Professional Documents
Culture Documents
1. Năng lực tư duy - Thực hiện được các thao tác tư duy ...
và lập luận toán học - Biết đặt và trảlời câu hỏi; biết chỉra chứng cứ và
lập luận ...
2. Năng lực mô hình - Sửdụng được các phép toán và công thức số học
hóa toán học .....
- Giải quyết được các bài toán liên quan .....
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh:
- Thông qua các thao tác với que tính trong từng trường hợp để tạo lập số, học sinh có cơ
hội được phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
- Thông qua việc đọc, viết số, xác định số chục, số đơn vị, việc thực hành giải quyết
các bài tập về viết số, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực giaotiếp toán học.
- Qua quá trình thực hiện tương tự việc tạo lập số, phân tích để khoanh từng nhóm 10
đồ vật ở bài tập 1, phân tích để viết được số trong bảng ở bài tập 3, học sinh có cơ hội
được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
Hồng Nam, ngày
14/8/2020
Người thực hiện
Trịnh Thị
Hồng Vân
Hình
1
Thứ , ngày tháng 8 năm 2020
GIÁO ÁN MÔN TOÁN LỚP 1
BÀI 2: CÁC SỐ 6, 7, 8, 9, 10 ( Tiết 3)
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết được số lượng các nhóm có 6, 7,8 ,9 ,10 đồ vật.
- Biết đếm 6, 7,8 ,9 ,10. Đọc, viết các chữ số từ 6, 7,8 ,9 ,10
- Làm bài tập 1, 2, 3.
-Tích cực vận dụng đếm số lượng đồ vật có trong gia đình, lớp học có 6, 7,8 ,9 ,10 đồ
vật.
* Góp phần hình thành các năng lực:
- Năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp, giải quyết các vấn đề
- Năng lực mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: + Tranh ảnh số lượng đồ vật 1, 2, 3, 4, 5, 6.
+ Chữ số mẫu: 4, 5, 6.
+ Phiếu bài tập có bài tập 2, 3.
- HS: Bộ đồ dùng học Toán.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Quan sát, liên hệ thực tế, thảo luận, chia sẻ, trò chơi.
- Sử dụng hình ảnh trực quan
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi:"Hộp quà may mắn"
- Gv phổ biến luật chơi: Trên bàn có những hộp quà chứa số lượng các đồ vật (hoa
quả, hình khối), ôn lại các số 1, 2, 3.
- Nhiệm vụ của HS là lên mở lần lượt các hộp quà và đọc số liên quan đến số lượng đồ
vật tương ứng.
- GV gọi 3 - 4 HS lên chơi.
- GV tuyên dương HS, động viên HS chưa trả lời đúng.
* Gv giới thiệu bài: Chúng ta vừa ôn lại các số đã học. Để biết ngoài các số đã học thì
còn những số nào nữa chúng ta cùng đi vào học bài hôm nay:" Các số 4, 5, 6".
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
a. Hình thành số 4, 5, 6.
- GV chia lớp thành các nhóm 4 yêu cầu HS quan sát tranh ở khung 1 và cho biết
trong mỗi tranh có mấy đồ vật, con vật?
+ Việc 1: Cá nhân quan sát tranh, đếm số đồ vật (con vật) có trong tranh.
+ Việc 2: Thảo luận nhóm nói cho nhau nghe số lượng đồ vật (con vật) có trong mỗi
tranh.
- GV cho HS chia sẻ:
+ Đại diện 3 nhóm chia sẻ tương ứng với 3 phần của số 4, 5, 6.
- GV hỏi:
+ Các nhóm đồ vật (con vật) có số lượng là 4 thì được biểu thị bằng số mấy?
- Yêu cầu HS lấy trong bộ đồ dùng số 4 gài vào bảng gài và yêu cầu HS đọc to số đó.
(CN - N - ĐT)
+ Các nhóm đồ vật(con vật) có số lượng là 5 thì được biểu thị bằng số mấy?
- Yêu cầu HS lấy trong bộ đồ dùng số 5 gài vào bảng gài và yêu cầu HS đọc to số đó.
(CN - N - ĐT)
+ Các nhóm đồ vật (con vật) có số lượng là 6 thì được biểu thị bằng số mấy?
- Yêu cầu HS lấy trong bộ đồ dùng số 6 gài vào bảng gài và yêu cầu HS đọc to số đó.
