You are on page 1of 34

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KĨ THUẬT HƯNG YÊN


KHOA: ĐIỆN-ĐIỆN TỬ

ĐỒ ÁN MÔN HỌC: ĐỒ ÁN 1

ĐỀ TÀI: MẠCH CẢM BIẾN BÁO CHÁY BÁO KHÓI

Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Viết Ngư


Sinh viên thực hiện: Phùng Thế Minh
Nguyễn Công Minh
MSSV: 12221269
12221257
Lớp:122211.6

Hưng Yên, tháng 11 năm 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
---------------------------------------

ĐỒ ÁN MÔN HỌC : ĐỒ ÁN 1
NGÀNH: CNKT ĐIỀU KHIỂN-TỰ ĐỘNG HÓA

TÊN ĐỀ TÀI: MẠCH CẢM BIẾN BÁO CHÁY BÁO KHÓI

Người hướng dẫn:Nguyễn Viết Ngư

Sinh viên: Phùng Thế Minh


Nguyễn Công Minh
Mã số sinh viên:12221269
12221257
Lớp: 122211.6

Hưng Yên, tháng 11 năm 2022


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
................................................................................................................................................

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

Hưng Yên, ngày.....tháng.....năm2022

NGƯỜI ĐÁNH GIÁ

Nguyễn Viết Ngư


LỜI CẢM ƠN

Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ,
giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời
gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được rất
nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô và bạn bè.

Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Điện-Điện tử
Trường ĐHSPKT Hưng Yên đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền
đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Và
đặc biệt, trong học kỳ này, Khoa đã tổ chức cho chúng em được tiếp cận với môn đồ
án môn học mà theo em là rất hữu ích đối với sinh viên ngành Tự Động Hóa Công
Nghiệp cũng như tất cả các sinh viên thuộc các chuyên ngành khác.Giúp em tự tìm
hiểu quà nghiên cứu được nhiều kiến thức cho bản thân nói riêng

Em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Viết Ngư và các thầy cô khác đã tận tâm
hướng dẫn chúng em qua từng buổi học trên lớp cũng như những buổi nói chuyện,
thảo luận về lĩnh vực sáng tạo. Nếu không có những lời hướng dẫn, dạy bảo của thầy
cô thì em nghĩ bài thu hoạch này của em rất khó có thể hoàn thiện được. Một lần nữa,
em xin chân thành cảm ơn thầy.

Bài báo cáo được thực hiện trong khoảng thời gian hơn 4 tuần. Bước đầu đi vào thực
tế, tìm hiểu về lĩnh vực sáng tạo trong nghiên cứu điện tử, kiến thức của em còn hạn
chế và còn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc
chắn, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô và
các bạn học cùng lớp để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn.

Hưng Yên, tháng 11 năm 2022

SINH VIÊN THỰC HIỆN

Phùng Thế Minh

Nguyễn Công Minh


LỜI NÓI ĐẦU

Ngày nay, con người cùng những ứng dụng của khoa học kỹ thuật tiên tiến của
thế giới, chúng ta đã và đang ngày càng một thay đổi, văn minh và hiện đại hơn. Sự
phát triển của kỹ thuật điện tử đã tạo ra hàng loạt những thiết bị với đặc điểm nổi bật
cũng như sự chính xác cao, tốc độ nhanh, gọn nhẹ,… là những yếu tố rất cần thiết góp
phần cho hoạt động của con người đạt hiệu quả ngày càng cao hơn.
Là sinh viên còn đang ngồi trên ghế nhà trường, em đã được trao đổi những
kiến thức chuyên môn môn của ngành học. Tuy được học và thực hành nhiều trên lớp
nhưng đó chỉ là một phần nào đó nhỏ bé so với kiến thức ngoài thực tế ngày nay và
sau này khi ra trường chúng em sẽ gặp phải. Vì thế, em rất muốn vận dụng những kiến
thức đã được học vào thực tiễn và học hỏi những gì còn thiếu. Trong những năm học
tập, thực tập nghiên cứu vừa qua, được sự giúp đỡ của các thầy cô bộ môn, em đã học
hỏi được rất nhiều điều trong thực tế, cũng như tìm hiểu chung vấn đề, tài liệu liên
quan giúp ích cho việc hoàn thành báo cáo đồ án này. Vì thế sau khi cân nhắc và được
sự góp ý của thầy cô em đã chọn đề tài: “ Mạch cảm biến báo cháy báo khói đơn giản”
Vì đây là lần đầu tiên viết báo cáo đồ án nên còn nhiều thiếu sót, rất mong thầy
cô thông cảm.
Em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC

YÊU CẦU VÀ MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ................................................................ 1


