(50)
DiaChi nvarchar(200)
Loai_Nv GioiTinh char(10)
NgaySinh datetime
Ma_Loai_Nv int<pk> Ten_Loai_Nv nvarchar(50) CMND nchar(10)
DienThoai nchar(10)
Email nchar(50)
n,1 ...
1,1
thuoc
thuoc
1,1
1,n
Nhan_vien
Chuyen_xe
Loai_Khachhang Ma_Nv Ten_Nv NgaySinh
int nvarchar(50)
GioiTinh
datetime
<pk>
DiaChi char(10)
CMND varchar(50) char(10) char(10) char(500
Ma_Chuyen_xe int <pk>
Ma_loaiKh int Ten_LoaiKh nvachar(50) DienThoai Ten_Chuyen_xe nvarchar(50)
Email 1,n Ma_Tuyen int
n,1
Giodi datetime
thuoc Gioden datetime
n,1
Ma_Nv int
Cho_trong int
1,n Ma_tãie int
Ma_Loai_Nv int
thuoc
... ...
1,n 1,1
thuoc
1,1 ban thuoc
Khach_Hang
Ma_Kh int <pk>
Ten_Kh nvarchar(50)
1,n
Ma_LoaiKh int 1,1 n,1
NgaySinh datetime Tuyen_xe
GioiTInh char(10)
DiaChi nchar(50) Ve_xe Ma_Tuyen int<pk> Ten_Tuyen nvarchar(50) Diemdinvarchar(50) Di
CMND char(50)
Ma_Ve Ten_Ve Ma_Nv
int<pk>
Ma_Kh
DienThoai Char(50)
mua nchar(50) int
Email char(50) int
...
Ma_Chuyen_xe int
... 1,n
Loai_Xe
Ma_Loai_Xe int<pk> Ten_Loai_Xe nchar(20)
thuoc
n,1
n,n
Chitietvexe
1) Mô hình cấp 1.
2) Mô hình cấp 2.
16
3) Mô hình cấp 3.
17
[Hanh khach]
Thong tin the khach hang
HanhKhac
h [Yeu cau dat ve xe]
1.2.1
Thong bao het han hoac sap het han ve
dat Kiem tra ve
dat
Dat ve
Yeu cau gia han thoi gian dat ve
Kiem tra ve
Xu ly cho
HanhKhach
Ve dang duoc dat
- Khi thêm một bộ cho bảng Khach_Hang thì có thể thêm một bộ cho
Loai_KhachHang.
- Không được xóa một bộ trong bảng Loai_KhachHang nếu nó có trong bảng
Khach_Hang.
- Khi sửa một bộ trong bảng Loai_KhachHang thì sửa kéo theo trong bảng
Khach_Hang..
- Khi thêm một bộ cho bảng Khach_hang thì có thể thêm một bộ cho bảng
Ve_Xe.
- Không được xóa một bộ trong bảng Khach_hang nếu nó có trong bảng
Ve_Xe..
- Khi sửa một bộ trong bảng Khach_hang thì sửa kéo theo trong bảng Ve_Xe.
18
- Khi thêm một bộ cho bảng chitietvexe thì có thể thêm một bộ cho bảng XE.
- Không được xóa một bộ trong bảng chitietvexe nếu nó có trong bảng XE.
- Khi sửa một bộ trong bảng chitietvexe thì sửa kéo theo trong bảng XE.
- Khi thêm một bộ cho bảng XE thì có thể thêm một bộ cho bảng chitietvexe.
- Không được xóa một bộ trong bảng XE nếu nó có trong bảng chitietvexe.
- Khi sửa một bộ trong bảng XE thì sửa kéo theo trong bảng chitietvexe.
- Khi thêm một bộ cho bảng Tai_xe thì có thể thêm một bộ cho bảng XE.
- Không được xóa một bộ trong bảng Tai_xe nếu nó có trong bảng XE.
- Khi sửa một bộ trong bảng Tai_xe thì sửa kéo theo trong bảng XE.
- Khi thêm một bộ cho bảng Chuyen_xe thì có thể thêm một bộ cho bảng
Ve_Xe.
- Không được xóa một bộ trong bảng Chuyen_xe nếu nó có trong
bảng Ve_Xe.
- Khi sửa một bộ trong bảng Chuyen_xe thì sửa kéo theo trong bảng Ve_Xe.
7) Tương ứng quan hệ giữa Tuyen_xe và Chuyen_xe
- Khi thêm một bộ cho bảng Tuyen_xe thì có thể thêm một bộ cho bảng
Chuyen_xe.
- Không được xóa một bộ trong bảng Tuyen_xe nếu nó có trong bảng
Chuyen_xe.
- Khi sửa một bộ trong bảng Tuyen_xe thì sửa kéo theo trong bảng
Chuyen_xe.
- Khi thêm một bộ cho bảng Chuyen_xe thì có thể thêm một bộ cho bảng
Tai_xe.
- Không được xóa một bộ trong bảng Chuyen_xe nếu nó có trong
bảng Tai_xe.
- Khi sửa một bộ trong bảng Chuyen_xe thì sửa kéo theo trong bảng Tai_xe.
- Khi thêm một bộ cho bảng Loai_Xe thì có thể thêm một bộ cho bảng XE.
- Không được xóa một bộ trong bảng Loai_Xe nếu nó có trong bảng XE.
- Khi sửa một bộ trong bảng Loai_Xe thì sửa kéo theo trong bảng XE.
- Khi thêm một bộ cho bảng Loai_Nv thì có thể thêm một bộ cho bảng
Nhan_vien.
- Không được xóa một bộ trong bảng Loai_Nv nếu nó có trong
bảng Nhan_vien.
- Khi sửa một bộ trong bảng Loai_Nv thì sửa kéo theo trong bảng Nhan_vien.