Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
CHỦ ĐỀ 1. DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA ........................................................................................... 6
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT ............................................................................................................ 6
B. PHÂN LOẠI, PHƢƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG ................... 6
Dạng 1. Các phƣơng pháp biểu diễn dao động điều hòa và các đại lƣợng đặc trƣng ............... 6
1. Các bài toán yêu cầu sử dụng linh hoạt các phƣơng trình ...................................................... 6
1.1. Các phương trình phụ thuộc thời gian .................................................................................... 6
1.2. Các phương trình độc lập với thời gian ................................................................................... 8
2. Các bài toán sử dụng vòng tròn lƣợng giác ............................................................................ 12
2.1.Chuyển động tròn đều và dao động điều hoà.......................................................................... 12
2.2. Khoảng thời gian để véc tơ vận tốc và gia tốc cùng chiều, ngược chiều .............................. 13
2.3. Tìm li độ và hướng chuyển động ............................................................................................ 14
2.4. Tìm trạng thái quá khứ và tương lai ...................................................................................... 15
2.4.1.Tìm trạng thái quá khứ và tƣơng lai đối với bài toán chƣa cho biết phƣơng trình của x,
v, a, F... ........................................................................................................................................... 15
2.4.2. Tìm trạng thái quá khứ và tƣơng lai đối với bài toán cho biết phƣơng trình của x, v, a,
F... ................................................................................................................................................... 19
2.5. Tìm số lần đi qua một vị trí nhất định trong một khoảng thời gian ...................................... 24
2.6. Viết phương trình dao động điều hòa .................................................................................... 28
Dạng 2. Bài toán liên quan đến thời gian .................................................................................... 49
1. Thời gian đi từ x1 đến x2 ........................................................................................................... 49
1.1. Thời gian ngắn nhất đi từ x1 đến vị trí cân bằng và đến vị trí biên....................................... 49
1.2. Thời gian ngắn nhất đi từ x1 đến x2 ....................................................................................... 53
1.3. Thời gian ngắn nhất liên quan đến vận tốc, động lượng ...................................................... 57
1.4. Thời gian ngắn nhất liên quan đến gia tốc, lực, năng lượng................................................ 60
2. Thời điểm vật qua x1 ................................................................................................................. 64
2.1. Thời điểm vật qua x1 theo chiều dương (âm) ......................................................................... 64
2.2. Thời điểm vật qua x1 tính cả hai chiều................................................................................... 66
2.3.Thời điểm vật cách vị trí cân bằng một đoạn b ....................................................................... 68
2.4. Thời điểm liên quan đến vận tốc, gia tốc, lực... ..................................................................... 70
Dạng 3. Bài toán liên quan đến quãng đƣờng ............................................................................. 82
1. Quãng đƣờng đi đƣợc tối đa, tối thiểu .................................................................................... 82
1.1 Trường hợp Δt < T/2 t .................................................................................. 82
T T
1.2 Trường hợp Δt’ > T/2 t ' n t với 0 t ........................................................ 85
2 2
2. Quãng đƣờng đi......................................................................................................................... 90
2.1 Quãng đường đi được từ t1 đến t2 ............................................................................................ 90
2.2 Thời gian đi quãng đường nhất định .................................................................................... 100
Dạng 4. Bài toán liên quan đến vừa thời gian vừa quãng đƣờng ............................................ 109
1. Vận tốc trung bình và tốc độ trung bình ............................................................................... 109
1.1. Tính vận tốc trung bình và tốc độ trung bình ...................................................................... 109
1.2. Biết vận tốc trung bình và tốc độ trung bình tính các đại lượng khác ............................... 116
2. Các bài toán liên quan vừa quãng đƣờng vừa thời gian ...................................................... 117
Dạng 5. Bài toán liên quan đến chứng minh hệ dao động điều hòa ........................................ 123
F ma m2 A cos t
+ Nếu x Asin t thì có thể biến đổi thành x A cos t
2
x min A x max A
a max 2 A A O A a max 2 A
v0 v0
v đổi chiều v đổi chiều
x0
a0
v max A
a đổi chiều
B. PHÂN LOẠI, PHƢƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
1. Các phương pháp biểu diễn dao động điều hòa và các đại lượng đặc trưng
2. Bài toán liên quan đến thời gian.
3. Bài toán liên quan đến quãng đường.
4. Bài toán liên quan đến vừa thời gian và quãng đường.
5. Bài toán liên quan đến chứng minh hệ dao động điều hòa.
Dạng 1. Các phƣơng pháp biểu diễn dao động điều hòa và các đại lƣợng đặc trƣng
Phương pháp giải
Một dao động điều hòa có thể biểu diễn bằng:
+ Phương trình
+ Hình chiếu của chuyển động tròn đều
+ Véc tơ quay
+ Số phức.
Khi giải toán nếu chúng ta sử dụng hợp lí các biểu diễn trên thì sẽ có được lời giải hay và ngắn
gọn.
1. Các bài toán yêu cầu sử dụng linh hoạt các phƣơng trình
1.1. Các phƣơng trình phụ thuộc thời gian
x A cos t
v x ' Asin t
a v' 2 Acos t
F ma 36 cos 30t N F ma 36 cos 30.1 5,55 N
Chọn D.
Ví dụ 4: Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình vận tốc là v 3 cos3t (cm/s). Gốc
tọa độ ở vị trí cân bằng. Mốc thời gian được chọn vào lúc chất điểm có li độ và vận tốc là:
A. x = 2cm, v = 0. B. x = 0, v = 3π cm/s. C. x= − 2 cm, v = 0. D. x = 0, v = − π cm/s.
Hướng dẫn
Đối chiếu với các phương trình tổng quát ta tính được:
x A sin t x A cos t
t t
x A cos t x A sin t
t
2
a 2 x kx 2 mv 2 m2 A 2 kA 2
; W Wt Wd
F m2 x kx 2 2 2 2
k m2
Phƣơng pháp chung: Biến đổi về phương trình hoặc hệ phương trình có chứa đại lượng cần
tìm và đại lượng đã biết.
Ví dụ 1: Một vật dao động điều hoà, khi vật có li độ x1 = 4 (cm) thì vận tốc v1 40 3 (cm/s) và
khi vật có li độ x 2 4 2 (cm) thỉ vận tốc v1 40 2 cm / s (cm/s). Động năng biến thiên với
chu kỳ
A. 0,1 s. B. 0,8 s. C. 0,2 s. D. 0,4 s.
Hướng dẫn
v2
Áp dụng công thức: x 2 A2
2
k v k 2 v 2 kA 2
P F.v .2 x . x 2
2 2 2
kA 2 v2 A2 A
Pmax x2 2 x Chọn D.
2 2 2
Ở trên ta đã áp dụng bất đẳng thức 2ab a b , dấu „=‟ xẩy ra khi a = b.
2 2
Ví dụ 5: Một con lắc lò xo có độ cứng k = 40 N/m đầu trên được giữ cố định còn phía dưới gắn
vật m dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ 2,5 cm. Khi ở vị trí cao nhất lò xo
x A 2x B 2 x A 22 x B
xM xA 2 xB xM xM 2 x M
3 3
a A 2a B
aM 3 cm / s 2 Chọn D.
3
Ví dụ 8: Một vật dao động điều hòa có chu kì 2 s, biên độ 10 cm. Khi vật cách vị trí cân bằng 5
cm, tốc độ của nó bằng
A. 27,21 cm/s. B. 12,56 cm/s. C. 20,08 cm/s. D. 18,84 cm/s.
Hướng dẫn
v2
Từ công thức: x 2 2 A 2 suy ra:
2 2
v A2 x 2 A2 x 2 102 52 27, 21 cm / s Chọn A.
T 2
v A2 x 2 A 2 x 2 62,8 cm / s Chọn A
v 0 T
Chú ý:
Các bài toàn đơn giản như: cho x tính v hoặc cho v tính x. Từ các công thức
A
v A A x
2 2
2 v2
A x 2
2
A A
2
Hướng dẫn
1 1
A
A 3 2
m 2 1A1 A 2
2 2
x v 2 2 m112 A1 m2 22 A2
* Từ 1 A 27
A A 2 3 m1 2 A 2 A1
A1
Chọn D.
2. Các bài toán sử dụng vòng tròn lƣợng giác
Kinh nghiệm cho thấy, những bài toán không liên
quan đến hướng của dao động điều hòa hoặc liên
quan vận tốc hoặc gia tốc thì nên giải bài toán bằng
cách sử dụng các phương trình; còn nếu liên quan
đến hướng thì khi sử dụng vòng tròn lượng giác sẽ
cho lời giải ngắn gọn!
Ta đã biết, hình chiếu của chuyển động tròn đều
trên một trục nằm trong mặt phẳng quỹ đạo biểu diễn
một dao động điều hòa: x A cos t
+ Ở nửa trên vòng tròn thì hình chiếu đi theo chiều âm, còn ở dưới thì hình chiếu đi theo chiều
dương!
2.1.Chuyển động tròn đều và dao động điều hoà
Phương pháp chung:
Dựa vào mối quan hệ giữa các đại lượng trong dao động điều hòa và trong chuyển động tròn
đều.
x A cos t = Hình chiếu của CĐTĐ: bán kính bằng A, tần số góc ω, tốc độ dài
vT A.
2
x v
2 2 2
v2 x v
x 2 A
2
1 1
A A A vT
Ví dụ 1: (THPTQG − 2016): Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O bán kính
10 cm với tốc độ góc 5 rad/s. Hình chiếu của chất điểm lên trục Ox nằm trong mặt phẳng quỹ đạo
có tốc độ cực đại là
A. 15 cm/s. B. 50 cm/s. C. 250 cm/s. D. 25 cm/s.
File word: ducdu84@gmail.com -- 12 -- Phone, Zalo: 0946 513 000
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 12 CHUYÊN ĐỀ I. DAO ĐỘNG CƠ
Hướng dẫn
*Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính R với tốc độ góc thì hình
chiếu của nó trên một trục nằm trong mặt phẳng quỹ đạo sẽ dao động điều hòa với biên độ đúng
bằng R và tần số góc đúng bằng
*Hình chiếu của chất điểm lên trục Ox nằm trong mặt phẳng quỹ đạo dao động điều hòa với
biên độ A = 10 cm và tần số góc = 5 rad/s => tốc độ cực đại là vmax A = 50 cm/s => Chọn B.
Ví dụ 2: Một chất điểm M chuyển động tròn đều trên quỹ đạo tâm O bán kính R với tốc độ 100
cm/s. Gọi P là hình chiếu cùa M trên trục Ox nằm trong mặt phẳng quỹ đạo. Khi P cách O một
đoạn 6 (cm) nó có tốc độ là 50 (cm/s). Giá trị R bằng
A. 4 3 (cm). B. 2,5 (cm) C. 6 3 (cm). D. 5 (cm)
Hướng dẫn
2
x v
2
62 502
* Sử dụng: 1 2 1 A 4 3 cm Chọn A.
A vT A 1002
2.2. Khoảng thời gian để véc tơ vận tốc và gia tốc cùng chiều, ngƣợc chiều
Phƣơng pháp chung:
Viết phương trìnnh dưới dạng: x Acos t ; t rồi phối hợp với vòng tròn
lượng giác.
Chú ý rằng v luôn cùng hướng với hướng chuyển động, a luôn hướng về vị trí cân bằng.
/2 a 0
Vật đi từ x = A đến x = 0 0
v 0 2
(II) (I) a 0
Vật đi từ x = 0 đến x = -A
v 0 2
0
2 a 0 3
v 0 Vật đi từ x = - A đến x = 0
(III) (IV) 2
a 0
Vật đi từ x = 0 đến x = a 3 2
v 0 2
3 / 2
Ví dụ 1: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình x = Acos(5πt+ π/2) (cm).
Véc tơ vận tốc và véc tơ gia tốc sẽ có cùng chiều dương của trục Ox trongkhoảng thời gian nào (kể
từ thời điểm ban đầu t = 0) sau đây?
A. 0,2 s <t<0,3 s. B. 0,0s<t<0,l s. C. 0,3 s <t< 0,4 s. D. 0,1 s < t <0,2 s.
Hướng dẫn
Muốn v> 0, a > 0 thì chất điểm chuyển động tròn đều phải thuộc góc (III) (Vật đi từ x = − A
đến x = 0):
3
5t 0,1s t 0, 2s Chọn D.
2 2
Ví dụ 2: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình x= Acos(5πt + π/2) (cm).
Véc tơ vận tốc và véc tơ gia tốc sẽ có cùng chiều âm của trục Ox trong khoảng thời gian nào (kể từ
thời điểm ban đầu t = 0) sau đây?
A. 0,2s<t<0,3 s. B. 0,0 s <t<0,1 s. C. 0,3 s<t<0,4 s. D. 0,1 s<t<0,2 s.
Hướng dẫn
Ví dụ 1: Một vật dao động điều hòa có phương trình li độ x 2 2 cos 10t 3 / 4 , trong đó x
tính bằng xentimét (cm) và t tính bằng giây (s). Lúc t = 0 s vật có
A. li độ − 2 cm và đang đi theo chiều âm. B. li độ − 2 cm và đang đi theo chiều dương.
C. li độ +2 cm và đang đi theo chiều dương. D. li độ +2 cm và đang đi theo chiều âm.
Hướng dẫn
3
x 0 2 2 cos 10.0 4 2 cm
Cách 1: Chọn A.
v x ' 20 2 sin 10.0 3p 0
0
4
/2 /2
3 / 4 25.2 / 4
0
2
3 / 2 3 / 2
/6
Ví dụ 1: Một chất điểm chuyển động tròn đều với tốc độ 1 m/s trên đường tròn đường kính 0,5 m.
Hình chiếu M‟ của điểm M lên đường kính của đường ưòn dao động điều hòa. Biết tại thời điểm t
= t0, M‟ đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm. Hỏi trước thời điểm và sau thời điểm t0 là 8,5 s hình
chiếu M‟ ở vị trí nào và đi theo chiều nào?
Hướng dẫn
+ Để tìm trạng thái ở thời điểm t = t0 − 8,5 s ta chỉ cần quét theo chiều âm góc 0,8225π:
x 25cos 0,3225 13, 2 > 0 . Lúc này chất điểm nằm ở nửa dưới nên hình chiếu đi theo
chiều dương.
+ Để tìm trạng thái ở thời điểm t = t0+ 8,5 s ta chỉ cần quét theo chiều dương góc 0,8225π. Suy
ra: x 25cos0,3225 13, 2cm < 0. Lúc này chất điểm nằm ở nửa dưới nên hình chiếu đi theo
chiều dương.
Cách 2: Dùng PTLG
Không làm mất tính tổng quát của bài toán ta chọn gốc thời gian t = t0= 0 thì phương trình li độ
x 25cos 4t 2 cm
và phương trình vận tốc có dạng:
v x ' 4.25cos 4t cm / s
2
Để tìm trạng thái trước thời điểm t0 một khoảng 8,5s
t
ta chọn t = − 8,5s 2
x 25cos 4.8,5 2 13, 2 cm
t t
v x ' 4.25sin 4.8,5 84,9 cm / s 0
2
Lúc này vật có li độ 13,2 cm và đang đi theo chiều
dương.
t
2
Để tìm trạng thái sau thời điểm t0 một khoảng 8,5 s ta
cho t = +8,5 s:
x 25cos 4.8,5 2 13, 2 cm
v x ' 4.25sin 4.8,5 84,9 cm / s 0
2
Thay t = 8 s thì A
x A cos 24,9 cm 2
3.8
3 v A sin 6, 4 cm / s 0
Ví dụ 3: Vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox (với O là vị trí cân bằng), với chu kì 2 (s), với
biên độ A.Sau khi dao động được 4,25 (s) vật ở li độ cực đại. Tại thời điểm ban đầu vật đi theo
chiều
A. dương qua vị trí có li độ A/ 2 . B. âm qua vị trí có li độ A 2 .
C. dương qua vị trí có li độ A/2. D. âm qua vị trí có li độ A/2.
Hướng dẫn
2
Chọn lại gốc thời gian t = t0= 4,25 s thì pha dao động có dạng: t t
T
Ví dụ 4: Vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox (với O là vị trí cân bằng), với chu kì 1,5 (s), với
biên độ A.Sau khi dao động được 3,25 (s) vật ở li độ cực tiểu. Tại thời điểm ban đầu vật đi theo
chiều A.dương qua vị trí có li độ
File word: ducdu84@gmail.com -- 17 -- Phone, Zalo: 0946 513 000
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 12 CHUYÊN ĐỀ I. DAO ĐỘNG CƠ
A. dương qua vị trị li độ A/2 B. âm qua vị trí có li độ A/2.
C. dương qua vị trí có li độ − A/2. D. âm qua vị trí có li độ − A/2.
Hướng dẫn
2 4t
Chọn lại gốc thời gian t = t0= 3,25 s thì t
T 3
Để tìm trạng thái ban đầu ta cho t = − 3,25 s thì
A
43, 25 x A cos
2 Chọn D.
3 v A sin 0
Ví dụ 5: Một chất điểm chuyển động tròn đều với tốc độ 0,75 m/s trên đường tròn đường kính 0,5
m. Hình chiếu M‟ của điểm M lên đường kính của đường tròn dao động điều hòa. Biết tại thời
điểm ban đầu, M‟ đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm. Tại thời điểm t = 8 s hình chiếu M‟qua li
độ
A. − 10,17 cm theo chiều dương. B. − 22,64 cm theo chiều âm.
C. 22,64 cm theo chiều dương. D. 22,64 cm theo chiều âm.
Hướng dẫn
vT
A 0, 25 m ; 3 rad / s 3t
A 2
t 8 x A cos 0, 2264 m
3.8 Chọn D.
2 v A sin 0
Ví dụ 6: Một vật thực hiện dao động điều hoà với biên độ A tại thời điểm t1 = 1,2 s vật đang ở vị
trí x = A/2 theo chiều âm, tại thời điểm t2 = 9,2 s vật đang ở biên âm và đã đi qua vị trí cân bằng 3
lần tính từ thời điểm t1. Hỏi tại thời điểm ban đầu thì vật đang ở đâu và đi theo chiều nào.
A. 0,98 chuyển động theo chiều âm. B. 0,98A chuyển động theo chiều dương
C. 0,588A chuyển động theo chiều âm. D. 0,55A chuyển động theo chiều âm.
Hướng dẫn
Chọn lại gốc thời gian t = t1 = 1,2 s thì pha dao
M1 t
động có dạng: t 3
3
Từ M1 quay một vòng (ứng với thời gian T) thì
vật qua vị trí cân bằng 2 lần, rồi quay tiếp một góc 3
M2
2π/3 (ứng với thời gian T/3) vật đến biên âm và tổng A
cộng đã qua vị trí cân bằng 3 lần.
2
T
Tacó: T 9, 2 1, 2 T 6
s
3
2
rad / s
T 3
Để tìm trạng thái ban đầu ta cho t = − 1,2 s thì
1, 2 x A cos 0,98A
Chọn B
3 3 15 v A sin 0
tròn đều nằm tại M2. Điểm M2 nằm ở nửa trên vòng tròn 2 2 3
nên hình chiếu của nó đi theo chiều âm (x đang giảm).
Li độ của dao động lúc này là:
x 2 4cos 2 cm => Chọn B.
6 2
Chú ý: Phối hợp cả hai phương pháp chúng ta có thể rút ra quy trình giải nhanh cho loại bài
toán này như sau:
Bƣớc 1: Chọn gốc thời gian t = t0và dùng VTLG để viết pha dao động: t . .
Bƣớc 2: Thay t = − Δt và t = +Δt để tìm trạng thái quá khứ và trạng thái tương lai:
x A cos
t
v Asin
v > 0: Vật đi theo chiều dương (x đang tăng)
v < 0: Vật đi theo chiều âm (x đang giảm)
Cách 3: Chọn lại gốc thời gian t = t1 thì pha dao động
t t
có dạng:
6 6 6 6
Để tìm trạng thái sau đó 3 s ta cho t = +3 s thì
6
.3 2 x A cos 2
2 3
6 6 3 v A sin 0
Chọn B.
Kinh nghiệm: Chọn lại gốc thời gian trùng với trạng thái đã biết tức là viết lại pha dao động
x A cos
t . Từ đó ta tìm được trạng thái quá khứ hoặc tương lai
v A sin
Ví dụ 2: Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 5sin(5πt + φ) (x tính bằng cm và
t tính bằng giây). Tại thời điểm t0, chất điểm có li độ 3 cm và đang tăng. Gọi li độ và vận tốc của
chất điểm ở thời điểm trước đó 0,1 s và sau đó 0,1 (s) lần lượt là x1, v1, x2, v2. Chọn phương án
đúng.
A. x1 = 4cm. B. x2= − 4cm. C. v1 = − 15π cm/s. D. v2= − 15π cm/s.
Hướng dẫn
Chọn lại gốc thời gian t = t0và viết phương trình li độ dạng hàm cos thì pha dao động
3 x 2 A cos 2 4 cm
2 5.0,1 arccos
5 v2 A sin 2 15 cm
Kinh nghiệm: Đối với bài toán liên quan đến chiều tăng (giảm) (chiều dương, chiều âm)thì nên
dùng VTLG. Đối với bài toán không liên quan đến chiều tăng giảm (chiều dương chiều âm) thì
nên dùng PTLG.
Ví dụ 3: Một vật dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình: x = 20cos2πt (cm) (t đo
bằng giây). Vào một thời điểm nào đó vật có li độ là 10 3 cm thì li độ vào thời điểm ngay sau đó
1/12 (s) là
A. 10 cm hoặc 5 cm. B. 20 cm hoặc 15 cm.
C. 10 cm hoặc 15 cm. D. 10 cm hoặc 20 cm.
Hướng dẫn
Bài toán này nên dàng phương pháp GPTLG vì bài toán không nói rõ qua li độ 10 3 cm đi theo
2t 6
chiều dương hay chiều âm: x 20 cos 2t 10 3
2t
6
1 10 cm
x 11/12 20cos 2 t 40cos Chọn D
12 6 6 20 cm
Bấm nhấp tính (chọn gốc rad)
12
1
Bấm nhập: 20cos 2x. shift cos 10 3 20 rồi bấm = sẽ được 10.
12
1
Bấm nhập: 20cos 2. shift cos 10 3 20 rồi bầm = sẽ được 20.
x 2 10 cm
Chọn B.
x 2 20 cm
Nếu tính vận tốc thì bấm máy tính (chọn đơn vị góc rad)
12
1
Bấm nhập: 20cos 2x. shift cos 10 3 20 rồi bấm = sẽ được − 108,8.
1
Bấm nhập: 20cos 2. shift cos 10 3 20 rồi bầm = sẽ được 0.
12
3 cm / s 5, 44 cm / s Chọn C.
Bấm máy tính (chọn đơn vị góc rad):
v12
Tính A trước: A x1
2
2 3 cm
2
1 2
Bấm nhập: 2 13 sin x shift cos rồi bấm= sẽ được 5,44 Chọn C.
3 2 13
Ví dụ 6: Xét con lắc dao động điều hòa với tần số dao động là ω = 10π (rad/s). Thời điểm t = 0,1
(s), vật nằm tại li độ x = +2 cm và có trí cân bằng. Hỏi tại thời điểm t = 0,05 (s), vật đang ở li độ và
có vận tốc bằng bao nhiêu:
A. x = +2cm, v = + 0,2π m/s. B. x = − 2 cm, v = − 0,2 π m/s.
C. x = − 2cm, v = + 0,2 π m/s. D. x = + 2cm, v = − 0,2 π m/s.
Hướng dẫn
A. 3 cm B. 3 cm C. 2cm. D. – 2cm.
Hướng dẫn
x A cos 4t
v 4A sin 4t 4 3
x 1
A cos 4 t 0,875 A cos 4 7. Asin 4t 3 cm Chọn B
t
2 2
Trao đổi: Bài toán này chưa cho A nhưng cho v1 vẫn tính được x2 là do nó trùng với trường
T
hợp đặc biệt t 2 t1 2.3 1 nên x 2 v1 / 3 . Một trong những điểm khác nhau căn
4
bản giữa hình thức thi tự luận và thi trắc nghiệm là ở chỗ, thi tự luận thường có xu hướng giải
quyết một bài toán tổng quát, còn thi trắc nghiệm thì thường đặc biệt hóa bài toán tổng quát. Vì
vậy, nếu để ý đến các trường hợp đặc biệt thì khi gặp bài toán khó ta có cảm giác như bài toán dễ.
1) Hai thời điểm cách nhau một khoảng thời gian t 2 t1 nT. (chúng tôi gọi là hai thời điểm
cùng pha) thì x 2 x1 ; v2 v1 ;a 2 a1.....
T
2) Hai thời điểm cách nhau một khoảng thời gian t 2 t1 2n 1 (chúng tôi gọi là hai thời
2
điểm ngược pha) thì x 2 x1 ; v2 v1 ;a 2 a1....
T
3) Hai thời điểm cách nhau một khoảng thời gian t 2 t1 2n 1 (chúng tôi gọi làhai thời
4
điểm vuông pha) thì x12 x 22 A2 ; v12 v22 v2max ;a12 a 22 a 2max , v2 x1 ; v1 x 2 ( khi n lẻ
thì v2 x1 ; v1 x 2 và khi n chẵn thì v2 x1 ; v1 x 2 .
Ví dụ 8: Một vật dao động điều hòa có chu kì T. Tại một thời điểm vật cách vị trí cân bằng 6 cm,
sau đó T/4 vật có tốc độ 12π cm/s. Tìm T.
A. 1 s. B. 2 s. C. 2 D. 0,5 s.
Hướng dẫn
T
t 2 t1 A 2 x12 x 22
4 v 22 v
x 2
2 2 rad / s
2 1 2
A 2 x 2 v 2 x1
2
2
2
T 1 s Chọn A.
v2 v
x12 22 2 10 rad / s
A 2 x 2 v 2
2
x1
2
2
k
m 1 kg Chọn D.
2
Ví dụ 10: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, dao động điêu hòa với chu kì T. Biết ở thời điểm t
vật cách vị trí cân bằng 5 cm, ở thời điểm t + T/4 vật có tốc độ 50 cm/s. Hỏi khi vật ở vị trí cân
bằng lò xo dãn bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2.
A. 0,075 m. B. 0,15 m. C. 0,1 m. D. 0,05 m.
Hướng dẫn
Vì x, v vuông pha nhau mà hai thời điểm lại vuông t 2 t1 2n 1 T / 4 nên
v1 v 50
2 10 rad / s
x2 x1 5
mg g
Độ dãn của lò xo ở vị ở VTCB: l0 2 0,1 m Chọn C.
k
Ví dụ 11: Một vật dao động điều hòa có chu kì 1 s. Tại một thời điểm t = t1 vật có li độ x1 = − 6
cm, sau đó 2,75 s vật có vận tốc là
A. 12 3 cm/s. B. 6 3 cm/s. C. − 12π cm/s. D. 12π cm/s.
Hướng dẫn
T T
Vì t 2 t1 2,75 2x5 1 2n 1 n 5 : là số lẻ nên
4 4
v2 x1 12 cm / s Chọn C.
2.5. Tìm số lần đi qua một vị trí nhất định trong một khoảng thời gian
Cách 1 : Giải phương trình lượng giác.
Các bước giải bài toán tìm số lần vật đi qua vị trí đã biết x (hoặc v, a, ω|, Wđ, F) từ thời điểm t1
đến t2.
*Giải phương trình lượng giác được các nghiệm.
*Từ t1 t t2 => Phạm vi giá trị của k Z .
* Tổng số giá trị của k chính là số lần vật đi qua vị trí đó.
Lưu ý:
+ Trong mỗi chu kỳ vật qua mỗi vị trí biên 1 lần còn các vị trí khác 2 lần.
+ Mỗi một chu kỳ vật đạt vận tốc v hai lần ở 2 vị trí đối xứng nhau qua vị trí cân bằng và đạt
tốc độ v bốn lần mỗi vị trí 2 lần do đi theo 2 chiều âm dương.
+ Đối với gia tốc thì kết quả như với li độ.
+ Nếu t = t1 tính từ vị trí khảo sát thì cả quá trình được cộng thêm một lần vật đi qua li độ đó,
vận tốc đó...
Cách 2:Dùng đồ thị:
t(s)
0
2
4
1 2 3 4 5 6
2 0,5 Chọn B
1vong co 2 lan
co1lan theo chieu am
(1lan theo chieu duong va1lan theo chieu am)
Kinh nghiệm: Đối với hình thức thi trắc nghiệm đòi hỏi phải ra quyết định nhanh và chỉnh xác
thì nên rèn luyện theo cách 3.
Ví dụ 2: Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 6cos(5πt + π/6) cm (t đo bằng s). Trong
khoảng thời gian từ thời điểm t1 = 0,4 (s) đến thờ điểm t2 = 2,9 (s) vật đi qua vị trí x = 3,6 cm được
mấy lần
A. 13 lần. B. 12 lần. C. 11 lần. D. 7 lần.
Hướng dẫn
x 6cos 5t 5t
6 6 2
t1
6
Vị trí bắt đầu quét: t1 5.0, 4 2
6 6
Góc quét thêm: t 12,5 3, 6
6.2 0,5
6 vong co12 lan
co1lan
Kinh nghiệm: Nếu bài toán cho phương trình dao động dạng sin thì ta đổi về dạng cos:
x A sin t A cos t
2
Ví dụ 3: (ĐH − 2008) Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 3sin(5πt + π/6)
(cm) (x tính bằng cm và t tính bằng giây). Trong một giây đầu tiên từ thời điểm t = 0, chất điểm đi
qua vị trí có li độ x = +1 cm
A. 7 lần. B. 6 lần. C. 4 lần. D. 5 lần.
Hướng dẫn
x A cos t
t 0 x 0 A cos
A ?
v A sin t
v 0 A sin ?
Cách 2: Dùng vòng tròn lượng giác x 0 Acos ; v0 0 thuộc dưới trên vòng tròn, v0< 0,
thuộc nửa trên vòng tròn
Cách 3: Dùng máy tính cầm tay Casio Fx 570es
x A cos t x 0 A cos a
t 0 x 0 A cos
Cơ sở: v0
v A sin t v0 A sin A sin b
Một dao động điều hòa x A cos t có thể biểu diễn bằng một số phức
v0
Bấm nhập: x 0 i
Bấm SHIFT 2 3
(Màn hình sẽ hiện A , đó là biên độ A và pha ban đầu φ).
Cách 1:
A 6 cm
2 x A cos t 3 A cos
3 rad / s t 0
T v A sin t 9 3 3A sin
3
x 6cos 3t cm
3
Cách 2: Dùng máy tính Casio 570ES Thao tác bấm máy;
Thao tác bấm máy:
Bấm: MODE 2 Màn hình xuất hiện: CMPLX
v0
Bấm nhập: x 0 i với x 0 3cm; v0 9 3 cm / s và 3 rad / s
1
Bấm: SHIFT 2 3 sẽ được 6
3
Kết quả này có nghĩa là:
x 6cos 3t cm
3
2
Ví dụ 7: Một con lắc lò xo dao động điêu hoà với biên độ A = 5 cm, chu kì T = 0,5 s. Phương
trình dao động của vật với gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí x = 2,5 cm theo chiều dương là
A. x = 5cos(4πt − π/6) (cm). B. x = 5cos(4πt − π/3) (cm).
C. x = 5cos(2πt + 5π/6) (cm). D. x = 5cos(πt + π/6) (cm).
Hướng dẫn
Gốc thời gian là lúc chất điểm đi qua vị trí có li độ 2,5 cm
theo chiều dương nên chuyển động tròn đều phải nằm ở nửa 2
dưới vòng tròn => chỉ có thể là A hoặc B! Không cần tính
toán đã biết chắc chắn ω = 4π (rad/s)!
Để ý x0 = Acosφ thỉ chỉ B thỏa mãn => chọn B.
Chú ý: Bốn trường hợp đặc biệt cần nhớ đế tiết kiệm thời
gian khi làm bài: 0
1) Nếu chọn gốc thời gian là lúc vật ở biên dương (x = +A)
3
thì pha dao động và phương trình li độ lần lượt là:
t
x A cos t A sin t 2
2
x A sin t x A cos t
t t
x A cos t x A sin t
t
2
4) Nếu chọn gốc thời gian là lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương thì pha dao động và
t
2
phương trình li độ lần lượt là:
x A cos t A sin
2
Ví dụ 8: Vật dao động điều hòa với tần số góc 2π (rad/s), vào thời điểm t = 0, quả cầu đi qua vị trí
cân bằng theo chiều dương. Vào thời điểm t = 1/12 (s) quả cầu có li độ z = 5 cm. Phương trình dao
động là
A. x = 10sin(2πt + π) cm. B. x = 10sin(2πt) cm.
C. x = 5sin(2πt + π/2) cm. D. x = 5sin(2πt) cm.
Hướng dẫn
Khi t = 0 vật qua VTCB theo chiều dương nên: x Asin 2t
1
x 1 A sin 2. 5cm A sin A 10cm Chọn B.
12
12 6
Ví dụ 9: (ĐH − 2013): Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ 10 cm,
chu kì 2 s. Tại thời điểm t = 0 s vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phươngtrình dao động
của vật là:
A. x 10cos 2t cm . B. x 10cos 2t cm .
2 2
C. x 10cos t cm . D. x 10 cos t cm .
2 2
Hướng dẫn
ChọnB
Ví dụ 13: (THPTQG − 2017) Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc v theo thời
gian t của một vật dao động điều hòa. Phương trình dao động của vật là
v(cm / s)
t(s)
0
0,1 0, 2
2,5
5
3 20 3 20
A. x cos t cm B. x cos t cm
4 3 6 4 3 6
3 20 3 20
C. x cos t cm D. x cos t cm
8 3 6 8 3 6
Hướng dẫn
2 20
*Chu kì: T = 6 ô = 6.0,1/4 = 0,3 s rad / s
T 3
20t
*Khi t = 0 thì vmax/2 và đang đi theo chiều âm nên v 5cos cm / s (cm/s)
3 3
20t 3
x A cos 3 i
A cm
4
* Đối chiếu với: Chọn B.
v A cos 20t
3 2 6
BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
PHẦN 1
Bài 1: Dưới tác dụng của một lực F = −0,8sin5t (N) (với t đo bằng giây) vật có khối lượng 400 g
dao động điều hòa. Biên độ dao động của vật là
A. 18cm. B. 8 cm. C. 32 cm. D. 30 cm.
Bài 2: Vật dao động cho bởi phương trình: x = sin2(πt + π/2) − cos2(πt + π/2) (cm), t đo bằng giây.
Hỏi vật có dao động điều hòa không? nếu có tính chu kì dao động.
A. không. B. có, T = 0,5s. C. có, T =ls. D. có, T = 1,5 s.
Bài 3: Phương trình gia tốc của một vật dao động điều hòa có dạng a = 20πsin(4πt − π/2), với a đo
bằng cm/s2 và t đo bằng s. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Vận tốc của vật dao động lúc t = 0,0625 s là −2,5 2 cm/s.
B. Li độ dao động cực đại là 5 cm.
x A sin t x A sin t
x A cos t x A cos t
X1 x1
A 0 A
t2 t1 t1 t2
x1 A sin t1 A cos t 2
X1 x1
A 0
1 x 1 x
arcsin 1 arccos 1
A A
Ví dụ 1: Một chất điểm dao động điều hoà với biên độ 10 (cm) và tần số góc 10 (rad/s). Khoảng
thời gian ngắn nhất để nó đi từ li độ +3,5 cm đến vị trí cân bằng là
A. 0,036 s. B. 0,121 s. C. 2,049 s. D. 6,951 s.
Hướng dẫn
Cách 1: Dùng VTLG
Thời gian ngắn nhất dao động điều hòa đi từ x = 3,5 M
cm đến x = 0 bằng thời gian chuyển động tròn đều đi tròn
đều đi từ M đến N: t mà
10 10
3,5 3,5
sin 0,3576 rad
10
0,3576
Nên t 0, 036 s Chọn A.
10
Cách 2: Dùng PTLG
1 x 1 3,5
t1 arcsin 1 asin 0,036 s Chọn A.
A 10 10
Kinh nghiệm:
1) Quy trình bấm máy tính nhanh: shift sin 3,5 10 10 (máy tính chọn đơn vị góc là rad).
2) Đối với dạng bài này chỉ nên giải theo cách 2 (nếu dùng quen máy tính chỉ hết cỡ 10 s!).
3) Cách nhớ nhanh "đi từ x1 đến VTCB là shift shift sin x1 A " "đi từx1 đến VT biên
shift cos x1 A
4) Đối với bài toán ngược ta áp dụng công thức: x1 Asin t1 Acos t 2 .
Ví dụ 2: Vật dao động điều hoà, thời gian ngắn nhất vật đi từ vị trí x = +A đến vị trí x = A/3 là 0,1
s. Chu kì dao động của vật là
A. 1,85 s. B. 1,2 s. C. 0,51 s. D. 0,4 s.
Hướng dẫn
1 x T x T 1
t 2 arccos 1 arccos 1 0,1 arccos T 0,51 s Chọn C
A 2 A 2 3
T T T T
12 24 24 12
Kinh nghiệm :
A A A 3
1) Nếu số 'xấu‟ x1 0; ; ; thì dùng:
2 2 2
shift sin x1 , shift cos x1
A A A 3
2) Nếu số „đẹp ‟ x1 0; ; ; thì dùng trục phân bố thời gian.
2 2 2
Ví dụ 3 : Vật dao động điều hoà với biên độ A.Thời gian ngắn nhất vật đi từ vị trí có li độ A/2 đến
vị trí có li độ A là 0,2 s. Chu kì dao động của vật là:
A. 0,12 s. B. 0,4 s. C. 0,8 s. D. 1,2 s.
Hướng dẫn
Dựa vào trục phân bố thời gian ta tính được thời gian ngắn nhất đi từ x = A/2 đến x = A là T/6.
T
Do đó: 0, 2 T 1, 2 s ChọnD.
6
Chú ý: Khoảng thời gian trong một chu kì vật cách vị trí cân bằng một khoảng
1 x
+ Nhỏ hơn x1: t 4t1 4 arcsin 1
A
1 x
+ Lớn hơn x1 là: t 4t 2 4 arccos 1
A
A x1 O x1 A
x1 x1 x1 x1
arccos arcsin arcsin arccos
A A A A
Ví dụ 4: Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì 1 s với biên độ 4,5 cm. Khoảng thời gian
trong một chu kỳ để vật cách vị trí cân bằng một khoảng nhỏ hơn 2 cm là
A. 0,29 s. B. 16,80 s. C. 0,71 s. D. 0,15 s.
Hướng dẫn
1 x1 T x1 1 2
t 4. arcsin 4. arcsin 4. arcsin 0, 29 s Chọn A.
A 2 A 2 4,5
Kinh nghiệm: Nếu x1 trùng với các giá trị đặc biệt thì nên dựa vào trục phân bố thờigian.
Ví dụ 5: Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T. Khoảng thời gian trong một chu kỳ để vật
cách vị trí cân bằng một khoảng lớn hơn nửa biên độ là
A.T/3. B. 2T/3. C. T/6. D. T/2.
Hướng dẫn
T T
6 6
A 0 A
A
A
T 2 T
2
6 6
T 2T
Dựa vào trục phân bố thời gian ta tính được: t 4. Chọn B.
6 3
Chú ý: Nếu cho biết quan hệ t1 và t2 thì ta có thể tính được các đại lượng khác như: T,
A, x1...
T
t1 t 2
4 2t1
x A sin
t1 t2 1 T
x A cos t 2
2
1
T
Ví dụ 6 : Một dao động điều hoà có chu kì dao động là T và biên độ là A.Tại thời điểm ban đầu
vật có li độ x1> 0. Thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí ban đầu về vị trí cân bằng gấp ba thời gian
ngắn nhất để vật đi từ vị trí ban đầu về vị trí biên x = +A. Chọn phương án đúng.
A. x1 = 0,924A. B. x1 = 0,5A 3 . C. x1 = 0,5A 2 . D. x1 = 0,021A.
Hướng dẫn
T
t1 t 2 4 T
t 2 16
Ta có hệ: t1 3t 2 Chọn A.
2 T
2t 2 x A cos 0,924A
x1 A cos 1 T 16
T
Ví dụ 7: Một dao động điều hoà có chu kì dao động là T và biên độ là A.Tại thời điểm ban đầu vật
có li độ x1 (mà x1 0; ±A), bất kể vật đi theo hướng nào thì cứ sau khoảng thời gian ngắn nhất t
nhất định vật lại cách vị trí cân bằng một khoảng như cũ. Chọn phương án đúng.
A. x1 0, 25A. B. x1 0,5A 3. C. x1 0,5A 2. D. x1 0,5A
Hướng dẫn
T T
Theo yêu cầu của bài toán suy ra: t 2t1 2t 2 mà t1 t 2 nên t1 t 2
4 8
2t1 2 T A
Do đó; x1 A sin A sin Chọn C.
T T 8 2
A O 2t1 A
x1 A sin T
x A cos 2t 2
1 T
Chú ý: Bài toán tìm khoảng thời gian để vật đi từ li độ x1 đến x2 là bài toán cơ bản, trên cơ sở
bàitoán này chúng ta có thể làm được rất nhiều các bài toán mở rộng khác nhau như:
*Tìm thời gian ngắn nhất để vật đi từ li độ x1 đến vận tốc hay gia tốc nào đó.
*Tìm khoảng thời gian từ lúc bắt đầu khảo sát dao động đến khi vật qua tọa độ x nào đó lần thứ
n.
*Tìm khoảng thời gian từ lúc bắt đầu khảo sát dao động đến khi vật nhận vận tốc hay gia tốc
nào đó lần thứ n .
*Tìm vận tốc hay tốc độ trung bình trên một quỹ đạo chuyển động nào đó.
*Tìm khoảng thời gian mà lò xo nén, dãn trong một chu kì chuyển động.
*Tìm khoảng thời gian mà bóng đèn sáng, tối trong một chu kì hay trong một khoảng thời gian
nào đó.
*Tìm khoảng thời gian mà tụ điện C phóng hay tích điện từ giá trị q1 đến q2.
*Các bài toán ngược liên quan đến khoảng thời gian,...
1.2. Thời gian ngắn nhất đi từ x1 đến x2
Phương pháp chung: M2 M1
Cách 1: Dùng VTLG t
Cách 2: Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ điểm có li độ x1 x2 x1
đến điểm có li độ x2:
x2 x x x
t arccos arccos 1 arcsin 2 arcsin 1
A A A A
1 x
arccos 2
A
x A cos t
x1
O x2
t ? A x
1 x
arccos 1
A
shift cos x 2 A shift cos x1 A
Qui trình bấm máy tính nhanh:
shift sin x 2 A shift sin x1 A
Kinh nghiệm: Đối với dạng toán này cũng không nên dùng cách 1 vì mất nhiều thời gian!
Ví dụ 1: Một vật dao động điều hoà có phương trình li độ x 8cos 7t / 6 cm. Khoảng thời
gian tối thiểu để vật đi từ li độ 7 cm đến vị trí có li độ 2 cm là
A. 1/24 s. B. 5/12 s. C. 6,65 s. D. 0,12 s.
A A A 3
Kinh nghiệm:Nếu số „đẹp ‟ x1 0; ; ; thì dùng trục phân bố thời gian.
2 2 2
A 3 A A A A A 3
A
A 2 2 2 O 2 2 2
T T T T T T T T
12 24 24 12 12 24 24 12
Ví dụ 2: Một vật dao động điều hoà có phương trình li độ x = 8cos(7πt + π/6) cm. Khoảng thời
gian tối thiểu để vật đi từ li độ 4 2 cm đến li độ − 4 3 cm là
A. 1/24 s. B. 5/12 s. C. 1/6 s. D. 1/12 s.
Hướng dẫn
A 3 A A A
A
A 2 2 2 O 2
x
T T T T T
24 24 12 12 24
Dựa vào trục phân bổ thời gian ta tính được:
T T T T T 7T 7 2 1
t s Chọn D.
24 24 12 12 24 24 24 12
Chú ý: Nếu vật chuyển động qua lại nhiều lần thì ta cộng các khoảng thời gian lại.
Ví dụ 3: Một dao động điều hoà có chu kì dao động là T và biên độ là A.Thời gian ngắn nhất để
vật đi từ điểm có li độ cực đại về điểm có li độ bằng một nửa biên độ cực đại mà véctơ vận tốc có
hướng cùng với hướng của trục toạ độ là
A. T/3. B. 5T/6. C. 2T/3. D. T/6.
Hướng dẫn
T T
4 4
A
A
A
T T 2
4 12
T T 5T
Dựa vào trục phân bô thời gian ta tính được: t 3. Chọn B
4 12 6
Ví dụ 4: Một con lắc lò xo đang dao độngđiều hòa với biên độ A, thời gian ngắn nhất để con lắc di
chuyển từ vị trí có li độ x1 = − A đến vị trí có li độ x2 = A/2 là 1 s. Chu kì dao động của con lắc là:
A. 6 s. B. 1/3 s. C. 2 s. D. 3 s.
Hướng dẫn
T T
4 12
Chú ý: Li độ và tận tốc tại các điểm đặc biệt.
1) Cứ sau khoảng thời gian ngắn nhất T/6 thì vật lại đi qua M hoặc O hoặc N (tốc độ tại M và
N khác 0
T T T T
12 M2 N
A 6 0 6 12
T A 3 A 3 T A
12 2 2 12
A A
2 2
Tốc độ tại MvàN đều bằng ωA/2.
2) Cứ sau khoảng thời gian ngan nhất T/8 thì vật lần lượt đi qua M1, M2, M0,M3,M4 (tốc độ tại
M1 và M4 bằng 0)
T T T T
M1 8 M2 8 8 M3 8 M4
0
A A A A
2 2
A A
2 2
Tốc độ tại M1 và M3 đều bằng A / 2.
3) Cứ sau khoảng thời gian ngắn nhất T/12 thì vật ỉần lượt đi qua M1, M2, M3, M4, M4, M6, M7
(tốc độ tại M1 và M7 bằng 0)
T T T T T T
M1 12 M 2 12 M3 M4 M5 M 6 12 M 7
12 12 12
A O A A
A 3
A A 3
2 2 2 2
A A 3 A 3 A
2 2 2 2
Tốc độ tại M2 và M6 đều bằng ωA/2
T A 3 T
A 3
12 2 12
2
A A
2 2
Ví dụ 6: Một chất điểm đang dao động điều hoà trên một đoạn thẳng. Trên đoạn thẳng đó có bảy
điểm theo đúng thứ tự M1, M2, M3, M4, M5, M6 và M7 với M4 là vị trí cân bằng. Biết cứ 0,05 s thì
chất điểm lại đi qua các điểm M1, M2, M3, M4, M5, M6 và M7 (tốc độ tại M1 và M7 bằng 0). Tốc độ
của nó lúc đi qua điểm M3 là 20π cm/s. Biên độA bằng
A. 4 cm. B. 6 cm. C. 12 cm. D. 4 /3 cm.
Hướng dẫn
Dựa vào trục phân bố thời gian.
T 2 10
0,05 T 0,6s rad / s
12 T 3
T T T T T T
M1 12 M 2 12 M3 M4 M5 M 6 12 M 7
12 12 12
A O A A
A 3
A A 3
2 2 2 2
A A 3 A 3 A
2 2 2 2
10
A 3
A A 3
x M3 v M3 20 3 A 4 3 cm Chọn D.
2 2 2
Ví dụ 7: Vật đang dao động điều hòa dọc theo đường thẳng. Một điểm M nằm cố định trên đường
thẳng đó, phía ngoài khoảng chuyển động của vật, tại thời điểm t thì vật xa điểm M nhất, sau đó
một khoảng thời gian ngắn nhất là Δt thì vật gần điểm M nhất. Độ lớn vận tốc của vật sẽ bằng nửa
vận tốc cực đại vào thời điểm gần nhất là
A. t t / 3. B. t t / 6. C. t t / 4. D. 0,5t 0, 25t.
Hướng dẫn
p p1 x1 ?
p mv
p p 2 x 2 ?
Ví dụ 1: Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T trên trục Ox với O là vị trí cân bằng. Thời
gian ngắn nhất vật đi từ điểm có toạ độ x = 0 đến điểm mà tốc độ của vật bằng nửa tốc độ cực đại
là
A.T/8. B. T/16. C. T/6. D. T/12.
Hướng dẫn
A 3 A A A A A 3
A
A 2 2 2 O 2 2 2
x
T T T T
12 24 24 12
x1 0
T Chọn C.
3
v max 3 x1 0 x 2 A
v2 x2 A 2
t
2 2 6
Chú ý:
1)Vùng tốc độ lớn hơn v1 nằm trong đoạn x1 ; x1 và vùng tốc độ nhỏ hơn v1 nằm ngoài đoạn
x1 ; x1
2)Khoảng thời gian trong một chu kì tốc độ
+ lớn hơn v1 là 4t1.
+ nhỏ hơn v1 là 4t2.
A x1 x1 A 1 x
t1 arcsin 1 v12
A x12 A2
2
t2 t1 t1 t2 t arccos x1
1
a1 2 x1
2
A
Vùng tốc độ lớn hơn v1 nằm ngoài đoạn x1 ; x1 . Khoảng thời gian trong một chu kì tốc độ
nhỏ hơn v1 là 4t1.
T 2T
4t1 4. Chọn B
6 3
Chú ý: Trong các đề thì trắc nghiệm thường là sự chồng chập của nhiều bài toán dê nên để đi đến
bài toán chính ta phải giải quyết bài toán phụ.
Ví dụ 4: (ĐH − 2012) Một chất điểm dao động điều hòavới chu kì T. Gọi vtb là tốc độ trung bình
của chất điểm ữong một chu kì, v là tốc độ tức thời cùa chất điểm. Trong một chu kì, khoảng thời
gian mà v 0, 25vtb là:
A. T/3. B. 2T/3. C. T/6. D. T/2.
Hướng dẫn
A x1 x1 A 1 x
t arcsin 1 v12
1 A x12 A2
2
t2 t1 t1 t2 t arccos x1
1
a1 2 x1
2
A
T T
A 3 A 3
6 O 6
2 2
T T
6 6
4A A A 3 T
v1 0, 25v tb 0, 25. 0, 25.4A. x1 t1
T 2 2 2 6
2T
+ Vùng tốc độ v1 nằm trong x1 ; x1 t 4t1 t 4t1 Chọn B.
3
Chú ý: Đối với bài toán ngược ta làm theo các bước sau:
Bƣớc 1: Dựa vào vùng tốc độ lớn hơn hoặc bé hơn vì ta biểu diễn t1 hoặc t2 theo .
Bƣớc 2: Thay vào phương trình x1 Asin t1 Acos t 2
v12
Bƣớc 3: Thay vào phương trình x12 A2 . .
2
Ví dụ 5 : Một vật nhỏ dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 8 cm. Biết trong một chu kì,
khoảng thời gian để vật nhỏ có độ lón vận tốc không vượt quá 16 cm/s là T/3. Tần số góc dao động
của vật là
A. 4 rad/s. B. 3 rad/s. C. 2 rad/s. D. 5 rad/s.
Hướng dẫn
Để tốc độ không vượt /v1/ = 16 cm/s thì vật phải ở ngoài đoạn [ − x1; x1]
T T A 3
4t 2 t 2 x1 4 3 cm
3 12 2
Thay số vào phương trình: A x1 x1 A
v2 256
x12 12 A 2 48 2 64 4 rad / s
t2 t1 t1 t2
Chọn A. T T
Kinh nghiệm: Nếu ẩn số ω nằm cả trong hàm 12 12
O
sin hoặc hàm cos và cả nằm độc lập phía ngoài
x1 x1
thì nên dùng chức năng giải phương trình T T
SOLVE của máy tính cầm tay. 12 12
Ví dụ 6 : Một vật dao động điều hòa với biên độ 10 cm. Biết trong một chu kì khoảng thời gian để
tốc độ dao động không nhỏ hơn π (m/s) là 1/15 (s). Tính tần số góc dao động của vật có thể là.
A. 6,48 rad/s. B. 43,91 rad/s. C. 6,36rad/s. D. 39,95 rad/s.
Hướng dẫn
Vùng tốc độ lớn hon v1 nằm trong đoạn [ − x1; x1]. Khoảng thời gian trong mộtchu kì tốc đô
1 1
lớn hơn v1 là 4t1, tức là: 4t1 s t1 s
15 60
Tính được: x1 A sin t1 10sin cm
60
100
2
v2 2
Thay vào phương x 12 A 2 ta được: 10 sin
2 2
102
1
60 2
Chú ý: Khi dùng máy tính cầm tay Casio fx − 570ES để giải phương trình
sin 60 10
2
1 thì phải nhớ đơn vị là rad, để có kí tự x ta bấm ALPHA )
2
Ví dụ 7: (CĐ − 2012) Con lắc lò xo gồm một vật nhỏ có khối lượng 250 g và lò xo nhẹ có độ cứng
100 N/m dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ 4 cm. Khoảngthời gian ngắn nhất để vận
tốc của vật có giá trị từ − 40 cm/s đến 40 3 cm/s là
A. π/40 (s). B. π/120 (s). C. π/20 (s). D. π/60 (s).
Hướng dẫn
v A 3
v1 max x1
k 2 2
v max A A 80 cm / s
m v max 3 A
v2 x2
2 2
T T T 1 m
t .2 s
12 6 4 4 k 40
A 3 A
2 2
T / 12
T/6 A
T T T
T
12 6 4
1.4. Thời gian ngắn nhất liên quan đến gia tốc, lực, năng lƣợng
Phƣơng pháp chung:
Dựa vào công thức liên hệ gia tốc, lực với li độ để quy về li độ.
a a 1 x1 ?
a x
2
a a 2 x 2 ?
F kx m2 x F F1 x1 ?
F F2 x 2 ?
Ví dụ 1: Một vật dao động điều hòa với chu kì T, trên một đoạn thẳng, giữa hai điểm biên M và N.
Chọn chiều dương từ M đến N, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng O, mốc thời gian t = 0 là lúc vật đi
qua trung điểm I của đoạn MO theo chiều dương. Gia tốc của vật bằng không lần thứ nhất vào thời
điểm
A.T/8. B. T/16. C. T/6/ D. T/12.