1. Phân tích yêu cầu của đề tài ............................................................................. 1
2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................... 1
3. Các phương án thực hiện.................................................................................. 1
4. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................ 1
5. Kế hoạch thực hiện .......................................................................................... 2
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1 TỔNG QUAN VỀ MẠCH CẢM BIẾN BÁO CHÁY BÁO KHÓI ………3
1.2 CÁC LINH KIỆN ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG MẠCH…………………...3
1.2.1 Điện trở ...................................................................................................... 3
1.2.2 Tụ điện........................................................................................................ 5
1.2.3 Transisor ..................................................................................................... 7
1.2.4 Diode .......................................................................................................... 8
1.2.5 IC 7805 ....................................................................................................... 8
1.2.6. IC LM358 ................................................................................................. 10
1.2.7 LED thu,phát hồng ngoại ........................................................................... 11
1.2.8 NTC. .......................................................................................................... 12
1.2.9 Biến trở tinh chỉnh .................................................................................... 14
1.2.10 Còi Buzzer....................................................................................................15
1.2.11 Terminal 2chân.............................................................................................15
1.2.12 LED………………......................................................................................16
CHƯƠNG 2: SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
2.1. Sơ đồ nguyên lý ........................................................................................... .17
2.2. Nguyên lý hoạt động .................................................................................... 18
2.3.Sơ đồ mạch in....................................................................................................23
2.4.Sơ đồ lắp ráp linh kiện.......................................................................................24

KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI ....................................... 26


1. Kết quả .......................................................................................................... 26
2. Hạn chế.......................................................................................................... 26
3. Hướng phát triển ............................................................................................ 26
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………………...27
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1: Ký hiệu điện trở ...................................................................................... 4

Hình 2: Điện trở ................................................................................................... 4


Hình 3: Bảng quy luật vòng màu.......................................................................... 5
Hình 4 Tụ điện ..................................................................................................... 6

Hình 5: Transistor ................................................................................................ 7

Hình 6: Cấu tạo Diode ......................................................................................... 8


Hình 7:IC 7805 .................................................................................................... 9
Hình 8:IC LM358 ............................................................................................... 10
Hình 9: Cấu tạo IC LM358 ................................................................................. 10

Hình 10: Led thu,phát hồng ngoại...........................................................................11

Hinh 11:NTC...........................................................................................................12

Hình 12: Gía trị nhiệt trở..................................................................................... 12


Hình 13: Biến trở tinh chỉnh ............................................................................... 14
Hình 14:Còi Buzzer ............................................................................................ 15
Hình 15: Terminal 2chân .................................................................................... 15
Hình 16: LED ..................................................................................................... 16

Hình 17: Sơ đồ nguyên lý ................................................................................... 17

Hình 18: Sơ đồ khối ............................................................................................ 18


Hình 19: Khối nguồn .......................................................................................... 18
Hình 20: Khối cảm biến nhiệt ............................................................................. 19

Hình 21: Khối cảm biến khói..................................................................................20

Hình 22: Khối chuông báo......................................................................................21

Hình 23: Sơ đồ mạch in..........................................................................................23

Hình 24: Sơ đồ lắp linh kiện ..................................................................................24


Hình 25: Hình ảnh mạch thực tế………………………………………….………25
YÊU CẦU VÀ MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI.
1. Phân tích yêu cầu của đề tài.
Thiết kế chế tạo mạch cảm biến báo cháy báo khói.

2. Mục tiêu của đề tài.


Ngành điện tử là một trong những ngành quan trọng góp phần vào sự
phát triển của đất nước. sự phát triển nhanh chóng của Khoa học – Công nghệ
làm cho ngành điện tử ngày càng phát triển và đạt được nhiều thành tựu mới.
Nhu cầu của con người ngày càng cao là điều kiện thuận lợi cho ngành Điện tử
phải không ngừng phát minh ra các sản phẩm mới có tính ứng dụng cao, các
sản phẩm có tính năng, có độ bền và độ ổn định ngày càng cao Nhưng một điều
cơ bản là các sản phẩm đó đều bắt nguồn từ những linh kiện: R, L, C, Diode,
BJT, FET mà nền tảng là điện tử tương tự.

Do đó có thể nói,Mạch Cảm Biến Báo Cháy Báo Khói là một trong
những sản phẩm tạo nền tảng phát triển của những sản phẩm Điện Tử phục vụ
cho nhu cầu của con người.

3. Các phương án thực hiện.


Thiết kế chế tạo mạch cảm biến báo cháy báo khói, chúng em sẽ dùng
nhiệt trở NTC,cặp led thu phát hồng ngoại để nhận tín hiệu nhiệt và khói.

4. Ý nghĩa của đề tài


Để giúp sinh viên có thể có thể củng cố kiến thức, tổng hợp và nâng cao
kiến thức chuyên ngành. Đề tài còn thiết kế chế tạo thiết bị, mô hình để các sinh
viên trong trường đặc biệt là các sinh viên khoa Điện - Điện tử tham khảo, học
hỏi tạo tiền đề nguồn tài liệu cho sinh viên khoá sau có thêm nguồn tài liệu để
nghiên cứu và học tập.

