Professional Documents
Culture Documents
2022 - LAW1101 - Phap Luat Dai Cuong
2022 - LAW1101 - Phap Luat Dai Cuong
G1.2 Xác định, trình bày chính xác các khái niệm liên quan đến Pháp luât I,T
Xác định, trình bày chính xác những vấn đề chung nhất về Nhà nước xã hội
G2.1 I,T
chủ nghĩa.
G3.1 Phân tích được những nguyên nhân, quá trình ra đời, vai trò và chức năng I,T
của Nhà nước.
Phân tích được những nguyên nhân, quá trình ra đời, vai trò và chức năng của
G3.2 I,T
Pháp luật.
Áp dụng khả năng tư duy các vấn đề pháp lý cơ bản một cách khoa học và
G4.1 I,T
khách quan.
Nâng cao khả năng tư duy các vấn đề pháp lý cơ bản một cách khoa học và
G4.2 I,T
khách quan.
Áp dụng cơ bản các văn bản quy phạm pháp luật để giải thích các vấn đề pháp
G5.1 I,T
lý trong đời sống.
G5.2 Phân tích văn bản quy phạm pháp luật và đưa ra khuyến nghị. I,T
Có khả năng xây dựng nhóm và làm việc theo nhóm để giải quyết các vấn đề
G6.1 I,T
phát sinh trong quá trình lĩnh hội kiến thức.
G7.1 Khả năng thuyết trình nhóm theo chủ đề được giảng viên phân công. I,T
G8.1 Xây dựng một niềm tin, quan điểm tích cực về hệ thống pháp luật Việt Nam. I,T
Xây dựng tầm nhìn và định hướng tích cực cho sinh viên về hệ thống pháp
G8.2 I,T
luật Việt Nam.
G8.3 Xây dựng phương pháp học tập suốt đời, tích cực, hiệu quả cho sinh viên I,T
10. Mô tả tóm tắt nội dung học phần [Mô tả sơ lược về học phần (dưới 150 từ)]
Học phần Pháp luật đại cương nghiên cứu hiện tượng Nhà nước và Pháp luật theo quan điểm chủ
nghĩa Mác-Lenin. Học phần giải quyết những vấn đề chung nhất về Nhà nước và Pháp luật: nguồn
gốc, bản chất, hình thức, các kiểu và chức năng, vai trò… của Nhà nước và Pháp luật. Ngoài ra học
phần còn có các nội dung kiến thức về cá nhân, pháp nhân, đại diện, thời hạn và thời hiệu.
Mức Điểm Mô tả
Xuất sắc 3.6 - 4.0 Đánh giá được hiện trạng thực tại dựa vào các kiến thức đã lĩnh hội, đưa
ra những khuyến nghị, tầm nhìn cho hệ thống pháp luật quốc gia. Có
khả năng làm việc nhóm, thảo luận nhóm và thuyết trình trước đám
đông.
Giỏi 3.2 - 3.5 Tổng hợp những kiến thức xung quanh những khái niệm đã phân tích
được, biết áp dụng văn bản quy phạm pháp luật để nâng cao tư duy
pháp lý một cách khoa học và khách quan. Có khả năng làm việc nhóm,
thảo luận nhóm và thuyết trình trước đám đông.
Khá 2.5 - 3.1 Phân tích được những nguyên nhân, nguồn gốc, quá trình ra đời và chức
năng của những nội dung của môn học. Có khả năng làm việc nhóm,
thảo luận nhóm.
Trung 2.0 - 2.4 Ứng dụng những khái niệm cơ bản của môn học để đào sâu tư duy suy
bình nghĩ những hiện tượng tồn tại trong cuộc sống
Yếu 1.0 - 1.9 Hiểu những khái niệm cơ bản của môn học
Kém 0.0 - 0.9 Biết những khái niệm cơ bản của môn học
Thang
Tỷ Định
AMi đánh Căn cứ đánh giá Văn bản tham chiếu
trọng mức
giá
Đánh giá quá trình 30% 10 10
- Dự lớp chính khóa 10% 3,3 Điều 19, Quy chế đào
tạo theo hệ thống tín
Vắng 1 buổi 0,9*3,
chỉ, Trường Đại học
3
Sổ báo giảng Kinh tế Tài chính
Vắng 2 buổi 0,8*3, TP.HCM ban hành
AM1 3 Hệ thống điểm danh online theo QĐ số 402/QĐ-
(https://student.uef.edu.vn/attendance/...
Vắng 3 buổi 0,7*3, ) UEF ngày 01/09/2018
3 của Hiệu trưởng UEF.
Vắng từ 4 buổi trở 0*3,3
lên
- Các hình thức đánh giá năng 20% 6,7 Bài tập cá nhân/ nhóm (trên lớp/ về
lực quá trình làm việc: nhà): Bài tập viết, Bài tập trên elearning
Assignment AM7 Case Study, Problem Solving
Làm việc nhóm AM8 Phiếu theo dõi đánh giá làm việc nhóm
Thuyết trình, thảo
AM3 Phiếu đánh giá bài thuyết trình
luận
Kiểm tra giữa kỳ AM5 20% 10 10 Trên lớp/ LMS
Kiểm tra cuối học phần AM5 50% 10 10 Thi tập trung trên lớp
Tổng 100% 10 10
Rubric 2a: Đánh giá quá trình – Phần làm việc nhóm
PHIẾU THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ LÀM VIỆC NHÓM
Học phần: .....................................
