You are on page 1of 41

ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU

GI Ả N G V I ÊN : B S CKI . L Ê T HỊ N GỌ C D I ỆP
Đ Ơ N V Ị Y HCT – P HCN – B V HO À N M Ỹ T HỦ Đ Ứ C
EMAI L : DR. N GO CDIEP 88@GMAI L.C OM
MỤC TIÊU
• Liệt kê các loại ánh sáng trị liệu
1.

• Trình bày được nguồn gốc, tác dụng sinh học của bức xạ tử ngoại và hồng
2. ngoại

• Xác định hiệu quả điều trị và ứng dụng của bức xạ tử ngoại và hồng ngoại
3.

• Nêu được chỉ định và chống chỉ định của các bức xạ tử ngoại và hồng ngoại
4.

ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 2


KHÁI NIỆM
Ánh sáng

• Thuật ngữ "ánh sáng" được dùng để chỉ tất cả các


bức xạ có trong ánh nắng mặt trời khi tới bề mặt
trái đất.
• Về bản chất ánh sáng là sóng điện từ nằm trong dải
sóng điện từ có bước sóng từ 10nm - 400.000nm.

ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 3


TÍNH CHẤT VẬT LÝ

Phân vùng dải sóng điện từ


ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 4
TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Bản chất của ánh sáng

• Ánh sáng có tính chất lưỡng nguyên:


• Tính chất sóng: sự lan truyền của nó (giao thoa,
nhiễu xạ, phản xạ, khúc xạ...),
• Tính chất hạt: sự tương tác của ánh sáng với vật chất
(hiệu ứng quang điện, hiệu ứng quang hóa, bức xạ,
hấp thụ...).

ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 5


Ánh sáng mặt trời
Phổ bức xạ mặt trời: Tử ngoại + ánh sáng nhìn thấy
+ hồng ngoại.
• Sáng sớm, lượng tử ngoại 0%; hồng ngoại ít
• 8 – 10h sáng: tỉ lệ tử ngoại, hồng ngoại tăng dần
• 10 - 14h: khoảng 10% là tử ngoại, 50% là hồng ngoại, 40% ánh sáng nhìn
thấy
• Buổi chiều, tỉ lệ tử ngoại, hồng ngoại đều giảm.
• Khi trời nhiều mây: bức xạ tử ngoại 0%; bức xạ ra tia hồng ngoại thứ phát
từ đám mây, làm nóng khí quyển.
• Ở vùng núi cao: bức xạ hồng ngoại thứ phát ít => khí hậu thường mát, tỉ
lệ tử ngoại cao.
• Ở vùng bờ biển: lượng bức xạ hồng ngoại thứ phát ít, bức xạ tử ngoại cao
do có thêm các tia tử ngoại phản xạ từ mặt nước và cát.
ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 6
TÁC DỤNG SINH HỌC
Tác dụng của ánh sáng nhìn thấy
• Tác dụng của ánh sáng nhìn thấy chủ yếu qua mắt:
• Ảnh hưởng lên hoạt động của hệ thần kinh trung
ương.
• Màu sắc khác nhau có tác dụng khác nhau.
• Màu đỏ gây hưng phấn, kích thích
• Màu xanh gây cảm giác dễ chịu.
ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 7
Điều trị bằng ánh sáng mặt trời
Chỉ định

• Người mới ốm dậy, giai đoạn hồi phục bệnh


• Cần tăng sức đề kháng của cơ thể.
• Điều trị hoặc dự phòng còi xương suy dinh dưỡng.
• Tắm nắng trong khoảng 8 – 10h sáng, lúc này ánh
nắng mặt trời tới trái đất có tỉ lệ tia tử ngoại cao, tỉ lệ
tia hồng ngoại thấp.
ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 8
Điều trị bằng ánh sáng mặt trời
Chống chỉ định

ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 9


BỨC XẠ TỬ NGOẠI
ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 10
Phân loại
Bức xạ tử ngoại được chia ra làm ba vùng:
• Tử ngoại A (UVA) có bước sóng 380 - 320nm.
• Tử ngoại B (UVB) có bước sóng 320 - 280nm.
• Tử ngoại C (UVC) có bước sóng 280 - 200nm.

Tử ngoại có bước sóng càng ngắn thì


• Năng lượng càng cao, khả năng quang hóa và quang điện càng
mạnh
• Nhưng khả năng đâm xuyên kém.

ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 11


Các nguồn tạo ra tử ngoại
Tử ngoại tự nhiên:
• Từ ánh sáng mặt trời, đã bị tầng O3 hấp thu gần hết UVB, UVC, chỉ còn
UVA

Đèn tử ngoại lạnh:


• Tử ngoại diệt khuẩn: cho bức xạ có bước sóng 1.800Å-2.200Å, UVC có
tác dụng diệt khuẩn mạnh.
• Tử ngoại huỳnh quang: huỳnh quang hấp thu các tia tử ngoại có bước
sóng ngắn < 2800Å chỉ cho các tia tử ngoại có bước sóng dài hơn đi qua.
Đèn tử ngoại điều trị loại
Đèn tử ngoại thạch anh-thủy ngân: thạch anh - thủy ngân.

• Vỏ bóng bằng thạch anh, khí trong bóng chứa Hg, ánh sáng phát ra bao
gồm cả tử ngoại, hồng ngoại và ánh sángÁNHnhìn thấy.
SÁNG TRỊ LIỆU 12
TÁC DỤNG SINH HỌC
Tác dụng sinh hóa và chuyển hóa
UVC: gây tổn thương cấu trúc protein của tế bào, hủy hoại
tế bào và có tác dụng diệt khuẩn mạnh.

Tác dụng diệt khuẩn của tia tử ngoại phụ thuộc vào:

• Bước sóng: 254 - 265nm, có tác dụng diệt khuẩn mạnh nhất.
• Tia tử ngoại trực tiếp có tác dụng mạnh hơn phản xạ/tán xạ.
• Thể vi khuẩn: Thể nha bào chịu đựng tác dụng của tia tử ngoại tốt hơn.
• Chủng loại vi khuẩn: Các loại vi khuẩn mẫn cảm với các bước sóng khác
nhau
• Nhiệt độ: nhiệt độ càng cao thì vi khuẩn càng dễ bị tiêu diệt.
ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 13
TÁC DỤNG SINH HỌC
Tác dụng sinh hóa và chuyển hóa
UVB: có tác dụng sinh học cao, ion hóa có thể gây ra các phản
ứng sinh học hay làm tăng tốc độ của phản ứng.

• Chất 25OHD3 có hoạt tính sinh học yếu, chất 1,25(OH)2D3 có hoạt tính sinh học
mạnh có tác dụng làm tăng tái hấp thu calci từ ruột, hoạt hóa tạo cốt bào làm
tăng tạo xương và gắn calci vào xương.
• Bức xạ tử ngoại có tác dụng chống còi xương ở trẻ em, tăng liền xương khi bị gãy
xương...

UVA: có tác dụng sinh học yếu hơn nhưng tác dụng gây đỏ da
mạnh do làm tăng histamin, tăng melanin, gây đen da ứng
dụng tốt trong điều trị bệnh bạch biến.

Dưới tác dụng của tia tử ngoại, chất hoạt hóa của vitamin D
ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 14
được hình thành có tác dụng lên chuyển hóa calci và xương
TÁC DỤNG SINH HỌC
Tác dụng trên thần kinh và thể dịch
• Chiếu tia tử ngoại toàn thân
Phản ứng với liều nhỏ có tác dụng điều
với tia tử hòa trương lực thần kinh, giảm
ngoại phụ trạng thái căng thẳng, gây cảm
thuộc rất giác thư giãn, bớt mệt mỏi.
nhiều vào
hệ thần • Chiếu với liều lớn gây đỏ da
kinh mạnh, làm giảm đau tại vùng
chiếu.

ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 15


TÁC DỤNG SINH HỌC
Tác dụng trên da
Đỏ da
• Chủ yếu do UVA và B:
• sau 6 - 8 giờ sẽ xuất hiện đỏ da, đỏ da cực đại sau 18-24 giờ.
• Đỏ da xảy ra là do tia tử ngoại đã chuyển histidin thành
histamin gây giãn mạch tại chỗ.
• Sau giai đoạn đỏ da, da trở nên sẫm màu, đen da do tăng các
sắc tố melanin, sau 2 - 3 tuần lớp da đen bong đi để lại lớp
da phía dưới trắng hơn.
• Cảm ứng của mỗi vùng với bức xạ tử ngoại khác nhau
• Da ngực, bụng, lưng 100-75%
• Vai, cánh tay 75-50%
Tỉ lệ cảm ứng với tia tử ngoại ở các
• Mặt, cổ, đùi, cẳng chân 50-25%
vùng da khác nhau của cơ thể.
• Đầu gối, bàn tay, bàn chân: 25-0% Chú thích: (1): 100%; (2): 75%; (3): 50%;
ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU (4): 25%; (5): 10%; (6): 5%; 16(7): 0%.
TÁC DỤNG SINH HỌC
Tác dụng trên da
Bỏng da do tia tử ngoại:
• Nếu chiếu liều tử ngoại mạnh và kéo dài, sau 1 -
2 ngày vùng da bị chiếu có thể phồng rộp, tạo
thành các phỏng nước nhỏ (bỏng độ 2)
• Do các tế bào biểu bì bị tổn thương.
• Vùng da bị chiếu có cảm giác rát, toàn thân có
cảm giác mệt mỏi do giải phóng nhiều các chất
trung gian chuyển hóa và hóa giáng protein.

ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 17


TÁC DỤNG SINH HỌC
Tác dụng trên da
Ngoài việc phụ thuộc vào các vùng da của cơ thể,
mức độ cảm ứng của da với bức xạ tử ngoại còn
phụ thuộc vào các yếu tố:

• Công suất nguồn bức xạ: càng lớn>nhỏ.


• Thời gian chịu tác dụng của bức xạ: càng dài>ngắn
• Khoảng cách từ nguồn bức xạ tới da: càng ngắn>xa
• Màu sắc của da: Người da trắng >da màu
• Góc tới của bức xạ: vuông góc >nghiêng
• Tính quen chịu tác dụng của ánh sáng của mỗi cá nhân
• Tình trạng chức năng của cơ thể lúc chịu tác dụng của bức xạ.

ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 18


LƯU Ý
Đo liều sinh học tử ngoại

• Liều sinh học của bức xạ tử ngoại: là thời gian chiếu tối thiểu của một
đèn tử ngoại/bệnh nhân, để cách xa 50cm chiếu vuông góc với bề
mặt da, gây được hiện tượng đỏ da tối thiểu nhưng còn rõ bờ hình
chữ nhật.
• Liều sinh học đo cho người nào và dùng đèn nào để đo chỉ có ý nghĩa
đối với người đó và đèn đó, không áp dụng được với người khác và
loại đèn khác.

ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 19


CHỈ ĐỊNH
Tắm tử ngoại toàn thân:

• Còi xương chậm lớn, gãy xương: Bắt đầu


1/8 LSH, mỗi ngày tăng dần thêm 1/8LSH,
tối đa ≤2LSH
• Ngườimới ốm dậy, bệnh nhân trong giai
đoạn bình phục. Bắt đầu 1/4LSH mỗi lần
tăng 1/4LSH
• Rèn luyện sức chịu đựng của cơ thể.

ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 20


CHỈ ĐỊNH
Điều trị tại chỗ:

• VKDT: 3-5LSH nghỉ 2-3 ngày, 5-6 lần/ đợt


• Bệnh vảy nến: Từ 2LSH lên dần 4 – 6LSH , giảm dần cho đến khi
vùng tổn thương phẳng, không còn đỏ, không còn vảy là 1LSH.
• Bệnh bạch biến: Tăng dần từ 2LSH lên 3 – 4LSH đến khi màu da
vùng bạch biến gần về bình thường.
• Rụng tóc kiểu thành đám: Tăng dần từ 1LSH lên 2 - 3 LSH
• Làm nhanh lành hoại tử/vết thương, vết loét: Khởi đầu 1-2LSH
tăng dần lên 3 - 5 LSH rồi giảm dần liều tử ngoại. Khi vết thương
lên mô hạt giảm còn 1/4LSH. Nếu loét sâu, bẩn cần khởi đầu 6-
10LSH rồi giảm dần
ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 21
Chống chỉ định
Chống chỉ định toàn thân:

• Bệnh nhân suy kiệt, sốt cao, đang có bệnh tiến triển như lao, ung
thư, viêm gan, suy thận...
• Các bệnh nặng như suy tim, suy gan, suy thận, cường giáp.
• Quá mẫn với tử ngoại: tắm tử ngoại toàn thân có thể gây choáng.
• Bệnh lupus ban đỏ hệ thống.

Chống chỉ định tại chỗ:

• Viêm da, eczema giai đoạn chảy nước diện rộng

ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 22


Tai biến, dự phòng và xử trí
Bỏng da:

• Quá liều tia tử ngoại.


• Triệu chứng: Mệt, rát da -> phỏng nước nông/24h-> bình thường/1 tuần
• Có thể làm giảm nhẹ tai biến tại chỗ bằng cách ngay sau chiếu tử ngoại
chiếu đèn hồng ngoại vào vùng đó với liều ấm/1h.

