You are on page 1of 21

Chương 1

CHỌN CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN – VÀ CHỌN CHẾ ĐỘ TÍNH TOÁN

nmin là tốc độ tối thiểu mà động cơ làm việc được ở chế độ toàn tải nếu thấp
hơn một chút động cơ sẽ chết máy.
nM: Tốc độ lúc đạt mômen có ích cực đại ở chế độ toàn tải (Memax).
ne: Tốc độ đạt công suất cực đại ở chế độ toàn tải (Nemax).
Đa số trong động cơ Diezel và một số ít động cơ xăng của xe tải có bộ hạn
chế tốc độ, thay ne bằng nhd.
nhd: Tốc độ hiệu đính (Tốc độ hạn chế), ne = nhd
Nhd: Công suất hiệu đính do nhà sản xuất thông báo.

CÁC TỐC ĐỘ CHỌN NHƯ SAU


- Động cơ xăng không có hạn chế tốc độ
nmin = (15 20)% .ne vòng /phút.
nM  50% .ne vòng/ phút
- Động cơ xăng có bộ hạn chế tốc độ và động cơ Diezel
nmin  0,25 nhd
nM = (0,50,6) nhd

Chương 2 TÍNH NHIÊN LIỆU VÀ HỖN HỢP CÁC SẢN PHẨM CHÁY
2.1 Chọn nhiên liệu và thành phần của nhiên liệu:
2.1.1 Chọn nhiên liệu cho động cơ xăng
Dựa theo tỷ số nén theo cách chọn như sau:
 =46 Xăng có nhiệt trị thấp hu =1030010400 Kcal/kg
 =78 Xăng có nhiệt trị thấp hu =1040010600 Kcal/kg
Thành phần của xăng
gC = 0,85 và gH = 0,15 hoặc
gC = 0,855 và gH = 0,145
2.1.2 Cho động cơ Diesel
Nhiên liệu Diesel có trị số Xetan 4050
hu=1000010400 Kcal/kg
Thành phần gồm có Cacbon (gC) Hidro (gH) và Oxy (gO)
gC = 0,86
gH = 0,13
gO = 0,01
2.2 Chọn hệ số dư không khí :
Vì tính nhiệt độ ở chế độ toàn tải nên phải chọn  công suất:
- Đối với động cơ xăng  = 0,850,9
- Đối với động cơ Diesel, ở chương này ta tạm chọn  tuỳ theo loại động
cơ, sau này tính suất hao nhiên liệu gi ta phải tính lại :
+ Loại thấp tốc:  = 1,82,2 (nhd = 300600 vòng/phút)
+ Loại trung tốc:  = 1,31,7 (nhd = 7002000 vòng/phút)
+ Loại cao tốc:  = 1,72,2 (nhd >2000 vòng/phút)
 dựa theo kết cấu của buồng cháy và cách chọn như sau:
Buồng phân cách:  = 1,31,4
Buồng liền:  = 1,41,7 (Buồng thống nhất)
Lượng nhiệt tổn hao do thiếu ôxy cháy không hết vì  <1:
hu= 14740 (1- )
2.3 Lượng không khí lý thuyết l0 cần để đốt cháy hoàn toàn 1kg nhiên liệu: l0
8
.g c + 8.g H −
g0 kg/kg.nl
l0 = 3
0,23
2.4 Lượng không khí thực tế để đốt 1kg nhiên liệu:
l = .l0
2.5 Thành phần sản phẩm cháy Gi:
2.5.1 Đối với động cơ xăng
11
GCO2 = [ gC(2 - 1) + 6gH( - 1) ] kg
3
7
GCO = [ 2(1 -  ) (gC + 3gH)] kg
3
GH2O = 9gH kg
GN2 = 0,77 .l0 kg
2.5.2 Đối với động cơ Diesel
11
GCO2 = gC kg
3
8
GO2 = ( - 1) ( . gC + 8gH - gO) kg
3
GH2O = 9.gH kg
GN2 = 0,77..l0 kg
Kiểm tra lại: Gspc=Gi (1)
Gspc = l0 + 1 = l +1 (2)
Sai số giữa công thức (1) và (2) không vượt quá 5%
2.6 Tỷ lệ thành phần sản phẩm cháy gi:
gi% = Gi/Gi = Gi/ Gspc
gi = gCO2 + gCO + gH2o + gN2 = 1
Cho phép tính sai  0,05 đối với gi
2.7 Hằng số của khí nạp trước lúc cháy
2.7.1 Đối với động cơ xăng
Hằng số khí của hỗn hợp tươi Rhht
Rhht=gkk.Rkk + gxg.Rxg
gkk = l0/(l0 + 1) Tỷ lệ của không khí
gxg = 1/(l0 + 1) Tỷ lệ của xăng trong hỗn hợp
Rxg = 8,5 kG.m/kg.độ Hằng số khí của hơi xăng
Rkk = 29,27 kG.m/kg.độ Hằng số khí của không khí
2.7.2 Đối với động cơ Diesel
Vì chỉ nạp không khí sau đến cuối quá trình nén mới phun nhiên liệu nên ở
đây là hằng số khí của không khí.
Rhht= Rkk = 29,27 kG.m/kg.độ
2.8 Hằng số khí của sản phẩm cháy Rspc
Rspc = (giRi)
RCO2 = 19,3 kG.m/kg.độ
RCO = 30,3 kG.m/kg.độ
RH2O = 47,1 kG.m/kg.độ
RN2 = 30,3 kG.m/kg.độ
RO2 = 26,5 kG.m/kg.độ
2.9 Hệ số biến đổi phân tử :
 = spc/hht = Rspc/Rhht với động cơ xăng
 = Rspc/Rkk với động cơ diesel
2.10 Nhiệt dung của chất khí
2.10.1 Hỗn hợp tươi
a. Đối với động cơ xăng
Nhiệt dung của hỗn hợp tươi Cvhht
Cvhht = gkk.Cvkk + gxg.Cvxg
Nhiệt dung của không khí:
Cvkk = 0,165 + 0,000017.Tc Kcal/kg.độ
Nhiệt dung của hơi xăng:
Cvxg = 0,35 Kcal/kg.độ
b. Đối với động cơ Diesel
Cvhht = Cvkk =0,165 + 0,000017.Tc Kcal/kg.độ.
2.10.2 Sản phẩm cháy
Nhiệt dung sản phẩm cháy Cvspc
Cvspc = gi.Cvi
CVCO2 = 0,186 + 0,000028.Tz Kcal/kg.độ
CVCO = 0,171 + 0,000018.Tz Kcal/kg.độ
CVO2 = 0,150 + Kcal/kg.độ
0,000016.Tz CH2O = 0,317 + Kcal/kg.độ
0,000067.Tz Kcal/kg.độ
CVN2 = 0,169 +
0,000017.Tz
Động cơ xăng:
Cvspc = gi.Cvi= gCO2.CVCO2 + gCO.CVCO + gH2O.CH2O + gN2.CN2
Động cơ Diesel
Cvspc = gi.Cvi= gCO2.CVCO2 + gO2.CVO2 + gH2O.CH2O + gN2.CN2

