You are on page 1of 17

Tiết 8

CHỦ ĐỀ 2: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP- ĐOẠN MẠCH SONG SONG


(BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM)

Ngày soạn: 06/ 10 /2023.


Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú
......../ 10 / 2023 9

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ.
a. Về kiến thức:
- Biết cách vận dụng các kiến thức đã được học từ bài 1 đến bài 5 để giải được các
bài tập đơn giản về đoạn mạch nối tiếp và song song (gồm nhiều nhất 3 điện trở).
- Tìm được những cách giải khác nhau đối với cùng một bài toán.
b. Về kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ sơ đồ mạch điện và kỹ năng tính toán.
c. Về thái độ:
- Nghiêm túc, trung thực trong báo cáo đáp số của bài toán.
- Tích cực suy nghĩ để tìm ra được những cách giải khác nhau.
2 . Định hướng phát triển năng lực
Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng
lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Chuẩn bị của GV:
- Bảng liệt kê các giá trị HĐT và CĐDD định mức của một số đồ dùng điện trong
gia đình tương ứng với 2 loại nguồn điện là 110V và 220V.
2. Chuẩn bị của HS:
- Hệ thống lại những kiến thức đã được học.
- Ghi nhớ các công thức đối với đoạn mạch //, đoạn mạch nối tiếp, định luật Ôm.
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học.
a) Phương pháp
Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề.
b) kỹ thuật dạy học
Vấn đáp, thảo luận nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.
III. Chuỗi các hoạt động dạy học.
1. Hoạt động khởi động
a. Ổn định tổ chức lớp học(1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
* Kiểm tra:
- HS1: Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm.
- HS2: Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch có 2
điện trở mắc nối tiếp, song song.
* Đặt vấn đề: Chúng ta đã được nghiên cứu qua định luật Ôm đối với đoạn mạch
nối tiếp và đoạn mạch song song. Hôm nay chúng ta cùng vận dụng các kiến thức
đó để làm một số bài tập.
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
HĐ 1: Giải bài tập 1 (18’) 1. Bài 1: Tóm tắt:
GV: Gọi 1 HS đọc đề bài bài 1 và tóm R1 = 5 ; UV = 6V; IA = 0,5A.
tắt đề bài. a) Rtđ = ?
HS: Thực hiện. b) R2 = ?
GV: Yêu cầu cá nhân HS giải bài tập 1 Bài giải
ra nháp. PT mạch điện: R1 nt R2
(A) nt R1 nt R2  IA= IAB = 0,5A.
GV: hướng dẫn chung cả lớp giải bài UV = UAB = 6V.
tập 1 bằng cách trả lời các câu hỏi:
? Cho biết R1 và R2 được mắc với nhau U AB 6V
như thế nào? Ampe kế, vôn kế đo
a) Rtđ = IAB = 0,5A = 12 ()
những đại lượng nào trong mạch điện?
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là
? Vận dụng công thức nào để tính điện
12 .
trở tương đương Rtđ và R2?  Thay số
b) Vì R1 nt R2  Rtđ = R1 + R2
tính Rtđ  R2.
 R2 = Rtđ − R1 = 12 − 5 = 7
GV: Yêu cầu HS nêu các cách giải
khác. Có thể HS đưa ra cách giải như: Vậy điện trở R2 bằng 7.
Tính U1 sau đó tính U2  R2
HS: chữa bài vào vở.
2. Bài 2: Tóm tắt:
HĐ 2: Giải bài tập 2 (20’)
GV: Gọi 1 HS đọc đề bài bài 2. R1 = 10 ; IA1= 1,2A; IA = 1,8A.
HS: Đọc. a) UAB = ?
GV: Yêu cầu cá nhân HS giải bài 2 (có b) R2 = ?
thể tham khảo gợi ý cách giải trong Bài giải
SGK) theo đúng các bước giải. Sau khi a) (A) nt R1  I1 = IA1 = 1,2A
HS làm bài xong, GV thu bài của 1 số (A) nt (R1 // R2)  IA = IAB = 1,8A
U
HS để kiểm tra.  U  I.R
HS: Làm việc cá nhân giải BT 2. Từ công thức: I = R
GV: Gọi 1 HS lên chữa phần a); 1 HS  U1 = I1.R1 = 1,2.10 = 12 (V)
chữa phần b). Gọi HS khác nêu nhận R1 //R2  U1 = U2 = UAB = 12V
xét; Nêu các cách giải khác. Hiệu điện thế giữa 2 điểm AB là 12V
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
HS: Thực hiện. b) Vì R1//R2
Gợi ý: Phần b) HS có thể đưa ra cách  I2 = I − I1 = 1,8A − 1,2 A = 0,6A
I1 R 2 U2 = 12 V theo câu a)