Những kết quả thu được sau khi hoàn thành đề tài này trước tiên là giúp
cho chúng em hiểu sâu hơn về nguyên lý mạch nguồn, có thể tự thiết kế ra nó.
Từ đó tích luỹ được kiến thức cho các năm học sau và ngoài thực tế.
GVHD: Nguyễn Viết Ngư 1 SVTH:Phùng Thế Minh
Nguyễn Công Minh
5. Kế hoạch thực hiện
Sau khi nhận đề tài chúng em đã bắt tay ngay vào việc: Thời gian và
công việc cụ thể như sau:
Tuần 1: Gặp cô giáo hướng dẫn nhận đề tài.

Tuần 2: Tìm hiểu về đề tài, lĩnh vực ứng dụng, tìm các tài liệu liên quan
đến đề tài.

Tuần 3: Tìm và thiết kế sơ đồ nguyên lý, tính toán mạch và chọn linh
kiện.

Tuần 4: Test thử trên bo mạch và hiệu chỉnh, xử lý sự cố.


Tuần 5: Thiết kế mạch in, lắp ráp sản phẩm, kiểm tra chạy thử sản
phẩm.
Tuần 6: Hoàn thành lý thuyết.
Thời gian đầu nhóm chúng em đã cố gắng gặp thầy liên tục 1 lần trên 1
tuần, qua những lần gặp như vậy chúng em đã được thầy “Nguyễn Viết Ngư”
hướng dẫn nhiệt tình, cụ thể phương hướng thực hiện tiếp theo và thầy chỉ rõ
những chỗ còn thiếu sót để chúng em khắc phục.

GVHD: Nguyễn Viết Ngư 2 SVTH:Phùng Thế Minh


Nguyễn Công Minh
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.2 TỔNG QUAN VỀ MẠCH CẢM BIẾN BÁO CHÁY BÁO KHÓI
1.1.1 Giới thiệu chung.
Cháy nổ là một mối nguy hiểm nghiêm trọng trong những khu công nghiệp,
những khu chung cư cao tầng, khu vực công cộng hay thậm chí là nhưng khu nhà ở
riêng gây thiệt hại về tài sản cũng như con người. Do đó việc có hệ thống báo cháy
hỗ trợ đội phòng cháy chữa cháy trong việc thông báo để ứng phó kịp thời là điều
thiết yếu.
Ngày nay phòng cháy chữa cháy là mối quan tâm hàng đầu của nước ta cũng như
các nước trên thế giới. Nó đã trở thành nghĩa vụ của mỗi công dân. Trên các
phương tiện thông tin đại chúng luôn tuyên truyền giáo dục cho mỗi người dân ý
thức phòng cháy chữa cháy nhằm hạn chế những vụ cháy nổ xảy ra.
1.1.2 Nhiệm vụ của đồ án môn học.
Mạch báo cháy có nhiệm vụ chuyển đổi khói thành tín hiệu âm thanh đưa ra loa
để thông báo có khói và nguy cơ cháy trong khu vực
Ý nghĩa thực tiễn của mạch báo cháy: Trong tất cả các khu vực có người hay các
khu công nghiệp tự động vấn đề báo cháy là một phần tất yếu nhằm bảo vệ con
người trước những hiểm họa cháy nổ
1.2 CÁC LINH KIỆN ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG MẠCH
1.2.1 Điện trở
- Điện trở là linh kiện có tính cản trở dòng điện và làm một số chức năng
khác tùy vào vị trí trong mạch điện.

- Cấu tạo: điện trở được cấu tạo từ những vật liệu có điện trở suất cao như
làm bằng than, magie kim loại Ni-O2, oxit kim loại, dây quấn. Để biểu thị giá trị
điện trở, người ta sử dụng các vòng màu để biểu thị giá trị điện trở.

GVHD: Nguyễn Viết Ngư 3 SVTH:Phùng Thế Minh


Nguyễn Công Minh
- Kí hiệu:

Hình 1: Ký hiệu điện trở

- Hình dạng thực tế:

Hình 2: Điện trở

- Cách đọc trị số điện trở 4 vòng màu: giá trị điện trở thường được thể hiện
qua các vạch màu trên thân điện trở, mỗi màu đại diện cho mỗi số. Dưới đây là
bảng quy luật vòng màu:

GVHD: Nguyễn Viết Ngư 4 SVTH:Phùng Thế Minh


Nguyễn Công Minh
Hình 3: Bảng quy luật vòng màu

- Nhìn trên thân điện trở, tìm bên có vạch màu nằm sát ngoài cùng nhất, vạch
màu đó và vạch màu thứ hai được dùng để xác định trị số của màu.

- Vạch thứ ba là vạch để xác dịnh nhân tử lũy thừa: 10(giá trị của màu). Giá trị
của điện trở được tính bằng cách lấy trị số nhân với nhân tử lũy thừa.

- Vòng màu cuối cùng (Không cần quan tâm nhiều): là vạch màu tách biệt
với vạch màu còn lại, thường có màu hoàng kim hoặc màu bạc, dùng để xác định
sai số của giá trị điện trở, hoàng kim là 5%, bạc kim là 10%.

Điện trở được dùng để cản trở dòng điện, là linh kiện cực phổ biến trên các
loại mạch.

1.2.2 TỤ ĐIỆN
- Là linh kiện có khả năng tích điện. Tụ điện cách điện với dòng điện 1 chiều
và cho dòng điện xoay chiều đi qua.