Chương 3 QUÁ TRÌNH NẠP


3.1 Xác định áp suất trung bình của quá trình nạp Pa
Tính theo nhiều tốc độ (nmin, nM, ne) ở chế độ toàn tải dùng công thức gần
đúng sau đây của Giáo sư tiến sĩ Lenin J.M
Pa = P 1 − n 6 . Vh'22 . 1 2 .  −   
2 3,5
2

0  520.10   f    −1
   bt    
Ở đây n: Tốc độ vòng quay tại chế độ tính toán (tính toán tại 3 giá trị tốc độ nmin,
nM, ne)
Vh’: Tính bằng m3 - Thể tích công tác của 1 xi lanh qui ước.
Vh’ = 1 lít = 0,001m3. Vì chưa xác định được Vh thể tích công tác của 1 xi
lanh.
ftb = fe.(ne/1000) m2/lít - Tiết diện lưu thông cần để phát huy Nemax ở tốc độ
ne (hay Nehd ở nhd) ứng với thể tích công tác là 1 lít.
Po = 1 kG/cm2
fe: Tiết diện lưu thông riêng ứng với 1 lít thể tích công tác và mỗi
1000vòng/phút (m2)
Động cơ 4 kỳ không tăng áp
Động cơ xăng: fe = 2,53,0 cm2/lít.1000v/phút
Động cơ Diesel: fe = 45 cm2/lít.1000v/phút
Pr .Ta
 =  0.5
Pa .Tr
: Tỷ số nén của động cơ.
: Hệ số tổn thất ở đường ống nạp = 0,650,85
3.2 Xác định nhiệt độ cuối quá trình nạp Ta:
Động cơ 4 kỳ không tăng áp:
0' +  r . .r'
Ta = 0
K
1 +  r .
To’ = to + t + 273
to = 24oC: Nhiệt độ khí quyển ở điều kiện bình thường theo tiêu chuẩn quốc
tế.
t : Nhiệt độ do các chi tiết nóng truyền cho hỗn hợp (hoặc không khí ở
động cơ Diesel) ta chọn theo bảng sau:
: Hệ số khí sót được tính theo công thức sau:
r .0'
r =
( .a − )r .. r

Pr (kG/cm ), Tr: Áp suất và nhiệt độ đầu quá trình nạp chọn theo bảng sau:
2

: Hệ số biến đổi phần tử = (Mspc/Mhht) = (Rspc/Phht).