I
giải khác, ví dụ: Vì R1 //R2  2 R U 2 12V
1
  20()
 Cách tính R2 với R1; I1 đã biết;  R2 = R 2 0, 6A
I2 = I − I1. Vậy điện trở R2 bằng 20.
Hoặc đi tính RAB:
U AB 12V 20
  ( )
RAB = I AB 1,8A 3
1 1 1 1 1 1
    
R AB R 1 R 2 R 2 R AB R 1
1 3 1 1
    R 2  20()
R 2 20 10 20
Sau khi biết R2 cũng có thể tính
UAB = I.RAB
- Gọi HS so sánh các cách tính R2
 cách làm nào nhanh gọn, dễ hiểu
 Chữa 1 cách vào vở.
3. Hoạt động luyện tập, vận dụng (Kết hợp trong nội dung bài giảng)
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng (1’)
- Tìm hướng giải khác BT đã chữa
- Làm các bài tập 6.1 -> 6.3 trong SBT.
IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Tiết 9
CHỦ ĐỀ 2: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP- ĐOẠN MẠCH SONG SONG
(BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM)

Ngày soạn: 06/ 10 /2023.


Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú
......../ 10 / 2023 9

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ.
a. Về kiến thức:
- Biết cách vận dụng các kiến thức đã được học từ bài 1 đến bài 5 để giải được các
bài tập đơn giản về đoạn mạch nối tiếp và song song (gồm nhiều nhất 3 điện trở).
- Tìm được những cách giải khác nhau đối với cùng một bài toán.
b. Về kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ sơ đồ mạch điện và kỹ năng tính toán.
- Năng lực cần hình thành: Giải quyết vấn đề, tự học, thực nghiệm.
c. Về thái độ:
- Nghiêm túc, trung thực trong báo cáo đáp số của bài toán.
- Tích cực suy nghĩ để tìm ra được những cách giải khác nhau.
2 . Định hướng phát triển năng lực
Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng
lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Chuẩn bị của GV:
- Bảng liệt kê các giá trị HĐT và CĐDD định mức của một số đồ dùng điện trong
gia đình tương ứng với 2 loại nguồn điện là 110V và 220V.
2. Chuẩn bị của HS:
- Hệ thống lại những kiến thức đã được học.
- Ghi nhớ các công thức đối với đoạn mạch //, đoạn mạch nối tiếp, định luật Ôm.
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học.
a) Phương pháp
Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề.
b) kỹ thuật dạy học
Vấn đáp, thảo luận nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.
III. Chuỗi các hoạt động dạy học.
1. Hoạt động khởi động
a. Ổn định tổ chức lớp học(1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
* Kiểm tra:
- HS1: Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm.
- HS2: Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch có 2
điện trở mắc nối tiếp, song song.
* Đặt vấn đề: Chúng ta đã làm một số bài tập về định luật Ôm đối với đoạn mạch
nối tiếp và đoạn mạch song song. Hôm nay chúng ta cùng vận dụng các kiến thức
đó để làm một số bài tập.
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
HĐ 2: Giải bài tập 3 (37’) Bài 3: Tóm tắt:
GV: Gọi 1 HS đọc đề bài bài 3. R1 = 15 ; R2 = R3 = 30; UAB = 12V.
HS: Đọc. a) RAB = ?
GV: Yêu cầu cá nhân HS giải bài 3 b) I1, I2, I3 = ?
(có thể tham khảo gợi ý cách giải
trong SGK) theo đúng các bước
giải. Sau khi HS làm bài xong, GV Bài giải
thu bài của 1 số HS để kiểm tra. a) (A) nt R1 nt (R2//R3).
HS: Làm việc cá nhân giải BT 3. 30
GV: Gọi 1 HS lên chữa phần a); 1 Vì R2 = R3  R2,3 = 2 = 15
HS chữa phần b). ().
HS: Thực hiện. RAB = R1 + R2,3 = 15 + 15 =
30.
Điện trở của đoạn mạch AB là
30.
b) áp dụng công thức định luật
Ôm:
U
I = R  IAB =
U AB 12V
Gọi HS khác nêu nhận xét;   0, 4(A)
R AB 30 ; I1 = IAB =
0,4A.
U1 = I1.R1 = 0,4.15 = 6(V).
U2 = U3 = UAB - U1 = 12V- 6V =
6V.
U2 6
  0, 2(A)
I2 = R 2 30 .
I2 = I3 = 0,2A.
Vậy cường độ dòng điện qua R1
là 0,4A; Cường độ dòng điện
qua R2; R3 bằng nhau và bằng
0,2A.
3. Hoạt động luyện tập, vận dụng (5’ )
Nêu các cách giải khác
GV hệ thống lại các công thức đã học
Những lưu ý khi làm bài, sửa lỗi HS còn hay mắc
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng (1’)
- Làm các bài tập 6.4 -> 6.5 trong SBT.
- Đọc trước bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

