You are on page 1of 14

ĐỀ CƯƠNG PPDH TOÁN 1

Câu 1:
Đặc điểm cấu trúc của nội dung CT môn Toán:
- Môn Toán ở Tiểu học là một môn thống nhất, không chia phân môn
+ Với nội dung môn Toán trong chương trình 2018 gồm 3 mạch kiến thức: Số và
phép tính, Hình học và đo lường, Thống kê và Xác suất. Trong đó Số và phép tính
là nội dung "Hạt nhân" trọng tâm của chương trình.
+ Các mạch kiến thức khác được sắp xếp đan xen,hỗ trợ cho việc dạy học nội dung
này và điều đó bước đầu thể hiện quan điểm tích hợp của chương trình.
Ví dụ:- Khi dạy HS về số tự nhiên,hình thành kiến thức cho HS theo các vòng số, ở
các lớp sau vòng số sẽ được mở rộng dần,như HS lớp 2 chương trình dừng lại ở
phạm vi 1000, như vậy các số liệu của các bài toán có lời văn, các số đo độ dài chỉ
nằm trong giới hạn và phạm vi 1000.
- Hình tròn, hình vuông,hình chữ nhật được giới thiệu cho HS từ lớp 1, đối với
HCN, hình vuông ở lớp 3 HS được hình thành quy tắc tính chu vi và diện tích, nh
đối với hình tròn không được dạy ở lớp 3 vì quy tắc tính chu vi và diện tích hình
tròn nó liên quan đến một số thập phân 3,14 Vì vậy mà dạy số tự nhiên ở lớp 3 sẽ
không thể hình thành cho HS chu vi và diện tích hình tròn.
- Cấu trúc nội dung môn Toán ở Tiểu học quán triệt các tư tưởng của toán học hiện
đại và phù hợp với từng giai đoạn phát triển của HS tiểu học.
+ Đảm bảo tính khoa học: Dạy tri thức toán học đặc biệt là tri thức toán học hiện
đại
Ví dụ: Khi dạy HS phép tính nhấn mạnh vai trò của số 0 và số 1, Hay khi dạy cho
HS về STN sẽ hình thành cho HS theo lý thuyết tập hợp.
+ Đảm bảo tính sư phạm ( vừa sức): Ở tiểu học dạy toán cho HS từ 6-12 tuổi, 2
giai đoạn phát triển nhận thức. Đầu tiên lớp 1,2,3 tư duy trực quan chiếm ưu thế
nên nội dung môn toán là những nội dung cơ bản gần gũi và thiết thực với cuộc
sống hàng ngày, Lớp 4,5 Tư duy trừu tượng, khái quát hóa vậy nên nội dung CT
môn Toán có nhiều nội dung khái quát hơn.
Ví dụ: SGK lớp 1,2,3 mỗi bài có nhiều hình ảnh, kênh hình.
Lớp 4,5 kênh hình giảm dần, kênh chữ nhiều hơn
- Các kiến thức kĩ năng kĩ năng môn Toán ở Tiểu học được hình thành chủ yếu
bằng thực hành, luyện tập, và thường xuyên được ôn tập, củng cố, phát triển, vận
dụng trong học tập và trong đời sống.
+ Việc hình thành các kiến thức cho HS thông qua trực quan và thực hành. Cách
định nghĩa các đối tượng ở tiểu học theo kiểu liệt kê các đặc điểm và đặc điểm này
HS nhận biết trên hoạt động thực hành ở đối tượng
Ví dụ khi dạy về HCN ở tiểu học: Vẽ ra HS hcn cho HS dùng thước đo độ dài các
cạnh HCN đó ( 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau), tiếp theo yêu cầu
HS lấy thước eke kiểm tra các góc, đó là các góc vuông.
+ Việc củng cố các kiến thức, thực hiện qua các bài tập, các tiết luyện tập,các bài
tính chất ôn tập
+ Cấu trúc ct môn Toán là cấu trúc theo kiểu đồng tâm. Cùng 1 nội dung sẽ dạy lại
cho HS, nh sẽ có sự mở rộng phát triển dần các kiến thức từ đơn giản đến phức tạp,
từ dễ đến khó.