Hướng dẫn
x1 0,5A x1 0,5A x 2 0 T
t Chọn D.
2
a 0 x 2 0 12
T
12
M I O N
Ví dụ 2: Một con lắc lò xo dao động theo phương ngang. Lực đàn hồi cực đại tác dụng vào vật là
12 N. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật chịu tác dụng của lực kéo lòxo 6 3 N là 0,1 (s).
Chu kỳ dao động của vật là
A. 0,4 (s). B. 0,3 (s). C. 0,6 (s). D. 0,1 (s)
Hướng dẫn
F1 kx1 6 3 Fmax A 3
x1
Fmax kA 12 A 2
A 3 A 3
Vật đi xung quanh vị trí biên từ x đến x A rồi đến x
2 2
T T T
Thời gian sẽ là: t 0,1 T 0,6 s Chọn C
12 12 6
T
A
12 A
A 3
T
2 12
Ví dụ 3: Vật dao động điều hòa với vận tốc cực đại bằng 3 m/s và gia tốc cực đại bằng 30π (m/s2).
Lúc t = 0 vật có vận tốc v1 = +1,5 m/s và thế năng đang giảm. Hỏi sau thời gian ngắn nhất là bao
nhiêu thì vật có gia tốc bằng − 15π (m/s2)?
A. 0,05 s. B. 0,15 s. C. 0,10 s. D. 1/12 s.
Hướng dẫn
Từ các công thức: a max A và vmax A suy ra a max / vmax 10 rad / s
2
T T
6 12
A
A 3 O A A
2 2
A
v1 1,5
2
T T 1 2
Wt dang giam t A 3 A . 0, 05 s Chọn A.
2
2
6 12 4
a A
a 2 15 max x 2
2 2
Chú ý:
1) Vùng |a| lớn hơn |a1| nằm ngoài đoạn [ − x1; x1] và vùng |a| nhỏ hơn |a1| nằm trong đoạn [ −
x1; x1].
A x1 x1 A 1 x1
t1 arcsin A x12
v12
A2
2
t2 t1 t1 t2 t 1 arccos x1 a1 2 x1
2 A
T T
A 3 A 3
6 O 6
2 2
Ví dụ 4: Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kì π/2 (s), tốc độ cực đại của vật là 40
(cm/s). Tính thời gian trong một chu kì gia tốc của vật không nhỏ hon 96 (cm/s2).
A. 0,78 s. B. 0,71 s. C. 0,87 s. D. 0,93 s.
Hướng dẫn
Tần số góc ω = 2π/T = 4 (rad/s)
a
Từ các công thức vmax A suy ra A vmax / 10 cm Ta có: x1 12 6 cm
Vùng a1 lớn hơn 96 (cm/s2) nằm ngoài x1 1 x1
A A t1 arcsin A
x1
đoạn x1 ; x1 t2 t1 t1 t2 t 1 arccos x1
2 A
Khoảng thời gian trong một chu kỳ |a| lớn T T
A 3 A 3
hơn 96 (cm/s2) là 4t2 tức là: 6 O 6
2 2
1 x 1 6
4t 2 4. arccos 1 4. arccos 0,93 s T T
A 4 10 6 6
Chọn D.
Ví dụ 5: Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T. Khoảng thời gian trong mộtchu kỳ để vật
có độ lớn gia tốc bé hơn 1/2 gia tốc cực đại là
A.T/3. B. 2T/3. C. T/6. D. T/2.
Hướng dẫn
T T
A 12 12 A
2 2
A O A
T T
12 12
a1
A
Ta có: x1
2 2
Vùng |a| nhỏ hơn |a1|. Khoảng thời gian trong một chu kỳ |a| nhỏ hơn |a1| là 4t1 tức là
T T
4t1 4. Chọn A.
12 3
Chú ý: Đối với bài toán ngược ta làm theo các bước sau:
vmax A 3
Thời điểm ban đầu v1 1,5 m / s x1 vì lúc này thế năng đang giảm nên
2 2
A 3
x1
2
Khi a 2 15 m / s 2
a max A
thì x 2
2 2
Thời điểm lần 1, lần 2, lần 3, lần 4 vật có gia tốc a 15 m / s2 lần lượt là:
2 2
3 6 0, 05 s 3
1t
(1)
6
4
t 2 3 6 7 s
60
t t T 0, 25 s
3 1
19
t 4 t 2 T s
A 3
60 A (2) 2
4
2
3
Mở rộng:
2013
1) Thời điểm lần thứ 2013: 1006 dư 1 nên: t 2013 1006T t1
2
2014
2) Thời điểm lần thứ 2014: 1006 dư 2 nên: t 2012 1006T t 2
2
2. Thời điểm vật qua x1
2.1. Thời điểm vật qua x1 theo chiều dƣơng (âm)
Phương pháp chung:
Cách 1: Giải hệ phương trình:
x A cos t x1
t t 01 kT
t 01 , t 02 0 k, 0,1, 2....
v A sin t v1
t t 02 T
Cách 2: Dùng VTLG
Tìm vị trí xuất phát: 0 t1
Xác định vị trí cần đến.
Tìm góc quét: .
Thời gian: t
Cách 3: Chỉ dùng VTLG để xác định thời điểm đầu tiên.
Tìm vị trí xuất phát : 0 .0
* Tìm:
+ Thời điểm đầu tiên vật đến x1 theo chiều dương t1 :
cac thoi diem
t t1 kT k 0,1, 2....
Thời điểm đầu tiên vật đến x2 theo chiều âm t1 :
cac thoi diem
t t1 kT k 0,1, 2....
Lần thứ 1 vật đến x = x1 theo chiều dương (âm) là : t1
N A 3 M T
A 3 12
2
2
6
A
3 2 T
6
0 0
3 3
Vị trí xuất phát trên VTLG là điểm M, điểm cần đến là N. Lần thứ 2 đi qua N cần quét một góc
2
t 2
2 , tương ứng với thời gian: t 5 s
2
2
2
Cách 3: Chỉ dùng VTLG để xác định thời điểm đầu tiên: T 4 s
.0
Vị trí xuấ phát: 0
2 3 3
Vị trí cần đến là điểm M trên VTLG.
T T T
Thời điểm vật đến x1 2 3cm theo chiều âm là: t1 1 s
6 12 4
Thời điểm lần 2 vật đến x1 2 3 cm theo chiều âm là t 2 t1 T 5 s Chọn C.
Kinh nghiệm:
1) Bài toán tìm các thời điểm vật qua x1 theo chiều dương (âm) thì nên dùng cách 1.
Ví dụ 2: Một vật dao động có phương trình li độ x = 4cos(4πt/3 + 5π/6) . Tính từ lúc t = 0 vật đi
qua li độ x 2 3 cm lần thứ 2012 vào thời điểm nào?
A. t = 1508,5 s. B. t = 1509,625 s. C. t = 1508,625 s. D. t = 1510,125 s.
Hướng dẫn
Cách 1: Giải PTLG 5 (2)
2
T 1,5 s ; 6
4t 5 3
x 2 3 cos A 3
3 6 2 2
4t 5
3 6 6 2 t 2 1 s
4
4t 5 2 t 0, 75 s 3
3 1 (1)
6 6
t 2012 t 2.1005 2 1005T t 2
t 2012 . 1005.1,5 1 1508,5 s
Cách 2: Dùng VTLG
Quay một vòng đi qua li độ x 2 3 cm là hai lần.
Để có lần thứ 2012 = 2.1005 + 2 thì phải quay 1005 vòng và quay thêm một góc 4π/3, tức là
tổng góc quay: 1005.2 4 / 3
4
1005.2
3 1508,5 s Chọn A.
Thời gian: t
4
3
Ví dụ 3: (THPTQG − 2017) Một vật daọ động theo phương trình x = 5cos(5πt − π/3) (cm) (t tính
bằng s). Kể từ t = 0, thời điểm vật qua vị trí có li độ x = −2,5 cm lần thứ 2017 là
A. 401,6 s. B.403,4 s. C. 401,3 s. D. 403,5 s.
Hướng dẫn
2,5
3
2.3.Thời điểm vật cách vị trí cân bằng một đoạn b
Phương pháp chung:
Trong một chu kì vật qua mỗi vị trí biên một lần và các vị trí khác hai lần. Vì vậy nếu b = 0
hoặc b = A thì trong một chu kì có 2 lần |x| = b, ngược lại trong một chu kì có 4 lần |x| = b (hai lần
vật qua x = +b và hai lần qua x = −b). Để tìm bốn thời điểm đầu tiên t1, t2, t3 và u có thể dùng
du1: t nT t1
du 2 : t nt t
2
PTLG hoặc VTLG. Để tìm thời điểm tiếp theo ta làm như sau:(Số lần)/4 = n:
du 3 nT t 3
du 4 nt t 4
Ví dụ 1: Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 6cos(10π/3 + π/6) cm. Xác định thời
điểm thứ 2015 vật cách vị trí cân bằng 3 cm.
A. 302,15 s. B. 301,85s. C. 302,25 s. D. 301,95 s.
Hướng dẫn
2 (1)
0, 6 s . Ta nhận thấy:
(2)
T
TT
2015 T
503 dư 3 t 503T t nên ta chỉ cần tìm 4
6 6
4
t3 A A A 3
T 2
T T T 7T 7T
302,15 s
2 2
t3 t 503T 6
6 4 6 12 12
Chọn A. (3) (4)
Chú ý: Nếu khoảng thời gian liên quan đến Wt, Wđ thì ta quy về li độ nhờ các công thức độc
kx 2 mv2 kA 2
lập với thời gian: W Wt Wd
2 2 2
Ví dụ 2: Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 4cos(5π/3 + π/3) cm. Xác định thời điểm
thứ 2012 vật có động năng bằng thế năng.
A. 60,265 s. B. 60,355 s. C. 60,325 s. D. 60,295 s.
Hướng dẫn
Ví dụ 4: Một vật nhỏ dao động mà phương trình vận tốc v = 5πcos(πt + π/6) cm/s. Tốc độ trung
bình của vật tính từ thời điểm ban đầu đến vị trí động năng bằng 1/3 thế năng lần thứ hai là
A. 6,34 cm/s. B. 21,12 cm/s. C. 15,74 cm/s. D. 3,66 cm/s.
Hướng dẫn
2
T Đối chiếu với phương trình tống quát ta suy ra phương trình li độ
x A cos t
với v 5 cos t suy ra:
v A sin t A cos t 6
2
Thời điểm lần thứ 2 động năng bằng một phần ba thế năng thì vật đi được quãng đường và thời
A A 3
S A 3,17 cm
2 2
gian tương ứng là: nên tốc độ trung bình trong khoảng thời
T T
t 6 12 0,5 s
S
gian đó là: v tb 6,34 cm / s Chọn A.
t
2.4. Thời điểm liên quan đến vận tốc, gia tốc, lực...
Phƣơng pháp chung:
Cách 1: Giải trực tiếp phương trình phụ thuộc t của v, a, F...
Cách 2: Dựa vào các phương trình độc lập với thời gian để quy về li độ.
Ví dụ 1: Một vật dao động điều hoà mô tả bởi phương trình: x = 6cos(5πt − π/4) (cm) (t đo bằng
giây). Thời điểm lần thứ hai vật có vận tốc −15π (cm/s) là
A. 1/60 s. B. 11/60 s. C. 5/12 s. D. 13/60 s.
Hướng dẫn
5 2
5t 4 6 k.2 t 60 k 5 0 k 0,1, 2...
v x ' 30 sin 5t 15
4 5t 5 n.2 t 13 n 2 0 n 0,1, 2....
4 6 60 5
5
k 0 t s Lan1
60
k 0 t 13 s Lan 2
60
Ví dụ 2: Một vật dao động với phương trình x = 6cos(10πt/3) (cm). Tính từ t = 0 thời điểm lần thứ
2013 vật có tốc độ 10π cm/s là
A. 302,35 s. B. 301,85 s. C. 302,05 s. D. 302,15 s.
Hướng dẫn
Bài 8: Một dao động điều hòa với li độ x = Acos(2πt/T). Tính từ thời điểm t = 0 s, thì thời điểm
lần thứ 201 mà |x| = 0,5 A là
A. 301.T/6. B. 302.T/6. C. 304.T/6. D. 305T/6.
Bài 9: Một dao động điều hòa với li độ x = Acos(2πt/T). Tính từ thời điểm t = 0 s, thì thời điểm
lần thứ 202 mà |x| = 0,5A là
A. 301.T/6. B. 302.T/6. C. 304.T/6. D. 305T/6.
x A sin t x A sin t
x A cos t x A cos t
X1 x1
A 0 A
t2 t1 t1 t2
x1 A sin t1 A cos t 2
X1 x1
A 0 A
t
+ Quãng đường cực đại: t1 Smax 2A sin t1 2A sin
2 2
t
+ Quãng đường cực tiểu: t 2 Smin 2 A A cos t 2 2A 2A cos
2 2
Cách 2: Dùng VTLG
Smax
2
A sin A cos
2 2
A 3 A 3
2
T
6 0
T
6 2 A
x
A T
0 2
6 A
x
T
6
A
T
0 2 8 A
x
T
8
A 3
A
T
0 2 12
x
T
12
Ví dụ 2: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox, quanh vị trí cân bằng O với biên độ A và
chu kỳ T. Gọi S1, S2 lần lượt là quãng đường nhỏ nhất mà vật có thể đi được trong khoảng thời
gian T/3 và quãng đường lớn nhất mà vật có thề đi được trong khoảng thời gian T/6 thì
A. S1>S2. B. S1 = S2 = A. C. S1 = S2 = A 3 . D. S1< S2.
Hướng dẫn
Trong khoảng thời gian T/3 để đi được quãng đường nhỏ nhất thì vật đi xung quanh vị trí biên
mỗi nửa một khoảng thời gian T/6 tương ứng với quãng đường A/2.
Vì vậy: S1 = A.
A T
6 A
0 2 x
T
6
Trong khoảng thời gian T/6 để đi được quãng đường lớn nhất thi vật đi xung quanh vị trí cân
bằng mỗi nửa một khoảng thời gian T/12 tương ứng với quãng đường A/2.
Vì vậy: S2 = A.
A A
T
2 12 0 T
12 2 A
x
Chọn B
Kinh nghiệm: Kết quả bài toán này được đề cập khá nhiều trong các đề thi. Để dễ nhớ ta viết
dưới dạng:
+ S T A : Đi xung quanh VTCB mỗi nửa A/2
max
6
+ S T
A : Đi quanh VT biên mỗi nửa A/2Đi quanh VT biên mỗi nửa A/2
min
3
Ví dụ 3: Một vật dao động điều hòa với biên độ 6 cm. Quãng đường lớn nhất mà vật đi được trong
0,2 s là 6 3 cm. Tính tốc độ của vật khi nó cách vị trí cân bằng 3 cm.
A. 53,5 cm/s. B. 54,9 cm/s. C. 54,4 cm/s. D. 53,1 cm/s.
Hướng dẫn
t .0, 2 10
Smax 2Asin 2Asin 6 3 2.6sin rad / s
2 2 2 3
10 2 2
v A2 x 2 6 3 54, 4 cm / s Chọn C.
3
Ví dụ 4: Một vật dao động điều hoà cứ trong mỗi chu kì thì có 1/3 thời gian vật cách vị trí cân
bằng không quá 10 cm. Quãng đường lớn nhất mà vật có thể đi được trong 1/6 chu kì dao động là
A. 5 cm. B. 10 cm. C. 20 cm. D. 10 3 cm
Hướng dẫn
Khoảng thời gian trong một chu kì vật cách vị trí cân bằng một khoảng nhỏ hơn x1 là:
1 x T T 10 10
t 4 arcsin 1 4 arcs sin A 20 cm
A 3 2 A A 6
Quãng đường lớn nhất có thể đi được trong T/6 là Smax = A = 20 cm => Chọn C.
Chú ý:Đối với bài toán tìm thời gian cực đại và cực tiểu để đi được quãng đường S thì cần lưu
ý: Thời gian cực đại ứng với công thức quãng đường cực tiểu. Thời gian cực tiểu ứng với công
thức quãng đường cực đại.
t min Smin 2A sin 2 t min t
t
t max Smin 2A 1 cos t max t
2
Ví dụ 5: Một vật dao động điều hòa với biên độ 10 cm, với tần số góc π rad/s. Thờigian ngắn nhất
để vật đi được quãng đường 16,2 cm là
A. 0,25 (s). B. 0,3 (s). C. 0,35 (s). D. 0,45 (s).
Hướng dẫn
A A
T T
6 2 2 6
T T T 1
Thời gian sẽ đi là: t s Chọn D.
6 6 3 30
T T
1.2 Trƣờng hợp Δt’ > T/2 t ' n t với 0 t
2 2
T
Vì quãng đường đi được trong khoảng thời gian n luôn luôn là n.2A nên quãng đường lớn
2
nhất hay nhỏ nhất là do Δt quyết định.
Smax n.2A Smax n.2A 2A sin : Đi xung quanh VTCB.
2
Smin n.2A Smin n.2A 2A 1 cos : Đi quanh VT biên.
2
Hai trường hợp đơn giản xuất hiện nhiều trong các đề thi:
T T
t ' n 2 6 Smax n.2A A
'
n.2A
Smin A
t ' n T T S' n.2A A
2 3
min
n.2A Smin
Ví dụ 1: Một vật dao động điều hoà với chu kỳ T và biên độ A.Quãng đường vật đi được tối đa
trong khoảng thời gian 5T/3 là
A. 5A. B. 7A C. 3A. D. 6,5A.
Hướng dẫn
Nhận diện đây là trường hợp đơn giản nên có thể giải nhanh:
File word: ducdu84@gmail.com -- 85 -- Phone, Zalo: 0946 513 000
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 12 CHUYÊN ĐỀ I. DAO ĐỘNG CƠ
5T T T
t ' 3 S'max 3.2A A 7A Chọn B.
3 2 6
3.2A Smax A
t '
n, m
Quy trình giải nhanh: 0,5T
t t ' n .0,5T
S 2A sin S'max n.2A Smax
max 2
t '
S 2A 2A cos Smin n.2A Smin
min
2
Ví dụ 2: Một chất điểm dao động điều hoà theo phương trình x = 5cos4πt (cm) (với t đo bằng
giây). Trong thời gian 7/6 (s), quãng đường nhỏ nhất mà vật có thể đi được là
A. 42,5 cm. B. 48,66 cm. C. 45 cm. D. 30 3 cm
Hướng dẫn
T
A 6
O 2 A
x
T
6
2 T t ' 7
T 0,5 s 0, 25 s 0, 25 4, 66667
2 T 6
2
7 1 T T T T
t ' s 4.0, 25 4. 4.
6 6 2 3 2 3 Chọn C.
4.2A Smin A
Smin 4.2A A 45 cm
'
Ví dụ 3: Một vật nhỏ dao động điều hòa với biên độ 4 cm. Trong 2 s quãng đường dài nhất mà vật
đi được là 12 cm. Tìm chu kì dao động
A. 3 (s). B. 4,2 (s). C. 7,5 (s). D. 1 (s).
Hướng dẫn
T T
S'max 12cm 8cm 4cm 2A A 2 6 2 T 3 s Chọn A
T/ 2 T/6
1) Để tìm thời gian để đi được quãng đường dài nhất là S' ta phân tích như sau:
T T 0,5S
S' n.2A
S
t n arcsin
nT/ 2 1 0,5S T 0,5S 2 A
2. arcsin arcsin
A A
2) Để tìm thời gian để đi được quãng đường ngắn nhất là S‟ ta phân tích như sau:
T T A 0,5S
S' n.2A
S
t n arcsin
nT/ 2 1 A 0,5S T 0,5S 2 A
2. arcsin arcsin
A A
Ví dụ 4: Một vật nhỏ dao động điều hòa với biên độ 4 cm. Trong 3,2 s quãng đường dài nhất mà
vật đi được là 18 cm. Hỏi trong 2,3 s thì quãng đường ngắn nhất vật đi được là bao nhiêu?
T 1
t T arcsin 3, 2 2,9618 s
4
T
t ' 2,3s 0,8191 S'min 8 2,834 10,8 cm
2 2 0,8191
Smin 2A 1 cos .
2A 8 2,834
T 2
Ví dụ 5: Một vật nhỏ dao động điều hòa với biên độ 4 cm. Trong 3,2 s quãng đường ngắn nhất mà
vật đi được là 18 cm. Hỏi trong 2,3 s thì quãng đường dài nhất vật đi được là bao nhiêu?
A. 15,5 (cm). B. 15,2 (cm). C. 17,5 (cm). D. 10,8 (cm).
Hướng dẫn
S' 18 cm 16cm 2cm 2.2A
2cm
T T 4 0,5.2
arcsin
4
T 3
tT arccos 3, 2 T 2,6015 s
4
T
t ' 2,3s 0,999 S'max 8 7, 475 15,5 cm
2 Smax 2A sin
2 0,099
. 7,475
2A 8 T 2
Kinh nghiệm: Đề thi trắc nghiệm thường liên quan đến các trường hợp đặc biệt:
T T
1) Trong thời gian Δt' quãng đường đi được tối đa là S' = n.2A + A thì t ' n
2 6
Đồng thời khi bắt đầu và kết thúc quãng đường đó chỉ có thể ở 1 trong 2 vị trí:
A A 3
x v
2 2
T T
2) Trong thời gian Δt' quãng đường đi được tối thiểu là S' = n.2A + A thì t ' n
.
2 3
Đồng thời khi bắt đầu và kết thúc quãng đường đó chỉ có thể ở 1 trong 2 vị trí:
A A 3
x v
2 2
T T
3) Trong thời gian Δt' quãng đường đi được tối đa là S' = n.2A + A 2 thì t ' n
.
2 4
Đồng thời khi bắt đầu và kết thúc quãng đường đó vật chỉ có thể ở một trong hai vị trí:
A A
x v
2 2
4) Trong thời gian Δt' quãng đường đi được tối thiểu là S'= n.2A + 2A A 2 thì
T T
t ' n . Đồng thời khi bắt đầu và kết thúc quãng đường đó vật chỉ có thể ở một trong hai
2 4
A A
vị trí: x v
2 2
A
Khi kết thúc quãng đường vật ở li độ x
2
T
A 6
O 2 A
x
T
6
A 3 2 3
Khi x v vmax A 27, 2 cm / s Chọn C.
2 2 T 2
Chú ý: Một số bài toán là sự chồng chập của nhiều bài toán dễ. Chúng ta nên giải quyết lần
lượt các bài toán nhỏ.
Ví dụ 7: (ĐH−2012) Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với cơ năng dao
động là 1 J và lực đàn hồi cực đại là 10 N. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Gọi Q là đầu cố định
của lò xo, khoảng thời gian ngắn nhất giữa 2 lần liên tiếp Q chịu tác dụng lực kéo của lò xo có độ
lớn 5 3 N là 0,1 s. Quãng đường lớn nhất mà vật nhỏ của con lắc đi được trong 0,4 s là
A. 40 cm. B. 60 cm. C. 80 cm. D. 115 cm.
Hướng dẫn
T
A O 12 A
A 3
T
2 12
2 1 W A A 20 cm
W kA 10 Fmax 2
2
A 3 A 3
Vì là lực kéo nên lúc này lò xo dãn. Vật đi từ x đến x = A rồi đến x .
2 2
T T T
Thời gian đi sẽ là: t 0,1 T 0, 6 s
12 12 6
T T
t 0, 4s 0,3 0,1 S'max 3A 60 cm Chọn B
2
6
2A Smax A
A A
T T
A 2 12 O 12 2 A
x1 x1
Smax A
Chú ý: Đối với bài toán tìm thời gian cực đại và cực tiểu để đi được quãng đường S thì cần lưu
ý: Thời gian cực đại ứng với công thức quãng đường cực tiểu. Thời gian cực tiểu ứng với công
thức quãng đường cực đại.
' ' T
t min Smax n.2A 2A sin 2 t min n. 2 t
'
t
t 'max S'max n.2A 2A 1 cos t ' n. T t
2
max
2
' T
t min Smax n.2A
Smax t 'min n. t
'
2
n
T
2
t
t ' S' n.2A S t ' n. T t
max min min max
2
T
n
2
t
' T T
t n.
T T
min
Smax Smin A
2 6
Trường hợp xuất hiện nhiều trong các đề thi: S n.2A A 6 3
t ' n. T T
max
2 3
Ví dụ 8: Một vật dao động điều hòa với biên độ A và chu kì T. Thời gian dài nhất để vật đi được
quãng đường có độ dài 7A là
A. 13T/6. B. 13T/3. C. 11T/6. D. T/4.
Hướng dẫn
T T 11T
t 'max S'min 7A 3.2A
A t max 3. 2 3 6 Chọn C.
'
T T
3.
2 3
T
A 6
O 2 A
x
T
6
Smin A
Ví dụ 9: Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A và tần số f. Thời gian dài nhất để vật đi
quãng đường 2011A là
A. 3017/(6f). B. 4021/(8f). C. 2001/(4f). D. 1508/(3f).
Hướng dẫn
T T 3017
t 'max S'min 2011A 1005.2A
A t max 1005 2 3 6f Chọn A.
'
T T
1005
2 3
2. Quãng đƣờng đi
2.1 Quãng đƣờng đi đƣợc từ t1 đến t2
Phƣơng pháp chung
t 2 t1
n, q
* Nếu biểu diễn: t 2 t1 nT t T
t t 2 t1 nT
Quãng đường đi được: S = n.4A + Sthêm, với Sthêm là quãng đường đi được từ thời điểm t1 + nT
đến thời điểm t2.
t 2 t1
T 0,5T m, q
* Nếu biểu diễn t 2 t1 m t
2 t t t m T
2 1
2
Quãng đường đi được: S = m.2A + Sthêm, với Sthêm là quãng đường đi được từ thời điểm t1 +
mT/2 đến thời điểm t2.
Để tìm Sthêm thông thường dùng ba cách sau:
Cách 1:
Dùng trục thời gian để xác định quãng đường dịch chuyển từ trạng thái 1 đến trạng thái 2.
Cách 2:
Dùng vòng tròn lượng giác để xác định quãng đường dịch chuyển từ trạng thái 1 đến trạng thái
2.
Cách 3:
Dùng tích phân xác định.
Cơ sở phƣơng pháp:
dx dx ds
v v ds v dt ( trong đó ds là quãng đường đi được trong thời gian dt)
dt dt dt
t2
Quãng đường chất điểm đi được từ thời điểm t1 + mT/2 đến t2: Sthêm
t1 mT / 2
v dt
t
0
t1 t2
Nếu phương trình li độ x A cos t thì phương trình vận tốc v Asin t
Để tính tích phân này ta có thể dùng máy tính cần tay CASIO fx−570ES, 570ES Plus.
Các bƣớc thực với máy tính cầm tay CASIO fx−570ES, 570ES Plus
Nhập hàm và các cận lấy tích Bấm: hàm và các cận Hiển thị:
phân t2
A sin x dx
t1 mT/ 2
x
3 O 1,5 3
Quãng đường đi được: S = 3.4A + Sthêm = 36 + Sthêm.
File word: ducdu84@gmail.com -- 91 -- Phone, Zalo: 0946 513 000
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 12 CHUYÊN ĐỀ I. DAO ĐỘNG CƠ
Vì Sthêm< 4A = 12 cm => 36 cm < S < 48 cm nên phương án cần chọn chỉ còn A hoặc C.
13 23
x1 3cos 4. 6 3 1,5cm x 2 3cos 4. 6 3 3cm
v 4.3sin 4. 13 0 v 4.3.sin 4. 23 0
1 2
6 3 6 3
Quãng đường đi được: S = 36 + Sthêm = 40,5 (cm)=>Chọn C.
Cách 2:
Từ phương trình x = 3cos(4πt − π/3) cm, pha dao động: 4t / 3
13
Vị trí bắt đầu quét: 1 t1 4. 4.2
6 3 3
23 13 2
Góc cần quét: t 2 t1 4 3.2
6 6 3x
4A 12A 3
Sthem A cos 600 A 1,5A
1 4.2
3
2
3
A
2
t 2 t1
Cách 3: Vì 6, 667 nên m = 6
0,5T
t2
23
6
81
S 6.2.3 4.3sin 4t dt 40,5 cm
13
6.0,5/ 2
2 2
6
Dùng máy tính nhập số liệu như sau (Để có dấu tuyệt đổi bấm SHIFT hyp
Sau đó bấm dấu “=” sẽ được kết quả như trên.
(Bài này bấm máy tính chờ khoảng 3 giây sẽ có kết quả)
Chú ý: Tốc độ tính nhanh hay chậm của máy tính phụ thuộc vào cận lấy tích phân pha ban
đầu.
Quy trình giải nhanh:
t2
x A cos t S m.4A A sin t dt
t t t1 mT / 2
m 2 1
T t2
Ví dụ 2: Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox với phương trình: x = 2cos(4πt − π/3) cm (t
đo bằng giây). Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = 1/12 (s) đến thời điểm t2 = 2 (s) là:
A. 40 cm. B. 32,5 cm. C. 30,5 cm. D. 31 cm.
Hướng dẫn
1
2
t 2 t1 t2
m
12
7, 67 7 S m.2A A sin t dt
0,5T 0,5.0,5 t1 mT/ 2
2
7.2.2 4.2sin 4t dt 31 cm Chọn D.
1
7.0,5/ 2
3
12
Bài này bấm máy tính chờ khoảng 5 giây sẽ có kết quả ngay
Ví dụ 3: Một vật dao động điều hòa x = 6cos(4πt − π/3) cm (t đo bằng giây). Quãng đường vật đi
được từ thời điểm t1 = 13/6 (s) đến thời điểm t2 = 37/12 (s) là:
A. 44 cm. B. 40 cm. C. 69 cm. D. 45 cm.
Hướng dẫn
Cách 1: Pha dao động: 4t 1 4.2
3 3
13
Vị trí bắt đầu quét: 1 t1 4. 4.2 . A
6 3 3 O
2
37 13
Vị trí bắt đầu quét: t 2 t1 4
12 6 5
3
5
1.2
S 4A 3,5A 45 cm Chọn D.
1.4A 3
Sthem 0,5A 3A
37 13
t 2 t1 12 6
t2
(Bài này bấm máy tính chờ khoảng 5 giây sẽ thấy kết quả)
Ví dụ 4: Vật dao động điều hoà với tần số f = 0,5 Hz. Tại t = 0, vật có li độ x = 4 cm và vận tốc v
= − 4π cm/s. Quãng đường vật đi được sau thời gian t = 2,5 s kể từ khi bắt đầu chuyển động là?
A. 25,94 cm. B. 26,34 cm. C. 24,345 cm D. 30,63 cm.
Hướng dẫn
Cách 1:
v2
2f rad / s A x 02 2 4
0
Sthem A 2
4
2
A 42 4 2 cm
2
A A
Dùng vòng tròn lượng giác xác định quãng đường
2
đi: 2
Vị trí bắt đầu quét: 1
4
Góc cần quét: t 2 t1
2, 25 0 1.2
S 4A A 2 30, 63 cm Chọn D.
1x 4A 4 4
Sthem A 2
t t 2,5 0 2 t
2,5
S 2.2.4 2 .4 2 sin t dt 30,63 cm
0 2.2/ 2 4
(Bài này bấm máy tính chờ khoảng 5 giây sẽ thấy kết quả)
Ví dụ 5: Một vật dao động điều hoà xung quanh vị trí cân bằng O với biên độ A và chu kì T. Ban
đầu vật đi qua O theo chiều dương. Đến thời điểm t = 19T/12 vật đi được quãng đường là
A. 4,5A. B. 6,5A. C. 7,5A. D. 6,2A.
Hướng dẫn
Cách 1:
2
x A cos t
7
T 2 6
2 A
Vị trí bắt đầu quét 1 .0
2
T 2 2
1
2
4A Sthem
S q.2A 92 cm Chọn D.
Chú ý: Có thể dùng phương pháp “Rào”: để loại trừ các phương án.
t t
+ Quãng đường đi được „trung bình‟ vào cỡ: S 2 1 .2A
0,5T
t t
2A sin 2A 1 cos
S Smin 2 2
+ Độ chênh lệch với giá trị thực vào cỡ: A max
2 2
t t
A sin
2
cos
2
1 A 2 1 0, 4A
+ Quãng đường đi được vào cỡ: S S 0, 4A
Ví dụ 10: Một vật nhỏ dao động điều hoà dọc theo trục Ox (O là vị trí cân bằng) theo phương trình
x = 10sinπt (cm) (t tính bằng giây). Quãng đường mà vật đi được từ thời điểm ban đầu đến thời
điểm 2,4 s là
A. 49,51 cm. B. 56,92 cm. C. 56,93 cm. D. 33,51 cm.
Hướng dẫn
Cách 1:
t 2 t1 2, 4 0
S .2A .4A 4,8A 48 cm
0,5T 2 Chọn A.
A 0, 4A 4 cm 44cm S 52cm
max
t t 2, 4 0
Cách 2: n 2 1 1
T 2
t2 2,4
S n.4A t sin t dt 1.4.10 .10sin t dt 49,51 cm
t1 nT 0 1x 2 2
(Bài này bấm máy tính chờ khoảng 5 giây sẽ thấy kết quả)
Ví dụ 11: Một chất điểm dao động điều hoà dọc theo trục Ox với phương trình: x = 8cos(4πt +
π/6) cm (t đo bằng giây). Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = 2,375 đến thời điểm t2 = 4,75
(s) là
A. 149 cm. B. 127 cm. C. 117 cm. D. 169 cm.
(Bài này bấm máy thính chờ khoảng 3 phút sẽ thấy kết quả)
Ví dụ 13: Một chất điểm dao động điều hoà dọc theo trục Ox với phương trình: x = 2cos(2πt −
π/12) cm (t đo bằng giây). Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = 17/24 đến thời điểm t2 =
25/8 (s) là
A. 16,6 cm. B. 18,3 cm. C. 19,27 cm. D. 20 cm.
Hướng dẫn
File word: ducdu84@gmail.com -- 97 -- Phone, Zalo: 0946 513 000
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 12 CHUYÊN ĐỀ I. DAO ĐỘNG CƠ
Vị trí bắt đầu quét:
17 4
1 t1 2.
24 12 3
Góc cần quét: t 2 t1 B O 300
C
25 17
2 2.2 600
8 24
2.4A 6 2 6
Sthem 5
S 2.4A Acos60 A A Acos30
9 0
6
19, 27 cm Chọn C. 4
1
3
Chú ý: Một số bài toán chưa cho biết T hoặc A thông qua bài toán phụ để ta xác định được các
đại lượng đó rồi mới tính quãng đường.
Ví dụ 14: Vật dao động điều hòa với phương trình li độ: x = 8cos(ωt + π/2) (cm) (t đo bằng giây).
Sau thời gian 0,5 s kể từ thời điểm t = 0 vật đi được quãng đường 4 cm. Hỏi sau khoảng thời gian
12,5 s kể từ thời điểm t = 0 vật đi được quãng đường bao nhiêu?
A. 100 cm. B. 68 cm. C. 50 cm. D. 132 cm.
Hướng dẫn
T
0,5 T 6 s
12
4 0
8 8
S 4 cm
T
t 12,5 s 2.6 0,5 2T
S 64 4 68 cm Chọn B
2x 4A 64 cm 12
4cm
Chú ý: Một số bài toán chưa cho biết vị trí xuất phát thì thông qua bài toán phụ để ta xác định
được vị trí xuất phát rồi mới tính quãng đường.
Ví dụ 15: Một vật dao động điều hòa với biên độ 10 cm và tần số 2 Hz. Tại thời điểm t = 0 vật
chuyển động theo chiều dương và đến thời điểm t = 2 s vật có gia tốc 802 2 (cm/s2). Quãng
đường vật đi từ lúc t = 0 đến khi t = 2,625 s là
A. 220,00cm. B. 210,00 cm. C. 214,14cm. D. 205,86 cm.
Hướng dẫn
1
Chu kì và tần số góc: T 0,5 s ; 2f 4 rad / s .
f
Thời điểm t = 2 s = 4T vật trở lại trạng thái lúc t = 0. Như vậy, tại t = 0 vật chuyển động theo
a A
chiều dương và có gia tốc 802 2 (cm/s2) suy ra li độ lúc đầu: x 0 02 5 2 cm
2
5 2 0 5 2
10 10
T T
8 8
Quãng đường vật đi tù lúc t = 0 đến khi t = 2,625 s:
x0
A x 0,5A 2 cm
2
T
v 0,5A 3 8 3 cm / s Chọn A.
t 0,75 s 3.
Lúc t 0 : 2
v A 3
0
2 S 3.2A 24 cm
Chú ý: Nếu cho nhiều thời điểm khác nhau thì cần phải xử lý linh hoạt và phối họp nhiều thông
tin của bài toán để tìm nhanh li độ, hướng chuyển động, vận tốc, gia tốc...
Ví dụ 18: Một chất điểm dao động điều hoà trên trục Ox. Tại thời điểm t = 0 vật đi qua vị trí cân
bằng O với tốc độ vmax. Đến thời điểm t1 = 0,05 s vật chưa đổi chiều chuyển động và tốc độ giảm
2 lần, đến thời điểm t2 =10t1 thì chất điểm đi được quãng dđường là 24 cm. Vận tốc cực đại của
chất điểm là
A. 4,8π cm/s. B. 30π cm/s. C. 12π cm/s. D. 24πcm/s.
Hướng dẫn
A A T
Khi v thì x và t1 0, 05 T 0, 4 s
2 2 8
A
0 2
A T A
8
T
4
Đến thời điểm t2 =10t1 = 0,5 s = T + T/4 thì chất điểm đi được quãng đường 24cm
2
24cm S 4A A A 4,8 cm v max A 24 cm / s Chọn D.
T
Ví dụ 19: Một dao động điều hòa x = Acos(ωt −π/3), sau thời gian 2/3 s vật trở lại vị trí ban đầu
và đi được quãng đường 8 cm. Tìm quãng đường đi được trong giây thứ 2013.
A. 16 cm. B. 32 cm. C. 3228 cm. D. 8 cm.
Hướng dẫn
Vì sau thời gian 2/3 s vật trở lại vị trí ban đầu và đi được
T T
T 2 s 3
quãng đường 8 cm nên: 6 6
A A 8 A 8 cm
2 2 A/2
* Trong giây thứ 2013 (t = T/2) quãng đường đi được là:
O
S = 2A = 16 cm Chọn A.
3
2.2 Thời gian đi quãng đƣờng nhất định
Phƣơng pháp chung
+ Các trường hợp riêng:
Quãng đường đi được sau nửa chu kỳ là 2A và sau nT/2 là n.2A.
Quãng đường đi được sau một chu kỳ là 4A và sau mT là m.4A.
Nếu vật xuất phát từ vị trí cân bằng (x(t1) = 0) hoặc vị trí biên (x(t1) = ±A) thì quãng đường đi
được sau 1/4 chu kì là A và sau nT/4 là nA.
+ Các trường hợp khác:
Phối hợp vòng tròn lượng giác với trục thời gian để xác định.
Ví dụ 1: Một vật dao động điều hoà dọc theo phương trình: x = 5cos(2π/3 − π/3) (cm). Kể từ thời
điểm t = 0, sau thời gian bao lâu thì vật đi được quãng đường 7,5 cm?
A. 1,25 s. B. 1,5 s. C. 0,5 s. D. 0,25 s.
Hướng dẫn
Ví dụ 2: Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox (O là vị trí cân bằng) có phương trình: x =
5cos(2πt/3 − π/3) (cm). Hỏi sau thời gian bao lâu thì vật đi được quãng đường 90 cm kể từ thời
điểm ban đầu t = 0?
A. 7,5 s. B. 8,5 s. C. 13,5 s. D. 8,25 s.
Hướng dẫn
S 90cm 4.20 10 4.4A 2A
4T 0,5T
2
t 4T 0,5T 4,5T 4,5 13,5 s Chọn B
Ví dụ 3: Một vật dao động điều hoà, cứ sau 1/8 s thì động năng lại bằng thế năng. Quãng đường
vật đi được trong 0,5 s là 16 cm. Vận tốc cực đại của dao động là
A. 8π cm/s. B. 32 cm/s. C. 32πcm/s. D. 16πcm/s.
Hướng dẫn
T 1
Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp: Wt Wd : s T 0,5 s
4 8
Quãng đường đi được trong 1 chu kỳ (0,5s) là 4A 16 A 4 cm
2
vmax A A 16 cm / s Chọn D.
T
Ví dụ 4: Một vật dao động điều hoà xung quanh vị trí cân bằng O. Ban đầu vật đi qua O theo
chiều dương. Đến thời điểm t = π/15 (s) vật chưa đổi chiều chuyển động và tốc độ còn lại một nửa
so với ban đầu. Đến thời điểm t = 0,3π (s) vật đã đi được quãng đường 12 cm. Tốc độ cực đại của
vật là
A. 20 cm/s. B. 25 cm/s. C. 30 cm/s. D. 40 cm/s.
Hướng dẫn
x1 0
T
1
v2
x 2 2 A2 A 3 t1 T 0, 4 s
v 2 A
x2 6 15
2 2
3T
t 2 0,3 S 3 12 cm A 4 cm
4
2
vmax A A 20 cm / s Chọn A.
T
Ví dụ 5: Một vật dao động điều hoà với phương trình x = Acos(2π/T + π/3) cm (t đo bằng giây).
Sau thời gian 19T/12 kể từ thời điểm ban đầu vật đi được quãng đường 19,5 cm. Biên độ dao động
là:
S 4A Sthem 6,5A
19,5 6,5A A 3 cm Chọn A.
Ví dụ 6: Một vật dao động điều hoà với phương trình x = Acos(ωt + π/3) cm (t đo bằng giây).
Tính từ lúc t = 0 quãng đường vật đi được trong thời gian 1 s là 2A và trong 2/3 s là 9 cm. Giá trị
của A và ω là
A. 12 cm và π rad/s. B. 6 cm và π rad/s.C. 12 cm và 2π rad/s. D. 6 cm và 2π rad/s.
Hướng dẫn
Quãng đường đi được trong thời gian 0,5T luôn là 2A nên:
2
0,5 1 s T 2 s rad / s
T 1
3
2 T T T
t T T
3 3 12 4 4 12
Dựa vào vòng tròn lượng giác tính được:
O A
S 1,5A hay 9 1,5A A 6 cm Chọn B
2
Bài 22: Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình: x = 6cos(4πt − π/3)
cm (t đo bằng giây). Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = 2/3 đến thời điểm t2 = 37/12 (s) là
A. 121 cm. B. 117 cm. C. 96cm. D. 141 cm.
Bài 23: Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình: x = 12cos(50t − π/2)
cm (t đo bằng giây). Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = 0 đến thời điểm t2 = π/12 (s) là
A. 90 cm. B. 96 cm. C. 102 cm. D. 108 cm.
Bài 24: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình: x = 7cos4πt cm (t đo bằng
giây). Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = 1/12 (s) đến thời điểm t2 = 0,125 (s) là
A. 3,5 cm. B. 7 cm. C. 4,5 cm. D. 2,3 cm.
Bài 25: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình: x = 7cos4πt cm (t đo bằng
giây). Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = 1/12 (s) đến thời điểm t2 = 0,625 (s) là
A. 31,5 cm. B. 3,5 cm. C. 29,5 cm. D. 30,3 cm.
Bài 26: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình: x = 7cos4πt cm (t đo bằng
giây). Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = 1/12 (s) đến thời điểm t2 = 1,225 (s) là
A. 31,5 cm. B. 66,2 cm. C. 29,5 cm. D. 30,3 cm.
Bài 27: Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 9cos(10πt − π/3) cm (t đo bằng giây).
Trong khoảng thời gian 1/15 (s) kể từ lúc bắt đầu dao động vật đi được quãng đường là:
A. 6 (cm). B. 12 (cm). C. 8 (cm). D. 9 (cm).
Bài 28: Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 9cos(10πt − π/3) cm (t đo bằng giây).
Trong khoảng thời gian 4/15 (s) kể từ lúc bắt đầu dao động vật đi được quãng đường là:
A. 36 (cm). B. 50 (cm). C. 48 (cm). D. 45 (cm).
Bài 29: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox (O là vị trí cân bằng) có phương trình: x =
5.cos(2πt − π/3) cm (t đo bằng giây). Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = 1 (s) đến thời
điểm t2 = 7/6 (s) là
A. 2,5 cm. B. 5 cm. C. 3,3 cm. D. 7,5 cm.
Bài 30: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình: x = 6cos(4πt + π/6) cm (t
đo bằng giây). Quãng đường vật đi được từ thời điểm ban đầu đến thời điểm t= 37/12 (s) là:
A. 148 cm. B. 149 cm. C. 147 cm. D. 121 cm.
Bài 31: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình: x = 6sin(4πt + π /6) cm (t
đo bằng giây). Quãng đường vật đi được từ thời điểm t = 0,5 s đến thời điểm t = 43/12 (s) là:
A. 148 cm. B. 145 cm. C. 147 cm. D. 120 cm.
Bài 32: Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục Ox (O là vị trí cân bằng) có phương trình dao
động x = 5.cos2πt (cm) (t tính bằng giây). Quãng đường vật đi được từ thời điểm ban đầu đến thời
điểm 7/6 (s) là
A. 9 cm. B. 22,5 cm. C. 24 cm. D. 23,3 cm.
t2
6
S n.4A A sin t dt 3.4.3,8 20.3,8sin 20t dt
t1 nT
0 3.
3
10
S 47,5 150
Tốc độ trung bình: v cm / s Chọn B.
t 1,9
6
Quy trình bấm máy tính giải nhanh
t2
m.2A A sin t dt
S
x A cos t v
t1 mT / 2
t t t 2 t 1 t 2 t1
m 2 1
0,5T t2
m.2A A cos t dt
x A sin t v S
t1 mT / 2
t 2 t1 t 2 t1
n.4A A cos t dt
x A sin t v S
t1 nT
t 2 t 1 t 2 t1
Ví dụ 3: Một vật dao động điều hoà x = 6cos(4πt − π/3) cm (t đo bằng giây). Tốc độ trung bình
của vật từ thời điểm t1 = 13/6 (s) đến thời điểm t2 = 37/12 (s) là
A. 49,09 cm/s. B. 40,54 cm/s. C. 54,59 cm/s. D. 45 cm/s.
Hướng dẫn
t2
37 13
m.2A A sin t dt
t 2 t1 12 6
0,5.0,5 3, 67 3 v
t1 mT/ 2
m
0,5T t 2 t1
37
12
3.2.6
13
4.6sin 4t dt
3
3x0,5/ 2
v 6
49, 09 cm / s Chọn A.
37 13
12 6
(Bài này bấm máy tính chờ khoảng 5 giây sẽ thấy kết quả)
Chú ý:Cách dùng máy tính chiếm ưu thế vượt trội so với các truyền thống. Bài toán tìm quãng
đường đi được hoặc tốc độ trung bình từ t1 đến t2 nếu giải theo cách truyền thống thì học sinh có
học lực trung bình trở xuống thường “bị dị ứng", nhưng nếu giải theo cách mới thì mọi chuyện sẽ
ổn. Tuy nhiên, đã nói xuôi thì cũng nói ngược lại, không có cách giải nào là vạn năng cả “cao
nhân ắt có cao nhân trị". Ta sẽ thấy ở các ví dụ tiếp theo.
Ví dụ 4: Một chất điểm dao động theo phương trình x = 14cos(4πt + π/3) (cm). Vận tốc trung bình
và tốc độ trung bình trong khoảng thời gian kể từ t = 0 đèn khi vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều
dương lần thứ nhất lần lượt là
A. – 24 cm/s và 120 cm.s B. 24 cm/s và 120 cm/s.
C. 120 cm/s và 24 cm/s. D. −120 cm/s và 24 cm/s.
Hướng dẫn
Khoảng thời gian kể từ t = 0 đến khi vật đi qua vị
trí cân bằng theo chiều dương lần thứ nhất là 3
7T 7
t s T T
12 24 4 12 14
14
Vận tốc trung bình và tốc độ trung bình lần lượt là:
T O 7
x x1 0 7
v 2 24 cm / s 4
t 2 t1 7
24
S 7 14 14
v 120 cm / s
t 2 t1 7
24
(2) A
2
A
0
x 2 x1 2 6A
v1
t T T
12 v1
7 Chọn B.
A v2
0
v x 2 x1 2
6A
2 t 7T 7T
12
Ví dụ 7: Một vạt dao động điều hòa với biên độ A, ở thời điểm t = 0 vật qua vị trí cân bằng theo
chiều dương. Các thời điểm gần nhất vật có li độ + A/2 và – A/2 lần lượt là t1 và t2. Tính tỉ số tốc
độ trung bình trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t = t1 và từ t = 0 đến t = t2.
A. −1,4. B. −7. C. 7. D. 1,4.
Hướng dẫn
A
(1) A
A 2 O
(2) A
2
A 3 A A A A 3
5 3 1
S 2 2 2
v 2 2
t T T
1 O A
24 24 6 T
T
v 21,96 cm / s Chọn D. 24 24
Wd 3Wt Wd Wt Wd 3Wt
Ví dụ 9: Một con lắc lò xo có khối lượng không đáng kể và có độ cứng 50 (N/m), vật M có khối
lượng 200 (g) có thể trượt không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang. Kéo M ra khỏi vị trí cân bằng
một đoạn 4 (cm) rồi buông nhẹ thì vật dao động điều hoà. Tính tốc độ trung bình của M sau khi nó
đi được quãng đường là 2 (cm) kể từ khi bắt đầu chuyển động. Lấy π2 = 10.
A. 60 cm/s. B. 50 cm/s. C. 40 cm/s. D. 30 cm/s.
2cm
A O
0,5A A
Hướng dẫn
A
m 0, 2 x Ax2
T
T 2 2 0, 4 s
t 2
k 50 6
Quãng đường đi được: S 2 cm A / 2
S 2.6 cm
v 30
t 0, 4 s
Ví dụ 10: (ĐH−2014) Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một quỹ đạo thẳng dài 14 cm với chu
kì 1 s. Từ thời điểm vật qua vị trí có li độ 3,5 cm theo chiều dương đến khi gia tốc của vật đạt giá
trị cực tiểu lần thứ hai, vật có tốc độ trung bình là
A. 27,3 cm/s. B. 28,0 cm/s. C. 27,0 cm/s. D. 26,7 cm/s.
Hướng dẫn
Biên độ A = 14/2 = 7 cm. Gia tốc của vật đạt giá trị cực tiểu (amin = −ω2A) khi x = +A.
S 1,5A
5T
t S 3, 6 A Chọn C
2 12 v t T
3
T
A T
Chú ý:Tốc độ trung bình lớn nhất và nhỏ nhất: 2 6
Smin S'min
min
v
t t '
'
v S S
max max
max t t '
2
2A sin
Smax 2
v max
T t t
Nếu t t :
2
2A 1 cos
Smin 2
v
min
t t
n.2A 2A sin
S'max n.2A Smin 2
v max
T t ' t ' t '
Nếu t ' n t :
2
n.2A 2A 1 cos
S'min n.2A Smin 2
v min t ' t '
t '
Ví dụ 12: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox, quanh vị trí cân bằng O với biên độ A và
chu kỳ T. Tốc độ trung bình nhỏ nhất của vật thực hiện được trong khoảng thời gian T/3 là
A. 3
3 1 A / T. B. 3A / T. C. 3 3A / T. D. 3A / T.
Hướng dẫn
S A 3
2
A x 2 2 A2
v
A 3
v x
2 2
t T T t t 0,8 s T 2, 4 s
2 1
6 6
x 30 3 A 3 24 2
v A cm vmax A 20 cm / s Chọn D.
t 0,8 T
2. Các bài toán liên quan vừa quãng đƣờng vừa thời gian
Phƣơng pháp chung:
* Vật dao động điều hòa đi từ xM đến xN (lúc này đi theo một chiều) và đi tiếp một đoạn đường S
đủ một chu kì thì: 4A s x N x M .
A xM O xN A
s
* Vật dao động điều hòa từ −x1 đến x1 trong thời gian 2t1 (lúc này đi theo một chiều) và đi tiếp một
2
thời gian Δt thì đủ một chu kỳ: T 2t1 t x1 A sin t1.
T
A x1 t1 O t1 x1
A
T 2t1 t t 2
x1 A sin t1
T
* Vật dao động điều hòa từ điểm M đi một đoạn đường s(lúc này đi theo một chiều) thì đến biên
s A x1
2
và đi tiếp T/n( với T/4 < T/n < T/2) thì trở về M: T T x1 A sin t1
x1 T
n 4
T
A O t1 M
4 A
A x1 2
x1 A sin t1
T
* Vật dao động điều hòa từ điểm M đi một đoạn đường s( lúc này đi theo một chiều đến biên và đi
s A x
2
tiếp T/n ( với T/n < T/4) thì trở về M: T T x1 A sin t1
t1 T
n 4
A O t1 M A
x1
2
x1 A sin t1
T
* Vật dao động điều hòa trong T/n (với T/2 > T/n < T) vạt đi từ −x1 đến x1:
T 2
T 2t1 x1 A sin t1
n T
A x1 O x1
t1 t1 A
T 2t1
T 2
x1 A sin t1
n T
Ví dụ 1: Một vật dao động điều hòa đi theo chiều dương từ vị trí M có li độ x = − 5cm đến N có li
độ x = + 5cm. Vật đi tiếp 18 cm nữa thì quay lại M đủ một chu kỳ. Biên độ:
A. 7cm. B. 6cm. C. 8cm. D. 9cm.
Hướng dẫn
A xM O xN A
s xN xM 18 10
A 7 cm Chọn A.
4 4
Ví dụ 2: Một vật dao động điều hòa, đi theo chiều dương từ vị trí M có li độ x = − 2,5 cm đến N
có li độ x = +2,5 cm trong 0,5 s. Vật đi tiếp 0,9 s nữa thì quay lại M đủ một chu kì. Biên độ dao
động điều hòa là
A x1 O t1 x1
t1 A
T 2t1 t t 2
x1 A sin t1
T
Ví dụ 3: Một vật dao động điều hòa từ điểm M trên quỹ đạo đi 9 (cm) thì đến biên. Trong 1/3 chu
kì tiếp theo đi được 9 cm. Tính biên độ dao động.
