Professional Documents
Culture Documents
Huong Dan Tinh Nhiet
Huong Dan Tinh Nhiet
nmin là tốc độ tối thiểu mà động cơ làm việc được ở chế độ toàn tải nếu thấp
hơn một chút động cơ sẽ chết máy.
nM: Tốc độ lúc đạt mômen có ích cực đại ở chế độ toàn tải (Memax).
ne: Tốc độ đạt công suất cực đại ở chế độ toàn tải (Nemax).
Đa số trong động cơ Diezel và một số ít động cơ xăng của xe tải có bộ hạn
chế tốc độ, thay ne bằng nhd.
nhd: Tốc độ hiệu đính (Tốc độ hạn chế), ne = nhd
Nhd: Công suất hiệu đính do nhà sản xuất thông báo.
Chương 2 TÍNH NHIÊN LIỆU VÀ HỖN HỢP CÁC SẢN PHẨM CHÁY
2.1 Chọn nhiên liệu và thành phần của nhiên liệu:
2.1.1 Chọn nhiên liệu cho động cơ xăng
Dựa theo tỷ số nén theo cách chọn như sau:
=46 Xăng có nhiệt trị thấp hu =1030010400 Kcal/kg
=78 Xăng có nhiệt trị thấp hu =1040010600 Kcal/kg
Thành phần của xăng
gC = 0,85 và gH = 0,15 hoặc
gC = 0,855 và gH = 0,145
2.1.2 Cho động cơ Diesel
Nhiên liệu Diesel có trị số Xetan 4050
hu=1000010400 Kcal/kg
Thành phần gồm có Cacbon (gC) Hidro (gH) và Oxy (gO)
gC = 0,86
gH = 0,13
gO = 0,01
2.2 Chọn hệ số dư không khí :
Vì tính nhiệt độ ở chế độ toàn tải nên phải chọn công suất:
- Đối với động cơ xăng = 0,850,9
- Đối với động cơ Diesel, ở chương này ta tạm chọn tuỳ theo loại động
cơ, sau này tính suất hao nhiên liệu gi ta phải tính lại :
+ Loại thấp tốc: = 1,82,2 (nhd = 300600 vòng/phút)
+ Loại trung tốc: = 1,31,7 (nhd = 7002000 vòng/phút)
+ Loại cao tốc: = 1,72,2 (nhd >2000 vòng/phút)
dựa theo kết cấu của buồng cháy và cách chọn như sau:
Buồng phân cách: = 1,31,4
Buồng liền: = 1,41,7 (Buồng thống nhất)
Lượng nhiệt tổn hao do thiếu ôxy cháy không hết vì <1:
hu= 14740 (1- )
2.3 Lượng không khí lý thuyết l0 cần để đốt cháy hoàn toàn 1kg nhiên liệu: l0
8
.g c + 8.g H −
g0 kg/kg.nl
l0 = 3
0,23
2.4 Lượng không khí thực tế để đốt 1kg nhiên liệu:
l = .l0
2.5 Thành phần sản phẩm cháy Gi:
2.5.1 Đối với động cơ xăng
11
GCO2 = [ gC(2 - 1) + 6gH( - 1) ] kg
3
7
GCO = [ 2(1 - ) (gC + 3gH)] kg
3
GH2O = 9gH kg
GN2 = 0,77 .l0 kg
2.5.2 Đối với động cơ Diesel
11
GCO2 = gC kg
3
8
GO2 = ( - 1) ( . gC + 8gH - gO) kg
3
GH2O = 9.gH kg
GN2 = 0,77..l0 kg
Kiểm tra lại: Gspc=Gi (1)
Gspc = l0 + 1 = l +1 (2)
Sai số giữa công thức (1) và (2) không vượt quá 5%
2.6 Tỷ lệ thành phần sản phẩm cháy gi:
gi% = Gi/Gi = Gi/ Gspc
gi = gCO2 + gCO + gH2o + gN2 = 1
Cho phép tính sai 0,05 đối với gi
2.7 Hằng số của khí nạp trước lúc cháy
2.7.1 Đối với động cơ xăng
Hằng số khí của hỗn hợp tươi Rhht
Rhht=gkk.Rkk + gxg.Rxg
gkk = l0/(l0 + 1) Tỷ lệ của không khí
gxg = 1/(l0 + 1) Tỷ lệ của xăng trong hỗn hợp
Rxg = 8,5 kG.m/kg.độ Hằng số khí của hơi xăng
Rkk = 29,27 kG.m/kg.độ Hằng số khí của không khí
2.7.2 Đối với động cơ Diesel
Vì chỉ nạp không khí sau đến cuối quá trình nén mới phun nhiên liệu nên ở
đây là hằng số khí của không khí.