(CN - N - ĐT)
* GV chốt:
+ Để chỉ những nhóm đồ vật (con vật) có số lượng là 4, ta dùng chữ số 4.
+ Để chỉ những nhóm đồ vật (con vật) có số lượng là 5, ta dùng chữ số 5.
+ Để chỉ những nhóm đồ vật (con vật) có số lượng là 6, ta dùng chữ số 6.
b. Hướng dẫn HS viết số 4, 5, 6.
* Hướng dẫn HS viết số 4:
- GV giới thiệu số 4 in thường và số 4 viết thường.
- GV lệnh HS quan sát số 4 viết thường và viết 1 lần vào bảng con.
- GV hướng dẫn HS cách viết:
+ Chữ số 4 có độ cao, độ rộng mấy ô li? ( Chữ số 4 cao 2 ô li, rộng 1,5 ô li).
+Chữ số 4 gồm mấy nét? ( nét xiên trái, nét lượn ngang và nét thẳng đứng)
- GV hướng dẫn HS chấm điểm tọa độ và hướng dẫn cách viết.
* Hướng dẫn HS viết số 5:
- GV giới thiệu số 5 in thường và số 5 viết thường.
- GV lệnh HS quan sát số 5 viết thường và viết 1 lần vào bảng con.
- GV hướng dẫn HS cách viết:
+ Chữ số 5 có độ cao, độ rộng mấy ô li? ( Chữ số 5 cao 2 ô li, rộng 1 ô li).
+Chữ số 5 gồm mấy nét? (nét thẳng đứng, nét nằm ngang và nét cong phải)
- GV hướng dẫn HS chấm điểm tọa độ và hướng dẫn cách viết.
* Hướng dẫn HS viết số 6:
- GV giới thiệu số 6 in thường và số 6 viết thường.
- GV lệnh HS quan sát số 6 viết thường và viết 1 lần vào bảng con.
- GV hướng dẫn HS cách viết:
+ Chữ số 6 có độ cao, độ rộng mấy ô li? ( Chữ số 6 cao 2 ô li, rộng 1 ô li).
+Chữ số 6 gồm mấy nét? (gồm một nét được tạo bởi 2 nét cơ bản: nét cong trái và nét
cong kín)
- GV hướng dẫn HS chấm điểm tọa độ và hướng dẫn cách viết.
3. Hoạt động: Luyện tập củng cố:
Bài 1: (GV đã hướng dẫn ở hoạt động hình thành kiến thức mới)
Bài 2: Số?
- GV phát phiếu bài tập đã có sẵn nội dung bài tập 2.
+ Việc 1: Cá nhân HS quan sát tranh và làm phiếu BT
+ Việc 2: Trao đổi cặp đôi về bài làm và cách làm.
- GV cho HS lên bảng điền vào phiếu lớn ( Mỗi HS điền một tranh).
- GV nhận xét và chốt:
+ Để điền được số vào dưới mỗi tranh em làm như thế nào?( Em đếm số đồ vật, con
vật trong tranh và viết số tương ứng).
Bài 3: Số?
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và viết số thích hợp vào ô trống
- GV phát phiếu bài tập có sẵn nội dung bài 3( Bài tập 3 GV bổ sung thêm tranh có số
lượng đồ vật là 1, 2, 3 để ôn lại cả kiến thức cũ).
+ Việc 1: Cá nhân HS làm bài vào phiếu BT.
+ Việc 2: Chia sẻ trước lớp bằng việc GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Nhìn hình
đoán số".
- GV phổ biến luật chơi:
+ GV có hai phiếu BT lớn, hai rổ có các số từ 1 đến 10.
+ GV chia lớp làm hai đội, mỗi đội cử ra 6 bạn lên chơi : Gắn số tương ứng với tranh.
+ Đội nào nhanh và chính xác sẽ dành chiến thắng.
*GV chốt: Qua trò chơi này các em đã được ôn lại các số nào? ( Số 1, 2, 3, 4, 5, 6).
4. Hoạt động: Vận dụng sáng tạo
* GV củng cố:
+ Hôm nay các em được học những số nào?
- GV yêu cầu HS quan sát trong lớp học có những đồ vật gì có số lượng là 4, 5, 6.
- Yêu cầu HS về nhà quan sát và tìm các nhóm đồ vật có số lượng là 4, 5, 6.