CHỦ ĐỀ 3: ĐIỆN TRỞ.BIẾN TRỞ


Tiết 10 - Bài 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN

Ngày soạn: 06/ 10 /2023.


Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú
......../ 10 / 2023 9

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ.
a. Về kiến thức:
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn.
- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều dài,
tiết diện, vật liệu làm dây dẫn).
- Suy luận và tiến hành thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào
chiều dài.
- Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật
liệu thì tỉ lệ với chiều dài của dây.
b. Về kĩ năng:
- Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn.
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài
dây dẫn.
c. Về thái độ: Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
2 . Định hướng phát triển năng lực
Năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án
thí nghiệm, dự đoán; phân tích khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh
giá kết quả và giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Chuẩn bị của GV: Cho mỗi nhóm HS:
- 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
- 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
- 1 nguồn điện 3V, 1 công tắc, 8 đoạn dây nối.
- 3 dây điện trở có cùng tiết diện, được làm bằng cùng một loại vật liệu: 1 dây dài l,
1 dây dài 2l, 1dây dài 3l. Mỗi dây được quấn quanh một lõi cách điện phẳng, dẹt
và dễ xác định số vòng dây.
2. Chuẩn bị của HS: nghiên cứu trước nội dung bài mới.
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học.
a) Phương pháp
Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề.
b) kỹ thuật dạy học
Vấn đáp, thảo luận nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.Thực nghiệm
III. Chuỗi các hoạt động dạy học.
1. Hoạt động khởi động
a. Ổn định tổ chức lớp học (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (5’)
* Kiểm tra:
? Hãy nêu công dụng của dây dẫn trong các mạch điện và trong các thiết bị điện?
- HS: Là bộ phận quan trọng của mạch điện, nó được dùng để cho dòng điện chạy
qua.
? Dây dẫn thường được làm bằng các vật liệu gì?
- HS:......
* Đặt vấn đề: : Dây dẫn có thể có kích thước khác nhau, được làm từ các vật liệu
khác nhau và có thể điện trở khác nhau. Vậy điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào
những yếu tố nào và sự phụ thuộc đó như thế nào? Chúng ta cùng đi nghiên cứu