: Tỷ lệ nhiệt dung của khí trước khi cháy và sau khi cháy.
Cvspc .(z )
=
Cvhht .(c )
 = 1,2 Đối với động cơ xăng.
 = 1,1 Đối với động cơ Diesel.
m−1
 m
Tr’= r . a  K
 
 r
m = 1,38: Chỉ số dãn nở đa biến.
Bảng để chọn Pr, Tr, và t cho động cơ 4 kỳ.
Bảng 1
Thông Thứ Động cơ xăng Động cơ Diesel
số nguyên nmin nM nc nmin nM nc
Pr kG/cm2 1,011,03 1,051,07 1,151,24 1,001,05 1,051,08 1,11,15
Tr o
K 1000 1100 1200 900 950 1000
t o
C 30 25 20 35 30 25
3.3 Khối lượng nạp được trong 1 chu kỳ cho Vh = 1 lít Gckl
Ở động cơ có 5000 vòng/ phút sẽ có 2500 chu kỳ với loại động cơ 4 kỳ. Ở
đây tính cho Vh’ = 1 lít vì ta chưa xác định Vh của 1 xi lanh.
Gckl = G180 .d (mg/ckl)
G180 : Khối lượng hỗn hợp tươi (hay không khí) nạp cơ bản:
P .V 'h .( − ) 10
G1 80 = .10 mg / ckl
a
R a .T .(
 − 1)
a

δ = 0,5
Pa: Áp suất trung bình cuối kỳ nạp kG/cm2
V’h = 0,001m3
Ta: Nhiệt độ trung bình cuối kỳ nạp (K)
Ra = Rhht (hay Rkk ở động cơ Diesel) kG.m/kg.độ
d - Hệ số điền đầy xi lanh do tính góc đóng muộn 2 của xupap nạp chọn
như sau:
Bảng 2:
Loại động cơ nmin nM ne, nhd
Động cơ xăng 0,90,95 1,001,05 1,101,2
Động cơ Diesel 0,981,02 1,01,05 1,051,10
3.4 Hệ số nạp v
Gckl
v =
Glt
G = 0 .Vh G = k .Vh
lt hay lt
R0 . Rk .
0 k

Ro = Rhht; Vh=1 lít = 0,001 m ; To=24+273o K; Po = 10000kG/m2


3

Có thể tính v cho động cơ 4 kỳ không tăng áp bằng công thức sau:
 .a − r 0
v = .
0 .( −1) 0 +
t
- Động cơ xăng = 0,70,85
- Động cơ Diesel = 0,750,96
3.5 Tính mức tiêu hao nhiên liệu trong một chu kỳ ứng với Vh’ = 1 lít Gnlckl
(cần để tính Tz )
3.5.1 Động cơ xăng
Gc l
Gnlckl =
 .l0 k+ 1
886
Ví dụ: Gnlckl = = 61 (mg/ckl)
14,5
3.5.2 Động cơ Diesel
Gnlckl=4555 (mg/ckl)
Hệ số dư không khí α được xác định lại theo công thức
α’=Gckl/(Gnlckl.lo)

Chương 4 QUÁ TRÌNH NÉN


4.1 Áp suất cuối quá trình nén Pc:
n
Pc = Pa .  1
kG/cm2
n1: Chỉ số nén đa biến tính theo công thức thực nghiệm sau đây:
n
n1 = 1,38 - 0.03. n e
tt

ne: Tốc độ tính toán lúc đạt Nemax (hoặc nhd khi đạt Nhdmax).
ntt: Tốc độ tính toán (nmin, nmax, ne..)
4.2 Nhiệt độ cuối kỳ nén Tc:
Tc = Ta.n1-1