- Tụ điện được chia làm 2 loại: Tụ không phân cực và tụ có phân cực.

GVHD: Nguyễn Viết Ngư 5 SVTH:Phùng Thế Minh


Nguyễn Công Minh
- Loại có phân cực thường có giá trị lớn hơn tụ không phân cực, trên 2 chân
các loại tụ phân cực có phân biệt chân nối âm, nối dương rõ ràng, khi gắn tụ có
phân cực vào mạch điện, nếu gắn ngược chiều âm dương, tụ phân cực có thể bị hư
và hoạt động sai. Ngoài ra người ta còn gọi tên tụ điện theo vật liệu làm tụ, ví dụ: tụ
gốm, tụ sứ, tụ hóa, tụ mica,…

- Hình dạng: tụ điện có khá nhiều hình dạng khác nhau.

- Ký hiệu:

Hình 4: Tụ điện

Đơn vị của tụ điện:

- Đơn vị của tụ điện là Fara, 1 Fara có trị số rất lớn và trong thực tế người ta
thường dùng các đơn vị nhỏ hơn như:

GVHD: Nguyễn Viết Ngư 6 SVTH:Phùng Thế Minh


Nguyễn Công Minh
+ P (PicoFara): 1 Pico Fara = 1/1000.000.000.000 Fara (viết gọn là 1pF)
+N (NanoFara): 1Nano Fara = 1/1000.000.000 Fara (viết gọn là 1nF)
+ MicroFara: 1 Mircro = 1/1000.000 Fara ( Viết gọn là 1µF)
=> 1µF = 1000nF = 1.000.000pF

Cách đọc trị số tụ điện:

- Đọc trực tiếp trên thân tụ điện, ví dụ 100µF (100 micro Fara)

- Nếu là số dạng 103J, 223K, 471J,… thì đơn vị là pico, hai số đầu giữ nguyên, số
thứ 3 tương ứng số lượng số 0 thêm vào sau( chữ J hoặc K ở cuối là kí hiệu của sai
số).

- Ví dụ 1: 103J sẽ là 10000pF (thêm vào 3 số 0 sau số 10) = 10 nF


- Ví dụ 2: 471K sẽ là 470pF ( thêm vào 1 số 0 sau 47)

Sau trị số điện dung bao giờ cũng có giá trị điện áp, điện áp ghi trên tụ chính
là điện áp cực đại mà tụ có thể chịu được, vượt quá giá trị này thì tụ điện có thể bị
hư hỏng và bị cháy nổ.

Chức năng:
- Tụ gốm: dùng để lọc nhiễu âm thanh và hạn chế tín hiệu DC đi qua
- Tụ hóa: là tụ điện nạp xả giúp cho NE555 hoạt động tạo ra nhiều những điện áp
lúc xả.

1.2.3 TRANSISTOR
- Ký hiệu:

Hình 5: Transistor
GVHD: Nguyễn Viết Ngư 7 SVTH:Phùng Thế Minh
Nguyễn Công Minh
- Cấu tạo bởi 2 lớp tiếp xúc N-P ghép liên tiếp gồm các vùng bán dẫn loại P
và N xếp xen kẽ với nhau, vùng giữa có tính chất dẫn điện khác với 2 vùng lân cận
và có bề rộng rất mỏng khoảng 10A0m đủ nhỏ để tạo lên tiếp xúc N – P gần nhau.
Nếu vùng giữa là N thì ta có transistor PNP, ngược lại nếu vùng giữa là P ta có
transistor NPN.

- Chức năng: Transistor khuếch đại thuật toán, có thể coi C1815 là một công
tắc đóng ngắt NPN, khi áp được cấp đủ vào chân B thì transistor dẫn làm cho dòng
từ chân C đổ xuống chân. (VBE > 0.7).

1.2.4 DIODE

Diode là một linh kiện chỉ cho phép dòng điện chạy qua nó theo một chiều
nhất định, chiều người lại thì dòng điện không thể đi qua.
Diode được cấu tạo từ 2 lớp bán dẫn tiếp xúc với nhau. Diode có 2 cực Anốt
và Katốt. Nó chỉ cho dòng điện đi theo 1 chiều từ Anốt sang Katốt (Chính xác là
khả năng cản trở dòng điện theo chiều AK là rất nhỏ, còn KA là rất lớn). Nó được
dùng như van 1 chiều trong mạch điện.

