Professional Documents
Culture Documents
vn
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5630 – 1991
BĂNG DÍNH CÁCH ĐIỆN – YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG
Adhesive tapes for electrical insulation. General specifications
1. Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật băng dính cách điện (sau đây gọi tắt là băng). Băng
được thử theo TCVN 5631-91.
2. Phân loại và ký hiệu quy ước
Băng được phân loại như sau:
1/ Theo dạng và loại vật liệu cơ sở (bảng 1)
2/ Theo cấp chịu nhiệt của vật liệu
3/ Theo loại chất keo dính.
Một loại băng cụ thể sẽ có các ký hiệu: dạng và loại vật liệu, cấp chịu nhiệt và nhiệt độ làm việc nhỏ
nhất cũng như ký hiệu loại keo dính.
Ví dụ: p – Cc/90 Tp hay F – PT/130/Ts.
Phân loại và ký hiệu vật liệu
Dạng vật liệu Ký hiệu Dạng vật liệu cơ sở Ký hiệu
(1) (2) (3) (4)
Vải dệt C Bông hoặc viscô C
Bông hoặc viscô đã được tẩm Ct
Axetat xenlulo CA
Vải thủy tinh Gt
Vải thủy tinh đã được tẩm
Vật liệu không phải vải P Giấy xenlulo C
dệt
Giấy nện xenlulo Cc
Giấy từ poliamit thơm PAa
Tấm từ sợi polieste PETP
Màng mỏng hoặc tấm F Polietilen PE
Polipropilen PP
Nhựa polivinyclorua PVCp
Polivinylcorua PVC
Axetat xenlulo CA
Polieste PETP
Politetrafloetilen PTEE
Polivinyl florua PYF
Poli cacbonat PC
Poliamit PI
Hỗn hợp nhiều lớp M Tổ hợp từ các nhóm C,P F
2.1. Cấp chịu nhiệt
Băng được sản xuất với các cấp chịu nhiệt sau: 75, 90, 105, 120, 130, 155, 180 và lớn hơn 1800C.
Chỉ số nhiệt sẽ cho phép nhận biết được tính chất của vật liệu, nhưng nó không phải là nhiệt độ làm
việc cho phép lớn nhất của vật liệu trong hệ thống cách điện.