Professional Documents
Culture Documents
Outline Marketing căn bản (MAR1021)
Outline Marketing căn bản (MAR1021)
MỤC LỤC
1.4. Vai trò, chức năng của bộ phận Marketing trong công ty
(Liệt kê các dòng sản phẩm chính mà doanh nghiệp kinh doanh, có hình ảnh và
thông tin khác của sản phẩm)
Ví dụ
Ví dụ:
2.1. Môi trường vĩ mô (7 yếu tố) (cuối mỗi yếu tố nhận xét xem yếu tố đó ưu
điểm hay nhược điểm)
2.1.1. Kinh tế
(Thu nhập bình quân đầu người, Xu hướng lạm phát và giảm phát, Vòng đời
ngành công nghiệp và hiện trạng, lạm phát/giảm phát; GDP/GNP, thu nhập hiện
tại, tỷ lệ tích lũy, giá cả, các khoản …)
Nhận xét: …
Nhận xét: …
(giá trị đạo đức, phong tục tập quán, lễ nghi …ảnh hưởng tới thói quen mua sắm
và tiêu thụ sản phẩm)
Nhận xét: …
(Tốc độ và số lượng gia tăng dân số từng vùng miền, Cơ cấu dân số theo độ tuổi,
giới tính, trình độ học vấn, dân tộc, Tính chất vùng miền, Thành phần hộ gia
đình..)
Nhận xét: …
Nhận xét: …
2.2. Môi trường vi mô (5 yếu tố) (cuối mỗi yếu tố nhận xét xem yếu tố đó ưu
điểm hay nhược điểm)
2.2.2. Đối thủ cạnh tranh (đối thủ cạnh tranh chính, đối thủ cạnh tranh gián
tiếp, (đối thủ tiềm ẩn (khả năng gia nhập ngành – không cần đưa ra nhưng cần hiểu
được họ là ai))
+ Đối thủ cạnh tranh cùng ngành: tất cả các công ty, doanh nghiệp cùng ngành
với công ty đều là đối thủ.
+ Đối thủ cạnh tranh về nhãn hiệu, công dụng: là những công ty, doanh
nghiệp cùng bán những sản phẩm tương tự về loại sản phẩm, công dụng và giá
thành tương tự.
Ví dụ:
(đại lý và người môi giới giúp DN tiếp cận KH, các thành viên kênh phân phối
(nhà bán lẻ, nhà cung cấp nhà kho, vận chuyển, trung gian tài chính, trung gian
marketing)
(người dân địa phương, công ty phương tiện truyền thông và các tổ chức
đang hoạt động…)
Ví dụ:
2.3. Các nguồn lực bên trong (7 yếu tố) (Cuối mỗi yếu tố nhận xét xem yếu tố
đó ưu điểm hay nhược điểm)
2.3.2. Nguồn lực Marketing (nhân viên bán hàng; nhân viên MKT; thương
hiệu)
Ví dụ:
Hình ảnh mặt trước, mặt sau; thành phần, giá cả; bao bì, mẫu mã, chất liệu,
thương hiệu, chất lượng, slogan, quy cách đóng gói) … lấy hình ảnh liên quan tới
sản phẩm
Ví dụ:
Dựa vào việc sử dụng sản phẩm của NTD (Hành vi): hành vi mua sắm và
hành vi sử dụng
Một số yếu tố giúp phân đoạn thị trường như vị trí địa lý hoặc nhân khẩu học
(tuổi tác, giới tính, nghề nghiệp tương đối dễ xác định hoặc thậm chí có thể quan
sát được).
Những yếu tố khác, chẳng hạn như trình độ giáo dục, thu nhập hoặc tình trạng
hôn nhân, có thể được xác định thông qua bảng câu hỏi.
Một số đặc điểm khác như lợi ích mà người tiêu dùng tìm kiếm trong một sản
phẩm/dịch vụ hoặc phong cách sống sẽ khó xác định hơn.
