You are on page 1of 50

KH ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN VẬN HÀNH NGHIỀN XI MĂNG LINE 2 – PHÒNG VHTT

CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG ĐỒNG LÂM

KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN VẬN HÀNH NGHIỀN XI MĂNG LINE 2 -
PHÒNG VẬN HÀNH TRUNG TÂM

Số phát hành Ngày Lập Duyệt

96/2023/KH/0400 24/03/2023

NGUYỄN HÙNG ANH TRẦN THỊ THU HOA

Nơi nhận:
- Ban TGĐ (B/c);
- P. VHTT; BP NS;
- Phòng HC – CNTT;
- Lưu VT.
KH ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN VẬN HÀNH NGHIỀN XI MĂNG LINE 2 – PHÒNG VHTT

MỤC LỤC

I. MỤC ĐÍCH ............................................................................................................... 2


II. CƠ SỞ LẬP KẾ HOẠCH ......................................................................................... 2
III. CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ...................................................... 2
IV. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO............................................................................................... 2
V. NỘI DUNG ............................................................................................................... 3
5.1 Nội dung đào tạo ................................................................................................ 3
5.2 Thời gian và địa điểm đào tạo. ........................................................................... 3
5.3 Giảng viên đào tạo ............................................................................................. 3
5.4 Đối tượng tham gia khóa học: ............................................................................ 3
VI. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC ......................................................................... 4

01/6/2022 Code: CM; Mã hiệu NBKN; Mã KH: KH2300032 Trang 1


KH ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN VẬN HÀNH NGHIỀN XI MĂNG LINE 2 – PHÒNG VHTT

I. MỤC ĐÍCH
– Đào tạo cho các nhân sự tham gia khóa học được hệ thống lại kiến thức, bổ sung
các bài học kinh nghiệm và logic vận hành nhằm giúp các nhân sự tham gia đào tạo
được nâng cao tay nghề về vận hành, xử lý nhanh chóng, kịp thời các sự cố xảy ra
trong quá trình vận hành, đáp ứng yêu cầu sản xuất.
– Đào tạo tăng số lượng nhân sự có khả năng vận hành nghiền xi măng dây chuyền
2 nhưng không làm tăng định biên của Phòng Vận hành Trung tâm.
II. CƠ SỞ LẬP KẾ HOẠCH
– Kế hoạch và ngân sách đào tạo của công ty năm 2023.
– Căn cứ vào yêu cầu công việc và kế hoạch phát triển năng lực cho nhân lực của
Phòng Vận hành Trung tâm và Công ty.
III. CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
– Ban TGĐ : Ban Tổng Giám đốc
– PTGĐ PTSX : Phó Tổng Giám đốc Phụ trách sản xuất
– BP TCKT : Bộ phận Tài chính Kế toán
– BP NS : Bộ phận Nhân sự
– P. VHTT : Phòng Vậ hành Trung tâm
– GĐ NS : Giám đốc Nhân sự
– TP VHTT : Trưởng Phòng Vận hành Trung tâm
– TH : Thực hiện
– HT : Hỗ trợ
– HD : Hướng dẫn
– PD : Phê duyệt
IV. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Sau khi các nhân sự tham gia khóa học sẽ đạt được các mục tiêu sau:
– Các nhân sự tham gia khóa học nắm vững kiến thức, kỹ năng, các bài học kinh
nghiệm và các tiêu chuẩn chất lượng hiện hành của Công ty.
– Các nhân sự tham gia hoàn thành khóa học có khả năng vận hành thành thạo
công đoạn nghiền xi măng số 2 theo đúng các quy trình, quy định và hướng dẫn
vận hành.
– Các nhân sự tham gia hoàn thành khóa học được cơ hội rèn luyện nâng cao tay
nghề, cập nhật bổ sung kiến thức, kỹ năng là cơ sở nâng năng lực, trình độ
chuyên môn nghề, khả năng nhận biết, xử lý nhanh chóng các sự cố thường gặp
trong quá trình vận hành.

01/6/2022 Code: CM; Mã hiệu NBKN; Mã KH: KH2300032 Trang 2


KH ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN VẬN HÀNH NGHIỀN XI MĂNG LINE 2 – PHÒNG VHTT

V. NỘI DUNG
5.1 Nội dung đào tạo

Thời gian và tên người


Stt Nội dung đào tạo
thực hiện đào tạo, kiểm tra
- Giới thiệu về sơ đồ công nghệ công đoạn nghiền xi
1 8h-10h ngày 27/03/2023
măng số 2; Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động các thiết
bị chính trong công đoạn nghiền xi măng số 2. Trần Văn Thắng
- Hướng dẫn vận hành cụm nghiền xi măng số 2:
2 10h-12h ngày 27/03/2023
▪ Trình tự khởi động đơn động, liên động. Trình tự dừng
đơn động, liên động các thiết bị cụm nghiền xi măng số Trần Văn Thắng
2
▪ Hướng dẫn quá trình cấp liệu, cắt liệu máy nghiền.
▪ Hướng dẫn các liên động vận hành và bảo vệ thiết bị.
- Hướng dẫn các thao tác xử lý một số sự cố cơ bản
3.1
trong công đoạn. 12h ÷16h ngày 27/03/2023
- Thảo luận và giải đáp các thắc mắc trong quá trình vận Trần Văn Thắng
3.2
hành, trao đổi kinh nghiệm vận hành và xử lý các sự cố Nguyễn Kiện
thuộc công đoạn nghiền xi măng số 2.