A. 15 cm. B. 6 cm. C. 16 cm. D. 12 cm.
Hướng dẫn
s A x1 x1 9 A x A sin 2
2 T
T 9 A A sin A 6 cm Chọn B
1
T T T
t1 t1 T 12
3 4 12
T
A 4 O t1 M A
A x1 2
x1 Asin t1
T
Ví dụ 4: Một vật dao động điều hòa trong 0,8 chu kì đầu tiên đi từ điểm M có li độ x = −3 cm đến
điểm N có li độ x =3 cm. Tìm biên độ dao động.
A. 6 cm. B. 273,6 cm. C. 9 cm. D. 5,1 cm.
Hướng dẫn
A x1 O x1
t1 t1 A
T 2t1
T 2
x1 A sin t1
n T
2 2
T 2t1 0,8T t1 0,1T x1 A sin t1 3 A sin .0,1T
T T
A 5,1 cm Chọn D.
Ví dụ 5: Một vật dao động điều hoà trẽn trục Ox quanh vị trí cân bằng là gốc O. Ban đầu vật đi
qua vị trí cân bằng, ở thời điểm t1 = π/6 (s) thì vật vẫn chưa đổi chiều và động năng của vật giảm đi
4 lần so với lúc đầu. Từ lúc ban đầu đến thời điểm t2 = 5π/12 (s) vật đi được quãng đường 12 cm.
Tốc độ ban đầu của vật là
A. 16 cm/s. B. 16 m/s. C. 8 cm/s. D. 24 cm/s.
Hướng dẫn
T T
6 12
0,5 3A
O 0,5A
T
6
Wmax A A 3 T
Wd v x ; t1 t 4 3 T
4 2 2 0
2
6 6
5 5T T T
t2 S 1,5A 12 1,5A A 8 cm
12 12 4 6
A 0,5A
2
vmax A 136 cm / s Chọn B.
T
BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
Bài 1: Một vật dao động điều hòa với phương trình: x = 0,05cos(20t + π/2) (m) (t đo bằng giây).
Vận tốc trung bình trong 1/4 chu kỳ kể từ lúc t = 0 là
A. −π (m/s). B. 2/π (m/s). C. −2/π (m/s). D. π (m/s).
Bài 2: Một vật dao động điều hòa với phương trình: x = 0,04cosl0πt (m) (t đo bằng giây). Vận tốc
trung bình trong 1/4 chu kỳ kể từ lúc t = 0 là
A.−1,6 m/s. B.+1,6 m/s. C. −0,8 m/s. D.+0,8 m/s.
Bài 3: Một chất điểm đang dao động với phương trình: x = 6cos(10πt) (cm) (t đo bằng giây). Tính
vận tốc trung bình của chất điểm sau 1/4 chu kì tính từ t = 0 là
A.+1,2 m/s. B. −l,2m/s. C. −2 m/s. D. +2 m/s.
Bài 4: Một vật dao động với chu kỳ 4 s trên quỹ đạo có chiều dài 2 cm theo phương trình x =
Acos(ωt + π/4) cm. Vận tốc trung bình của vật sau 3 s là
A. 0,5 cm/s. B. −lcm/s. C. 0 cm/s. D. −1,4 cm/s.
Bài 5: Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T. Trong khoảng thời gian ngắn nhất khi đi từ
vị trí có li độ x = A/2 đến vị trí có li độ x = −A/2, chất điểm có tốc độ trung bình là
A. 6A/T. B. 4,5A/T. C. 1,5A/T. D. 4A/T.
Bài 6: Một chất điểm dao động điều hòa trên đoạn đường PQ = 20 cm, thời gian vật đi từ P đến Q
là 0,5 s. Gọi O, E, F lần lượt là trung điểm của PQ, OP và OQ. Tốc độ trung bình của chất điểm
trên đoạn EF là
A. 1,2 m/s. B. 0,8 m/s. C. 0,6 m/s. p. 0,4 m/s.
Bài 7: Một con lắc lò xo gồm lò xo có khối lượng không đáng kể và có độ cứng 50 (N/m), vật M
có khối lượng 200 (g) có thể trượt không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang. Kéo M ra khỏi vị trí
cân bằng một đoạn 4 (cm) rồi buông nhẹ thì vật dao động điều hoà. Tính tốc độ trung bình của M
sau khi nó đi được quãng đường là 6 (cm) kể từ khi bắt đầu chuyển động. Lấy π2 = 10.
A. 60 cm/s. B. 45 cm/s. C. 40 cm/s. D. 30 cm/s.
Bài 8: Một vật dao động điều hòa theo phương trình li độ x = 5cos(4πt + π/3) ( cm) (t đo bằng s).
Tốc độ trung bình và vận tốc trung bỉnh của vật trong khoảng thời gian tính từ lúc t = 0 đến thời
điểm vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương lần thứ nhất lần lượt là
A. 60 cm/s và 8,6 cm/s. B. 42,9 cm/s và −8,6 cm/s.
C. 42,9 cm/s và 8,6 cm/s. D. 30 cm/s và 8,6 cm/s.
mg
Ví dụ 2: Một lò xo có độ cứng k, một đầu gắn vào điểm treo cố định, đầu kia gắn vào một khối gỗ
hình trụ có khối lượng m và tiết diện ngang là S nhúng một phần trong chất lỏng có khối lượng
riêng d.Kích thích cho vật dao động điều hoà tại nơi có gia tốc trọng trường là g. Viết biểu thức
tính chu kì dao động.
m m 2m Sm
A. T 2 . B. T 2 . C. T 2 . D. T 2
k Sdg k 2Sdg k Sdg k dg
Hướng dẫn
Vật chịu tác dụng của ba lực: Trọng lực P = mg, lực đàn hồi F = kΔl
và lực đẩy Acsimate FA = Vdg = Shdg
Tại vị trí cân bằng: mg =kΔl0 + Sh0dg
Tại vị trí có li độ x hợp lức tác dụng lên vật: FA Fdh
F mg k 0 x S h 0 x dt k sdg x
k
x
m m
Chu kỳ: T 2 2 Chọn A.
k k Sdg
mg
Ví dụ 3: Hãy tưởng tượng rằng chúng ta có một cái giếng xuyên qua
Trái Đất dọc theo trục quay của nó. Xem Trái Đất như một khối cầu
đồng chất và bỏ qua lực cản của không khí. Hãy tính thời gian cần
x
thiết để vật chuyển động đến miệng giếng phía đối diện? Biết gia tốc
tại mặt đất là g =10 m/s2, bán kính Trái Đất R = 6400 km.
A. 41,89 phút. B. 14,89 phút.
C. 51,25 phút. D. 49,81 phút
Hướng dẫn
GM '
3
F mg ' 2 R2 M ' R2 V ' R2 x x mg
x 2. 2 . 2 . F x
Fmax mg GM x M x V x R R R
R2
m R
Chứng tỏ vật dao động điều hòa với chu kỳ: T 2 2
k g
Thời gian cần thiết để vật chuyển động đến miệng giếng phía đối diện là:
T R 6400.103
t 41,89 (phút) Chọn A.
2 g 10
Chú ý: Tốc độ của vật tại tâm Trải Đất chính là tốc độ cực đại của dao động điều hòa:
2
vmax A R gR 10.6400.103 8.103 m / s 8 cm / h
(Vận tốc vũ trụ cấp 1 cũng là v1 gR )
Ví dụ 4: Một vật trượt không vận tốc ban đầu từ đình của mặt phẳng nghiêng góc 30°. Hệ số ma
sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng thay đổi theo quy luật 0,1x với x là quãng đường đi
được.Khi đến chân mặt phẳng nghiêng thì vậy dừng lại. Thời gian từ lúc bắt đầu trượt cho đến khi
dừng lại là
A. 2,675 s. B. 3,376 s. C. 5,345 s. D. 4,378 s.
Hướng dẫn
Theo phương Ox hợp lực tác dụng lên vật:
N
F F1 Fmax mg sin N x
mg sin 0,1xmg cos
Fms
0,1mg cos x 10 tan
F1
Đặt X x 10 tan thì F 0,1mg cos .X
k
m m 1
T 2 2 T 2 6, 752 s
k 0,1mg cos 0,1.10.cos 300
T
Thời gian từ lúc bắt đầu trượt cho đến khi dừng lại là t 3,376 s
2
Chọn B.
Ví dụ 5: Một con lắc đơn được treo vào trần một toa của đoàn tàu hoả. Khi tàu đứng yên, con lắc
dao động bé với chu kì T. Hãy tính chu kì dao động bé T‟ của con lắc khi đoàn tàu này chuyển
động với tốc độ v trên một đường ray nằm trên mặt phẳng nằm ngang có dạng một cung tròn bán
kính cong R. Cho biết gia tốc trọng trường là g; bán kính cong R là rất lớn so với chiều dài con lắc
và khoảng cách giữa hai thanh ray. Bỏ qua mọi sự mất mát năng lượng.
Hướng dẫn
Chu kỳ dao động bé của con lắc khi đứng yên và khi chuyển động lần lượt là:
T 2
g T' g g
T' T . Trong đó g‟ là gia tốc trọng trường biểu kiến
T ' 2 T g ' g '
g'
Flt v2 v2
g' g g a tt , với a lt (Vì <<R)
m R sin R
a tt
g g'
Trên hình vẽ ta có: g a lt nên:
v2 g 2 R 2 v4 g gR
g ' g 2 a lt2 g 2 2
T' T T
R R g' 4
v g2 R 2
4
Mở rộng: Nếu thay con lắc đơn bằng con lắc lò xo thì sẽ thế nào?
Ví dụ 6: Một con lắc lò xo một đầu cố định một đầu gắn với vật nhỏ cỏ khối lượng m. Hệ dao
động điều hòa theo phương trùng với trục của lò xo. Tìm chu kì dao động. Biết lò xo dãn đều, có
độ cứng k và có khối lượng m0.
m1 m0 / 3 m m0 / 2 m m0 m 3m0
A. T 2 . B. T 2 . C. T 2 . D. T 2 .
k k k k
Hướng dẫn
L
d m
v
Giả sử tại thời điểm t, vật dao động có li độ x, có tốc độ v thì phần tử vi phân trên lò xocó khối
m
lượng dm có chiều dài d thỏa mãn: dm 0 d . Hơn nữa, vì lò xo dãn đều nên tốc độ của phần
L
v
từ dm là: v1 .
L
Do đó, cơ năng của hệ:
2 2
m0 d v m
m 0 v2
kx 2 mv2 m0 v2 kx 2
L
kx 2 mv 2 L L 3
W
2 2 0
2 2 2 6 2 2
m m0 / 3
Suy ra chu kì dao động của hệ: T 2 Chọn A.
k
Ví dụ 7: Cho hai cơ hệ như hình vẽ: vật nhỏ có khối lượng m, lò xo có độ cứng k, ròng rọc có khối
lượng không đáng kể, bỏ qua khối lượng lò xo, ma sát và lực cản. Kích thích dao động điều hoà
với chu kì dao động với chu kì lần lượt là TA và TB. Chọn phương án đúng.
m 4m 2m 2m
A. TA 2 . B. TB 2 . C. TA 2 . D. TB 2 .
k k k k
m
này giống như con lắc lò xo: TA 2 m
k k
* Xét cơ hệ hình A.
Vì ròng rọc cố động nên khi vật dịch chuyển một đoạn m
x thì lò xo biến dạng một đoạn là x/2 => Cơ năng của hệ: Hình a Hình b
mv2 k 0,5x
2
W
2 2
vx ' k
Đạo hàm theo thời gian: 0 mvv ' 0, 25kxx '
a v ' x ''
x '' x0
4m
k 4m
B TB 2 Chọn A,B.
4m k
BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
Bài 1: Một lò xo có độ cứng k = 50 N/m, một đầu gắn vào điểm treo cố định, đầu kia gắn vào một
khối gỗ hình trụ có khối lượng m = 1 kg và tiết diện ngang là S = 50 cm2 nhúng một phần trong
chất lỏng có khối lượng riêng d = 1 kg/dm3. Kích thích cho vật dao động điều hòa tại nơi có gia tốc
trọng trường là g = 10 m/s2. Tính chu kì dao động.
A 0,2 s B. 0,3 s C. 0,4 s D. 0,6 s
2
Bài 2: Cho một vật hình trụ, khối lượng 400g, diện tích đáy 50 cm , nổi trong nước, trục hình trụ
có phương thẳng đứng. Ấn hình trụ chìm vào nước sao cho vật bị lệch khỏi vị trí cân bằng một
đoạn nhỏ theo phương thẳng đứng rồi thả ra cho nó dao động điều hòa. Khối lượng riêng của nước
1 kg/dm3. Xem gia tốc trọng trường bằng 10 (m/s2). Tính chu kỳ dao động.
A. T = 1,6 s. B. T = 1,2 s. C. T = 0,80s. D.T = 0,56s.
Bài 3: Một viên bi khối lượng m đứng cân bằng ở mặt trong của bán cầu bán kính R = 1 m, g = 10
= π2 (m/s2). Kéo vật lệch 1 đoạn nhỏ và để nó trượt tự do trên mặt cong này. Tần số góc dao động
của m là
A. 1,5π (rad/s). B. 0,5 (rad/s). C. 1 (rad/s). D. π (rad/s).
Bài 4: Hãy tưởng tượng rằng chúng ta có một cái giêng xuyên qua
Trái Đất dọc theo trục quay của nó. Xem Trái Đất như một khối cầu
đồng chất và bỏ qua lực cản của không khí. Hãy tính tốc độ của vật x
khi rơi qua tâm Trái Đất? Biết gia tốc tại mặt đất là g = 9,8 m/s2, bán
kính Trái Đất R = 6400 km.
A. 7,9km/s. B. 15,8 km/s.
C. 11,2km/s. D. 16,6km/s.
k 1 k 2 m t
;f ;T 2
m 2 2 m k n
m'
2
T' k m'
* Cố định k cho m biến đổi:
T m m
2
k
m1 t1
T1 2
k n
m 2 t 2 1 1 1
T2 2 2 2
T1 T2 TT
2 2 2 2
k n f1 f 2 f T
2
m m t T1 T2 Tn
2 2
T 2 1 2
tong 1 1 1
tong
k n tong f12 f 22 f h2
m1 m 2 t hieu
Thieu 2
k n hieu
M T02 M
0
T 2
k 4 2 k
* Phương pháp đo khối lượng: m?
Mm T 2
Mm
T 2 k
2
4 k
m
M M
Ví dụ 1: Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k không đổi, dao động
điều hoà. Nếu khối lượng 200 g thì chu kì dao động của con lắc là 2 s. Để chu kì con lắc là 1 s thì
khối lượng m bằng
A. 800 g. B. 200 g. C. 50 g. D. 100 g.
Hướng dẫn
m2
2
T2 k m 2 1 m 2 m 50 gam Chọn C.
2
T1 m1 m1 2 200
2
k
Ví dụ 2: Một lò xo có độ cứng 96 N/m, lần lượt treo hai quả cầu khối lượng m1, m2 vào lò xo và
kích thích cho chúng dao động thì thấy: trong cùng một khoảng thời gian m1 thực hiện được 10
dao động, m2 thực hiện được 5 dao động. Nếu heo cả hai quả cầu vào lò xo thì chu kỳ dao động
của hệ là π/2 (s). Giá trị của m1 là:
A. 1 kg. B. 4,8 kg. C. 1,2 kg. D. 3 kg.
Hướng dẫn
Chú ý : Dựa vào quan hệ thuận nghịch để rút ra biếu thức liên hệ. T tỉ lệ thuận với m và tỉ lệ
nghịch với k .
Ví dụ 4: Một lò xo nhẹ lần lượt liên kết với các vật có khối lượng m1, m2 và m thì chu kỳ dao
động lần lượt bằng T1 = 1,6 s, T2= 1,8 s và T. Nếu m2 2m12 5m22 thì T bằng
A. 2,0 s. B. 2,7 s. C. 2,8 s. D. 4,6 s.
Hướng dẫn
T tỉ lệ thuận với m hay m2 tỉ lệ với T4 nên từ hệ thức m2 2m12 5m22 suy ra :
1 1 1 T1T2
4
2 4 5. 4 T 1,1 s Chọn A.
T T1 T2 4
2T24 5T14
Ví dụ 5: Một vật nhỏ m lần lượt liên kết với các lò xo có độ cứng k1, k2 và k thì chu kỳ dao động
lần lượt bằng T1 = 1,6 s, T2= 1,8 s và T. Nếu k 2 2k12 5k 22 thì T bằng
A. 1,1 s. B. 2,7 s. C. 2,8 s. D. 4,6 s.
Hướng dẫn
a
của con lắc chịu tác dụng lực quán tính hướng lên trên và có độ
lớn Fqt ma 0, 4N
dương và vận tốc vC A2 x C2 nếu vật đang đi theo chiều âm) thì thang máy chuyển động
biến đổi đều với gia tốc a . Khi đó, vật dao động chịu thêm lực quán tinh Fqt ma nên VTCB
F
mới dịch theo hướng của Fqt một đoạn b qt . Ngay tại lúc này, đối với gốc tọa độ mới, vật có li
k
x x c b v2
độ và vận tốc: m A m x 2m m2
v m vc
(Lấy +b khi Fqt theo chiều âm và lẩy −b khi Fqt hướng theo dương)
Om
b
F ma OC OC
b
vC xC vC xC Om
a F ma
Ví dụ 2: Một con lắc lò xo được treo trcn trần một thang máy. Khi thang máy đứng yên thì con lắc
lò xo dao động điều hòa với chu kỳ T = 0,4 (s) và biên độ A = 5 (cm). Vừa lúc quả cầu con lắc
đang đi qua vị trí lò xo không biến dạng theo chiều từ trên xuống thì thang máy chuyển động
nhanh dần đều đi lên với gia tốc a = 5 (m/s2). Lấy g = 10 m/s2. Biên độ dao động của con lắc lò xo
lúc này là
A. 5 3 cm. B. 5 cm. C. 3 5 cm. D. 7 cm.
Hướng dẫn
Tần số góc:
2
5 rad / s
T
Độ dãn lò xo tại VTCB lúc thang máy đứng yên:
mg g
0 2 4 cm x C 0
k 0
Tại thời điểm vật đi qua vị trí lò xo không biến dạng
vC OC
(nó có li độ so với vị trí cân bằng cũ là xC = −4 cm và có Om b
2 5
Ví dụ 3: Trong một thang máy đứng yên có treo một con lắc lò xo. Con lắc gồm vật nhỏ có khối
lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng k đang dao động điều hòa với biên độ A.Ở thời điểm t nào đó khi
con lắc đang dao động thì thang máy bắt đầu chuyển động nhanh dần đều đi lên theo phương thẳng
đứng. Nếu tại thời điểm t con lắc
A. qua VTCB thì biên độ dao động sẽ tăng lên.
B. ở vị trí biên trên thì biên độ dao động sẽ giảm đi.
a
C. ở vị trí biên dưới thì biên độ dao động sẽ tăng lên.
D. Qua VTCB thì biên độ dao động sẽ không thay đổi.
Hướng dẫn
Khi thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc a thì vật
nặng của con lắc chịu tác dụng lực quán tính hướng xuống và có
độ lớn Fqt = ma. Vì có lực này nên vị trí cân bằng sẽ dịch xuống
Fqt ma
dưới một đoạn b
k k
0 M
Giả sử tại thời điểm thang máy bắt đầu chuyển động nhanh x
dần đều lên trên, vật M có li độ x so với Oc (có li độ so với Om OC
là x + b). M
b
Om
2 v2
A x 2
2 F ma
A' x b A2 x 2
2
Ta có: 2
A '2 x b 2 v
2
Khi x 0 A ' 0 b 2 A 2 0 2 b 2 A 2 A
Khi x A A ' A b A A A b A
2 2 2
Khi xx A A ' A b 2 A 2 A 2 A b
Ví dụ 4: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20 cm độ cứng k = 20 N/m gắn lò xo trên thanh nhẹ OA
nằm ngang, một đầu lò xo gắn với O; đầu còn lại gắn quả cầu có khối lượng m = 200 g sao cho
quả cầu có thể chuyển động không ma sát trên thanh ngang OA. Nếu cho thanh quay tròn đều với
tốc độ góc 4,47 rad/s xung quanh trục thẳng đứng đi qua O thì chiều dài của lò xo lúc này là:
A. 30 cm. B. 25 cm. C. 24 cm. D. 27 cm.
Hướng dẫn
Lực li tâm ( Flt m2 r m2 0 0 ) cân bằng với lực
hướng tàm (chính là lực đàn hồi của lò xo Fdh k 0 ) nên
0, 2.4, 47 0, 2 0 20 0
Fdh Flt
2
m2 0 0 k 0
0 0, 05 m
600 600
Fdh
Fdh
Fht
P P
g tan g tan
Fht P tan mr2 mg tan 5 2 rad / s
r sin
Chọn B.
Ví dụ 7: Lò xo khối lượng không đáng kể có chiều tự nhiên 17,5 cm. Dưới tác dụng của lực kéo F
= 0,15 N, lò xo bị dãn 1,5 cm. Treo vật khối lượng m = 150 g vào một đầu lò xo, đầu còn lại của lò
xo được treo vào điểm cố định M. Cho M quay đều quanh trục MN thẳng đứng với tốc độ góc ω
thì trục lò xo hợp với phương thẳng đứng một góc 60°. Cho gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2. số vòng
quay được của lò xo sau 98 s gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 80. B. 90. C. 101. D. 75.
Hướng dẫn
F 0,15
Độ cứng của lò xo: k 10 N / m
l 0, 015
Khi lò xo quay tạo ra hình nón tròn xoay, hợp lực P và Fdh đóng vai trò là lực hướng tâm.
600 600
Fdh
Fdh
Fht
P P
Từ hình vẽ:
mg
P Fdh cos l0 k cos 0,3 m 0 l0 0, 475 m
F P tan mr2 mg tan g tan g tan 6, 49 rad
ht r sin
t 6, 49.98
Số vòng quay: n 101 Chọn C.
2 2 2
mg
0 k cos
t
Quy trình giải nhanh: n
g 2 2
0 l0 cos
BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
Bài 1 : Một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ 5 cm thì chu kì dao động là 2 s. Nếu cho
con lắc lò xo dao động điều hòa biên độ 10 cm thì chu kì là
A. 2,0 s. B. 3,0 s C. 2,5 s. D. 0,4 s.
Bài 2: Khi gắn một vật có khối lượng m1 = 4 kg vào một lò xo có khối lượng không đáng kể, nó
dao động với chu kì T1 = 1 s. Khi gắn một vật khác khối lượng m2 vào lò xo trên, nó dao động với
chu kì T2 = 0,5 s. Khối lượng m2 bằng
d
2 2 4 T ' T
2
t k 2
T ' 2f
n m T
kx 2 mv2 m2 A 2 kA 2 mv2max
W Wt Wd
2 2 2 2 2
k m2
ma mv2
2
a ma W
a x x 2
2
2k 2
k
Ví dụ 1: Một con lắc lò xo gồm quả cầu nhỏ khối lượng 1 kg và lò xo có độ cứng 50 N/m. Cho
con lắc dao động điều hòa trên phương nằm ngang. Tại thời điểm vận tốc của quả cầu là 0,2 m/s
thì gia tốc của nó là − 3 m/s2. Cơ năng của con lắc là
A. 0,02 J. B. 0,05 J. C. 0,04 J. D. 0,01 J.
Hướng dẫn
2
ma
ma mv2 1. 3 1.0, 22
a 2
kx 2 mv2 x 2 x k
W W 0, 05 J
2 2 2k 2 2.50 2
Ví dụ 2: Một vật nhỏ khối lượng 1 kg thực hiện dao động điều hòa theo phương trình x = Acos4t
cm, với t tính bằng giây. Biết quãng đường đi vật được tối đa trong một phần tư chu kì là 0,1 2
m. Cơ năng của vật bằng
A. 0,16 J. B. 0,72 J. C. 0,045 J. D. 0,08 J.
Hướng dẫn
m2 A 1, 42.0,12
Cơ năng: W 0, 08 J Chọn D.
2 2
Ví dụ 3: Một con lắc lò xo gồm vật nặng 0,2 kg gắn vào đầu lò xo có độ cứng 20 N/m. Kéo quả
nặng ra khỏi vị trí cân bằng rồi thả nhẹ cho nó dao động, tốc độ trung bình trong 1 chu kỳ là 160/π
cm/s. Cơ năng dao dao động của con lắc là
A. 320 J. B. 6,4.10−2J. C. 3,2.10−2J. D. 3,2 J.
Hướng dẫn
m
T 2 s
kA 2 20.0, 082
k 5 W 0, 064 J Chọn B
v 4A 160 4A A 8 cm 2 2
T /5
Ví dụ 4: Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m, dao động điều hòa
với biên độ 0,1 m. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi viên bi cách vị trí cân bằng 7 cm thì động
năng của con lắc bằng
A. 0,255 J. B. 3,2 mJ. C. 25,5 mJ. D. 0,32 J.
Hướng dẫn
kA 2 kx 2 100
Wd W Wt
2
2
2
0,12 0, 072 0, 255 J Chọn A.
Ví dụ 5: Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ dao động điều hòaKhi
vật có động năng 0,01 J thì nó cách vị trí cân bằng 1 cm. Hỏi khi nó có động năng 0,005 J thì nó
cách vị trí cân bằng bao nhiêu?
A. 6cm. B. 4,5cm C. 2 cm D. 3cm.
Hướng dẫn
100.0, 012
W 0, 01
2
kx
x 2 0, 01 2 m Chọn C.
2
W W1 2
2 W 0, 005 100.x 2
2
Ví dụ 6: Con lắc lò xo gồm vật khối lượng 1 kg, lò xo độ cứng 100 N/m đặt trên mặt phẳng
nghiêng góc 30°. Kéo vật đến vị trí lò xo dãn 8 cm rồi buông tay nhẹ để vật dao động điều hoà.
Tính động năng cực đại của vật. Lấy g = 10 m/s2
A. 0,45 J. B. 0,32 J. C. 0,05J. D. 0,045 J.
Hướng dẫn
mg sin
kl0 mg sin k 0 0,05 m A lmax l0 0,03 m
k
kA 2
Wd max W 0, 045 J Chọn D.
2
Ví dụ 7: Một vật có khối lượng m =100 g dao động điều hòa với chu kì T = π/10 (s), biên độ 5 cm.
Tại vị trí vật có gia tốc a = 1200 cm/s2 thì động năng của vật bằng
A. 320 J. B. 1601 C. 32 mJ. D. 16 mJ.
Hướng dẫn
Chọn C.
Wd W kx kA kA 40 0, 052 12 0, 032 J
2 2 2 2
2 2 24 2 204
Ví dụ 8: (CĐ−2010) Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng,
ở thời điểm độ lớn vận tốc của vật bằng 50% vận tốc cực đại thì tỉ số giữa động năng và cơ năng
của vật là?
A. 3/4. B. 1/4. C. 4/3. D. 1/2
Hướng dẫn
mv 2
Wd 1
22 0,52 Chọn B.
W mv max 4
2
Ví dụ 9 : (CĐ−2010) Một vật dao động điều hòa với biên độ 6 cm. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng.
Khi vật có động năng bằng 3/4 lần cơ năng thì vật cách vị trí cân bằng một đoạn.
A. 6 cm. B. 4,5 cm. C. 4 cm. D. 3 cm.
Hướng dẫn
3 1 kx 2 1 kA 2 A
Wd W Wt W x 3 cm Chọn D.
4 4 2 4 2 2
Ví dụ 10 : Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ và vật nhỏ dao động điều hòa theo phương ngang với
tần số góc 10 rad/s. Biết rằng khi động năng và thế năng (mốc ở vị trí cân bằng của vật) bằng nhau
thì vận tốc của vật có độ lớn bằng 0,6 2 m/s. Biên dộ dao của con lắc là
A. 6cm. B. 6cm C. 12 cm. D. 12 2 cm.
Hướng dẫn
W mv2 m2 A 2
Wd Wt A 0,12 m Chọn C.
2 2 2.2
Ví dụ 11: Con lắc lò xo dao động điều hoà theo phương thẳng đứng, mốc thế năng ở vị trí cân
bằng, khi thế năng bằng 1/8 động năng thì
A. lực đàn hồi tác dụng lên vật có độ lớn bằng 1/3 lực đàn hồi cực đại.
B. tốc độ của vật bằng 1/3 tốc độ cực đại.
C. lực đàn hồi tác dụng lên vật có độ lớn bằng 1/9 lực đàn hồi cực đại.
D. vật cách vị trí tốc độ bằng 0 một khoảng gần nhất là 2/3 biên độ.
Hướng dẫn
Toàn bộ có 9 phần: thế năng “chiếm 1 phần” và động năng “chiếm 8 phần”
1 kx 2 1 kA 2 A F F
W W x F k x max d max
t
1 9 2 9 2 3 2 2
Wt Wd 2 2
8 W 8 W mv 8 mv max v 8 v
d 9 2 9 2 9
max
Vật cách VTCN một khoảng A/3 tức là cách vị trí biên 2A/3 → Chọn D
Chú ý: Với bài toán cho biết W, x, v (hoặc a) yêu cầu tìm A thì trước tiên ta tính k trước (nếu
chưa biết) rồi mới tính A
2
ma 6, 25 3
2
mv2 1.0, 252
W 125.103 k 625 N / m
2k 2 2k 2
2W
A 0, 02 m Chọn A.
k
Ví dụ 13: Con lắc lò xo mà vật dao động có khối lượng 100 g, dao động điều hòa với cơ năng 2
mJ. Biết gia tốc cực đại 80 cm/s2. Biên độ và tần số góc của dao động là
A. 4 cm và 5 rad/s. B. 0,005 cm và 40π rad/s.C. 10 cm và 2 rad/s. D. 5 cm và 4 rad/s.
Hướng dẫn
m2 A 2 0,1.2 A 2
4 rad / s
3
W 2.10
2 2 Chọn D.
a 2 A 0,8 2 A A 0, 05 m
max
Chú ý:Bài toán cho biết W, v0, a0 yêu cầu tìm ω, φthì trước tiên ta tính ωA.
m2 A 2 2W
W A ?
2 m
v x ' A sin t
t 0 v0 A sin ?
a v ' A cos t
a 0 A cos ?
Ví dụ 14: Một con lắc lò xo dao động điều hoà theo phương trinh x = Acos(ωt + φ) cm. Vật có
khối lượng 500 g, cơ năng của con lắc bằng 0,01 (J). Lấy mốc thời gian khivật có vận tốc 0,1 m/s
và gia tốc là −1 m/s2. Giá trị ω và φ lần lượt là
A. 10/ 3 rad/s và 7π/6. B.10 rad/s và –π/3. C. 10 rad/s và π/6. D. 10/ 3 rad/s và –π/6.
Hướng dẫn
m2 A 2 2W
W A 0, 2 m / s
2 m
10
v x ' A sin t t 0 0, 2sin 0,1
3
Chọn D.
a v ' A cos t .0, 2 cos 1
6
Ví dụ 15: (THPTQG − 2017) Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo có độ cứng 20 N/m dao
động điều hòa với chu kì 2 s. Khi pha của dao động là π/2 thì vận tốc của vật là 20 3cm / s . Lấy
π2 = 10. Khi vật đi qua vị trí có li độ 3 (cm) thì động năng của con lắc là
A. 0,36 J. B. 0,72 J. C. 0,03 J. D. 0,18 J.
Hướng dẫn
x A cos t
t
x 0
* Khi 2
v A sin t
v A 20 3
2 k
2 m
A 2 3 cm
A x1 O x1 A
x
x1 x1 x1 x1
arccos arcsin arcsin arccos
A A A A
A 3 A A A A A 3
A
A 2 2 2 O 2 2 2
x
T T T T T T T T
12 24 24 12 12 24 24 12
A
Wt Wd Wt Wd
A x1 A 1 x
O x1 t arcsin 1
x
1 A 2t ?
1
t 1 arccos x1 2t 2 ?
t2 t1 t1 t2
2
A
Khoảng thời gian 2 lần liên tiếp Wt = nWđ là 2t1 hoặc 2t2.
x 1 T
* Nếu n 1 1 0,71 thì 2t1 2t 2 4
A 2
x 1 T T
* Nếu n 1 1 0,71 thì 2t1 ; 2t 2 t min 2t 2
A 2 4 4
t 5 2 v
T 0,5 s 4 rad / s A max 5 cm
n 10 T
T T T T T
t2 0,125 s Chọn C.
24 24 12 12 4
Ví dụ 3 : Vật nhỏ của con lắc lò xo dao động điều hòa mỗi phút thực hiện được 30 dao động.
Khoảng thời gian hai lần liên tiếp vật đi qua hai điểm trên quỹ đạo mà tại các điểm đó động năng
của chất điểm bằng một phần ba thế năng là
A. 7/12 s. B. 2/3 s. C. 1/3 s. D. 10/12 s.
Hướng dẫn
t 1 1 3 A 3
T 2 s ; Wd Wt W Wt' W x
n 3 4 4 2
A 3 A 3 T 2
Thời gian đi ngắn nhất từ x đến x là s Chọn B.
2 2 3 3
Ví dụ 4: Vật dao động điều hoà với tần số 2,5 Hz. Tại một thời điểm vật có động năngbằng một
nửa cơ năng thì sau thời điểm đó 0,05 (s ) động năng của vật
File word: ducdu84@gmail.com -- 142 -- Phone, Zalo: 0946 513 000
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 12 CHUYÊN ĐỀ I. DAO ĐỘNG CƠ
A. có thể bằng không hoặc bằng cơ năng. B. bằng hai lần thế năng
C. bằng thế năng. D. bằng một nửa thế năng.
Hướng dẫn
A A
A 2 O 2 A
x
T T T T
8 8 8 8
1 T
T f 0, 4 s t 0, 05 8
Chọn A.
Wd 1 W Wt x A x 0 Wd W
ShifT/8
2 2 x A Wd 0
Chú ý: Với bài toán cho biết khoảng thời gian yêu cầu tìm W thì làm theo quy trình sau:
2 m2 A 2
t ? T ? W
T 2
A 3 A A A A A 3
A 2 2 2 O 2 2 2 A
x
T T T T T T T T
12 24 24 12 12 24 24 12
A x1 O x1 A
x
x1 x1 x1 x1
arccos arcsin arcsin arccos
A A A A
Ví dụ 5: Một vật có khối lượng 1kg dao động điều hòa dọc theo trục Ox (O là vị trí cân bằng) với
biên độ 10cm. Thời gian ngấn nhất vật đi từ vị trí x = − 6cm đến vị trí x = + 6cm là 0,1 (s). Cơ
năng dao động của vật là:
A. 0,5J. B. 0,83J. C. 0,43J. D. 1,72J.
Hướng dẫn
1 6
0,1 2. arcsin 12,87 rad / s
10
m2 A 2 1.12,87 2.0,12
W 0,83 J Chọn B.
2 2
Ví dụ 6: Một vật dao động điều hòa với biên độ A dọc theo trục Ox (O là vị trí cân bằng). Thời
gian ngắn nhất đi từ vị trí x = 0 đến vị trí x 0,5A 3 là π/6 (s). Tại điểm cách vị trí cân bằng 2
cm thì nó có vận tốc là 4 3 cm/s. Khối lượng quả cầu là 100 g. Năng lượng dao động của nó là
A. 0,32 mJ. B. 0,16 mJ. C. 0,26 mJ. D. 0,36 mJ.
Hướng dẫn
T 2
2 rad / s k m2 0,1.22 0, 4 N / m
6 6 T
A A A 3
O 2 2 2 A
x
T T
T
24 24
12
T
6
2
0,5A 3 O 0,5A 3
3
3
A 3 T T 5 5
+ Lần 2: Wt 3Wd là đi từ x A đến x t1 T .
2 4 6 12 6
Ví dụ 8: Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật có khối lượng 1 kg và lò xo có độ cứng 100π2
N/m. Từ vị trí cân bằng kéo vật theo phương ngang một đoạn A, rồi thả nhẹ cho vật dao động điều
hòaSau khoảng thời gian ngắn nhất bằng bao nhiêu, kể từ lúc thả vật thì động năng vật bằng 3 lần
thế năng đàn hồi lò xo?
A. 1/15 s. B. 1/30 s. C. 1/60 s. D. 2/15 s.
Hướng dẫn
A
O
T / 12 T/6
T/4
x1 A
1 1 kx 2 1 kA 2 A
Wt W W x2
3 4 2 4 2 2
T
0, 25 s T = l(s). Để đi được quãng đường lớn nhất trong thời gian 1/6 (s):
4
A A
T/6 thì vật phải đi xung quanh VTCB: S A = 4(cm) => Chọn D.
2 2
Ví dụ 14: (ĐH−2014) Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ và vật nhỏ khối lượng 100g đang dao động
điều hòa theo phương ngang, mốc tính thế năng tại vị trí cân bằng. Từ thời điểm t1 = 0 đến t2 =
π/48 s, động năng của con lắc tăng từ 0,096 J đến giá trị cực đại rồi giảm về 0,064 J. Ở thời điểm
t2, thế năng của con lắc bằng 0,064 J. Biên độ dao động của con lắc là
A. 5,7 cm. B. 7,0 cm. C. 8,0 cm. D. 3,6 cm.
Hướng dẫn
t t1 t t2
T T
12 8
A A / 2 0 A
A/ 2
A
x 2
Tại thời điểm t2 động năng bằng thế năng: 2
W W W
t t2 d t2
0,128 J
Wđh(J)
0,50
0, 25
1 1
* Tính Wdh kl m l0 x
2 2 2 2
2 2 0, 0625 1 m2 l A 2
2
0
mg 2g
A 2l0 2 k 2 T 0,3
20
2
3
m 0,56 kg Chọn C.
0, 0625 m2 l m
1 2 1 g
2
0
2 2
BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
PHẦN 1
Bài 1: Một con lắc lò xo, độ cứng của lò xo 9 (N/m), khối lượng của vật 1 (kg) dao động điều hoà.
Tại thời điểm vật có toạ 2 3 (cm) thì vật có vận tốc 6 (cm/s). Tính cơ năng dao động.
A. 10 mJ. B. 20 mJ. C. 7,2 mJ. D. 72 mJ.
Bài 2: Một vật nhỏ khối lượng 85 g dao động điều hòa với chu kỳ π/10 (s). Tại vị trí vật có tốc độ
40 cm/s thì gia tốc của nó là 8 m/s2. Năng lượng dao động là
A 1360 L B. 34 J C. 34 mL D.13,6mJ.
Bài 3: Một con lắc lò xo có độ cứng 150 N/m, biên độ 4 cm. Cơ năng dao động là
A. 0.12.1. B. 0,24 J. C. 0,3 J. D. 0,2 J.
Bài 4: Một vật nhỏ có khối lượng 2/π2 (kg) dao động điều hòa với tần số 5 (Hz), và biên độ 5 cm.
Tính cơ năng dao động.
A. 2,5 (J). B. 250 (J). C. 0,25 (J). D. 0,5 (J).
Bài 5: Một con lắc lò xo gồm vật nặng 0,25 kg dao động điều hòa theo phương ngang mà trong 1
giây thực hiện được 4 dao động. Biết động năng cực đại của vật là 0,288 J. Tính chiều dài quỹ đạo
dao động.
File word: ducdu84@gmail.com -- 147 -- Phone, Zalo: 0946 513 000
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 12 CHUYÊN ĐỀ I. DAO ĐỘNG CƠ
A. 5 cm. B. 6 cm. C. 10 cm. D. 12 cm.
Bài 6: Một vật có khối lượng 750 g dao động điều hòa với biên độ 4 cm và chu kì T = 2 s. Tính
năng lượng của dao động.
A. 10 mJ. B. 20 m1 C. 6 mJ. D. 72 mJ.
Bài 7: Một vật có khối lượng 100g dao động điều hòa có vận tốc cực đại bằng 3 m/s và gia tốc cực
đại là 30π (m/s2). Năng lượng của vật trong quá trình dao động là
A. 1,8 J. B. 9,01. C. 0,9 J. D. 0,45 J.
Bài 8: Một vật nhỏ khối lượng 1 kg thực hiện dao động điều hòa theo phương trình x = Acos(4t +
π/2) cm, với t tính bằng giây. Biết quãng đường vật đi được tối đa trong một phần sáu chu kì là 10
cm. Cơ năng của vật bằng
A. 0,09 J. B. 0,72 J. C. 0,045J. D. 0,08 J.
Bài 9: Treo lần lượt hai vật nhỏ có khối lượng m và 2m vào cùng một lò xo và kích thích cho
chúng dao động điều hòa với cùng một cơ năng nhất định. Tỉ số biên độ của trường hợp 1 và
trường hợp 2 là
A. l. B. 2. C. 2 . D. 1/ 2 .
Bài 10: Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m, dao động điều hòa
với biên độ 0,05 m. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi viên bi cách vị trí biên 4 cm thì động năng
của con lắc bằng
A. 0,045 J. B. 1,2 mJ. C. 4,5 mJ. D. 0,12 J.
Bài 11: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 40 (N/m) gắn với quả cầu có khối lượng m. Cho
quả cầu dao động với biên độ 5 (cm). Hãy tính động năng của quả cầu ở vị trí ứng li độ 3 (cm).
A. 0,032 J B. 320 J C. 0,018 J D. 0,5 J
Bài 12: Một con lắc lò xo gồm: lò xo có độ cứng k gắn với quả cầu có khối lượng m = 0,4 (kg).
Vật dao động điều hòa với tốc độ cực đại 1 (m/s). Hãy tính thế năng của quả cầu khi tốc độ của nó
là 0,5 (m/s).
A. 0,032 J B. 320J C. 0,018 J D. 0,15 J
Bài 13: Một vật nhỏ thực hiện dao động điều hòa theo phương trình x = 10cos(4πt) (cm) với t tính
bằng giây. Động năng của vật đó biến thiên với chu kì bằng
A. 1,50 s B. 1,00 s C. 0,50 s D. 0,25 s
Bài 14: Một con lắc lò xo dao động điều hòaBiết lò xo có độ cứng 49 N/m và vật nhỏ có khối
lượng 100 g. Lấy π2 = 10. Động năng của con lắc biến thiên theo thời gian với tần số.
A. 7 Hz. B. 3 Hz. C. 12 Hz. D. 6 Hz.
Bài 15: Một vật nhỏ khối lượng 1 (kg) thực hiện dao động điều hòa với biên độ 0,1 (m). Động
năng của vật biến thiên với chu kì bằng 0,25π (s). Cơ năng dao động là
A. 0,32 J. B. 0,64 J. C. 0,08 J. D. 0,16 J.
Bài 16: Một lò xo thẳng đứng độ cứng 40 N/m, đầu trên cố định, đầu dưới treo vật nặng. Khi vật
cân bằng lò xo dài 28 cm. Kéo vật thẳng đứng xuống dưới tới khi lò xo dài 30 cm rồi buông nhẹ.
Động năng của vật lúc lò xo dài 26 cm là
A. 0 mJ. B. 2 mL C. 5 mJ. D. 1 mJ.
Bài 17: Con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m gắn vào lò xo có độ cứng k đặt nằm ngang dao
động điều hoà, mốc thế năng ở vị trí cân bằng, khi thế năng bằng 1/3 động năng thì lực đàn hồi tác
dụng lên vật có độ lớn bằng
A. một nửa lực đàn hồi cực đại. B. 1/3 lực đàn hồi cực đại.
C. 1/4 lực đàn hồi cực đại. D. 2/3 lực đàn hồi cực đại.
Bài 18: Một vật dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ 2 (cm). Tỉ số động năng và thế
năng của vật tại li độ 1,5 cm là
Bài 27: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, đầu dưới có khói lượng m = 100 g. Vật dao động với
phương trình: x = 4cos(20t) (cm). Khi thế năng bằng 3 lần động năng thì li độ của vật là:
A. ±3,46 cm. B. 3,46 cm. C. ±3,76 cm. D. 3,76 cm.
Bài 28: Con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ là A.Li độ của vật khi
động năng của vật bằng hai lần thế năng của lò xo là
A. x = ±A/ 2 . B. x = +A/2. C. x = ± A/4. D. x = ±A/ 3
Bài 29: Một con lắc lò xo gồm lò xo vật nặng có khối lượng 2 (kg) dao động điều hòa với tốc độ
cực đại 60 (cm/s). Tại vị trí có toạ độ 3 2 (cm/s) thế năng bằng động năng. Tính độ cứng của lò
xo.
A. 100 2 (N/m). B. 200 (N/m). C. 10 2 (N/m). D. 50 2 (N/m).
Bài 30: Vật dao động điều hòa với tần số 2,5 Hz. Khi vật có li độ 1,2 cm thì động năng của nó
chiếm 96% cơ năng toàn phần của dao động. Tốc độ trung bình của vật dao động trong một chu kì
là:
A. 30 cm/s. B. 60 cm/s. C. 20 cm/s. D. 12 cm/s.
Bài 31: Một con lắc lò xo mà quả cầu nhỏ có khối lượng 500 g dao động điều hòa với cơ năng 10
(mJ). Khi quả cầu có vận tốc 0,1 m/s thì nó có li độ là 3 cm. Độ cứng của lò xo là:
A. 30 N/m. B.40N/m. C. 50N/m. D. 60N/m.
File word: ducdu84@gmail.com -- 149 -- Phone, Zalo: 0946 513 000
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 12 CHUYÊN ĐỀ I. DAO ĐỘNG CƠ
Bài 32: Một con lắc lò xo, khối lượng của vật 1 (kg) dao động điều hòa với cơ năng 0,125 J. Tại
thời điểm vật có vận tốc 0,25 (m/s) thì có gia tốc −6,25 3 (m/s2). Tính độ cứng lò xo.
A. 100N/m. B. 200 N/m. C. 625 N/m. D. 400 N/m.
Bài 33: Con lắc lò xo nằm ngang, vật nặng có m = 0,3 kg, dao động điều hòaGốc thế năng chọn ở
vị trí cân bằng, cơ năng của dao động là 24 mJ, tại thời điểm t vận tốc và gia tốc của vật lần lượt là
20 3 cm/s và −400 cm/s2. Biên độ dao động là
A. 1 cm. B. 2 cm. C. 3 cm. D. 4 cm.
Bài 34: Một vật dao động điều hòa với phương trình: x = 4sin(3t + π/6) cm (t đo bằng giây). Cơ
năng của vật là 7,2 (mJ). Khối lượng quả cầu và li độ ban đầu là
A. 1 kg và 2 cm. B. 1 kg và 4 cm. C. 0,1 kg và 2 cm. D. 0,1 kg và 20 cm.
Bài 35: Con lắc lò xo có khối lượng 1 kg, dao động điều hòa với cơ năng 125 mJ theo phương
trình x = Acos(ωt + φ) cm. Tại thời điểm ban đầu vật có vận tốc 25 cm/s và gia tốc −6,25 3 m/s2.
Giá trị ω và φ lần lượt là
A. 9 rad/s và π/3. B. 9 rad/s và − π/3. C. 25 rad/s và π/6. D. 25 rad/s và − π/6.
1.C 2.D 3.A 4.C 5.D 6.C 7.D 8.D 9.A 10.D
11.A 12.D 13.D 14.A 15.C 16.A 17.A 18.A 19.A 20.B
21.B 22.B 23.D 24.A 25.B 26.B 27.A 28.D 29.B 30.B
31.C 32.C 33.B 34.A 35.D
PHẦN 2
Bài 1: Một con lắc lò xo dao động có phương trình li độ x = Acos(2πt/3) (cm; s). Tại thời điểm t1
và t2 = t1 + Δt, vật có động năng bằng ba lần thế năng. Giá trị nhỏ nhất của Δt là
A. 1,00 s. B. 1,50 s. C. 0,50 s. D. 0,75 s.
Bài 2: Một con lắc lò xo dao động có phương trình li độ x = Acos(2πt/3) (cm;s). Tại thời điểm t1
và t2 = t1 + Δt, vật có thể năng bằng ba lần động năng. Giá trí nhỏ nhất của Δt là
A. 1,00 s. B. 1,50 s. C. 0,50 s. D. 0,75 s.
Bài 3: Một con lắc lò xo dao động có phương trình li độ x = Acos(2πt/3) (cm; s). Tại thời điểm t1
và t2 = t1 + Δt, vật có thể năng bằng động năng. Giá trị nhỏ nhất của Δt là
A. 1,00 s. B. 1,50 s. C. 0,50 s. D. 0,75 s.
Bài 4: Thời gian ngắn nhất giữa hai lần động năng bằng ba lần thế năng của vật dao động điều hòa
là 40 ms. Chu kỳ dao động của vật là
A. 160 ms. B. 0,240 s. C. 0,080 s. D. 120 ms.
Bài 5: Một con lắc lò xo được kích thích dao động tự do với chu kỳ 2 s. Biết tại thời điểm t = 0,1 s
thì động năng và thế năng bằng nhau lần thứ nhất. Lần thứ hai động năng và thế năng bằng nhau
vào thời điểm là:
A. 0,6 5. B. 1,1 s. C. 1,6s. D. 2,1 J.
Bài 6: Một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ 10 cm, vật có khối lượng 1 kg. Thời gian
ngắn nhất đi từ điểm có toạ độ −10 cm đến điểm có toạ độ +10 cm là π/10 (s). Tính cơ năng dao
động.
A. 0,5 J. B. 0,16 J. C. 0,3 J. D. 0,36 J.
Bài 7: Một vật có khối lượng 1 (kg) dao động điều hòa dọc theo trục Ox (O là vị trí cân bằng) với
biên độ 10 cm. Thời gian ngắn nhất vật đi từ vị trí x = − 5 cm đến vị trí x = + 5 cm là π/30 (s). Cơ
năng dao động của vật là:
A. 0,5 J. B. 0,16 J. C. 0,3 J. D. 0,36 J.
0
Nếu lò xo được cắt thành n phần bằng nhau.
1 2 ... n 0 k1 k 2 ....k n nk 0
2
+ ω, f tăng n lần.
+ T giảm n lần.
Ví dụ 1: Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hòaNếu
cắt bớt một nửa chiều dài của lò xo và giảm khối lượng m đi 8 lần thì chu kì dao động của vật sẽ
A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. giảm 4 lần. D. tăng 4 lần.
Hướng dẫn
m'
2
T' k ' m ' k ' 1 . 1 1 Chọn C.
k k ' ' k ' k 2k
' T m m k 8 8 4
2
k
Ví dụ 2: Hai đầu A và B của lò xo gắn hai vật nhỏ có khối lượng m và 3m. Hệ có thể dao động
không ma sát trên mặt phẳng ngang. Khi giữ cố định điểm C trên lò xo thì chu kì dao động của hai
vật bằng nhau. Tính tỉ số CB/AB khi lò xo không biến dạng.
A. 4. B. 1/3. C. 0,25. D. 3.
Hướng dẫn
A B
C
m AC
2
TAC k AC 1 k CB CB 1
1 AC 3CB Chọn C.
TCB mCB 3 k AC AB 4
2
k CB
Ví dụ 3: Biết độ dài tự nhiên của lò xo treo vật nặng là 25cm. Nếu cắt bỏ 9 cm lò xo thì chu kỳ
dao động riêng của con lắc:
A. Giảm 25%. B. Giảm 20%. C. Giảm 18%. D. Tăng 20%.
Hướng dẫn
m
2
T'
k ' k ' ' 4 80% Giảm 100% 80% 20% Chọn B.
T m k 5
2
k
Ví dụ 4: Một lò xo đồng chất, tiết diện đều được cắt thành ba lò xo có chiều dài tự nhiên là
(cm), ( − 10) (cm) và ( − 30) (cm). Lần lượt gắn mỗi lò xo này (theo thứ tự trên) với vật nhỏ
khối lượng m thì được ba con lắc có chu kì dao động riêng tương ứng là: 2 s; 3 s và T. Biết độ
cứng của các lò xo tỉ lệ nghịch với chiều dài tự nhiêncủa nó. Giá trị của T là
A. 1,00 s. B. 1,28 s. C. 1,41 s. D. 1,50 s.
Hướng dẫn
m
Từ công thức T 2 và độ cứng tỉ lệ nghịch với chiều dài nên:
k
T2 k1 0,1 0,1 3 0,1
2 1 1 0, 4 m
T1 k2 1 2
T3 k1 0,3 0, 4 0,3 1 T
3 T3 1 1 s Chọn A.
T1 k2 1 0, 4 4 2
Chú ý: Nếu đúng lúc con lắc đi qua vị trí cân bằng giữ cố định một điểm trên lò xo thì sẽ
không làm thay đổi cơ năng của hệ.
B
k11 k k1 k f1 f
1 1
k1A1 kA
2 2
k 1 2 1
2 2 A1 A k A
1
Ví dụ 5: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với biên độ A khi vật đi qua vị trí
cân bằng thì người ta giữ cố định điểm chính giữa của lò xo lại. Bắt đầu từ thời điểm đó vật sẽ dao
động điều hòa với biên độ là:
A. A / 2. B. 2A. C. A/2 D. A 2
Hướng dẫn
Độ cứng của lò xo còn lại: k11 k k1 2k
k1A12 kA 2 A
Cơ năng dao động không thay đổi nên: A1 Chọn A.
