You are on page 1of 32

1.

Theo nghĩa rộng, chủ nghĩa xã hội khoa học được hiểu là:
A. Chủ nghĩa Mác – Lênin, luận giải từ các giác độ triết học và kinh tế học chính trị
về sự chuyển biến tất yếu của xã hội loài người từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội
và chủ nghĩa cộng sản
B. Chủ nghĩa Mác – Lênin, luận giải từ các giác độ kinh tế học chính trị và chính trị
- xã hội về sự chuyển biến tất yếu của xã hội loài người từ chủ nghĩa xã hội lên chủ nghĩa
cộng sản
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin, luận giải từ các giác độ triết học và chính trị - xã hội về
sự chuyển biến tất yếu của xã hội loài người từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội
D. Chủ nghĩa Mác – Lênin, luận giải từ các giác độ triết học, kinh tế học chính trị và
chính trị - xã hội về sự chuyển biến tất yếu của xã hội loài người từ chủ nghĩa tư bản lên
chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản
2. Chọn ý đúng về những tiền đề khoa học tự nhiên vào cuối thế kỷ XVIII, đầu
thế kỷ XIX - là cơ sở phương pháp luận cho các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa
học nghiên cứu những vấn đề lý luận chính trị - xã hội đương thời:
A. Định luật Bernoulli, Thuyết vạn vật hấp dẫn của Newton và Thuyết nhật tâm của
Copernicus.
B. Học thuyết tiến hóa của Darwin, Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
của Mayer và Học thuyết tế bào của Schleiden & Schwam
C. Thuyết di truyền của Mendel, Định đề Euclide và Học thuyết tiến hóa của
Darwin
D. Thuyết vạn vật hấp dẫn của Newton, Định luật bảo toàn chuyển hóa năng lượng
của Mayer và Định luật Bernoulli.
3. Ba đại biểu của chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán – tiền đề tư tưởng lý
luận của chủ nghĩa xã hội khoa học là:
A. Saint Simon (1760 - 1825), Charles Fourier (1772 - 1837) và Robert Owen (1771
- 1858)
B. Hegel (1770 – 1831), Feuerbach (1804-1872) và Kant (1724-1804)
C. Adam Smith (1723 – 1790), David Ricardo (1772-1823) và William Petty (1623-
1687)
D. Thomas More (1478- 1535), Tommaso Campanella (1568 -1639), Gerade
Wilstanley (1609 – 1652)
4. Chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời từ điều kiện kinh tế - xã hội nào?
A. Sự ra đời chính Đảng của giai cấp công nhân
B. Sự phát triển lớn mạnh của phương thức sản xuất tư bản và sự lớn mạnh của giai
cấp công nhân
C. Sự ủng hộ của tầng lớp nông dân và đội ngũ trí thức đối với giai cấp công nhân
D. Giai cấp công nhân đã thực sự giác ngộ về sứ mệnh của giai cấp mình
5. Với phát kiến vĩ đại nào, C.Mác và Ph. Ăngghen đã luận giải khoa học về sứ
mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?
A. Tính hai mặt của lao động và Thuyết vạn vật hấp dẫn
B. Thuyết tiến hóa các loài và Thuyết vạn vật hấp dẫn
C. Chủ nghĩa duy vật lịch sử và Học thuyết giá trị thặng dư
D. Phép biện chứng và Thuyết di truyền
6. Tiền đề kinh tế cho sự hình thành tư tưởng xã hội chủ nghĩa là:
A. Sự xuất hiện chế độ tư hữu
B. Sự xuất hiện nhà nước
C. Sự xuất hiện giai cấp thống trị
D. Sự xuất hiện tình trạng người bóc lột người
7. Tư tưởng xã hội chủ nghĩa bắt đầu xuất hiện ở hình thái kinh tế - xã hội
nào?
A. Tư bản chủ nghĩa
B. Công xã nguyên thủy
C. Phong kiến
D. Chiếm hữu nô lệ
8. Công lao của Lênin trong việc vận dụng và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa
học trong điều kiện mới là:
A. Đề xuất tư tưởng về đập tan bộ máy nhà nước tư sản, thiết lập chuyên chính vô
sản
B. Phát triển chủ nghĩa xã hội không tưởng thành chủ nghĩa xã hội khoa học
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện thực
D. Thừa nhận Công xã Pari là một hình thái nhà nước của giai cấp công nhân
9. Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học là:
A. Là những quy luật hình thành và phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội
B. Là những quy luật và tính quy luật chính trị - xã hội của quá trình phát sinh, hình
thành và phát triển hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa
C. Là những quy luật và tính quy luật chính trị- xã hội của quá trình phát sinh, hình
thành và phát triển hình thái kinh tế - xã hội xã hội chủ nghĩa
D. Là những quy luật và tính quy luật của tự nhiên và tư duy
10. Tác phẩm nào đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản
B. Hệ tư tưởng Đức
C. Gia đình thần thánh
D. Tình cảnh giai cấp lao động ở Anh
11. Tác phẩm nào đã nêu và phân tích một cách có hệ thống lịch sử và logic
hoàn chỉnh về những vấn đề cơ bản nhất, đầy đủ, súc tích và chặt chẽ nhất những
luận điểm của chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. Tư bản
B. Tuyên ngôn Đảng cộng sản
C. Ba nguồn gốc và ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác
D. Nguồn gốc gia đình, chế độ tư hữu và Nhà nước
12. Phát kiến nào của C. Mác và Ăngghen là sự khẳng định về mặt triết học sự
sụp đổ của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội đều tất yếu như
nhau?
A. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
B. Học thuyết về giá trị thặng dư
C. Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân
D. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
13. Phát kiến nào của C. Mác và Ăngghen là sự khẳng định về mặt kinh tế sự
diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự ra đời tất yếu của chủ nghĩa
xã hội?
A. Học thuyết về giá trị thặng dư
B. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
C. Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân
D. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
14. Phát kiến nào của C. Mác và Ăngghen đã khắc phục một cách triệt để
những hạn chế có tính lịch sử của chủ nghĩa xã hội – không tưởng?
A. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
B. Học thuyết về giá trị thặng dư
C. Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân
D. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
15. Sự kiện nào đánh dấu sự chuyển biến từ chủ nghĩa xã hội khoa học thành
chủ nghĩa xã hội hiện thực?
A. Tác phẩm Tuyên ngôn Đảng cộng sản được xuất bản lần đầu tiên, 1848
B. Sự ra đời của Nhà nước Xô Viết, 1917
C. Hội Liên hiệp công nhân quốc tế (Quốc tế I) được thành lập, 1864
D. Sự thành lập của Quốc tế Cộng sản III, 1919
16. Ba phát kiến vĩ đại của C. Mác và Ph. Ăngghen là:
A. Chủ nghĩa duy vật lịch sử, Học thuyết về giá trị thặng dư và Học thuyết về sứ
mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng, Học thuyết về giá trị - lao động và Học thuyết về
sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân
C. Chủ nghĩa duy vật lịch sử, Học thuyết về chủ nghĩa đế quốc – giai đoạn tột cùng
của chủ nghĩa tư bản và Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công
nhân
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng, Học thuyết về chủ nghĩa đế quốc – giai đoạn tột
cùng của chủ nghĩa tư bản và Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp
công nhân
17. Sự kiện nào lần đầu tiên đã chứng minh tính hiện thực của chủ nghĩa Mác -
Lênin trong lịch sử?