Tổn thương mắt:

• Khi tia tử ngoại chiếu thẳng vào mắt mà không có kính bảo vệ
• Triệu chứng: khô mắt/10-12h sau, cộm mắt, nhìn không rõ, nhức mắt,
sung huyết kết mạc, mắt đỏ ngầu-> khó chịu giảm nhanh/7-8h, ->cộm mắt
nhẹ/24h sau =>khô mắt =>không để lại di chứng.
ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 23
TIA HỒNG NGOẠI
ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 24
Các nguồn tạo ra hồng ngoại
Tia hồng ngoại thiên nhiên:
• Từ ánh nắng mặt trời có 43%

Đèn hồng ngoại


• Hồng ngoại không phát sáng: Đèn dây điện trở
trần→ bức xạ hồng ngoại và ánh sáng màu đỏ. Độ
xuyên thấu 2mm
• Hồng ngoại phát sáng: Loại đèn này có công suất
250W - 500W - 1.000W phát ra bức xạ hồng ngoại
và ánh sáng nhìn thấy. Độ xuyên thấu 5-10mm →
mao mạch, đầu dây TK, mô dưới da.

ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 25


TÁC DỤNG SINH HỌC
Tăng nhiệt độ → Tăng biến dưỡng
Giãn mạch: mao mạch, ĐM Làm dịu TK cảm giác → ↑cung cấp O2, máu, dd
Đỏ da: do tăng nhiệt
Tác Đen da, chấm NST: thoái biến 1 số hồng cầu→ tính chât loang lổ
dụng TK cảm giác: Nhiệt vừa: dịu đầu tận cùng TK cảm giác
Nhiệt mạnh: kích thích thần kinh cảm giác
sinh Mô cơ: Nhiệt→cơ được giãn nghỉ → hoạt động hiệu quả hơn
lý: Mô: nhiệt cao→tổn hại mô
Thân nhiệt: tăng khi sử dụng diện rộng, thời gian dài
Hạ HA: dãn mạch ngoại biên, nhiệt làm máu bớt đặc
Tăng hoạt động tuyến mồ hôi
ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 26
TÁC DỤNG SINH HỌC
Nhiệt vừa → dịu/ giảm đau (đầu tận cùng dây TK cảm giác)
Tác Giảm đau:
Nhiệt mạnh → đau tăng (kích thích TK cảm giác)

dụng Đau do viêm cấp → Nhiệt vừa


Đau mãn: nhiệt mạnh hơn
điều Giãn nghỉ cơ: Gia ↑ nhiệt độ → ấm cơ → cơ thư giãn và ↑ hiệu năng co cơ

trị: Biên độ vận động khớp tốt hơn

Dễ thực hiện vận động hơn

Mô nông, tăng tiến trình làm lành, ↑ máu, tăng bạch cầu,
Tăng cung cấp máu: O2, dinh dưỡng
Làm ấm chi
Viêm khớp nhỏ bàn tay bàn chân

Loại bỏ chất thải: nhiệt lớn → tăng tiết mồ hôi → tăng đào thải
ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 27
KỸ THUẬT
Chuẩn bị NB
• Để bệnh nhân ngồi hoặc nằm
• bộc lộ vùng điều trị.
• Thử cảm giác nóng – lạnh da
• Dặn dò BN
• Nâng đỡ vùng điều trị

Chuẩn bị đèn
• Bật đèn để bức xạ vuông góc với mặt da
• Khoảng cách đèn-da # 40cm hoặc tùy cảm giác
• Tính thời gian, khi hết thời gian thì tắt đèn cho NB ra ngoài.
ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 28
KỸ THUẬT
Điều trị:
• Cường độ: vừa ấm
• Sau 5->10’ tăng cường độ bằng cách vặn to lên hoặc hạ thấp đèn.
Buồng HN thì tang số bóng đèn
• KTV luôn có mặt, dặn BN không đột ngột thay đổi tư thế
• Điều trị lâu: Cho NB uống nhiều nước

Thời gian và tần suất


• Viêm cấp/ tổn thương mới: 10-15’/ nhiều lần/ngày
• Mãn tính: 30’/ngày hoặc cách ngày
ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 29
LƯU Ý
Đối với những bệnh nhân mất cảm giác

• Cần điều chỉnh khoảng cách đèn thích hợp để tránh


bỏng,
• Cần thử trên vùng da bình thường để xác định khoảng
chách đèn thích hợp.
• Nếu dùng đèn 250W, khoảng cách trung bình là 30cm.

Bức xạ hồng ngoại thường chỉ dùng điều


trị tại chỗ
• vùng chiếu không quá 1/6 bề mặt cơ thể để không ảnh
hưởng đến tuần hoàn toàn thân.
• Tránh tia HN tiếp xúc trực tiếp với mắt
ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 30
CHỈ ĐỊNH
Viêm nhiễm phần mềm:
• chưa hóa mủ/ hoặc sau khi chích rạch tháo mủ.
Rối loạn dinh dưỡng tại chỗ như:
• Hội chứng Reynaud, hội chứng Sudex, tắc động mạch.
Dị ứng do lạnh, lạnh cóng.
Phù nề do chấn thương: Hội chứng Reynaud

• giai đoạn hấp thu dịch.