2 2 2
Ví dụ 6: Con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hoà với biên độ A, dọc theo phương trùng với
trục của lò xo. Khi vật nặng chuyển động qua vị trí cân bằng thì giữ cố định điểm I trên lò xo cách
điểm cố định của lò xo một đoạn bằng b thì sau đó vật sẽ tiếp tụcdao động điều hòa với biên độ
bằng 0,5 3 . Chiều dài tự nhiên của lò xo lúc đầu là
A. 4b/3. B. 4b. C. 2b. D. 3b.
Hướng dẫn
k1A12 kA 2 k 3
Cơ năng dao động không thay đổi nên:
2 2 k1 4
k
Mà k11 k 1 b 4b Chọn B
k1 4
B
2 1
Ví dụ 7: Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên mặt phẳng ngang. Từ vị trí cân bằng người ta
kéo vật ra 8 cm rồi thả nhẹ, khi vật cách vị trí cân bằng 4 cm thì người ta giữ cố định một phần ba
chiều dài của lò xo. Tính biên độ dao động mới của vật
A. 22 cm. B. 4 cm C. 6,25 cm D. 2 7 cm.
Hướng dẫn
B
2 1
2
2 kx
Phần thế năng bị nhốt: Wnhot
2
k1A12 kA 2 2 kx 2
Cơ năng còn lại: W ' W Wnhot
2 2 2
k 1 2
k 2 2 k 2 k1 3 2 2 1 2 2
A1 A x A1 8 . 4 6, 25 cm Chọn C.
k1 k1
2 1 3 3 3
1 3
Ví dụ 8: Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên mặt phẳng ngang gồm lò xo có độ cứng 100
N/m và vật dao động nặng 0,1 kg. Khi t = 0 vật qua vị trí cân bằng với tốc độ 40π (cm/s). Đến thời
điểm t = 1/30 s người ta giữ cố định điểm chính giữa của lò xo. Tính biên độ dao động mới của vật
A. 5 cm. B. 4 cm C. 2 cm. D. 2 2 cm.
Hướng dẫn
m 2 v
T 2 0, 2 s ; 10 rad / s A cb 4 cm
k T
1 T A 3
t s x 2 3 cm
30 6 2
B
C
2 1
File word: ducdu84@gmail.com -- 155 -- Phone, Zalo: 0946 513 000
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 12 CHUYÊN ĐỀ I. DAO ĐỘNG CƠ
2 kx 2
Phần phần thế năng bị nhốt: Wnhốt
2
k1A12 kA 2 2 kx 2
Cơ năng còn lại : W ' W Wnhot
2 2 2
k 1 1
k 2
k 2 2 k 2 1
A1 A x
k1 k1 2 1
1 2
1 2 1 1
4 . 2 3 5 cm Chọn A.
2
A1
2 2 2
Ví dụ 9: Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên mặt phẳng ngang gồm lò xo có độ cứng 100
N/m và vật dao động nặng 0,1 kg. Khi t = 0 vật qua vị trí cân bằng với tốc độ 40π (cm/s). Đến thời
điểm t = 0,15 s người ta giữ cố định điểm chính giữa của lò xo. Tính biên độ dao động mới của vật
A. 5cm B. 4cm. C. 2 cm. D. 2 2cm.
Hướng dẫn
m 2 v
T 2 0, 2 s ; 10 rad / s ; A cb 4 cm ; k ' 2k
k T
Thời điểm giữ cố đỉnh điểm chính giữa lò xo: t = t 3T / 4
3T A O A
0,15s = , lúc này vật đang ở vị trí biên nên thế
4 t0
năng bằng cơ năng Wt = W. Phần thế năng này
chia đều cho hai nửa nên phần thế năng bị nhốt là 0,5W.
Do đó, cơ năng còn lại: W' W Wnhot 0,5W
k 'A '2 kA 2 k
hay 0,5 A ' 0,5 A 2 cm Chọn C.
2 2 k'
Ví dụ 10: Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên mặt phẳng ngang gồm lò xo có độ cứng 40
N/m và vật dao động nặng 0,4 kg. Khi t = 0 vật có li độ cực đại x = A.Đến thời điểm t = 7π/30 s
người ta giữ cố định điểm chính giữa của lò xo. Tính biên độ dao động mới của vật
A. A 5. B. A/2. C. A 7 / 2 D. A 7 / 4
Hướng dẫn
m
T 2 s ; k ' 2k Thời điểm giữ cố dịnh điểm chính giữa lò xo:
k 5
7 T t0
t s T lúc này vật đang ở vị trí x =
30 6 A O A/2 T/6 A
I
A/2 nên thế năng Wt = W/4. Phần thế năng này
chia đều cho hai nửa nên phần thế năng bị nhốt
là Wnhốt = W/8.
C
2 1
Quy trình giải nhanh:
A W
Bước 1: Tại thời điểm giữ cố định x nên thế năng lúc này Wt 2
n n
W
Bước 2: Phần thế năng bi nhốt Wnhot nhot Wt nhot 2
n
k 'A '2 kA 2 nhot
Bước 3: Cơ năng còn lại W ' W Wnhot W 1 nhot2 1 2
n 2 2 n
k1 k 2 k1 k2
Nối tiếp
k nt
2
1 1 1
* Ghép nối tiếp: ...
k nt k1 k 2
* Ghép song song: ks k1 k 2 ...
* Nếu một vật có khối lượng m lần lượt liên kết với các lò xo khác nhau thì hệ thức liên hệ:
Tnt2 T12 T22 .... 1 1 1
f 2 f 2 f 2 ...
1 1 1 nt
T 2 T 2 T 2 ... f 2 f 2 f 2 ...
1 2
s 1 2 s 2 2
Ví dụ 1: Khi treo vật có khối lượng m lần lượt vào các lò xo 1 và 2 thì tần số dao động của các con
lắc lò xo tương ứng là 3 Hz và 4 Hz. Nối 2 lò xo với nhau thành một lò xo rồi treo vật nặng m thì
tần số dao động là
A. 5,0 Hz. B. 2,2 Hz. C. 2,3 Hz. D. 2,4 Hz.
Hướng dẫn
k1k 2
1 k1 1 k2 1 k1 k 2
f1 ;f 2 ;f m
2 m 2 m 2 m
1 1 1 f1f 2
fm 2, 4 Hz Chọn D.
f12 f 22 f m2 f12 f 22
Ví dụ 2: Một vật treo vào hệ gồm n lò xo giống nhau ghép nối tiếp thì chu kỳ dao động lần lượt là
T. Nếu vật đó treo vào hệ n lò xo đó mắc song sóng thì chu kỳ dao động là:
A. T n. B. T / n C/ T / n D. nT
Hướng dẫn
Tnt2 T12 T22 ...Tn2
nT12
1
1 T ... 1 Tnt2 1 n 2 Ts Tnt T Chọn C.
Ts2 T12 T22 Tn2 Ts2 n n
t
n 2
T1
Chú ý:: Nếu đúng lúc con lắc đì qua vị trí cân bằng, ghép thêm lò xo thì sẽ không làmthay
1 1 1
k s As2 k t A 2t kt ..
đổi cơ năng của hệ: As A t k nt k1 k 2
2 2 ks
k s k1 k 2 ...
Ví dụ 3: Một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ 8 cm, đúng lúc nó qua vị trí cân bằng thì
người ta ghép nối tiếp thêm một lò xo giống hệt lò xo của nó. Tính biên độ dao động mới của vật
Hướng dẫn
A B
01 02 0, 05 m F1
k0 0
k1 k 2 2k 0 240 N / m
1
F1 k1 01 x 240.0, 08 19, 2 N Chọn A.
Ví dụ 7: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 25 cm, có khối lượng g F2
không đáng kể, được dùng để treo vật, khối lượng m = 200 g
vào điểm A.Khi cân bằng lò xo dài 33 cm, g = 10 m/s2. Dùng
như trên để treo vật m vào hai điểm cố định A và B nằm trên
đường thẳng đứng, cách nhau 72 cm. VTCB O của vật cách A
một đoạn:
A.30 cm. B. 35 cm. C. 40 cm. D. 50 cm.
Hướng dẫn
1 2 0, 22
mg 0, 2.10 0,15m
k 25 N / m mg 1
0 0, 08 1 2 0, 08 2 0, 07m
k
OA 25 15 40 cm Chọn C.
BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
PHẦN 1
Bài 1: Một lò xo dài 1,2 m độ cứng 120 N/m. Khi cắt lò xo đó thành 2 lò xo có chiều dài 100 cm
và 20 cm thì độ cứng tương ứng lần lượt là
A. 144N/m và 720N/m. B. 100 N/m và 20 N/m.
C. 720 N/m và 144 N/m. D. 20 N/m và 100 N/m.
Bài 2: Con lắc lò xo gồm vật nặng treo dưới lò xơ dài, có chu kỳ dao động là T. Nếu lò xo bị cắt
bớt 2/3 chiều dài thì chu kỳ dao động của con lắc mới là:
A. 3T B. 0,5T 6. C. T/3. D. T/ 3
Bài 3: Quả cầu m gắn vào lò xo có độ cứng k thì nó dao động với chu kỳ T. Hỏi phải cắt lò xo trên
thành bao nhiêu phần bằng nhau để khi treo quả cầu vào mỗi phần thì chu kỳ dao động có giá trị
T‟ = T/2
A. Cắt làm 4 phần. B. cắt làm 6 phần. C. cắt làm 2 phần. D. cắt làm 8 phần.
Bài 4: Quả cầu m gắn vào lò xo có độ cứng k thì nó dao động với chu kỳ T. cắt lò xo trên thành 3
phần có chiều dài theo đúng tỉ lệ 1:2:3. Lấy phần ngắn nhất và treo quả cầu vào thì chu kỳ dao
động có giá trị là
A. T/3. B. T / 6. C. T / 3 D. T/6.
Bài 5: Một con lắc lò xo có độ dài 120 cm. cắt bớt chiều dài thì chu kỳ dao động mới chỉ bằng
90% chu kỳ dao động ban đầu. Tính độ dài mới.
A. 148,148 cm. B. 133,33 cm. C. 108 cm. D. 97,2 cm.
Bài 6: Con lắc lò xo dao động điều hòa không ma sát theo phương nằm ngang với biên độ A.Đúng
lúc vật đi qua vị trí cân bằng, người ta giữ chặt lò xo tại điểm cách đầu cố định của nó một đoạn
bằng 60% chiều dài tự nhiên của lò xo. Hỏi sau đó con lắc dao động với biên độ A' bằng bao nhiêu
lần biên độ A lúc đầu?
A. 2 / 2 . B. 8 / 3 . C. 3 / 8 .
D. 0, 2 10 .
Bài 7: Con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hòa với biên độ A.Khi vật nặng chuyển động qua vị
trí cân bằng thì giữ cố định điểm cách điểm cố định một đoạn bằng 1/4 chiều dài tự nhiên của lò
xo. Vật sẽ tiếp tục dao động với biên độ bằng:
A. A / 2. B. 0,5A. C. A/2. D. A 2 .
Bài 8: Con lắc lò xo nằm ngang daọ động điều hòa với biên độ A.Khi vật nặng chuyển động qua vị
trí cân bằng thì giữ cố định điểm cách điểm cố định một đoạn bằng 1/3 chiều dài tự nhiên của lò
xo. Vật sẽ tiếp tục dao động với biên độ bằng
A. A / 2. B. 0,5A 3 . C. A/2. D. 6 A/3.
Bài 9: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với biên độ A và tần số f. Khi vật đi
qua vị trí cân bằng thì người ta giữ cố định điểm chính giữa của lò xo lại. Bắt đầu từ thời điểm đó
vật sẽ dao động điều hòa với
A. biên độ là A/ 2 và tần số f 2. B. biên độ là A/ 2 và tần số f 2 .
C. biên độ là A 2 và tần số f/ 2 . D. biên độ là A 2 và tần số f 2 .
Bài 10: Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên mặt phẳng ngang. Từ vị trí cân bằng người ta
kéo vật ra 8 cm rồi thả nhẹ, khi vật cách vị trí cân bằng 4 cm thì người ta giữ cố định điểm chính
giữa của lò xo. Tính biên độ dao động mới của vật
A. 4 2 cm. B. 4 cm C. 6 3cm D. 2 7 cm.
Bài 11: Con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ A.Đúng lúc con lắc qua
vị trí có động năng bằng thế năng và đang dãn thì người ta cố định một điểm chính giữa của lò xo,
kết quả làm con lắc dao động điều hòa với biên độ A‟. Hãy lập tỉ lệ giữa biên độ A và biên độ A
A. 2/ 2 . B. 8 / 3 . C. 3 / 8 .
D. 2 6 / 3 .
Bài 12: Con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ A.Đúng lúc con lắc qua
vị trí lò xo dãn nhiều nhất người ta cố định một điểm chính giữa của lò xo, kết quả làm con lắc dao
động điều hòa với biên độ A‟. Hãy lập tỉ lệ giữa biên độ A và biên độ A‟.
A. 2/ 2 . B. 8 / 3 . C. 3 / 8 . D. 2
Bài 13: Con lắc gồm lò xo có chiều dài 20 cm và vật nặng khối lượng m, dao động điều hòa với
tần số 2 Hz. Nếu cắt bỏ lò xo đi một đoạn 15 cm thì con lắc sẽ dao động điều hòa với tần số là
A. 4 Hz. B. 2/3 Hz. C. 1,5 Hz. D. 6 Hz.
Bài 14: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10cm, khối lượng không đáng kể, đặt trên mặt phẳng
ngang. Hai vật có khối lượng m1 = 30g và m2 = 50g gắn lần lượt vào hai đầu A và B của lò xo. Giữ
cố định 1 điểm C nằm trong khoảng giữa lò xo và cho 2 vật dao động điều hòa theo phương ngang
thì thấy chu kì dao động 2 vật bằng nhau. Khoảng cách AC là
A. 4cm. B. 3,75cm. C. 6,25cm D. 6cm
Bài 15: Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên mặt phẳng ngang với chu kỳ T và biên độ A.Khi
t = 0 vật có li độ x = A.Đến thời điểm t = 19T + T/12 người ta giữ cố định 20% chiều dài của lò
xo. Tính biên độ dao động mới của vật?
A. A 17 / 5. B. A/2. C. 3A 2 / 5 D. A 7 / 4 .
1.A 2.D 3.A 4.B 5.D 6.D 7.B 8.D 9.A 10.D
11.D 12.D 13.A 14.C 15.A 16. 17. 18. 19. 20.
PHẦN 2
Bài 1: Hai lò xo k1, k2, có cùng độ dài. Một vật nặng M khối lượng m khi treo vào lò xo kì thì dao
động với chu kỳ T1 = 0,3 s, khi treo vào lò xo k2 thì dao động với chu kỳ T2 = 0,4 s. Nối hai lò xo
0
O
0 0
0
O
mg sin g sin
mg g 0
0 2 k 2
k
+ Nếu A thì khi dao động lò xo luôn luôn bị dãn:
+ Dãn ít nhất (khi vật cao nhất): 0 A
+ Dãn nhiều nhất (khi vật thấp nhất): 0 A
+ Nếu A >Δl thì khi dao động lò xo có lúc dãn có lúc nén:
+ Nén nhiều nhất (khi vật cao nhất): A 0
+ Không hiến dạng khi: x 0
+ Dãn nhiều nhất (khi vật thấp nhất): 0 A.
Ví dụ 1: Một lò xo khối lượng không đáng kể có độ cứng k, một đầu gắn vật nhỏ có khối lượng m,
đầu còn lại được gắn vào một điểm cố định J sao cho vật dao động điều hòa theo phương ngang.
Trong quá trình dao động, chiều dài cực đại và chiều dài cực tiểu của lò xo lần lượt là 40 cm và 30
cm. Chọn phương án sai.
A. Chiều dài tự nhiên của lò xo là 35 cm.
B. Biên độ dao động là 5 cm.
C. Lực mà lò xo tác dụng lên điểm J luôn là lực kéo.
D. Độ biến dạng của lò xo luôn bằng độ lớn của li độ.
Hướng dẫn
Vì khi ở vị trí cân bằng lò xo không biến dạng nên độ biến dạng của lò xo luôn bằng độ lớn của
li độ => D đúng.
Chiều dài cực đại và cực tiểu của lò xo lần lượt là:
Hướng dẫn
Để lò xo dãn lớn hơn 2 2 cm = A/2 thì vật có li độ nằm A
trong khoảng x = A/2 đến A: 2 A
O
T T T
t T
6 6 3 6
1 m 1 0, 2 2
2 2 s Chọn A.
3 k 3 50 15
Ví dụ 3: Một lò xo nhẹ có chiều dài tự nhiên 30 cm có độ cứng là k, đầu trên cố định, đầu dưới
gắn vật m, vật dao động điều hoà trên mặt phẳng nghiêng góc 30° với phương trình x = 6cos(10t +
5π/6) (cm) (t đo bằng s) tại nơi có g = 10 (m/s2). Trong quá trình dao động chiều dài cực tiểu của
lò xo là
A. 29 cm. B. 25 cm. C. 31 cm. D. 36 cm.
Hướng dẫn
Độ dãn của lò xo thẳng đứng khi vật ở VTCB:
mg sin g sin
0 0, 05 m O
2 2 0
a a 2 v2 g 2
x
4 2 4
2 2 2
a v
A 2
2
x 2 v A2 4 2 a v g sin
2 2 2 2
2 4 2 4
Ví dụ 9: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng (trùng với trục của lò xo),
khi vật ở cách vị trí cân bằng 5 cm thì có tốc độ bằng không và lò xo không biến dạng. Cho g = 9,8
m/s2. Tốc độ của vật khi đi qua vị trí cân bằng là
A. 0,7 m/s. B.7m/s. C. 7 2 m/s. D. 0,7/2 m/s.
Hướng dẫn
A 0
g vcb A g. 0 0, 7 m / s Chọn A.
0
Ví dụ 10: Con lắc lò xo treo trên mặt phẳng nghiêng với góc nghiêng 30°. Nâng vật lên đến vị trí
lò xo không biến dạng và thả không vận tốc ban đầu thì vật dao động điều hòa theo phương thẳng
đứng trùng với trục của lò xo, khi vận tốc của vật là 1 m/s thì gia tốc của vật là 3 m/s2. Lấy gia tốc
họng trường 10 m/s2. Tần số góc bằng
A. 2 rad/s. B. 3 rad/s. C. 4 rad/s. D. 5 3 rad/s
Hướng dẫn
g sin
A 0 2 a 2 v 2 g 2 sin 2 g 2 sin 2 a 2
2 4 rad / s
2
a v A2 4 2 4 v2
4 2
Chú ý: Chiều dài lò xo ở vị trí cân bằng, ở vị trí có li độ x (chọn chiều trục Ox hướng xuống) ở
vị trí cao nhất và ở vị trí thấp nhất.
CB 0 0
2 2
v2 A v2
A 2 0
1
2 0 0 0
2
2
A
b 1 8c 2b 1 7c 3b 1 2c
2 2 2 2 2 2
Theo bài ra
0
1
2. arccos 0
b 0,8
A 65 t nen A
0, 4026 Chọn A.
c 0,32
0 5 t dan 2 1
2 arccos 0
A
Ví dụ 13: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa theo phương trùng với trục của lò
xo. Tại thời điểm lò xo dãn 2 cm tốc độ của vật là 4v 5 cm/s; tại thời điểm lò xo dãn 4 cm tốc độ
của vật là 6v 2 cm/s; tại thời điểm lò xo dãn 6 cm tốc độ của vật là 3v 6 cm/s. Lấy g = 9,8 m/s2.
Trong một chu kì, tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian lò xo bị nén có giá trị gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 1,52 m/s. B. 1,26 m/s. C. 1,43 m/s. D. 1,21 m/s.
Hướng dẫn
v2
Thay x 0 vào x 2 A2
2
0 0 0
2
2
A
b 1 80c 2b 1 72c 3b 1 54c
2 2 2 2 2 2
Theo bài ra:
0
2 5 10 A 1609 2 g
c ;b ; 0 1, 4 cm 10 7
7 7 0 7 b 0
1609
A 0 0, 2 1609 8, 0225 cm
7
A 0 8, 0225 1, 4
v tb 125,57 cm / s Chọn C
1 1 1, 4
arccos 0 arccos
A 10 7 8, 0225
Chú ý: Trường hợp vật ở trên:
0 O
O
0
mg sin g sin
mg g 0
0 2 k 2
k
Lúc này khi vật ở VTCB, lò xo bị nén: 0
− Nếu A 0 thì trong quá tình dao động lò xo luôn luôn bị nén
+ Nén nhiều nhất: ( 0 A ).
+ Nén ít nhất: 0 A
− Nếu A 0 thì khi ở vị trí
+ thấp nhất lò xo nén nhiều nhất: A 0 .
+cao nhất lò xo dãn nhiều nhất: A 0 .
Ví dụ 13: Một lò xo đặt thẳng đứng, đầu dưới cố định, đầu trên gắn vật, sao cho vật dao động điều
hòa theo phương thẳng đứng trùng với trục của lò xo với biên độ là 5 cm. Lò xo có độ cứng 80
(N/m), vật nặng có khối lượng 200 (g), lấy gia tốc trọng trường 10 (m/s2). Độ dãn cực đại của lò
xo khi vật dao động là
A. 3 (cm). B. 7,5 (cm). C. 2,5 (cm). D. 8 (cm).
Hướng dẫn
mg 0, 2.10
Độ nén lò xo ở VTCB: 0 0, 025 m 2,5 cm
k 80
Độ dãn cực đại củ lò xo: A 0 2,5 cm Chọn C.
Hướng dẫn
Độ dãn của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng: 0 34 8.3 10 cm 0,1 m
k g
Mà k 0 mg 10 rad / s Chọn B.
m 0
Ví dụ 17: Một quả nặng có khối lượng m, nằm trên mặt phẳng nằm ngang, được gắn với lò xo nhẹ
có độ cứng k lò xo theo phương thẳng đứng. Đầu tự do của lò xo bắt đầu được nâng lên thẳng
đứng với vận toc V không đổi. Xác định độ biến dạng cực đại của lò xo.
v
m m mg mg m
A. v . B. 2v C. . D. v
k k k k k
Hướng dẫn
Lúc đầu lò xo cứ dãn dần và khi vật m bắt đầu rời sàn thì lò xo dãn
2
25 Chọn C.
v max A 40 2 cm / s
Ví dụ 19: Một con lắc lò xo nằm ngang có m = 0,2 kg, k = 20N/m. Khi con lắc ở VTCB tác dụng
một lực F = 20 N theo phương trùng với trục của lò xo trong thời gian 0,005 s. Tính biên độ của
vật sau đó xem rằng trong thời gian lực tác dụng vật chưa kịp dịch chuyển
A. 4 cm. B. 5 cm. C. 8 cm. D. 10 cm.
Hướng dẫn
dv v v 0
Áp dụng định luật II Niuton: F mg m m m 0
dt t t
Ft 20.0, 005 v m
v0 0,5 m / s A 0 v0 0, 05 m Chọn B
m 0, 2 k
2. Bài toán liên quan đến thời gian lò xo nén dãn
Nếu A 0 thì trong quá trình dao động lò xo luôn luôn dãn. Vì vậy ta xét các trường hợp
A 0 !
A 1 A A A
arccos 0 T T T
nén A nén nén nén
6 6 8
0 A A 3 A
0 0 0
O 2 O 2 O 2 O
dãn dãn dãn dãn
A A A A
x x x x
Trong một chu kỳ thời gian lò xo nén, thời gian lò xo dãn lần lượt là:
1 0 T 0
t nen 2. arccos A arccos A
t T 2. 1 0 T T arccos 0
A
dan
A
Kinh nghiệm: Trong các đề thi hiện hành phổ biến là trường hợp Δl0 = A/2 Lúc này, trong 1
chu là thời gian lò xo nén là T/3 và thời gian lò xo dãn là 2T/3.
Ví dụ 1: Con lắc lò xo treo thẳng đứng, độ cứng 20 (N/m), vật
nặng khối lượng 200 (g) dao động điều hoà theo phương thẳng
A 1 0
đứng với biên độ 15 (cm), lấy g = 10 (m/s2). Trong một chu kỳ,
nén arccos A
thời gian lò xo nén là
A. 0,460 s. B. 0,084 s.
0
C. 0,168 s. D. 0,230 s.
O
Hướng dẫn
dãn
mg 0, 2.10 k 20
0 0,1 m 10 rad / s
k 20 m 0, 2 A
Trong 1 chu kỳ thời gian lò xo nén:
1 x
t nen 2. arccos 0
A
1 0,1
t nen 2. arccos 0,168 s Chọn C.
10 0,15
0 31 30 1cm 0, 01 m
A
k g
10 rad / s
m 0 x
Trong 1 chu ký thời gian lò xo nén:
1 1 1
t nen 2. arccos 0 0, 05 2. arccos
A 10 A
A 2 cm Chọn C.
mg g
0 2 2,5 cm A max 0 5 cm
k
T
s Chọn C.
Trong 1 chu kỳ thời gian lò xo nén: t nen 2.
6 30
Ví dụ 4: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có độ cứng 100 N/m, vật dao động có khối lượng 100
g, lấy gia tốc ừọng trường g = π2 = 10m/s2. Từ vị trí cân bằng kéo vật xuống một đoạn 1 cm rồi
truyền cho vật vận tốc đầu 10 3 (cm/s) hướng thẳng đứng thì vật dao động điều hòaThời gian lò
xo bị nén trong một chu kỳ là
A. 1/15 (s). B. 1/30 (s). C. 1/6 (s). D. 1/3 (s).
Hướng dẫn
2 v2
10 rad / s A x 2 2 2 cm
T
2
v2 10 3 mg
A x 02 22
2
4 cm ; 0 0, 04 m 4 cm
5
0 2
k
Lò xo dãn 2 cm thì x = 2 cm = A/2. Thời gian đi từ x = A/2 đến x = 0 rồi đến x = A/2 là:
T T T 1
s
12 12 6 15 x
Ví dụ 8: Treo một vật vào một lò xo thì nó dãn 4 cm. Từ vị trí cân
bằng, nâng vật theo phương thẳng đứng đến vị trí lò xo bị nén 4 cm và
A
thả nhẹ tại thời điểm t = 0 thì vật dao động điều hòa theo phương thẳng
đứng trùng với trục của lò xo. Lấy g = π2 m/s2. Hãy xác định thời điểm A
thứ 147 lò xo có chiều dài tự nhiên.
2
A. 29,27 s. B. 27,29 s. C. 28,26 s. D. 26,28 s.
Hướng dẫn O
mg g 2
0, 04 m 0 2 T T 0, 4 s
k 4
Vì A = 8 cm nên lò xo không biến dạng thì x = 4 cm = A/2.
Lần thứ nhất lò xo không biến dạng là vật đi từ x = A đến x = A/2
ứng với thời gian: t1 = T/6. A
Lần thứ hai lò xo không biến dạng là vật đi từ x = A đến x = −A rồi
đến x = A/2 ứng với thời gian: t2 = 5T/6. Vì 147 chia 2 bằng 73 dư 1
T
nên: t147 t 2.731 73T t1 73T 29, 27 s Chọn A.
6
mg
0 k 1 cm
x 0 0 2 cm
v02
A x 2
4 cm S 0,5A A 6 cm Chọn C.
v 20 3 cm / s 2
0
k 10 rad / s
m
F
x
2
v
x A sin t Fdh max Fmax kA m2 A x 2 2 A 2
k
v p
m
Ví dụ 1: Một con lắc lò xo, gồm lò xo nhẹ có độ cứng 50 N/m, vật có khối lượng 2 kg, dao động
điều hoà dọc theo trục Ox theo phương ngang (O là vị trí cản bằng) theo phương trình x = 6cos(ωt
+ π/3) (cm). Tính lực đàn hồi lò xo ở thời điềm t =0,4π (s).
A. 150 N. B. 1,5 N. C. 300 N. D. 3,0 N.
Hướng dẫn
k
5 rad / s x 0,4 6cos 5.0, 4 3 cm 0, 03 m
m 3
Fd Fhp k x 50.0, 03 1,5 N Chọn B
Ví dụ 2: Một quả cầu nhỏ có khối lượng 1 kg gắn vào đầu lò xo được kích thích dao động điều
hòa theo phương ngang với tần số góc 10 rad/s. Khi tốc độ của vật là 60 cm/s thì lực đàn hồi tác
dụng lên vật bằng 8 N. Biên độ dao động của vật là
A. 5 cm. B. 8 cm. C. 10 cm. D. 12 cm.
Hướng dẫn
Fd
Fd Fhp k x m2 x x 0, 08 m 8 cm
m2
v2
A x2 10 cm Chọn C.
2
Chú ý: Khi lò xo dãn lực đàn hồi là lực kéo, khi lò xo nén lực đàn hồi là lực đẩy. Trong một T
thời gian lò xo nén bằng thời gian lò xo dãn bằng T/2. Trong các trường hợp
khác ta vẽ trục tọa độ để xác định thời gian lò xo nén dãn.
x1 O x1 A
x 1 x1
t1 arcsin A
t 1 arccos x1
2
A
t2 t1 t1 t2
*Độ lớn lực đàn hồi lớn hơn F1 = kx1 thì vật nằm ngoài khoảng (−x1; x1), ứng với thời gian
trong một chu kì là 4t2.
*Độ lớn lực đàn hồi nhỏ hơn F1 = kx1thì vật nằm trong khoảng (−x1; x1),ứng với thời gian
trong một chu kì là 4t1.
*Độ lớn lực kéo nhỏ hơn F1 = kx1thì vật nằm trong khoảng (0; x1), ứng với thời gian trong một
chu kì là 2t1.
* Độ lớn lực kéo lớn hơn F1 = kx1thì vật nằm trong khoảng (x1; A), ứng với thời gian trong một
chu kì là 2t2.
Ví dụ 4 (ĐH – 2012) Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với năng lượng dao
dộng 1J và lực đàn hồi cực đại là 10N. Gọi J là đầu cố định của lò xo. Khoảng thời gian ngắn nhất
giữa hai lần liên tiếp điểm J chịu tác dụng của lực kéo 5 3 N là 0,1s. Tính quãng đường lớn nhất
mà vật đi được trong 0,7s
A. 100cm. B. 40cm. C. 64cm. D. 60cm
Hướng dẫn
x1 F A 3 T
1 x1 t2
A Fmax 2 12
T
Trong 1 chu kỳ thời gian lực kéo lớn hơn 1N là 0,1 2t 2 T 0, 6 s
6
4T T T
kA 2 t 0, 7 s 2
W 1
A 0, 2 m 20 cm
6 2 6
2 2.2A Smax A
F kA 10
max Smax 5A 100 cm
Chọn A.
Smax A
Ví dụ 5: Một con lắc lò xo dao động điều hoà trên mặt phẳng ngang với biên độ 4 cm. Biết khối
lượng của vật 100 g và trong mỗi chu kì dao động, thời gian lực đàn hồi có độ lớn, lớn hon 2 N là
2T/3 (T là chu kì dao động của con lắc). Lấy π2 = 10. Chu kì dao động của con lắc là
A. 0,2 s. B. 0,1 s. C. 0,3 s. D. 0,4 s.
Hướng dẫn
x1 O x1 A
x 1 x
t1 arcsin 1
A
t arccos x1
1
2
A
Độ lớn lực đàn hồi lớn hơn F1 = kx1 thì vật phải ở ngoài đoạn [−x1; x1].
2T T A
Trong 1 chu kỳ khoảng thời gian là: 4t 2 t 2 x1 0, 02 m
3 6 2
F1 m 0,1
k 100 N / m T 2 2 0, 2 s Chọn A.
x1 k 100
Ví dụ 6: Con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang x = Acos(ωt + φ). Vậtdao động gồm
m1 và m2 gắn chặt với nhau. Lực tương tác cực đại giữa m1 và m2 là 10 N và thời gian ngắn nhất
giữa hai lần điểm J chịu tác dụng lực kéo 5 /3 N là 0,1 s. Tính T.
A. 0,2 s. B. 0,6 s. C. 0,3 s. D. 0,4 s.
Hướng dẫn
x1 F A 3 T x1 O x1 A
1 x1 t2
A Fmax 2 12 x
Khoảng thời gian ngắn nhất hai lần liên tiếp
J chịu lực kéo là 2t2 = T/6
T
0,1 T 0, 6 s Chọn B
6
2. Con lắc lò xo dao dộng theo phƣong thẳng đứng, xiên
+Lực hồi phục hay lực kéo về VTCB, có độ lớn Fhp k x m2 x . .
+Lực đàn hồi là lực đưa vật về vị trí lò xo không biến dạng. Có độ lớn Fđh= k( là độ biến
dạng của lò xo).
* Với con lắc lò xo nằm ngang thì lực hồi phục và lực đàn hồi là một (vì tại VTCB lò xo không
biến dạng).
Trƣờng hợp vật ở dƣới.
* Với con lắc lò xo thẳng đứng hoặc đặt trên mặt phẳng nghiêng, gọi 0 là độ biến dạng của
lò xo ở VTCB.
+ Khi chọn chiều dương hướng xuống dưới thì biểu thức lực đàn hồi lúc vật có li độ x:
0
O
0 0
0
O
mg sin g sin
mg g 0
0 2 k 2
k
+ Lực đàn hồi cực tiểu:
* Nếu A 0 Fmin k 0 A FK min (là lực kéo).
* Nếu A 0 Fmin 0 (lúc vật đi qua vị trí lò xo không biến dạng).
Lực đẩy (lực nén) đàn hồi cực đại: FN max k A 0 (lúc vật ở vịcao nhất).
Trƣờng hợp vật ở trên:
0 O
O
0
mg sin g sin
mg g 0
0 2 k 2
k
CB 0 0 min
A max
2
min 0 0 A
A max min
max 0 0 CB 2
+ Lực đàn hồi cực đại (là lực đây, lực nén):
+ Lực đàn hồi cực tiểu (lực nén):
* Nếu A 0 FN min FMin k 0 A
* Nếu A 0 FMin 0
Lực kéo đàn hồi cực đại: FK max k A 0 (lúc vật ở vị trí cao nhất)
Sau khi đi được quãng đường 3 cm thì lúc này vật có li độ x = 1 cm và độ dãn của lò xo là
= 0,1 − 0,01 = 0,09 m.
Độ lớn lực đàn hồi và lực hồi phục:
Fdh k 10.0, 09 0,9 N
Chọn A.
Fhp kx 10.0, 01 0,1 N
Ví dụ 3: Con lắc lò xo có độ cứng k = 40 N/m treo thẳng đứng đang dao động điều hòa với tần số
góc ω = 10 rad/s tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Khi lò xo không biến dạng thì vận tốc
dao động của vật triệt tiêu. Độ lớn lực của lò xo tác dụng vào điểm treo khi vật ở trên vị trí cân
bằng và có tốc độ 80 cm/s là
A. 2,4 N. B. 2 N. C. 1,6 N. D. 3,2 N.
Hướng dẫn
Vì khi lò xo không biến dạng thì vận tốc dao động của vật triệt tiêu nên:
mg g
A 0 2 0,1 m
k
Li độ khi vật ớ trên vị trí cân bằng và có tốc độ 80 cm/s:
File word: ducdu84@gmail.com -- 185 -- Phone, Zalo: 0946 513 000
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 12 CHUYÊN ĐỀ I. DAO ĐỘNG CƠ
v2
x2 A 2 x 6 cm 0,06 m
2
Lực tác dụng của lò xo vào điểm treo chính là lực đàn hồi:
Fdh k 0 x 1, 6 N Chọn C
Ví dụ 4: Một con lắc lò xo có k = 16 (N/m) treo thẳng đứng, đầu dưới treo vật có khối lượng 100
g. Vật đang ở vị trí cân bằng dùng lực F để kéo vật theo phương thẳng đứng rồi buông nhẹ thì nó
dao động điều hoà với biên độ 5 cm, lấy g = 10 (m/s2). Tính F.
A. 1,8N. B. 6,4N. C. 0,8N. D. 3,2N
Hướng dẫn
Fk kA 0,8 N Chọn C.
Chú ý: Để tính lực đàn hồi cực đại, cực tiếu ta làm như sau :
Fmax k 0 A
0 Fmin k 0 A
Fdiem _ cao _ nhat k 0 A Fmin 0
0 F
nen _ max k A 0
Ví dụ 5: Một con lắc lò xo gồm quả cầu nhỏ m = 100 g và lò xo có độ cứng k = 40 N/m được treo
thẳng đứng. Nâng quả cầu lên thẳng đứng bằng lực F = 0,8 N cho tới khi quả cầu đứng yên rồi
buông tay cho vật dao động. Lấy g = 10 m/s2. Lực đàn hồi cực đại và cực tiểu tác dụng lên giá treo
là
A. 1,8 N và 0N. B. 1,0 N và 0,2 N. C. 0,8 N và 0,2 N. D. 1,8 N và 0,2 N.
Hướng dẫn
mg F
0 0,025 m ;A 0,02 m
k k
Fdiem _ cao _ nhat k 0 A 0, 2 N 0 Fmin 0, 2 N
Fmax k 0 A 1,8 N Chon D.
Ví dụ 6: Con lắc lò xo treo thẳng đứng, vật đang ở vị trí cân bằng thì được kéo xuống dưới theo
phương thẳng đứng một đoạn 3 cm rồi thả nhẹ cho nó dao động. Vật thực hiện 50 dao động mất 20
s. Cho g = π2 = 10 m/s2. Tỉ số độ lớn lực đàn hồi cực tiểu và lực đàn hồi cực đại của lò xo khi dao
động là:
A. 1/5. B. 1/4. C. 1/7. D. 0.
Hướng dẫn
t 20 2
T n 50 T 5 rad / s
F k 0 A 1
min Chọn C.
mg g 0, 04 m A 0, 03 m Fmax k 0 A 7
0
k 2
Chú ý:
Nếu lò xo chỉ chịu được lực kéo tối đa là Fo thì điều kiện lò xo không bị đứt là: Fmax F0
Ví dụ 7: Một đầu lò xo gắn vào điếm M cố định, đầu còn lại gắn vật nhỏ m = 1 kg, dao động điều
hoà theo phương trình x = Asin(10t −π/2) (cm, s). Biết điểm M chỉ chịuđươc lưc kéo tối đa là 12
N. Tìm điều kiên A để lò xo không bị tuột ra khỏi điểm M.
Xét các trường hợp con lắc lò xo dao động theo phương (Lấy g = 10 m/s2) :
x 10cos 2t cm x 0 10cos 2.0 5 2 cm
4 4
F 0
k 0 x 0 0, 25 0, 05 2
F 0 12,8 N Chọn D.
Fmin k 0 A 0, 25 0,1
Fmax Fkeo _ max k 0 A F A
A 0 max 0
min
F Fkeo _ min k 0
A Fmin 0 A
Chú ý:
Fmax Fkeo _ max k 0 A F
A 0 max
Fmin 0 Fmin
Ví dụ 12: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với biên độ A.Trong quá trình dao
động, chiều dài lớn nhất và nhỏ nhất của lò xo là 34 cm và 20 cm, Tỉ số lực đàn hồi lớn nhất và
nhỏ nhất của lò xo là 10/3. Lấy π2 = 10 và g = 10m/s2. Tính chiều dài tự nhiên của lò xo.
A. 15 cm. B. 14 cm. C. 16 cm. D. 12 cm.
Hướng dẫn
Fmax k 0 A 0 0 A 0 max 0
Fmin k 0 A 0 0 A 0 min 0
10 34 0
0 14 cm Chọn B
3 20 0
m 0
T 2 2 0,8 s Chọn A.
k g
Ví dụ 14. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, đầu dưới treo vật m dao động. Khi vật mà dao động
điều hòa số giữa lực cực đại và cực tiểu tác dụng vào điểm treo trong quá trình dao động là 4. Lấy
gia tốc trọng trường g = π2 m/s2. Biết độ dãn cực đại của lò xo là 16 cm. Chu kì dao động của vật
là
A. 0,63s B. 0,5s C. 0,25s. D. 2,5s
Hướng dẫn
F k 0 0 A
A
4 max 0,16 max 0 A
A 0, 6 0 0 0,1 m
Fmin k 0 A 0 A
m 0
T 2 2 0,63 s Chọn A.
k A
Ví dụ 15: (ĐH − 2013): Gọi M, N, I là các điểm trên một lò xo nhẹ, được treo thẳng đứng ở điểm
O cố định. Khi lò xo có chiều dài tự nhiên thì OM = MN = NI = 10 cm. Gắn vật nhỏ vào đầu dưới
I của lò xo và kích thích để vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Trong quá hình dao
động tỉ số độ lớn lực kéo lớn nhất và độ lớn lực kéo nhỏ nhất tác dụng lên O bằng 3; lò xo dãn
đều; khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm M và N là 12 cm. Lấy π2 = 10. Vật dao động với tần số là:
A. 2,9 Hz. B. 2,5 Hz. C. 3,5 Hz. D. 1,7 Hz.
Hướng dẫn
Fmax A
3 2A
Fmin A
1 g
max A 3. 12 10 A 4 cm f 2,5 Hz
2
Chọn B.
Bình luận: Đoạn MN dãn 2 cm thì cả lò xo dãn 3.2 = 6 cm.
Ví dụ 16: Con lắc lò xo thẳng đứng gồm một vật nặng 250 g gắn vào một lò xo có độ cứng 100
N/m. Từ vị trí cân bằng của vật người ta kéo vật xuống để lực đàn hồi tác dụng lên điểm treo lò xo
là 4,5 N rồi truyền cho vật vận tốc 40 3 cm/s hướng về vị trí cân bằng. Lấy gia tốc trọng trường
10 m/s2. Chọn Ox thẳng đứng hướng lên, gốc O trùng với vị trí cân bằng, gốc thời gian là lúc bắt
đầu dao động. Phương trình dao động của vật là:
A. x = 4sin(20t + π/6) (cm). C. x = 4sin(20t −π/6)(cm).
B. x = 2sin(20t −π/2) (cm). D. x = 4sin(20t −π/3)(cm).
Hướng dẫn
Ví dụ 18: Con lắc lò xo có k = 50 N/m, m = 200 g treo thẳng đứng. Giữ vật để lò xo nén 4 cm rồi
thả nhẹ lúc t = 0. Tính thời gian trong một chu kì mà lực đàn hồi và lực kéo về ngược hướng.
A/ 1/15s B. 0,12 s. C. 0,10 s. D. 1/3s
Hướng dẫn
Trong đoạn EO lực đàn hồi hướng lên và lực hồi phục (lực kéo về) hướng xuống
T 1
t 2t EO 2. s Chọn A.
12 15
Hướng dẫn
* Ở VTCB khi treo hai vật lò xo dãn:
k
x cm và có tốc độ góc 2 5 30 rad / s 4 2 A
mA
v 2E 8
+ Biên độ: A 2 x E2 cm
22 3
* Độ nén cực đại của lò xo là EB A2 EO2 4 / 3 Chọn B
Ví dụ 7: (THPTQG − 2017) Một lò xo nhẹ có độ cứng 75 N/m, đầu tiên của
lò xo treo vào một điểm cố định. Vật A có khối lượng 0,1 kg được treo vào
đầu dưới của lò xo. Vật B có khối lượng 0,2 kg treo vào vật A nhờ một sợi
dây mềm, nhẹ, không dãn và đủ dài để khi chuyển động vật A và vật B không
va chạm nhau (hình bên). Ban đầu giữ vật B để lò xo có trục thẳng đứng và
dãn 9,66 cm (coi 9,66 = 4 + 4 2 rồi thả nhẹ. Lấy Lấy g = 10 m/s2= π2 m/s2.
Thời gian tính từ lúc thả vật B đến khi vật A dừng lại lần đầu là A
A.0,19 s. B. 0,21 s. C. 0,17 s. D. 0,23 s. B
Hướng dẫn
m m2 g
* Ở VTCB khi treo hai vật lò xo dãn: 0 1 4 cm A 4 2 cm
k
*Giai đoạn 1: Cả hai vật cùng dao động (VTCB O1) đi từ A đến E với thời gian:
T1 T1 mA mB
t1 0,375.2 0,149 g
4 8 k B T2
4/3
1A 4
20 10 cm
E 6
+ Khi đến E vật có tốc độ: vE
2 4/3
O2 T1
* Giai đoạn 2: Sợi dây chùng xuống, chỉ mỗi A dao động điều hòa
8/3 8
m g 8
quanh VTCB O2 với O1O2 B cm O1
k 3
+ Lúc này, vật có tốc độ vE 20 5 cm (cm), có li độ so với O2
T1
k
là xE = −4/3 cm và có tốc đô góc 2 5 30 rad / s 4
mA
v 2E 8 4 2 A
Biên độ: A 2 x E2 cm
22 3
T2 1 mA
Thời gian vật đi từ E đến B: t 2 .2 0, 038
6 6 k
t t1 t 2 0,19 s Chọn A.
BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
PHẦN 1
Bài 1: Một lò xo có độ cứng k, treo vào một điểm cố định, đầu dưới buộc với một sợi dây và đầu
còn lại của sợi dây buộc với vật nhỏ khối lượng m. Kích thích vật m để cho nó dao động điều hòa
theo phương thẳng đứng với biên độ A tại nơi có gia tốc trọng trường g. Sợi dây chỉ chịu được lực
kéo tối đa bằng 1,2 lần trọng lượng của vật m. Chọn hệ thức đúng.
A. 0 < A ≤ mg/k. B. 0 < A ≤ 0,2mg/k. C. 0,2mg/k ≤A ≤ mg/k. D. 0 < A ≤ l,2mg/k.
Bài 2: Một lò xo có độ cứng k, treo vào một điểm cố định, đầu dưới buộc với một sợi dây và đầu
còn lại của sợi dây buộc với vật nhỏ khối lượng m. Kích thích vật m để cho nó dao động điều hòa
theo phương thẳng đứng với biên độ A tại nơi có gia tốc trọng trường g. Trong quá trình dao động
lực căng sợi dây lớn nhất là
A. mg + kA. B. mg − kA. C. mg + 2kA. D. kA − mg.
Bài 4: Đầu trên của một lò xo có độ cứng 100 N/m được gắn vào điểm cố định thông qua dây
mềm, nhẹ không dãn. Đầu dưới của lò xo treo vặt nặng m = 400 g. Từ vị trí cân bằng kéo vật
xuống dưới theo phương thẳng đírne một khoáng 2 cm rồi truyền cho vật tốc độ v0 hướng về vị trí
cân bằng. Lấy g = 10 m/s2. Giá trị lớn nhất của v0 để vật còn dao động điều hòa là?
A. 50,0 cm/s. B. 54,8cm/s C. 20,0 cm/s D. 17,3 cm/s
Bài 3: Một lò xo có độ cứng k, treo vào một điểm cố định, đầu dưới buộc với một sợi dây và đầu
còn lại của sợi dây buộc với vật nhỏ khối lượng m. Kích thích vật m để cho nó dao động điều hòa
theo phương thẳng đứng với biên độ A tại nơi có gia tốc trọng trường g. Trong quá trình dao động
lực căng sợi dây bé nhất là
A. mg + kA. B. mg − kA. C. mg + 2kA. D. Ka−mg.
Bài 5: Hai vật nhỏ có khối lượng m1 = 180 g và m2 = 320 g được gắn vào hai đầu của một lò xo
nhẹ có độ cứng 50 N/m. Một sợi dây nhẹ không co dãn buộc vào vật m2 rồi treo vào một điểm cố
định sao cho vật m1 có thể dao động không ma sát theo phương thẳng đứng trùng với trục của lò
xo. Lấy gia tốc trọng trường 10 m/s2. Muốn sợi dây luôn luôn được kéo căng thì biên độ dao động
của vật m1 phải nhỏ hơn
A. 12 cm. B. 6,4 cm. C. 10 cm. D. 3,6 cm.
Bài 6: Hai vật A và B lần lượt có khối lượng là m1 và m2 được nối với nhau bằng một sợi dây
mảnh không dãn, rồi treo vào một lò xo (lò xo nối với A). Khi hai vật đang ở vị trí cân bằng người
ta cắt dây sao cho vật B rơi xuống thì vật A sẽ dao động điều hòa với biên độ là
A. m2g/k. B. mg/k. C. (m1 + m2)g/k. D. |m1 – m2| g/k.
Bài 7: Hai vật A và B lần lượt có khối lượng là 2m và m được nối với nhau bằng một sợi dây
mảnh không dãn, rồi treo vào một lò xo (lò xo nối với A). Độ lớn gia tốc của A và B ngay sau khi
cắt dây là
A. g/2 và g. B. g/2 và g/2. C. g và g/2. D. g và g.
Bài 8: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20 cm treo theo phương thẳng đứng, đầu trên cố định, đầu
dưới gắn vật nặng m1 = 200 g, vật nặng m2 = 200 g được treo dưới m1 bằng một sợi chỉ. Ở vị trí
cân bằng, lò xo dài 28 cm. Đốt sợi chì ở thời điểm t = 0. Chọn chiều dượng hướng xuống, gốc tọa
độ tại vị trí cân bằng, tìm phương trình dao động của m1. Lấy gia tốc trọng trường 10 m/s2 = π2
m/s2.
A. x = 4cos(5πt) cm , t (s). B. x = 4cos(5πt + π/2) cm, t (s).
* Vật m chuyển động với vận tốc v0 đến va chạm mềm vào vật M đang đứng yên thì
mv0
mv0 m V V V (Vận tốc của hệ ở VTCB)
mM
k
mM
Nếu sau va chạm cả hai vật (M + m) cùng dao động điều hòa
A V
* Vật m chuyển động với vận tốc v0 đến va chạm đàn hồi vào vật M đang đứng yên ngay sau
va chạm vận tốc của m và M lần lượt là v và V:
2mv0
mv0 mV MV V
m M (Vận tốc của M ở VTCB)
1 1 1
v M v
2 2 2
mv mv MV m
2
0
2 2
mM
0
k
Nếu sau va chạm M dao động điều hòa thì M
A V
Ví dụ 1: Một con lắc lò xo, lò xo có độ cứng 20 (N/m), vật nặng M = 100 (g) có thể trượt không
ma sát trên mặt phẳng nằm ngang. Hệ đang ở trạng thái cân bằng, dùng một vật m = 100 (g) bắn
O
M v0 m
2mv0
2mv0 V mM
V A 0, 088 m
mM k
M
3 3 M 3 0,3
Thời gian: t T .2 .2 0, 26 s Chọn C.
4 4 k 4 100
Ví dụ 4: Một con lắc lò xo, lò xo có độ cứng 30 (N/m), vật nặng M = 200 (g) có thể trượt không
ma sát trên mặt phẳng nằm ngang. Hệ đang ở trạng thái cân bằng, dùng một vật m = 100 (g) bắn
vào M theo phương nằm ngang với tốc độ 3 (m/s). Sau va chạm hai vật dính vào nhau và làm cho
lò xo nén rồi cùng dao động điều hoà theo phưoug ngang trùng với trục của lò xo. Gốc thời gian là
ngay lúc sau va chạm, thời điểm lần thứ 2013 và lần thứ 2015 độ biến dạng của lò xo bằng 3 cm
lần lượt là
A. 316,07 s và 316,64 s. B. 316,32 s và 316,38 s.
File word: ducdu84@gmail.com -- 201 -- Phone, Zalo: 0946 513 000
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 12 CHUYÊN ĐỀ I. DAO ĐỘNG CƠ
C. 316,07 s và 316,38 s. D. 316,32 s và 316,64 s.
Hướng dẫn
k 2
10 rad / s ;T s
mM 5
mv0 V
V 1 m / s A 0,1 m
mM
(2) (3)
3 O 3 10
(1)
(4)
M v m
0
1 3
t1 arccos 10 0, 03 s
t T 1 arccos 3 0, 28 s
2 4 10
* Bốn thời điểm đầu tiên mà 3cm :
t arcsin 3 0,34 s
T 1
3 2 10
3T 1 3
t 4 arccos 0, 60 s
4 10
2013
503du1 t 2013 503T t1 316, 07 s
Nhận thấy: 4 Chọn C.
2015 503du 3 t 503T t 316,38
s
4
2015 3
Chú ý: Nếu con lắc lò xo đang dao động theo phương ngang với biên độ A0 đúng lúc vật đến
vị tri biên (x0 = ±A0) thì mới xẩy ra va chạm thì
k
mM
Va chạm mềm:
V mv 0
mM
k
V2
Va chạm đàn hồi: M A x 02 2
V 2mv0
mM
Ví dụ 5: Một con lắc lò xo, lò xo có độ cứng 50 (N/m), vật M có khối lượng M = 200 (g), dao
động điều hoà trên mặt phẳng nằm ngang với biên độ 4 (cm). Giả sử M đang dao động thi có một
vật có khối lượng m = 50 (g) bắn vào M theo phương ngang vớivận tốc 2 2 (m/s), giả thiết là va
chạm mềm và xẩy ra tại thời điểm lò xo có độ dài lớn nhất. Sau va chạm hai vật gắn chặt vào nhau
và cùng dao động điều hoà với biên độ là
A. 8,2 cm. B. 10 cm. C. 4 cm. D. 4 2 cm.
Hướng dẫn
4 2 O 4 4 2
M v0 m
k 50
10 2 rad / s x 0 4cm
Mm 0, 25
V2
A x 0 2 4 2 cm
2
mv0 1
V m M 1 4 200 2 40 2 cm / s
Chọn D.
Ví dụ 6: Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang với chu kỳ T = 2π (s),
quả cầu nhỏ có khối lượng M. Khi lò xo có độ dài cực đại và vật M có gia tốc là −2 (cm/s2) thì một
vật có khối lượng m (M = 2m) chuyển động dọc theo trục của lò xo đến va chạm đàn hồi xuyên
tạm với vật M, có xu hướng làm lò xo nén lại. Biết tốc độ chuyển động của vật m ngay trước lúc
va chạm là 3 3 (cm/s). Quãng đường mà vật M đi được từ lúc va chạm đến khi vật M đổi chiều
chuyển động là
A. 6 cm. B. 8 cm. C. 4 cm. D. 2 cm.
Hướng dẫn
4 O 2 4
M v0 m
2 a max
T 1 rad / s ; A 0 2 2 cm
V 2m 2 v0 2.0,5.3 3 2 3 cm / s
m 2 m1 0,5 1
x 0 A 0 2cm
V2 22.3 Chọn C.
A x 0 2 4 2 49cm S A A 0 6 cm
2
1
Ví dụ 7: Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang với chu kỳ T = 2π (s),
quả cầu nhỏ có khối lượng M. Khi lò xo có độ dài cực đại và vật M có gia tốc là − 2 (cm/s2) thì
một vật có khối lượng m (M = 2m) chuyển động dọc theo trục của lò xo đến va chạm đàn hồi
xuyên tâm với vật M, có xu hướng làm lò xo nén lại. Biết tốc độ chuyển động của vật m ngay
trước lúc va chạm là 3 3 (cm/s). Thời gian vật M đi từ lúc va chạm đến khi vật M đổi chiều
chuyển động là
A. 2π(s). B. π(s). C. 2π/3 (s). D. 1,571 (s).
Hướng dẫn
4 O 2 4
M v0 m
2 a max
T 1 rad / s ; A 0 2 2 cm
V 2m 2 v0 2.0,5.3 3 2 3 cm / s
m 2 m1 0,5 1
x 0 A 0 2 cm
V2 22.3 1 2 T 2 Chọn C.