Câu 2:
- Cấu trúc nội dung chương trình môn Toán 2006 gồm 4 mạch kiến thức: Số học,
Đại lượng và đo đại lượng, yếu tố hình học, giải bài toán có lời văn,
- Cấu trúc nội dung chương trình môn Toán 2018 gồm 3 mạch kiến thức: Số và
phép tính, hình học và đo lường, Thống kê và xác suất
- Điểm mới:
+ Số lượng: tinh giảm dần, thể hiện sự tinh giảm trong cấu trúc nội dung chương
trình.
+ Tích hợp ( nội môn) giữa các mạch kiến thức này:
 2006: Đại lượng và hình học là 2 mạch kiến thức riêng rẽ,
 rời nhau
 2018: ghép vào làm 1
 Hay tích hợp giữa thống kê và xác suất
+ Giữa các nội dung và các mạch kiến thức :
 trong 2006: giải bài toán có lời văn là 1 mạch riêng.
 2018, mạch kiến thức này không còn nữa , nhưng nội dung này được tích
hợp trong tất cả các mạch kiến thức đặc biệt là mạch số và phép tính.
+ Mạch kiến thức mới; Thống kê xs và có 1 nội dung hoàn toàn mới đó là xác suất.
Ví dụ: ví dụ về các mạch kiến thức mới: “Làm quen với việc mô tả những hiện
tượng liên quan tới các thuật ngữ: có thể, chắc chắn, không thể thông qua một vài
thí nghiệm, trò chơi hoặc xuất phát từ thực tiễn.” (lớp 2).
Câu 3:

Câu 4:
Năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Thực hiện được các thao tác tư duy (ở mức độ đơn giản), đặc biệt biết quan
sát, tìm kiếm sự tương đồng và khác biệt trong những tình huống quen thuộc và
mô tả được kết quả của việc quan sát.
- Nêu được chứng cứ, lí lẽ và biết lập luận hợp lí trước khi kết luận.
- Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận, giải quyết vấn đề. Bước đầu chỉ ra
được chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận.
Ví dụ: bài toán: Tìm hình tiếp theo sao cho phù hợp:
Đỏ Xanh Vàng Đỏ Xanh
-HS so sánh các hình: Giống nhau về kích thước nhưng khác nhau về màu sắc: Đỏ-
Xanh- Vàng
- Lập luận: Do các hình sắp xếp theo thứ nhất nhất định là: Đỏ- Xanh-Vàng.
Do đó HS nhận ra được hình tiếp theo là hình màu vàng

- Vậy hình tiếp theo là hình vuông màu vàng

Năng lực mô hình hoá toán học


- Lựa chọn được các phép toán, công thức số học, sơ đồ, bảng biểu,hình vẽ
để trình bày, diễn đạt (nói hoặc viết) được các nội dung, ý tưởng của tình
huống xuất hiện trong bài toán thực tiễn đơn giản.
- Giải quyết được những bài toán xuất hiện từ sự lựa chọn trên
- Nêu được câu trả lời cho tình huống xuất hiện trong bài toán thực tiễn.

Ví dụ: Bài toán: Một thửa ruộng HCN có chiều dài 30m, chiều rộng 15m.Hỏi
Diện tích thửa ruộng là bao nhiêu?
- Bài toán: Thửa ruộng có HCN, để tính DT thửa ruộng, phải dựa vào cách tính
diện tích HCN ( Chiều dài nhân chiều rộng (cùng đơn vị đo)) HAY diện tích thửa
ruộng = 15x30
- Giải: Diện tích thửa ruộng là: 15x30= 450 (cm2)
- Đáp số:

Năng lực giải quyết vấn đề toán học

- Nhận biết được vấn đề cần giải quyết và nêu được thành câu hỏi
- Nêu được cách thức giải quyết vấn đề
- Thực hiện và trình bày được cách thức giải quyết vấn đề ở mức độ đơn giản.
- Kiểm tra được giải pháp đã thực hiện

Ví dụ: bài toán: Lớp bạn A có 40 học sinh, trong đó có 20 bạn là nữ? Hỏi lớp
bạn A có bao nhiêu hs nam?
- HS nhận biết vấn đề cần giải quyết đó là: tìm số hs nam
- Cách thức giải quyết: Dựa vào phép tính trừ để giải quyết vấn đề: Lấy số HS cả
lớp trừ đi số HS nữ.
- Thực hiện và trình bày:
Số HS nam trong lớp bạn A là:
40-20=20(hs)
Đáp số:
- HS kiểm tra lại kết quả.