A. Công xã Pa-ri
B. Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917
C. Cách mạng tháng tám 1945 ở Việt Nam
D. Chiến tranh thế giới lần thứ II
18. Ai là người đưa ra khẩu hiệu: Vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp
bức, đoàn kết lại!
A. Hồ Chí Minh
B. Các Mác
C. Ph. Ăngghen
D. V.I.Lênin
19. “Phân tích những tư liệu thực tiễn của lịch sử để rút ra những nhận định,
những khái quát về lý luận có kết cấu chặt chẽ, khoa học” là nội dung của phương
pháp nghiên cứu nào trong môn Chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. Phương pháp so sánh
B. Phương pháp khảo sát và phân tích chính trị - xã hội
C. Phương pháp kết hợp lịch sử và logic
D. Phương pháp điều tra xã hội học
20. Trong chủ nghĩa tư bản, mâu thuẫn về mặt kinh tế đã biểu hiện ra thành
mâu thuẫn chính trị giữa:
A. Giai cấp tư sản với giai cấp nông dân
B. Giai cấp tư sản với giai cấp tiểu tư sản
C. Giai cấp tư sản với giai cấp công nhân
D. Giai cấp tư sản với giai cấp địa chủ
21. Theo C.Mác và Ph.Ăngghen, hai phương diện cơ bản xác định giai cấp công
nhân là:
A. Chính trị - xã hội và Văn hóa – xã hội
B. Kinh tế - xã hội và Văn hóa – xã hội
C. Kinh tế - xã hội và Chính trị - xã hội
D. Chính trị - xã hội và Cơ cấu xã hội – giai cấp
22. “Giai cấp công nhân là những người trực tiếp hoặc gián tiếp vận hành các
công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại và xã hội hóa cao”.
Đây là nội dung thuộc phương diện nào trong hai phương diện xác định giai cấp
công nhân?
A. Cơ cấu xã hội – giai cấp
B. Chính trị - xã hội
C. Văn hóa – xã hội
D. Kinh tế - xã hội
23. “Giai cấp công nhân là những người lao động không có sở hữu tư liệu sản
xuất chủ yếu của xã hội, phải bán sức lao động cho nhà tư bản và bị chủ tư bản bóc
lột giá trị thặng dư”. Đây là nội dung thuộc phương diện nào trong hai phương diện
xác định giai cấp công nhân?
A. Chính trị - xã hội
B. Kinh tế - xã hội
C. Văn hóa – xã hội
D. Cơ cấu xã hội – giai cấp
24. Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là:
A. Đảng Cộng sản lãnh đạo
B. Địa vị kinh tế - xã hội và địa vị chính trị - xã hội
C. Bản thân giai cấp công nhân phát triển về số lượng và chất lượng
D. Giai cấp công nhân có đồng minh tự nhiên là giai cấp nông dân
25. Nhân tố chủ quan tiên quyết để giai cấp công nhân thực hiện thành công sứ
mệnh lịch sử là:
A. Đảng Cộng sản lãnh đạo
B. Địa vị kinh tế - xã hội quy định
C. Địa vị chính trị - xã hội quy định
D. Giai cấp công nhân có đồng minh tự nhiên là giai cấp nông dân
26. Mô tả quá trình phát triển của giai cấp công nhân, C. Mác và Ph. Ăngghen
chỉ rõ: “Trong công trường thủ công và trong nghề thủ công, người công nhân sử
dụng công cụ của mình, còn trong công xưởng thì người công nhân phải [….]”
A. Phục vụ máy móc
B. Thuê tư liệu sản xuất của giai cấp tư sản
C. Thuê đất đai của địa chủ
D. Đóng góp tư liệu sản xuất
27. Chọn ý đúng điền vào chỗ trống: “Giai cấp công nhân là một tập đoàn xã
hội ổn định, hình thành và phát triển cùng với quá trình của nền công nghiệp hiện
đại, với nhịp độ phát triển của lực lượng sản xuất có tính chất [……..] ngày càng
cao”
A. Bần cùng hóa, chuyên môn hóa
B. Tư nhân hóa, trí thức hóa
C. Quốc hữu hóa, tri thức hóa
D. Xã hội hóa, trí tuệ hóa
28. Chọn ý đúng điền vào chỗ trống: “Tất cả các giai cấp khác đều suy tàn và
tiêu vong cùng với sự phát triển của đại công nghiệp, còn giai cấp vô sản lại là
[.........] của bản thân nền đại công nghiệp” (C.Mác & Ph.Ăngghen, 1848):
A. Chủ thể
B. Sản phẩm
C. Lực lượng
D. Sự phát triển
29. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của giai cấp công nhân?
A. Có lợi ích cơ bản đối lập trực tiếp với lợi ích cơ bản của giai cấp tư sản
B. Có bản chất quốc tế và bản sắc dân tộc
C. Có phương thức lao động mang tính sáng tạo cá nhân
D. Có hệ tư tưởng là chủ nghĩa Mác – Lênin
30. Đối diện với nhà tư bản, công nhân là những người lao động tự do, với
nghĩa là:
A. Tự do phân phối sản phẩm làm ra
B. Tự do sử dụng máy móc thiết bị
C. Tự do bán sức lao động của mình để kiếm sống
D. Tự do phân bổ lợi ích kinh tế
31. Dựa vào yếu tố nào mà giai cấp công nhân có tính tổ chức, kỷ luật lao động;
tinh thần hợp tác và tâm lý lao động công nghiệp?
A. Tự do phân phối sản phẩm làm ra
B. Bản thân họ tự có
C. Tự do bán sức lao động
D. Nền sản xuất đại công nghiệp và phương thức sản xuất tiên tiến
32. “Sản xuất ra của cải vật chất ngày càng nhiều, đáp ứng nhu cầu ngày càng
tăng của con người và xã hội, từ đó tạo tiền đề vật chất – kỹ thuật cho sự ra đời của
xã hội mới” – là sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân thuộc nội dung:
A. Kinh tế
B. Chính trị - xã hội
C. Quốc phòng an ninh
D. Văn hóa, tư tưởng
33. Giai cấp công nhân thông qua con đường nào để giải phóng mình và giải
phóng nhân dân lao động?
A. Bãi công
B. Đấu tranh nghị viện
C. Biểu tình
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
34. “Thực hiện dân chủ, công bằng, bình đẳng và tiến bộ xã hội theo lý tưởng
và mục tiêu của chủ nghĩa xã hội” - là sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân thuộc
nội dung:
A. Văn hóa, tư tưởng
B. Kinh tế
C. Chính trị - xã hội
D. Quốc phòng, an ninh
35. Tập trung xây dựng hệ giá trị mới: lao động, công bằng, dân chủ, bình
đẳng và tự do - là sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân thuộc nội dung:
A. Quốc phòng, an ninh
B. Kinh tế
C. Chính trị - xã hội
D. Văn hóa, tư tưởng
36. Theo Các Mác, những người vô sản có thể hành động với tư cách là một
giai cấp khi nào?