bài học hôm nay để làm rõ hơn các vấn đề đó.
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
HĐ 1: Xác định sự phụ thuộc của I. Xác định sự phụ thuộc của điện
điện trở dây dẫn vào một trong trở dây dẫn vào một trong những
những yếu tố khác nhau. (10’) yếu tố khác nhau.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 7.1
SGK tr 19.
? Hãy cho biết các cuộn dây có những
yếu tố nào khác nhau?
HS: Khác nhau về chiều dài, tiết diện, - Các dây dẫn này khác nhau về:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
vật liệu làm dây dẫn. + Chiều dài dây.
? Điện trở của các dây này liệu có + Tiết diện dây.
như nhau hay không? Nếu có thì + Chất liệu làm dây dẫn.
những yếu tố nào có thể ảnh hưởng
đến R của dây?
HS: Nêu dự đoán của mình.
GV: Ghi dự đoán của HS vào góc
bảng.
? Muốn làm thí nghiệm kiểm tra sự
phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào
chiều dài của dây thì ta cần làm thí
nghiệm với những dây dẫn có đặc
điểm gì?
HS: Các dây dẫn có chiều dài khác II. Sự phụ thuộc của điện trở vào
nhau,cùng tiết diện và được làm chiều dài dây dẫn.
cùng vật liệu. 1. Dự kiến cách làm.
HĐ 2: Sự phụ thuộc của điện trở vào - Đo điện trở của dây dẫn có ciều dài
chiều dài dây dẫn. (15’) lần lượt là l, 2l, 3l, có tiết diện như
GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 phần II nhau và cùng làm từ một vật liệu.
SGK tr 19. C1 (HS dự đoán):
HS: Thảo luận theo nhóm trả lời C1 R2 = 2R1
SGK tr 19. Đại diện nhóm trả lời. R3 = 3 R1.
GV: Ghi góc bảng dự đoán của HS. 2. Thí nghiệm kiểm tra.
? Các dự đoán của các em có đúng a) Sơ đồ: (SGK - 20)
không? => Chúng ta cùng đi làm
thínghiệm kiểm tra.
GV: Yêu cầu HS quan sát các sơ đồ
hình 7. 2 SGK tr 20. b) Tiến hành thí nghiệm:
? Hãy cho biết các dụng cụ làm thí
nghiệm?
HS: Trả lời.
? Hãy nêu cách bố trí và tiến hành thí
nghiệm? Bảng 1:
HS: Trả lời. CĐD
HĐT ĐT
GV: Giao dụng cụ cho các nhóm. Đ
HS: Các nhóm tiến hành làm thí Dây I1
U1 = R1 =
nghiệm. Ghi kết quả đo được vào dẫn (l) =
bảng 1 SGK tr 20. Dây U2 = I2 = R2 =
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
? Hãy so sánh với kết quả mà các em dẫn
đã dự đoán? (2l)
HS: Trả lời. Dây
U3 R3
? Vậy điện trở dây dẫn có cùng tiết dẫn I3 =
=
diện và được làm cùng 1 loại vật liệu (3l)
thì có mối quan hệ như thế nào với
chiều dài dây dẫn? c) Nhận xét:
? Với 2 dây dẫn có R tương ứng là R 1 - R tỉ lệ thuận với l.
và R2 có cùng S và được làm cùng 1 R1 l1