A x 0 2 4 2 49cm t arcsin
2
s
1 4 4 3
Ví dụ 8: Một con lắc lò xo, vật M đang dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang, nhẵn với
biên độ A1. Đúng lúc vật M đang ở vị trí biên thì một vật m có khối lượng bằng khối lượng vật M,
chuyển động theo phương ngang với vận tốc v0 bằng vận tốc cực đại của vật M, đến va chạm với
M. Biết va chạm giữa hai vật là đàn hồi xuyên tâm, sau va chạm vật M tiếp tục dao động điều hòa
với biên độ A2. Hệ thức đúng là
A. A1/A2 = 0,5 2 . B. A1/A2 = 0,5 3 . C. A1/A2 = 2/3. D. A1/A2 = 0,5.
Hướng dẫn
x 0 A1 ; v0 A1
Cách 1: 2mv0 V2 Chọn A.
V A A x 2
A1 2
mM
1 2 0
2
Cách 2: Va chạm tuyệt đối đàn hòi và vì m = M nên m truyền toàn bộ động năng cho M:
1 2 1 2 1 2 1 1 1 A 2
kA 2 kA1 mv0 kA 22 kA12 kA12 1
2 2 2 2 2 2 A2 2
Ví dụ 9: Con lắc lò xo có k = 200 N/m, m1 = 200 g. Kéo m1đến vị trí lò xo nén một đoạn là π (cm)
rồi buông nhẹ. Cùng lúc đó, một vật có khối lượng m2 = 100 g bay theo phương ngang với vận tốc
v2 = 1 m/s cách vị trí cân bằng của m1một khoảng bằng 5 (cm) đến va chạm hoàn toàn đàn hồi với
m1. Biên độ của vật m1sau va chạm là
A. π/4 cm. B. π/3 cm. C. π/5 cm. D. π/2 cm.
Hướng dẫn
cm 5cm
k 200N / m
v1 1cm / s
m 2 0,1kg
k
Tần số góc: 10 rad / s và biên độ của m1 lúc đàu là A = π cm
m1
Hai vật m1 và m2 sẽ va chạm với nhau tại vị trí cân bằng sau thời gian T/4 = 0,05 s (vì trong
thời gian này m1 về đến VTCB O và m2 đi được đoạn đúng bằng 5 cm) Ngay trước khi va chạm,
2mv0 m m
V Van toc M o VTCB
m M h h
v m M v M Oc M Oc
mM
0
x0
Om
V V
A
k
M
* Nếu va chạm mềm thì vị trí cân bằng mới thấp hơn vị trí M M
2
Mm
Ví dụ 1: Một quả cầu khối lượng M = 2 (kg), gắn trên một lò xo nhẹ thẳng đứng có độ cứng 800
(N/m), đầu dưới của lò xo gắn cố định. Một vật nhỏ có khối lượng m = 0,4 (kg) rơi tự do từ độ cao
h = 1,8 (m) xuống va chạm đàn hồi với M. Lấy gia tốc trọng trường g = 10 (m/s2). Sau va chạm vật
M dao động điều hoà theo phương thẳng đứng trùng với trục cùa lò xo. Biên độ dao động là
A. 15 cm. B. 3 cm. C. 10 cm. D. 12 cm.
Hướng dẫn
Tốc độ của m ngay trước va chạm: v0 2gh 2.10.1,8 6 m / s
2mv0 2.0, 4.6
Tốc độ của M ngay sau va chạm: V 2m / s
m M 0, 4 2
mv0 1, 2
Tốc độ của m + M ngay sau va chạm: V m / s
mM 4
mg
Vị trí cân bằng mới thấp hơn vị trí cân bằng cũ một đoạn: x 0 0,01 m
k
V2 mM 1, 2 0, 2 0,6
x 02 x 02 V 2 . 0,012 . 0,02 m Chọn B.
2
k 16 200
Ví dụ 5: Một vật nhỏ khối lượng M = 0,9 (kg), gắn trên một lò xo nhẹ thẳng đứng có độ cứng 200
(N/m), đầu dưới của lò xo gắn cố định. Một vật nhỏ có khối lượng m = 0,1 (kg) rơi tự do từ độ cao
h xuống va chạm mềm với M. Sau va chạm hai vật dính vào nhau và cùng dao động điều hoà theo
phương thẳng đứng trùng với trục của lò xo. Lấy gia tốc trọng trường g = 10 (m/s2). Để m không
tách rời M trong suốt quá trình dao động h không vượt quá
A. 1,5 m. B. 2,475 m. C. 160 cm. D. 1,2 m.
Hướng dẫn
Tốc độ của m ngay trước va chạm: v0 2gh 20h
mv0
Tốc độ của m + M ngay sau va cham: V 0,1 20h
mM
mg
Vị trí cân bằng mới thấp hon vị trí cân bằng cũ một đoạn: x 0 0,005 m
k
k
Tần số góc: 10 2 rad / s
mM
V2 0, 2h
Biên độ: A x 0 0,0052
2
2 200
0, 2h
Để m không tách rời M thì a max 2 A g 200 0,0052 10
200
h 2, 475 m Chọn B.
mv0 V2 k
vận tốc V nên biên độ mới A A0 x 0
2
với
mM 2
mM
3) Nếu con lắc lò xo đang dao động theo phương thẳng đúng với biên độ Ao đúng lúc vật đến
vị trí thấp nhất thì mới xẩy ra va chạm mềm thì ngay sau va chạm vậtcó li độ so với VTCB mới
mv0 V k
A0 x 0 và có vận tốc V nên biên độ mới: A A0 x 0 2 với
2
mM mM
Ví dụ 6: Con lắc lò xo có độ cứng 200 N/m treo vật nặng khối lượng M = 1 kg đang dao động điều
hòa theo phương thẳng đứng với biên độ 12,5 cm. Khi M xuống đến vị trí thấp nhất thì một vật
nhỏ khối lượng m = 0,5 kg bay theo phương thẳng đứng với tốc độ 6 m/s tới va chạm đàn hồi với
M. Tính biên độ dao động sau va chạm.
A. 20 cm. B. 21,4 cm. C. 30,9 cm. D. 22,9 cm.
Hướng dẫn
2mv0
Tốc đô của M ngay sau va cham: V 400 cm / s
mM
V2 M
Biên độ mới: A A0
2
A02 V 2 . 30,9 cm Chọn C.
2
k
Ví dụ 7: Con lắc lò xo có độ cứng 200 N/m treo vật nặng khối lượng M = 1 kg đang dao động điều
hòa theo phương thẳng đứng với biên độ 12,5 cm. Khi M xuống đến vị trí thấp nhất thì một vật
nhỏ khối lượng m = 0,5 kg bay theo phương thẳng đứng với tốc độ 6 m/s tới dính vào M. Xác định
biên độ dao động của hệ hai vật sau va chạm.
A. 20 cm. B. 21,4 cm. C. 30,9 cm. D. 22,9 cm.
Hướng dẫn
mv0
Tốc độ của m + M ngay sau va chạm: mv0 mv MV V 200 cm / s
mM
mg
Vị trí cân bằng mới thấp hơn vị trí cân bằng cũ một đoạn: x 0 2,5 cm
k
V2 mM
Biên độ mới: A A0 x 0 A0 x 0 V2 . 20 cm Chọn A.
2 2
2 k
2. Kích thích dao động bằng lực
Phƣơng pháp giải
Oc Om M
M
*Nếu tác dụng ngoại lực vô cùng chậm trong khoảng thời gian Δt lớn thì vật đứng yên
F
tại vi trí Om cách VTCB cũ Oc môt đoan A 0
k
T
*Nếu thời gian tác dụng t 2n 1 thì quá trình dao động được chia làm hai giai đoạn:
2
F
Giai đoan 1 (0 < t <Δt): Dao đông với biên độ A 0 xung quanh VTCB mới Om.
k
Giai đoạn 2 (t Δt): Đúng lúc vật đến M thì ngoại lực thồi tác dụng. Lúc này VTCB sẽ là Oc
F
nên biên độ dao động A ' 2 0 2
k
*Nếu thời gian tác dụng Δt = nT thì quá trình dao động được chia làm hai giai đoạn:
F
Giai đoan 1 (0 < t <Δt): Dao đông với biên độ A 0 xung quanh VTCB mới Om.
k
Giai đoạn 2 (t Δt): Đúng lúc vật đến Oc với vận tốc bằng không thì ngoại lực thồi tác dụng.
Lúc này VTCB sẽ là OC nên vật đứng yên tại đó.
T
*Nếu thời gian tác dụng: t 2n 1 thì quá trình dao đông đươc chia làm hai giai đoan:
4
F
Giai đoan 1 (0 < t <Δt); Dao động với độ A 0 xung quanh VTCB mới Om.
k
Giai đoạn 2 (t Δt): Đúng lúc vật đến Om với vận tốc bằng ωA thì ngoại lực thồi tác dụng. Lúc
A
2
A 2cm A 2cm
Oc Om M
A / 4cm
Oc Om M
5T
Sau khoảng thời gian t vật ở đây và có vận tốc v = 0
2
q 0 F E
Chú ý: Lực tĩnh điện F qE
q 0 F E
Ví dụ 2: Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng tích điện q = 20 C và lò xo có độ cứng k =
10 N/m. Khi vật đang nằm cân bằng, cách điện, trên mặt bàn ngang nhẵn thì xuất hiện tức thời một
File word: ducdu84@gmail.com -- 210 -- Phone, Zalo: 0946 513 000
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 12 CHUYÊN ĐỀ I. DAO ĐỘNG CƠ
4
điện trường đều E = 2,5.10 V/m trong không gian bao quanh có hướng dọc theo trục lò xo. Sau đó
con lắc dao động điều hòa với biên độ A dọc theo trục của lò x0. Giá trị A là
A. 1,5 cm. B. 1,6 cm. C. 1,8 cm. D. 5,0 cm.
Hướng dẫn
Vì tác dụng tức thời nên hệ dao động xung quanh vị trí cân bằng cũ với biên độ
F qE 20.106.2,5.104
A 0,05 m Chọn D.
k k 10
Ví dụ 3: Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng có khối lượng m tích điện q và lò xo có độ
cứng k = 10 N/m. Khi vật đang nằm cân bằng, cách điện, trên mặt bàn ngang nhẵn thì xuất hiện
frong thời gian t 7 m / k một điện trường đều E = 2,5.104 V/m trong không gian bao quanh
có hướng dọc theo trục lò xo. Sau đó con lắc dao động điều hòa với biên độ 8 cm dọc theo trục của
lò xo. Giá trị q là
A. 16 µC. B. 25 µC. C. 32 µC. D. 20 µC.
Hướng dẫn
T F qE kA ' 10.8.102
t 7 A' 2 2 q 16.106 C Chọn A.
2 k k 2E 2.2,5.104
Ví dụ 4: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật nặng có khối lượng m tích điện q = 8µC và lò
xo có độ cứng k= 10 N/m. Khi vật đang ở vị trí cân bằng, thì xuất hiện trong thời gian
t 3,5 m / k một điện trường đều E = 2,5.104 V/m có hướng thẳng đứng lên trên. Biết qE =
mg. Sau đó con lắc dao động điều hòa với biên độ A dọc theo trục của lò xo. Giá trị A là
A. 4cm B. 2 2 cm. C. 1,8 2 cm. D. 2 cm.
Hướng dẫn
T F qE 2
t 7. A' 2 2 2 cm Chọn B.
4 k k
Ví dụ 5: (ĐH − 2013): Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối m
F qt
k
+ Giai đoạn 1: Cả hai vật cùng dao động với biên độ A, tần số góc và tốc độ
m1 m 2
cực đại v0 A.
A A/
O
m1 m 2
O
m1 m 2
A/ x
O S
m1 m2
m1
Lúc này khoảng cách hai vật: x S A ' A 1
m1 m2 2
Ví dụ 1: (ĐH−2011) Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm lò xo nhẹ có một đầu
cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ m1. Ban đầu giữ vật m1tại vị trí mà lò xo bị nén 8 cm, đặt vật nhỏ
m2 (có khối lượng bằng khối lượng vật m1trên mặt phẳng nằm ngang và sát với vật m1. Buông nhẹ
để hai vật bắt đầu chuyển động theo phương của trục lò xo. Bỏ qua mọi ma sát. Ở thời điểm lò xo
có chiều dài cực đại lần đầu tiên thì khoảng cách giữa hai vật m1và m2 là
A. 4,6 cm. B. 2,3 cm. C. 5,7 cm. D. 3,2 cm.
Hướng dẫn
k
+ Giai đoan 1: Cả hai vât cùng dao đông với biên đô A, tần số góc
m1 m 2
tốc độ cực đại v0 A .
+ Giai đoạn 2: Đến VTCB m2 tách khỏi m1 thì:
k v m1
*m1 dao đông điều hòa với tần số góc ' và biên độ A ' 0 A
m1 ' m1 m 2
(vì tốc độ cực đại không đổi vẫn là v0!).
* m2 chuyển động thẳng đều với vận tốc v0 và khi m1đến vị trí biên dương (lần 1) thì m2 đi
T' k 1 m1 m1
được quãng đường S v0 A. 2 A
4 m1 m 2 4 k 2 m1 m 2
Lúc này khoảng cách giữa hai vật:
A m1 m1
x S A ' A 3, 2 cm Chọn D.
2 m1 m2 m1 m2
Ví dụ 2: Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm lò xo nhẹ có độ cứng 300N/m, một
đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ M = 3kg. Vật M đang ở vị trí cân bằng thì vật nhỏ m = 1kg
chuyển động với vận tốc v0 = 2m/s đến va chạm mềm vào nó theo xu hướng làm cho lò xo nén.
Biết rằng khi trở lại vị trí va chạm thì hai vật tự tách ra.Tổng độ nén cực đại của lò xo và độ dãn
cực đại của lò xo là:
A. 10,8 cm. B. 11,6 cm C. 5,0cm D. 10,0cm.
Hướng dẫn
M v m
0
mv0
Vân tốc của hê ngay sau va cham: V = 0,5 (m/s) (đây chính là tốc độ cực đại của dao
mM
động điều hòa). Sau đó cả hai vật chuyển động về bên trái làm cho lò xo nén cực đại
V Mm 3 1
A V 0,5 0,058 m 5,8 cm
k 300
Rồi tiếp đó cả hai vật chuyển động về bên phải, đúng lúc về vị trí cân bằng thì vật m tách ra chỉ
còn M dao động điều hòa với tốc độ cực đại vẫn là V và độ dãn cực đại của lò xo
V M 3
A' V 0,5 0,05 m 5 cm
' k 300
Tổng độ nén cực đại và độ dãn cực đại của lò xo là 5,8 + 5 = 10,8 (cm) => Chọn A.
Ví dụ 3: Một con lắc lò xo đặt trên mặt phang nằm ngang gồm lò xo nhẹ có độ cứng 300 N/m, một
đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ M = 3 kg. Vật M đang ở vị trí cân bằng thì vật nhỏ m = 1 kg
chuyển động với vận tốc v0 = 2 m/s đến va chạm mềm vào nó theo xu hướng làm cho lò xo nén.
Biết rằng, khi trở lại vị trí va chạm thì hai vật tự tách ra.Lúc lò xo có chiều dài cực đại lần đầu tiên
thì khoảng cách M và m là
A. 2,85 cm. B. 5,8 cm. C. 7,85 cm. D. 10 cm.
Hướng dẫn
mv0
Vận tốc của hệ ngay sau va chạm: V 0,5 m / s đây chính là tốc độ cực đại của dao
mM
động điều hòa.Sau đó cả hai cùng chuyển động về bên phải rồi về been trái và đúng lúc trở về vị trí
cân bằng với tốc độ V thì m tách ra tiếp theo thì:
k V M
*M dao động điều hòa với tần số ' , biên độ A ' V 0, 05 m
M ' k
(vì tốc độ cực đại không đổi vẫn là V).
*m chuyển động thẳng đều với vận tốc V và khi M đến vị trí biên dưcmg (lần 1) thì m
T' 1 M
đi đươc quãng đường S V V. 2 0,0785 m
4 4 k
Lúc này khoảng cách giữa hai vật: S S A' 0,0285 m Chọn A.
Ví dụ 4: Con lắc lò xo nằng ngang gồm lò xo có độ cứng k = 100N/m gắn với vật m1 = 100g. Ban
đầu vật m1 được giữ tại vịt trí lò xo bị nén 4cm, đặt vật m2 = 300g tại vị trí cân bằng O của vật m1.
Từ M đến O chỉ mình m1 dao động điều hòa với biên độ A = 4cm và chu kỳ
m1
T1 2 0, 2 s . Đúng lúc đến O tốc độ của m1 là vmax A ngày sau va chạm hai vật
k
m1 v max
dính vào nhau và có cùng tốc độ: v'max = và đây cũng chính là tốc độ cực đại của dao
m1 m 2
động điều hòa của cả hai vật, biên độ dao động mới
m1A
v'max m1 m 2 m1
A' A 2 cm
' ' m1 m 2
m1 m2
Và chu kỳ dao động mới: T2 2 0, 4 s
k
121 1 T T T
Ta phân tích thời gian: t s 0, 05 1,9 1 19 2 2
60 15 4 4
6
A 19A ' 0,5A '
max min
M dao động điều hòa với tốc độ cực đại V và biên độ A 4 cm nên
2
V 2
10 rad / s T s
A 5
t 1,57s 2,5T
+ M ở vị trí cân bằng,
+ m đi được quãng đường S vt 60.1,57 94, 2 cm
khoảng cách giữa hai vật: 94,2 (cm) => Chọn C.
'2 k
A ' 22 4.7 22
0, 4
10 cm Chọn C.
0,1
Chú ý: Nếu khi vật m có li độ x1 và vận tốc v1, vật m0 rơi xuống dính chặt vào nhau thì xem
mv1
như va chạm mềm và vận tốc của hai vật ngay sau va chạm: V1 . Cơ năng của hệ sau đó:
m m0
kA '2 m m0 vmax kx12 m m0 V1
2 2
W'
2 2 2 2
Ví dụ 5: Một con lắc lò xo có độ cứng k = 100N/m và vật nặng khối lượng m = 5/9 kg đang dao
động điều hòa với biên độ A = 2,0 cm trên mặt phẳng nằm ngang nhẵn. Tại thời điểm vật m qua vị
trí mà động năng bằng thế năng, một vật nhỏ khối lượng m0 = m/2 rơi thẳng đứng và dính vào m.
Khi qua vị trí cân bằng hệ (m + m0) có tốc độ:
A. 10 3cm / s B. 60cm / s C. 10 / 3cm / s D. 20 cm/s
Hướng dẫn
A
x1 2 2cm
Li độ và tốc độ của m ngay trước lúc va chạm:
v A 6 10 cm / s
1 2
mv1
Tốc độ của con lắc ngay sau va chạm: V1 4 10 cm / s
m m0
m m0 v2max kx12 m m0 V1
2
m1 m 2 T
T2 2 0, 4 s ; t 1,9 s 19 2 S 19A ' 38 cm Chọn D
k 4
19A '
m1 m 2 Fqt
+ Để hai vật cùng dao động thì lực liên kết không nhỏ hơn lực quán tính cực đại tác dụng lên
k
m2: Flk Fqt max m2 2 A m2 A
m1 m2
Ví dụ 1: Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độcứng 100 (N/m) quả cầu nhỏ bằng sắt có khối
lượng m1= 100 (g) có thể dao động không ma sát theo phương ngang Ox trùng với trục của lò xo.
Gắn vật m với một nam châm nhỏ có khối lượng m2 = 300 (g) để hai vật dính vào nhau cùng dao
File word: ducdu84@gmail.com -- 222 -- Phone, Zalo: 0946 513 000
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 12 CHUYÊN ĐỀ I. DAO ĐỘNG CƠ
động điều hòa với biên độ 10 cm. Để m2 luôn gắn với m1thì lực hút (theo phương Ox) giữa chúng
không nhỏ hơn
A. 2,5 N. B. 4N. C. 10 N. D. 7,5 N.
Hướng dẫn
Để hai vật cùng dao động thì lực liên kết không nhỏ hơn lực quán tính cực đại:
k 0,3.100
Fk m2 2 A m2 A 0,1 7,5 N Chọn D.
m1 m2 0,1 0,3
k
Chú ý: Nếu điều kiện Fl m2 A được thỏa mãn thì vật m2 sẽtách ra ở vị trí lần đầu
m1 m2
tiên lực quán tính có xu hướng kéo rời m2 (lò xo dãn) có độ lớn bằng độ lớn lực liên kết:
k m m2
Fqt m2 x Flk x Flk . 1
m1 m2 km2
T
M T/4 O 12 P N
m1 m 2 m1 m 2 Fqt
Chẳng hạn, nếu lúc đầu lò xo nén cực đại rồi thả nhẹ, hai vật bắt đầu chuyểnđộng từ M. Khi đi
từ M đến O (lò xo bị nén), gia tốc hướng về vị trí cân bằng (theochiều dươmg) nên lực quán tính
tác dụng lên m2 hướng theo chiều âm ( Fqt m2 a ) vàvật m2 không thể tách ra được.Sau khi qua
O (lò xo dãn), gia tốc hướng theo chiều âm nên lực quán tính tác dụng lên m2 hướng theo chiều
dươmg, tức là có xu hướng kéo m2 ra khỏi m1.Lúc đầu, lực quán tính này có độ lớn bé hơn nhưng
k m m2
sau đó độ lớn lựcquán tính tăng dần. Khi đến P thì Fqt m2 x Flk x Flk . 1 và
m1 m2 km2
vật m2 tác ra tại điểm này
T T 1 OP T T OP
Thời gian đi từ M đến P: t t1 arccos arcsin
4 4 A 4 2 A
Ví dụ 2: Một lò xo nhẹ, hệ số đàn hồi 100 (N/m) đặt nằm ngang , một dầu gắn cố định đầu còn lại
gắn với quả cầu nhỏ có khối lượng m = 0,5 (kg) và m được gắn với một quả cầu giống hệt nó. Hai
vật cùng dao động điều hòa theo trục nằm ngang Ox với biên độ 4 (cm) (ban đầu lò xo nén cực
đại). Chỗ gắn hai vật sẽ bị bong nếu lực kéo tại đó (hướng theo Ox) đạt đến giá trị 1 (N). Vật Δm
có bị tách ra khỏi m không? Nếu có thì ở vị trí nào?
A. Vật Δm không bị tách ra khỏi m.
B. Vật Δm bị tách ra khói m ớ vị trí lò xo dãn 4 cm.
C. Vật Δm bị tách ra khoi m ở vị trí lò xo nén 4 cm.
D. Vật Δm bị tách ra khoi m ơ vị trí lò xo dãn 2 cm.
Hướng dẫn
T
M T/4 O 12 P N
m1 m 2 m1 m 2 Fqt
Lúc đầu lò xo nén cực đại nên lò xo đây hai vật bắt đầu chuyển động từ M. Khi đi từ M đến O
(lò xo bị nén), gia tốc hướng về vị trí cân bằng (theo chiều dương) nên lực quán tính tác dụng lên
m2 hướng theo chiều âm ( Fqt m2 a ) và vật m2 không thể tách ra được.
Sau khi qua O (lò xo dãn), gia tốc hướng theo chiều âm nên lực quán tính tác dụng lên m2
hướng theo chiều dương, tức là có xu hướng kéo m2 ra khỏi m1. Mới đầu qua O, lực quán tính này
có độ lớn đang bé nhưng sau đó độ lớn lực quán tính tăngdần.
k m m2 0,5 0,5
Khi đến P thì Fqt m2 x Flk hay x Flk 1 1. 0,02m 2cm và
m1 m2 km2 100.0,5
vật m2 tác ra tại điểm này
chọn D.
Ví dụ 3: Một lò xo có độ cứng 20 N/m được đặt nằm ngang, một đầu được giữ cố định, đầu còn
lại được gắn với chất điểm m1 = 0,05 kg. Chất điểm m1 được gắn với chất điểm thứ hai m2 = 0,15
kg. Các chất điểm đó có thể dao động không ma sát trên trục Ox nằm ngang. Giữ hai vật ở vị trí lò
xo nén 5 cm rồi buông nhẹ ở thời điểm t = 0, sau đó hệ dao động điều hòa.Chỗ gắn hai chất điểm
bị bong ra nếu lực kéo tại đó đạt đến 0,2 N. Chất điểm m2 bị tách khỏi m1 ở thời điểm
A. 0,006πs. B. 2π/15 s. C. π/10 s. D. π/15 s.
Hướng dẫn
M T/4 O P N
t1
m1 m 2 m1 m 2 Fqt
Lúc đầu lò xo nén cực đại nên lò xo đây hai vật bắt đầu chuyển động từ M. Khi đi từ M đến O
(lò xo bị nén), gia tốc hướng về vị trí cân bằng (theo chiều dương) nên lực quán tính tác dụng lên
m2 hướng theo chiều âm ( Fqt m2 a ) và vật m2 không thể tách ra được.
Sau khi qua O (lò xo dãn), gia tốc hướng theo chiều âm nên lực quán tính tác dụng lên m2
hướng theo chiều dương, tức là có xu hướng kéo m2 ra khỏi m1. Mới đầu qua O, lực quán tính này
có độ lớn đang bé nhưng sau đó độ lớn lực quán tính tăng dần.
k 0,15.20 1
Khi đến P thì Fqt m2 x Flk x 0, 2 x m và vật m2 tác ra tại
m1 m2 0,05 0,15 75
điểm này.
Thời gian đi từ M đến P:
1
T T OP m1 m 2 1 1
t arcsin 2 arcsin 75 0, 06 s Chọn A.
4 2 A k 4 2 0, 05
Ví dụ 4: Một lò xo có độ cứng 20 N/m được đặt nằm ngang, một đầu được giữ cố định, đầu còn lại
được gắn với chất điểm m1= 0,1 kg. Chất điểm m1được gắn với chất điểm thứ hai m2 = 0,1 kg. Các
File word: ducdu84@gmail.com -- 224 -- Phone, Zalo: 0946 513 000
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 12 CHUYÊN ĐỀ I. DAO ĐỘNG CƠ
chất điểm đó có thể dao động không ma sát trên trục Ox nằm ngang. Giữ hai vật ở vị trí lò xo nén
4 cm rồi buông nhẹ ở thời điểm t = 0, sau đó hệ dao động điều hòa.Chỗ gắn hai chất điểm bị bong
ra nếu lực kéo tại đó đạt đến 0,2 N. Chất điểm m2 bị tách khỏi m1ở thời điểm
A. π/30 s. B. 2π/15 s. C. π/10 s. D. π/15 s.
Hướng dẫn
T
M T/4 O 12 P N
m1 m 2 m1 m 2 Fqt
m1 m2 0,1 0,1
x Flk 0, 2. 0,02m 0, 2cm
km2 2.0,1
T T 1 1 m m2
Thời gian đi từ M đến P: t T .2 1 s Chọn D.
4 12 3 3 k 15
Ví dụ 5: Một lò xo có độ cứng 200 N/m được đặt nằm ngang, một đầu được giữ cố định, đầu còn
lại được gắn với chất điểm m = 1 kg. Chất điểm được gắn với chất điểm thứ hai Δm = 1 kg. Các
chất điểm đó có thể dao động không ma sát trên trục Ox nằm ngang. Tại thời điểm ban đầu giữ hai
vật ở vị trí lò xo nén 2 cm rồi truyền cho hai chất điểm một vận tốc có độ lớn 20 cm/s có phương
trùng với Ox và có chiều làm cho lò xo bị nén thêm. Chỗ gắn hai chất điểm bị bong ra nếu lực kéo
tại đó đạt đến 2 N. Chất điểm m2 bị tách khỏi m1ở thời điểm
A. π/30 s. B. π/8 s. C. 11π/120 s. D. π/15 s.
Hướng dẫn
Biên độ dao động:
v2E m m A
A x 2E x 2E v 2E 2 2 cm x E
2 k 2
T/8
M E P N
T/4 T /12
m1 m 2
Lúc đầu hai vật cùng chuyên động theo chiêu âm từ E đến M mất một thời gian T/8. Khi đến M
hai vật dùng lại lần 1 và lò xo nén cực đại, vật m đẩy Δm chuyển động theo chiều dương và sau
khi qua O, lực quán tính tác dụng lên Δm có xu hướng kéo nó tách ra với độ lớn tăng dần. Đến P
lực kéo quán tính tác dụng lên Δm có độ lớn đúng bằng 2 N thì Δm bắt đầu tách ra:
k 1.200 A
Fat m2 x m x x 2 N x 0,01 2 m 2 cm
m m 11 2
T T T 11 m m 11
Thời gian đi từ E đến M rồi đến P: t .2 s
8 4 12 24 k 120
Chú ý: Khi Δm đặt trên m muốn cho Δm không trượt trên m thì lực ma sát trượt không nhỏ
hơn lực quán tỉnh cực đại tác dụng lên Δm:
Fms Fqt
m
m
Ví dụ 6: Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 50(N/m) vật nhỏ có khối lượng 1 (kg) đang
dao động điều hòa theo phương ngang trùng với trục của lò xo. Đặt nhẹ lên vật mmột vật nhỏ có
khối lượng Δm = 0,25 kg sao cho mặt tiếp xúc giữa chúng là mặt phẳng nằm nang với hệ số ma sát
trượt µ = 0,2 thì chúng không trượt trên nhau và cùng dao động điều hòa với biên độ A.Lấy gia tốc
trọng trường 10(m/s2). Giá trị của A nhỏ hơn?
A. 3 cm. B. 4 cm. C. 5 cm. D. 6 cm.
Hướng dẫn
Lực ma sát trượt lớn hơn hoặc bằng lực quán tính cực đại:
k
FmsT Fqt max m2 A mg m A
m m
m m 0, 2 0, 25 1 .10
A g 0,05 m Chọn C.
k 50
Ví dụ 7: Một tấm ván nằm nang trên đó có một vật tiếp xúc phẳng. Tấm ván dao động theo phẳng
nằm ngang với biên độ 10cm. Vật trượt trên tấm vấn khi chu kỳ dao động T > 1s. Lấy π2 = 19 và g
= 10m/s2. Hệ số ma sát trượt giữa vật và tấm ván không vượt quá:
A. 0,3 B. 0,4. C. 0,2. D. 0,1
Hướng dẫn
Lực ma sát trược lớn hơn hoặc bằng lực quán tính cực đại: FmsT Fqt max
2 2 A 2 0,1
2 2 2
Ví dụ 8: Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 10 (N/m) vật nhỏ khối lượng m = 100 (g)
đang dao động điều hòa theo phương ngang trùng với trục của lò xo. Đặt nhẹ lên vật m một vật
nhỏ có khối lượng Δm = 300 (g) sao cho mặt tiếp xúc giữa chúng là măt phang nằm ngang với hệ
số ma sát trượt µ = 0,1 thì m dao động điều hòa với biên độ 3 cm. Lấy gia tốc trọng trường 10
(m/s2). Khi hệ cách vị trí cân bằng 2 cm, độ lớn lực ma sát tác dụng lên Δm bằng
A. 0,3 N. B. 1,5 N. C. 0,15 N. D. 0,4 N.
Hướng dẫn
FmsT mg 0,1.0,3.10 0,3N
k 10
FmsN m x 0,3. .0,02 0,15 N Chọn C.
m m 0,1 0,3
2 v12 m m k
A x 2
x12 v12 v12 A 2 x12
1
2
k m m
2
A ' 2 x x 2 1 x x 2 v 2
v m
1 0
'2
1 0 1
k
m
A' x1 x 0 A 2 x12
2
Đặc biệt nếu x1 A thì A ' A x 0 !
m m
Nếu ngay trước khi cất vật Δm hệ ở trên vị trí cân bằng cũ một đoạn x1 (tức là cách vị trí cân
bằng mới một đoạn x1 x 0 thì:
2 v2 m m k
A x12 12 x12 v12 v12 A 2 x12
k m m
2
A '2 x x 2 v1 x x 2 v 2 m
1 0
'2
1 0 1
k
m
A/ x1 x 0 A 2 x12
2
m m
Đặc biệt nếu x1 A thì A ' A x 0 !
Ví dụ 1: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng trùng với trục của lò xo với
biên độ 4 (cm). Biết lò xo nhẹ có độ cứng 100 (N/m), vật nhỏ dao động có khối lượng m = 0,3 (kg)
gắn với lò xo và vật nhỏ có khối lượng Δm = 0,1 (kg) được đặt trên m. Lấy gia tốc trọng trường g
= 10 (m/s2). Lúc hệ hai vật (m + Δm) ở dưới vị trí cân bằng 2 (cm) thì vật Δm được cất đi (sao cho
không làm thay đổi vận tốc tức thời) và sau đó chỉ minh m dao động điều hòa với biên độ A‟. Tính
A‟.
A. 5 cm. B. 4,1 cm. C. 3 2 cm D. 3,2 cm.
Hướng dẫn
mg
x0 0,01 m 1 cm
k
42 22
m 0,3
A' x1 x 0 A 2 x12 2 1 3 2 cm
2 2
m m 0, 4
42 22
m 0,3
A' x1 x 0 A 2 x12 2 1 3, 2 cm
2 2
m m 0, 4
Chọn D
Ví dụ 3: Hai vật A, B dán liền nhau mB = 2mA = 200 gam, treo vào một lò xo có độ cứng k = 50
N/m, có chiều dài tự nhiên 30 cm. Nâng vật theo phương thẳng đứng lên đến đến vị trí lò xo có
chiều dài tự nhiên rồi buông nhẹ. Vật dao động điều hòa đến vị trí lực đàn hồi của lò xo có độ lớn
lớn nhất, vật B bị tách ra của lò xo.
A. 26 cm. B. 24 cm. C. 30 cm. D. 3,2cm
Hướng dẫn
mA mB g mg mB g
A 0 6 cm ; x 0 4 cm
k k k
m
A' x1 x 0 A 2 x12 A x 0 10 cm
2
m m
Ở vị trí cân bằng Om lò xo dãn 2cm lên lúc này dò xo dài CB 30 2 32 cm
Chiều dài cực tiểu của lò xo: min CB A' 22 cm Chọn D.
2.2. Đặt thêm vật
Giả sử lúc đầu chỉ m gắn vào lò xo dao động theo phương thẳng đứng xung quanh vị trí cân
k
bằng cũ Ocvới biên độ A0 và với tần số góc
2
sau đó ngườita đặt thêm vật Δm (có cùng tốc
m
độ tức thời) thì hệ dao động xung quanh vị trí cân bằng mới Om với biên độ Avà tần số góc
k mg
'2 . Vị trí cân bằng mới thấp hơn vị trí cân bằng cũ một đoạn x 0 .
m m k
Ta xét các trƣờng hợp có thể xảy ra:
Nếu ngay trước khi đặt vật Δm hệ ở dưới vị trí cân bằng
cũ một đoạn x1 (tức là cách vị trí cân bằng mới một đoạn
x1 x 0 ) thì
k1 k2 k1
2 v12 2 m k
A x1 2 x1 v1 v1 A x1
2 2 2 2 2
k m
2
2
A '2 x x 1 x x v 2
v 2 m m Oc
1,5cm
1 0
'2 1 0 1
k Om
m m
A' x1 x 0 A 2 x12
2
m
Đặt biệt nếu: x1 A thì A ' A x 0 !
Nếu ngay trước khi đặt vật Δm hệ ở trên vị trí cân bằng cũ một đoạn x1 (tức là cách vị trí cân
bằng mới một đoạn x1 + x0) thì
2 v12 2 m k
A x1 2 x1 v1 v1 A x1
2 2 2 2 2
m m
k m
A' x1 x 0 A 2 x12
2
2 v 2
A '2 x x 1 x x v 2
2 m m m
1 0
' 2
1 0 1
k
Đặc biệt nếu x1 A thì A ' A x 0 !
Nếu ngay trước khi cất vật Δm hệ ở trên vị trí cân bằng cũ một đoạn x1 thì:
2 v12 m m k
A x 2
x12 v12 v12 A 2 x12
1
2 k m m
2
A '2 x x 2 v1 x x 2 v 2 m
1 0
2
' 1 0 1
k
m
A' x1 x 0 A 2 x12
2
m m
Đặc biệt nếu x1 A thì A ' A x 0 !
Ví dụ 1: Con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng trùng với trục của lò xo với
biên độ 4 (cm). Biết lò xo nhẹ có độ cứng 100 (N/m), vật nhỏ dao động có khối lượng m = 0,3 (kg)
và lấy g = 10 (m/s2). Lúc m ở trên vị trí cân bằng 2 (cm), một vật có khối lượng Δm = 0,1 (kg)
đang chuyển động cùng vận tốc tức thời như m đến dính chặt vào nó và cùng dao động điều hòa
với biên độ A‟. Tính A‟.
A. 5 cm. B. 4,1 cm. C. 3 2 cm D. 3,2 cm.
Hướng dẫn
mg 0,1.10
x0 0, 01 m 1 cm
k 100
m m 0,3 0,1
A' x1 x 0 A2 x 2 2 1 42 22 5 cm
2 2
m 0,3
Chọn A.
Ví dụ 2: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng trùng với trục của lò xo với
biên độ 5 (cm). Biết lò xo nhẹ có độ cứng 100 (N/m), vật nhỏ dao động có khối lượng m = 0,1 (kg)
và lấy gia tốc trọng trường g = 10 (m/s2). Lúc m ở dưới vị trí cân bằng 4 (cm), một vật có khối
lượng Δm = 0,1 (kg) đang chuyển động cùng vận tốc tức thời như m đến dính chặt vào nó và cùng
dao động điều hòa.Biên độ dao động lúc này là
A. 5cm B. 6cm. C. 3 2 cm. D. 3 3 cm.
Hướng dẫn
mg 0,1.10
x0 0, 01 m 1 cm
k 100
m m 0,1 0,1
A' x1 x 0 A2 x 2 4 1 52 4 2 3 3 cm
2 2
m 0,1
2
v2 v2 .m 20 3 .0,1
Biên độ lúc đầu: A x 2 2 x 2 22 4 cm
k 100
mg
Vị trí cân bằng mới thấp hơn vị trí cân bằng cũ: x 0 3 cm
k
mg
Biên độ dao động mới: A ' A x 0 A 7 cm
k
k 100
Tần số góc: 5 rad / s
m m 0,1 0,3
Vì khi t = 0 thì x = −A nên x Acos t 7cos 5t cm Chọn D.
Q
m m m a Q mg ma
m m Q mg m2 x
x0
kx
O Q m g
mg m m
Chú ý:
1) ĐểΔm luôn nằm trên m thì khi ở vị tri cao nhất độ lớn gia tốc của hệ khôngvượt quá g:
k
g 2 A A.
m m
m g a 110 1
S S0 0, 01 0,17 m
k 50
Từ đó suy ra:
t 2S 2.0,17 0,34 s
a 1
v1 at 0,34 m / s
Tốc độ và li độ của m khi vừa rời giá đỡ: mg
x1 S S0 0 S S0 0, 02 m
k
v12 m 1
Biên độ dao động: A x1
2
x12 v12 0,022 0,34. 0,08485 m
2
k 50
Chọn A.
Ví dụ 8: Hai lò xo có độ cứng lần lượt là k1 = 100N/m và k2 = 150N/m. Treo vật khối lượng m =
250g vào hai lò xo ghép song song. Treo vật xuống dưới vị trí cân bằng 4/π cm rồi thả thả nhẹ khi
vật qua vị trí cân bằng thì lò xo 2 bị đứt. Biên độ dao động của vật sau khi lò xo khi bị đứt là:
A. 3,5 cm. B. 2cm. C. 2,5 cm D. 3cm
Hướng dẫn
Goi O là vi trí cân bằng của vật khi còn hệ 2 lò xo, dễ dàng tính được tại đó hệ dãn một đoan
1cm. Gọi Omlà vị trí cân bằng của vật khi chỉ còn k1, lúc đó độ dãn của riêng k1 là 2,5 crn.
Vậy OcOm= 1,5 cm.
+ Đối với hệ 2 lò xo, kéo m xuống dưới VTCB đoạn
4/π cm rồi thả nhẹ thì A = 4/π cm
+ Ngay tại vị trí Oc này k2 đứt, con lắc bây giờ là con k1 k2
k1
lắc mới gồm k1 và m. Đối với con lắc này VTCB mới là
Om và vật m qua vị trí O có x= +1,5 cm với v = 40 cm/s ,
k1 k 2 OC
tần số góc mới A .A 40 cm / s 1,5cm
m Om
+ Áp dụng công thức độc lập thời gian:
v2
A ' x2 2,59cm
' 2
Chọn C.
BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
PHẦN 1
T 2 ;T _ 2
n 2
2 2
g g g
Ví dụ 1: Khi chiều dài dây treo tăng 20% thì chu kỳ dao động điều hòa của con lắc đơn
A. giảm 9,54%. B. tăng 20%. C. tăng 9,54%. D. giảm 20%.
Hướng dẫn
2
g/
Ví dụ 4: Một con lắc đơn gồm sợi dây có chiều dài 20 cm treo tại một điểm cố định. Kéo con lắc
khỏi phương thẳng đứng một góc bằng 0,1 (rad) về phía bên phải, rồi truyền cho con lắc một tốc
độ bằng 14 3 (cm/s) theo phương vuông góc với với dày. Coi con lắc dao động điều hoà. Cho gia
tốc trọng trường 9,8 (m/s2). Biên độ dài của con lắc là
A. 3,2 cm. B. 2,8 cm. C. 4 cm. D. 6 cm.
Hướng dẫn
v2 v2 0,142.3.0, 2
A x2 max 0, 2.0,1 0, 04 m Chọn C
2 2
2 g 9,8
Ví dụ 5: Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 0,1 rad ở một nơi có gia tốc trọng
trường g = 10 m/s2. Vào thời điểm ban đầu vật đi qua vị trí có li độ dài 8 cm và có vận tốc 20 3
cm/s. Tốc độ cực đại của vật dao động là:
A. 0,8 m/s. B. 0,2 m/s. C. 0,4 m/s. D. 1 m/s.
Hướng dẫn
v2 v2 .0, 04.3
A2 x 2 .0,1 0, 082 1, 6 m
2 2 2
s
2
max
g 10
g
vmax A . max 0, 4 m / s Chọn C.
Chú ý:
Công thức độc lập thời gian:
2 2 x s a
v2 x v
A A max
q
A2 x 2 1 v A 1 q 2
A A
2
x s
Với con lắc đơn lực kéo về cũng được tính Fkv m x 2 g 2
Ví dụ 6: Vật treo của con lắc đơn dao động điều hòa theo cung tròn MN quanh vị trí cân bằng O.
Gọi P và Q lần lượt là trung điểm của cung MO và cung MP. Biết vật có tốc độ cực đại 8 m/s, tìm
tốc độ của vật khi đi qua Q?
A. 6 m/s. B. 5,29 m/s. C. 3,46 m/s. D. 8 m/s.
Hướng dẫn
A 7 8 7
2 2 x 3
x v q
1
A 4
v A 1 q 2 5, 29 m / s
A A 4 4
Ví dụ 7: Một con lắc đơn gồm quả cầu có khối lượng 100 (g), tại nơi có gia tốc trọng trường 10
m/s2. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc 0,1 rad rồi thả nhẹ. Khi vật qua vị trí có tốc độ
bằng nửa tốc độ cực đại thì lực kéo về có độ lớn là
A. 0,087 N. B. 0,1 N. C. 0,025 N. D. 0,05 N.
Hướng dẫn
vmax 3 g 3
v max Fkv m mg max 0,087 N Chọn A.
2 2 2
Ví dụ 8: (THPTQG - 2017) Ở một nơi trên Trái Đất, hai con lắc đơn có cùng chiều dài đang dao
động điều hòa với cùng biên độ. Gọi m1, F1 và m2, F2 lần lượt là khối lượng, độ lớn lực kéo về cực
đại của con lắc thứ nhất và của con lắc thứ hai. Biết m1 + m2 =1,2 kg và 2F2 = 3F1. Giá trị của m1
là
A. 720 g. B. 400 g. C. 480 g. D. 600 g.
Hướng dẫn
2F1 3F2
·Từ Fmax kA m2 A m1 m2 1,2
2m1 3m2 m1 0,72 kg Chọn A.
Ví dụ 9: (THPTQG - 2017) Ở một nơi trên Trái Đất, hai con lắc đơn có cùng khối lượng đang dao
động điều hòa.Gọi 1 ;s01 , F1 và 2 ;s02 ; F2 lần lượt là chiều dài, biên độ, độ lớn lực kéo về cực đại
của con lắc thứ nhất và của con lắc thứ hai. Biết 3 2 21 ;2s02 3s01 . Tỉ sổ F1/F2 bằng:
A. 4/9. B. 3/2. C. 9/4. D. 2/3
Hướng dẫn
g F A 2 2 4
* Từ Fmax kA m2 A m A 1 2 1 . Chọn A.
F2 1 A 2 3 3 9
Ví dụ 10: Một con lắc đơn dao động nhỏ xung quanh vị trí cân bằng, chọn trục Ox nằm ngang gốc
O trùng với vị trí cân bằng chiều dương hướng từ trái sang phải. Ở thời điểm ban đầu vật ở bên hái
vị trí cân bằng và dây heo họp với phương thẳng đứng một góc 0,01 rad, vật được truyền tốc độ π
cm/s với chiều từ phải sang trái. Biết năng lượng dao động của con lắc là 0,1 (mJ), khối lượng của
vật là 100 g, lấy gia tốc trọng trường 10 m/s2 và π2 = 10. Viết phương trình dao động của vật
2
T 1, 79
g g. 2 T 9,857 0, 001 2. 0, 01 0,122 m / s 2
T
0,8 1, 79
g 9,857 0,122 m / s 2 Chọn C
Ví dụ 13: (THPTQG - 2017) Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trưởng bằng con tắc đơn, một
học sinh đo được chiều dài con lắc là 119 ± 1 (cm), chu kì dao động nhỏ của nó là 2,20 ± 0,01 (s),
Lấy π2 = 9,87 và bỏ qua sai số của số π. Gia tốc trọng trường đo học sinh đo được tại nơi làm thí
nghiệm là
A. g = 9,7 ± 0,1 (m/s2). B. g = 9,8 ± 0,1 (m/s2).
2
C. g = 9,7 ± 0,2 (m/s ) D. g = 9,8 ± 0,2 (m/s2).
Hướng dẫn
42 4.9,87.1,19
g 9, 7
4 2 T
2
2, 22
* Từ T 2 g 2
g T g T 1 2.0.01
2 g 0, 2
g
T 119 2, 2
g g g 9,7 0, 2 m / s 2 Chọn C.
BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
Bài 1: Tại một nơi, chu kì dao động điều hòa của một con lắc đơn là 2,2 s. Sau khi giảm chiều dài
của con lắc 21 cm thì chu kì dao động điều hòa của nó là 2,0 s. Chiều dài ban đầu của con lắc này
là
A. 100 cm. B. 99 cm. C. 98 cm. D. 121 cm.
Bài 2: Để chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn tăng thêm 5% thì phải tăng chiều dài nó
A. 5,75%. B. 2,25%. C. 10,25 %. D. 25%.
Bài 3: Tìm chiều dài của con lắc đơn có chu kì 1 s ở nơi có gia tốc trọng trường g = 9,81 m/s2.
A. 101 cm. B. 173 cm. C. 98 cm. D. 25 cm.
Bài 4: Ở nơi mà con lắc đơn đếm giây (tức là chu kì 2 s) có độ dài 1 m thì con lắc đơn có độ dài 3
m dao động với chu kì bằng bao nhiêu?
A. 2,5 s. B. 3,5 s. C. 3,8 s. D. 3,9 s.
Bài 5: Có hai con lắc đơn mà độ dài của chúng khác nhau 22 cm, dao động ở cùng một nơi. Trong
cùng một khoảng thời gian, con lắc thứ nhất thực hiện được 30 dao động toàn phần, con lắc thứ hai
thực hiện được 36 dao động toàn phần. Độ dài của các con lắc nhận giá trị nào sau đây:
A. 1 − 88 cm; 2 = 110 cm. B. 1 = 78 cm; 2 =110 cm.
C. 1 = 72 cm ; 2 = 50 cm. D. 1 = 50 cm; 2 = 72 cm.
Bài 6: Có hai con lắc đơn có dây treo dài không bằng nhau, hiệu số độ dài của chúng là 28 cm.
Trong khoảng thời gian mà con lắc thứ nhất thực hiện được 6 chu kì dao động thì con lắc thứ hai
thực hiện được 8 chu kì dao đông. Tính độ dài của mỗi con lắc.
A. 64 cm; 36 cm. B. 99 cm; 36 cm. C. 98 cm; 36 cm. D. 36 cm; 64 cm.
Bài 7: Tại một nơi con lắc đơn có độ dài dao động điều hòa với chu kỳ T1 = 5 (s), con lắc đơn
có độ dài h dao động điều hòa với chu kỳ T2 = 4 (s). Tại đó, con lắc đơn có độ dài 1 2 sẽ
dao động điều hòa với chu kỳ
A. T = 1 (s). B. T = 5 (s). C. T = 3 (s). D. T = 7/12 (s).
2
2 2
+ Khi con lắc đơn dao động bé thì 1 cos 2 sin 2 nên cơ năng dao
2 2 2
động:
mg 2
Wt 2
mg 2 mv 2 mv 2max 2 m2 A 2 mgA 2 mv 2
W max Wd
2 2 2 2 2 2
A
max
Ví dụ 1: Một con lắc đơn có chiều dài 1 m khối lượng 100 g dao động trong mặt phẳng thẳng
đứng đi qua điểm treo tại nơi có g = 10 m/s2. Lấy mốc thế năng ở vị trí cân bằng.Bỏ qua mọi ma
sát. Khi sợi dây treo họp với phương thẳng đứng một góc 30° thì tốc độ của vật nặng là 0,3 m/s.
Cơ năng của con lắc đơn là
A. 1 0,5 3. B. 0,13J C. 0,14J D. 0.5J.
Hướng dẫn
mv2 0,1.0,32
W mg 1 cos 0,1.10.11 cos 300 0,14 J Chọn C
2 2
Ví dụ 2: Một con lắc đơn gồm quả cầu có khối lượng 400 (g) và sợi dây treo không dãn có trọng
lượng không đáng kể, chiều dài 0,1 (m) được treo thẳng đứng ở điểm A.Biết con lắc đơn dao động
điều hoà, tại vị trí có li độ góc 0,075 (rad) thì có vận tốc 0,075 3 (m/s). Cho gia tốc trọng trường
10 (m/s2). Tính cơ năng dao động.
A. 4,7 mJ. B. 4,4 mJ. C. 4,5 mJ. D. 4,8mJ
Hướng dẫn
2
2 3 2 3 2 3
Ví dụ 7: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo bằng 40 cm, dao động với biên độ góc 0,1 rad tại
nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Vận tốc của vật nặng ở vị trí thế năng bằng ba lần động
năng là
A. ±0,3 m/s. B. ±0,2 m/s. C. ±0,1 m/s. D. ±0,4 m/s.
Hướng dẫn
W mv2 1 mg 2max
Wt 3Wd Wd v max g 0,1 m / s
4 2 4 2 2
Chọn C.
Chú ý: Nhớ lại khoảng thời gian trong dao động điều hòa
A A A 3
0 2 2 2 A
T T T T
12 24 24 12
Ví dụ 8: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 1 m dao động điều hòa với biên độ góc π/20 rad tại
nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Lấy π2 = 10. Thời gian ngắn nhất để con lắc đi từ vị trí cân
bằng đến vị trí có li độ góc 2 / 40 rad là?
A. 1/3s. B. 1/4s. C. 3s. D. 3 2s
Hướng dẫn
max 2
Thời gian ngắn nhất để con lắc đi từ α = 0 đến vị trí có là:
2
1 1 1 1 1
T T 2 2 s Chọn B,
8 8 g 8 10 4
Ví dụ 9: Một con lắc đơn dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường 9,86 m/s2. Tốc độ của
vật khi qua vị trí cân bằng là 6,28 cm/s và thời gian đi từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ góc bằng
nửa biên độ góc là là 1/6 s. Chiều dài của dây treo con lắc và biên độ dài lần lượt là
A. 0,8 m và 0,1 m. B. 0,2 m và 0,1 m. C. 1 mvà2cm. D. 1mvà 2,5m.
Hướng dẫn
T 1
Thời gian ngắn nhất đi từ α = 0 đến α = 0,5αmax là: T 2 s 2 1 m
12 6 g
2 2
vmax A A 6, 28 A A 2 cm Chọn C.
T 2
Chú ý:
- Chuyển động đi từ hai biên về VTCB là chuyển động nhanh dần.
- Chuyển động đi từ VTCB ra 2 biên là chuyển động chậm dần.
Ví dụ 10: (ĐH-2010) Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với
biên độ góc αmax nhỏ. Lấy mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi con lắc chuyển động nhanh dần theo
chiều dương đến vị trí có động năng bằng thế năng thì li độ góc α của con lắc bằng
A. max / 3. B. max / 2 C . max / 2 D. max / 3.
Hướng dẫn
cos cos max max 2
1 2
v g max
2 2 2
2
Nếu max nhỏ thì: Nên
1 cos 1 2 v max g max A
2 2
max
2
max
mv2 mg
+ Lực đóng vai trò lực hướng tâm: R mg cos Fht 2g cos 2cos max
T mg 3cos 2cos max
Ví dụ 1: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 100 cm, vật có khối lượng 50 g dao động ở nơi có
gia tốc trọng trường g = 9,81 m/s2 với biên độ góc 30°. Khi li độ góc là 8° thì tốc độ của vật và lực
căng sợi dây là
A. 1,65 m/s và 0,71 N. B. 1,56 m/s và 0,61 N.
C. 1,56 m/s và 0,71 N. D. 1,65 m/s và 0,61 N.
Hướng dẫn
v 2g cos cos 2.9,81.1 cos80 cos 300 1,56 m / s
max
R mg 3cos 2cos max 0, 05.9,81 3cos8 2cos 30 0, 61 N
0 0
Chọn B
Ví dụ 2: Con lắc đơn chiều dài 1 m dao động nhỏ với chu kỳ 1,5 s và biên độ góc là0,05 rad. Độ
lớn vận tốc khi vật có li độ góc 0,04 rad là
A. 9π cm/s. B. 3π cm/s. C. 4π cm/s. D. 4π/3 cm/s.
Hướng dẫn
R 2
v 2g cos cos max 2g cos max cos max 2 m.s
3mg 3
Chọn D.