A. Khi đạt tới sự giác độ về địa vị lịch sử của khả năng hành động chính trị để từng
bước đạt mục tiêu cách mạng
B. Khi thiết lập chính quyền chuyên chính vô sản
C. Khi đã liên kết với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức
D. Khi giành lấy toàn bộ tư liệu sản xuất của giai cấp tư sản
37. Nguyên nhân cơ bản làm cho giai cấp nông dân không thể đảm nhận sứ
mệnh lịch sử chuyển biến từ xã hội tư bản chủ nghĩa lên xã hội xã hội chủ nghĩa?
A. Họ mang tính tư hữu cao
B. Họ không đại diện cho phương thức sản xuất tiến bộ
C. Họ không có hệ tư tưởng riêng độc lập
D. Họ không có chính đảng riêng độc lập
38. Trong chủ nghĩa tư bản, giai cấp duy nhất không có lợi ích riêng với nghĩa
tư hữu là:
A. Địa chủ
B. Vô sản
C. Tư sản
D. Tiểu tư sản
39. Hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân khi chưa giành được
chính quyền là:
A. Đấu tranh vũ trang
B. Đấu tranh kinh tế
C. Đấu tranh chính trị
D. Đấu tranh tư tưởng
40. Xét trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân là:
A. Giai cấp nghèo khổ nhất
B. Giai cấp không có tư liệu sản xuất, đi làm thuê cho nhà tư bản, bị bóc lột giá trị
thặng dư
C. Giai cấp có số lượng đông trong dân cư
D. Giai cấp phải đi thuê tư liệu sản xuất của nhà tư bản

41. Phân phối theo lao động là hình thức phân phối cơ bản của xã hội nào?
A. Xã hội cộng sản chủ nghĩa
B. Xã hội tư bản chủ nghĩa
C. Xã hội xã hội chủ nghĩa
D. Xã hội chiếm hữu nô lệ
42. Theo Lênin, hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa có những thời kỳ
nào?
A. Chủ nghĩa xã hội phát triển cao và cộng sản chủ nghĩa
B. Chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản
C. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa xã hội phát triển cao và
cộng sản chủ nghĩa
D. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản
43. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là bước quá độ:
A. Trực tiếp, từ chế độ tư bản chủ nghĩa lên chế độ xã hội chủ nghĩa
B. Gián tiếp, bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa tiến lên chủ nghĩa xã hội
C. Gián tiếp, bỏ qua chế độ phong kiến tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa
D. Trực tiếp, từ chế độ phong kiến tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa.
44. Chọn ý đúng điền vào chỗ trống: “cuộc cách mạng của giai cấp vô sản đang
có tất cả những triệu chứng là sắp nổ ra, sẽ chỉ có thể cải tạo xã hội hiện nay một
cách dần dần, và chỉ khi nào đã tạo nên được một khối lượng […] cần thiết cho việc
cải tạo đó thì khi ấy mới thủ tiêu được chế độ tư hữu” (C. Mác & Ph. Ăngghen:
Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2002, t.4, tr.469)
A. Tư liệu tiêu dùng
B. Tư liệu sản xuất
C. Giá trị thặng dư
D. Giá trị sức lao động
45. Đặc trưng về phương diện kinh tế của chủ nghĩa xã hội là:
A. Chế độ xã hội do nhân dân lao động làm chủ
B. Giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng con người,
tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện
C. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công
hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
D. Có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân, đại biểu cho lợi ích,
quyền lực và ý chí của nhân dân lao động
46. Đặc điểm lớn nhất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là:
A. Lực lượng sản xuất chưa phát triển
B. Từ một nền sản xuất nhỏ là phổ biến quá độ lên chủ nghĩa xã hội không qua chế
độ tư bản chủ nghĩa
C. Nhiều thành phần xã hội đan xen tồn tại
D. Năng suất lao động thấp
47. C.Mác và Ph.Ăngghen coi sự chuyển biến từ hình thái kinh tế - xã hội thấp
lên hình thái kinh tế - xã hội cao là:
A. Một quá trình lịch sử
B. Một quá trình lịch sử - tự nhiên
C. Một quá trình tự nhiên
D. Một quá trình phát triển văn hoá - xã hội
48. “Sự xuất hiện của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa từ những
nước tư bản chủ nghĩa phát triển” là quan điểm của ai?
A. Stalin
B. V.I.Lênin
C. C.Mác, Ph.Ăngghen
D. Hồ Chí Minh
49. “Sự xuất hiện của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa ở các nước
tư bản có trình độ phát triển trung bình và những nước thuộc địa sau khi được giải
phóng do giai cấp công nhân lãnh đạo” là quan điểm của ai?
A. Hồ Chí Minh
B. Ph.Ăngghen
C. C.Mác
D. V.I.Lênin
50. Theo Mác - Ăngghen, điểm giống nhau giữa các giai đoạn của hình thái
kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa là:
A. Đều không tồn tại nhà nước
B. Đều dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
C. Đều không còn đấu tranh giai cấp
D. Đều không còn chế độ người bóc lột người
51. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta,
được hiểu là:
A. Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng
tư bản chủ nghĩa, đồng thời không tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt
được dưới chế độ tư bản chủ nghĩa
B. Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, nhưng
tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chế độ tư bản chủ nghĩa
C. Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa,
nhưng tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chế độ tư bản chủ
nghĩa
D. Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng
tư bản chủ nghĩa, nhưng tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới
chế độ tư bản chủ nghĩa
52. Xét về cơ cấu sở hữu và thành phần kinh tế, ở Việt Nam, quá độ lên chủ
nghĩa xã hội bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc
thượng tầng tư bản chủ nghĩa, được hiểu là:
A. Nền kinh tế trong thời kỳ quá độ còn nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần
kinh tế, trong đó, sở hữu và thành phần kinh tế tư nhân tư bản chủ nghĩa không chiếm vai
trò chủ đạo
B. Nền kinh tế trong thời kỳ quá độ còn nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần
kinh tế, trong đó, sở hữu và kinh tế Nhà nước không chiếm vai trò chủ đạo
C. Nền kinh tế trong thời kỳ quá độ còn nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần
kinh tế, trong đó, sở hữu và kinh tế tập thể chiếm vai trò chủ đạo
D. Nền kinh tế trong thời kỳ quá độ còn nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần
kinh tế, trong đó, sở hữu và thành phần kinh tế tư nhân tư bản chủ nghĩa chiếm vai trò
chủ đạo
53. Xét về hình thức phân phối, ở Việt Nam, quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ
qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư
bản chủ nghĩa, được hiểu là:
A. Có nhiều hình thức phân phối nhưng phân phối theo nhu cầu là chủ đạo
B. Có nhiều hình thức phân phối nhưng phân phối theo lao động là chủ đạo
C. Có nhiều hình thức phân phối nhưng phân phối theo mức độ đóng góp là chủ đạo
D. Có nhiều hình thức phân phối nhưng phân phối theo quỹ phúc lợi xã hội là chủ
đạo
54. Xét về quan hệ bóc lột, ở Việt Nam, quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua việc
xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ
nghĩa, được hiểu là:
A. Vẫn còn quan hệ bóc lột và bị bóc lột, quan hệ bóc lột tư bản chủ nghĩa ngày
càng giữ vai trò thống trị
