Professional Documents
Culture Documents
ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU-BS.DIỆP
ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU-BS.DIỆP
GI Ả N G V I ÊN : B S CKI . L Ê T HỊ N GỌ C D I ỆP
Đ Ơ N V Ị Y HCT – P HCN – B V HO À N M Ỹ T HỦ Đ Ứ C
EMAI L : DR. N GO CDIEP 88@GMAI L.C OM
MỤC TIÊU
• Liệt kê các loại ánh sáng trị liệu
1.
• Trình bày được nguồn gốc, tác dụng sinh học của bức xạ tử ngoại và hồng
2. ngoại
• Xác định hiệu quả điều trị và ứng dụng của bức xạ tử ngoại và hồng ngoại
3.
• Nêu được chỉ định và chống chỉ định của các bức xạ tử ngoại và hồng ngoại
4.
• Vỏ bóng bằng thạch anh, khí trong bóng chứa Hg, ánh sáng phát ra bao
gồm cả tử ngoại, hồng ngoại và ánh sángÁNHnhìn thấy.
SÁNG TRỊ LIỆU 12
TÁC DỤNG SINH HỌC
Tác dụng sinh hóa và chuyển hóa
UVC: gây tổn thương cấu trúc protein của tế bào, hủy hoại
tế bào và có tác dụng diệt khuẩn mạnh.
Tác dụng diệt khuẩn của tia tử ngoại phụ thuộc vào:
• Bước sóng: 254 - 265nm, có tác dụng diệt khuẩn mạnh nhất.
• Tia tử ngoại trực tiếp có tác dụng mạnh hơn phản xạ/tán xạ.
• Thể vi khuẩn: Thể nha bào chịu đựng tác dụng của tia tử ngoại tốt hơn.
• Chủng loại vi khuẩn: Các loại vi khuẩn mẫn cảm với các bước sóng khác
nhau
• Nhiệt độ: nhiệt độ càng cao thì vi khuẩn càng dễ bị tiêu diệt.
ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 13
TÁC DỤNG SINH HỌC
Tác dụng sinh hóa và chuyển hóa
UVB: có tác dụng sinh học cao, ion hóa có thể gây ra các phản
ứng sinh học hay làm tăng tốc độ của phản ứng.
• Chất 25OHD3 có hoạt tính sinh học yếu, chất 1,25(OH)2D3 có hoạt tính sinh học
mạnh có tác dụng làm tăng tái hấp thu calci từ ruột, hoạt hóa tạo cốt bào làm
tăng tạo xương và gắn calci vào xương.
• Bức xạ tử ngoại có tác dụng chống còi xương ở trẻ em, tăng liền xương khi bị gãy
xương...
UVA: có tác dụng sinh học yếu hơn nhưng tác dụng gây đỏ da
mạnh do làm tăng histamin, tăng melanin, gây đen da ứng
dụng tốt trong điều trị bệnh bạch biến.
Dưới tác dụng của tia tử ngoại, chất hoạt hóa của vitamin D
ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 14
được hình thành có tác dụng lên chuyển hóa calci và xương
TÁC DỤNG SINH HỌC
Tác dụng trên thần kinh và thể dịch
• Chiếu tia tử ngoại toàn thân
Phản ứng với liều nhỏ có tác dụng điều
với tia tử hòa trương lực thần kinh, giảm
ngoại phụ trạng thái căng thẳng, gây cảm
thuộc rất giác thư giãn, bớt mệt mỏi.
nhiều vào
hệ thần • Chiếu với liều lớn gây đỏ da
kinh mạnh, làm giảm đau tại vùng
chiếu.
• Liều sinh học của bức xạ tử ngoại: là thời gian chiếu tối thiểu của một
đèn tử ngoại/bệnh nhân, để cách xa 50cm chiếu vuông góc với bề
mặt da, gây được hiện tượng đỏ da tối thiểu nhưng còn rõ bờ hình
chữ nhật.
• Liều sinh học đo cho người nào và dùng đèn nào để đo chỉ có ý nghĩa
đối với người đó và đèn đó, không áp dụng được với người khác và
loại đèn khác.
• Bệnh nhân suy kiệt, sốt cao, đang có bệnh tiến triển như lao, ung
thư, viêm gan, suy thận...
• Các bệnh nặng như suy tim, suy gan, suy thận, cường giáp.
• Quá mẫn với tử ngoại: tắm tử ngoại toàn thân có thể gây choáng.
• Bệnh lupus ban đỏ hệ thống.
• Khi tia tử ngoại chiếu thẳng vào mắt mà không có kính bảo vệ
• Triệu chứng: khô mắt/10-12h sau, cộm mắt, nhìn không rõ, nhức mắt,
sung huyết kết mạc, mắt đỏ ngầu-> khó chịu giảm nhanh/7-8h, ->cộm mắt
nhẹ/24h sau =>khô mắt =>không để lại di chứng.
ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 23
TIA HỒNG NGOẠI
ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 24
Các nguồn tạo ra hồng ngoại
Tia hồng ngoại thiên nhiên:
• Từ ánh nắng mặt trời có 43%
Mô nông, tăng tiến trình làm lành, ↑ máu, tăng bạch cầu,
Tăng cung cấp máu: O2, dinh dưỡng
Làm ấm chi
Viêm khớp nhỏ bàn tay bàn chân
Loại bỏ chất thải: nhiệt lớn → tăng tiết mồ hôi → tăng đào thải
ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 27
KỸ THUẬT
Chuẩn bị NB
• Để bệnh nhân ngồi hoặc nằm
• bộc lộ vùng điều trị.
• Thử cảm giác nóng – lạnh da
• Dặn dò BN
• Nâng đỡ vùng điều trị
Chuẩn bị đèn
• Bật đèn để bức xạ vuông góc với mặt da
• Khoảng cách đèn-da # 40cm hoặc tùy cảm giác
• Tính thời gian, khi hết thời gian thì tắt đèn cho NB ra ngoài.
ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 28
KỸ THUẬT
Điều trị:
• Cường độ: vừa ấm
• Sau 5->10’ tăng cường độ bằng cách vặn to lên hoặc hạ thấp đèn.
Buồng HN thì tang số bóng đèn
• KTV luôn có mặt, dặn BN không đột ngột thay đổi tư thế
• Điều trị lâu: Cho NB uống nhiều nước
• Nguyên nhân
• KTV không giảm cường độ kịp
• Không làm nóng đèn không phát sáng trước điều trị
• NB không thông báo khi thấy nhiệt tăng
• Da NB quá nhạy cảm
• Giảm lưu thông máu/vùng điều trị
• NB chạm vào bóng đèn khi nóng
• Vỡ đèn
ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 33
Tai biến và cách phòng ngừa
Sốc điện • Chạm điện, hở dây
Gia tăng tiến trình
• Do khiếm khuyết cung cấp máu
hoại thư:
• Tăng nhiệt mà kém ra mồ hôi
Nhức đầu:
• Chiếu đèn vùng gáy
Táo bón: • Mất nước
• Dãn mạch -> Hạ HA
Chóng mặt • Thiếu máu não
• Thay đổi tư thế đột ngột
Ớn lạnh • Đột ngột thay đổi môi trường
Tổn thương mắt • Chiếu thắng vào mắt -> Cườm mắt, bong võng mạc
ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 34
Câu hỏi lượng giá
oCâu 1: Ánh sáng trị liệu trong tự nhiên bao gồm các loại
nào sau đây? CHỌN CÂU SAI.
A. Ánh sáng nhìn thấy được
B. Bức xạ tử ngoại
C. Tia hồng ngoại
D. Tia Laser
E. Ánh sáng mặt trời