loại vật liệu, thì có mối quan hệ như - R2 l2 .
thế nào với chiều dài của mỗi dây
dẫn?
HS: Trả lời. 3. Kết luận: (SGK - 20).
GV: Chốt lại.
HS: Đọc kết luận.
III. Vận dụng.
HĐ 3: Vận dụng. (10’)
C2 Theo công thức của định luật
GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời C2 U
SGK tr 21. I
ôm, ta có: R (1)
HS: Hoạt động cá nhân. 1, 2 HS đứng
Theo đầu bài: chiều dài dây dẫn tăng
tại chỗ trả lời.
-> R dây dẫn tăng (hai dây có cùng
tiết diện và cùng được là từ 1 loại vật
liệu).
Mà U không đổi, nên từ (1) = > I
giảm (tức là cường độ dòng điện
chạy qua đèn giảm) => Đèn sáng
yếu hơn hoặc có thể không sáng.
GV: Cho HS hoạt động cá nhân thực
U
I  20
hiện C3 , C4 SGK. R
HS: Hoạt động cá nhân thực hiện C3 l
20
.4  m
C3 2
, C4 SGK tr 21. l1 R1 I 2
   4  l1  4l 2
C4 l 2 R2 I 1 .
3. Hoạt động luyện tập, vận dụng (3’)
- Hệ thống lại kiến thức của bài.
- HS đọc ghi nhớ và "Có thể em chưa biết".
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng (1’)
- Học theo SGK và vở ghi.
- Làm BT 7.1 → 7.4 SBT tr 12.
- Đọc trước bài 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn.
IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy.
……………………………………………………………………………………

CHỦ ĐỀ 3: ĐIỆN TRỞ.BIẾN TRỞ


Tiết 11 – Bài 8: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN
Ngày soạn: 06/ 10 /2023.
Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú
......../ 10 / 2023 9

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ.
a. Về kiến thức: Suy luận và hiểu được các dây dẫn cùng chiều dài và làm từ cùng
một loại thì điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
b. Về kĩ năng: Bố trí và tiến hành được thí nghiệm kiểm tra mối liên hệ giữa điện
trở và tiết diện của dây.
c. Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tinh thần hợp tác trong HĐ
nhóm.
2. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết;
thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán; phân tích khái
quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Chuẩn bị của GV:
- 2 đoạn dây cùng chất liệu, cùng l nhưng S khác nhau
- 1 nguồn điện, 1công tắc, 1 ampe kế, 1 vôn kế, dây nối, 2 chốt kẹp.
2. Chuẩn bị của HS: học bài, làm bài và nghiên cứu trước nội dung bài mới.
III. Chuỗi các hoạt động dạy học.
1. Hoạt động khởi động
a. Ổn định tổ chức lớp học(1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
*Kiểm tra:
- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài dây dẫn ntn?
* Đặt vấn đề: Như SGK.
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
HĐ 1: Dự đoán điện trở phụ thuộc I. Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào
vào tiết diện dây dẫn (10’) tiết diện dây dẫn
- GV y/c HS nghiên cứu nội dung thông C1: R1= R
tin trong SGK và trả lời câu hỏi:
(?) Ta sử dụng những loại dây dẫn như
thế nào để tìm hiểu sự phụ thuộc của R
vào S? 
- Yc HS quan sát H8.1 và trả lời C1 1 1 1 1 3 R
+ HS quan sát H8.1      R3 
R3 R R R R 3
a, Có 1 dây dẫn (R1= R) * Nếu chập 2, 3 dây dẫn thành 1 dây dẫn duy
b, Có 2 dây dẫn (R2= ?) nhất thì các dây dẫn có tiết diện 2S, 3S. Khi
c, Có 3 dây dẫn (R3= ?)
- GV: Dựa vào kết quả ở C1 -> hoàn
đó: R1= R; R2 =
thành C2.
C2: - Nếu tiết diện tăng 2 lần thì R giảm 2
- HS dự đoán: trường hợp 2 dây dẫn có R
cùng l và cùng được làm từ 1 vật liệu
thì điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với lần (R2= 2 )
tiết diện dây. - Nếu tiết diện tăng 3 lần thì R giảm 3
R
3
HĐ 2: Tiến hành thí nghiệm kiểm tra lần (R3= )
dự đoán (12’) II. Thí nghiệm kiểm tra
- GV: Chia nhóm HS, Y/c tiến hành thí * Nhận xét:
nghiệm như SGK S 2 d 22