B. Vẫn còn quan hệ bóc lột và bị bóc lột, quan hệ bóc lột tư bản chủ nghĩa giữ vai
trò thống trị
C. Vẫn còn quan hệ bóc lột và bị bóc lột, song quan hệ bóc lột tư bản chủ nghĩa
không giữ vai trò thống trị
D. Không còn quan hệ bóc lột và bị bóc lột
55. Về phương diện chính trị, đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
là:
A. Đấu tranh giai cấp diễn ra trong điều kiện mới – giai cấp công nhân cầm quyền,
với nội dung mới – xây dựng toàn diện xã hội mới, trọng tâm là xây dựng nhà nước có
tính kinh tế và trong điều kiện mới – cơ bản là hòa bình tổ chức xây dựng
B. Tất yếu tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó có thành phần đối lập
C. Còn tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau, chủ yếu là tư tưởng vô sản và tư tưởng tư
sản
D. Còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt giữa các giai cấp tầng lớp xã
hội, các giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác, vừa đấu tranh với nhau
56. Về phương diện kinh tế, đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
là:
A. Tồn tại một nền kinh tế chỉ có các thành phần kinh tế xã hội chủ nghĩa
B. Tồn tại một chế độ sở hữu tư liệu sản xuất dưới hai hình thức: toàn dân và tập thể
C. Nền kinh tế chỉ có hai thành phần: kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể
D. Tất yếu tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần
57. Chọn ý đúng điền vào chỗ trống: “Hãy dùng cả hai tay mà lấy những cái
tốt của nước ngoài: Chính quyền Xô viết + trật tự ở đường sắt Phổ + [.........] +
ngành giáo dục quốc dân Mỹ” (Lênin)
A. Văn học nghệ thuật của Ý
B. Cách mạng công nghiệp ở Anh
C. Khoa học kỹ thuật của Đức
D. Kỹ thuật và cách thức tổ chức các Tơ rớt ở Mỹ
58. Trong cuốn sách “Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chủ nghĩa xã hội và
con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam”, Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng
khẳng định: đường lối cơ bản, xuyên suốt của cách mạng Việt Nam và cũng là điểm
cốt yếu trong di sản tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh là:
A. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
B. Độc lập dân tộc gắn liền với hội nhập kinh tế quốc tế
C. Chủ nghĩa xã hội và giải phóng giai cấp vô sản
D. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
59. Ba đột phá chiến lược được Nghị quyết Đại hội XIII năm 2021 của Đảng
Cộng sản Việt Nam xác định là:
A. Xây dựng Nhà nước kiến tạo phát triển; phát triển kinh tế số, xã hội số; phát huy
giá trị văn hoá, sức mạnh con người Việt Nam
B. Đẩy mạnh phòng chống tham nhũng; phát triển kinh tế tuần hoàn; xây dựng hệ
thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại
C. Hoàn thiện đồng bộ thể chế phát triển; phát triển nguồn nhân lực; xây dựng hệ
thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại
D. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa; xây dựng hệ thống kết cấu hạ
tầng đồng bộ, hiện đại; phát huy giá trị văn hoá, sức mạnh con người Việt Nam
60. Chọn ý đúng điền vào chỗ trống: Chủ nghĩa xã hội là chế độ xã hội có nền
kinh tế phát triển cao, với lực lượng sản xuất hiện đại, quan hệ sản xuất dựa trên
chế độ [……] về tư liệu sản xuất, được tổ chức, quản lý có hiệu quả, năng suất lao
động cao và phân phối chủ yếu theo [……]
A. Công hữu – quỹ phúc lợi xã hội
B. Tư hữu – mức độ đóng góp vốn
C. Công hữu – lao động
D. Tư hữu – nhu cầu
61. Theo các nhà tư tưởng Hy Lạp cổ đại, phạm trù dân chủ - “demoskratos”
được hiểu là:
A. Nhân dân cai trị
B. Quyền lực cho giai cấp chiếm số đông trong xã hội
C. Quyền tự do của mỗi người
D. Quyền lực cho giai cấp cầm quyền
62. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, về phương diện quyền lực,
dân chủ được hiểu là:
A. Quyền lực nhà nước thuộc về tầng lớp trí thức Quyền
B. Quyền lực nhà nước thuộc giai cấp thống trị
C. Quyền lực nhà nước thuộc tầng lớp tăng lữ
D. Quyền lực nhà nước thuộc sở hữu của nhân dân, của xã hội
63. Đặc điểm của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là:
A. Tuyệt đối nhất trong lịch sử
B. Nền dân chủ cho mọi giai cấp
C. Phát triển cao nhất so với các nền dân chủ khác trong lịch sử
D. Không mang tính giai cấp
64. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, với cách tiếp cận dân chủ là
một hình thức hay hình thái nhà nước, dân chủ được hiểu là:
A. Nguyên tắc dân chủ
B. Chế độ dân chủ
C. Giá trị dân chủ
D. Thực hành dân chủ
65. Bản chất kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là:
A. Thực hiện chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu và thực hiện chế độ
phân phối lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu
B. Thực hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu và thực hiện chế độ phân
phối lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu
C. Thực hiện chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu và thực hiện chế độ phân
phối lợi ích theo mức độ đóng góp vốn là chủ yếu
D. Thực hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu và thực hiện chế độ phân
phối lợi ích theo mức độ đóng góp vốn là chủ yếu
66. Lịch sử loài người đã từng xuất hiện các chế độ dân chủ nào?
A. Chủ nô, phong kiến, tư sản, vô sản
B. Chủ nô, tư sản, vô sản
C. Nguyên thủy, chủ nô, phong kiến, tư sản, vô sản
D. Chủ nô, phong kiến, tư sản.
67. Theo Lênin, nhà nước “nửa nhà nước” là:
A. Nhà nước chủ nô
B. Nhà nước tư sản
C. Nhà nước phong kiến
D. Nhà nước xã hội chủ nghĩa
68. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, dân chủ trong chủ nghĩa xã
hội bao quát các mặt của đời sống xã hội, trong đó dân chủ trên lĩnh vực nào là cơ
sở?
A. Chính trị
B. Kinh tế
C. Văn hóa, tư tưởng
D. Xã hội
69. Dân chủ xã hội chủ nghĩa mang tính nhất nguyên về chính trị, được hiểu là:
A. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa do Đảng Cộng sản lãnh đạo – đại biểu cho trí tuệ,
lợi ích của riêng giai cấp công nhân và tầng lớp trí thức
B. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa do Đảng Cộng sản lãnh đạo – đại biểu cho trí tuệ,
lợi ích của riêng giai cấp công nhân và giai cấp nông dân
C. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa do Đảng Cộng sản lãnh đạo – đại biểu cho trí
tuệ, lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và toàn dân tộc
D. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa do Đảng Cộng sản lãnh đạo – đại biểu cho trí tuệ,
lợi ích của riêng giai cấp công nhân
70. Chọn ý không đúng về điểm khác biệt của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa so
với nền dân chủ tư sản:
A. Không mang tính giai cấp
B. Mang tính nhất nguyên về chính trị
C. Dựa trên chế độ sở hữu xã hội về những tư liệu sản xuất chủ yếu của toàn xã hội
D. Trước hết và chủ yếu được thực hiện bằng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa
71. Về những đặc điểm của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
phạm trù nào được đặt ở vị trí tối thượng để điều chỉnh các quan hệ xã hội trong tất
cả các hoạt động của xã hội?