Ví dụ 14: Con lắc đơn dao động không ma sát, sợi dây dài 30 cm, vật dao động nặng 100 g. Cho
gia tốc trọng trường bằng 10 m/s2. Khi vật dao động qua vị trí cân bằng thì lực tổng hợp tác dụng
lên vật có độ lớn 1 N. Tính tốc độ của vật dao động khi lực căng dây có độ lớn gấp đôi độ lớn cực
tiểu của nó?
A. 0,5 m/s. B. 1 m/s. C. 1,4 m/s. D. 2 m/s.
Hướng dẫn
Chú ý: Dao động của con lẳc lò xo là chuyển động tịnh tiến nên nó chỉ có gia tốc tiếp tuyến.
Dao động của con lắc đơn vừa có gia tốc tiếp tuyến vừa có gia tốc pháp tuyến (gia tốc hướng tâm)
nên gia tốc toàn phần là tổng họp của hai gia tốc nói trên:
cos cos max max
1 2
a tt ga
2
Nếu max nhỏ thì: nên
a ht g max
2 2 2
sin
R a tt
a
O
O
Pt
a tt
Pn
mg
Pt mg sin a a tt a ht a a 2tt a 2ht
Pn mg cos Pt
v 2 2g cos cos max a tt m g sin
2
a v 2g cos cos
ht
max
Ví dụ 17: (ĐH-2012) Tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2, một con lắc đơn có chiều dài 1
m, dao động với biên độ góc 60°. Trong quá trình dao động, cơ năng của con lắc được bảo toàn.
Tại vị trí dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 30°, gia tốc của vật nặng của con lắc có độ lớn
là
A. 1232 cm/s2. B. 500 cm/s2. C. 732 cm/s2. D. 887 cm/s2.
Hướng dẫn
Pt
a tt m g sin 5
a a tt a ht
2
a v 2g cos cos 10 3 1
ht
max
a g max
max 0,1 A max 10 cm Chọn A.
tp vtb
10
a
tp vtcb
g max
Ví dụ 19: Một con lắc đơn có chiều dài 1 m, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường là g
= 10 m/s2. Tại vị trí dây treo hợp phương thẳng đứng góc 0,014 rad thì gia tốc góc có độ lớn là
A. 0,1 rad/s2. B. 0,0989 rad/s2. C. 0,14 rad/s2. D. 0,17 rad/s2.
Hướng dẫn
mM
0
2mv0
+ Nếu va chạm đàn hồi thì tốc độ của con lắc ngay sau va chạm (tại VTCB) là: V
m M
V cũng chính là tốc độ cực đại của con lắc sau va chạm nên V vmax với v max tính bằng
Mặt khác V 2g 1 cos max nên 10 2.10.11 cos max max 600
h max 1 cos max 0,5 m Chọn C.
Ví dụ 6: Một con lắc đơn gồm, vật nhỏ dao động có khối lượng m, dao động với biên độ góc αmax.
Khi vật dao động đi qua vị trí cân bằng nó va chạm với vật nhỏ có khối lượng 3 (kg) đang nằm yên
ở đó. Sau va chạm hai vật dính vào nhau và cùng dao động với biên độ góc 'max . Nếu cos max =
0,2 và cos 'max = 0,8 thì giá trị m là
A. 0,3(kg). B. 9(kg). C. 1 (kg). D. 3 (kg).
Hướng dẫn
Tốc độ m ngay trước lúc va chạm: vmax 2g 1 cos max
mv max
Tốc độ m ngay sau lúc va chạm mềm: V .
m M
2g 1 cos max
mv max
Đây cũng chính là tốc độ cực đại của con lắc sau va chạm V /
m M
V m 1 cos max
/
m 1 0,8
m 3 kg Chọn D.
v0 m M 1 cos max m3 1 0, 2
Ví dụ 7: Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với biên độ dài A.Khi vật dao động đi qua vị trí
cân bằng nó va chạm với vật nhỏ có khối lượng bằng nó đang nằm yên ở đó. Sau va chạm hai vật
dính vào nhau và cùng dao động điều hòa với hiên độ dài A‟. Chọn kết luận đúng.
A. A ' A 2. B. A ' A / 2. C. A' 2A. D. A ' 0,5A
Hướng dẫn
Tổng động lượng trước va chạm bằng tổng động lượng sau va chạm :
v A A' V m
mvmax m M V max 0,5 Chọn D.
V A ' A vmax m M
Ví dụ 8: Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với cơ năng W. Khi vật dao động đi qua vị trí
cân bằng nó va chạm với vật nhỏ có khối lượng bằng nó đang nằm yên ở đó. Sau va chạm hai vật
dính vào nhau và cùng dao động điều hòa với cơ năng W‟. Chọn kết luận đúng.
A. W‟ = W 2 . B. W‟ = W / 2. C. W‟ = 2W. D. W‟ = 0,5W.
Hướng dẫn
Tổng động lượng trước va chạm bằng tổng động lượng sau va chạm: mv0 m M V
Tỉ số cơ năng sau va chạm và trước va chạm :
cb
mM
0 cb
Từ vcb
mM v
v0 cb
mM
nên
mM
1 cos
'
max
mM
1 cos '
max
( nếu va chạm đàn hồi) hoặc
mM 1 cos max
m
1 cos (nếu va chạm mềm)
'
max
'
2 GM
T' gz ' g ' R2 ' R
.
T gz GM R z R z
2
g R3
GM
GM g
gh R2
R r
2
h
GM
gz R z
z R3
R z
'
2
T' g' ' g
+ Con lắc đơn di chuyển trên Trái Đất: .
T g'
2
g
Ví dụ 1: Người ta đưa một con lắc lên tới độ cao h = 0,1R (R là bán kính của Trái Đất).Để chu kì
không đổi phải thay đổi chiều dài của con lắc như thế nào
A. Giảm 17%. B. Tăng 21%. C. Giảm 21%. D. Tăng 17%.
File word: ducdu84@gmail.com -- 269 -- Phone, Zalo: 0946 513 000
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 12 CHUYÊN ĐỀ I. DAO ĐỘNG CƠ
Hướng dẫn
T' ' h '
1 . 1 0,83 1 0,17 100 17% Chọn A.
T R
Ví dụ 2: Một con lắc đơn khi dao động trên mặt đất, chu kỳ dao động 2,4s. Đem con lắc lên Mặt
Trăng mà không thay đổi chiều dài thì chu kỳ dao động của nó là bao nhiêu? Biết rằng khối lượng
Trái Đất gấp 8 lần khối lượng Mặt Trăng, bán kính Trái Đất bằng 3,7 lần bán kính Mặt Trăng?
A. 5,8s. B. 4,8s. C. 3,8s. D. 2,8s.
Hướng dẫn
GM
2
T' g'g' M R' 1
R2 . 9. T ' 5,8 s Chọn A.
T g GM ' M' R 3, 7
2
g R '2
Ví dụ 3: Một con lắc đơn khi dao động trên mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường 9,819 m/s2 chu
kì dao động 2 (s). Đưa con lắc đơn đến nơi khác có gia tốc trọng trường 9,793 m/s2 muốn chu kì
không đổi phải thay đổi chiều dài của con lắc như thế nào?
A. Giảm 0,3%. B. Tăng 0,5%. C. Giảm 0,5%. D. Tăng 0,3%.
Hướng dẫn
'
2
T' g' ' g ' g ' 9, 793
1 . 0,997 100% 0,3%
T g' g 9,819
2
g
Chọn A.
2. Chu kỳ thay đổi nhỏ
Công thức gần đúng: 1 u 1 u với u 1
1
2 1
1 1
2
1
g g 2 1 g
1 1
g g g 2 g
1 t /0 1 1
1 1
1 t /0 2 1 t 0 2 1 at '0 1 t 0 1 t /0 t 0
1
1 t 0
2 2 2
1
R z 2 1 z
1 1
R z R 2R
+ Chu kỳ thao đổi do thay đổi và g
'
2
T' g' ' g' g 1 1 g
. . 1
T g g g 2 2 g
2
g
+ Chu kỳ thay đổi do chỉ nhiệt độ thay đổi:
1 t /0
1 t /0 t 0
T' ' g 1
T g' 1 t 0 2
1 t '0 GM / R 2
1 t /0 t 0 1
T' ' g 1 h
. .
1 t GM / R h
0 2
T g' 2 R
t /0 80 C Chọn C.
Ví dụ 3: Một con lắc đơn với quả cầu làm bằng chất có khối lượng riêng D, dao động điều hòa
trong chân không. Nếu đưa ra không khí (không khí có khối lượng riêng d = D/500) thì chu kì dao
động điều hòa tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm? Bỏ qua mọi ma sát.
A. giảm 0,1%. B. tăng 0,1%. C. tăng 0,5%. D. giảm 0,5%.
Hướng dẫn
2
T' g' g d T ' T d
1 0, 001 0,1% Chọn B.
T d 2D T 2D
2 g g.
g D
Chọn C.
Ví dụ 4: Một con lắc đơn với vật nặng có khối lượng riêng là D, dao động điều hòa trong nước với
chu kì T. Biết khối lượng riêng của nước là Dn = D/2. Khi đưa ra ngoài không khí, chu kì dao động
là
A. T. B. 0,5T. C. T 2 . D. 0,5T 2 .
Hướng dẫn
2
FA D Vg T' g
gn g g n 0,5g 2 Chọn C.
m VD T
2
gn
Ví dụ 5: Cho một con lắc đơn treo ở dầu một sợi dây mảnh bằng kim loại vật nặng làm bằng chất
có khối lượng riêng D = 8 (g/cm3). Khi dao động nhỏ trong bình chân không đặt trên mặt đất thì
chu kì dao động là T. Cho con lắc đơn dao động trong bình chứa một chất khí có khối lượng riêng
0,002 (g/cm3), đồng thời đưa bình lên độ cao h so với mặt đất. Ở trên đó nhiệt độ thấp hơn so với
mặt đất là 20°C thì thấy chu kì dao động vẫn là T. Biết hệ số nở dài của dây treo là 2,32.10-5 (K-1).
Coi Trái Đất hình cầu, bán kính 6400 (km). Xác định h.
A. 9,6 km. B. 0,96 km. C. 0,48 km. D. 0,68 km.
Hướng dẫn
T' h 1 d h 1 0,002
1 t 0 1 1 .2,32.105. 20
T R 2 2D 6400 2 2,8
h 0,68 km Chọn D.
Ví dụ 6: Một con lắc đơn tạo bởi một quả cầu kim loại khối lượng 10 (g) buộc vào một sợi dây
mảnh cách điện, sợi dây có hệ số nở dài 2.10-5 (K-1), dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng
trường 9,8 (m/s2), trong điện trường đều hướng thẳng đứng trên xuống có độ lớn 9800 (V/m). Nếu
tăng nhiệt độ 10°C và truyền điện tích q cho quả cầu thì chu kỳ dao động của con lắc không đổi.
Điện lượng của quả cầu là
A. 20 (nC). B. 2 (nC). C. -20 (nC). D. -2 (nC).
Hướng dẫn
1 t /0 1 g
1 t /0 t 0
T' ' g g 1
1 . .
T g' 1 t 0 g g 2 2 g
R3
T' g GM R3
R h
2
Khi đồng hồ chạy đúng thì tđhđ = 655,68h thì đồng hồ chạy sai chỉ:
Tdhd T 6400 0, 64 6400 9, 6
t dhs t t 655, 68. 656, 63h
Tdhs T' 64003
Đồng hồ chạy sai nhanh hơn đồng hồ chạy đúng
656,63h 655,68h 0,95h 57 (phút) Chọn D.
Ví dụ 7: Một đồng hồ quả lắc coi như một con lắc đơn với dây treo và vật nặng có khối lượng
riêng là 8,5.103 g/cm3. Giả sử đồng hồ chạy đúng trong chân không với chu kì 2 s thì trong khí
quyển đồng hồ chạy nhanh hay chậm bao nhiêu sau khi số chỉ của nó tăng thêm 24h? Biết khối
lượng riêng của không khí trong khí quyển là 1,25 g/cm3.
A. nhanh 3,2 (s) B. chậm 3,2 (s) C. chậm 6,35 (s). D. nhanh 6,35 (s).
Hướng dẫn
g ' g
m P ' F F
sin sin sin mg ' sin
F
F
F
P P/ P P/ P P/
Ta xét các loại lực F phố biến:
* Lực điện trường: F qE , độ lớn F = |q|E (Nếu q > 0 F E ; còn nếu q < 0 =>
F E )
* Lực đẩy Acsimét: FA luôn thẳng đứng hướng lên và có độ lớn FA = gV. Trong đó: là
khối lượng riêng của chất lỏng hay chất khí, g là gia tốc rơi tự do và V là thể tích của phần vật
chìm trong chất lỏng hay chất khí đó.
* Lực quán tính: F ma , độ lớn F ma F a )
Ta xét chi tiết các trƣờng họp nói trên:
Vì q > 0 nên lực điện trường tác dụng lên vật: F qE cùng hướng với E , tứclà F cùng hướng
với P
Do đó P cũng có hướng thẳng đứng xuống và có độ lớn . P' P F = p + F nên g‟ = g + F/m
hay
5.106.104
15 m / s 2 T ' 2
qE
g' g 10 1,15 s Chọn C.
m 0, 01 g'
Ví dụ 5: Có ba con lắc đơn cùng chiều dài cùng khối lượng cùng được treo trong điện trường đều
có hướng thẳng đứng. Con lắc thứ nhất và thứ hai tích điện q1 và q2, con lắc thứ ba không tích điện
(sao cho |qE| < mg). Chu kỳ dao động nhỏ cùa chúng lần lượt là T1, T2, T3 sao cho T1 = T3/3, T2 =
5T3/3. Tỉ số q1/q2 là
A. -12,5. B. -8. C. 12,5. D. 8.
Hướng dẫn
Vì T1< T3 nên gia tốc tăng và vì T1> T3 nên gia tốc giảm!
T1 2
q E
g 1
m T q E q E
3 3 1 1 1 8
T1 mg mg
T2 2
q E T3 q E q E
g 2
m 0, 6 1 2 2 0, 64
T2 mg mg
T 2
3 g
q1 q1
12,5 12,5 Chọn A.
q2 q2
Ví dụ 6: Một con lắc đơn, khối lượng vật nặng tích điện Q, treo trong một điện trường đều có
phương thẳng đứng. Tỉ số chu kì dao động nhỏ khi điện trường hướng lên và hướng xuống là 7/6.
Điện tích Q là điện tích
A. dương. B. âm.
C. dương hoặc âm. D. có dấu không thể xác định được.
Hướng dẫn
QE
g E g
TE 7 m
Vì 1 TE TE g E g E Q 0 Chọn A.
TE 6 g g QE
E m
Ví dụ 7: Một con lắc đơn, khối lượng vật nặng m = 100 g, treo trong một điện trường đều hướng
thẳng đứng xuống dưới, có độ lớn E = 9800 V/m. Khi chưa tích điện cho quả nặng chu kì dao
động nhỏ của con lắc là 2 s, tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2. Truyền cho quả nặng điện
tích q > 0 thì chu kì dao động nhỏ của nó thay đổi 0,002 s. Giá trị q bằng
A. 0,2 µC. B. 3 µC. C. 0,3 µC. D. 2 µC.
Hướng dẫn
F mg F F qE mg F
g' g g ' g T '
m m m
* W ' g ' '
max
W g
max max
F
g' g
m m g ' g 2 m g ' g 2 1 g'
2
* max Wt 1 W
2 2 2n 2
max
n g
mg ' ' mg 2 m g ' g 2
W ' W Wt 2 max 2 max 2n 2
max max ?
Ví dụ 10: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50 cm và vật nhỏ có khối lượng 0,01 kg mang
điện tích q = 5µC được coi là điện tích điểm. Ban đầu con lắc dao động dưới tác dụng chỉ của
trọng trường. Khi con lắc có li độ bằng 0, tác dụng điện trường đều mà vectơ cường độ điện
trường có độ lớn 104 V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10 m/s2. Biên độ góc của con
lắc sau khi tác dụng điện trường thay đổi như thế nào?
A. giảm 33,3%. B. tăng 33,3%. C. tăng 18,35%. D.giảm 18,35%.
Hướng dẫn
Khi con lắc đơn có thêm lực F qE có hướng thẳng đứng xuống dưới thì gia tốc trọng trường
hiệu dụng cũng có hướng thẳng đứng xuống dưới và có độ lớn:
5.106.104
15 m / s 2
qE
g' g 10
m 0, 01
Vì lúc tác động con lắc qua VTCB (α = 0) nên không làm thay đổi tốc độ cực đại ( v'max vmax
và không làm thay đổi động năng cực đại, tức là không làm thay đổi cơ năng dao động
mg ' ' 2
max
W' 15 'max
2
1 2
max 10 max
W mg 2 2
2
'max 10
0,8165 1 0,1835 100% 18,35% Chọn D.
max 15
Ví dụ 11: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50 cm và vật nhỏ có khối lưọng 0,01 kg mang
điện tích q = 5µC được coi là điện tích điểm. Ban đầu con lắc dao động dưới tác dụng chỉ của
trọng trường. Khi con lắc có vận tốc bằng 0, tác dụng điện trường đều mà vectơ cường độ điện
trường có độ lớn 104 V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10 m/s2. Cơ năng của con lắc
sau khi tác dụng điện trường thay đổi như thế nào?
A. giảm 20%. B. tăng 20%. C. tăng 50%. D. giảm 50%.
Hướng dẫn
Khi con lắc có thêm lực F qE có hướng thẳng đứng xuống dưới thì gia tốc trọng trường hiệu
dụng cũng có hướng thẳng đứng xuống dưới và có độ lớn:
5.106.104
15 m / s 2
qE
g' g 10
m 0, 01
Vì lúc tác động con lắc qua VT biên max nên không làm thay đổi biên độ góc
'
max max vì vậy tỉ số cơ năng bẳng tỉ số thế năng cực địa và tỉ số gia tốc:
* W ' g ' ;
max
W g
max max
* max W m g ' g 2 m g ' g 2 1 g ' 1 W
n
t
2 2n 2
max
n2 g
mg ' ' 2 mg 2 m g ' g 2
W ' W Wt 2 max 2 max 2n 2
max max ?
Ví dụ 18: Một con lắc đơn dao động điều hòa trong một thang máy đứng yên tại nơi có gia tốc g =
9,8 m/s2 với năng lượng dao động 150 mJ. Thang máy bắt đầu chuyển động nhanh dần đều lên trên
với gia tốc 2,5 m/s2. Biết thời điểm thang máy bắt đầu chuyển động là lúc con lắc có vận tốc bằng
0. Con lắc sẽ tiếp tục dao động trong thang máy với năng lượng
A. 144 mJ. B. 188 mJ. C. 112mJ. D. 150 mJ.
Hướng dẫn
Lúc con lắc có v = 0 (ở vị trí biên), thang mảy bắt đầu chuyển động nhanh dần đều lên trên với
gia tốc 2,5 m/s2 (g‟ = g + a = 12,3 m/s2 ) thì không làm thay đổi biên độ góc ( 'max max ) nên tỉsố
cơ năng bằng ti số thế năng cực đại và bằng tỉ số gia tốc trọng trường hiệu dụng:
W ' Wt' g ' 12,3
W ' 150. 188 mJ Chọn B.
W Wt g 9,8
Ví dụ 19: Một con lắc đơn dao động điều hòa trong một thang máy đứng yên tại nơi có gia tốc g =
9,8 m/s2 với năng lượng dao động 150 mJ. Thang máy bắt đầu chuyển động chậm dần đều lên trên
File word: ducdu84@gmail.com -- 288 -- Phone, Zalo: 0946 513 000
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 12 CHUYÊN ĐỀ I. DAO ĐỘNG CƠ
2
với gia tốc 2,5 m/s . Biết thời điểm thang máy bắt đầu chuyển động là lúc con lắc có li độ bằng
nửa li độ cực đại. Con lắc sẽ tiếp tục dao động trong thang máy với năng lượng
A. 140,4 mJ. B. 188 mJ. C. 112 mJ. D. 159,6 mJ.
Hướng dẫn
g ' g a 7,3 m / s 2
Om Om
b b
Oc Oc
F ma
xC xC
v CA v CA
a F ma
Lúc con lắc qua VTCB (α = 0) thang máy bắt đầu chuyển động nhanh dần đều lên trên (g‟ = g
+ a > g) thì không làm thay đổi tốc độ cực đại (v‟max = vmax) nên không làm thay đổi động năng
cực đại, tức là không làm thay đổi cơ năng dao động.
mg ' ' 2 mg 2 g
max max 2max max max Chọn A.
2 2 g'
Chú ý (đã học phần con lắc lò xo): Con lắc lò xo treo trong thang máy đúng yên, đang dao
động điều hòa theo phương thẳng đứng, đúng lúc nó có li độ xC (vận tốc vC A2 x c2 nếu vật
đang đi theo chiều dương và vận tốc vC A 2 x c2 nếu vật đang đi theo chiều âm) thì thang
máy chuyển động biến đổi đều với gia tốc a . Khi đó, vật dao động chịu thêm lực quán tínhnh
F
Fqt ma nên VTCB mới dịch theo hướng của Fqt một đoạn b qt . Ngay tại lúc này, đối với
k
x m x c b v2
gốc tọa độ mới, vật có li độ vàvận tốc: A m x 2m m2
v m vc
(Lấy +b khi Fqt hướng theo chiều âm và lấy -b khi Fqt hướng theo dương)
2,5A
v2 29 A' 3 16 0, 43
A '' x 2
2
2
A Chọn B.
m
4 A '' 29 87
A
4
2. Khi F có phƣơng ngang
F
tan
P
F F huong ngang P
g ' g P ' P 2 F2
m cos
P' g F2
g ' g2 2 F
m cos m
P P/
Ví dụ 1: Một con lắc đơn gồm quả cầu tích điện buộc vào một sợi dây mảnh cách điện dài 1,4 (m).
Con lắc được treo trong điện trường đều của một tụ điện phẳng có các bản đặt thẳng đứng, tại nơi
có g = 9,8 (m/s2). Khi vật ở vị trí cân bằng sợi dây lệch 30° so với phương thẳng đứng. Bỏ qua mọi
ma sát và lực cản. Xác định chu kì dao động bé của con lắc đơn.
A. 2,24 s. B. 2,35 s. C. 2,21 s. D. 4,32 s.
F
P P/
+ -
-4
Ví dụ 5: Một con lắc đơn dài 25 cm với hòn bi nặng 10 g và mang điện tích q = 10 C. Treo con
lắc vào giữa hai bản kim loại thẳng đứng, song song, cách nhau 22 cm. Đặt vào hai bản hiệu điện
thế một chiều 88 V. Lấy g = 10 m/s2. Chu kì dao động nhỏ của nó là
A. T = 0,983 s. B. T = 0,389 s. C. T = 0,659 s. D. T = 0,957 s.
Hướng dẫn
qU
Lực tĩnh điện có phương ngang, có chiều từ bản dương sang bản âm và có độlớn F qE
d
2 2
F qU
g ' g2 g2 2 29 T ' 2 0,957 s Chọn D.
m md g'
Chú ý: Để tính vận tốc của vật, trước tiên xác định g‟, xác định vị
trí cân bằng, rồi từ đó xác định , max và áp dụng các công thức:
v 2 2g ' cos cos max
max 1
v 2 g ' 2max 2
v max 2g ' 1 cos max
max 1
v max g ' max
F
P P/
Ví dụ 6: Một con lắc đơn dây treo có chiều dài 0,5 m, quả cầu có khối lượng 100 (g), tại nơi có
thêm trường ngoại lực có độ lớn 1 N có hướng ngang từ trái sang phải. Lấy g = 10 (m/s2). Kéo con
lắc sang phải và lệch so với phương thẳng đứng góc 54° rồi thả nhẹ. Tính tốc độ cực đại của vật.
A. 0,42 m/s. B. 0,35 m/s. C. 2,03 m/s. D. 2,41 m/s.
Hướng dẫn
F 1
tan m 0,1.10 45
0
2 2
g ' g 2 F 102 1 10 2 m / s 2
m
0,1
2
T' g' g
cos150 T 1, 47 s Chọn A.
T g'
2
g
Ví dụ 11: Một ô tô khởi hành trên đường nằm ngang đạt tốc độ 25 m/s sau khi chạy nhanh dần đều
được quãng đường 125 m. Trần ô tô treo con lắc đơn dài 1,5 m. Cho gia tốc trọng trường g = 10
m/s2. Chu kì dao động nhỏ của con lắc đơn là
A. 2,2 s. B. 1,6 s. C. 2,4 s. D. 2,8 s.
Hướng dẫn
v2 v02 2aS 252 0 2.a.125 a 2,5 m / s 2
1
g ' g 2 a 2 T ' 2 2 T 2, 4 s Chọn C.
g' 10 2,52
2
Ví dụ 12: Một con lắc đơn được treo vào trần của một xe ô tô đang chuyến động theo phương
ngang. Chu kỳ dao động điều hòa của con lắc đơn trong trường hợp xe chuyển thẳng đều là T1, khi
xe chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a là T2 và khi xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc
a là T3. Biểu thức nào sau đây đúng?
A. T2 = T1 = T3. B. T2< T1<T3. C. T2 = T3< T1. D. T2> T1> T3.
Hướng dẫn
T1 2 ;T2 2 ;T3 2 T3 T2 T1 Chọn C.
g g a
2 2
g a2
2
3. Khi F có phƣơng xiên
F F huong len
g ' g
m
2
g ' g 2 2g cos
F F
m m
F
P' F F
sin sin sin mg ' sin
F
P P/ P P/
Ví dụ 1: Một con lắc đơn gồm dây dài 1m, vật nặng 100 gam dao động điều hòa tại nơi có thêm
trường ngoại lực có độ lớn 1N, có hướng hợp với hướng của trọng lực một góc 1200. Lấy g = 10
m/s2. Khi ở vị trí cân bằng sợi dây hợp với phương thẳng đứng một góc?
A. 30° và chu kì dao động của con lắc đơn là 1,99 s.
B. 60° và chu kì dao động của con lắc đơn là 1,41 s.
C. 30° và chu kì dao động của con lắc đơn là 1,41 s.
D. 60° và chu kì dao động của con lắc đơn là 1,99 s.
Hướng dẫn
F 600
g ' g
m
2
g ' g 2 2g cos 10 m / s 2 T ' 2
F F
1,99 s
m m g' F
P' F F 1
sin sin mg ' sin 0,1.10 sin 60 60
0 0
P P/
Ví dụ 2: Một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì T tại nơi có thêm trường ngoại lực có độ
lớn F có hướng ngang. Nếu quay phương ngoại lực một góc 30° thì chu kì dao động bằng 1,987 s
hoặc 1,147 s. Tính T.
A. 1,567 s. B. 1,405 s. C. 1,329 s. D. 1,510 s.
F
F
F
P P/ P P/ P P/
Khi F có phương nằm ngang thì chu kỳ dao động: T 2 2
g' F
2
g2
m
Khi F quay xuống một góc 300, quay lên một góc 300 thì chu kỳ dao động lần lượt là:
T1 2 2
g' F
2
F
g 2 2g cos1200
m m
T 2 2
2 g' 2
F F
g 2 2g cos 600
m m
Từ đó rút ra hệ thức liên hệ:
1 1 1 T1T2 4 2
2 T 1,329 s Chọn C.
T14 T24 T4 4
T14 T24
Ví dụ 3: Một con lắc đơn gồm quả cầu khối lượng 100 (g), tích điện dương 100 qC, buộc vào một
sợi dây mảnh cách điện dài 1,5 m. Con lắc được treo trong điện trường đều 10 kV/m của một tụ
điện phẳng có các bản đặt nghiêng so với phương thẳng đứng góc 30° (bản trên tích điện dương),
tại nơi có g = 10 (m/s2). Chu kỳ dao động nhỏ của con lắc trong điện trường là
A. 0,938 s. B. 1,99 s. C. 1,849 s. D. 1,51 s.
Hướng dẫn
F
300 m
/
g
/
1200 g
g/ g a
a a
/ /
g
g
a
g g
a a
Hướng dẫn
* Gia gốc của xe:
a g sin cos 4,134 m / s2
a
600
Con lắc chịu thêm lực quán tính F ma nên trọng lực
300
hiệu dụng P' P F . Vị trí cân bằng mới lệch so với vị trí
cân bằng cũ một góc (xem hình) F
Áp dung đinh lý hàm số cosin:
P ' P F 2PFcos
2 2
/ 600
3 P
g 2 a 2 2ga cos 8, 7 m / s 2
P'
g'
m 3
F P' a
Áp dụng định lý hàm số cosin: sin sin 24,30
sin sin / 3 3 g'
Biên độ góc: max 300 24,30 5,70
vmax 2g ' 1 cos max 2.8,7.0,5 1 cos5,70 0, 21 m / s
Chọn B
BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
PHẦN 1
Bài 1: Một con lắc đơn dao động điều hòa tại một nơi nhất định với chu kì T. Nếu tại đó có thêm
ngoại lực có hướng thẳng đứng từ trên xuống, có độ lớn bằng 3 lần trọng lực thì chu kì dao động
nhỏ của con lắc là
A. 2T. B. T/2. C. T/3, D. 3T.
Bài 2: Một con lắc đơn dây treo có chiều dài 0,5 m, quả cầu có khối lượng 10 (g). Cho con lắc dao
động với li độ góc nhỏ trong không gian có thêm lực F có hướng thẳng đứng từ trên xuống có độ
lớn 0,04 N, tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8 (m/s2). Xác định chu kỳ dao động nhỏ
A. 1,959 s. B. 1.196 s. C. 1,845s. D. 1,12 s.
Bài 3: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50 cm và vật nhỏ có khối lượng 0,04 kg mang điện
tích q = −8.10−5 C được coi là điện tích điểm. Con lắc dao động điều hòa trong điện trường đều mà
vectơ cường độ điện trường có độ lớn E = 40 V/cm và hướng thẳng đứng lên trên, tại nơi có gia
tốc trọng trường g = 9,79 m/s2. Chu kì dao động điều hòa của con lắc là
A. 2,4 s. B. 1,05 s. C. 1,66 s. D. 1,2 s.
Bài 4: Một hòn bi nhỏ khối lượng m treo ở đầu một sợi dây và dao động nhỏ tại nơi có gia tốc
trọng trường g. Chu kì dao động thay đổi bao nhiêu lần nếu hòn bi được tích một điện tích q > 0 và
đặt trong một điện trường đều có vectơ cường độ điện trường thẳng đứng hướng xuống và có độ
lớn E sao cho qE = 3mg.
A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. tăng 3 lần. D. giảm 3 lần.
Bài 5: Một con lắc đơn gồm một sợi dây nhẹ không dãn, cách điện và quả cầu khối lượng 100 (g).
Tích điện cho quá cầu một điện lượng 10 (μC) và cho con lắc dao động trong điện trường đều
hướng thẳng đứng lên trẽn và có cường độ 50000 (V/m). Lấy gia tốc trọng trường 9,8 (m/s2). Bỏ
qua mọi ma sát và lực cản. Tính chu kì dao động của con lắc.Biết chu kì con lắc khi không có điện
trườns là 1,5 s.
A. 2,14 s. B. 1,22 s. C. 2,16 s. D. 2,17 s.
Bài 6: Một con lắc đơn dao động bé có chu kỳ T. Đặt con lắc trong điện trường đều hướng thẳng
đứng từ trên xuống dưới. Khi quả cầu của con lắc tích điện q1 thì chu kỳ của con lắc là T1 = 5T.
Khi quả cầu của con lắc tích điện q2 thì chu kỳ là T2 = 5T/7. Tỉ số q1/q2 là
A. −7. B. −1 C. −1/7. D. 1
Bài 7: Một con lắc đơn dao động điều hòa trong điện trường đều, có véc tơ cường độ điện trường
có phương thẳng đứng và chiều hướng xuống. Biết khi vật không tích điện thì chu kì dao động của
con lắc là 1,5 s, khi con lắc tích điện q1 thì chu kì con lắc là 2,5 s, khi con lắc tích điện q2 thì chu kì
con lắc là 0,5 s. Tỉ số q1/q2 là
A. −2/25. B. −5/17. C. −2/15. D. −1/5.
Bài 8: Một con lắc đơn khối lượng 40 g dao động trong điện trường có cường độ điện trường
hướng thẳng đứng từ trên xuống và có độ lớn E = 4.104 V/m, cho gia tốc trọng trường 9,8 m/s2.
T1 2
g
max
T
T 1 2t OC
2
A
T1 1
T 2 arcsin C
2 max O
Ví dụ 1: Một con lắc đơn có chiều dài 1 m dao động tại nơi có g = π2 = 10 m/s2. Biết rằng khi vật
qua vị trí cân bằng dây treo vướng vào một cái đinh nằm cách điểm treo một khoảng 75 cm. Chu
kỳ dao động nhỏ của hệ đó là
A. 1 0,5 3 s . B. 3 s . C. 2 3 s D. 1,5 s
Hướng dẫn
1
Dao đông của con lắc gồm hai nửa môt nửa là con lắc có chu kì T1 2 một nửa là con
g
2
lắc có chu kì T2 2 nên chu kì dao động của hệ:
g
1 1
T T1 T2
2 1 2 2 1,5 s Chọn D.
2 2 g g
Ví dụ 2: Chiều dài con lắc đơn 1 m. Phía dưới điểm treo O trên phương thẳng đứng có một chiếc
đinh đóng vào điểm O' cách O một khoảng OO' = 50 cm. Kéo con lắc lệch khỏi phương thẳng
đứng một góc α = 3° rồi thả nhẹ. Bỏ qua ma sát. Biên độ cong trước và sau khi vướng đinh là
A. 5,2 mm và 3,7 mm. B. 3,0 cmvà2,l cm.
C. 5,2 cm và 3,7 cm. D. 5,27 cm và 3,76 cm.
Hướng dẫn
3
Biên độ cong ban đầu: A1 1 max1 100. 5, 2 cm
180
Dao động của con lắc gồm hai nửa một nửa là con lắc có chiều dài 1 và biên độ A1, một nửa
là con lắc có chiều dài 2 và biên độ dài A2. Vì cơ năng bảo toàn nên:
mg 2 mg 2
W2 W1 A1 A 2 A 2 A1 2 3, 7 cm Chọn C.
21 2 2 1
Ví dụ 3: Một con lắc chỉ có thể dao động theo phương nằm ngang trùng với trục của lò xo, lò xo
có độ cứng 100 N/m và quả cầu nhỏ dao động có khối lượng m1 = 100 g. Con lắc đơn gồm sợi dây
dài = 25 cm và quả cầu dao động m2 giống hệt m1. Ban đầu hệ ở vị trí cân bằng, phương dây
treo thẳng đứng lò xo không biến dạng và hai vật m1 và m2 tiếp xúc nhau. Kéo m1 sao cho sợi dây
lệch một góc nhỏ rồi buông nhẹ, biết khi qua vị trí cân bằng m1 va chạm đàn hồi xuyên tâm với
m2. Bỏ qua mọi ma sát, lấy g = π2 = 10m/s2. Chu kỳ dao động của cơ hệ là
A. 1,02 s. B. 0,60 s. C. 1,20 s D.0,81s
Hướng dẫn
Giả sử ban đầu kéo m1 đến A rồi thả nhẹ, đến O nó đạt tốc độ cực đại sau đó nó va chạm đàn
hồi với m2. Vì va chạm tuyệt đối đàn hồi và hai vật giống hệt nhau nên sau va chạm m1 đứng yên
tại O và truyền toàn bộ vận tốc cho m2 làm cho m2 chuyển động chậm dần làm cho lò xo nén dần.
Đến B m2 dừng lại tức thời, sau đó, m2 chuyển động về phía O, khi đến
Ví dụ 4: Một quả cầu nhỏ có khối lượng 1 kg được khoan một lỗ nhỏ đi qua tâm rồi được xâu vừa
khít vào một thanh nhỏ cứng thẳng đặt nằm ngang sao cho nó có thể chuyển động không ma sát
dọc theo thanh. Lúc đầu quả cầu đặt nằm giữa thanh, lấy hai lò xo nhẹ có độ cứng lần lượt 100
N/m và 250 N/m mỗi lò xo có một đầu chạm nhẹ một phía của quả cầu và đầu còn lại của các lò
xo gắn sao cho hai lò xo không biến dạng và trục lò xo trùng với thanh. Đẩy m1 sao cho lò xo nén
một đoạn nhỏ rồi buông nhẹ, chu kỳ dao động của cơ hệ là:
A. 0,16π s. B. 0,6π s. C. 0,51s D. 0,47s.
Hướng dẫn
Khi m chuyển động về bên trái thì m chỉ liên k k
1 2
m m
kết với ki nên chu kì dao động T1 2 còn
k1
khi m chuyển động về bên phải m chỉ liên kết
m
với k2 nên chu kỳ dao động T2 2 . Do đó
k2
chu kỳ dao động của hệ:
1 1 m m 1 1
T T1 T2 2 2 0,51 s Chọn C.
2 2 k1 k2 100 250
Ví dụ 5: Một con lắc đơn có chiều dài 1 (m), khối lượng m. Kéo con lắc khỏi vị trí cân bằng một
góc 0,1 (rad) và thả cho dao động không vận tốc đầu. Khi chuyển động qua vị trí cân bằng và sang
phía bên kia con lắc va chạm đàn hồi với mặt phẳng cố định đi qua điểm treo, góc nghiêng của mặt
phẳng và phương thẳng đứng là 0,05 2 (rad). Lấy gia tốc trọng trường g = π2 = 9,85 (m/s2), bỏ
qua ma sát. Chu kì dao động của con lắc là
A. 1,5 s. B. 1,33 s. C. 1,25 s. D. 1,83 s.
Hướng dẫn
* Chu kỳ con lắc đơn: T1 2 29s
g
Thời gian ngắn nhất đi từ O đến C
max
1 1 0, 05 2
t OC arcsin arcsin 0, 25 s
max 0,1 A
Chu kỳ dao động của hệ: C
O
T1
T t AO t OC t CO t OA 2t OC 1,5 s Chọn A.
2
Ví dụ 6: (THPTQG - 2017) Một con lắc đơn có chiều dài 1,92 m treo vào điểm T cố định. Từ vị
trí cân bằng O, con lắc về bên phải đến A rồi thả nhẹ. Mỗi khi vật nhỏ đi từ phải sang trái ngang
qua B thì dây vướng vào đinh nhỏ tạ vật dao 1 2 4°. Bỏ qua mọi ma Lấy g = π2 (m/s2). Chu
kì dao động của con lắc là
2
C A
B O
mgTO 1 cos 0 mg TO TDcos 1 CDcos 1 2 0 5,65570
T T 40 T
Th 2TAC 2 t AO t OB t BC 2 1 1 arcsin 2 2, 6119 s
4 2
0
5, 6557 6
Chọn B.
2. Chuyển động của vật sau khi dây đứt
G
1) Đứt khi vật đi qua vị trí cân bằng
0
Tốc độ quả cầu khi dây đứt: v0 2g 1 cos max
m
x v0 t v0
Phương trình chuyển động: A x
y 0,5gt
2
O vx
2h
y h 0,5gt h t c
2
h vy v
Khi chạm đất: C g
x v t
C 0 C
v0 v0x v0y
v0y v0 sin 30 v y voy gt
0
Thành phần v0x được bào toàn. Khi lên đến vị trí đỉnh thì vY = 0.
Cơ năng tại vị trí bất kì bằng cơ năng tại vị trí cao nhất bằng cơ năng lúc đầu:
2
mv0x mv2v 2
mv0x
W mgh mgh d W0 mg 1 cos max
2 2 2
0
xd
m v 0y
A v0
x
O hd
vx
v Ox
vy v
Hình b
Ví dụ 1 : Một quả cầu A có kích thước nhỏ và có khối lượng m = 50 (g), được treo dưới một sợi
dây mảnh, không dãn có chiều dài = 6,4 (m), ở vị trí cân bằng O quả cầu cách mặt đất nằm
ngang một khoảng h = 0,8 (m). Đưa quả cầu ra khỏi vị trí cân bằng O sao cho sợi dây lập với
phương thang đứng một góc 60°, rồi buông nhẹ cho nó chuyển động. Bỏ qua lực càn môi trường
và lấy gia tốc trọng lượng 10 (m/s2). Neu khi qua O dây bị đứt thì vận tốc của quả cầu khi chạm
đất có phương hợp với mặt phẳng ngang một góc
A. 38,6°. B. 28,6°. C. 36,6°. D. 26,6°.
Hướng dẫn
Tốc độ quả cầu khi dây đứt: v0 2g 1 cos max 8 m / s
x v0 t
Phương trình chuyển động:
y 0,5gt
2
2h 2.0,8
Khi chạm đất: yC h 0,5gt 2 h t c 0, 4 s
g 10
v x x ' v0 t ' v0
v y gt
Các thành phần vận tốc: tan
v y y ' 0,5gt ' gt
2
v x v0
gt 10.0, 4
Tại vị trí chạm đất: tan C C 26, 60 Chọn D.
v0 8
Ví dụ 2: Một quả cầu A có kích thước nhỏ và có khối lượng m = 50 (g), được treo dưới một sợi
dây mảnh, không dãn có chiều dài = 6,4 (m), ở vị trí cân bằng O quả cầu cách mặt đất nằm
ngang một khoảng h = 0,8 (m). Đưa quả cầu ra khỏi vị trí cân bằng O sao cho sợi dây lập với
phương thẳng đứng một góc 60°, rồi buông nhẹ cho nó chuyển động. Bỏ qua lực cản môi trường
và lấy gia tốc trọng lượng 10 (m/s2). Nếu khi qua O dây bị đứt thì vận tốc của quả cầu khi chạm
đất có độ lớn là
A. 6 m/s. B. 4 3 m/s. C. 4m/s. D. 4 5 m/s.
Hướng dẫn
File word: ducdu84@gmail.com -- 309 -- Phone, Zalo: 0946 513 000
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 12 CHUYÊN ĐỀ I. DAO ĐỘNG CƠ
x v0 t
Phương trình chuyển động:
y 0,5gt
2
2h 2.0,8
Khi chạm đất: yC h 0,5gt 2 h t C 0, 4 s
g 10
v x x ' v0 t ' v0
v v 2x v 2y v0 gt
2 2
Các thành phần vận tốc
v
y y ' 0,5gt 2
' gt
Ví dụ 3: Một con lắc đơn gồm quả cầu nhỏ và sợi dây nhẹ không dãn có chiều dài 1,5 (m). Kéo
quả cầu lệnh ra khỏi vị trí cân bằng O một góc 60° rồi buông nhẹ cho nó dao động trong mặt
phẳng thẳng đứng. Bỏ qua ma sát và lấy gia tốc trọng trường là 10 (m/s2). Khi quả cầu đi lên đến
vị trí có li độ góc 30° thì dây bị tuột ra rồi sau đó quả cầu chuyển đến độ cao cực đại so với O là
A. 0,32 m. B. 0,14m. C. 0,34 m. D. 0,75 m.
Hướng dẫn
Tốc độ quả cầu khi dây đứt: v0 2g cos cos max 3,31 m / s
Sau khi dây đứt vật chuyển động giống như vật ném xiên, phân tích vec tơ vận tốc ban
v0x v0 cos 30 2,86 m / s
0
đầu: v0 v0x v0y
v0y v0 sin 30 v y voy gt
0
Thành phần v0x được bảo toàn. Khi lên đến vị trí đỉnh thì vY = 0.
Cơ năng tại vị trí bất kỳ bằng cơ năng tại vị trí cao nhất bằng cơ năng lúc đầu:
2
mv0x
W0cn mgh W0 mg 1 cos max
2
2,862
10.h 10.1,5 1 cos 600 h 0,34 m Chọn C
2
Ví dụ 4: Một con lắc đơn gồm quả cầu nhỏ và sợi dây nhẹ không dãn. Lúc đầu người ta giữ quả
cầu ở độ cao so với vị trí cân bằng O là H rồi buông nhẹ cho nó dao động trong mặt phẳng thẳng
đứng. Khi quả cầu đi lên đến vị trí có tốc độ bằng nửa tốc độ cực đại thì dây bị tuột ra rồi sau đó
quả cầu chuyển đến độ cao cực đại so với O là h. Nếu bỏ qua mọi ma sát thì
A. h = H. B. h > H. C. h < H. D. H < h < 2H
Hướng dẫn
Cơ năng luôn được bảo toàn. Sau khi dây đứt tại độ cao cực đại vẫn còn động năng và thế
năng, còn khi dây chưa đứt tại độ cao cực đại chỉ có thế năng. Vì vậy thế năng cực đại sau khi dây
đứt nhỏ hơn thế năng cực đại trước khi dây đứt, nghĩa là h < H => Chọn C.
Ví dụ 5: Một con lắc đơn gồm quả cầu nhỏ và sợi dây nhẹ không dãn có chiều dài 2,5 (m). Kéo
quả cầu lệnh ra khỏi vị trí cân bằng O một góc 60° rồi buông nhẹ cho nó dao động trong mặt
phẳng thẳng đứng. Chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng, bỏ qua ma sát và lấy gia tốc trọng trường
là 10 (m/s2). Khi quả cầu đi lên đến vị trí có li độ góc 45° thì dây bị tuột ra.Sau khi dây tuột, tính
góc hợp bởi vecto vận tốc của quả cầu so với phương ngang khi thế năng của nó bằng không.
A. 38,8°. B. 48,6°. C. 42,4°. D. 62,9°.
Hướng dẫn
Tốc độ quả cầu khi dây đứt: v0 2g cos cos max 3, 22 m / s
Sau khi dây đứt vật chuyển động giống như vật ném xiên, phân tích véc tơ vận tốc ban đầu
v0x v0 cos 45 2, 28 m / s
0
v0 v0x v0y
v0y v0 sin 45 2, 28 m / s
0
Tị vị trí thế năng triệt tiêu (h = 0) vì cơ năng bằng cơ năng lúc đầu:
2 2 2
2, 282 v y
10.2,5. 1 cos 600
vm0x mv0y
mg 1 cos max
2 2 2 2
v y 4, 45
v y 4, 45m / s tan 62,90 Chọn D.
v x 2, 28
BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
Bài 1: Một con lắc đơn có chiều dài 2m dao động nhỏ tại nơi có gia tốc trọng trường g = π2 =
10m/s2. Nếu khi vật qua vị trí cân bằng dây treo vướng vào đinh nằm cách điểm treo 1m thì chu kỳ
dao động nhỏ của hệ là:
A. 2,4s. B. 1,3s. C. 1,25s D. 1,5s
Bài 2: Một con lắc đơn có chiều dài 1 m dao động nhỏ tại nơi có gia tốc trọng trường g = π2 = 10
m/s2. Nếu khi vật đi qua vị trí cân bằng dây treo vướng vào đinh nằm cách điểm treo 91 cm thì chu
kỳ dao động nhỏ của hệ đó là
A. 2 s. B. 1,3 s. C. 1,25 s. D. 1,5 s.
Bài 3: Một con lắc đơn có chiều dài 1 m dao động nhỏ tại nơi có gia tốc trọng trường g = π2 = 10
m/s2. Nếu khi vật đi qua vị trí cân bằng dây treo vướng vào đinh nằm cách điểm treo 84 cm thì chu
kỳ dao động nhỏ của hệ đó là
A. 2 s. B. 1,3 s. C. 1,25 s. D. 1,4 s.
Bài 4: Một con lắc chỉ có thể dao động theo phương nằm ngang trùng với trục của lò xo, lò xo có
độ cứng π2 N/m và quả cầu nhỏ dao động có khối lượng m1 = 1 kg. Con lắc đơn gồm sợi dây dài
= 16 cm và quả cầu dao động m2 giống hệt m1. Ban đầu hệ ở vị trí cân bằng, phương dây treo
thẳng đứng lò xo không biến dạng và hai vật m1 và m2 tiếp xúc nhau. Kéo m1 sao cho sợi dây lệch
một góc nhỏ rôi buông nhẹ, biết khi qua vị trí cân bằng m1 va chạm đàn hồi xuyên tâm với m2. Bỏ
qua mọi ma sát, lấy g = π2= 10m/s2. Chu kỳ dao động của cơ hệ là
A. 1,4 s. B. 0,60 s. C. 1,20 D. 0,81s
Bài 5: Hai quả cầu nhỏ giống hệt nhau m1 và m2 đều có khối lượng 1 kg được khoan một lỗ nhỏ đi
qua tâm rồi được xâu vừa khít vào một thanh nhỏ cứng thẳng đặt nằm ngang sao cho chúng có thể
chuyển động không ma sát dọc theo thanh. Lúc đầu hai quả cầu đặt tiếp xúc với nhau và nằm giữa
thanh, lấy hai lò xo nhẹ có độ cứng lần lượt 100 N/m và 400 N/m mỗi lò xo gắn với một quả cầu
và đầu còn lại của các lò xo gắn cố định với mỗi đầu của thanh sao cho hai lò xo không biến dạng
và trục lò xo trùng với thanh. Đẩy m1 sao cho lò xo nén một đoạn nhỏ rồi buông nhẹ, biết khi qua
vị trí cân bằng m1 va chạm đàn hồi xuyên tâm với m2. Chu kỳ dao động của cơ hệ là
A. 0.15πs B. 0.6πs. C. 1,20 s. D. 0,81 s.
Bài 6: Một quả cầu nhỏ có khối lượng 1 kg được khoan một lỗ nhỏ đi qua tâm rồi được xâu vừa
khít vào một thanh nhỏ cứng thẳng đặt nằm ngang sao cho nó có thể chuyển động không ma sát
dọc theo thanh. Lúc đầu quả cầu đặt nằm giữa thanh, lấy hai lò xo nhẹ có độ cứng lần lượt 100
N/m và 400 N/m mỗi lò xo có một đầu chạm nhẹ với một phía của quả cầu và đầu còn lại của các
lò xo gắn cố định với mỗi đầu của thanh sao cho hai lò xo không biến dạng và trục lò xo trùng với
thanh. Đẩy m1 sao cho lò xo nén một đoạn nhỏ rồi buông nghẹ, chu kỳ dao động của cơ hệ là:
A.0,16πs. B. 0,6πs. C. 0,28s. D. 0,47s
Ví dụ 5: Một hệ gồm hai lò xo ghép nối tiếp có độ cứng lần lượt là k1và k2 = 400 N/m một đầu lò
xo gắn với vật nặng dao động có khối lượng m = 2 kg, treo đầu còn lại của hệ lò xo lên trần xe tàu
lửa.Con lắc bị kích động mỗi khi bánh xe của toa xe gặp chỗ nối nhau của các đoạn đường ray.
Biết chiều dài mỗi thanh ray là 12,5 (m). Biết vật dao động mạnh nhất lúc tàu đạt tốc độ 45 km/h.
Lấy π2 = 10. Giá trị k1 là
A. 100 N/m. B. 50 N/m. C. 200 N/m. D. 400 N/m.
Hướng dẫn
s m 12,5 2
Tcb T0 2 2 k1 100 N / m
v k1k 2 12,5 400.k1
k1 k 2 400 k1
Chọn A.
Ví dụ 6: Một lò xo nhẹ một đầu lò xo gắn với vật nặng dao động có khối lượng m,treo đầu còn lại
lò xo lên trần xe tàu lửa.Con lắc bị kích động mỗi khi bánh xe của toaxe gặp chỗ nối nhau của các
đoạn đường ray (các chỗ nối cách đều nhau). Con lắc daođộng mạnh nhất khi tàu có tốc độ v. Nếu
tăng khối lượng vật dao động của con lắc lòxo thêm 0,45 kg thì con lắc dao động mạnh nhất khi
tốc độ của tàu là 0,8v. Giá trị m là
A. 0,8 kg. B. 0,45 kg. C. 0,48 kg. D. 3,5 kg.
Hướng dẫn
S m
Điều kiện cộng hưởng đối với con lắc lò xo: Tcb T0 2
v k
S m1
2
v k m
m 0,8 kg Chọn A.
v m1
1 2 0,8
S m2 v1 m2 m 0, 45
v 2 k
2
Ví dụ 7 : (ĐMH − 2017 − Lần 2) Khảo sát thực nghiệm một
con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 216 g và lò xo có A(cm)
độ cứng k, dao động dưới tác dụng của ngoại lực F = 20
18
F0cos2πft, với F0 không đổi và f thay đổi được.Kết quả khảo 16
14
sát ta được đường biểu diễn biên độ A của con lắc theo tần 12
10
số f có đồ thị như hình vẽ. Giá trị của k xấp xỉ bằng 8
6
A. 13,64 N/m. B. 12,35 N/m. 4 f (Hz)
2
C. 15,64 N/m. D. 16,71 N/m 1 1, 05 1,11,15 1, 21, 25 1,3 1,35 1, 4 1, 45
Hướng dẫn
1 m
* Từ 1, 25 1,3 13,32 k 14, 41 Chọn A.
2 k
Chú ý: Để so sánh biên độ dao động cưỡng bức:
+ Xác định vị trí cộng hưởng:
+ Vẽ đường cong biểu diễn sự phụ thuộc biên độ dao
Biên độ
động cưỡng bức vào tần số dao động cưỡng bức.
+ So sánh biên độ và lưu ý: càng gần vị trí cộng
hường biên độ càng lớn, càng xa vị trí cộng hưởng biên
độ càng bé.
f 0 f1 f 2
Ví dụ 8: Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ khối lượng m = 250 g và lò xo khối lượng không đáng
kể có độ cứng 100 N/m. Con lắc dao động cưỡng bức theo phương trùng với trục của lò xo dưới
tác dụng của ngoại lực tuần hoàn F = F0cosωt (N). Khi thay đổi ω thì biên độ dao động của viên bi
thay đổi. Khi ω lần lượt là 10 rad/s và 15 rad/s thì biên độ dao động của viên bi tương ứng là A2 và
A2. So sánh A2 và A2.