- HS nhận dụng cụ tiến hành TN, ghi S1 d12
kết quả vào bảng 1: S2 R
 1
+ lần 1: với dây dẫn có S1 có cùng l, S1 R2
+ lấn 2: với dây dân có S2 chất liệu *Kết luận:
Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết
(S= ) S 2 R1

r: Bán kính; d: Đường kính diện của dây S 1 R2
(?) Nêu kết luận về sự phụ thuộc của R
vào S ?
HĐ 3: Vận dụng (10’)
III. Vận dụng
- HS đọc C3 và trả lời
C3: Cho: l1= l2, S1= 2mm2, S2= 6mm2
So sánh R1 với R2?
- Yc 1 HS đọc C4 và tóm tắt
Giải: Vì S2= 3S1 => R1= 3R2.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
Tóm tắt: l1= l2 C4:
S1= 0,5mm2 Vì R tỉ lệ nghịch với S của dây nên:
R1= 5,5 
S2= 2,5mm2 S1 R2

S
 R2  1 R1 
0,5.5,5
 1,1()
R 2= S 2 R1 S2 2,5
?
(?) Hệ thức nào biểu diễn mối quan hệ
R & S? C5:
- Yc 1 HS đọc C5 , tóm tắt và nêu l1
hướng giải bài tập. Dây thứ 2 có chiều dài l2= 2
Tóm tắt: l1= 50m => Có điện trở nhỏ hơn 2 lần. đồng thời
S1= 0,1mm2 S2=5S1.
R1= 500  => Dây thứ 2 có điện trở nhỏ hơn 10 lần so
l = 100m với điện trở dây thứ nhất:
S2= 0,5mm2 R1
R2= R2 = 10 = 50  .
(?) So sánh l1 với l2?
S1 với S2? C6:
- Yc 1 HS đọc C6 , tóm tắt và nêu Xét một đoạn dây sắt dài
hướng giải bài tập. l1
Tóm tắt: l1= 200m
l2 = 50m = 4 có điện trở R1 = 120  thì
S1= 0,2mm2
phải có tiết diện là:
R1= 120  S1
l2= 50m
R2= 45  S= 4
S2 Vậy dây sắt dài l2= 50 và có R2 = 45  thì
? phải có tiết diện là:
R1 2
(?) Hệ thức nào biểu diễn mối quan hệ S2  S.  mm 2
R và S? R 2 15 .

3. Hoạt động luyện tập, vận dụng (5’)


- GV y/c HS trả lời các câu hỏi:
+ Nêu sự phụ thuộc của R vào tiết diện S của dây dẫn?
+ Viết hệ thức biểu diễn mối quan hệ giữa R và S của hai dây dẫn cùng loại.
S1 R2

S 2 R1
+ Điều kiện để sử dụng hệ thức thên khi giải bài tập vận dụng?
( S phải có cùng đơn vị đo)
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng (1’)
- Học Ghi nhớ trong SGK và làm các bài tập trong SBT.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết” và chuẩn bị cho giờ sau.
IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy.
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Tiết 12 – Bài 9: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ


VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN

Ngày soạn: 06/ 10 /2023.


Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú
......../ 10 / 2023 9

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ.
a. Về kiến thức:
- Hiểu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây.
- Biết điện trở suất là gì? So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật
liệu căn cứ vào bảng ghi điện trở suất của chúng.
b. Về kĩ năng:
- Bố trí và tiến hành được thí nghiệm kiểm tra mối liên hệ giữa điện trở và vật liệu
làm dây dẫn
- Vận dụng công thức R=  \f(l,S để tính được một đại lượng khi biết các đại
lượng khi biết các đại lượng khác.
c. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi biến đổi công thức.
2 . Định hướng phát triển năng lực
- Định hướng phát triển năng lực: Năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết;
thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán; phân tích khái
quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Chuẩn bị của GV:
- 3 cuộn dây được làm từ các vật liệu khác nhau nhưng có cùng tiết diện và chiều dài.
- 1 nguồn điện, 1 công tắc, 1 ampe kế, 1 vôn kế, dây dẫn, 2 chốt kẹp nối dây dẫn.
2. Chuẩn bị của HS: học bài, làm bài và nghiên cứu trước nội dung bài mới.
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học.
a) Phương pháp
Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề.
b) kỹ thuật dạy học
Vấn đáp, thảo luận nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.
III. Chuỗi các hoạt động dạy học.
1. Hoạt động khởi động
a. Ổn định tổ chức lớp học(1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
*Kiểm tra: ? Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Phải tiến hành
TN với các dây dẫn có những đặc điểm gì để xác định sự phụ thuộc của của R vào
tiết diện dây dẫn?
* Đặt vấn đề: Ở lớp 7, ta đã biết đồng là kim loại dẫn điện rất tốt, chỉ kém có bạc,
nhưng lại rẻ hơn bạc rất nhiều. Vì thế đồng thường được dùng làm dây dẫn để nối
các thiết bị và dụng cụ trong các mạng điện. Vậy căn cứ vào đặc trưng nào để biết
chính xác vật liệu này dẫn điện tốt hơn vật liệu kia? Để hiểu được về vấn đề này,
chúng ta cùng đi nghiên cứu bài học hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
HĐ 1: Sự phụ thuộc của R vào vật I. Sự phụ thuộc của điện trở vào
liệu làm dây dẫn (9’) vật liệu làm dây dẫn
- Cho HS quan sát các đoạn dây dẫn đã C1: Các dây dẫn có cùng chiều dài và
chuẩn bị. cùng tiết diện nhưng làm bằng các
( ?) Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vật liệu khác nhau.
vào vật liệu làm dây dẫn thì phải tiến
hành TN với những dây dẫn có đặc điểm
gì? 1.Thí nghiệm:
- GV y/c HS trao đổi, làm thí nghiệm a, Vẽ sơ đồ mạch điện
(theo nhóm) theo hướng dẫn (a-> d). b, Lập bảng ghi kết quả thí nghiệm
Theo dõi và giúp đỡ các nhóm HS vẽ c, Tiến hành thí nghiệm
sơ đồ mạch điện, lập bảng ghi các kết d, Nhận xét: (R của các dây dẫn)
quả đo và quá trình tiến hành thí
nghiệm.
- Các nhóm HS tiến hành thí nghiệm
dưới sự hướng dẫn của GV.
 Từ kết quả thí nghiệm  nhận xét. 2. Kết luận:
(?) Em có kết luận gì về mối quan hệ Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào
giữa điện trở và vật liệu làm dây dẫn. vật liệu làm dây dẫn.
HĐ 2: Tìm hiểu về điện trở suất (6’) II. Điện trở suất – Công thức điện
- Y/c HS đọc mục 1, trả lời các câu hỏi: trở
(?) Sự phụ thuộc của điện trở vào vật 1. Điện trở suất:
liệu làm dây dẫn được đặc trưng bằng - Điện trở suất là đại lượng đặc trưng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
đại lượng nào? cho sự phụ thuộc của R vào vật liệu
(?) Đại lượng này có trị số được xác làm dây dẫn.
định ntn? Kí hiệu, đơn vị? Kí hiệu:  (rô), đơn vị:  .m (ôm
- GV treo bảng điện trở suất của 1 số mét)
0
chất ở 20 C và giới thiệu.
 