Rhht= Rkk = 29,27 kG.m/kg.độ
2.8 Hằng số khí của sản phẩm cháy Rspc
Rspc = (giRi)
RCO2 = 19,3 kG.m/kg.độ
RCO = 30,3 kG.m/kg.độ
RH2O = 47,1 kG.m/kg.độ
RN2 = 30,3 kG.m/kg.độ
RO2 = 26,5 kG.m/kg.độ
2.9 Hệ số biến đổi phân tử :
= spc/hht = Rspc/Rhht với động cơ xăng
= Rspc/Rkk với động cơ diesel
2.10 Nhiệt dung của chất khí
2.10.1 Hỗn hợp tươi
a. Đối với động cơ xăng
Nhiệt dung của hỗn hợp tươi Cvhht
Cvhht = gkk.Cvkk + gxg.Cvxg
Nhiệt dung của không khí:
Cvkk = 0,165 + 0,000017.Tc Kcal/kg.độ
Nhiệt dung của hơi xăng:
Cvxg = 0,35 Kcal/kg.độ
b. Đối với động cơ Diesel
Cvhht = Cvkk =0,165 + 0,000017.Tc Kcal/kg.độ.
2.10.2 Sản phẩm cháy
Nhiệt dung sản phẩm cháy Cvspc
Cvspc = gi.Cvi
CVCO2 = 0,186 + 0,000028.Tz Kcal/kg.độ
CVCO = 0,171 + 0,000018.Tz Kcal/kg.độ
CVO2 = 0,150 + Kcal/kg.độ
0,000016.Tz CH2O = 0,317 + Kcal/kg.độ
0,000067.Tz Kcal/kg.độ
CVN2 = 0,169 +
0,000017.Tz
Động cơ xăng:
Cvspc = gi.Cvi= gCO2.CVCO2 + gCO.CVCO + gH2O.CH2O + gN2.CN2
Động cơ Diesel
Cvspc = gi.Cvi= gCO2.CVCO2 + gO2.CVO2 + gH2O.CH2O + gN2.CN2
0 520.10 f −1
bt
Ở đây n: Tốc độ vòng quay tại chế độ tính toán (tính toán tại 3 giá trị tốc độ nmin,
nM, ne)
Vh’: Tính bằng m3 - Thể tích công tác của 1 xi lanh qui ước.
Vh’ = 1 lít = 0,001m3. Vì chưa xác định được Vh thể tích công tác của 1 xi
lanh.
ftb = fe.(ne/1000) m2/lít - Tiết diện lưu thông cần để phát huy Nemax ở tốc độ
ne (hay Nehd ở nhd) ứng với thể tích công tác là 1 lít.
Po = 1 kG/cm2
fe: Tiết diện lưu thông riêng ứng với 1 lít thể tích công tác và mỗi
1000vòng/phút (m2)
Động cơ 4 kỳ không tăng áp
Động cơ xăng: fe = 2,53,0 cm2/lít.1000v/phút
Động cơ Diesel: fe = 45 cm2/lít.1000v/phút
Pr .Ta
= 0.5
Pa .Tr
: Tỷ số nén của động cơ.