Hình 6: Cấu tạo Diode

1.2.5 IC 7805_Dùng để ổn áp cho mạch


Với những mạch điện không đòi hỏi sự ổn định của điện áp quá cao, sử dụng
ic ổn áp thường được người thiết kế sử dụng vì mạch điện khá đơn giản. Các loại ổn
áp thường dùng là IC 78xx, với xx là điện áp cần ổn áp. Ví dụ 7805 là ổn áp 5V

GVHD: Nguyễn Viết Ngư 8 SVTH:Phùng Thế Minh


Nguyễn Công Minh
Hình 7: IC 7805

- IC 7805 có 3 chân:
+ Chân 1 là chân IN: chân nguồn đầu vào.
+ Chân 2 là chân GND: chân nối mass.
+ Chân 3 là chân OUT: chân nguồn đầu ra.
Ngõ ra OUT luôn ổn định ở 5V dù điện áp từ nguồn thay đổi. Mạch này
đùng để bảo vệ những mạch điện chỉ hoạt động ở điện áp 5V (các loại IC thường
hoạt động ở điện áp này). Nếu nguồn điện có sự cố đột ngột: điện áp tăng cao thì
mạch điện vẫn hoạt động ổn định nhờ có IC 7805 vẫn giữ được điện áp ngõ ra OUT
5V không đổi.
Mạch trên lấy nguồn 1 chiều từ một máy với điện áp từ 9V – 12V để đưa vào
ngõ IN. Khi kết nối mạch điện, do nhiều nguyên nhân, người dùng dễ nhầm lẫn cực
tính của nguồn cung cấp khi đấu vào mạch, trong trường hợp này rất dễ ảnh hưởng
đến các linh kiện trong board mạch. Vì lý do đó một diode cầu được lắp thêm vào
mạch, diode cầu đảm bào cực tính của nguồn cấp cho mạch theo một chiều duy
nhất, và người dùng cũng không cần quan tâm đến cực tính của nguồn khi đấu nối
vào ngõ IN nữa.

GVHD: Nguyễn Viết Ngư 9 SVTH:Phùng Thế Minh


Nguyễn Công Minh
1.2.6 IC LM358

Hình 8:IC LM358

LM358 là bộ khuếch đại thuật toán kép công suất thấp, bộ khuếch đại này có ưu
điểm hơn so với các bộ khuếch đại thuật toán chuẩn trong các ứng dụng dùng
nguồn đơn. Chúng có thể hoạt động ở nguồn điện áp thấp từ 3v hoặc cao đến32V,
với dòng tĩnh khoảng 1/5 dòng tĩnh của MC1741. Trong nhiều ứngdụng, dải điện
áp lối vào đồng pha gồm cả nguồn âm, do đó có thể loại trừ sự cần thiết của các
thành phần thiên áp bên ngoài trong nhiều ứng dụng. Dải điệ náp lối ra cũng có thể
bao gồm nguồn điện áp âm.

300 × 300

Hình 9:Cấu tạo IC LM358

Thông số kỹ thuật:

- Dải nguồn 3-32V với nguồn đơn, 1.5-16V với nguồn đôi

- Độ lợi khuếch đại DC 100dB

- dải tần hoạt động 1MHz

- Điện áp ngõ ra từ 0V đến VCC(+)-1.5V

GVHD: Nguyễn Viết Ngư 10 SVTH:Phùng Thế Minh


Nguyễn Công Minh
1.2.7 LED thu,phát hồng ngoại

Công Dụng: Được sử dụng trong các mạch thu phát hồng ngoài. Led phát hồng
ngoại 5mm thường được sử dụng kèm với cảm biến thu hồng ngoại
Sử dụng trong điều khiển, remote hồng ngoại
Sử dụng tốt trong các mạch: Mạch mô phỏng remote, mạch chống trộm bằng hồng
ngoại, mạch đếm, mạch đo đường, đọc ecoder động cơ..
Điện áp 1,2 đến 1,6v
Dòng 10-20mA

Hình 10:Led thu,phát hồng ngoại

GVHD: Nguyễn Viết Ngư 11 SVTH:Phùng Thế Minh


Nguyễn Công Minh
1.2.8 NTC

Hình 11:NTC

Hình 12:Gía trị nhiệt trở

Nguyên lý hoạt động


Hiểu một cách đơn giản, điện trở nhiệt hoạt động để cản trở dòng điện. Nếu vật dẫn
điện tốt thì điện trở sẽ nhỏ và ngược lại, vật dẫn điện kém thì điện trở sẽ lớn. Đặc
biệt, nếu vật cách điện thì điện trở sẽ vô cùng lớn. Điện trở nhiệt NTC hay
thermistor nói chung sẽ cản trở dòng điện của một vật dẫn điện và sau đó chuyển từ
điện năng sang nhiệt năng.

GVHD: Nguyễn Viết Ngư 12 SVTH:Phùng Thế Minh


Nguyễn Công Minh
Giả sử quan hệ giữa độ lớn của trở kháng và nhiệt độ tuyến tính với nhau, khi đó ta
có công thức: Với điện trở NTC, điện trở sẽ giảm theo nhiệt độ, do đó hệ số k sẽ có
giá trị âm. Ta cần lưu ý điều này để phân biệt giữa điện trở nhiệt NTC và PTC. PTC
cũng là một loại điện trở nhiệt nhưng nó sẽ tăng theo nhiệt độ, do đó hệ số k của
PTC có giá trị dương. Ngoài ra, ta cũng cần lưu ý, điện trở NTC chỉ tuyến tính trong
khoảng nhiệt độ nhất định 50-150D.