Chương 5 TÍNH QUÁ TRìNH CHÁY


5.1 Xác định nhiệt độ cuối quá trình cháy (Nhiệt độ cao nhất của chu trình) Tz
5.1.1 Động cơ xăng
 .(h u − h u ) .Gnlckl
= Cvspc . z
G . (1+  )
ckl r
− Cvhht .c
Gnlckl: Mức nhiên liệu trong một chu kỳ với Vh’ = 1 lít
Gckl: Khối lượng nạp được trong một chu kỳ cho Vh’ = 1 lít.
: Hệ số dư không khí.
l0: Lượng không khí lý thuyết để đốt cháy hoàn toàn 1 kg nhiên liệu.
 - Hệ số sử dụng nhiệt có tính mất nhiệt và phân ly của phần tử khí chọn
theo tốc độ (bảng 5)
Bảng 5:
Loại động cơ nmin nM ne, nhd
Động cơ xăng 0,85 0,89 0,91
Động cơ Diesel 0,75 0,8 0,85
Ta đã biết được Tc tính trong quá trình nén thay vào và rút gọn phương
trình trên sẽ trở thành phương trình bậc 2 như sau:
A.2z + B.z + C = 0
Sau khi giải ta lấy nghiệm dương
5.1.2 Đối với động cơ Diesel phương trình sẽ như sau
 .hu .Gnlckl
+ (Cvkk + 0,07) . (
c = C vspv + 0,07.
G .(1 +  )
.z ckl r )
Pz
= : Độ tăng áp suất khi cháy, chọn trước theo loại buồng cháy, vì chưa tính Pz:
Pc
Bảng 6
Loại Diesel Buồng liền Buồng xoáy lốc Buồng cháy trước
 1,72,2 1,51,8 1,41,6
Gnlckl: Ở đây không tính mà phải chọn từ 4555 mg/ckl mà sau này khi tính suất
hao nhiên liệu phải xác định lại hệ số dư không khí  ( đã chọn ở chương II càng
lớn thì Gnlckl càng bé). Còn các thông số khác đã tính ở chương trên.
5.2 Xác định áp suất cuối quá trình cháy (cực đại của chu trình) Pz
5.2.1 Đối với động cơ xăng
z
Pz =  .c . kG/cm2
c
5.2.2 Đối với động cơ Diesel
P = .P kG/cm2
z c

Chương 6 TÍNH QUÁ TRÌNH DÃN NỞ


6.1 Chỉ số dãn nở đa biến n2
n
n2 = 1,20 + 0,03. e

n
n
Hay: n2 = 1,20 + 0,03. nhd

ne, nhd: Tốc độ lúc đạt Nemax (hoặc nhd khi Nehd).
n: Tốc độ tính toán nmin, nM, ne
6.2 Áp suất cuối qúa trình dãn nở Pb
6.2.1 Động cơ xăng
z
Pb = n2
kG/cm2

6.2.2 Động cơ Diesel
n2
Pb = z   
.  
Pb = 2,57 kG/cm2
: Tỷ số dãn nở sớm
 z V z V z
= . = =
 Tc Vc V z'
6.3 Nhiệt độ cuối quá trình dãn nở Tb
6.3.1 Động cơ xăng
z
Tb = n2 −1

6.3.2 Động cơ Diesel
 n −1
 2
Tb = Tz. 
 

Chương 7 CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA CHU TRÌNH


7.1 Tính áp suất trung bình thực tế Pe
7.1.1 Tính áp suất trung bình lý thuyết ở điều kiện nén và dãn nở đa biến Pt’
(ở chu trình lý thuyết nén và dãn nở đoạn nhiệt là Pt)
a. Động cơ xăng
1   −  .b c −  .a
P' = t . z kG/cm2
( )−−1  n2 −1 n1
−1 

c  ..  1  1  1 
Hay Pt ' = . . 1 − n −1
 −  . 1 − n −1 kG/cm2
 − 1  n2 − 1 1
 2  n1 −  1 

b. Động cơ Diesel
1  z .V z − b .Vb c .Vc − a.Va
Pt ' = ' Pz .(V z − Vc ) + −  kG/cm2
Vh  n −1 n
2 1 
−1
   ..  1  1  1 
Hay Pt ' = c . . ( −1) +  . 1 − n−1 −  . 1 − n −1
 −1  n2 −1  2  n1 − 1  1 