A. A1 = 1,5A2. B. A1 = A2. C. A1< A2. D. A1>A2.
Hướng dẫn
Tại vị trí cộng hưởng:
k 100
0 20 rad / s
m 0, 25
Biên độ
1 2 3
BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
Bài 1: Một hành khách dùng dây chằng cao su treo một chiếc ba lô lên trần một toa tàu, ngay phía
trên một trục bánh xe của toa tàu. Chiều dài mỗi thanh ray là 12 m, ở chỗ nối hai thanh ray có một
khe nhỏ. Chu kì dao động riêng của chiếc ba lô là 0,8 s. Ba lô dao động mạnh nhất khi tàu chạy với
tốc độ
A. 9,6 m/s. B. 12,8 m/s. C. 15 m/s. D. 19,2 m/s.
Bài 2: Một xe ôtô chạy trên đường, cứ cách 8 m lại có một cái mô nhỏ. Chu kì dao động tự do của
khung xe trên các lò xo là 1,5 s. Xe chạy với tốc độ nào thì bị rung mạnh nhất?
A. 13 (m/s). B. 14 (m/s). C. 16/3 (m/s). D. 16 (m/s)
Bài 3: (CĐ−2008) Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ khối lượng m và lò xo khối lượng không
đáng kể có độ cứng 10 N/m. Con lắc dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn
có tần số góc ωF. Biết biên độ của ngoại lực tuần hoàn không thay đổi. Khi thay đổi ωF thì biên độ
dao động của viên bi thay đổi và khi ωF = 10 rad/s thì biên độ dao động của viên bi đạt giá trị cực
đại.Khối lượng m của viên bi bằng
A. 40 gam. B. 10 gam. C. 120 gam. D. 100 gam.
Bài 4: Một hành khách dùng dây cao su buộc hành lý lên trần tàu hỏa, ở vị trí ngay phía trên trục
của bánh tàu. Tàu đứng yên, hành lý dao động tắt dần chậm với chu kỳ1,2 s. Biết các thanh ray dài
12 m. Hỏi tàu chạy đều với tốc độ bao nhiêu thì hành lý dao động với biên độ lớn nhất ?
A1 xC
A
O
kA 2 kx 02 mv02
Lúc đầu cơ năng dao động là W W do ma sát nên cơnăng giảm dần và
2 2 2
kx C2
cuối cùng nó dừng lại ở li độ xC rất gần vị trí cân bằng ( WC 0 ).
2
Gọi S là tổng quãng đường đi được kể từ lúc bắt đầu dao động cho đến khi dừng hẳn, theo định
luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng thì độ giảm cơ năng (W – WC) đúng bằng công của lực
ma sát (Ams = FmsS).
W
W WC Fms S
F
0 ms
W 2 2
A
S 2 0, 4 m Chọn D.
Fms mg 2g 2.0,1.2
Ví dụ 3: Một con lắc lò xo có độ cứng 62,5 N/m, vật nặng có khối lượng m = 100 g dao động trên
mặt phẳng nằm ngang, hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là µ = 0,1; lấy g = 10m/s2. Kéo
vật khỏi vị trí cân bằng một đoạn A rồi thả nhẹ. Quãng đường mà vật đã đi cho đến khi dừng hẳn
là 2,4 m. Giá trị của A là
A. 8 cm. B. 10 cm. C. 8,8 cm. D. 7,6 cm.
Hƣớng dẫn :
kA 2 62,5A 2
mgS 0,1.0,1.10.2, 4 A 0, 088 m Chọn C
2 2
Chú ý:
+ Phần trăm cơ năng của con lắc bị mất đi trong một dao động toàn phần:
kA 2 kA '2 A A ' A A '
2A.A
W W W ' 2 2 2A A
2 2
A
2
2.
W W kA A A A
2
A
(với là là phần trăn biên độ bị giảm sau một dao động toàn phần).
A
A An
+ Phần trăm biên độ bị giảm sau n chu kì: h na .
A
A
+ Phần trăm biên độ còn lai sau n chu kì: n 1 h na .
A
2
Wn A n
+ Phần trăm cơ năng còn lại sau n chu kì: h nw
W A
2 Chọn B.
W3 A3 0,92 0,81 81%
W A
Ví dụ 6: (THPTQG − 2017) Một con lắc lò xo dao động tắt dần trên mặt phẳng nằm ngang. Cứ
sau mỗi chu kì biên độ giảm 2%. Gốc thế năng tại vị trí của vật mà lò xo không biến dạng. Phần
trăm cơ năng của con lắc bị mất đi trong hai dao động toàn phần liên tiếp có giá trị gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 4%. B. 10%. C. 8%. D. 7%.
Hướng dẫn
*Ban đầu biên độ là A thì sau T và 2T biên độ lần lượt là: A1 = 0,98A và A2 = 0,982A.
W2 0,5kA 22
*Phần trăm còn lại: 0,984 = 0,92 = 92%
W 0,5kA 2
=> Phần trăm bị mất 8%
=> Chọn C.
Ví dụ 7: Một con lắc lò xo đang dao động tắt dần, cơ năng ban đầu của nó là 5 J. Sau ba chu kỳ kể
từ lúc bắt đầu dao động thì biên độ của nó giảm đi 18%. Phần cơ năng của con lắc chuyển hoá
thành nhiệt năng tính trung bình trong mỗi chu kỳ dao động của nó là:
A. 0,365 J. B. 0,546 J. C. 0,600 J. D. 0,445 J.
Hướng dẫn
W ' A ' 2
100% 18% 0,822 W ' 3,362 J
W A
Chọn B.
W 5 3,362
0546 J
3 3
Chú ý:
File word: ducdu84@gmail.com -- 320 -- Phone, Zalo: 0946 513 000
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 12 CHUYÊN ĐỀ I. DAO ĐỘNG CƠ
+ Ta chỉ xét dao động tắt dần chậm nên độ giảm biên độ sau một chu kì rất nhỏ:
A A A' A A' 2A
+ Độ giảm cơ năng sau một chu kì bằng công của lực ma sát thực hiện trong chu kì đó:
kA 2 kA '2 k 4F
Fms .4A A A ' . A A ' Fms .4A A ms A
2 2 2 k
4F
+ Độ giảm biên độ sau mỗi chu kỳ: A ms
k
A 2Fms
+ Độ giảm biên độ sau nửa chu kì: .
2 k
+ Biên độ dao động còn lại sau n chu kì: An A nA
A
+ Tổng số dao động thưc hiện được: N
A
+ Thời gian dao động: Δt= N.T.
Ví dụ 8: Con lắc lò xo dao động theo phương ngang, lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m, vật nhỏ dao
động có khối lượng 100 g, hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,01. Tính độ giảm biên độ
mỗi lần vật qua vị trí cân bằng,
A. 0,04 mm. B. 0,02 mm. C. 0,4 mm. D. 0,2 mm.
Hướng dẫn
Độ giảm cơ năng sau một chu kì bằng công của lực ma sát thực hiện trong chukì đó:
kA 2 kA '2 k 2F 4mg
Fms .4A A A ' . A A ' Fms .4A A ms
2 2 2 k k
Độ giảm biên độ sau mỗi lần qua VTCB là:
A 2mg 2.0, 01.0,1.10
0, 2.103 m Chọn D.
2 k 100
Ví dụ 9: Một vật khối lượng 100 (g) nối với một lò xo có độ cứng 80 (N/m). Đầu còn lại của lò xo
gắn cố định, sao cho vật có thể dao động trên mặt phẳng nằm ngang.Người ta kéo vật ra khỏi vị trí
cân bằng đoạn 3 cm và truyền cho nó vận tốc 80 2 cm/s. Lấy gia tốc trọng trường 10 m/s2. Khi hệ
số ma sát giữa vật và mặt phẳng nằm ngang là 0,05. Biên độ dao động của vật sau 5 chu kì dao
động là
A. 2 cm. B. 2,75 cm. C. 4,5 cm. D. 3,75 cm.
Hướng dẫn
v02 vm02
Biên độ dao động: A x 0
2
x 2
0,05 m
2
0
k
Độ giảm biên độ sau mỗi chu kì:
4Fms 4mg 4.0, 05.0,1.10
A 0, 0025 m 0, 25 cm
k k 80
Biên độ dao động của vật sau 5 chu kỳ dao động là :
A5 A 5.A 5 5.0, 25 3,75cm Chọn D.
Ví dụ 10: Một con lắc lò xo, vật nặng có khối lượng 100 (g), lò xo có độ cứng 100 N/m, dao động
trên mặt phẳng ngang với biên độ ban đầu 10 (cm). Lấy gia tốc trọng trường 10 m/s2. Biết hệ số
ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,1. Số dao động thực hiện được kể từ lúc dao động cho đến
lúc dừng lại là
A. 25. B. 50. C. 30. D. 20.
Hướng dẫn
File word: ducdu84@gmail.com -- 321 -- Phone, Zalo: 0946 513 000
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 12 CHUYÊN ĐỀ I. DAO ĐỘNG CƠ
4Fms 4mg
Độ giảm biên đô sau mỗi chu kì: A
k k
A kA 100.0,1
Tổng số dao động thực hiện được: N 25 Chọn A.
A 4mg 4.0,1.0,1.10
Ví dụ 11: Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng 200 g, lò xo có khối lượng không đáng kể, độ
cứng 80 N/m; đặt trên mặt sàn nằm ngang. Người ta kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng đoạn 3 cm và
truyền cho nó vận tốc 80 cm/s. Cho g = 10 m/s2. Do có lực ma sát nên vật dao động tắt dần, sau
khi thực hiện được 10 dao động vật dừng lại. Hệ số ma sát giữa vật và sàn là
A. 0,04 B. 0,15. C. 0,10. D. 0,05.
Hướng dẫn
v02 mv2
Biên độ dao động lức đầu: A x 0
2
x 02 0 0,05 m
2
k
Tổng số dao động thực hiện được:
A kA kA 80.0,05
N 0,05 Chọn D.
A 4mg 4Nmg 4.10.0, 2.10
Ví dụ 12: Một con lắc lò xo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m, một đầu cố định,
một đầu gắn vật nặng khối lượng m = 0,5 kg. Ban đầu kéo vật theo phương thẳng đứng khỏi vị trí
cân bằng 5 cm rồi buông nhẹ cho vật dao động. Trong quá trình dao động vật luôn chịu tác dụng
của lực cản có độ lớn bằng 1/100 trọng lực tác dụng lên vật. Coi biên độ của vật giảm đều trong
từng chu kì, lấy g = 10 m/s2. Số lần vật qua vị trí cân bằng kể từ khi thả vật đến khi nó dừng hẳn là
bao nhiêu?
A. 25. B. 50 C. 30 D. 20
Hướng dẫn
4Fms 4.0, 01mg
Độ giảm biên độ sau một chu kì : A
k k
A kA 100.0,05
Tổng số dao động thực hiện được : N 25
A 4Fms 4.0,01.0,5.10
Tổng số lần đi qua vị trí cân bằng : 25.2 = 50 => Chọn B.
Ví dụ 13: Một con lắc lò xo, vật nặng có khối lượng 100 (g), lò xo có độ cứng 100 N/m, dao động
trên mặt phẳng ngang với biên độ ban đầu 10 (cm). Lấy gia tốc trọng trường 10 m/s2. Biết hệ số
ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,1. Tìm thời gian từ lúc dao động cho đến lúc dừng lại.
A. 5 s. B. 3 s. C. 6 s. D. 4 s.
Hướng dẫn
4Fms 4mg
Độ giảm biên độ sau mỗi chu kỳ: A
k k
A kA
Tổng số dao động thực hiện được: N
A 4mg
Thời gian dao động:
kA m A k .0,1 100
t NT .2 5 s Chọn A.
4mg k 2g m 2.0,1.10 0,1
Ví dụ 14: Một con lắc lò xo gồm lò xo có hệ số đàn hồi 60 (N/m) và quả cầu có khối lượng 60 (g),
dao động trong một chất lỏng với biên độ ban đầu 12 (cm). Trong quá trình dao động con lắc luôn
Cách 1:
Ngay sau khi bắt đầu dao động lực kéo về có độ lớn cực đại (Fmax = kA) lớn hơn lực ma sát
trượt (Fms = µmg) nên hợp lực ( Fh Fkv Fms ) hướng về O làm cho vật chuyển động nhanh dần
về O. Trong quá trình này, độ lớn lực kéo về giảm dần trong khi độ lớn lực ma sát trượt không
thay đổi nên độ lớn hợp lực giảm dần. Đến vị trí I, lực kéo về cân bằng với lực ma sát trượt nên và
vật đạt tốc độ cực đại tại điểm này.
F umg
Ta có: kx1 Fms x1 ms
k k
Quãng đường đi được: A1 A x1
Để tìm tốc độ cực đại tại I, ta áp dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. Độ giảm
cơ năng đúng bằng công của lực ma sát.
kA2 kx 2I mvI2
kx I A x I A 2 2Ax I x I2 vI2
k
WP WQ Fms A I
2 2 2 m
k
vI A x I AI
m
“Mẹo” nhớ nhanh, khi vật bắt đầu xuất phát từ P thì có thể xem I là tâm dao động tức thời và
biên độ là AI nên tốc độ cực đại: vI AI . Tương tự, khi vật xuất phát từ Q thì I‟ là tâm dao động
tức thời. Để tính xI ta nhớ: “Độ lởn lực kéo về = Độ lớn lực ma sát trượt”.
Cách 2:
Khi không có ma sát, vật dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng O. Khi có thêm lực ma
sát thì có thể xem lực ma sát làm thay đổi vị trí cân bằng.
Xét quá trình chuyển động từ A sang A‟, lực ma sát có hướng ngược lại nên nó làm dịch vị trí
F mg
cân bằng đến I sao cho x I ms biện độ II AI x I A 2x I
k k
A
A1
A/ A1 x1 x
I/ 0 I
A2 II
A1 A2
Quá trình chuyển động từ A1sang A thì vị trí cân bằng dịch đến I‟, biên độ AI ' A1 x1 và tốc
độ cực đại tại I‟ là vI ' AI ' . Sau đó nó chuyển động chậm dần và dừng lại ở điểm A2 đối xứng
với A1 qua I‟. Do đó, li độ cực đại so với O là A2 AI ' x I A1 2x I A 2.2x I . Khảo sát quá
trình tiếp theo hoàn toàn tương tự.
2F
2mg
2
A 1 2x I ms 3A A 3.A 1
2 k k 2
....
A n A n.A 1
2
T T T
Quãng đường đi được sau thời gian ; 2. ... N. lần lượt là:
2 2 2
T
t 2 : S A A1
t 2 T : S A 2A A
2
1 2
T
t 3. : S A 2A1 2A 2 A 3
2
.....
t n T : S A 2A1 2A 2 ...2A n 1 A n
2
Chú ý: Ta có thể chứng minh khi có lực ma sát thì tâm dao động bị dịch chuyển theo
F
Phương của lực ma sát một đoạn ms như sau:
k
F Fms k F y x msk
F
m m k 2 m
Ví dụ 1: Một con lắc lò xo có độ cứng k = 2 N/m, khối lượng m = 80 g dao động tắt dần trên mặt
phẳng nằm ngang do ma sát, hệ số ma sátµ= 0,1. Ban đầu kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn
10 cm rồi thả nhẹ. Cho gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Thế năng của vật ở vị trí mà tại đó vật có
vận tốc lớn nhất là
A. 0,16 mJ. B. 0,16 J. C. 1,6 J. D. 1,6 mJ.
Hướng dẫn
mg 0,1.0,08.10
kx I mg x I 0,04 m
k 2
kx 2 2.0, 042
Thế năng đàn hồi của lò xo ở I: Wt I 1, 6.103 J Chọn D.
2 2
Ví dụ 2: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 0,02 kg và lò xo có độ cứng 1 N/m. Vật nhỏ
được đặt trên giá đỡ cố định nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật
nhỏ là 0,1. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo bị nén 12 cm rồi buông nhẹ để con lắc dao động tắt dần.
Lấy g = 10 m/s2. Tốc độ lớn nhất vật nhỏ đạt được trong quá trình dao động là
A. 10 30cm / s. B. 25 6cm / s. C. 50 2cm / s. D. 50 3cm / s
Hướng dẫn
F mg 0,1.0,02.10
kx I Fms x I ms 0,02 m 2 cm
k k 1
File word: ducdu84@gmail.com -- 325 -- Phone, Zalo: 0946 513 000
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 12 CHUYÊN ĐỀ I. DAO ĐỘNG CƠ
AI A x I 12 2 10 cm
k 1 rad cm
5 2 vI A I 50 2 Chọn C/
m 0, 02 s s
Ví dụ 3: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 0,1 kg và lò xo có độ cứng 10 N/m. Vật nhỏ
được đặt trên giá đỡ cố định nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật
nhỏ là 0,1. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo bị nén một đoạn A rồi buông nhẹ để con lắc dao động tắt
dần. Lấy g = 10 m/s2. Tốc độ lớn nhất vật nhỏ đạt được trong quá trình dao động là 60 cm/s. Tính
A.
A. 4 3 cm. B. 4 6 cm. C. 7 cm. D. 6 cm.
Hướng dẫn
Fms mg 0,1.0,1.10
xI 0, 01 m 1 cm
k k 10
k 10
10 rad / s
m 0,1
v1
v1 A1 A1 6 cm A x1 A1 7 cm Chọn C
Ví dụ 4: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 0,02 kg và lò xo có độ cứng 1 N/m. Vật nhỏ
được đặt trên giá đỡ cố định nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật
nhỏ là 0,1. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo bị nén 10 cm rồi buông nhẹ để con lắc dao động tắt dần.
Lấy g = 10 m/s2. Tính vận tốc cực đại mà vật đạt được trong quá trình dao động và quãng đường
mà vật đi được từ khi bắt đầu dao động đến khi động năng bằng thế năng lần đầu tiên.
A. 40 2 cm/s; 3,43 cm. B. 40 2 cm/s; 7,07 cm.
C. 40 2 cm/s; 25 cm. D. 20 2 cm/s; 25 cm.
Hướng dẫn
Khi xuất phát từ P, đến E là lần đầu tiên động x I/ O
P E I
năng bằng thế năng và đến I‟ là lần đầu tiên vận
xI
tốc cực đại. xE
F
x1 ms 0, 02 m
k
k
vI ' A I ' A x I 0, 4 2 m / s
m
Khi đi từ P đến E, độ giảm cơ năng đúng bằng công của lực ma sát
kA 2 kx 2E kx E2
WP WE Fms A x E mg A x E
2 2 2
2
kx E mvE2
2 2
Ví dụ 8: Con lắc lò xo năm ngang có độ cứng 100 N/m, vật dao động có khối lượng 400 g. Kéo để
lò xo dãn một đoạn 4 cm rồi thả nhẹ cho vật dao động. Biết hệ số ma sát giữa vật và sàn là
5.103 . Xem chu kỳ dao động không thay đổi và vật chỉ dao động theo phương ngang trùng
với trục của lò xo, lấy g = 10 m/s2. Quãng đường vật đi được trong 2 chu kỳ đầu tiên là?
A. 31,36 cm. B. 23,64 cm. C. 20,4 cm. D. 23,28cm
Hướng dẫn
Cách 1:
2F 2mg
Độ giảm biên độ sau mỗi nửa chu kì: A1/ 2 C 0, 04 cm
k k
A1 A A1/ 2 3,96 cm
A 2 A 2A1/ 2 3,92 cm
Biên độ còn lại sau lần 1,2, 3,4 đi qua VTCB:
A 3 A 3A1/ 2 3,88 cm
A A 4A 3,84 cm
4 1/ 2
Vì lúc đầu vật ở vị trí biên thì quãng đường đi được sau thời gian t = 4.T/2 là:
S = A + 2A1 + 2A2 +2A3 +A4 =31,36(cm) => Chọn A.
Cách 2: S = 4.2.4 − 42.0,04 = 31,36 (cm) => Chọn A.
Chú ý: Lúc đầu vật ở P đến I gia tốc đổi chiều lần thứ 1, sau đó đến Q rồi quay lạiI' gia tốc đổi
chiều lần thứ 2...
Do đó, quãng đường đi được sau khi gia tốc đối chiều lần thứ 1, thứ 2, thứ 3, ...thứ n lần lượt
là:
S1 A x I
S2 A 2A1 x I
S3 A 2A1 2A 2 x I
.......................................
Sn A 2A1 2A 2 .....2A n 1 x I
Ví dụ 9: Con lắc lò xo nằm ngang có độ cứng 100 N/m, vật dao động có khối lượng 400 g. Kéo để
lò xo dãn một đoạn 4 cm rồi thả nhẹ cho vật dao động. Biết hệ số ma sát giữa vật và sàn là
5.103 . Xem chu kỳ dao động không thay đổi và vật chỉ dao động theo phương ngang trùng
với trục của lò xo, lấy g = 10 m/s2. Quãng đường đi được từ lúc thả vật đến lúc vecto gia tốc của
vật đổi chiều lần thứ 5 là
A. 31,36 cm. B. 23,64 cm. C. 35,18 cm. D. 23,28 cm.
Hướng dẫn
FC mg
x I k k 0, 02 cm
Cách 1:Thực hiện các phép tính cơ bản:
A 2. FC 2. mg 0, 04 cm
1/ 2 k k
A1 A A1/ 2 3,96; A 2 A 2.A1/ 2 3,92 cm
A3 A 3.A1/ 2 3,88 cm
A 4 A 4.A1/ 2 3,84 cm
Lúc đầu vật ở P đến I gia tốc đổi chiều lần thứ 1, đến Q rồi quay lại I‟ gia tốc đổi chiều lần thứ
2, đến P rồi quay về I gia tốc đổi chiều lần 3, đến Q rồi quay lại I‟ gia tốc đổi chiều lần thứ 4, đến
P rồi quay về I gia tốc đối chiều lần 5:
S5 A 2A1 2A2 2A3 2A4 x I 35,18 cm Chọn C.
Cách 2:
A1/ 2 0, 04 cm
Áp dụng công thức: S 2n 1 A n n 0,5 A1/ 2 A 4 cm
2
n 5
S 2,5 1 .4 52 5 0,5 .0,04 35,18 cm Chọn C
Chú ý: Gọi n0, n, Δt và xC lần lượt là tổng số lần đi qua O, tổng số nửa chu kì thực hiện được,
tổng thời gian từ lúc bắt đẩu dao động cho đến khi dừng hẳn và khoảng cách từ vị trí dừng lại đến
O Giả sử lúc đầu vật ở vị trí biên dương +A (lò xo dãn cực đại) mà cứ mỗi lần đi qua VTCB biên
A
độ giảm một lượng ΔA1/2 nên muốn xác định n0, n và Δt ta dựa vào tỉ số p, q
A1/ 2
1) n 0 p Vì lúc đầu lò xo dãn nên
+ Nếu n0 là số nguyên lẻ lần cuối qua O lò xo nén
+ Nếu n0 là số nguyên chẵn lần cuối qua O lò xo dãn.
2) Để tìm n ta xét các trường hợp có thể xảy ra:
* Nếu q 5 thì lần cuối đi qua O vật ở trong đoạn I‟I và dừng luôn tại đó nên n = p
* Nếu q > 5 thì lần luối đi qua O vật ở ngoài đoạn I‟I và vật chuyển động quay ngược lại thêm
T
t n
thời gian T/2 lại rồi mới dừng lại nên n = P + 1; 2
x C A nA1/ 2
xC
Q P x
I/ O I
Ví dụ 10: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 0,1 kg và lò xo có độ cứng 160 N/m. Vật nhỏ
được đặt trên giá đỡ cố định nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật
nhỏ là 0,01. Ban đầu giữ vật ở vị hí lò xo dãn 4,99 cm rồi buông nhẹ để con lắc dao động tắt dần.
Lấy g = 10 m/s2. Từ lúc dao động cho đến khi dừng hẳn vật qua vị trí mà lò xo không biến dạng là
A. 198 lần. B. 199 lần. C. 398 lần. D. 399 lần.
Hướng dẫn
FC mg 0, 01.0,1.10
A1/ 2 2 k 2 k 2. 1, 25.104 m 0, 0125 cm
160
A Chọn D.
4,99
399, 2 Tong so lan qua O : n 0 399
A1/ 2 0, 0125
Ví dụ 11: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 0,02 kg và lò xo có độ cứng 1 N/m. Vật nhỏ
được đặt trên giá đỡ cố định nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật
nhỏ là 0,1. Khi lò xo không biến dạng vật ở O. Đưa vật đến vị trí lò xo bị nén 10 cm rồi buông nhẹ
để con lắc dao động tắt dần. Lấy g = 10 m/s2. Vật nhỏ của con lắc sẽ dừng tại vị trí
A. trùng với vị trí O. B. cách O đoạn 0,1 cm.
C. cách O đoạn 1 cm. D. cách O đoạn 2 cm
Hướng dẫn
FC mg 0,1.0,02.10 A 0,1
A1/ 2 2 2 2. 0,04 m ; Xét 2,5 n n 0 2
A k 1 A1/ 2 0, 04
Khi dừng lại vật cách O: x A nA1/ 2 0,1 2.0,04 0,02 m Chọn D.
Ví dụ 12: Một con lắc lò xo có độ cứng 200 N/m, vật nặng có khối lượng m = 200 g dao động trên
mặt phẳng nằm ngang, hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là µ = 0,02, lấy g = 10 m/s2. Kéo
vật khỏi vị trí cân bằng dọc theo trục của lò xo để nó dãn một đoạn 10,5 cm rồi thả nhẹ. Khi vật
dừng lại lò xo
A. bị nén 0,2 mm. B. bị dãn 0,2 mm. C. bị nén 1 mm. D. bị dãn 1 mm.
Hướng dẫn
xC
Q P x
/
I O N IM
FC mg 0,1.0,1.10
A1/ 2 2 2 2. 0, 002 m 0, 2 cm
k k 100
A 7,32
36, 6
A1/ 2 0, 2
+ n 0 36 là số chẵn lần cuối cùng qua O lò xo nén (vì lúc đầu lò xo dãn) n 37
x C A nA1/ 2 7,32 37.0, 2 0,08 m Lò xo dãn 0,08 (cm) Chọn D.
Giải thích thêm:
Sau 36 lần qua O vật đến vị trí biên M cách O một đoạn A36 = A − 36. ΔA1/2 = 7,32 − 36.0,2 =
0,12 (cm), tức là cách tâm dao động I một đoạn IM = OM − OI = 0,12 − 0,1 = 0,02 (cm). Sau đó
nó chuyển động sang điểm N đối xứng với M qua điểm I, tức IN = IM = 0,02 (cm) và dừng lại tại
N. Do đó, ON = OI − IN = 0,1 − 0,02 = 0,08 (cm), tức là khi dùng lại lò xo dãn 0,08 (cm) và lúc
này vật cách vị tri ban đầu một đoạn NP = OP − ON = 7,32 − 0,08 = 7,24 (cm).
Ví dụ 14: Khảo sát dao động của lò xo là 500 N/m và vật phẳng ngang. Biết độ cứng của lò xo là
500N/m và vật nhỏ có khối lượng 50g. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nang bằng 0,15.
Ban đầu kéo vật để lò xo dãn một đoạn 1,21 cm so với độ dài tự nhiện rồi thả nhẹ. Lấy g = 10
m/s2. Vị trí vật dừng hẳn cách vị trí ban đầu đoạn
A. 1,01 cm. B. 1,20 cm. C. 1,18 cm. D. 0,08 cm.
Hướng dẫn
F mg 0,15.0, 05.10
A1/ 2 2 C 2 2. 0, 0003 m 0, 03 cm
k k 500
A 1, 21
40,33
A1/ 2 0, 03
+ n 0 40 là số chẵn lần cuối cùng qua O lò xo dãn (vì lúc đầu lò xo dãn) n 40
x C A nA1/ 2 1, 21 40.0,03 0,01 cm khi dừng lại lò xo dãn 0,01(cm) tức cách vị trí
đầu: 1, 21 0,01 1, 2 m Chọn B
kA 2 x2 A 2 x cc2 0,122 0
k cc FC .S S 0,72 m Chọn A.
2 2 A1/ 2 0,02
Ví dụ 22: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 0,1 kg và lò xo có độ cứng 160 N/m. Vật nhỏ
được đặt trên giá đỡ cố định nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật
nhỏ là 0,01. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo bị nén 4,99 cm rồi buông nhẹ để con lắc dao động tắt
dần. Lấy g = 10 m/s2. Tìm quãng đường tổng cộng vật đi được kể từ lúc bắt đầu dao động cho đến
khi dừng hẳn.
A. 19,92 m. B. 20 m. C. 19,97 m. D. 14,4 m.
Hướng dẫn
Cách 1: Giải chính xác.
F mg 0, 01.0,1.10
A1/ 2 2 C 2 2. 1, 25.104 m
k k 160
A 0,0499
399, 2 n 399
A1/ 2 1, 25.104
4 5
Khi dừng lại vật cách O: x C A nA1/ 2 0,0499 399.1, 25.10 2,5.10 m
A 2 x C2 0, 0499 2,5.10
2 5 2
S 19,92 m Chọn A.
A1/ 2 1, 25.104
Cách 2: Giải gần đúng.
Ở phần trước ta giải gần đúng (xem xC = 0) nên:
kA 2 160.0, 04992
2
kA
0 FCS S 2 2 19,92 m Chọn A.
2 mg 0, 01.0,1.10
Kết quả này trùng với cách 1 ! Từ đó có thể rút ra kinh nghiệm, đối với bài toán trắc nghiệm
mà số liệu ở các phương án gần nhau thì phải giải theo cách 1, còn nếu số liệu đó lệch xa nhau thì
nên làm theo cách 2 (vì nó đơn giản hơn cách 1).
Ví dụ 23: Một con lắc lò xo mà vật nhỏ dao động được đặt trên giá đỡ cố định nằm ngang dọc
theo trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật dao động là 0,1. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo
dãn một đoạn A rồi buông nhẹ để con lắc dao động tắt dần vàvật đạt tốc độ cực đại 40 2 (cm/s)
lần 1 khi lò xo dãn 2 (cm). Lấy g = 10 m/s2. Tìm quãng đường tổng cộng vật đi được kể từ lúc bắt
đầu dao động cho đến khi dừng hẳn.
A. 25 cm. B. 24 cm. C. 23 cm. D. 24,4 cm.
Hướng dẫn
mg k g 0,1.10
x1 5 2 rad / s
k m x1 0, 02
vI
vI A1 A I 8 cm A x1 A I 10 cm
kA 2 kx C2 A 2 x C2 102 22
FCS S 24 cm Chọn B
2 2 A1/ 2 4
Ví dụ 24: Một con lắc lò xo mà vật nhỏ dao động được đặt trên giá đỡ cố định nằm ngang dọc
theo trục lò xo. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo dãn một đoạn 18 (cm) rồi buông nhẹ để con lắc dao
động tắt dần và vận tốc của vật đối chiều lần đầu tiên sau khi nó đi được quãng đường 35,7 (cm).
Lấy g = 10 m/s2. Tìm quãng đường tổng cộng vật đi được kể từ lúc bắt đầu dao động cho đến khi
dừng hẳn.
A. 1225 cm. B. 1620 cm. C. 1190 cm. D. 1080 cm.
Hướng dẫn
S A A1 A A A1/ 2 A1/ 2 2A S 0,3 cm
Vì số liệu ở các phương án lệch xa nhau nên ta có thể giải nhanh theo cách
(xem x C 0 )
kA 2 A2 A2 182
0 FCS S 1080 cm Chọn D.
2 2FC A1/ 2 0,3
k
Chú ý:Giả sử lúc đầu vật ở P, để tính tốc độ tại O thì có thế làm theo các cách sau:
Cách 1: Độ giảm cơ năng đúng bằng công của lực ma sát:
A1 A
x
Q I/ O xI I P
kA 2 mv02
WP WO Ams hay Fms A
2 2
Cách 2: Xem I là tâm dao động và biên độ AI A x I nên tốc độ tại O: v0 AI2 x I2
Tương tự ta sẽ tìm được tốc độ tại các điểm khác.
Ví dụ 25: Một con lắc lò xo có độ cứng 100N/m, vật nặng có khối lượng m = 400 gam dao động
trên mặt phẳng nằm ngang hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là µ = 0,1, lấy g = 10m/s2.
Kéo vật khỏi vị trí cân bằng O dọc theo trục của lò xo để nó dãn 1 đoạn 10 cm rồi thả nhẹ. Tính
tốc độ của vật khi nó đi qua O lần thứ nhất tính từ lúc:
A. 95 (cm/s) B. 139 (cm/s) C. 152 (cm/s) D. 145(cm/s)
Hướng dẫn
kA 2 mv02 100.0,12 0, 4.v02
Fms A 0,1.0, 4.10.0,1 v0 1,52 m / s
2 2 2 2
Chọn C.
Cách 2: Xem I là tâm dao động và biên độ AI A x I tốc độ tại O
v0 5 10 9,62 0, 42 152 cm / s
Ví dụ 26: Một con lắc lò xo có độ cứng 100 N/m, vật nặng có khối lượng m = 400 g dao động trên
mặt phẳng nằm ngang, hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là µ = 0,1; lấy g = 10 m/s2. Kéo
vật khỏi vị trí cân bằng O dọc theo trục của lò xo để nó dãn một đoạn 10 cm rồi thả nhẹ. Tính tốc
độ của vật khi nó đi qua O lần thứ 4 tính từ lúc buông vật.
A. 114 (cm/s). B. 139 (cm/s). C. 152 (cm/s). D. 126 (cm/s).
Hướng dẫn
2F 2mg 2.0,1.0, 4.10
A1/ 2 ms 0, 008 m 0,8 cm
k k 100
Khi qua lần O lần 4 cơ năng còn lại: A3 A 3A1/ 2 10 3.0,8 7,6 cm
Khi qua lần O lần thứ 4 cơ năng còn lại:
mv02 kA32 k
mgA3 v0 A32 A1/ 2 .A3
2 2 m
100
v0 7, 62 0,8.7, 6 114 cm / s Chọn A.
0, 4
Bàn luận: Đến đây các em tự mình rút ra quy trình giải nhanh và công thức giải nhanh với loại
bài toán tìm tốc độ khi đi qua O lần thứ n! Với bài toán tìm tốc độ ở các điêm khác điêm O thì nên
giải theo cách 2 và chú ý rằng, khi đi từ P đến Q thì I là tâm dao động còn khi đi từ Q đến P thì I‟
là tâm dao động.
Ví dụ 27: Một con lắc lò xo có độ cứng 10 N/m, vật nặng có khối lượng 100 g dao động trên mặt
phẳng nằm ngang, hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là µ = 0,1 ; lấy g = 10 m/s2. Khi lò xo
không biến dạng vật ở điểm O. Kéo vật khỏi O dọc theo trục của lò xo để nó dãn một đoạn A rồi
thả nhẹ, lần đầu tiên đến điểm I tốc độ của vật đạt cực đại và giá trị đó bằng 60 (cm/s). Tốc độ của
vật khi nó đi qua I lần thứ 2 và thứ 3 lần lượt là
A. 20 3 (cm/s) và 20 (cm/s). B. 20 2 (cm/s) và 20 (cm/s),
C. 20 (cm/s) và 10 (cm/s). D. 40 (cm/s) và 20 (cm/s).
Hướng dẫn
A1 A
x
Q I/ O xI I P
Fms mg
x I 1 cm
k k
k 10
10 rad / s
m 0,1
Ví dụ 28: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 0,2 kg và lò xo có độ cứng 40 N/m. Vật nhỏ
được đặt trên giá đỡ cố định nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật
nhỏ là 0,01. Từ vị trí lò xo không bị biến dạng, truyền cho vật vận tốc ban đầu 1 m/s thì thấy con
lắc dao động tắt dần trong giới hạn đàn hồi của lò xo. Lấy g = 10 m/s2. Độ biến dạng cực đại của lò
xo trong quá trình dao động bằng
A. 9,9 cm. B. 10,0 cm. C. 8,8 cm. D. 7,0 cm.
Hướng dẫn
Tại vị trí có li độ cực đại lần 1, tốc độ bằng 0 nên cơ năng còn lại:
kA 2 mv02
mgA 20A2 0, 02A 0,1 0 A 0, 070 m Chọn A.
2 2
Ví dụ 29: Một lò xo có độ cứng 20 N/m, một đầu gắn vào điểm J cố đinh, đầu còn lại gắn vào vật
nhỏ khối lượng 0,2 kg sao cho nó có thể dao động trên giá đỡ nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ
số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật nhỏ là 0,01. Từ vị trí lò xo không bị biến dạng, truyền cho vật
vận tốc ban đầu 1 m/s (theo hướng làm cho lò xo nén) thì thấy con lắc dao động tắt dần trong giới
hạn đàn hồi của lò xo. Lấy g = 10 m/s2. Lực đẩy cực đại và lực kéo cực đại của lò xo tác dụng lên
điểm J trong quá trình dao động lần lượt là
A. 1,98 N và 1,94 N. B. 1,98 N và 1,94 N.C. 1,5 N và 2,98 N. D. 2,98 N và 1,5 N.
Hướng dẫn
Tại vị trí lò xo nén cực đại lần 1, tốc độ bằng 0 nên cơ năng còn lại:
kA 2 mv02
mgA 10A 2 0, 02A 0,1 0 A 0, 099 m
2 2
Fnen max kA 1,98 N
mA mH V 2 kA 2
mA mB gA
2 2
0, 25.0,82 100.A2
0, 01.0, 25.10A A 0, 03975 m
2 2
Fms mA mB g 0,01.0, 25.10
xI 2,5.104 m
k k 100
A2 A 2.2x I 0,03875 m
k
vI A1 A x1 0, 77 m / s Chọn A.
mA mB
Chú ý: Giả sử lúc đầu vật ở vị trí biên, muốn tìm tốc độ hoặc tốc độ cực đại, sau thời điểm t0
T T T
thì ta phân tích t 0 n t hoặc t 0 n t .Từ đó tìm biênđộ so với tâm dao động ở lần
2 2 4
cuối đi qua O và tốc độ ở điểm cần tìm.
Ví dụ 33: Một con lắc lò xo có độ cứng π2 N/m, vật nặng 1 kg dao động tắt dần chậm từ thời điểm
t = 0 đúng lúc vật có li độ cực đại là 10 cm. Trong quá trình dao động, lực cản tác dụng vào vật có
độ lớn không đỏi 0,001 π2 N. Tìm tốc độ lớn nhất của vật sau thời điểm t = 21,4s?
A. 8,1π cm/s. B. 5,7 π (cm/s) C. 5,6 π(cm/s) D. 5,5 π (cm/s)
Hướng dẫn
k 2
Tần số góc và chu kỳ: rad / s ;T 2 s
m
2FC 2.0,0012
Độ giảm biên độ sau mỗi nửa chu kỳ: A1/ 2 2.103 m 0, 2 cm
k 2
T T T
Phân tích: t 21, 4 s 21 0, 4 21. . Sau 21. vật đến điểm biên với tâm dao động
2 5 2
I‟ và cách O là A21 = A −2 A1/ 2 = 10 − 21.0,2 = 5,8 cm, tức là biên độ so với I‟ là AI ' A21 x I =
5,8 − 0,1 = 5,7 cm. Thời gian T/5 < T/4 nên vật chưa vượt qua tâm dao động I‟ nên tốc độ cực đại
T T
sau thời điếm 21,4 s chính là tốc độ qua I‟ ở thời điểm t 21.
2 4
vmax A21 x I 5,8 0,1 5,7 cm / s Chọn B
T T
Bình luận: Tốc độ cực đại sau thời điểm t 21. thì phải tính ở nửa chu kỳ tiếp theo:
2 4
vmax A23 x I 5,6 0,1 5,5 cm / s
Ví dụ 34: Một con lắc lò xo có độ cứng 1 N/m, vật nặng dao động tắt dần chậm với chu kì 2 (s) từ
thời điểm t = 0 đúng lúc vật có li độ cực đại là 10 cm. Trong quá trình dao động, lực cản tác dụng
vào vật có độ lớn không đổi 0,001 N. Tính tốc độ lớn nhất của vật sau thời điểm t = 9,2 s.
A. 8,1π (cm/s). B. 5,5π (cm/s). C. 5,6π (cm/s). D. 7,8π (cm/s).
Hướng dẫn
FC 0, 001
xI 103 m 0,1 cm
k 1
2F T T
A1/ 2 2x I C 2.103 m 0, 2 cm ; t 9, 2 s 9 0, 2 9.
k 2 10
Khi vật đi từ P về P, lựcma sát hướng ngược lại nên tâm dao động dịch chuyển từ O đến I sao
F mg 0,1.0,1.10
cho: OI ms 0, 01 m 1 cm
k k 10
Biên độ so với I là A1 = OP − OI = 4 (cm).
m 2
Chu kì và tần số góc: T 2 s ; 10 rad / s
k 5 T
Thời gian đi từ P đến O:
T 1 IO 1 1
t arcsin arcsin 0,1823 s Chọn D.
4 IP 20 10 4
Bình luận: Với phương pháp này ta có thể tính được các khoảng thời giankhác, chẳng hạn thời
T 1 II '
gian đi từ P đến điểm I‟ là: t arcsin
4 IP
Ví dụ 36: Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng có khối lượng m = 100 g, lò xocó độ cứng k
= 10 N/m, hệ số ma sát giữa vật m và mặt phẳng ngang là 0,1. Kéo dàicon lắc đến vị trí dãn 5 cm
rồi thả nhẹ. Tính khoảng thời gian từ lúc dao động đến khilò xo nén 1 cm lần đầu tiên. Lấy g = 10
m/s2.
A. 0,1571 s. B. 0,2094 s. C. 0,1835 s. D. 0,1823 s.
Hướng dẫn
T
A1 t1 4
P x
/
I O I
Fms A1/ 2
Khoảng cách: OI 0, 01 m
k 2
Thời gian ngắn nhất vật đi từ P đến điểm O là:
T 1 IO 1 1 0,01
t arcsin arcsin 0,056 s
4 IP 20 10 0,06 0,01
Tốc độ trung bình trong khoảng thời gian đó:
S OP 0,06
v tb 1,07 m / s Chọn C.
t t 0,056
Ví dụ 38: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 0,1 kg và lò xo có độ cứng 4 N/m. Vật nhỏ
được đặt trên giá đỡ cố định nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật
nhỏ là 0,1. Từ vị trí lò xo không bị biến dạng (vật ở vị trí O), truyền cho vật vận tốc ban đầu 1 m/s
theo chiều dương của trục tọa độ thì thấy con lắc dao động tắt dần trong giới hạn đàn hồi của lò xo.
Lấy π2 = 10; g = 10 m/s2. Tìm li độ của vật tại thời điểm t = 1,4 s.
A. 1,454 cm. B. 1,454 cm. C. 3,5 cm. D.−3,5 cm.
Hướng dẫn
Tại vị trí lò xo nén cực đại lần 1, tốc độ bằng 0 nên cơ năng còn lại:
kA 2 mv02
mgA 2A2 0,1A 0, 05 0 A 0,135 m 13,5 cm
2 2
mg
x I k 0, 025 2,5 cm A1/ 2 2x I 5 cm
T 2 m 1 s 2 2 rad / s
k T
Khi chuyển động từ O đến P thì I‟ là tâm dao động nên biên độ là I‟P và thờigian đi từ O đến P
tính theo công thức:
1 I 'O 1 2,5
t1 ar cos ar cos 0, 225 s
I 'P 2 2,5
T
Ta phân tích: t = 1,4(s) = 0,225 + 2.0,5 + 0,175 = t OP 2. + 0,175(s)
2
T
xI 4
A1 P x
/
I O I A2
T
Ở thời điểm t t 0P 2. vật dừng lại tạm thời tại A2 và biên độ còn lại sovới O là A2 = A − 2
2
A1/ 2 = 13,5 − 2.5 = 3,5 (cm), lúc này tâm dao động là I và biên độ so với I là A21 = 3,5 − 2,5 = 1
(cm). Từ điểm này sau thời gian 0,175 (s) vật có li độ so với I là
2 2
A 21 cos .0,175 1.cos .0,175 0,545 cm , tức là nó có li độ so với O là 1 + 0,454 = 1,454
T T
(cm) => Chọn A.
2FC
Độ giảm biên độ so với O sau mỗi lần đi qua O là A1/ 2 2x I nên biên độ còn lại sau
k
A1 A A1/ 2
A 2 A 2.A1/ 2
lần 1, lần 2,..., lần n lần lượt là: A 3 A 3.A1/ 2
.............
A n A n.A1/ 2
Ví dụ 38: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, lò xo có độ cứng 50 N/m, đầu dưới gắn vật nhỏ khối
lượng m = 100 g. Gọi O là vị trí cân bằng của vật. Đưa vật tới vị trí lò xo không biến dạng rồi
truyền cho nó vận tốc 20 cm/s hướng thẳng đứng lên. Lực cản của không khí lên con lắc độ lớn FC
= 0,005 N. Vật có tốc độ lớn nhất ở vị trí
A. trên O là 0,1 mm. B. dưới O là 0,1 mm. C. tại O. D. trên O là 0,05 mm.
Hướng dẫn
Lúc đầu, vật chuyển động chậm dần lên trên và dừng lại tạm thời ở vị trí cao nhất Q. Sau đó
vật chuyển động nhanh dần xuống dưới, lúc này I‟ là tâm dao động nên vật đạt tốc độ cực đại tại I‟
F 0, 005
(trên O): OI OI ' C 104 m 0,1 mm Chọn A.
k 50
2 I/
50.0, 02 2 0,1 0, 2 15
50.A 2
0,1 A 0, 02
2 2 2
A 0,039 m Chọn C.
Cách 2:
W mg
S F k m
2
C
4F A max
A C
k Với con lắc đơn ta thay: W m A mgA mg 2
2 2 2
A 2 2 2
max
N
A
t NT T 2 g
Ví dụ 1: Một con lắc đơn có chiều dài 0,5 (m), quả cầu nhỏ có khối lượng 200 (g), dao động tại
nơi có gia tốc trọng trường 9,8 m/s2, với biên độ góc 0,12 (rad). Trong quá trình dao động, con lắc
luôn chịu tác dụng của lực ma sát nhỏ có độ lớn không đổi 0,002 (N) thì nó sẽ dao động tắt dần.
Tính tổng quãng đường quả cầu đi được từ lúc bắt đầu dao động cho đến khi dừng hẳn.
A. 3,528 (m). B. 3,828 (m). C. 2,528 (m). D. 2,828 (m).
Hướng dẫn
Từ định lý biến thiện động năng suy ra, cơ năng ban đầu bằng tổng công của lực ma sát.
mg 2
max
W 0, 2.9,8.0,5
W Fms .S S 2 .0, 0122 3,528 m Chọn A.
Fms Fms 2.0, 02
Ví dụ 2: Một con lắc đơn dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8 m/s2. Ban đầu, con
lắc có li độ góc cực đại 0,1 (rad), trong quá trình dao động, con lắc luôn chịu tác dụng của lực ma
sát có độ lớn 0,001 trọng lượng vật dao động thì nó sẽ dao động tắt dần. Hãy tìm số lần con lắc qua
vị trí cân bằng kể từ lúc buông tay cho đến lúc dừng hẳn.
A. 25. B. 50. C. 100. D. 15.
Hướng dẫn
mg
max
A A mg max 1000.0,1
N 25
A 4FC 4FC 4FC 4
k
Số lần qua vị trí cân bằng là: 25.2= 50 Chọn A.
Ví dụ 3: Một con lắc đồng hồ được coi như một con lắc đơn có chu kì dao động 2 (s); vật nặng có
khối lượng 1 (kg), tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8 (m/s2). Biên độ góc dao động lúc đầu là 5°.
Nếu có một lực cản không đổi 0,0213 (N) thì nó chỉ dao động được một thời gian bao nhiêu?
A. 34,2 (s). B. 38,9 (s). C. 20 (s). D. 25,6 (s).
Hướng dẫn
5
1.9,8.
A A kA m2 . max mg max 180 10
N
A 4Fms 4Fms 4Fms 4Fms 4.0, 0213
k
Thời gian dao động: Δt = N.T = 10.2 = 20(5) => Chọn C.
Ví dụ 4: Một con lắc đơn gồm dây mảnh dài có gắn vật nặng nhỏ khối lượng m. Kéo con lắc ra
khỏi vị trí cân bằng một góc 0,1 (rad) rồi thả cho nó dao động tại nơi có gia tốc trọng trường g.
Trong quá trình dao động con lắc chịu tác dụng của lực cản có độ lớn FC không đổi và luôn ngược
chiều chuyển động của con lắc.Tìm độ giảm biên độ góc của con lắc sau mỗi chu kì dao động.
Con lắc thực hiện số dao động N bằng bao nhiêu thì dừng? Cho biết FC = mg. 10−3 (N)
A. = 0,004 rad, N = 25. C. = 0,001 rad, N = 100.
B. = 0,002 rad, N = 50. D. = 0,004 rad, N = 50.
max Chọn C.
n 60 75.0, 06 1,50
max
Ví dụ 6: Một con lắc đơn dao động tắt dần chậm, cứ sau mỗi chu kì cơ năng giảm 300 lần so với
cơ năng lượng lúc đầu. Ban đầu biên độ góc của con lắc là 9°. Hỏi đến dao động lần thứ bao nhiêu
thì biên độ góc chỉ còn 3°.
A. 400. B. 600. C.250. D. 200.
Hướng dẫn
kA 2 kA '2
W
2 2 A A ' A A ' 2A.A 2A 2 1
W kA 2
A2 A2 A max 300
2
0,0150 n max n 30 90 n.0,0150 n 400 Chọn A.
Ví dụ 7: Cho một con lắc đơn dao động trong môi trường không khí. Kéo con lắc lệch khỏi
phương thẳng đứng một góc 0,08 rad rồi thả nhẹ. Biết lực cản của không khí tác dụng lên con lắc
là không đổi và bằng 10−3 lần trọng lượng của vật. Coi biên độ giảm đều trong từng chu kì. Biên
độ góc của con lắc còn lại sau 10 dao động toàn phần là
A. 0,02 rad. B. 0,08 rad. C. 0,04 rad. D. 0,06 rad.
Hướng dẫn
Độ giảm cơ năng sau một chu kì bằng công của lực ma sát thực hiện trong chu kì đó:
mg 2max mg'max 2
Fms .4 max
2 2
mg
4F
max 'max . max 'max Fms .4 max ms 0, 004
2 mg
2 max
Biên độ còn lại sau 10 chu kì: 10 max 10 0,04 rad Chọn C.
Ví dụ 8 : Một vật dao động tắt dần chậm. Cứ sau mỗi chu kì biên độ dao động giảm 3% so với
biên độ của chu kì ngay trước đó. Hỏi sau n chu kì cơ năng còn lại bao nhiêu phần trăm so với lúc
đầu?
A. (0,97)n. 100%. B. (0,97)2n.100%.
C. (0,97.n).100%. D. (0,97)2+n.100%.
................. W m2 2
A A
A 0,97 n 2
n
m2 A 2 mg 2
Chú ý: Nếu cơ năng lúc đầu là: W max và con lắc chỉ thực hiện được thời
2 2
t
gian Δt (hay được N dao động) thì:
T
W
* Độ hao hụt cơ năng trung bình sau mỗi chu kỳ là: W .
N
W
* Công suất hao phí trung bình là Php (muốn duy trì dao động thì công suất cần cung cấp
t
đúng bằng công suất hao phí).
Ví dụ 9: Một con lắc đơn có chiều dài 0,992 (m), quả cầu nhỏ có khối lượng 25 (g). Cho nó dao
động tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8 m/s2 với biên độ góc 4°, trong môi trường có lực cản tác
dụng. Biết con lắc đơn chỉ dao động được 50 (s) thì ngừng hắn. Gọi ΔW và Php lần lượt là độ hao
hụt cơ năng trung bình sau một chu kì và công suất hao phí trung bình trong quá trình dao động.
Lựa chọn các phương án đúng.
A. W 20J. B. Php 10W. C. Php 12W. D. W 24J.
Hướng dẫn
mg 2 0, 025.9,8.0,992 4
2
W max . 5,9.104 J
2 2 480
T 2 2 0,992 2 s N t 50 25
g 9,8 T 2
W 6.106
W 2, 4,106 J
N 25
4
Chọn C,D
P W 5,9.10 12,106 W 12 W
hp t 50
Ví dụ 10: Một con lắc đồng hồ được coi như một con lắc đơn dao động tại nơi có gia tốc trọng
trường 9,8 (m/s2); vật nặng có khối lượng 1 (kg), sợi dây dài 1 (m) và biên độ góc lúc đầu là 10°.
Do chịu tác dụng của một lực cản không đổi nên nó chỉ dao động được 500 (s). Phải cung cấp
năng lượng là bao nhiêu để duy trì dao động với biên độ 10° trong một tuần. Xét các trường họp:
quá trình cung cấp liên tục và quá trình cung cấp chỉ diễn ra trong thời gian ngắn sau mỗi nửa chu
kì.
Hướng dẫn
1.9,8.1 10
2
mg 2
W max . 0,14926 J
2 2 180
W 0,14926
* Công suất hao phí: Php 2,985.104 W
t 500
0,1.9,8.0,993 6 5
2 2
1 2
mg 2 2
2
180 180 2, 038.104 W
Php 2
4.T 4.2
Năng lượng cần bổ sung sau một tuần: Acc 8.86400.Php 123,6 J
Acc
Vì chỉ có 20% có ích nên công toàn phần: A tp 882 J Chọn B.
0,15
Ví dụ 14: Một con lắc đồng hồ được coi như một con lắc đơn dao động tại nơi có gia tốc trọng
trường 9,8 (m/s2); vật nặng có khối lượng 1 (kg), sợi dây dài 1 (m) và biên độ góc lúc đầu là 0,1
(rad). Do chịu tác dụng của một lực cản không đổi nên nó chỉ dao động được 140 (s). Người ta
dùng nguồn một chiều có suất điện động 3 (V) điện trở trong không đáng kể để bổ sung năng
lượng cho con lắc với hiệu suất 25%. Pin có điện lượng ban đầu 10000 (C). Hỏi đồng hồ chạy
được thời gian bao lâu thì lại phải thay pin? Xét các trường hợp: quá trình cung cấp liên tục và quá
trình cung cấp chì diễn ra trong thời gian ngắn sau mỗi nửa chu kì.