A. Phong tục, tập quán
B. Pháp luật
C. Đạo đức, tình cảm
D. Mối quan hệ thân hữu
72. Bộ máy Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam được tổ chức
và hoạt động theo nguyên tắc:
A. Pháp chế tư sản
B. Tam quyền phân lập
C. Dân chủ đa nguyên
D. Tập trung dân chủ
73. Theo Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, để thực
hành và phát huy rộng rãi quyền làm chủ của nhân dân và vai trò chủ thể của nhân
dân, cần thực hiện hiệu quả phương châm nào?
A. Dân biết, dân bàn, dân giám sát, dân thụ hưởng
B. Dân biết, dân làm, dân kiểm tra, dân thụ hưởng
C. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám sát, dân thụ hưởng
D. Dân bàn, dân làm, dân giám sát, dân thụ hưởng
74. Chọn ý đúng về phương thức thực hiện dân chủ gián tiếp (dân chủ đại
diện):
A. Thực hiện quyền sáng kiến lập pháp; dân chủ ở cơ sở
B. Bầu cử; bãi miễn đại biểu
C. Trưng cầu ý dân
D. Đại biểu Quốc hội thực hiện quyền giám sát của mình đối với hoạt động của
bộ máy nhà nước thông qua các hình thức: xem xét báo cáo, chất vấn, giám sát
chuyên đề
75. Căn cứ vào tính chất của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà nước
được chia thành:
A. Chức năng giai cấp và chức năng xã hội
B. Chức năng đối nội và đối ngoại
C. Chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội
D. Chức năng giai cấp và chức năng đối ngoại
76. Đặc điểm nào không thuộc bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa?
A. Đa nguyên về chính trị
B. Do Đảng Cộng sản của giai cấp công nhân lãnh đạo
C. Cơ sở kinh tế là chế độ công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu
D. Quyền lực thuộc về nhân dân
77. Dân chủ với tư cách là một chế độ xã hội, ra đời đầu tiên ở hình thái kinh tế
- xã hội nào?
A. Phong kiến
B. Công xã nguyên thủy
C. Chiếm hữu nô lệ
D. Tư bản chủ nghĩa
78. Căn cứ vào phạm vi tác động của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà
nước được chia thành:
A. Chức năng giai cấp và chức năng xã hội
B. Chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội
C. Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại
D. Chức năng trấn áp và chức năng tổ chức, xây dựng
79. Căn cứ vào lĩnh vực tác động của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà
nước được chia thành:
A. Chức năng giai cấp và chức năng xã hội
B. Chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội
C. Chức năng trấn áp và chức năng tổ chức, xây dựng
D. Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại
80. Điểm khác biệt về chất ở sự thống trị chính trị của giai cấp vô sản so với sự
thống trị chính trị của các giai cấp bóc lột trước đây là:
A. Sự thống trị chính trị của giai cấp vô sản là sự thống trị của thiểu số đối với đa số
giai cấp bóc lột nhằm bảo vệ lợi ích và duy trì địa vị của mình
B. Sự thống trị chính trị của giai cấp vô sản là sự thống trị của thiểu số đối với
tất cả các giai cấp, tầng lớp nhân dân lao động trong xã hội nhằm bảo vệ lợi ích và
duy trì địa vị của mình
C. Sự thống trị chính trị của giai cấp vô sản là sự thống trị của thiểu số đối với đa số
giai cấp bóc lột nhằm giải phóng giai cấp mình và giải phóng tất cả các tầng lớp nhân dân
lao động khác trong xã hội
D. Sự thống trị chính trị của giai cấp vô sản là sự thống trị của đa số đối với thiểu số
giai cấp bóc lột nhằm giải phóng giai cấp mình và giải phóng tất cả các tầng lớp nhân dân
lao động khác trong xã hội
81. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, nội dung chính trị
của liên minh giai cấp, tầng lớp thể hiện thông qua việc:
A. Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của tầng lớp doanh nhân, đồng thời giữ
vững vai trò lãnh đạo của Công đoàn đối với khối liên minh và đối với toàn xã hội
B. Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của giai cấp nông nhân, đồng thời giữ
vững vai trò lãnh đạo của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa đối với khối liên minh
và đối với toàn xã hội
C. Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của tầng lớp trí thức, đồng thời giữ vững
vai trò lãnh đạo của Chính phủ đối với khối liên minh và đối với toàn xã hội
D. Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của giai cấp công nhân, đồng thời
giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với khối liên minh và đối
với toàn xã hội
82. Loại hình cơ cấu xã hội nào có liên quan đến các đảng phái chính trị và nhà
nước; đến quyền sở hữu tư liệu sản xuất, quản lý tổ chức lao động, vấn đề phân phối
thu nhập trong một hệ thống sản xuất nhất định?
A. Cơ cấu xã hội – giai cấp
B. Cơ cấu xã hội – nghề nghiệp
C. Cơ cấu xã hội – tôn giáo
D. Cơ cấu xã hội – dân tộc
83. Trong cơ cấu xã hội – giai cấp ở thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ
nghĩa xã hội, giai cấp nào là lực lượng tiêu biểu cho phương thức sản xuất mới giữ
vai trò chủ đạo, tiên phong trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Tư sản
B. Nông dân
C. Công nhân
D. Trí thức
84. “Xây dựng khối liên minh để các lực lượng dưới sự lãnh đạo của Đảng cùng
nhau xây một nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, đồng thời tiếp thu
những tinh hoa, giá trị văn hóa của nhân loại và thời đại” là nội dung nào của liên
minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
A. Nội dung chính trị
B. Nội dung văn hóa – xã hội
C. Nội dung kinh tế
D. Nội dung tư tưởng
85. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, cơ cấu xã hội – giai
cấp gồm có những giai cấp, tầng lớp cơ bản nào?
A. Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, giai cấp địa chủ phong kiến, tầng lớp trí
thức
B. Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, đội ngũ doanh nhân, đội ngũ trí thức
C. Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, giai cấp tư sản, giai cấp địa chủ phong
kiến
D. Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, giai cấp tư sản, tầng lớp trí thức
86. Nội dung chính trị của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là:
A. Giữ vững lập trường tư tưởng của giai cấp công nhân, giữ vững vai trò lãnh
đạo của Đảng Cộng sản
B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế tri
thức, phát triển bền vững
C. Tăng trưởng kinh tế kết hợp với phát triển văn hóa, tiến bộ, công bằng xã hội
D. Xây một nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, đồng thời tiếp thu những
tinh hoa, giá trị văn hóa của nhân loại và thời đại
87. Nội dung kinh tế của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là:
A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế
tri thức, phát triển bền vững
B. Giữ vững lập trường tư tưởng của giai cấp công nhân, giữ vững vai trò lãnh đạo
của Đảng
C. Tăng trưởng kinh tế kết hợp với phát triển văn hóa, tiến bộ, công bằng xã hội
D. Xây một nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, đồng thời tiếp thu những
tinh hoa, giá trị văn hóa của nhân loại và thời đại
88. Giai tầng nào là lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt quan trọng để thực
hiện công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam?
