Professional Documents
Culture Documents
Tập Tính Của Động Vật
Tập Tính Của Động Vật
Tiểu kết:
- Khái niệm: Tập tính ở động vật là chuỗi các hoạt động của động vật trả
lời các kích thích từ môi trường, đảm bảo cho cơ thể động vật tồn tại và
phát triển. Các hoạt động của tập tính là kết quả thực hiện của các phản xạ
liên tiếp
- Vai trò của tập tính đối với đời sống động vật:
Tập tính giúp động vật:
+ Tìm kiếm, bảo vệ và lấy thức ăn
+ Tìm kiếm bạn tình, tăng cơ hội truyền gene cho thế hệ sau; báo động
nguy hiểm;
+ Giao tiếp thông tin giữa các cá thể trong bầy đàn,...
+ Ngoài ra, nhiều tập tính còn giúp động vật duy trì cân bằng nội môi,
Ví dụ:
+ Tập tính ngủ đông của gấu giúp gấu duy trì sự sống qua mùa động lạnh
giá và thiếu thức ăn
+ Tập tính bỏ chạy khi thấy mèo của chuột giúp chuột tránh khỏi sự săn
đuổi của vật săn mồi - con mèo
+ Tập tính ấp trứng và chăm sóc, bảo vệ con non của các loài chim giúp
tạo điều kiện thuận lợi nhất cho chim non sinh trưởng và phát triển.
- Một trong những yếu tố thể dịch quan trọng ảnh hưởng đến tập tính là
pheromone:
Pheromone là những chất do cơ thể tiết ra ngoài môi trường, có thể gây ra
những phản ứng chuyên biệt, được sử dụng như những tín hiệu hoá học
cho những cá thể khác cùng loài. Pheromone phổ biến ở côn trùng, động
vật có vú.
Ví dụ: Kiến có tập tính sử dụng pheromone ….
Hoạt động 2.2. Phân loại tập tính ở động vật
a) Mục tiêu:
- Lấy được một số ví dụ minh hoạ các dạng tập tính ở động vật.
- Phân biệt được tập tính bẩm sinh và tập tính học được. Lấy được ví dụ
minh hoạ.
b) Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS
c) Tổ chức thực hiện
- GV nhận xét và đánh giá câu trả lời của Học sinh lắng nghe
các nhóm HS ghi chép.
- GV chuẩn hóa kiến thức.
Tiểu kết:
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu một số hình thức học tập ở động vật
a) Mục tiêu:
- Nêu được một số hình thức học tập ở động vật. Lấy được ví dụ minh hoạ.
- Giải thích được cơ chế học tập ở người.
b) Sản phẩm:
c) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu các nhóm dán sản phẩm HS lắng nghe bài báo cáo
của nhóm mình lên bảng con HS đưa ý kiến, nhận xét (nếu
- Gv mời đại diện 1-2 nhóm lên báo cáo có).
- Sau khi các nhóm báo cáo xong, GV Các nhóm xem đáp án đáng
chiếu đáp án phiếu học tập của GV, các giá sản phẩm chéo với các
nhóm đánh giá, nhận sản phẩm nhóm nhóm
khác
Tiểu kết:
Hiểu biết về tập tính đã được ứng dụng trong nhiều mặt của đời sống con
người như:
- Chọn lọc, thuần dưỡng những động vật hoang dã thành những vật nuôi
nhưng vẫn giữ được tập tính có lợi của loài ban đầu. Ví dụ: mèo bắt chuột,
ong lấy mật,…
- Chọn các loài thiên địch để tiêu diệt sâu hại cây trồng. Ví dụ: Loài ong
mắt đỏ có tập tính đẻ trứng trong cơ thể sâu hại cây trồng nên được sử
dụng là loài thiên địch
- Sử dụng pheromone để dẫn dụ động vật. Ví dụ: sử dụng pheromone tách
chiết từ con bướm cái để tạo bẫy dẫn dụ các con bướm đực của loài sâu hại
giúp giảm bớt sự sinh sản của loài này trong tự nhiên.