: Hệ số tổn thất ở đường ống nạp = 0,650,85
3.2 Xác định nhiệt độ cuối quá trình nạp Ta:
Động cơ 4 kỳ không tăng áp:
0' + r . .r'
Ta = 0
K
1 + r .
To’ = to + t + 273
to = 24oC: Nhiệt độ khí quyển ở điều kiện bình thường theo tiêu chuẩn quốc
tế.
t : Nhiệt độ do các chi tiết nóng truyền cho hỗn hợp (hoặc không khí ở
động cơ Diesel) ta chọn theo bảng sau:
: Hệ số khí sót được tính theo công thức sau:
r .0'
r =
( .a − )r .. r
Pr (kG/cm ), Tr: Áp suất và nhiệt độ đầu quá trình nạp chọn theo bảng sau:
2
δ = 0,5
Pa: Áp suất trung bình cuối kỳ nạp kG/cm2
V’h = 0,001m3
Ta: Nhiệt độ trung bình cuối kỳ nạp (K)
Ra = Rhht (hay Rkk ở động cơ Diesel) kG.m/kg.độ
d - Hệ số điền đầy xi lanh do tính góc đóng muộn 2 của xupap nạp chọn
như sau:
Bảng 2:
Loại động cơ nmin nM ne, nhd
Động cơ xăng 0,90,95 1,001,05 1,101,2
Động cơ Diesel 0,981,02 1,01,05 1,051,10
3.4 Hệ số nạp v
Gckl
v =
Glt
G = 0 .Vh G = k .Vh
lt hay lt
R0 . Rk .
0 k
Có thể tính v cho động cơ 4 kỳ không tăng áp bằng công thức sau:
.a − r 0
v = .
0 .( −1) 0 +
t
- Động cơ xăng = 0,70,85
- Động cơ Diesel = 0,750,96
3.5 Tính mức tiêu hao nhiên liệu trong một chu kỳ ứng với Vh’ = 1 lít Gnlckl
(cần để tính Tz )
3.5.1 Động cơ xăng
Gc l
Gnlckl =
.l0 k+ 1
886
Ví dụ: Gnlckl = = 61 (mg/ckl)
14,5
3.5.2 Động cơ Diesel
Gnlckl=4555 (mg/ckl)
Hệ số dư không khí α được xác định lại theo công thức
α’=Gckl/(Gnlckl.lo)
ne: Tốc độ tính toán lúc đạt Nemax (hoặc nhd khi đạt Nhdmax).
ntt: Tốc độ tính toán (nmin, nmax, ne..)
4.2 Nhiệt độ cuối kỳ nén Tc:
Tc = Ta.n1-1
n
n
Hay: n2 = 1,20 + 0,03. nhd
ne, nhd: Tốc độ lúc đạt Nemax (hoặc nhd khi Nehd).
n: Tốc độ tính toán nmin, nM, ne
6.2 Áp suất cuối qúa trình dãn nở Pb
6.2.1 Động cơ xăng
z
Pb = n2
kG/cm2
6.2.2 Động cơ Diesel
n2
Pb = z
.
Pb = 2,57 kG/cm2
: Tỷ số dãn nở sớm
z V z V z
= . = =
Tc Vc V z'
6.3 Nhiệt độ cuối quá trình dãn nở Tb
6.3.1 Động cơ xăng
z
Tb = n2 −1
6.3.2 Động cơ Diesel
n −1
2
Tb = Tz.
c .. 1 1 1
Hay Pt ' = . . 1 − n −1
− . 1 − n −1 kG/cm2
− 1 n2 − 1 1
2 n1 − 1
b. Động cơ Diesel
1 z .V z − b .Vb c .Vc − a.Va
Pt ' = ' Pz .(V z − Vc ) + − kG/cm2
Vh n −1 n
2 1
−1
.. 1 1 1
Hay Pt ' = c . . ( −1) + . 1 − n−1 − . 1 − n −1
−1 n2 −1 2 n1 − 1 1
kG/cm2
7.1.2 Tính áp suất chỉ thị trung bình ứng với đồ thị của chu trình Pi
Đối với động cơ 4 kỳ: Pi = .Pt’ - Pi kG/cm2
= 0,920,97 Tổn hao nhiệt do vê tròn đồ thị
Pi: Tính mất nhiệt cho công bơm ở động cơ không tăng áp (công nạp và thải khí).