Ứng dụng của điện trở nhiệt NTC:

-Điện trở nhiệt NTC được dùng để bảo vệ, ngắt nhiệt. Chúng được sử dụng
nhiều trong các bảng mạch điện tử. Trong thực tế, các bảng mạch này có thể là
cảmbiến nhiệt của nồi cơm, máy điều hòa nhiệt độ hay cảm biến của tủ lạnh.

-Đồng thời, điện trở nhiệt NTC còn được dùng để làm cảm biến nhiệt trong
các máy móc thiết bị. Đồng thời kiểm soát nhiệt độ và kiểm tra thiết bị gia đình.
Trong đó, nổi bật như việc sử dụng điện trở nhiệt trong bếp cảm ứng, lò điện, bể
khử trùng, lò vi sóng, lò nướng, ấm đun bằng điện….

-Ngoài ra, điện trở nhiệt NTC còn được ứng dụng trong một số lĩnh vực như:

-Đo lường nhiệt độ và bù nhiệt các thiết bị tự động hóa văn phòng. Ví dụ như
máy in, máy photocopy.

-Đo lường và kiểm tra nhiệt độ của ngành công nghiệp, y tế, môi trường, dự
báo thời tiết, thiết bị chế biến thực phẩm, vv.

-Bảo vệ nhiệt độ của pin và bộ sạc pin.

-Bù nhiệt vòng lặp trong các thiết bị, mạch tích hợp, và cặp nhiệt điện.

-Nó cũng được dùng trong phần mạch để bảo vệ quá nhiệt trong các bộ cấp
nguồn điện.

-Nhiệt điện trở được dùng làm cảm biến nhiệt trong các máy móc thiết bị,
như máy điều hòa nhiệt độ, tủ lạnh,...

-Nó cũng được dùng trong phần mạch bảo vệ quá nhiệt trong các bộ cấp
nguồn điện.

GVHD: Nguyễn Viết Ngư 13 SVTH:Phùng Thế Minh


Nguyễn Công Minh
1.2.9 Biến trở tinh chỉnh

Là các thiết bị có điện trở thuần có thể biến đổi được theo ý muốn. Chúng có thể
được sử dụng trong các mạch điện để điều chỉnh hoạt động của mạch điện.

- Điện trở của thiết bị có thể được thay đổi bằng cách thay đổi chiều dài của dây dẫn
điện trong thiết bị, hoặc bằng các tác động khác như nhiệt độ thay đổi, ánh
sáng hoặc bức xạ điện từ

- Cấu tạo của biến trở gồm 2 thành phần chính là con chạy và cuộn dây được
làm bằng hợp kim có điện trở suất lớn.

- Biến trở thường ráp trong máy phục vụ cho quá trình sửa chữa, cân chỉnh
của kỹ thuật viên.

HÌNH 13: Biến trở tinh chỉnh

- Chức năng: Cũng giống như điện trở nhưng biến trở có thể điều chỉnh giá trị. Có
ký hiệu thường là VR.
+ VR1, VR2 có chức năng điều chỉnh độ nhạy của micro.
+ VR3 dùng để điều chỉnh thời gian sáng tắt ở chế độ flip-flop.

GVHD: Nguyễn Viết Ngư 14 SVTH:Phùng Thế Minh


Nguyễn Công Minh
1.2.10 Còi Buzzer
(Còi chíp, còi bíp) là sản phẩm còi báo thường được sử dụng trong các mạch điện
tử, được thiết kế nhỏ gọn, chân cắm thích hợp sử dụng báo động, báo hiệu âm thanh
cho tín hiệu.
- Nguồn : 3.5V – 5.5V
- Dòng điện tiêu thụ: <25mA
- Tần số cộng hưởng: 2300Hz ± 500Hz
- Biên độ âm thanh: >80 dB
- Nhiệt độ hoạt động:-20 °C đến +70 °C
- Kích thước : Đường kính 12mm, cao 9,7mm

Hình 14:Còi Buzzer

1.2.11 Terminal 2chân

Hình 15: Terminal 2chân

GVHD: Nguyễn Viết Ngư 15 SVTH:Phùng Thế Minh


Nguyễn Công Minh
- Kết cuối, nối các dây vào trong mạch. Cố định dây bằng ốc vặn.
- Có thể ghép nhiều cái với nhau.
- Dùng làm cọc nguồn.
1.2.12. LED

Hình 16:LED

LED là các diode có khả năng phát ra ánh sáng hay tia hồng ngoại, tử ngoại. Cũng
giống như diode, LED được cấu tạo từ một khối bán dẫn loại p ghép với một khối
bán dẫn loại n.