A. Giai cấp nông dân
B. Đội ngũ doanh nhân
C. Đội ngũ trí thức
D. Giai cấp công nhân
89. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, giai cấp, tầng lớp
nào là chủ thể của quá trình phát triển, xây dựng nông thôn mới gắn với xây dựng
các cơ sở công nghiệp, dịch vụ và phát triển đô thị?
A. Đội ngũ trí thức
B. Đội ngũ doanh nhân
C. Giai cấp công nhân
D. Giai cấp nông dân
90. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, giai cấp, tầng lớp
nào là rường cột của nước nhà, chủ nhân tương lai của đất nước, là lực lượng xung
kích trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
A. Đội ngũ trí thức
B. Thanh niên
C. Đội ngũ doanh nhân
D. Người Việt Nam ở nước ngoài
91. Xét dưới góc độ chính trị, quy luật mang tính phổ biến và là động lực lớn
cho sự phát triển của các xã hội có giai cấp là:
A. Giai cấp ở vị trí trung tâm phải tìm cách tách biệt các giai cấp, tầng lớp xã hội
khác có những lợi ích phù hợp với mình để tập trung thực hiện những nhu cầu và lợi ích
riêng
B. Giai cấp ở vị trí trung tâm phải tìm cách liên minh với các giai cấp, tầng lớp
xã hội khác có những lợi ích phù hợp với mình để tập hợp lực lượng thực hiện
những nhu cầu và lợi ích chung
C. Giai cấp ở vị trí trung tâm phải tìm cách xóa bỏ với các giai cấp, tầng lớp xã hội
khác có những lợi ích phù hợp với mình để tập trung thực hiện những nhu cầu và lợi ích
riêng
D. Giai cấp ở vị trí trung tâm phải tìm cách liên minh với các giai cấp, tầng lớp xã
hội khác có những lợi ích phù hợp với mình để tập hợp lực lượng thực hiện những nhu
cầu và lợi ích riêng của giai cấp đó
92. Ý nào không đúng về nội dung kinh tế của liên minh giữa giai cấp công
nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác trong cách mạng xã hội
chủ nghĩa?
A. Xây dựng hệ thống chính sách an sinh xã hội
B. Ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp
C. Xây dựng hệ thống chính sách phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn
D. Thực hiện hợp đồng kinh tế giữa doanh nghiệp nhà nước và nông dân
93. Nội dung chính trị của liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông
dân và các tầng lớp lao động khác trong cách mạng xã hội chủ nghĩa dựa trên
nguyên tắc nào?
A. Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của giai cấp công nhân
B. Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của giai cấp nông dân
C. Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của tầng lớp trí thức
D. Kết hợp về chính trị - tư tưởng của giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng
lớp trí thức
94. Nội dung quan trọng nhất trong các nội dung liên minh giữa giai cấp công
nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác khi tiến hành xây dựng
chủ nghĩa xã hội là:
A. Nội dung tư tưởng
B. Nội dung chính trị
C. Nội dung văn hóa- xã hội
D. Nội dung kinh tế
95. Khi xã hội có giai cấp, xét về mặt kết cấu thì:
A. Chỉ có các giai cấp đối kháng nhau
B. Chỉ có những giai cấp cơ bản
C. Có giai cấp nhưng không đối kháng nhau
D. Có những giai cấp cơ bản và giai cấp không cơ bản
96. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi
gắn liền và bị quy định bởi:
A. Cơ cấu văn hóa xã hội
B. Cơ cấu nhân sự
C. Cơ cấu kinh tế
D. Cơ cấu chính trị
97. Xu hướng tất yếu và là biện chứng của sự vận động, phát triển cơ cấu xã
hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là:
A. Cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi trong mối quan hệ liên minh dẫn đến sự xích lại
gần nhau giữa các giai cấp, tầng lớp cơ bản trong xã hội
B. Cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi trong mối quan hệ đấu tranh dẫn đến sự tách
biệt tuyệt đối giữa các giai cấp, tầng lớp cơ bản trong xã hội
C. Cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên
minh dẫn đến sự xích lại gần nhau giữa các giai cấp, tầng lớp cơ bản trong xã hội
D. Cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi trong mối quan hệ đấu tranh dẫn đến sự chuyển
hóa lẫn giữa các giai cấp, tầng lớp cơ bản trong xã hội
98. Trong cách mạng xã hội chủ nghĩa, giai cấp nào được xác định là “người
bạn đồng minh tự nhiên” của giai cấp công nhân?
A. Tư sản
B. Nông dân
C. Trí thức
D. Doanh nhân
99. “Tổ chức các hình thức giao lưu, hợp tác, liên kết kinh tế giữa các ngành
kinh tế; các thành phần kinh tế, các vùng kinh tế để phát triển sản xuất kinh doanh,
nâng cao đời sống cho công nhân, nông dân, trí thức và toàn xã hội” là nội dung liên
minh giai cấp, tầng lớp thuộc lĩnh vực nào?
A. Chính trị
B. Kinh tế
C. Tư tưởng
D. Văn hóa - xã hội
100. Tạo cơ chế, môi trường thuận lợi để phát triển cả về số lượng và chất
lượng; nâng cao trình độ quản lý, kinh doanh giỏi, có đạo đức nghề nghiệp và trách
nhiệm xã hội cao – là phương hướng cơ bản để phát huy vai trò của giai tầng nào
trong khối liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam?
A. Giai cấp công nhân
B. Giai cấp nông dân
C. Đội ngũ doanh nhân
D. Đội ngũ trí thức
101. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, nguyên nhân quyết định sự
biến đổi của cộng đồng dân tộc là:
A. Sự biến đổi của thời tiết, khí hậu
B. Sự biến đổi của phương thức sản xuất
C. Sự va chạm giữa các nền văn minh
D. Sự biến đổi di truyền của con người
102. Yếu tố nào thể hiện chủ quyền của một dân tộc trong tương quan với các
quốc gia – dân tộc khác, là yếu tố thiêng liêng nhất đối với quốc gia và từng thành
viên dân tộc, không có yếu tố này thì không có khái niệm tổ quốc, quốc gia?
A. Lãnh thổ
B. Nền kinh tế
C. Văn hóa
D. Thể chế chính trị
103. Dân tộc hiểu theo nghĩa hẹp là:
A. Bộ lạc
B. Quốc gia dân tộc
C. Tộc người
D. Bộ tộc
104. Theo nghĩa rộng, dân tộc là:
A. Tộc người
B. Quốc gia
C. Thị tộc
D. Bộ tộc
105. Nguyên nhân nào dẫn đến các cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình
thành cộng đồng dân tộc độc lập?
A. Do sự thức tỉnh, trưởng thành về ý thức dân tộc, ý thức về quyền sống của mình.
B. Do chủ nghĩa tư bản đã phát triển thành chủ nghĩa đế quốc.
C. Do các quốc gia bị áp bức.
D. Do các quốc gia muốn độc lập.
106. Nội dung chủ yếu và giải pháp quan trọng để liên kết các nội dung của
Cương lĩnh dân tộc thành một chỉnh thể là:
A. Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
B. Các dân tộc có quyền bình đẳng
C. Các dân tộc có quyền tự quyết
D. Các dân tộc có quyền lợi riêng
107. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, cơ sở để thực hiện quyền dân
tộc tự quyết và xây dựng mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các dân tộc là:
A. Các dân tộc có quyền tự lựa chọn chế độ chính trị và con đường phát triển của
dân tộc mình
B. Các dân tộc bị áp bức liên kết lại với nhau
C. Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
D. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc
108. Nguồn gốc hình thành nên tôn giáo là:
A. Do lực lượng siêu nhiên
B. Tự nhiên, Kinh tế - xã hội; Nhận thức; Tâm lý
C. Mối quan hệ giữa thần thánh và con người
D. Do niềm tin vào cái siêu nhiên.
109. Yếu tố nào là cơ sở để gắn kết các bộ phận, các thành viên của dân tộc, từ
đó tạo nên nền tảng cho sự vững chắc của cộng đồng dân tộc?