kG/cm2

7.1.2 Tính áp suất chỉ thị trung bình ứng với đồ thị của chu trình Pi
Đối với động cơ 4 kỳ: Pi = .Pt’ - Pi kG/cm2
 = 0,920,97 Tổn hao nhiệt do vê tròn đồ thị
Pi: Tính mất nhiệt cho công bơm ở động cơ không tăng áp (công nạp và thải khí).
Pi = Pr - Pa
7.1.3 Tính hiệu suất cơ học của động cơ ch
ch
ch = 1-
i
Pch: Áp suất tổn hao vì nhiệt mất cho công cơ học (khắc phục ma sát và
chuyển động các cơ cấu phụ).
Pi : Áp suất chỉ thị trung bình ứng với đồ thị công của chu trình
Với động cơ không tăng áp hoặc tăng áp bằng tuốc bin khí Pch tính theo công thức
thực nghiệm sau đây:
a. Động cơ xăng
Pch = 0,5 + 0,13.Vp (kG/cm2 )
b. Động cơ Diesel
Pch = 0,8 + 0,17.Vp (kG/cm2 )
Vp = S.n (m/s)
30
Vp: Vận tốc trung bình của pittông ở tốc độ tính toán n (vòng/phút)
S: Hành trình của pittong (m)
n: Số vòng quay của động cơ ở chế độ tính toán.
Dựa trên Vtb đã chọn theo số vòng quay ở chế độ tính toán ta xác định Vtb ở các
chế độ này để tính ch.
7.1.4 Áp suất trung bình thực tế Pe
Pe = Pi. ch kG/cm2
Pemax tại tốc độ nM
7.2 Tính suất hao nhiên liệu thực tế ge
gi
ge = : [kg/ml.h] (kg/ mã lực.giờ)
 ch
Trong đó: ch: Hiệu suất cơ học
gi: Suất hao nhiên liệu chỉ thị.
a. Động cơ xăng
0 . v
gi = 270000. : kg/ml.h
i .Rhht .0 .( .l 0 +1)
Po=1 kG/cm2 ; To=297K; Pi: kG/cm2
b. Động cơ Diesel 4 kỳ không tăng áp
Phải tính lại hệ số dư không khí:
’ = ckl

GG .l
nlckl 0

0 . v
gi = 270000. : kg/ml.h
i .Rkk .T0  '.l o
7.3 Công suất thực tế Ne ở các tốc độ
e .Vh .i.n
Ne = [mã lực]
450.
Với động cơ thiết kế mới ta chưa xác định Vh của 1 xi lanh nên tại các tốc độ nmin,
nM ta xác định Ne dựa vào tỷ lệ:
e min .nmin eM .nM
Nemin = Nemax. NeM = Nemax.
eN .ne
;
eN .ne
Pemin , PeM, PeN: áp suất có ích lần lượt tại các chế độ tốc độ tính toán nmin , nM, ne
Nemax: dựa vào động cơ mẫu đã cho.
7.4 Mức tiêu thụ nhiên liệu trong 1 giờ Gnl
Gnl = geNe [kg/h]
7.5 Mô men có ích của động cơ Me
Ne
Me = 716,2. [kG.m]
n
Ne: Công suất thực tế (mã lực).
n: Tốc độ vòng quay (vòng/phút).
7.6 Các hiệu suất của động cơ:
7.6.1 Hiệu suất nhiệt t (ứng với chu trình lý thuyết).
a. Động cơ xăng
1
t = 1- k −1

b. Động cơ Diesel
1 .. k − 1
t = 1- .
 k −1
 −1 + k.. ( −1)
k: Trị số đoạn nhiệt quy ước ở đây xác định như sau:
Tuỳ thuộc :
1 k = 0,39. + 0,887
1 k = 0,07. + 1,207
7.6.2 Hiệu suất chỉ thị (ứng với đồ thị công) i
(mới tính đến mức hoàn thiện quá trình phối khí và cháy).
632
i =
g i .hu

7.6.3 Hiệu suất thực tế e


(Tính đến mức hoàn thiện quá trình phối khí, cháy và công cơ học).
e = i.ch = 632
g .h e u

Trong tính toán chính xác:  t >  i > e


Chương 8 XÁC ĐỊNH CÁC KÍCH THƯỚC CƠ BẢN CỦA ĐỘNG CƠ
Việc xác định các kích thước cơ bản của động cơ xuất phát từ các thông số:
Nemax: Công suất lớn nhất tại số vòng quay ne.
Nehd: Công suất lớn nhất tại số vòng quay nhd.
PeN: Áp suất trung bình thực tế tại số vòng quay đạt Nemax (Nehd)
225. .N e max
Từ công thức VH = i.Vh = P .n
(lít)
e e

N mã lực; Pe: kG/cm2


emax:
Xác định thể tích công tác Vh của một xi lanh rồi xác định đường kính D
của xi lanh.
D = 4.Vh (mm)
 .S
Vh: mm3; S: mm
Khi thiết kế động cơ mới ta chưa biết hành trình S nên ta không tính được
vận tốc trung bình piston Vp, nên ta phải chọn Vp. Sau khi tính được Vh ta tính
được đường kính xilanh D và S thông qua tỷ số S/D.
Khi tính được S cần kiểm tra lại vận tốc trung bình piston Vp so với vận tốc
trung bình Vp đã chọn khi tính toán. Nếu sai số 0,05 m/s không phải chọn lại
S/D, nếu sai số lớn hơn phải chọn lại S/D.
Trong trường hợp đã có động cơ mẫu thì đã có bán kính quay trục khuỷu R,
ta tính được hành trình S=2R, nên ta không phải chọn Vp. Vp được tính toán theo
S.n
công thức Vp = 30 .