Pi = Pr - Pa
7.1.3 Tính hiệu suất cơ học của động cơ ch
ch
ch = 1-
i
Pch: Áp suất tổn hao vì nhiệt mất cho công cơ học (khắc phục ma sát và
chuyển động các cơ cấu phụ).
Pi : Áp suất chỉ thị trung bình ứng với đồ thị công của chu trình
Với động cơ không tăng áp hoặc tăng áp bằng tuốc bin khí Pch tính theo công thức
thực nghiệm sau đây:
a. Động cơ xăng
Pch = 0,5 + 0,13.Vp (kG/cm2 )
b. Động cơ Diesel
Pch = 0,8 + 0,17.Vp (kG/cm2 )
Vp = S.n (m/s)
30
Vp: Vận tốc trung bình của pittông ở tốc độ tính toán n (vòng/phút)
S: Hành trình của pittong (m)
n: Số vòng quay của động cơ ở chế độ tính toán.
Dựa trên Vtb đã chọn theo số vòng quay ở chế độ tính toán ta xác định Vtb ở các
chế độ này để tính ch.
7.1.4 Áp suất trung bình thực tế Pe
Pe = Pi. ch kG/cm2
Pemax tại tốc độ nM
7.2 Tính suất hao nhiên liệu thực tế ge
gi
ge = : [kg/ml.h] (kg/ mã lực.giờ)
ch
Trong đó: ch: Hiệu suất cơ học
gi: Suất hao nhiên liệu chỉ thị.
a. Động cơ xăng
0 . v
gi = 270000. : kg/ml.h
i .Rhht .0 .( .l 0 +1)
Po=1 kG/cm2 ; To=297K; Pi: kG/cm2
b. Động cơ Diesel 4 kỳ không tăng áp
Phải tính lại hệ số dư không khí:
’ = ckl
GG .l
nlckl 0
0 . v
gi = 270000. : kg/ml.h
i .Rkk .T0 '.l o
7.3 Công suất thực tế Ne ở các tốc độ
e .Vh .i.n
Ne = [mã lực]
450.
Với động cơ thiết kế mới ta chưa xác định Vh của 1 xi lanh nên tại các tốc độ nmin,
nM ta xác định Ne dựa vào tỷ lệ:
e min .nmin eM .nM
Nemin = Nemax. NeM = Nemax.
eN .ne
;
eN .ne
Pemin , PeM, PeN: áp suất có ích lần lượt tại các chế độ tốc độ tính toán nmin , nM, ne
Nemax: dựa vào động cơ mẫu đã cho.
7.4 Mức tiêu thụ nhiên liệu trong 1 giờ Gnl
Gnl = geNe [kg/h]
7.5 Mô men có ích của động cơ Me
Ne
Me = 716,2. [kG.m]
n
Ne: Công suất thực tế (mã lực).
n: Tốc độ vòng quay (vòng/phút).
7.6 Các hiệu suất của động cơ:
7.6.1 Hiệu suất nhiệt t (ứng với chu trình lý thuyết).
a. Động cơ xăng
1
t = 1- k −1
b. Động cơ Diesel
1 .. k − 1
t = 1- .
k −1
−1 + k.. ( −1)
k: Trị số đoạn nhiệt quy ước ở đây xác định như sau:
Tuỳ thuộc :
1 k = 0,39. + 0,887
1 k = 0,07. + 1,207
7.6.2 Hiệu suất chỉ thị (ứng với đồ thị công) i
(mới tính đến mức hoàn thiện quá trình phối khí và cháy).
