Professional Documents
Culture Documents
(123doc) Di Truyen Hoc Cua Menden Boi Duong Hoc Sinh Gioi Lop 12
(123doc) Di Truyen Hoc Cua Menden Boi Duong Hoc Sinh Gioi Lop 12
Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden - Quy luật phân li - Phân li độc lập
I. Câu hỏi lý thuyết
Câu 1: Tại sao Menden được xem là người đặt nền móng cho sự ra đời của Di truyền học?
Câu 2: Trình bày phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden?
Câu 3: Trình bày cơ sở tế bào học các quy luật di truyền của Menden?
Câu 4: Menden đã có những cống hiến gì cho di truyền học? Nêu những đặc điểm cơ bản
mà di truyền học đã bổ sung cho quy luật của Menden?
Câu 5:
a. Trong phép lai một tính trạng, để đời sau có tỷ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ 3 trội : 1 lặn thì
cần phải có điều kiện gì?
b. Nếu các alen của cùng một gen không có quan hệ trội lặn hoàn toàn mà là đồng trội (mỗi
alen biểu hiện kiểu hình của riêng mình) thì quy luật phân li Menden có còn đúng không?
Tại sao.
Câu 6: Cần phải làm gì để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội?
Câu 7: Lai phân tích là gì?
Câu 8:
a. Với một gen gồm 2 alen, số kiểu gen có thể có là bao nhiêu? Giải thích trường hợp với 1
gen có 2 alen có thể viết được 5 kiểu gen.
b. Với một gen có 3 alen, có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen? Tương tự cho trường hợp gen
có 4 alen.
c. Xác lập công thức khái quát về tính số kiểu gen.
Câu 9: Giải thích cặp gen dị hợp. Cách xác định cặp alen đó ở cơ thể sinh vật. Ý nghĩa của
nó đối với thực tiễn sản xuất.
Câu 10: Trong tự nhiên, các gen thường tồn tại thành nhiều alen khác nhau, trong đó có
alen trội và alen lặn.
a. Nguyên nhân nào làm cho một gen có nhiều alen khác nhau?
b. Hãy giải thích tại sao một alen mới phát sinh lại có thể trở thành alen trội so với alen ban
đầu?
Câu 11: Trong một phép lai giữa cây hoa tím với cây hoa trắng, có hai thí nghiệm cho kết
quả khác nhau.
Thí nghiệm 1: thu được 100 cây con gồm 45 cây hoa tím và 55 cây hoa trắng.
Thí nghiệm 2: thu được 20 cây con gồm 5 cây hoa tím và 15 cây hoa trắng.
a. Hãy kiểm tra xem tỉ lệ kiểu hình của hai thí nghiệm trên có đúng là 1 : 1 hay không?
b. Từ kết quả của câu a, em có nhận xét gì vè mối quan hệ giữa độ chính xác của kết quả thí
nghiệm với số lượng mẫu nghiện cứu.
Câu 12: Hãy giải thích tại sao cơ thể có kiểu gen AaBb khi giảm phân bình thường lại tạo
ra được 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau?
Câu 13: Hãy nêu bằng chứng chứng tỏ các NST phân li độc lập với nhau trong quá trình
giảm phân?
Câu 14: Phát biểu các điều kiện nghiệm đúng cho định luật phân li độc lập của Menđen.
Câu 15: Các điều kiện cần có để khi lai các cá thể khác nhau về 2 tính trạng sẽ thu được đời
con có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ 9 : 3 : 3 : 1 là gì?
Câu 16: Làm thế nào để biết được 2 gen nào đó nằm trên 2 NST tương đồng khác nhau nếu
chỉ dựa trên kết quả của các phép lai?
Câu 17: Trong trường hợp nào nhân tố di truyền không tồn tại thành cặp? Trong trường hợp
nào không tạo ra giao tử thuần khiết?
Câu 18: Tại sao nhân tố di truyền lại tồn tại thành từng cặp? Tại sao mỗi giao tử chỉ có một
nhân tố di truyền?
Câu 19: Nếu không dùng phép lai phân tích có thể sử dụng thí nghiệm lai nào để xác định
một cơ thể có kiểu hình trội đồng hợp hay dị hợp?