Chương 9 CÂN BẰNG NHIỆT CỦA ĐỘNG CƠ


Trong phần cân bằng nhiệt này sẽ tính xem toàn bộ lượng nhiệt do hỗn hợp
cháy phát ra q1 (ở chu trình lý thuyết là lượng nhiệt cấp vào) phân bố như thế nào
cho phần nhiệt sinh công có ích thực sự (Ne) tức là qe.
Phần nhiệt qlm+x theo nước làm mát và khí xả ra ngoài (ở chu trình lý
thuyết đây là q2 đưa ra nguồn lạnh, mất theo định luật 2 của nhiệt động học).
Phần qch mất cho công cơ học.
Phần qlhlt: các tổn thất do cháy không hoàn toàn
Tại mỗi tốc độ tính toán các phần nhiệt trên tính như sau:
q1 = 100%; qe = e.100%; qlm+x = (1-t).100%
qlh.lt = (t - i).100%; qch = (i - e).100%;
Trong phần nhiệt mất vì lý do lý hoá:
Nếu tính ở 3 chế độ ta có thể lập bảng sau đây để xác định các q thành phần cần
cho dựng đồ thị cân bằng nhiệt (các giá trị cho trong bảng mang tính tham khảo,
giá trị này cần được tính toán theo các động cơ khác nhau)
Các loại q nmin nM ne
q=e.100% 25 27,2 25
qlm+x=(1- t).100% 61 61
qch=(i - e).100% 61
qlhlt=(t - i).100% 2,8 4,0 7,4
Tổng cộng 11,2 7,8
6,6
100% 100% 100%

Q%
100% Qlhlt
Qch

80%

Qlmx
60%

40%

20% Qe

0
1000 2500 3000 5000
n min n M ne
CHƯƠNG 10 CÁCH DỰNG CÁC ĐỒ THỊ KHI TÍNH NHIỆT
10.1 Dựng đường đặc tính ngoài: Ne, Me, Ge
Nếu tính ở 3 chế độ tốc độ ta có 3 điểm cho mỗi đường cong trên và vẽ
chúng theo dạng các đồ thị mẫu qua 3 điểm đó (chú ý: Nemax tại ne, Memax tại nM,
và gemin tại nmin trong khoảng nm-ne).
Nếu chỉ tính 1 tốc độ ne hay nhd mà muốn dựng đường đặc tính ngoài ta sẽ
dùng các phương pháp thực nghiệm sau đây:
Theo giáo sư Lay đec man:
Me = a. MeN; nM = b. nN
2 3
 n n n 
Nex = Nemax . c. x . + d. x  − x 
n  n  n 
  e   e   e  
 n x  n x 
2

Mex = MeN . c + d.n − n  


  e 
 e

 n x  n x 
2

gex = ge1 . e − f n. + k.n 


  e 
 e

Trong đó: MeN, nN: Mô men, tốc độ động cơ khi đạt công suất cực đại Nemax.
nx, Nex, gex, Mex: Tốc độ, công suất, suất tiêu hao nhiên liệu và mô
men ở chế độ tính toán.
Các giá trị của các hệ số a, b, c, d, e, f.. ghi ở bảng sau:
Bảng 10:
Loại động cơ a b c d e f k
Xăng 1,25 0,5 1 1 1,20 ge1 1 0,8
Diesel BC TN 1,07 0,65 1,5 1,55 geN
0,5 1,12 0,65 1,3 1,35 1,55 1 gehd
Xoáy lốc 0,7 1,09 0,7 1,4 1,2 1,35 1 gehd
Buồng cháy trước 0,6 1,2 1 gehd
Đồ thị
Ne(ml)

Me(kG.m)