632
i =
g i .hu
Q%
100% Qlhlt
Qch
80%
Qlmx
60%
40%
20% Qe
0
1000 2500 3000 5000
n min n M ne
CHƯƠNG 10 CÁCH DỰNG CÁC ĐỒ THỊ KHI TÍNH NHIỆT
10.1 Dựng đường đặc tính ngoài: Ne, Me, Ge
Nếu tính ở 3 chế độ tốc độ ta có 3 điểm cho mỗi đường cong trên và vẽ
chúng theo dạng các đồ thị mẫu qua 3 điểm đó (chú ý: Nemax tại ne, Memax tại nM,
và gemin tại nmin trong khoảng nm-ne).
Nếu chỉ tính 1 tốc độ ne hay nhd mà muốn dựng đường đặc tính ngoài ta sẽ
dùng các phương pháp thực nghiệm sau đây:
Theo giáo sư Lay đec man:
Me = a. MeN; nM = b. nN
2 3
n n n
Nex = Nemax . c. x . + d. x − x
n n n
e e e
n x n x
2
Me(kG.m)
70 10 Me
60
ge (g/ml.h)
50
Ne
6 300
40
30
g
4 200
e
20
2 100
10
n(v/p)
0 1000 2000
n 4000 5000
3000
min
n M n max
10.2 Cách xây dựng đồ thị công Pv
Bước 1: Chọn tỷ lệ xích cho bản vẽ và chế độ xây dựng:
Trong khi tính toán nhiệt thường tính ở 3 chế độ, xây dựng đồ thị công
được biểu thị ở chế độ vòng quay công suất cực đại nN (tại đây đạt công suất lớn
nhất Nemax).
Ví dụ: Kết quả tính nhiệt của 1 động cơ ta có tại ne
= V /V = 8; Pa = 0,76 KG/cm2; Pc = 13,3
a c
n n
V l 1
Từ công thức Pc = Pa. n1 = Pa. a = . a
a
Vc lc
n
Vi n
1
. l 1
Pci = Pa. = i
a
Vc lc
b/ Dựng đường dãn nở đa biến z-b:
n2
z2 z l
Từ công thức: Pb = = = z . c
n Va
n2
la
Vc
n2
z l
Pbi = = z . c
li
n2
li
lc
Các chiều dài la, lb, li = l1, l2, l3 đo thực tế trên bản vẽ.
Nối nét mảnh mờ các điểm a- Pc1, Pc2, Pc3 - c ta sẽ được đường nén đa biến a
- c.
Tương tự nối các điểm z - Pb3, Pb2, Pb1 và b sẽ được đường dãn nở z - b.
Hình vẽ:
p Z
Z’
c”
c c'
b'
b
r b1
po
a V
Vc Vh
ϕs o o'
ϕ1 ϕ3
ϕ4 ϕ2
Bước 3: Hiệu chỉnh đồ thị:
Dùng phương pháp . hạ 1 đoạn thẳng bằng lvh’ xuống phía dưới và kẻ song
song với lvh’ . Lấy điểm O làm điểm giữa của đoạn thẳng này quay 1/2 vòng tròn.
Dịch từ điểm O sang bên phải theo chiều từ điểm… xuống điểm…dưới 1 đoạn
OO’ = R./2
R: Chính là bán kính quay của khuỷu = S/2.
: Tham số kết cấu = R/L
Để xác định điểm C’ giả thiết = 15 (theo góc quay trục khuỷu) đối với
0
động cơ Diesel là góc 5 góc….Từ O ta kẻ một góc 150 và cắt vòng tròn tại m và
từ O’ ta kẻ một đường song song cắt đường tròn tại n. Từ n ta dóng lên phía trên
gặp đường cong a-c điểm đó chính là C’ (Đường dóng lên phải song song với trục
tung). Sau khi….đường áp suất tách khỏi C’-c và ….C’-C1.