II. Bài tập
1. Bài tập quy luật phân li
2.1. Bài toán thuận
Dạng 1: Trội hoàn toàn
STT Phép lai Kiểu gen F1 Kiểu hình F1
1 AA x AA 100% AA
2 AA x Aa 1 AA : 1 Aa 100% trội
3 AA x aa 100% Aa
4 Aa x Aa 1 AA : 2 Aa : 1 aa 3 trội : 1 lặn
5 Aa x aa 1 Aa : 1 aa 1 trội : 1 lặn
6 aa x aa 100% aa 100% lặn
Bài 1: Ở cà chua, alen trội A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả
vàng.
a. Khi lai hai giống cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng với nhau thì kết quả ở F1 và F2
sẽ như thế nào?
b. Bằng cách nào xác định được kiểu gen của cây quả đỏ ở F2?
Bài 2: Ở đậu Hà Lan, alen trội A quy định tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tính
trạng thân thấp. Hãy xác định tỉ lệ phân li kiểu gen và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 của những
phép lai sau đây:
a. cây thân cao x cây thân cao.
b. cây thân cao x cây thân thấp.
Bài 3: Ở cà chua, màu sắc quả do một gen quy định. Dưới đây là kết quả được ghi chép từ 3
phép lai khác nhau
- Phép lai 1: P F1 thu được 315 cây quả đỏ.
- Phép lai 2: P F1 thu được 289 cây quả đỏ và 96 cây quả vàng.
- Phép lai 3: P F1 thu được 178 cây quả đỏ và 175 cây quả vàng.
Xác định kiểu gen và kiểu hình của P cho mỗi phép lai trên.
Bài 4: Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.
Cây thân cao tự thụ phấn, thu được ở đời F1 có tỉ lệ 75 % cây cao : 25 % cây thấp.
a. Lấy ngẫu nhiên 1 cây F1. Xác suất để được cây thân cao là bao nhiêu?
b. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao F1. Xác suất để được cây thuần chủng là bao nhiêu?
c. Lấy ngẫu nhiên 3 cây thân cao F1. Xác suất để thu được 1 cây thuần chủng là bao nhiêu?
Bài 5:
a. Xét phép lai Aa x Aa được F1. Ở đời F1 lấy ngẫu nhiên 2 cá thể, xác suất để thu được 2
cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
b. Xét phép lai Aa x aa được F1. Ở đời F1, lấy ngẫu nhiên 3 cá thể, xác suất để thu được 2
cá thể không thuần chủng là bao nhiêu?
Dạng 2: Trội không hoàn toàn
Bài 1: Tính trạng hình dạng quả ở một loài thực vật do một gen trội, lặn không hoàn toàn
quy định. A quy định quả tròn trội không hoàn toàn so với a quy định quả dài. Kiểu gen dị
hợp Aa biểu hiện quả bầu dục.
1. Hãy quy ước gen.
2. Xác định kết quả phép lai sau:
a. quả dài x quả bầu dục.
b. quả dài x quả dài.
c. quả bầu dục x quả bầu dục.
Dạng 3: Gen gây chết ở trạng thái đồng hợp trội
Bài 1: Ở gà, alen A quy định mỏ ngắn, a quy định mỏ dài nằm trên NST thường. Ở trạng
thái đồng hợp AA, gà có mỏ quá ngắn bị chết trong phôi.
a. Hãy quy ước gen về tính trạng trên.
b. Cho biết kết quả của các phép lai
Phép lai 1: gà mỏ dài x gà mỏ dài.
Phép lai 2: gà mỏ ngắn x gà mỏ ngắn.
Phép lai 3: gà mỏ ngắn x gà mỏ ngắn.
Dạng 4: Di truyền nhóm máu
Bài 1: Cho biết nhóm máu có thể có của con trong các trường hợp sau:
1. Bố mẹ đều có nhóm máu O.
2. Bố máu O, mẹ máu AB.
3. Bố có máu A, mẹ có máu B.
2.2. Bài toán nghịch
Biết:- Mỗi tính trạng do một gen quy định.
- Tỉ lệ phân li kiểu hình của thế hệ sau.
Hỏi: - Xác định kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ.
Phương pháp giải:
Bước 1: Quy ước
+ P khác nhau về một cặp tính trạng tương phản F1 đồng tính. Tính trạng trội, lặn.
+ Thế hệ sau xuất hiện tỉ lệ 3 : 1 ( trội hoàn toàn).
+ Thế hệ sau xuất hiện tỉ lệ 1 : 2 : 1 ( trội không hoàn toàn).
+ Thế hệ sau xuất hiện tỉ lệ 2 : 1 (gen trội gây chết).
Bước 2: Từ tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ sau Kiểu gen và kiểu hình của bố, mẹ.