70 10 Me

60

ge (g/ml.h)
50

Ne
6 300
40

30

g
4 200
e

20

2 100

10

n(v/p)
0 1000 2000

n 4000 5000
3000
min
n M n max
10.2 Cách xây dựng đồ thị công Pv
Bước 1: Chọn tỷ lệ xích cho bản vẽ và chế độ xây dựng:
Trong khi tính toán nhiệt thường tính ở 3 chế độ, xây dựng đồ thị công
được biểu thị ở chế độ vòng quay công suất cực đại nN (tại đây đạt công suất lớn
nhất Nemax).
Ví dụ: Kết quả tính nhiệt của 1 động cơ ta có tại ne
 = V /V = 8; Pa = 0,76 KG/cm2; Pc = 13,3
a c

KG/cm2 Pz = 53,8 KG/cm2; Pb = 4,17 KG/cm2; Pr = 1,24


KG/cm2
Từ kết quả trên biểu diễn trên đồ thị (xây dựng đồ thị) cần phải chọn tỷ lệ
xích.
Tỷ lệ này thường phụ thuộc vào khổ giấy mà ta cần biểu thị.
Trục tung thể hiện cột áp suất.
Trục hoành biểu thị thể tích được chia thành các đoạn.
lc = Vc: Thể tích buồng cháy (buồng nén).
la = Va: Thể tích toàn bộ xi lanh.
lvh = Vh : Thể tích làm việc của xi lanh.
Việc chọn các độ dài này thoả mãn tỷ số nén  đã cho đầu bài - có nghĩa là
la/lc=8
Nhưng để cho đồ thị hợp lý và cân đối, sự liên quan giữa 2 trục tung và trục
hoành thường có một tỷ lệ lp/lv = 1,5.
Khi đã xây dựng được trục tung và trục hoành ta ghi các điểm đặc trưng đã
tính ở trên đồ thị.
Bước 2: Tìm các điểm trung gian:
Để xây dựng đường nén đa biến a-c cũng như đường dãn nở đa biến z-b ta
phải tìm, xác định các điểm trung gian tuân theo quy luật nén đa biến n1 và dãn nở
đa biến n2.Ta làm như sau:
- Chia đoạn thẳng biểu thị thể tích làm việc Vh’ thành các đoạn đều nhau:
li = l1 = l2 = l3..
a/ Dựng đường nén đa biến a-c: 1

n n
V  l 1
Từ công thức Pc = Pa.  n1 = Pa.  a  =  . a 
  a  
 Vc   lc 
n
Vi  n
1
. l 1

Pci = Pa.   =     i 
  a  
 Vc   lc 
b/ Dựng đường dãn nở đa biến z-b:
n2
z2 z l 
Từ công thức: Pb = = = z . c 
n  Va 
n2
 la 
 
 Vc 
n2
z l 
Pbi = = z . c 
 li
n2
 li 
 
 lc 
Các chiều dài la, lb, li = l1, l2, l3 đo thực tế trên bản vẽ.
Nối nét mảnh mờ các điểm a- Pc1, Pc2, Pc3 - c ta sẽ được đường nén đa biến a
- c.
Tương tự nối các điểm z - Pb3, Pb2, Pb1 và b sẽ được đường dãn nở z - b.
Hình vẽ:
p Z

Z’

c”

c c'
b'
b
r b1
po
a V
Vc Vh
ϕs o o'
ϕ1 ϕ3
ϕ4 ϕ2
Bước 3: Hiệu chỉnh đồ thị:
Dùng phương pháp . hạ 1 đoạn thẳng bằng lvh’ xuống phía dưới và kẻ song
song với lvh’ . Lấy điểm O làm điểm giữa của đoạn thẳng này quay 1/2 vòng tròn.
Dịch từ điểm O sang bên phải theo chiều từ điểm… xuống điểm…dưới 1 đoạn
OO’ = R./2
R: Chính là bán kính quay của khuỷu = S/2.
: Tham số kết cấu  = R/L
Để xác định điểm C’ giả thiết  = 15 (theo góc quay trục khuỷu) đối với
0