Kiến thức về hành vi người tiêu dùng đặc biệt hữu ích cho người làm
marketing trong việc sử dụng các đặc điểm tiêu dùng vô hình làm cơ sở cho phân
đoạn thị trường.
3.1.3. Khách hàng mục tiêu của sản phẩm…và đặc điểm của họ
3.1.4. Định vị sản phẩm và sơ đồ định vị của sản phẩm (mục đích so sánh
với các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh trên thị trường)
3.2. Chiến lược Marketing hỗn hợp doanh nghiệp áp dụng cho sản
phẩm….(4 P)
Bao bì, dòng sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng hay hàng hóa công nghiệp,
FAB của SP (Features, Advantages, Benefits - tính năng, ưu điểm/ lợi thế cạnh
tranh, lợi ich), 5 cấp độ của sản phẩm, giai đoạn của vòng đời...
Vòng đời sản phẩm (Vẽ vòng đời và xem sản phẩm phân tích đang ở gđ nào
(chỉ ra dấu hiệu nhận biết (đang ở Giới thiệu hay Phát triển hay Trưởng Thành hay
Suy thoái) để quyết định làm gì với sản phẩm: Cải thiện sản phẩm hiện có hay
Phát triển sản phẩm mới hayLoại bỏ sản phẩm
Ví dụ:
3.2.2. Chiến lược giá (sản phẩm đang được định giá như thế nào?)
Phương pháp định giá: nhu cầu, khách hàng, hay theo độ co dãn của cầu
Mục tiêu chiến lược giá để làm gì? Gia tăng thị phần, …
Chiến lược giá DN đang áp dụng (xem DN đang dùng cái nào)
Ví dụ:
3.2.3. Chiến lược phân phối (kênh phân phối trực tiếp và gián tiếp)
Những bên tham gia vào kênh phân phối chỉ ra có những ai?
Ví dụ
3.3.4. Chiến lược xúc tiến (lấy hình ảnh cho từng mục nhỏ và chỉ liên
quan tới sản phẩm mà nhóm chọn phân tích)
Quảng cáo; PR (quan hệ khách hàng, đối tác, cổ đông (nếu có), báo chí, nhà đầu tư );
Bán hàng cá nhân, Xúc tiến bán (khuyến mại - hướng tới KH cá nhân, người tiêu dùng,
khuyến mãi- hướng tới người trung gian phân phối như siêu thị, đại lý, người bán buôn, bán
lẻ…marketing trực tiếp – SMS; Email marketing (nếu có)
Nêu ra kết quả của các chiến lược xúc tiến có phản ứng thế nào?
(Chỉ ra các ưu nhược điểm hiện tại của từng chiến lược xong từ nhược điểm mình
đưa ra đề xuất.
Chọn 1-3 chiến lược (trừ chiến lược giá vì cái này do BGĐ quyết định) để
đề xuất (cái nào mong muốn DN chưa có và mong muốn họ làm) nếu vẫn là
sp cũ (nên chọn SP và Xúc tiến)
Nếu chọn ra mắt SP mới thì đưa ra cả 4 CL
1 slide bìa (slide hình ảnh sp, logo trường, logo công ty, lớp, môn,
Assignment)
1 slide thành viên (nên kèm ảnh SV)
1 slide giới thiệu cấu trúc thuyết trình gồm mấy phần
Chương 1:
Chương 2:
1 slide cái nào thấy quan trọng như đối thủ, nhà cung cấp, nguồn lực bên
trong…
1 slide SWOT
Chương 3
5 slide chiến lực xúc tiến (quảng cáo; Pr; Khuyến mại/ khuyến mãi; bán
hàng cá nhân, marketign trực tiếp (SMS; email marketing (nếu có)) – có
hình ảnh minh hoạ
Chương 4
Lưu ý: slide chữ to; dãn cách chữ; có hình ảnh mình họa của doanh nghiệp, có logo
doanh nghiệp, màu nền slide tương ứng với màu logo/doanh nghiệp, cỡ chữ, font
chữ đồng nhất từ đầu đến cuối.