Dự phòng loét, các vết loét, vết thương lâu liền.
Giảm đau do căn nguyên thần kinh ngoại vi:
• Đau dây thần kinh tọa, HC đau thắt lưng mạn tính.
Co rút cơ trong liệt cứng, hạn chế vận động khớp.
Viêm khớp dạng thấp.
ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 31
Chống chỉ định
• Các vết thương đang chảy máu hoặc các vùng
đe dọa chảy máu.
• Vùng da vô mạch
Tuyệt • Các chấn thương mới:
đối:
• trong 3 ngày đầu.
• Các ổ viêm đã hóa mủ.
• Các khối u lành hay u ác tính.

Tương • Vùng da giảm-mất cảm giác/ rối loạn cảm giác


đối: • Mới sử dụng dầu nóng

ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 32


Tai biến và cách phòng ngừa
Bỏng:
Hay gặp • Tăng nhiệt trên da -> đỏ da -> nổi bóng nước

• Nguyên nhân
• KTV không giảm cường độ kịp
• Không làm nóng đèn không phát sáng trước điều trị
• NB không thông báo khi thấy nhiệt tăng
• Da NB quá nhạy cảm
• Giảm lưu thông máu/vùng điều trị
• NB chạm vào bóng đèn khi nóng
• Vỡ đèn
ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 33
Tai biến và cách phòng ngừa
Sốc điện • Chạm điện, hở dây
Gia tăng tiến trình
• Do khiếm khuyết cung cấp máu
hoại thư:
• Tăng nhiệt mà kém ra mồ hôi
Nhức đầu:
• Chiếu đèn vùng gáy
Táo bón: • Mất nước
• Dãn mạch -> Hạ HA
Chóng mặt • Thiếu máu não
• Thay đổi tư thế đột ngột
Ớn lạnh • Đột ngột thay đổi môi trường
Tổn thương mắt • Chiếu thắng vào mắt -> Cườm mắt, bong võng mạc
ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 34
Câu hỏi lượng giá
oCâu 1: Ánh sáng trị liệu trong tự nhiên bao gồm các loại
nào sau đây? CHỌN CÂU SAI.
A. Ánh sáng nhìn thấy được
B. Bức xạ tử ngoại
C. Tia hồng ngoại
D. Tia Laser
E. Ánh sáng mặt trời

ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 35


Câu hỏi lượng giá
oCâu 2: Tác dụng QUAN TRỌNG nhất của tia hồng ngoại đó
là?
A. Hiệu ứng quang điện
B. Thắp sáng
C. Tác dụng nhiệt
D. Hóa học
E. Đen da

ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 36


Câu hỏi lượng giá
oCâu 3: Tính chất nào sau đây không có ở tia tử ngoại
A. Quang điện
B. Thắp sáng
C. Kích thích sự phát quang
D. Ảnh hưởng đến sinh lý
E. Tăng hấp thu và chuyển hóa vitamin D

ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 37


Câu hỏi lượng giá
oCâu 4: Tia hồng ngoại và tử ngoại có tính chất chung nào
dưới đây?
A. Điều trị bệnh còi xương
B. Điều trị vết loét lâu lành
C. Đều mang tính chất của sóng và hạt
D. Gây ra các phản ứng quang hợp
E. Dùng để diệt khuẩn

ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 38


Câu hỏi lượng giá
oCâu 5: Biến chứng hay gặp nhất khi điều trị bằng tia hồng
ngoại là gì?
A. Gia tăng tiến trình hoại thư
B. Nhức đầu
C. Chóng mặt
D. Tổn thương mắt
E. Bỏng

ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 39


Tài liệu tham khảo
1. BV PHCN và BNN Tp HCM “Phục hồi chức năng” Bài giảng dành
cho bác sĩ, NXB Y học (2019)
2. Hà Hoàng Kiệm “Vật lý trị liệu và Phục hồi chức năng” Giáo trình
dùng cho đào tạo đại học. Bộ môn Phục hồi chức năng, HVQY.
NXB QDND (2017).
3. Nguyễn Xuân Nghiêm, “Một số vấn đề cơ bản về VLTL-PHCN” NXB
Y học (1997)
4. Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng, NXB Y Học (2019)

ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 40


ÁNH SÁNG TRỊ LIỆU 41

You might also like