Năng lực giao tiếp toán học


- Nghe hiểu, đọc hiểu, ghi chép được nội dung trọng tâm toán học qua nội dung
văn bản, hay người khác thông báo để nhận biết được vấn đề cần giải quyết
- Trình bày, diễn đạt được nội dung, ý tưởng, giải pháp toán học trong khi tương
tác với người khác. Nêu và trả lời được câu hỏi lập lập, giải quyế vấn đề
- Sử dụng nn toán học kết hợp với nn thông thường và động tác cơ thể để biều đạt
được nội dung toán học trong các tình huống đơn giản.
- Thể hiện sự tự tin khi trả lời câu hỏi, thảo luận, trình bày...về nội dung toán học
trong các tình huống đơn giản,

Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán


- Nhận biết được tên gọi, tác dụng, quy cách sử dụng, cách thức bảo quản các cộng
cụ, phương tiện học toán đơn giản.
- Sử dụng được các công cụ,phương tiện học toán để thực hiện nhiệm vụ học tập
đơn giản
- Làm quen với máy tính cầm tay và phương tiện công nghệ hông tin để hỗ trợ học
tập
- Nhận biết được ưu điểm và hạn chế của..... để có cách xử lí phù hợp.
-Cân, đồng hồ...

Câu 5:
- Phép tính với số tự nhiên (lớp 1)
+ Phép cộng, phép trừ
- Nhận biết được ý nghĩa của phép cộng, phép trừ.
– Thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100.
– Làm quen với việc thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép
tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải).
+ Tính nhẩm
– Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 10.
– Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm các số tròn chục.
+ Thực hành giải quyết vấn đề liên quan đến các phép tính cộng, trừ
– Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép tính (cộng, trừ) thông qua
tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn.
– Nhận biết và viết được phép tính (cộng, trừ) phù hợp với câu trả lời của
bài toán có lời văn và tính được kết quả đúng.
Ví dụ: Bài Phép cộng trong phạm vi 10 ( KNTTVCS-lớp 1) Giúp HS:
+ Nhận biết được ý nghĩa của phép cộng là "gộp lại'
+ Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10
......
-Phép tính với số tự nhiên (lớp 2)
+ Phép cộng, phép trừ
– Nhận biết được các thành phần của phép cộng, phép trừ.
– Thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ, có nhớ không quá một
lượt) các số trong phạm vi 1000.
– Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính
cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải).
+ Phép nhân, phép chia
– Nhận biết được ý nghĩa của phép nhân, phép chia.
– Nhận biết được các thành phần của phép nhân, phép chia.
– Vận dụng được bảng nhân 2 và bảng nhân 5 trong thực hành tính.
– Vận dụng được bảng chia 2 và bảng chia 5 trong thực hành tính.
+ Tính nhẩm
- Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20.
– Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm trong
phạm vi 1000.
+ Thực hành giải quyết vấn đề liên quan đến các phép tính đã học
-Nhận biết ý nghĩa thực tiễn của phép tính (cộng, trừ, nhân, chia) thông
qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn.
– Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán có một
bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý
nghĩa thực tế của phép tính (ví dụ: bài toán về thêm, bớt một số đơn vị;
bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị)

VÍ DỤ: Bài Phép nhân ( KNTTVCS-LỚP 2). Giúp HS đạt được:


