You are on page 1of 2

Chuyên đề gen nằm trên NST thường chịu ảnh hưởng của giới tính

Câu 1: Ở một loài côn trùng, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định lông đen, a quy định lông
trắng, kiểu gen Aa biểu hiện lông đen ở con đực và lông trắng ở con cái. Cho con đực lông trắng lai với
con cái lông đen được F1. Nếu cho các con đực F1 giao phối với con cái lông đen, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu
hình ở đời con bằng bao nhiêu?
A. 75% lông đen: 25% lông trắng. B. 50% lông đen: 50% lông trắng.
C. 25% lông đen: 75% lông trắng. D. 100% lông đen.
Câu 2 : Ở loài cừu, con đực có kiểu gen SS và Ss đều quy định tính trạng có sừng, kiểu gen ss quy định
tính trạng không sừng. Con cái có kiểu gen SS quy định tính trạng có sừng, Ss và ss quy định tính trạng
không sừng. Thế hệ xuất phát cho giao phối cừu đực và cừu cái đều có sừng, trong số F1 thu được có cừu
cái không sừng. Nếu cho cừu cái không sừng của F1 giao phối với cừu đực ở P thì khả năng F2 thu được
cừu đực không sừng là:
A. 37,5% B. 25% C. 12,5% D. 50%
Câu 3: Ở cừu, gen H: có sừng, h: không sừng; Hh: có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen quy
định tính trạng này nằm trên NST thường. Cho cừu đực không sừng lai với cừu cái có sừng ở F1, cho các
cừu F1 giao phối với nhau được F2, tiếp tục cho các cừu F2 giao phối tự do thì trong số các con cừu cái
sinh ra ở F3, số con cái
không sừng tính theo lí thuyết chiếm tỉ lệ:
A. 75% B. 50% C. 25% D. 100%
Câu 4: Ở cừu, gen A nằmtrên NST thườngquyđịnhcósừng, a quyđịnhkhôngsừng, kiểu gen Aa biểu hiện
cósừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho laicừu đực không sừngvới cừu cái có sừng đựơc F1.Nếu
cho các cừu cái F1 giao phốivớ icừu đực không sừng, theo lí thuyết thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽlà
A. 25% cósừng : 75% khôngsừng. B. 75% cósừng : 25% khôngsừng
C. 100% cósừng. D. 50% cósừng : 50% khôngsừng.
Caâu 5. Ở người alen B quy định kiểu hình hói đầu, alen b quy định kiểu hình bình thường, kiểu gen Bb
quy định hói đầu ở nam và bình thường ở nữ. Quan sát một quần thể cân bằng có 10% người hói đầu. Cấu
trúc di truyền của quần thể là:
A. 0,2BB : 0,1Bb : 0,7bb. B. 0,81BB : 0,01Bb : 0,18bb.
C. 0,01BB : 0,18Bb : 0,81bb. D. 0,18BB : 0,01Bb : 0,81bb.
Câu 6(2009): Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh
biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai
cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2. Tính theo lí
thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 là
A. F1: 100% có sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng. B. F1: 100% có sừng; F2: 3 có sừng: 1 không
sừng.
C. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng. D. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 1
có sừng: 1 không sừng
Câu 7.Ở cừu, kiểu gen DD quy định có sừng, kiểu gen dd quy định không sừng, kiểu gen Dd quy định có
sừng ở con đực và không sừng ở con cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 30% số cừu có sừng.
Biết rằng số cá thể cừu đực bằng số cá thể cừu cái và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen d trong quần thể này là 0,7.
II. Nếu cho các cá thể không sừng trong quần thể ngẫu phối với nhau thì đời con chỉ xuất hiện các cá thể
không sừng.
III. Nếu cho các cá thể có sừng trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ cừu có sừng ở đời
con là 27/34.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cặp đực cái trong quần thể đều không sừng giao phối với nhau sinh được 1 con
non, xác suất thu được cá thể có sừng là 3/26.
A.3. B.4. C.1. D.2.
Câu 8Ở người, bệnh hói đầu do một gen có 2 alen trên NST thường quy định: kiểu gen BB quy định kiểu
hình hói đầu, kiểu gen bb quy định kiểu hình bình thường, kiểu gen Bb quy định kiểu hình hói đầu ở nam
và kiểu hình bình thường ở nữ. Gen quy định khả năng nhận biết màu sắc có 2 alen (M quy định kiểu hình
bình thường trội hoàn toàn so với m quy định kiểu hình mù màu đỏ-lục) nằm trên vùng không tương đồng
của NST giới tính X. Trong một quần thể cân bằng di truyền, trong tổng số nam giới tỉ lệ hói đầu là 36%,
trong tổng số nữ giới tỉ lệ mù màu là 1%. Biết rằng không có đột biến xảy ra.
Một cặp vợ chồng đều bình thường sinh ra đứa con trai đầu lòng bị mù màu. Xác suất để sinh đứa con
thứ hai không bị cả hai bệnh là bao nhiêu
A.17/24 B. 5/6 C. ¼ D. 3/4

Câu 9:Ở người kiểu gen HH quy định bệnh hói đầu, hh quy định không hói đầu, kiểu gen Hh quy định hói
đầu ở nam và không hói đầu ở nữ. Ở một quần thể đạt trạng thái cân bằng về tính trạng này, trong tổng số
người bị bệnh hói đầu, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp là 0,1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Những người có kiểu gen đồng hợp trong quần thể có tỉ lệ là 0,84
(2) Tỉ lệ người nam mắc bệnh hói đầu cao gấp 18 lần tỉ lệ người nữ bị hói đầu trong quần thể
(3) Trong số người nữ, tỉ lệ người bị mắc bệnh hói đầu là 10%
(4) Nếu một người đàn ông bị bệnh hói đầu kết hôn với một người phụ nữ không bị bệnh hói đầu trong
quần thể
này thì xác suất họ sinh được một đứa con trai mắc bệnh hói đầu là 119/418
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 10: Ở cừu, tính trạng có sừng do một gen có hai alen quy định (alen B: có sừng, alen b: không sừng),
nhưng kiểu gen Bb có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có
thành phần kiểu gen ở cừu đực và cừu cái đều là 0,01 BB : 0,18 Bb : 0,81 bb; quần thể này có 1.000 con
cừu với tỉ lệ đực, cái như nhau. Có mấy phát biểu sau đây đúng?
(1). Số cá thể không sừng là 500 con. (2). Số cá thể có sừng ở cừu đực là 90 con.
(3). Tỉ lệ cá thể cừu đực dị hợp trong số cá thể có sừng của cả quần thể chiếm 90%.
(4). Số cá thể cừu đực không sừng là 5 con; số cá thể cừu cái có sừng là 405 con.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Caau 11

You might also like