Hướng dẫn
*Trƣờng hợp 1: Quá trình cung cấp liên tục.
mg 2 1.9,8.1
W max .0,12 0, 049 J
2 2
W
Tổng năng lượng cung cấâp có ích sau thời gian t: Aco ich Pco ich t .t
t
Acoich 1 W
Tổng năng lượng cung cấp toàn phần sau thời gian t: A toan phan . t 1
H H t
Mặt khác: A tp EQ 2
x A cos t
Cách 3. Phương pháp cộng số phức.
x x1 x 2 ...
x A11 A2 2 ... A1 (I)
(II)
Kinh nghiệm: A2
1) Khi cần tổng hợp hai dao động điều hòa có thể dùng một /3
trong ba cách trên. Khi cần tổng hợp ba dao động điều hòa trở 4
A1
lên thì nên dùng cách 2 hoặc cách 3. 3
2) Phương pháp cộng số phức chỉ áp dụng trong trường hợp (I II) (IV)
các số liệu tường minh hoặc biên độ của chủng có dạng nhân
cùng với một số.
A1 2A
Ví dụ: A 2 3a Chọn a = 1.
A 3 5a
3) Trường hợp chưa biết một đại lượng nào đó thì nên dùng phương pháp vectơ quay hoặc
cộng hàm lượng giác.Trường hợp hai dao động thành phần cùng biên độ thì nên dùng phương
pháp lượng.
Ví dụ 1: Một vật thực hiện hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số: x1 = 4cos(ωt + 30)
cm, x2 = 8cos(ωt + 90) cm (với ω đo bằng rad/s và t đo bằng giây). Dao động tổng hợp có biên độ
là
A. 6,93 cm. B. 10,58 cm. C. 4,36 cm. D. 11,87 cm.
Hướng dẫn
Bài toán đơn giản nên ta dùng cách 1 : A A12 A22 2A1A 2 cos 2 1
6 3
4
Cách 1: 2sin 1.sin
A1 sin 1 A 2 sin 2 3 6 8 5 3 1,51 rad
tan A cos A cos 4
1 1 2 2 2 cos 1.cos
3 6
Chọn D:
Cách 2:
5
x x1 x 2 2sin t cos t
6 6
5 5
x 2sin t cos 2cos t sin cos t cos sin t sin
6 6 6 6
2 3 1 2 3
x cos t sin t 5 cos t 1,51 cm Chọn D.
2
2
5 cos 1,51 5 sin 1,51
Cách 3:
4
x x1 x 2 2 1 51,63
3 6
x 5 cos t 1, 63 cm Chọn A.
Bình luận: Đáp án đúng là A! Vậy cách 1 và cách 2 sai ở đâu ? Ta dễ thấy véc tơ tổng
A A1 A 2 nằm trong góc phần tư thứ III vì vậy không thể lấy 1,51rad
1,51 rad
Sai lầm ở chỗ, phương trình có hai nghiệm: tan 8 5 3
1,51 1,63 rad
Ta phải chọn nghiệm 1,63 rad để cho véc tơ tổng “bị kẹp” bởi hai véc tơ thành phần. Qua đó ta
thấy máy tính không “dính những bẫy” thông thường giống như con người! Đây chính là một
trong những lợi thế của cách 3.
Ví dụ 5: Cho hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số, biên độ lần lượt là a và a 3 và pha
ban đầu tương ứng là 1 2 / 3, 2 / 6 . Pha ban đầu của dao động tổng hợp là:
A. π/2 B. π/3 C. −π/2 D. 2π/3
Hướng dẫn
Muốn sử dụng máy tính ta chọn a = 1 và thực hiện như sau :
2 1
x x1 x 2 1 3 2 x 2cos t cm Chọn B
3 6 3 3
Dùng máy tính Casio fx 570 − ES, bấm như sau:
Shift MOD 4 (Để chọn đơn vị góc là radian)
Hướng dẫn
Biên độ dao động tổng hợp: A A12 A 22 2A1A 2 cos A12 A 22 A1A1
3
1 2W
Cơ năng dao động: W m2 A 2 m 2 2 Chọn D.
2 A1 A 22 A1A 2
Ví dụ 13: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có phương
trình x1= 2cos(2πt + π/2) (cm) và x2 = 2sin(2πt −π/2) (cm). Tính quãng đường đi được từ thời điểm
t = 4,25 s đến t = 4,375 s.
A. 10 cm. B. 9 cm. C. 6 cm. D. 2 cm.
Hướng dẫn
x1 5cos t
x 2 5sin t 5cos t A A1 A 2 2A1A 2 cos 2 1 0, 05 2 cm
2 2
2
k m2 10 N / m
Fmax k 0 A 10 0 0,005 2 0,5 2 N Chọn B
3
Fmax k 0 A 100 0,1 0,1 20 N
Chọn B.
A
Chú ý: Giả sử ở thời điểm nào đó x và đang tăng (giảm) để tính giá trị x1 và x2và có thể:
n
Dùng phương pháp vectơ quay; Giải phương trình lượng giác.
Ví dụ 16: Hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có phương trình x1 = 6cos(10t + π/6)
(cm) và x2 = 6cos(10t + 5π/6) (cm). Tại thời điểm li độ dao động tổng hợp là 3 cm và đang tăng thì
li độ của dao động thứ hai là bao nhiêu?
A. 10cm. B. 9cm. C. 6cm. D. – 3cm.
Hướng dẫn
Phương trình dao động tổng hợp:
5
x x1 x 2 6 6 6 6cos 10t cm
36 6 2 2
5
Vì x = 3 cm và đang tăng nên pha dao động bằng(ở nửa dưới vòng tròn 10t 10t
2 6
5 5 5
x 2 6cos 10t 6cos 6 cm
6 6 6
Chọn C.
Chú ý:
1) Hai thời điểm cùng pha cách nhau một khoảng thời gian kT
t 2 t1 kt k2 x t1 x t 2
T
2) Hai thời điểm ngược pha nhau cách nhau một khoảng (2k +1)
2
2k 1 x t1 x t 2
T
3) Hai thời điểm vuông pha nhau cách nhau một khoảng 2k 1
4
T
t 2 t1 2k 1 2k 1 A x 2t1 x 2t 2
4 2
A3 x 32 t1 x 32 t 2 40 cm
Tổng hợp theo phương pháp cộng số phức: x x1 x 2 x3 A11 A2 2 A33
2 2
20 40 40 20 x 20cos 2t cm Chọn B.
3 3 3 3
Chú ý: Nếu bài toán cho biết trạng thái của hai dao động thành phần ở cùngmột thời điểm nào
đó, yêu cầu tìm trạng thái của dao động tổng hợp thì có thế làm thì hai cách (vòng tròn lượng giác
và giải phương trình lượng giác).
Ví dụ 18: Hai dao động điều hòa (1) và (2) cùng phương, cùng tần số và cùng biên độ 4 cm. Tại
một thời điểm nào đó, dao động (1) có li độ 2 3 cm, đang chuyển động ngược chiều dương, còn
dao động (2) có li độ 2 cm theo chiều dương. Lúc đó, dao động tổng hợp của hai dao động trên có
li độ bao nhiêu và đang chuyển động theo chiều nào?
A. x = 8 cm và chuyển động ngược chiều dương.
B. x = 5,46 và chuyển động ngược chiều dương
C. x = 5,46 cm và chuyển động theo chiều dương.
D. x = 8 cm và chuyển động theo chiều dương.
Hướng dẫn
Cách 1: Chọn thời điểm khảo sát là thời điểm han đầu t = 0 thì phương trình dao động của các
x1 4 cos t 6
chất điểm lần lượt là:
x 4 cos t
2
3
Phương trình dao động tổng hợp (bằng phương pháp cộng các hàm lượng giác):
x 4 2 cos t cm
12
3
A1
Tại thời điểm ban đầu li độ tổng hợp
x 0 x 01 x 02 2 3 2 5, 46cm . Pha ban đầu của dao 2 2 3
A
động tổng hợp thuộc góc phần tư thứ IV nên vật đang
12
A2
chuyền động theo chiều dương => Chọn B.
Cách 2:
Li độ tổng hợp x x1 x 2 2 3 2 5, 46 cm. Véc tơ tổng hợp A A1 A2 nằm ở góc phần
tư thứ IV nên hình chiếu chuyển động theo chiều dương.
Ví dụ 19: Hai dao động điều hòa cùng
x(cm)
phương cùng tần số cùng vị trí cân bằng, li độ
8
x1 và x2 phụ thuộc thời gian theo đồ thị sau 6
x2
đây. Tổng tốc độ có giá trị lớn nhất là
x1
A. 280π (cm/s).
0
B. 200π (cm/s) t(s)
C. 140π (cm/s).
D. 160π (cm/s). 6
8
0, 05 0,10
Hướng dẫn
x1 8cos 20t cm
Phương trình tổng tốc độ của các vật: 2
x 6 cos 20t cm
2
v1 x1 160sin 10t cm / s
'
v 2 x 2 120 sin 20t cm / s
'
Phương trình tổng tốc độ của các vật: v v1 v2 160 cos 20t 120 sin 20t
4
Dấu bằng xảy ra khi tan 20t Chọn B
3
Hướng dẫn
Cách 1:
A2
* Trường hợp này vuông pha nên:
A A 2 2A 2 A 1 42
x0
th
v max v max T
v max A th A 1 4 A
2
1 4 2
2 1 4 2 A1
x 0 1 42
T 2,99 s Chọn B.
v max
Cách 2:
Dễ thấy x1 sớm pha hơn x1 là π/2.
Chọn lại mốc thời gian là lúc t = 2,5 s thì:
x1 A sin t A A 2 2A 2 A 1 42
th
2
x v T A cos t 2 A cos t v max A th A 1 42
2 1
53, 4
Thay số: 53, 4 A 1 42 A
1 4 2
Tại thời điểm t t1 thì x1 x 2 3,95cm
Asin t1 2Acos t1 3,95
tan t1 2
3,95 3,95
A 4 cm
sin t 1 sin arctan 2
2 2
T A 1 42 2,99 s
53, 4
Chọn B.
Hướng dẫn
Từ đồ thị: T / 4 0,5s T 2s 2 / T rad / s
Tại thời điểm t = 0,5s đồ thị x12 ở vị trí biên âm đi xuống và đồ thị x23 ở vị trí biên âm
2
x12 8cos t 0,5 3 8cos t 6 cm
x 4 cos t 0,5 4 cos t cm
23
2
x1 x 3 x12 x 23 8 4 4 3 4 3 cos t cm
6 2
Mặt khác: x1 x3 1,5a cos t a cos t 2,5a cos t nên 2,5a 4 3
A1 1,5a 2, 4 3 cm
a 1, 6 3 cm
A3 a 1, 6 3 cm
Tương tự: x31 x1 x3 1,5a cos t a cos t 0,8 3 cos t cm
8 4 0,8 3
x x 23 x 31 6 2 4 37
x 2 12 0,965
2 2 5
4 37
A2 4,87 cm Chọn C.
5
Ví dụ 22: Hai con lắc lò xo giống hệt nhau. Kích thích cho hai con lăc dao động điều hòa với biên
độ lằn lượt là 3A và A dao động cùng pha.Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng của hai con
lắc.Khi động năng của con lắc thứ nhất là 0,72 J thì thế năng của con lắc thứ hai là 0,24 J. Hỏi khi
thế năng của con lắc thứ nhất là 0,18 J thì động năng của con lắc thứ hai là bao nhiêu?
A. 0,32J B. 0,30J C. 0,08 J. D. 0,31J
Hướng dẫn
*Tại mọi thời điểm x1 3x 2 và v1 3v2 Suy ra Wt1 9Wt 2 và Wd1 9Wd2
* Khi Wd1 = 0,72 J Wd2 Wd1 / 9 0,08J W2 Wd2 Wt 2 0,32 J .
* Khi Wt1 0,09J Wt 2 Wt1 / 9 0,02J Wd2 W2 Wt 2 0,30J Chọn B.
BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
Bài 1 : Một vật thực hiện đồng Hai dao động điều hòa cùng phương, theo các phương trình x1 =
4sin(πt + α ) cm và x2 = 4 3 cosπt cm. Nếu biên độ dao động tổng hợp đạt giá trị nhỏ nhất thì α có
thể bằng?
File word: ducdu84@gmail.com -- 375 -- Phone, Zalo: 0946 513 000
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 12 CHUYÊN ĐỀ I. DAO ĐỘNG CƠ
A. π/2. B. π/4. C. π. D. 3π/2.
Bài 2: Một vật thực hiện đồng thời Hai dao động điều hòa cùng phương, theo các phương trình x1
= 4sin(πt + α) cm và x2 = 4 3 cosπt cm. Nếu biên độ dao động tổng hợp đạt giá trị lớn nhất thì α
có thể bằng
A. π/2. B. π/4. C. π. D. 3π/2.
Bài 3: Phương trình dao động điều hoà một vật có dạng x = 6.sin5t + 8.cos5t (cm). Biên độ dao
động của vật là
A. 5 cm. B. 9 cm. C. 10 cm. D. 11 cm.
Bài 4: Một vật thực hiện đồng thời 2 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương
trình: x1 = 2sin(ωt − π/3) cm, x2 = cos(ωt + π/6) cm. Phương trình dao động
A. x = 2cos(ωt − π/3) cm. B. x = cos(ωt – 5π/6) cm.
C. x = cos(ωt − π/6) cm. D. x = 2cos(ωt − π/6) cm.
Bài 5: Toạ đô của một chất điểm chuyển động trên trục Ox phụ thuộc vào thời gian theo phương
trình: x = A1cosωt + A2sinωt trong đó A1, A2, ω là các hằng số đã biết. Chất điểm
A. dao động điều hoà với tần số góc ω, biên độ A2 A12 A22 , pha ban đầu φ (dạng cos) với
tanφ = −A1/A2.
B. dao động điều hòa với tần số góc ω, biên độ A2 A12 A22 , pha ban đầu φ (dạng cos) với
tanφ = −A1/A2.
C. không dao động điều hoà, chỉ chuyển động tuần hoàn với chu kỳ T= 2π/ω.
D. dao động điều hòa nhưng không xác định được tần số, biên độ và pha ban đầu.
Bài 6: Cho hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số, biên độ bằng nhau và pha ban đầu lần
lượt là φ1 = π/6; φ2 = 5π/6. Pha ban đầu của dao động tổng hợp là:
A π/2. B. π/3. C. −π/2. D. 2π/3.
Bài 7: Cho hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số, biên độ lần lượt là a 3 và a và pha
ban đầu tương ứng π/2 và π. Pha ban đầu của dao động tổng hợp là
A. 5π/6. B. −π/3. C. −π/6. D. 2π/3.
Bài 8: Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa.cùng phương cùng tần số: x1 =
5cos(ωt + 5π/6) (cm) và x2 = 10sinωt (cm). Dao động tổng hợp có dạng: x = Acos(ωt + φ). Giá trị
của φ là
A. π/3 rad. B. −2π/3 rad. C. −5π/6 rad D. π/6rad.
Bài 9: Hai dao động cơ học điều hoà cùng phương, cùng tần số góc ω = 50 rad/s, có biên độ lần
lượt là 100 mm và 173 mm, dao động thứ hai trễ pha π/2 so với dao động thứ nhất (có dạng hàm
cos). Xác định dao động tổng hợp (xem pha dao động thứ nhất bằng 0).
A. x = 4cos(50t − π/2) cm. B. x = 5cos(50t − π/2) cm.
C. x = 20cos(50t − π/3) cm. D. x = 20cọs(50t − π/6) cm.
Bài 10: Hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số có phương trình lần lượt là x1 = 5cos(2t −
π/6) cm; x2 = 5cos(2t − π/2) cm. Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ
A. 5 cm. B. 5 3 cm. C. 10 cm. D. 5 2 cm.
Bài 11: Hai dao động điều hỏa cùng tần số và có độ lệch pha π/2, biên độ của chúng lần lượt là 3
cm, 4 cm. Biên độ dao động tổng hợp là :
A. 5 cm B. 4m C. 3 cm D. 7 cm
Bài 12: Hai dao động điều hòa cùng phương có biên độ đều bằng 4 cm nhưng pha ban đầu lần lượt
là −π/6 và −π/2. Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là
A. 4 3 cm. B. 4cm. C. 2 2 cm. D. 2 3 cm.
Bài 53: Cho ba dao động điều hòa cùng phương cùng tần số x(cm)
có phương trình lần lượt là x1 = 2acosωt (cm); x2 = A2cos(ωt + 8
φ2) (cm) và x3 = acos(ωt + π) (cm). Gọi x12 = x1 + x2 và x23 = 4
t(s)
x2 + x3. Biết đồ thị sự phụ thuộc x12 và x23 0
0,5
x 23
A. φ = 2π/3. B. φ2 = 5π/6. 4
x12
C. φ2 = π/6. D. φ2 = π/3 8
Bài 54. Ba chất điểm cùng dao động điều hòa dọc theo trục v(m / s)
Ox xung quanh vị trí cân bằng O, cùng tần số (các chất điểm 4 2
không va chạm nhau trong quá trình dao động). Đồ thị vận tốc 4
3 (1)
của vận tốc của chất điểm phụ thuộc thời gian biểu diễn như 0
t(m s)
hình vẽ. Tổng li độ của các chất điểm ở cùng một thời điểm có 3
(3)
4 (2)
giá trị lớn nhất bằng 4 2 1, 0 9, 0
A. 2,5/π (cm). B. 28/π (cm).
C. 2,8/π (cm). D. 25/π (cm).
Bài 55: Một chất điểm tham gia đồng thời Hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần sổ, đồ thị
phụ thuộc li dộ x1 và x2 vào thời gian biểu diễn như trên hình vẽ.
Phương trình dao động tổng hợp của 2 dao động là x(cm)
A. x = 8cos(10πt + π/4) (cm).
8 x1
B. x = 8 2 cos(10πt + π/3) (cm). 4
t(s)
C. x = 8cos(l0πt + π/6) (cm). 0
0,1 0, 2
D. x = 8 2 cos(5πt + π/6) (cm). 4 x2
8
Bài 56: Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều x(cm)
hòa cùng phương cùng tần số, đồ thị phụ thuộc li độ x1 và x2
8 x1
vào thời gian biểu diễn như trên hình vẽ. Phương trình dao
4
động của x = 3x1 + 2x2 là t(s)
0
A. x = 16cos(10πt + 0,19) (cm). 0,1 0, 2
4 x2
B. x = 8 5 cos(10πt + π/3) (cm). 8
C. x = 8cos(5πt + π/6) (cm).
D. x = 8 7 cos(10πt + 0,19) (cm)
1.D 2.A 3.C 4.B 5.B 6.A 7.D 8.B 9.C 10.B
11.A 12.A 13.A 14.B 15.D 16.A 17.A 18.A 19.A 20.A
21.D 22.A 23.D 24.D 25.A 26.A 27.C 28.A 29.B 30.D
31.C 32.D 33.D 34.A 35.D 36.A 37.D 38.A 39.D 40.B
W 0,5m A
2 2
Ví dụ 3: Một vật thực hiện đồng thời 2 dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có dạng x1 =
4cos(10t −π/3) cm và x2 = A2cos(10t + π) cm. Biết rằng vận tốc cực đại của vật bằng 0, 2 7 m/s.
Xác định biên độ A2.
A. 4 cm. B. 5 cm. C. 6 cm. D. 3 cm.
Hướng dẫn
vmax 20 7
Biên độ dao đông tổng hơp: A 2 7 cm
2 10
Mặt khác: A2 A12 A22 2A1A2 cos 2 1
4,7 16 A22 4A2 A2 6 cm Chọn C.
Ví dụ 4: Một vật có khối lượng 0,2 (kg) tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương,
cùng tần số và có dạng như sau: x1 = 6cos(15t + π/3) (cm); x2 = a.cos(15t + π) (cm), với t đo bằng
giây. Biết cơ năng dao động của vật là 0,06075 (J). Tính a.
A. 3 cm. B. 1 cm. C. 4 cm. D. 6 cm.
Hưởng dẫn
Biên độ được tính từ công thức:
m2 A 2W 2W
W A A 0, 03 3 m 3 3 cm
2 m2
m2
Mặt khác: A2 A12 A22 2A1A2 cos 2 1
9.3 36 a 2 2.6.a.cos a 3 cm Chọn A.
3
Ví dụ 5: Một con lắc lò xo tham gia đồng thời hai dao động cùng phương, cùng tần số góc 5 2
(rad/s), có độ lệch pha bằng 2π/3 và biên độ lần lượt là A1 = 4 cm và A2. Biết độ lớn vận tốc của
vật tại thời điểm động năng của vật bằng 2 lần thế năng là 20 cm/s. Biên độ A1 bằng
A. 4 cm. B. 6 cm. C. 2 3 cm D. 2 cm.
Hướng dẫn
1
W W
3
* Khi Wd 2Wt
W 2 W v 2
A 20
2
.5 2A A 2 3 cm
d
3 3 3
Mặt khác A2 A12 A22 2A1A2 cos 2 1
2 1
Ví dụ 6: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động cùng phương,cùng tần số 4Hz và cùng cùng
biên độ 2 cm. Khi qua vị trí động năng của vật bằng 3 lần thế năng vật đạt tốc độ24π (cm/s). Độ
lệch pha giữa hai dao động thành phần bằng
A. π/6. B. π/2. C. π/3. D. 2π/3.
Hướng dẫn
1
Wt W
4
Khi Wđ = 3Wt
W 3 W v 3
A 24
3
.8A A 2 3 cm
d
4 4 4
Mặt khác: A2 A12 A22 2A1A2 cos 2 1
12 22 22 2.2.2.cos Chọn C.
3
Ví dụ 7: Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần
số. Biên độ của dao động thứ nhất là 4 3 cm và biên độ dao động tổng hợp bằng 4 cm. Dao động
tổng hợp trễ pha π/3 so với dao động thứ hai. Biên độ của dao động thứ hai là
A. 4cm B. 8cm. C. 10 3 cm. D. 10 2 cm.
Hướng dẫn
A A1 A 2 A1 A A 2 A12 A 2 A 22 2AA 2 cos 2
A 2 8 cm Chọn B.
16.3 16 A 2 2.4.A 2 .cos
2
3 A 2 4 cm
Ví dụ 8: Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hòa trên cùng một trục Ox có
phương trình: x1 = 4cos(ωt + π/3) cm, x2 = A2cos(ωt + φ2) cm. Phương trình dao động tổng hợp x
= 2cos(ωt + φ) cm. Biết φ – φ2 = π/2. Cặp giá trị nào của A2 và φ sau đây là đúng?
A. 3/3 cmvà 0. B. 2/3 cm và π/4. C. 3/3 cm và π/2. D. 2 3 cmvà0.
Hướng dẫn
16 4 A 22 2.4.A 2 cos A 2 2 3 cm 3
2
A
12 4 16 2.2.4cos
3
1
cos 0 Chọn D A2
3 2
Ví dụ 9: Hai dao động cùng phương lần lượt có phương trình x1 = A1cos(πt −π/2) (cm) và x2 =
6cos(πt + φ) (cm). Dao động tổng hợp của hai dao động này có phương trình x = Acos(ωt −π/6)
(cm). A có thể bằng
A. 9 cm. B. 6 cm. C. 12 cm. D. 18 cm.
Hướng dẫn
Vì chưa biết pha ban đầu của x2 nên từ A A1 A2 ta viết lại A2 A A1 rồi bình phương vô
hướng hai vế:
A 22 A 2 A12 2AA1 cos A12 AA1 A 2 36 0
6 2
Vì cần tìm điều kiện của A nên ta xem phương trình trên là phương trình bậc 1 đối với ẩn A1.
Điều kiện để phương này này có nghiệm là:
A2 4 A2 36 0 0 A 4 3 6,9 cm Chọn B
Chú ý: Nếu hai dao động cùng biên độ thì phương trình dao động tổng hợp:
1 2 1
x x1 x 2 a cos t 1 a cos t 2 2a cos 2 cos t 2
2
Nếu cho biết phương trình dao động tổng hợp: x A cos t thì ta đối chiếu suy ra
2 1
2 1 ?
2 1 ? 2 ?
2
Ví dụ 10: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương: x1 = 2cos(4t + φ1)
(cm); x2 = 2cos(4t + φ2) (cm) với 0 φ2 – φ1 π. Biết phương trình dao động tổng hợp x =
2cos(4t + π/6) (cm). Hãy xác định φ1
A. π/6. B. –π/6. C. π/2. D. 0.
Hướng dẫn
1 1
x x1 x 2 4cos 2 cos 4t 2
2 2
2 1
0 2 21 2 2 6
Đối chiếu với x 2cos 4t
6
2 1
2 3
Chọn B.
6
2
x13 x1 x 3 2.2.cos 3 .cos 4t 3 cos 3 3
2
2 2 2 3
2 3
2
2 3 Chọn B.
3 3 3
Chú ý: Khi cho biết A, φ1, φ2 tìm điều kiện để A1max hoặc A2max ta viết lại:
A 2 A 2 xA1 2 yA 2 A1 max
A 2 A12 A 22 2A1A 2 cos 2 1
0
xA 2 yA 22 A 2 max
2
2
A A 1
0
Ví dụ 12: Hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có phương trình x1 = A1cos(ωt −π/6)
(cm) và x2 = A2cos(ωt + π/2) (cm) (t đo bằng giây). Dao động tổng hợpcó phương trình x = 3
cos(ωt + φ) (cm). Trong số các giá trị hợp lý của A1 và A2 tìm giá trị của A1 và φ để A2 có giá trị
cực đại.
A. A1 = 3cm, / 3. B. A1 = 1 cm, φ = π/3.
C. A1 = 1cm, φ = π/3. D. A1 = /3 cm, φ = π/6.
Hướng dẫn
2
A 3A 2
A 2 A12 A 22 2A1A 2 cos 2 1 3 A12 A 22 A1A 2 A1 2 2
2
4
max
0
A 2 max 2 cm
A2 A1 1 cm
A1 0
2
Phương pháp cộng số phức: x x1 x 2 A11 A22
1
1 2 3 Chọn B
6 2 3
Dùng máy tính Casio fx 570 − ES, bấm như sau:
Shift MODE 4 (Để chọn đơn vị góc là radian)
MODE 2 (Để chọn chế độ tính toán với số phức)
1 Shift () 2 Shift () (Màn hình máy tính sẽ hiển thị 1 2
6 2 6 2
ShifT 2 3
Ví dụ 14: Hai dao động cùng phương lần lượt có phưong trình x1 = A1cos(7πt − π/6) (cm) và x2 =
8cos(πt + π/2) (cm). Dao động tổng hợp của hai dao động này có phương trình x = Acos(ωt + φ)
(cm). Thay đổi A1 cho đến khi biên độ A đạt giá trị cực tiểu thì φ bằng
A. −π/6. B. π/6. C. π/3. D. 0.
Hướng dẫn
Cách 1:
A3
Ví dụ 16: Cho hai dao động điều hòa cùng phương với các phương trình lần lượt là x1 = A1cos(ωt
+ π/9) (cm) và x2 = A2cos(ωt −π2) (cm). Dao động tổng hợp của hai dao động này có phương trình
là x = 15cos(ωt + π) (cm). Giá trị cực đại của (Al + A2) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 25cm. B. 20 cm. C. 40 cm. D. 35 cm.
Hướng dẫn
Áp dụng định lý hàm số sin:
A A A A1 A 2
1 2 A1
sin 70 0
sin sin sin sin
A1 A 2
0
20
30 0
2sin cos
2 2 A
700
A
A1 A 2 .2sin cos
sin 700 2 2 A 2
15 180 70
0
0
A1 A 2 0
.2sin cos
sin 70 2 2
A1 A 2 26,15cos max 26,15 cm Chọn A
2
2. “Biến tƣớng” trong tổng hợp dao động điều hoà
x1
O M N
x2
Về mặt toán học, thực chất của tổng hợp các dao động điều hoà là cộng các hàm sin, hàm cos
(cộng các véc tơ hay cộng các số phức).
Vì sin t sin t và cos t cos t nên trừ các hàm sin, cos
có thể xem như đó là biến tướng của tổng hợp dao động.
x x 2 x1 A 2 cos t 2 A1 cos t 1
Khoảng cách đại số MN :
x A 2 2 A11 b x max b
Ví dụ 1: Hai điểm M và N cùng dao động điều hòa trên một trục x quanh điểm O với cùngtần số
góc ω. Biên độ của M là A 3 , của N là A.Dao động của M chậm pha hơn một góc π/2 so với dao
động của N. Nhận xét nào sau đây là đúng:
A. Độ dài đại số MN biến đổi điều hòa với tần số góc ω, biên độ 2A và vuông pha với dao
động của M.
B. Khoảng cách MN biến đổi điều hòa với tần số góc 2ω, biên độ A 3
C. Khoảng cách MN biến đổi điều hòa với tần số góc ω, biên độ 2A và lệch pha 5π/6 với dao
động của M.
D. Độ dài đại số MN biến đổi điều hòa với tần số góc 2ω, biên độ A 3 và vuông pha với dao
động của N.
Hướng dẫn
x 2 A cos t 2
Ta có: MN x 2 x1 A cos t A 3 cos t
x A 3 cos t 2
1
5
Để dùng máy tính cầm tay chọn A = 1: 1 3 2 Chọn C.
2 6
Dùng máy tính Casio fx 570 − ES, bấm như sau:
Shift MODE 4 (Để chọn đon vị góc là radian)
MODE 2 (Để chọn chế độ tính toán với số phức)
(Màn hình máy tính sẽ hiền thị 1 3 )
2
Shift 2 3
5
Màn hình sẽ hiện kết quả: 2
6
5
Nghĩa là biên độ 2A và pha ban đầu nên ta sẽ chọn C.
6
Ví dụ 2: Hai chất điểm M, N dao động điều hòa trên trục Ox, quanh điểm O, cùng biênđộ A, cùng
tần số, lệch pha góc φ. Khoảng cách MN
A. bằng 2Acos . B. giảm dần từ 2 A về 0.
C. tăng dần từ 0 đến giá trị 2A. D. biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
Hướng dẫn
x A cos t
Ta có: 2
x1 A cos t
Với bài toán này thì không thể dùng máy tính được nên ta dùng phương pháp trừ các hàm
lượng giác:
MN x 2 x1 A cos t A cos t 2Asin sin t Chọn D.
2 2
Bình luận: Khoảng cách MNcực tiểu bằng 0 khi sin t 0 và cực đại bằng 2A sin
2 2
khi sin t 1 nên 0 MN 2A sin
2 2
Ví dụ 3: Hai chất điểm dao động điều hoà trên cùng một trục tọa độ Ox, coi trong quá trình dao
động hai chất điểm không va chạm vào nhau. Biết phương trình dao động củahai chất điểm lần
lượt là: x1 = 4cos(4t + π/3) cm và x2 = 4 2 cos(4t + π/12) cm. Trong quá trình dao động khoảng
cách lớn nhất giữa hai vật là
A. 4cm B. 4
2 1 cm. C. 4
2 1 cm. D. 6cm.
Hướng dẫn
x x 2 x1 4 2 cos 4t 12 4 cos 4t 3
Chọn A.
x 4 2 4 4
x max 4 cm
12 3 6
Chú ý: Để tìm các thời điểm cách nhau một khoảng b thì hoặc giải phương trình x b hoặc
dùng vòng tròn lượng giác để tìm bốn thời điểm đầu tiên t1, t2, t3, t4. Các thời điểm khác xác định
như sau:
du1 t nT t 2
so lan du 2 t nT t 2
n
4 du 3 t nT t 3
du 4 t nT t 4
Ví dụ 4: Hai chất điểm M và N dao động điều hoà trên cùng một trục tọa độ Ox (O là vị trí cân
bằng của chúng), coi trong quá trình dao động hai chất điểm không va chạm vào nhau. Biết
phương trình dao động của chúng lần lượt là: x1 = 10cos(4πt + π/3) cmvà x2 = 10 2 cos(4πt +
π/12) cm. Hai chất điểm cách nhau 5 cm ở thời điểm đầu tiên và thời điểm lần thứ 2014 kể từ lúc t
= 0 lần lượt là
A. 11/24 s và 2015/8 s. B. 3/8 s và 6041/24 s.
C. 1/8 s và 6041/24 s. D. 5/24 s và 2015/8 s.
Hướng dẫn
T 2 0,5 s ; x x 2 x1 10 2 cos 4t 10cos 4t cm
12 3
x 10 2 10 10 x 10cos 4t cm
12 3 6 6
2 12
t 4 T T T T T T 11 s
6
12 6 6 6 6 6 24 2
3 3
2014 5 6041
Ta xét: 503 dư 2 t 503T t 2 503.0,5 s Chọn C.
4 24 24
Ví dụ 5: Ba con lắc lò xo 1, 2, 3 đặt thẳng đứng cách đều nhau theo thứ tự 1, 2, 3. Vị trí cân bằng
của ba vật dao động cùng nằm trên một đường thẳng. Chọn trục Ox có phương thẳng đứng, gốc
tọa độ ở vị trí cân bằng thì phương trình dao động lần lượt là x1 = A1cos(20t + φ) (cm), x2 =
5cos(20t + π/6) (cm) và x3 = 10 3 cos(20t − π/3) (cm). Để ba vật dao động của ba con lắc luôn
nằm trên một đường thẳng thì
A. A1 =20 cm và φ1 = π/2 rad. B. A1 =20 cm và φ1 = π/4 rad.
C. A1 = 20 3 cm và φ1 = π/4 rad. D. A1 = 20 3 cm và φ1 = π/2 rad,
Hướng dẫn
Vì vật (2) cách đều vật (1) và (3) (x2 là đường trung bình của
hình thang) nên ta có:
x x3
x2 1 x1 2x 2 x 3 O3
2 O1 O 2
x1 10cos 20t 10 3 cos 20t
6 3 x1 x2 x3
O
Chuyển sang dạng phức:
10 10 3 20
6 3 2
x1 20cos 20t cm Chọn A.
2
Dùng máy tính Casio fx 570 – ES, bấm như sau:
MODE 2
10 Shift () 10 3 Shift ()
6 3
Shift 2 3
Hiện kết quả: 20 Chọn A.
2
Bình luận: Bài toán này cũng là một kiểu biến tướng của tổng hợp dao động. Khi cho hai trong
3 dao động x1, x2 và x3 tìm được dao động còn lại.
A và B là hai đường chéo của hình bình hành!). Khi biết một số đại lượng trong số các đại
lượng A, B, A1, A2 và Δφ thì sẽ tính được đại lượng còn lại.
Ví dụ 1: Hai chất điểm M và N, dao động điều hòa cùng tần số dọc theo hai đường thẳng song
song kề nhau và song song với trục tọa độ Ox. Vị trí cân bằng của M và của N đều ở trên một
đường thẳng qua gốc tọa độ và vuông góc với Ox. Biên độ của M và N lần lượt là A1 và A2 (A1>
A2). Biên độ dao động tổng hợp của hai chất điểm là 7 cm.Trong quá trình dao động, khoảng cách
lớn nhất giữa M và N theo phương Ox là 97 cm. Độ lệch pha của hai dao động là 2π/3. Giá trị A1
và A2 lần lượt là
A. 10 cm và 3 cm. B. 10 cm và 8 cm. C. 8 cm và 3 cm. D. 8 cm và 6 cm.
Hướng dẫn
A A1 A 2 2A1A 2 cos
2 2 2
2
49 A1 A 2 2A1A 2 cos 3
2 2
A1 8 cm
Chọn C.
97 A 2 A 2 2A A cos 2 A3 3 cm
1 2 1` 2
3
Ví dụ 2: Hai chất điểm M và N có cùng khối lượng, dao động điều hòa cùng tần số dọctheo hai
đường thẳng song song kề nhau và song song với trục tọa độ Ox. Vị trí cân bằng của M và của N
đều ở trên một đường thăng qua gốc tọa độ và vuông góc với Ox. Biên độ của M và N đều là 6 cm.
Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất giữa M và N theo phương Ox là 6 cm. Độ lệch
pha của hai dao động là
A. 3π/4. B. 2π/3. C. π/3 D. π/2.
Hướng dẫn
Cách 1: M2 M1
Áp dụng B2 A12 A22 2A1A2 cos
1
62 62 62 26.6cos cos Chọn C. 2 1
2 3
N O M
Cách 2: Khoảng cách giữa hai chất điểm lớn nhất khi M1M2
//MN và tứ giác MM1M2M là hình chữ nhật
M1M2 MN 6 cm OM1 OM2 OM1M2 đều
Chọn C.
3
Nếu t1 0,3 0.0,6 0,3 s khi k 0 (hai dao động vuông pha) thì B A12 A22 A .
Nếu thì B A12 A22 và B > A
2
Nếu / 2 B A12 A22 và B < A.
Ví dụ 3: Hai con lắc lò xo giống hệt nhau dao động điều hòa
trên mặt phẳng nằm ngang, dọc theo hai đường thẳng song song M2
M1
cạnh nhau và song song với trục Ox. Biên độ của con lắc 1 là
A1 A 2
A1 = 4 cm, con lắc 2 là A2 = 4 3 cm. Con lắc 2 dao động sớm O M
N
pha hơn con lắc 1 và trong quá trình dao động khoảng cách lớn
nhất giữa hai vật dọc theo trục Ox là 4 cm. Khi động năng của
con lắc 1 cực đại thì động năng con lắc thứ 2 bằng
A. 1/4 giá trị cực đại. B. 3/4 giá trị cực đại.
C. 2/3 giá trị cực đại. D. 1/2 giá trị cực đại.
Hướng dẫn
Cách 1: Khoảng cách giữa hai chất điểm lớn nhất khih M1M2 //MN và tứ giác MM1M2N là
hình chữ nhật M1M2 MN 4 cm
4 4
2
OM1 OM 2 M1M 2 4 3
2 2 2 2 2
3
cos
2OM1 .OM 2 2.4.4 3 2 6
x1 4sin t cm
Ta chọn:
x 2 4 3 sin t
6
Chọn t = 0 thì x1 = 0 và Wđ1 = max, còn x2 = A2/2 nên thế năng con lắc 2 bằng 1/4 cơ năng của
nó và động năng bằng 3/4 cơ năng của nó => Chọn B.
A12 A 22 B2
Cách 2: Áp dụng công thức cos
2A1A 2
4 4
2
4 3
2 2
3
cos
2.4.4 3 2 6
x1 4sin t cm
Ta có thể chọn:
x 2 4 3 sin t cm
6
Chọn t = 0 thì x1 = 0 và Wđ1 = max, còn x2 = A2/2nên thế năng con lắc 2 bằng 1/4 cơ năng của
nó và động năng bằng 3/4 cơ năng của nó => Chọn B.
M2
2 1 M
O 60 0
N O M
M1
Cách 1: Khoảng cách hai chất điểm lớn nhat khi M1M2 // MN và tứ giác MM1M2N làhình chữ
nhật => M1M2 = MN = 6(cm) = OM1 = OM2 =>Δ OM1M2 đều
3
1 A1
WtM 4 WM OM 2 1 60
0
WdM 3WtM
W 3 W
dm 4 M
3
WdM 4 WM
1 1
WtN 1
2 600 WtN WdN WN WN
3 4 4 Chọn C.
2 0 0
W W 3
tN N
W WM
3
dM 4
tN
W W N 4
A12 A 22 B2 62 62 62 1
Cách 2: Áp dụng công thức: cos .
2A1A 2 2.6.6 2 3
x1 6 cos t cm
Ta có thể chọn:
x 2 6 cos t cm
3
Vì khối lượng, tần số góc và biên độ của các dao động thành phần bằng nhau nên cơ năng bằng
nhau và bằng W.
Khi Wd1 = 3Wt1 = 3W/4 thì x1 = +A1/2 nên ωt = ±π/3 hoặc ωt = ±2π/3.
Do đó, x2 = +A2 hoặc x2 = +A2/2; tức là Wt2 = max = W hoặc Wt2 = W/4.
Vì vậy, Wđ1/Wt2 = 3/4 hoặc Wd1/Wt2 = 3 => Chọn C.
Chú ý : Khi hai dao động vuông pha nhau thì
1) Khoảng cách cực đại giữa hai chất điểm bằng biên độ dao động tổng hợp:
b A A12 A22
x 2M x 2N
Vì 62 82 102 nên xM vuông pha với xN. Do đó 1
A12 A 22
W m2 A12
Khi WtM WdM thì x M A1 2 từ đó suy ra x N A2 2
2 4
WN m2 A 22
hay WtN WdN
2 4
2
WdM A1 9
Tỉ số động năng của M và động năng của N:
WdN A 2 16
A12 A 22 B2
Cách 3 : Áp dụng công thức: 0
2A1A 2 2
Hai dao động này vuông pha.ở một thời điểm nào đó, dao động này có thế năng bằng động
năng thì dao động kia cũng vậy nên tỉ số động năng bằng tỉ số thế năng và bằng tỉ số cơ năng:
2
WdM W1 A1 9
Chọn C.
WdN W2 A 2 16
Ví dụ 6: Hai vật dao động điều hòa dọc theo các trục song song với nhau. Phương trình dao động
của các vật lần lượt là x1 = A1cosωt (cm) và x2 = A2sinωt (cm). Biết 64x12 36x 22 492 cm2 . Tại
ax bx 2 c x 2 ?
2 2
1'
Cho x1 ,v1
2ax1 2bx 2 x 2 0 ax1v1 bx 2 v 2 0 v2 ?
'
Ví dụ 7: Hai chất điểm dao động điều hòa, cùng phương cùng cùng tần số với li độ lầnlượt là x1 và
x2. Li độ của hai chất điểm thỏa mãn điều kiện: 1,5x12 2x 22 18 cm2 . Tính biên độ dao động
tổng hợp của hai dao động trên.
A. 5cm. B. 2 cm. C. 4 cm. D. 5,4cm.
Hướng dẫn
2 2
x x
Từ 1,5x12 2x 22 18 cm 2 1 2 1
12 3
x1 x 2
2 A A12 A 22 12 9 21 cm
A 12 cm ; A 3 cm
1 2
Ví dụ 8: Ba chất điểm dao động điều hòa, cùng phương, cùng biên độ A, cùng vị trí cân bằng là
gốc tọa độ nhưng tần số khác nhau. Biết rằng, tại mọi thời điểm li độ (khác không) và vận tốc
x x x
(khác không) của các chất điểm liên hệ với nhau bằng biểu thức 1 2 3 3 . Tại thời điểm t,
v1` v 2 v3
chất điểm 3 cách vị trí cân bằng là 3 cm thì đúng lúc này, hai chất điểm còn lại nằm đối xứng nhau
qua gốc tọa độ và chúng cách nhau 8 cm.Giá trị A gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 3,2 cm. B. 3,5 cm. C. 4,5 cm. D. 5,4 cm.
Hướng dẫn
x x x
Đạo hàm theo thời gian hai vế hệ thức 1 2 3 3 ta được:
v1` v 2 v3
v12 12 A 2 v12 v22 22 A 2 v22 v32 32 A 2 v32 2 2 2
2
2
2
12 22 23
v1 v2 v3 v1 v 2 v3
1 4 9
v3 19, 08 cm Chọn B
122 152 v32
Chú ý: Hai chất điểm dao động điều hoà dọc theo hai đường thẳng cùng song song với trục
Ox, cạnh nhau, cùng tần số và vị trí cân bằng ở gốc tọa độ.
Khi hai chất điểm gặp nhau ở tọa độ x0, chúng chuyển động ngược chiều nhau
x1 A1 cos t 1 x 0
t 1 ?
v1 A1 sin t 1 0
t 2 t 1 ?
x1 A 2 cos t 2 x 0
t 2 ?
v1 A 2 sin t 2 0
x1 A1 cos t 1 x 0
t 1 ?
v1 A1 sin t 1 0
Hoặc t 2 t 1 ?
x1 A 2 cos t 2 x 0
t 2 ?
v1 A 2 sin t 2 0
Khi hai chất điểm gặp nhau ở tọa độ x0, chúng chuyển động cùng chiều dương thì:
x1 A1 cos t 1 x 0
t 1 ?
v1 A1 sin t 1 0
t 2 t 1 ?
x1 A 2 cos t 2 x 0
t 2 ?
v1 A 2 sin t 2 0
Khi hai chất điểm gặp nhau ở tọa độ x0 chúng chuyển động cùng chiều âm thì:
A 300
x1 A cos t 2
2 t 2
v1 A sin t 2 3
6
t 2 t 1 Chọn D.
2
Hƣớng dẫn
Biên độ: Al = A2 = 6 cm.
2 2
Tốc độ cực đại của chất điểm 2: vmax 2 2 A 2 A 2 4 .6
T2 T2
T2
T2 3 s T1 1,5 s
2
Cách 1:
x1 6sin 22 t
Phương trình dao động của các chất điểm:
x 2 6sin 2 t
x1 x 2 2 t 2 t k2
6sin 22 t 6sin 2 t 2
22 t 2 t .2
2
t 3 . 3 0,5 s 0; 2... : Ho 2
2 2
6
1 5
(2)
4 ta tb t(s)
0
2
3 (1)
6
Thời điểm gặp nhau lần thứ 5 nằm giữa hai thời điểm ta = 9T1/4 = 3,375 s và tb = 5T2/4 = 3,75 s
=> Loại trừ 4 phương án => Chọn D.
Chú ý: Giả sử ở thời điểm t0, hai con lắc có chu kì bằng nhau gặp nhau ở li độ x1, sau nửa chu
là thì li độ của chúng đều đổi dấu, tức là sẽ gặp nhau ở li độ −x1.
Do đó:
T
* Khoảng thời gian hai lần liên tiếp hai con lắc gặp nhau là
2
T
* Khoảng thời gian n lần liên tiếp hai con lắc gặp nhau là t n 1
2
Ví dụ 9: Hai con lắc lò xo giống nhau có khối lượng vật nặng 10 (g), độ cứng lò xo 1 100π2 N/m
dao động điều hòa dọc theo hai đường thẳng song song kề liền nhau (vị trí cân bằng hai vật đều ở
gốc tọa độ). Biên độ của con lắc thứ nhất lớn gấp đôi con lắc thứ hai. Biết rằng hai vật gặp nhau
khi chúng chuyển động ngược chiều nhau. Khoảng thời gian giữa ba lần hai vật nặng gặp nhau liên
tiếp là
A. 0,03 (s). B. 0,02 (s). C. 0,04 (s). D. 0,01 (s).
Hướng dẫn
T m
Khoảng thời gian 3 lần liên tiếp: 3 1 2 0, 02 s Chọn B.
2 k
Ví dụ 10: Cho hai chất điểm dao động điều hòa cùng phương, cùng chu kì T = 2 s. Khi chất điểm
thứ nhất có vận tốc cực đại thì chất điểm thứ 2 đang đi qua vị trí có li độ bằng nửa giá trị cực đại
theo chiều dương. Tìm khoảng thời gian trong một chu kì để x1x2< 0 (với x1 và x2 lần lượt là li độ
của vật 1 và vật 2).
x1 x2 x1 x 2
Phần gạch chéo là phần không âm và không gạch chéo là phần dương. Khoảng thời gian trong
một chu kỳ để x1x2<0 (ứng với góc quét 2Δφ) là: t 0 2
x1 A1 cos t 2
Áp dụng cho bài toán:
x A cos t 6
2 2
3
/6 1
Khoảng thời gian trong 1 chu kỳ để x1x2 là: t 0 2 2. s Chọn A.
3
BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
PHẦN 1
Bài 1: Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình li
độ x = 3cos(πt – 5π/6) (cm). Biết dao động thứ nhất có phương trình 1 độ x1 = cos(πt + π/6) (cm).
Dao động thứ hai có phương trình li độ là
A. x2= 4cos(πt + π/6) (cm). B. x2= 2cos(πt + π/6) (cm).
C. x2 = 4cos(πt – 5π/6) (cm). D. x2 = 2cos(πt – 5π/6) (cm).
Bài 2: Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình li
độ x = 6cos(πt + π/3) (cm). Biết dao động thứ nhất có phương trình li độ x1 = 6cos(πt) (cm). Dao
động thứ hai có phương trình li độ là
A. x2 = 6cos(πt + π/6) (cm). B. x2 = 6cos(πt + 2π/3) (cm).
C. x2 = 3 3 cos(πt + π/6) (cm). D. x2 = 3 3 cos(πt + 2π/3) (cm).
Bài 3: Dao động tổng hợp của Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình li
độ x = 6cos(πt + π/3) (cm). Biết dao động thứ nhất có phương hình li độ x1 = 3cos(πt) (cm). Dao
động thứ hai có phương trình li độ là
A. x2 = 3cos(πt + π/6) (cm). B. x2 = 3cos(πt + π/6) (cm).
C. x2 = 3 3 cos(πt + π/2) (cm). D. x2 = 3 3 cos(πt − π/2) (cm).
Bài 4: Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hòa trên cùng một trục Ox có phương
trình: x1 = 10 3 cos(ωt − π/3) cm, x2 = A2cos(ωt + φ2) cm. Phương trình dao động tổng hợp x =
10cos(ωt + π/6) cm. Cặp giá trị nào của A2 và φ2 sau đây là đúng?
A. 20 cm và π/2. B. 10 cm và π/2. C. 20 cm và π/4. D. 10 cm và π/4.
File word: ducdu84@gmail.com -- 407 -- Phone, Zalo: 0946 513 000
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 12 CHUYÊN ĐỀ I. DAO ĐỘNG CƠ
Bài 5: Cho hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số : x = acos(100πt + φ) (cm,s); x2 =
6cos( 100πt − π/6) (cm, s). Dao động tổng hợp x = x1 + x2 = 6 3 cos(100πt) (cm, s). Giá trị của a
và φ là
A. 6 cm ; −π/3 rad. B. 6 cm ; π/6 rad.
C. 6 cm; π/3 rad.0. D. 6 3 cm; 2π/3 rad.
Bài 6: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có phương
trình của dao động thứ nhất là x1 = 6cos(0,25πt − π/6) (cm) và phương trình của dao động tổng hợp
là x = 6 3 cos(0,25πt − π/3) (cm) thì phương trình của dao động thành phần thứ hai là
A. x2= 8cos(0,25πt − π/3) (cm). B. x2 = 4 cos 0,25πt (cm).
C. x2 = 6cos(0,25πt −π/2) (cm). D. x2 = 6 3 cos(0,25πt − π/2) (cm).
Bài 7: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số. Biết phương
trình dao động của vật 1 là x1 = 8 3 cos(ωt + π/6) (cm) và phương trình dao động tổng hợp
x = 16 3 cos(ωt − π/6) (cm), (t đo bằng giây). Phương trình dao động của vật 2 là.
A. x2 = 24cos(ωt − π/3) (cm). B. x2 = 24cos(ωt − π/6)(cm).
C. x2 = 8cos(ωt + π/6) (cm). D. x2 = 8cos(ωt + π/3)(cm).
Bài 8: Dao động tổng hợp của Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình li
độ x =5 3 cos(10πt + π/3) (cm). Biết dao động thứ nhất có phương trình li độ x1 = 5cos(10πt +
π/6) (cm). Dao động thứ hai có phương trình li độ là
A. x2 = 10cos(10πt + π/6) (cm). B. x2 = 5 3 cos(10πt + π/6) (cm).
C. x2 = 5cos(10πt + π/2) (cm). D. x2 = 3,66cos(10πt + π/6) (cm).
Bài 9: Ba dao động điều hòa cùng phương: x1 = 10sinωt (cm), x2 = 12cos(10t + π/6) (cm) và x3 =
A3cos(10t + φ3) (cm). Biết dao động tổng hợp của ba dao động trên có phương trinh là x = 6 3
cos10t (cm), tìm biên độ A3 của dao động thành phần x3.
A. 6cm. B. 6 3 cm C. 10cm. D. 18 cm.
Bài 10: Hai chất điểm M và N dao động điều hoà trên cùng một trục tọa độ Ox (O là vị trí cân
bằng của chúng), coi trong quá trình dao động hai chất điểm không va chạm vào nhau. Biết
phương trình dao động của chúng lần lượt là: x1 = 10cos(4πt + π/3) cm và x2 = 10 2 cos(4πt +
π/12) cm. Khoảng cách đại số MN biến thiên theo phương trình
A. Δx= 10cos(4πt − π/6) (cm). B. Δx = 10 2 cos(4πt − π/6) (cm).
C. Δx = 10cos(4πt + 5π/6) (cm). D. Δx = 10 2 cos(4πt + 5π/6) (cm).
Bài 11: Hai chất điểm M và N dao động điều hoà trên cùng một trục tọa độ Ox (O là vị trí cân
bằng của chúng), coi trong quá trình dao động hai chất điểm không va chạm vào nhau. Biết
phương trình dao động của chúng lần lượt là: x1 = 10cos(4πt + π/3) cm và x2 = 10 2 cos(4πt +
π/l2) cm. Hai chất điểm cách nhau 5 cm ở thời điểm lần thứ 2 kể từ lúc t = 0 là
A. 11/24 s. B. 1/9 s. C. 1/8 s. D. 5/24 s.
Bài 12: Hai chất điểm M và N dao động điều hoà trên cùng một trục tọa độ Ox (O là vị trí cân
bằng của chúng), coi trong quá trình dao động hai chất điểm không va chạm vào nhau. Biết
phương trình dao động của chúng lần lượt là: x1 = 10cos(4πt + π/3) cm và x2 = 10 2 cos(4πt +
π/12) cm. Hai chất điểm cách nhau 5 cm ở thời điểm lần thứ 2011 kể từ lúc t = 0 là
A. 2011/8 s. t B. 6035/24 s. C. 2009/8 s. D. 6029/24 s.
Bài 13: Hai chất điểm dao động điều hòa cùngtrên một trục Ox cùng tần số và cùng vị trí cân
bằng, phương trình dao động lần lượt là x1 = 3cos(2πt − π) cm và x2 = 3cos(2πt – 2π/3) cm.