- Dạy động vật những phản xạ phục vụ đời sống. Ví dụ: huấn luyện chó
nghiệp vụ phát hiện chất độc, dạy ngựa kéo xe,...
-Tăng hiệu quả học tập ở người băng đa dạng hoá các phương pháp học tập
để phù hợp với lứa tuổi, cá thể và nội dung học tập
3. Luyện tập
a) Mục tiêu:
- HS vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi liên quan đến tập
tính của động vật
b) Nội dung:
Câu 1: Tập tính học được là loại tập tính được hình thành trong quá trình
A. sống của cá thể, thong qua học tập và rút kinh nghiệm
B. phát triển của loài, thông qua học tập và rút kinh nghiệm
C. sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, được di truyền
D. sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, đặc trưng cho
loài
Câu 2: Ve sầu kêu vào mùa hè oi ả, ếch đực kêu vào mùa sinh sản là tập
tính
A. học được
B. bẩm sinh
C. hỗn hợp
D.vừa bẩm sinh, vừa hỗn hợp
Câu 3: Xét các trường hợp sau :
(1) Mọi kích thích đều làm xuất hiện tập tính
(2) Không phải bất kỳ kích thích nào cũng làm xuất hiện tập tính
(3) Kích thích càng mạnh càng dễ làm xuất hiện tập tính
(4) Kích thích càng lặp lại càng dễ làm xuất hiện tập tính
Có bao nhiêu trường hợp trên đây đúng về mối liên hệ giữa kích thích và
sự xuất hiện tập tính ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4: Cho các tập tính sau ở động vật:
(1) Sự di cư của cá hồi
(2) Báo săn mồi
(3) Nhện giăng tơ
(4) Vẹt nói được tiếng người
(5) Vỗ tay, cá nổi lên mặt nước tìm thức ăn
(6) Ếch đực kêu vào mùa sinh sản
(7) Xiếc chó làm toán
(8) Ve kêu vào mùa hè
Những tập tính nào là bẩm sinh? Những tập tính nào là học được?
A. Tập tính bẩm sinh: (1), (3), (6), (8) ; Tập tính học được: (2), (4), (5), (7)
B. Tập tính bẩm sinh: (1), (2), (6), (8) ; Tập tính học được: (3), (4), (5), (7)
C. Tập tính bẩm sinh: (1), (3), (5), (8) ; Tập tính học được: (2), (4), (6), (7)
D. Tập tính bẩm sinh: (1), (3), (6), (7) ; Tập tính học được: (2), (4), (5), (8)
Câu 5: Xét các đặc điểm sau:
(1) Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thể
(2) Rất bền vững và không thay đổi
(3) Là tập hợp các phản xạ không điều kiện
(4) Do kiểu gen quy định
Trong các đặc điểm trên, những đặc điểm của tập tính bẩm sinh gồm:
A. (1) và (2)
B. (2) và (3)
C. (2), (3) và (4)
D. (1), (2) và (4)
c) Tổ chức thực hiện:
4. Vận dụng
a) Mục tiêu:
- Nhằm khuyến khích học sinh hình thành ý thức và năng lực thường
xuyên vận dụng những điều đã học về tập tính của động vật
b) Nội dung:
Câu 1: Tại sao các NST lại xoắn tới mức cực đại rồi mới phân chia nhiễm
sắc từ nhưng sau khi phân chia xong, NST lại tháo xoắn trở về dạng sợi
mảnh ?
Câu 2: Nói kì trung gian là thời gian tế bào nghỉ ngơi giữa 2 lần nguyên
phân đúng hay sai?
c) Sản phẩm: Câu trả lời học sinh
d) Tổ chứ thực hiện:
Câu 2:
- Động vật có hệ thần kinh phát triển rất
thuận lợi cho việc học tập và rút kinh
nghiệm. Tập tính ngày càng hoàn thiện do
phần học tập được bổ sung ngày càng nhiều
và càng chiếm ưu thế so với bẩm sinh.