A. Có chung một vùng lãnh thổ ổn định
B. Có chung một phương thức sinh hoạt kinh tế
C. Có chung một ngôn ngữ làm công cụ giao tiếp
D. Có chung một nền văn hóa và tâm lý
110. Tôn giáo có những tính chất nào?
A. Đền bù hư ảo, thế giới quan, điều chỉnh hành vi, giao tiếp, liên kết cộng đồng
B. Tính lịch sử, tính quần chúng, tính chính trị và đền bù hư ảo
C. Tính lịch sử, tính quần chúng và tính chính trị
D. Triết lý, đền bù hư ảo, thế giới quan, điều chỉnh hành vi, giao tiếp, liên kết cộng
đồng
111. Tôn giáo có những chức năng nào?
A. Đền bù hư ảo, thế giới quan, điều chỉnh hành vi
B. Đền bù hư ảo, thế giới quan, điều chỉnh hành vi, giao tiếp
C. Đền bù hư ảo, thế giới quan, điều chỉnh hành vi, giao tiếp, liên kết cộng đồng
D. Đền bù hư ảo, thế giới quan, điều chỉnh hành vi, giao tiếp, liên kết cộng đồng,
giáo dục
112. Chính sách nhất quán của nhà nước xã hội chủ nghĩa đối với tôn giáo là
gì?
A. Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của mọi
công dân
B. Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng của mọi công dân
C. Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do không tín ngưỡng của mọi công dân
D. Tôn trọng và cho phép mọi tôn giáo hoạt động
113. Niềm tin của con người vào các lực lượng siêu nhiên, thần thánh đến mức
độ mê muội, cuồng tín, dẫn đến những hành vi cực đoan, sai lệch quá mức, trái với
các giá trị văn hóa, đạo đức, pháp luật, gây tổn hại cho cá nhân, xã hội và cộng đồng
– gọi là:
A. Tín ngưỡng thờ Mẫu
B. Thờ cúng tổ tiên
C. Thờ anh hùng dân tộc
D. Mê tín dị đoan
114. Chọn ý đúng điền vào chỗ trống: "Tất cả mọi tôn giáo chẳng qua chỉ là
[.........] - vào trong đầu óc của con người - của những lực lượng bên ngoài chi phối
cuộc sống của họ, chỉ là sự phản ánh trong đó những lực lượng trần thế đã mang
hình thức những lực lượng siêu trần thế." (C. Mác & Ăngghen)
A. Phản ánh khách quan
B. Sự phản ánh hư ảo
C. Phản ánh hiện thực
D. Sự phản ánh chọn lọc
115. Tiêu chí cơ bản nào để phân biệt các tộc người khác nhau và là vấn đề
luôn được các dân tộc coi trọng giữ gìn?
A. Ý thức tự giác tộc người
B. Cộng đồng về văn hóa
C. Cộng đồng về ngôn ngữ
D. Có chung một nhà nước
116. Luận điểm nổi tiếng: "Tôn giáo là tiếng thở dài của chúng sinh bị áp bức,
là trái tim của thế giới không có trái tim, là tinh thần của những trật tự không có
tinh thần. Tôn giáo là thuốc phiện của nhân dân" là của ai?
A. V.I.Lênin
B. Ph. Ăngghen
C. Các Mác
D. Hồ Chí Minh
117. Tại sao khi giải quyết vấn đề tôn giáo phải có quan điểm lịch sử - cụ thể?
A. Vì mỗi thời kỳ lịch sử khác nhau, vai trò, tác động của từng tôn giáo đối với đời
sống xã hội không giống nhau; quan điểm, thái độ của các giáo hội, giáo sĩ, giáo dân về
những lĩnh vực của đời sống xã hội luôn có sự khác biệt
B. Vì tôn giáo có tính hai mặt: tư tưởng và chính trị
C. Vì tôn giáo có chức năng đền bù hư ảo và liên kết cộng đồng
D. Vì tôn giáo có tính quần chúng
118. Tôn giáo có số lượng tín đồ rất đông đảo (gần ¾ dân số thế giới) và còn là
nơi sinh hoạt văn hóa, tinh thần của một bộ phận quần chúng nhân dân – đặc điểm
này thể hiện tính chất nào của tôn giáo?
A. Tính quần chúng
B. Tính lịch sử
C. Tính chính trị
D. Tính đền bù hư ảo
119. Đâu là sự giống nhau giữa tôn giáo và tín ngưỡng?
A. Đều có các giáo sĩ
B. Đều có hệ thống kinh điển
C. Đều có niềm tin vào đấng siêu nhiên
D. Đều có giáo chủ
120. Khi so sánh giữa Kitô giáo, Khổng giáo, chủ nghĩa Tôn Dật Tiên và chủ nghĩa
Mác, Hồ Chí Minh muốn đề cập đến sự giống nhau giữa tôn giáo với các trào lưu tư
tưởng trên về điểm nào?
A. Về cách giải thích thực trạng xã hội
B. Về con đường mưu cầu hạnh phúc cho con người
C. Về biện pháp thực hiện để đạt được một xã hội bình đẳng
D. Về mục đích muốn giải phóng cho con người
121. Gia đình là một hình thức cộng đồng đặc biệt, ở đó con người chung sống
với nhau bởi hai mối quan hệ cơ bản là:
A. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống
B. Quan hệ hôn nhân và quan hệ nuôi dưỡng
C. Quan hệ nuôi dưỡng và quan hệ huyết thống
D. Quan hệ huyết thống và giáo dục con cái
122. Chức năng nào của gia đình đảm bảo tái sản xuất nguồn lao động và sức
lao động cho xã hội:
A. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
B. Chức năng kinh tế
C. Chức năng tái sản xuất ra con người
D. Chức năng thỏa mãn các nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm
123. Khi nói đến nội dung tái sản xuất, duy trì nòi giống, nuôi dưỡng nâng cao
thể lực, trí lực là muốn đề cập đến chức năng nào của gia đình?
A. Chức năng tái sản xuất ra con người
B. Chức năng duy trì quyền thừa kế
C. Chức năng kinh tế và tổ chức đời sống gia đình
D. Chức năng giáo dục
124. Quan hệ nào sau đây không phải là quan hệ huyết thống trong gia đình?
A. Quan hệ giữa anh chị em trong gia đình
B. Quan hệ giữa ông bà và cháu
C. Quan hệ giữa vợ và chồng
D. Quan hệ giữa cha mẹ và con cái
125. Gia đình phải thực hiện chức năng nào để đảm bảo nguồn sinh sống, đáp
ứng nhu cầu vật chất, tinh thần của các thành viên trong gia đình?