GVHD: Nguyễn Viết Ngư 16 SVTH:Phùng Thế Minh


Nguyễn Công Minh
CHƯƠNG 2: SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT
ĐỘNG
2.1 Sơ đồ nguyên lý

Hình 17: Sơ đồ nguyên lý

GVHD: Nguyễn Viết Ngư 17 SVTH:Phùng Thế Minh


Nguyễn Công Minh
2.2 Nguyên lý hoạt động
-Sơ đồ khối:

KHỐI CHUÔNG BÁO

KHỐI CẢM NHIỆT KHỐI CẢM BIẾN KHÓI

KHỐI NGUỒN

Hình 18: Sơ đồ khối


-Khối nguồn:

U2
7805
J1 D1 R1
2 1 3
VI VO
1
1k
GND

1N4007
TERMINAL2 C1 C2 C3 D2
1000uF/25V 100nF 100uF LED
2

Hình 19: Khối nguồn

Nguồn cấp và từ 7,5-15VDC. Mạch sử dụng ic ổn áp 7805 để ổn định điện áp ngõ


ra 5V. Với dòng điện tối đa 1A. Diode D1 dùng để phân cực nguồn vào nhằm bảo
vể mạch không bị ảnh hưởng khi cấp nguồn ngược. Tụ C1 lọc nguồn vào, tụ C2 lọc

GVHD: Nguyễn Viết Ngư 18 SVTH:Phùng Thế Minh


Nguyễn Công Minh
nhiểu cao tần từ nguồn vào, Tụ C3 nhằm lọc nhiểu nguồn ra. LED D2 báo nguồn,
R1 là điện trở hạn dòng cho LED.

-Khối cảm biến nhiệt:

R10
330

D6
LED
RT1 R15 Q4
-tc 10.0k U1:B A1015
8

1k
5 R9 Q2
7 C1815
6 10k
R2 C4 RV1
10k 10uF R12
3

LM358 10k
46%
1

10k

Hình 20: Khối cảm biến nhiệt


Mạch sử dụng nhiệt trở âm (NTC) làm cảm biến nhiệt độ, IC Op-Amp LM358 làm
bộ so sánh điện áp. ở nhiện độ bình thường giá trị nhiệt trở sấp sỉ bằng giá trị gốc
của nhiệt trở, ví dụ: ở 25 độ C giá trị điện trở 10k là 10k.
Lúc này giá trị điện áp tại chân (+) op-amp bằng 2.5V tạo bởi cầu phân áp RT1 và
R2. tụ C4 dùng để tạo thời gian biến đổi chậm điện áp khi nhiệt độ thay đổi giúp
mạch hoạt động ổn định hơn, tránh quá nhạy với các mức nhiệt độ tức thời. Điện áp
ngưỡng báo động được đặt bới biến trở RV1(10k). Có thể chỉnh được từ 0-5V cấp
vào chân (-) op-amp. Ví dụ ta đặt mạch báo động ở nhiệt độ 65 độ C. Lúc này điện
áp tại chân (+) là VCC/(TR1+R2)*R2 = 5/12*10 = 4.17V. vậy ta chỉnh biến trở đặt
điện áp khoảng 4.16 V tại chân (-). Vậy khi ở nhiệt độ nhỏ hơn 65 độ C thì

GVHD: Nguyễn Viết Ngư 19 SVTH:Phùng Thế Minh


Nguyễn Công Minh
V(+)<V(-) -> Ngõ ra Op-amp ở mức thấp xấp sỉ 0V. R9 và R10 phân cực cho
transitor Q2. Khi ngỏ ra Op-amp bằng 0 thì Q2 không dẫn. LED D6 không sáng ->
Q4 cũng không dẫn nên chân C Q4 được thả nổi -> không tác động đến mạch còi
báo. Điện trở R10 hạn dòng cho LED D6, R11 phân cực cho Q4
Khi nhiệt độ lớn hơn 65 độ C giá trị nhiệt trở giảm -> V(+)>V(-) -> ngõ ra op-amp
xấp sỉ 5V -> Q2 dẫn -> LED D6 báo sáng -> Q4 dẫn tác động đến khối còi báo
động.
-Khối cảm biến khói:

R11
330

D7
LED
R14 Q5
D3 C5 U1:A A1015
D4
4

10uF 1k
IR-R
IR-T
2 R8 Q3
1 C1815
3 10k
R4 R3
100 10k R13
3

LM358 10k
100%

RV2
10k
1

Hình 21: Khối cảm biến khói

Tương tự như ở khối cảm biến nhiệt. ở đây ta dùng 1 LED thu và một LED phát đặt
rọi vào nhau để một khoảng trống. Tức khi bình thường cường độ hồng ngoại là lớn
nhất -> LED thu D3 dẫn với dòng lớn. Khi có khói thì khói sẽ làm giảm cường độ
tia hồng ngoại -> LED thu D3 dẫn với dòng nhỏ hơn. Ta sẽ chính biếm trở RV2 sao
cho khi bình trường LED D7 sáng sau đó ta chỉnh ngược lại một khoảng sau khi D7
tắt.