(?) Hãy nêu nhận xét về trị số  của Kim Hợp
kim loại và hợp kim có trong bảng? (Ω.m (Ω.
loại ) kim
(?) Điện trở suất của đồng là bao nhiêu
cho biết ý nghĩa con số đó? Bạc 1,6.1 Nikêlin 0,40.1
(1,7.10-8  .m- 1 dây dẫn hình trụ làm 0-8 0
6
bằng đồng có l =1m, S= 1m2 thì điện
trở R= 1,7.10-8  ) Đồng 1,7.1 M 0,43.1
(?) Trong các chất có trong bảng, chất 0-8 nganin 0-6
nào dẫn điện tốt nhất? Nhôm 2,8.1 Cos 0,50.1
Tại sao đồng thường được dùng để làm 0-8 0-6
lõi dây nối của các mạch điện? ntan
(?)  của costantan là bao nhiêu? ý Vônfr 5,5.1 Nicrom 1,10.1
nghĩa? dựa vào mối quan hệ giữa R và am 0-8 0-6
tiết diện của dây dẫn  Tính Rcostantan =? Sắt 12,0.1
HĐ 3: Xây dựng công thức tính điện 0-8
trở (8’)
- GV hướng dẫn làm C3
Gợi ý:
+ Xem lại ý nghĩa điện trở suất  R1= ? C2:
 = 0,5.10-6Ω.m
+ Lưu ý về sự phụ thuộc của R vào l , S costantan

và vật liệu làm dây. Vậy đoạn dây costantan có chiều dài
1m tiết diện 1mm2 = 10-6 m2 có điện
- HS làm theo các bước hoàn thành bảng 2 trở là 0,5 Ω
 công thức tính R

2. Công thức điện trở:


Bảng 2:

Dây dẫn
(?) Hãy nêu đơn vị đo của các đại (được làm từ vật
Các
lượng có trong công thức R? liệu c Rddẫn
bước
(Ω)
tính
iện trở s
HĐ 4: Vận dụng (10’) ất ủ)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
1 Chiều Tiết R1= 
- GV hướng dẫn hoàn thành C4. dài diện
1m 1m2
(?) Để tính R ta vận dụng công thức 2 Chiều Tiết R2=  l
nào? dài l diện
( 1m2
(?) Đại lượng nào đã biết, đại lượng )
nào trong công thức cần phải tính? 3 Chiều Tiết R3= 
(?) Tính diện tích dây ntn? dài l diện \f(l,S
d2 (m) S(m2)
(S = .r2 = 4 ) 3. Kết luận:
 R= ? Điện trở của dây dẫn được tính bằng
công thức :
- GV: R của đồng rất nhỏ vì vậy người
ta thường bỏ qua điện trở của dây nối R=  \f(l,S
trong mạch.

Trong đó:  là điện trở suất (Ω.m)


l là chiều dài (m)
S là tiết diện (m2)
III. Vận dụng
C4:
Tóm tắt
l = 4m
- GV: C5, C6 làm tương tự. d = 1mm= 10-3m
- yêu cầu HS hoạt động nhóm.  = 1,7.10-8Ωm
- Đại diện các nhóm trình bày. R= ?
- GV nhận xét và chốt lại.
Giải
Diện tích tiết diện dây đồng là:
d2 (10 3 ) 2
S= . 4 = 3,14. 4
áp dụng công thức tính trên:
R=  \f(l,S
4 .4
3 2
 R= 1,7.10-8. 3,14.(10 )
16
6
= 1,7.10-8. 3,14.10
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
= 0,087 (Ω)
C5: + Điện trở của dây nhôm:
R= 2,8.10-8.2.106= 0,056 Ω
+ Điện trở của dây nikêlin:

R= 0,4.10-6. = 25,5 Ω
+ Điện trở của dây đồng:
400
6
 3,4
R= 1,7.10-8. 2.10
C6: Chiều dài dây tóc bóng đèn:
S
l=R = = 0,1428m 
14,3cm
3. Hoạt động luyện tập, vận dụng (4’)
- GV y/c lần lượt từng HS trả lời câu hỏi:
(?) Đại lượng nào cho biết sự phụ thuộc của R vào vật liệu làm dây dẫn?
(?) Căn cứ vào đâu để nói chất này dẫn điện tốt hơn chất kia?
(?) Điện trở của dây dẫn được tính theo công thức nào?
- HS đứng tại chỗ trình bày.
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng (1’)
- Học bài theo SGK và làm các bài tập trong SBT.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết” và chuẩn bị cho giờ sau.
IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

You might also like