Nhóm:...........................................
VAI ĐÁNH GIÁ TỪNG CÔNG VIỆC THAM GIA (*) ĐÁNH GIÁ CHUNG MỨC ĐỘ THỰC ĐIỂM
TRÒ HIỆN
THÀNH VIÊN Xâ Sư Tr Đó Chỉ Biê Thuy Tha Tổ
y u ực ng nh n ết m chứ
dựn tầm tiế góp sửa soạ trình, gia c,
ST Họ Tên g tài p ý , n tham phả điề
T đề liệu viế kiế hoà slid gia n u
cươ t n n es, clip, biện hàn
ng bài cho thiệ biê trả trên h
bài n n lời lớp nhó
viết bài kịc phản m
viết h, biện viết
….
□ >90% □ <90% □ <80% □ <70% □ <60%
□ <40% □ 0%
□ >90% □ <90% □ <80% □ <70% □ <60%
□ <40% □ 0%
□ >90% □ <90% □ <80% □ <70% □ <60%
□ <40% □ 0%
□ >90% □ <90% □ <80% □ <70% □ <60%
□ <40% □ 0%
□ >90% □ <90% □ <80% □ <70% □ <60%
□ <40% □ 0%
□ >90% □ <90% □ <80% □ <70% □ <60%
□ <40% □ 0%
(*): Đánh giá phần này theo quy ước sau:
- Tốt :T
- Khá :K
- Trung bình : TB
- Yếu :Y
- Không tham gia :
Rubric 2b: Phân tích đánh giá speaker trong bài thuyết trình
Chưa thành thạo (1) Thành thạo (2) Rất thành thạo (3)
I - Cách nói: Khó nghe, tốc độ quá chậm hoặc Dễ nghe, tốc độ phù hợp giữ được Thay đổi âm lượng phù hợp với
quá nhanh, ít kết nối với người sự chú của khán giả từng thông tin, tốc độ phù hợp với
Âm lượng nghe. nhịp điệu của chủ đề, khán giả
Nhịp điệu quan tâm một cách rõ ràng.
Vốn từ đơn giản, nhàm chán, hoặc Vốn từ phù hợp với khán giả và Vốn từ phong phú và sinh động,
II - Ngôn ngữ: không phù hợp với khán giả hoặc chủ đề. Lời nói rõ ràng và dễ hiểu. phù hợp với người nghe và chủ
với chủ đề bài thuyết trình. Lời nói Ngữ pháp và cú pháp tốt. đề. Lời nói rõ ràng và dễ hiểu, có
Vốn từ ngắt quãng, hoặc khó hiểu, phạm chú ý phát âm cẩn thận. Cấu trúc
Phát âm nhiều lỗi ngữ pháp. ngữ pháp và cú pháp mang tính
Ngữ pháp học thuật chuyên ngành cao và
hiệu quả.
III - Ngôn ngữ cơ thể: Chuyển động cơ thể quá nhiều Chuyển động cơ thể phù hợp với Diễn giả tùy biến chuyển động cơ
hoặc quá ít. Diễn giả ít thể hiện sự bối cảnh. Liên lạc thường xuyên thể và cử chỉ theo bối cảnh và nội
Chuyển động tiếp xúc bằng mắt và biểu cảm trên bằng thị giác với khán giả và có dung của bài nói, lôi cuốn khán
Giao tiếp thị giác gương mặt. sự thay đổi biểu cảm trên gương giả bằng việc thay đổi ánh mắt và
Biểu cảm mặt. nét mặt.
VI – Sử dụng công cụ hỗ Không hoặc ít sử dụng, hoặc sử Có sử dụng các công cụ truyền Sử dụng linh hoạt các công cụ,
trợ truyền đạt dụng kém hiệu quả các công cụ đạt phối hợp một cách phù hợp tùy biến theo từng nội dung và
Slides truyền đạt phối hợp khác khi với chủ đề và người theo dõi. đặc trưng của khán giả, góp phần
Bảng thuyết trình lôi cuốn, hấp dẫn khán giả.
Khác
Rubric 2c: Phân tích đánh giá phương pháp và nội dung trong bài thuyết trình
Chưa phù hợp (1) Phù hợp (2) Rất phù hợp (3)
I – Phương pháp: Không có, không đầy đủ cơ sở lý Có đủ cơ sở lý luận, phù hợp để Cơ sở khoa học đầy đủ làm cơ sở
luận hoặc cơ sở lý luận không phù giải quyết các mục tiêu của bài vững chắc để giải quyết toàn diện
hợp cho việc giải quyết các vấn đề thuyết trình, Trình tự logic, dễ vấn đề, giúp bài nói chặt chẽ
Cơ sở lý luận mục tiêu của bài nói. Trình tự các hiểu, có cách tiếp cận phù hợp thuyết phục người nghe, giúp
Phương pháp luận ý tưởng không logic, gây khó hiểu. chủ đề. người nghe phát triển khả năng
Không có mô hình tiếp cận vấn đề nhận thức cao hơn về chủ đề.
một cách có hệ thống.