động cơ Diesel là góc 5 góc….Từ O ta kẻ một góc 150 và cắt vòng tròn tại m và
từ O’ ta kẻ một đường song song cắt đường tròn tại n. Từ n ta dóng lên phía trên
gặp đường cong a-c điểm đó chính là C’ (Đường dóng lên phải song song với trục
tung). Sau khi….đường áp suất tách khỏi C’-c và ….C’-C1.
Cách xác định C1; Pc1 = (1,21,25).Pc.
Đến C1 pittong đến DC1 và xuống ngay nên áp suất Pz tính toán hụt 15% và
chỉ còn Pz1.
Cách xác định điểm b’ trên đường dãn nở z-b.
Điểm mở sớm của xupap thải cũng tiến hành như tìm điểm C’ bằng phương
pháp Brick
Giả thiết ta muốn xác định điểm b’ ở một góc mở sớm của xupap thải là 600
(Theo góc quay của trục khuỷu).
Từ điểm O ta đặt 1 góc 600 có cạnh cắt vòng tròn tại điểm P. Từ O’ kẻ 1
đường song song với OP cắt vòng tròn tại Q. Từ Q dóng song song với trục tung
cắt đường zb tại điểm. Điểm đó chính là b’ cần tìm.
Sau khi mở sớm xupap thải tại điểm b’ áp suất sẽ tách khỏi đường b’b’ và
theo đường b’-b1.
Cách xác định b1: Pb1 = (1/2),(Pb - Pa) điểm giữa của Pb và Pa.
Bước 4: Nối các điểm của đồ thị.
Sau khi đã xác định các điểm c’, c1, z1, b’, b1.
Việc hoàn chỉnh đồ thị bằng cách nối các điểm và tô đậm theo cách vẽ kỹ
thuật các đường liền từ a-c’-c1. Từ c1 - z1. Từ z1 đếm b’, b1. Từ b1 đến r và từ r đến
a.
Lưu ý điểm uốn tròn từ b’-b1 và đường b1 - r. Từ r - a).
Những điểm đồ thị không đi qua sẽ được biểu thị bằng nét to đứt mảnh như
c’=c, z, z1, b’-b.
Các diện tích bao quanh bởi c’cc1, c1zz1, b’bb1 được gạch mặt cắt biểu thị
sự tổn thất công.
Lưu ý ở động cơ xăng và động cơ Diesel :
Pc1 = (1,21,25).Pc Theo thực nghiệm (SGK G.S Khovac).
Đối với giáo sư Oclin
Pc1 0,5Pz
Đối với giáo sư Conhep:
Pc1  0,5. Pz1
Việc xác định áp suất tại điểm C1; Pc1 theo các phương pháp trên không sai
nhau nhiều.
Động cơ Diesel:
Phân tích cách xây dựng trên chủ yếu cho động cơ xăng (các bua ra tơ) 4 kỳ
và động cơ Diesel 4 kỳ không tăng áp.
Các bước tiến hành xây dựng hoàn toàn giống các bước như cách xây dựng
đối với động cơ xăng.
Đặc điểm có một số phần khác nhau cơ bản như sau:
1/ Đối với động cơ Diesel không có sự hao hụt 15%Pz.
Sau khi tính Pz lấy Pz’ = Pz
Vz
2/ Lưu ý đến giá trị  = ở đây Vz’ =Vc
V z'
Trong quá trình tính quá trình dãn nở tại 3 chế độ khác nhau ta có giá trị 
(chọn  ở nN)
Theo công thức:
V z  z
= = .
Vz '  c
Ví dụ  = 1,5 , khi chọn toạ độ (trục tung, trục hoành) ta đã đặt thể tích
Vc=lc, độ dài xác định lz =  .lc = 1,5.lc.
3/ Xây dựng đường nén đa biến a-c và dãn nở đa biến z-b:
a/ Xây dựng đường nén a-c (tương tự như động cơ xăng).
Áp dụng công thức sau:
1 n1

 Va l
n

Pci = Pa.   =  . a 


 a  
 Vc   lc 
b/ Việc xây dựng đường dãn nở z-b:
Qua sự phân tích trên ta áp dụng công thức sau:
n2 n2 n2
  V   l 
Pb = Pz.   =  .  . c  =  .  . c 
z 
 Va 
z 
   l a 
n2 n2
 Vc   l 
Pci = z   .
P .  =  .  . a 

z 
 Va  l ai 
4/ Cách hiệu chỉnh đồ thị và hoàn thiện như cách làm đối với động cơ xăng
(Phương pháp brick., xác định s, b’, vv..). Ngoài ra trong lý thuyết có nêu cháy
đẳng áp theo z’.z Nhưng trong thực tế đường áp suất trong xi lanh chuyển tiếp êm
hơn một chút tức theo đường c’=c1, z1, b’.
Điểm z1 nằm giữa z’ và z.
* Chú ý: Từ P0 trở lên phải tuân theo tỷ lệ xích đã chọn cho áp suất còn từ P0 trở
xuống điểm O ta có thể cho lớn ra và lưu ý theo cách chọn này để dễ dàng trình
bày và hợp lý với tỷ lệ xích.
Hình vẽ Z1
p Z’ Z

c”

c'

b' b
po b1
a
V
Vc Vh o o'
ϕs
ϕ1 ϕ3
ϕ2
ϕ4

You might also like