+ Nhận biết được khái niệm ban đầu về phép nhân, đọc, viết phép nhân
+ Tính được phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau.
-Yếu tố Hình học (lớp 2)
+ Hình phẳng và hình khối:
- Quan sát, nhận biết, mô tả hình dạng của một số hình phẳng và hình khối đơn
giản:
– Nhận biết được điểm, đoạn thẳng, đường cong, đường thẳng, đường gấp
khúc, ba điểm thẳng hàng thông qua hình ảnh trực quan.
– Nhận dạng được hình tứ giác thông qua việc sử dụng bộ đồ dùng học
tập cá nhân hoặc vật thật.
– Nhận dạng được khối trụ, khối cầu thông qua việc sử dụng bộ đồ dùng
học tập cá nhân hoặc vật thật
- Thực hành đo, vẽ, lắp ghép, tạo hình gắn với một số hình phẳng và hình khối
đã học:
-Thực hiện được việc vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
– Nhận biết và thực hiện được việc gấp, cắt, ghép, xếp và tạo hình gắn với
việc sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật.
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn đơn giản liên quan đến hình
phẳng và hình khối đã học
- Biểu tượng về đại lượng và đơn vị đo đại lượng (lớp 2)
- – Nhận biết được về “nặng hơn”, “nhẹ hơn”.
– Nhận biết được đơn vị đo khối lượng: kg (ki-lô-gam); đọc và viết được
số đo khối lượng trong phạm vi 1000kg.
– Nhận biết được đơn vị đo dung tích: l (lít); đọc và viết được số đo dung
tích trong phạm vi 1000 lít.
– Nhận biết được các đơn vị đo độ dài dm (đề-xi-mét), m (mét), km
(ki-lô-mét) và quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đã học.
– Nhận biết được một ngày có 24 giờ; một giờ có 60 phút.
– Nhận biết được số ngày trong tháng, ngày trong tháng (ví dụ: tháng Ba
có 31 ngày; sinh nhật Bác Hồ là ngày 19 tháng 5).
– Nhận biết được tiền Việt Nam thông qua hình ảnh một số tờ tiền.
- Số tự nhiên (lớp 3)
+ Số và cấu tạo thập phân của 1 số:
Đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000; trong phạm vi 100 000.
– Nhận biết được số tròn nghìn, tròn mười nghìn.
– Nhận biết được cấu tạo thập phân của một số.
– Nhận biết được chữ số La Mã và viết được các số tự nhiên trong phạm
vi 20 bằng cách sử dụng chữ số La Mã
- So sánh các số
– Nhận biết được cách so sánh hai số trong phạm vi 100 000.
– Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm có không
quá 4 số (trong phạm vi 100 000).
– Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé đến lớn hoặc
ngược lại) trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000).
- Làm tròn số
Làm quen với việc làm tròn số đến tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn
mười nghìn (ví dụ: làm tròn số 1234 đến hàng chục thì được số 1230)
- Yếu tố Hình học (lớp 3)
Quan sát, nhận biết, mô tả hình dạng và đặc điểm của một số hình phẳng và hình
khối đơn giản

Nhận biết được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng.
– Nhận biết được góc, góc vuông, góc không vuông.
– Nhận biết được tam giác, tứ giác.
– Nhận biết được một số yếu tố cơ bản như đỉnh, cạnh, góc của hình chữ
nhật, hình vuông; tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
– Nhận biết được một số yếu tố cơ bản như đỉnh, cạnh, mặt của khối lập
phương, khối hộp chữ nhật.
Thực hành đo, vẽ, lắp ghép, tạo hình gắn với một số hình phẳng và hình khối
đã học
– Thực hiện được việc vẽ góc vuông, đường tròn, vẽ trang trí.
– Sử dụng được êke để kiểm tra góc vuông, sử dụng được compa để vẽ
đường tròn.
– Thực hiện được việc vẽ hình vuông, hình chữ nhật bằng lưới ô vuông.
– Giải quyết được một số vấn đề liên quan đến gấp, cắt, ghép, xếp, vẽ và
tạo hình trang trí.
C7: Trình bày cách hình thành qui tắc sau:
- “Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng
một đơn vị đo) rồi chia cho 2”.
- Gợi động cơ phát biểu vấn đề:
+Các em đã biết tính diện tích những hình nào rồi? (hình chữ nhật)
+Liệu diện tích hình này có vận dụng vào tính diện tích hình tam giác được k?
- GV giới thiệu bài toán:
Cho 2 htg bằng nhau.
- GV hd HS cắt ghép 2 hình tam giác bằng nhau thành 1 hcn: (mô tả)

- GV yc HS so sánh độ dài các cạnh của htg với hcn:


+SS đáy htg với chiều dài hcn:
+SS chiều cao htg với chiều rộng hcn:
+SS diện tích htg với dt hcn:
+Tính diện tích hcn ABCD:
+Diện tích htg EDC:
Trong đó
DC: độ dài cạnh đáy
EH: chiều cao
- GV đưa ra quy tắc, hướng dẫn HS phát biểu quy tắc thành lời:

- GV đưa ra QT bằng kí hiệu:

“Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn
vị đo) rồi chia cho 2”.
- Gợi động cơ phát biểu vấn đề:
+Các em đã biết tính diện tích những hình nào rồi? (hình tam giác)
+Liệu diện tích hình này có vận dụng vào tính diện tích hình thang được k?
- GV giới thiệu bài toán:
Cho:

- GV yc HS so sánh diện tích ht ABCD với diện tích htg ADK:


- GV yc HS nhận xét độ dài các cạnh của ht ABCD với htg ADK:
DK=DC+CK mà CK=AB
Nên DK=DC+AB
- GV yc HS tính diện tích htg ADK:
DKxAH ( DC + AB ) xAH
=
2 2

Suy ra diện tích hình thang ABCD:

Trong đó
DC: độ dài đáy lớn
AB: độ dài đáy nhỏ
AH: chiều cao
- GV đưa ra quy tắc, hướng dẫn HS phát biểu quy tắc thành lời:

- GV đưa ra QT bằng kí hiệu:

C8: Trình bày cách hình thành khái niệm toán học: trung điểm của đoạn thẳng.
- Hình thành theo con đường qu nạp.
- Gợi động cơ phát biểu vấn đề:
- GV tổ chức cho HS quan sát hình:

- GV hướng dẫn HS nhận xét vị trí và mqh giữa 3 điểm A, B, O: Điểm nào ở giữa
2 điểm còn lại?
-> 3 điểm A, B, O thẳng hàng.
Điểm O nằm giữa 2 điểm A và B.
- GV tổ chức cho HS quan sát hình và đo độ dài giữa các điểm A, B, M:

- GV yc HS nhận xét về vị trí và độ dài giữa các điểm A, B, M:


-> M là điểm nằm giữa A và B.
Độ dài đoạn thẳng MA bằng độ dài đoạn thẳnng MB. Viết là MA=MB.
Suy ra M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
- GV đưa ra một số BT củng cố:

9. Trình bày cách sử dụng các phép suy luận toán học để hướng dẫn học sinh:
- So sánh các số trong phạm vi 100 000.
Cách hình thành: bằng phép suy luận quy nạp.
- GV tổ chức cho HS so sánh 2 số:
+ 2 số có số chữ số khác nhau:
VD: 23456 và 2234
Vì 23456 có nhiều chữ số hơn 2234 nên 23456>2234
+ 2 số đều có 5 chữ số:
Vì 2 số có cùng chữ số bằng nhau nên ta ss các cặp chữ số cùng hàng kể từ trái qua
phải.
VD:
+ 24564 và 23572
Các cặp chữ số hàng chục nghìn như nhau.
Hàng nghìn có 4>3
Nên 24564>23572
+ 22335 và 22348
Các cặp chữ số hàng chục nghìn, nghìn, trăm như nhau.
Hàng chục có 3<4
Nên 22335<22348
+ 21232 và 21232
Các cặp chữ số hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị đều giống nhau.
Nên 21232=21232
- GV tổ chức cho HS nhận xét và phát biểu cách SS:
(1) Trong 2 số, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.
(2) Trong 2 số có cùng chữ số thì SS từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái
qua phải.
(3) Nếu 2 số có cùng chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau
thì 2 số bằng nhau.
- GV đưa ra một số BT củng cố.
- Qui tắc: “Muốn tính giá trị số hạng có thứ tự n của một dãy số cách đều, ta lấy số
thứ tự đã cho trừ đi 1, được bao nhiêu nhân với khoảng cách, rồi cộng với số hạng
đầu của dãy số.”
-GV đưa ra VD về một dãy số cách đều:
3 8 13 18 23 …
Yêu cầu: tìm số hạng thứ 50 của dãy số trên.
-GV hướng dẫn HS tính:
8 = (2-1)x5 + 3
13=(3-1)x5 +3
18=(4-1)x5+3
-GV hd HS phân tích, nhận xét các đặc điểm của các số hạng dựa vào STT, khoảng
cách giữa các số:
2 là số thứ tự của số 8 trong dãy số
5 là khoảng cách giữa 2 số
3 là số hạng đầu của dãy số
….
-GV hd HS phát biểu quy tắc:…..
-GV hd HS vận dụng quy tắc để thực hiện yêu cầu BT:
Số hạng thứ 50 của dãy số là: (50-1)x5+3=248
-GV đưa ra một số BT củng cố:…

You might also like