GVHD: Nguyễn Viết Ngư 20 SVTH:Phùng Thế Minh


Nguyễn Công Minh
Khi không có khói V(-)>V(+) nên ngõ ra bằng 0, Q3 và Q5 tương tự như ở khỗi
cảm biến nhiệt.
Khi có khói V(-)<V(+) nên ngõ ra bằng 1 - > tác động đến khối chuông báo
-Khối chuông báo:

R17
330

D8
LED

LS1

D5
R6 U3 1N4007 SPEAKER
2.2k
8

VCC R
7
DC R7 Q1
3 C2383
Q
R5 470
47k

R16 2
TR
6 5
CV

470 TH
GND

C7 C6
1

47nF 555 CLK 100nF

Hình 22: Khối chuông báo

GVHD: Nguyễn Viết Ngư 21 SVTH:Phùng Thế Minh


Nguyễn Công Minh
Sử dụng IC 555 ở chế độ tạo xung. Với chu kỳ T = 0.69 * ( R6*2R5 ) * C7. Dòng
ngõ ra IC555 được khuếch đại bởi Q3 giúp phát ra loa lớn, D5 dùng đễ đẫn dòng xả
từ loa.
Khi bình thường mạch không hoạt động LED D8 không sáng và chuông không báo.
Do R16 dẫn chân Reset xuống mức thấp nên U3 ở chế độ Reset -> không có xung
tạo âm thanh.
Khi một trong 2 khối cảm biến tác động. Tức là chân Reset được dẫn lên nguồn ->
LED D8 Sáng, và IC 555 hoạt động tạo xung phát ra loa.

GVHD: Nguyễn Viết Ngư 22 SVTH:Phùng Thế Minh


Nguyễn Công Minh
2.3 Sơ đồ mạch in

Hình 23: Sơ đồ mạch in

GVHD: Nguyễn Viết Ngư 23 SVTH:Phùng Thế Minh


Nguyễn Công Minh
2.4. Sơ đồ lắp linh kiện

Hình 24: Sơ đồ lắp linh kiện

GVHD: Nguyễn Viết Ngư 24 SVTH:Phùng Thế Minh


Nguyễn Công Minh
Hình 25: Hình ảnh mạch thực tế

GVHD: Nguyễn Viết Ngư 25 SVTH:Phùng Thế Minh


Nguyễn Công Minh
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI

1. Kết quả

Sau thời gian thực hiện đồ án môn học, cùng với sự hướng dẫn tận
tình của thầy Nguyễn Viết Ngư, chúng em đã hoàn thành đồ án. Để thực hiện
được yêu cầu của đề tài, chúng em đã không ngừng học hỏi, trao dồi thêm kiến
thức về linh kiện điện tử và các vấn đề khác liên quan. Vì thế kiến thức về điện
tử, kinh nghiệm thực tế về làm mạch đã có sự tiến bộ. Một lần nữa chúng em
xin chân thành cảm ơn Thầy!

2. Hạn chế

- Do kiến thức còn hạn hẹp nên sản phẩm vẫn chưa đảm bảo ứng dụng
trong thực tế.

- Do thời gian và điều kiện của sinh viên nên sản phẩm chưa được hoàn
hảo.

3. Hướng phát triển

Đây là mạch hoạt động với công suất nhỏ nhưng ứng dụng vào những
mạch lớn hơn sẽ rất thuận tiện chỉ cần bằng nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ cho phép
nó sẽ báo động cho mọi người biết .Nên kết hợp với Vi điều khiển để có thể
điều khiển nhiều thiết bị hơn và điều khiển theo ý muốn.

-Trên đây là đồ án môn học của em sau một thời gian nguyên cứu tìm
hiểu đã hoàn thành.Vì kiến thức còn hạn chế cùng với thời gian có hạn đồ án
còn nhiều thiếu sót và bất cập rất mong mọi ý kiến đóng góp để em có thể sửa
đổi và được hoàn thiện hơn .

Em xin chân thành cảm ơn!

GVHD: Nguyễn Viết Ngư 26 SVTH:Phùng Thế Minh


Nguyễn Công Minh
Trích dẫn tài liệu tham khảo

[1]: Trung tâm tự động hóa công nghiệp PLCTECH (2020). Truy cập từ:
Điện Trở Là Gì? Khái Niệm, Công Thức Tính, Cách Đọc |PLCTECH ngày
02/11/2022.
[2],[4],[5],[6],[7],[8];[11],[12]: Nguyễn Duy Mạnh, Giáo trình linh kiện và
mạch điện tử cơ bản- Công ty CP Sách Đại Học – Dạy Nghề, Nhà Xuất Bản Giáo
Dục Việt Nam giữ quyền công bố tác phẩm (2013).
[3]: Công ty CP Thiết bị điện MBT (2009). Truy cập từ: Máy biến áp - Cấu
tạo và nguyên lý hoạt động (mbt.com.vn) ngày 02/11/2022.
[9]:STMICROELECTRONICS(1999). Truy cập từ: LM324N pdf, LM324N
Description, LM324N Datasheet, LM324N view ::: ALLDATASHEET ::: ngày
03/11/2022.
[10]: Công ty TNHH Công Nghệ Đo Lường BFF (2020). Truy cập từ: Relay là gì ?
Nguyên lý hoạt động của relay => Rơ Le là gì ? (bff-tech.com) ngày 04/11/2022

GVHD: Nguyễn Viết Ngư 27 SVTH:Phùng Thế Minh


Nguyễn Công Minh

You might also like