Cách xác định C1; Pc1 = (1,21,25).Pc.
Đến C1 pittong đến DC1 và xuống ngay nên áp suất Pz tính toán hụt 15% và
chỉ còn Pz1.
Cách xác định điểm b’ trên đường dãn nở z-b.
Điểm mở sớm của xupap thải cũng tiến hành như tìm điểm C’ bằng phương
pháp Brick
Giả thiết ta muốn xác định điểm b’ ở một góc mở sớm của xupap thải là 600
(Theo góc quay của trục khuỷu).
Từ điểm O ta đặt 1 góc 600 có cạnh cắt vòng tròn tại điểm P. Từ O’ kẻ 1
đường song song với OP cắt vòng tròn tại Q. Từ Q dóng song song với trục tung
cắt đường zb tại điểm. Điểm đó chính là b’ cần tìm.
Sau khi mở sớm xupap thải tại điểm b’ áp suất sẽ tách khỏi đường b’b’ và
theo đường b’-b1.
Cách xác định b1: Pb1 = (1/2),(Pb - Pa) điểm giữa của Pb và Pa.
Bước 4: Nối các điểm của đồ thị.
Sau khi đã xác định các điểm c’, c1, z1, b’, b1.
Việc hoàn chỉnh đồ thị bằng cách nối các điểm và tô đậm theo cách vẽ kỹ
thuật các đường liền từ a-c’-c1. Từ c1 - z1. Từ z1 đếm b’, b1. Từ b1 đến r và từ r đến
a.
Lưu ý điểm uốn tròn từ b’-b1 và đường b1 - r. Từ r - a).
Những điểm đồ thị không đi qua sẽ được biểu thị bằng nét to đứt mảnh như
c’=c, z, z1, b’-b.
Các diện tích bao quanh bởi c’cc1, c1zz1, b’bb1 được gạch mặt cắt biểu thị
sự tổn thất công.
Lưu ý ở động cơ xăng và động cơ Diesel :
Pc1 = (1,21,25).Pc Theo thực nghiệm (SGK G.S Khovac).
Đối với giáo sư Oclin
Pc1 0,5Pz
Đối với giáo sư Conhep:
Pc1 0,5. Pz1
Việc xác định áp suất tại điểm C1; Pc1 theo các phương pháp trên không sai
nhau nhiều.
Động cơ Diesel:
Phân tích cách xây dựng trên chủ yếu cho động cơ xăng (các bua ra tơ) 4 kỳ
và động cơ Diesel 4 kỳ không tăng áp.
Các bước tiến hành xây dựng hoàn toàn giống các bước như cách xây dựng
đối với động cơ xăng.
Đặc điểm có một số phần khác nhau cơ bản như sau:
1/ Đối với động cơ Diesel không có sự hao hụt 15%Pz.
Sau khi tính Pz lấy Pz’ = Pz
Vz
2/ Lưu ý đến giá trị = ở đây Vz’ =Vc
V z'
Trong quá trình tính quá trình dãn nở tại 3 chế độ khác nhau ta có giá trị
(chọn ở nN)
Theo công thức:
V z z
= = .
Vz ' c
Ví dụ = 1,5 , khi chọn toạ độ (trục tung, trục hoành) ta đã đặt thể tích
Vc=lc, độ dài xác định lz = .lc = 1,5.lc.
3/ Xây dựng đường nén đa biến a-c và dãn nở đa biến z-b:
a/ Xây dựng đường nén a-c (tương tự như động cơ xăng).
Áp dụng công thức sau:
1 n1
Va l
n
c”
c'
b' b
po b1
a
V
Vc Vh o o'
ϕs
ϕ1 ϕ3
ϕ2
ϕ4