A. Chức năng kinh tế, tổ chức tiêu dùng
B. Chức năng tái sản xuất con người
C. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
D. Chức năng thỏa mãn các nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm
126. Chức năng nào sau đây của gia đình ảnh hưởng lâu dài và toàn diện đối
với mỗi cá nhân trong cuộc đời, từ lúc còn bé cho đến khi trưởng thành và tuổi già?
A. Chức năng cầu nối giữa cá nhân với xã hội
B. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
C. Chức năng tái sản xuất con người
D. Chức năng thỏa mãn các nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm
127. Với chức năng nào, gia đình góp phần to lớn vào việc đào tạo thế hệ trẻ,
thế hệ tương lai của xã hội, cung cấp và nâng cao chất lượng nguồn lao động để duy
trì sự trường tồn của xã hội, đồng thời mỗi cá nhân từng bước được xã hội hóa?
A. Chức năng tái sản xuất ra con người
B. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
C. Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
D. Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình
128. Trong khi thực hiện chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng, đặc thù của
gia đình mà các đơn vị kinh tế khác không có được là:
A. Gia đình là đơn vị duy nhất tham gia vào quá trình sản xuất và tái sản xuất ra tư
liệu sản xuất cho xã hội
B. Gia đình là đơn vị duy nhất tham gia vào quá trình sản xuất và tái sản xuất ra tư
liệu tiêu dùng cho xã hội
C. Gia đình là đơn vị duy nhất tham gia vào quá trình sản xuất và tái sản xuất ra sức
lao động cho xã hội
D. Gia đình là đơn vị duy nhất tham gia vào quá trình sản xuất và tái sản xuất ra của
cải cho xã hội
129. Với chức năng chính trị, gia đình:
A. Là nơi lưu giữ truyền thống văn hóa của dân tộc cũng như tộc người
B. Là cầu nối của mối quan hệ giữa nhà nước với công dân
C. Là nơi đáp ứng nhu cầu tâm, sinh lý tự nhiên của con người, đáp ứng nhu cầu
duy trì nòi giống
D. Có trách nhiệm nuôi dưỡng, dạy dỗ con cái trở thành người có ích cho gia đình,
cộng đồng và xã hội
130. Theo Ph. Ăngghen, cơ sở nào làm cho hôn nhân được thực hiện dựa trên
cơ sở tình yêu chứ không phải vì lý do kinh tế, địa vị xã hội hay một sự tính toán nào
khác?
A. Sự phát triển của lực lượng sản xuất
B. Tư liệu sản xuất chuyển thành tài sản chung
C. Gia đình tham gia trực tiếp vào sản xuất và tái sản xuất ra của cải vật chất và sức
lao động
D. Gia đình sử dụng hợp lý các khoản thu nhập của các thành viên vào việc đảm
bảo đời sống vật chất và tinh thần
131. Chọn ý đúng điền vào chỗ trống: Theo Lênin, muốn giải phóng hoàn toàn
và thật sự cho phụ nữ, thủ tiêu được chế độ nô lệ gia đình, cần thay thế nền kinh tế
gia đình cá thể bằng nền kinh tế […] quy mô lớn.
A. Xã hội hóa
B. Tư nhân hóa
C. Quốc hữu hóa
D. Tư bản hóa
132. Quan hệ nào là cơ sở pháp lý cho sự tồn tại của mỗi gia đình?
A. Nuôi dưỡng
B. Huyết thống
C. Hôn nhân
D. Kinh tế
133. Quan hệ nào nảy sinh từ quan hệ hôn nhân và là mối quan hệ tự nhiên, là
yếu tố mạnh mẽ nhất gắn kết các thành viên trong gia đình với nhau?
A. Nuôi dưỡng
B. Hôn nhân
C. Huyết thống
D. Chính trị
134. Chọn ý không đúng về điều kiện của chế độ hôn nhân tiến bộ:
A. Hôn nhân được đảm bảo về pháp lý
B. Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng
C. Hôn nhân tự nguyện
D. Hôn nhân vì mục đích vụ lợi
135. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, trong các xã hội dựa trên chế
độ tư hữu, chế độ một vợ một chồng thực chất chỉ đối với người phụ nữ, vì:
A. Chế độ một vợ một chồng sinh ra từ sự tập trung nhiều của cải vào tay một người
- người đàn ông, và nguyện vọng chuyển của cải ấy lại cho con cái của người đàn ông ấy
B. Chế độ một vợ một chồng sinh ra từ sự tình yêu chân chính và bình đẳng của cả
người nam và người nữ
C. Chế độ một vợ một chồng sinh ra từ sự đấu tranh của người phụ nữ
D. Chế độ một vợ một chồng sinh ra từ phong tục, tập quán
136. Để phát huy vai trò, trách nhiệm của người phụ nữ trong xây dựng gia
đình văn minh hạnh phúc và bảo vệ môi trường sống của toàn xã hội, Trung ương
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam đã phát động Cuộc vận động "Xây dựng gia đình 5
không, 3 sạch" vào năm 2010, trong đó "5 không" gồm những tiêu chí nào?
A. Không đói nghèo; không vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội; không có bạo lực gia
đình; không sinh con thứ 3 trở lên; không có trẻ em trong độ tuổi đến truờng bỏ học
B. Không đói nghèo; không vi phạm pháp luật; không tệ nạn xã hội; không có bạo
lực gia đình; không sinh con thứ 3 trở lên
C. Không đói nghèo; không vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội; không có bạo lực gia
đình; không sinh con thứ 3; không có trẻ suy dinh dưỡng
D. Không đói nghèo; không vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội; không có bạo lực gia
đình; không sinh con thứ 3 trở lên; không có trẻ suy dinh dưỡng và bỏ học
137. Hình thức gia đình nào đang trở nên rất phổ biến ở các đô thị và cả ở
nông thôn – thay thế cho kiểu gia đình truyền thống từng giữ vai trò chủ đạo trước
đây?
A. Gia đình đơn thân
B. Gia đình hạt nhân
C. Gia đình tam đại đồng đường
D. Gia đình tứ đại đồng đường
138. Hiện nay, dân số Việt Nam đang chuyển sang giai đoạn già hóa, để đảm
bảo lợi ích của gia đình và sự phát triển bền vững của xã hội, thông điệp mới trong
kế hoạch gia đình là:
A. Khuyến khích việc không sinh con
B. Mỗi cặp vợ chồng chỉ nên có từ 1 đến 2 con
C. Mỗi cặp vợ chồng nên sinh đủ hai con
D. Khuyến khích việc sinh con có lựa chọn giới tính
139. Trong gia đình Việt Nam hiện nay, người chủ gia đình được quan niệm là:
A. Phải là người nữ và được các thành viên trong gia đình coi trọng
B. Phải là người nam và được các thành viên trong gia đình coi trọng
C. Người có những phẩm chất, năng lực và đóng góp vượt trội, được các thành viên
trong gia đình coi trọng
D. Được pháp luật thừa nhận
140. Gia đình Việt Nam hiện nay có sự biến đổi về quy mô như thế nào?
A. Có xu hướng thu nhỏ lại
B. Có xu hướng tăng lên
C. Có xu hướng ổn định không thay đổi so với trước đây
D. Có xu hướng vừa tăng lên vừa thu nhỏ lại

You might also like