Nội dung thuyết trình không đầy Nội dung chính xác và đầy đủ Nội dung chính xác và toàn diện,
đủ hoặc không chính xác, không nhằm đạt các mục tiêu nội dung tùy chỉnh phù hợp với người nghe,
II – Nội dung
liên quan đến chủ đề của chủ đề bài nói. có gợi mở cho người nghe phát
triển chủ đề.
BM05/QT03-ĐT
Speaker 1: ………………………………
Speaker (s)
Speaker 2: ………………………………
Slides trình
chiếu
Cộng
Phương pháp
Định
Các phương pháp áp dụng Nhận xét Điểm
mức
Nội dung
Định
Tóm tắt nội dung Nhân xét Điểm
mức
mức
Người đánh
giá
Chữ ký
Rubric 3: Phân tích hệ thống kết quả cần đạt được
giai cấp.
Kỹ năng tư - Có năng - Thực - Rà soát Tiếp thu Không có Hoàn
duy lực ứng hiện các nội dung một cách tư duy hệ toàn
dụng kết phương tài liệu để có hệ thống, chỉ không có
quả pháp hình thống các có thể tư duy hệ
nghiên nghiên thành các lý thuyết phân tích thống và
cứu trong cứu giả thuyết cơ bản một số tư duy
thực tiễn - Có khả khoa học liên quan vấn đề phân tích
của năng kết pháp lý lĩnh vực nhỏ riêng
ngành. hợp các liên quan. pháp lý. biệt
- Phối kiến thức - Phân
hợp nhiều liên tích được
nguồn lực ngành để vấn đề
khác phát hiện liên quan
nhau để vấn đề, trong lĩnh
thúc đẩy mối vực pháp
việc giải tương lý.
quyết vấn quan biện
đề pháp chứng
lý một giữa các
cách hiệu vấn đề và
quả. tìm ra xu
huớng
phát triển
trong lĩnh
vực pháp
luật.
Kỹ năng làm Có khả Tham gia - Tham Tham gia Tham gia Hoàn
việc nhóm năng và có vai gia công công việc thụ động toàn
quản lý trò chủ việc nhóm đầy và có giới không
nhóm chốt nhóm đủ, hoàn hạn trong làm việc
hiệu quả, trong tổ tích cực, thành các nhóm. nhóm,
đáp ứng chức và hoàn công việc hoặc
các thay quản lý thành tốt giao phó. tham gia
đổi trong nhóm, các công nhưng
thực tế, giúp việc giao không
thực hiện nhóm phó. tích cực.
công việc hoàn - Có đóng
nhóm thành góp trong
hoàn mục tiêu việc xây
thành với công dựng và
kết quả việc. quản lý
tốt. nhóm.
Kỹ năng giao Có những Nắm vai Tham gia Tham gia Có tham Hoàn
tiếp (bằng sáng tạo trò biên và hoàn và hoàn gia thụ toàn
văn bản và trong các tập bài thành tốt thành động và không
3
BM05/QT03-ĐT
thuyết trình) trình bày, viết, góp mục tiêu mục tiêu có giới tham gia
thuyết phần của phần phần việc hạn hoạt (viết bài/
trình. hoàn soạn bài soạn bài động thuyết
Trực tiếp thành và thuyết và thuyết soạn bài trình)
phản biện mục tiêu trình. trình và thuyết hoặc có
hoặc bảo tốt bài nhóm trình của tham gia
vệ quan soạn theo phân nhóm, đạt nhưng kết
điểm khoa học. công. được một quả thực
trước Tham gia số kết hiện
phản biện thuyết quả nhỏ. không
gây sự trình, tạo đạt.
thỏa mãn sự thu
cho lớp hút, hấp
học. dẫn khi
trình bày.
Năng lực Hoạch Dự báo Ðánh giá Nhận Có thể Hoàn
thực hành định tình ảnh thức về thực hiện toàn
nghề nghiệp chiến huống và hưởng bối cảnh một số không có
lược quản xử lý, của môi môi công việc khả năng
trị rủi ro giải quyết bối cảnh trường vi nhỏ theo thực hành
đối với được các kinh tế, mô của sự phân nghề
các tình tình xã hội các giai công và nghiệp
huống huống đến pháp cấp và giám sát
pháp lý pháp lý luật, xác thích ứng của người
nảy sinh phát sinh. định với yêu khác.
đã được được vai cầu pháp
dự báo trò của lý trong
trước, ngành các loại
bảo vệ tốt luật tư hình nhà
nhất lợi đối với sự nước
ích của thay đổi khác
các giai của thị nhau
cấp trong trường và
quá trình của nền
hoạt kinh tế -
động. xã hội
4
BM05/QT03-ĐT