4 8h ÷10h ngày 28/03/2023


- Kiểm tra kiến thức lý thuyết đã được đào tạo lần này.
Nguyễn Kiện

5 - Kiểm tra khả năng vận hành và xử lý các sự cố trong Ngày 05 ÷ 07/04/2023
quá trình sản xuất. Nguyễn Kiện
- Kiểm tra và đánh giá hiệu quả sau đào tạo là cơ sở báo
6 Ngày 10/4/2023
cáo cho Ban TGĐ và GĐ NS.
Nguyễn Kiện
Ghi chú: Đào tạo theo hướng dẫn, quy định hiện hành và chia sẽ kinh nghiệm thực tế.
5.2 Thời gian và địa điểm đào tạo.
– Đào tạo lý thuyết: từ 27/3 đến 28/3/2023 ( trong giờ hành chính)
– Đào tạo kèm cặp thực hành và kiểm tra khả năng phản xạ và thuần thục tay
nghề: từ ngày 29/03/2023 đến ngày 05/04/2023 ( trong giờ hành chính).
– Địa điểm đào tạo: tại Phòng Vận hành Trung tâm.
5.3 Giảng viên đào tạo
– Trần Văn Thắng – Trưởng ca Phòng Vận hành Trung Tâm
5.4 Đối tượng tham gia khóa học:

Stt MSNV Họ và Tên Chức danh

788 Nguyễn Hữu Dương NVVH nghiền liệu


1

01/6/2022 Code: CM; Mã hiệu NBKN; Mã KH: KH2300032 Trang 3


KH ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN VẬN HÀNH NGHIỀN XI MĂNG LINE 2 – PHÒNG VHTT

Stt MSNV Họ và Tên Chức danh

2 758 Trần Minh Tuấn NVVH xuất sản phẩm

3 692 Trần Phước Thành NVVH nghiền xi măng line 1

4 411 Nguyễn Tiến NVVH nghiền xi măng line 1


5 444 Hoàng Đình Tính NVVH nghiền xi măng line 1
6 519 Nguyễn Văn Thành NVVH nghiền than
7 069 Đặng Văn Hạnh NVVH nghiền than
8 179 Lê Bá Nhẫn NVVH nghiền liệu
VI. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Hoàn
Stt Nội dung công việc TH HD/HT PD Bắt đầu
thành

1 Hoàn thiện kế hoạch đào BP NS TP VHTT GĐ NS


23/03/2023 24/03/2023
tạo và trình duyệt

2 Hoàn thiện tài liệu đào tạo TP VHTT BP NS PTGĐ 23/03/2023 24/03/2023
đính kèm kế hoạch PTSX

3 Quyết định cử nhân sự BP NS TP VHTT GĐ NS 24/03/2023 24/03/2023


tham gia khóa học

4 Thông báo lịch đào tạo BP NS TP VHTT GĐ NS 24/03/2023 24/03/2023

5 Đào tạo lý thuyết Giảng viên Trưởng Ca BPNS 27/03/2023 28/03/2023

Đào tạo kèm cặp thực tế 29/03/2023 05/04/2023

6 Kiểm tra, đánh giá học viên Giảng viên Trưởng Ca BPNS
sau khóa học 29/03/2023 05/04/2023

7 Đánh giá hiệu quả sau đào TP VHTT Trưởng Ca BPNS 10/04/2023 10/04/2023
tạo

8 Theo dõi và lưu hồ sơ NV BP P. VHTT BPNS 24/04/2023 10/04/2023


NS

01/6/2022 Code: CM; Mã hiệu NBKN; Mã KH: KH2300032 Trang 4


KH ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN VẬN HÀNH NGHIỀN XI MĂNG LINE 2 – PHÒNG VHTT

PHỤ LỤC 01 : KẾ HOẠCH BỐ TRÍ ĐÀO TẠO KÈM CẶP THỰC TẾ SAU ĐÀO TẠO LÝ THUYẾT

Họ và Tên cán bộ kèm


Thời gian đào tạo
Nội dung đào tạo Địa điểm Nội dung chi tiết Nhân sự tham gia học cặp, kiểm tra, đánh giá
kèm cặp
kết quả đào tạo

Vận hành sản xuất cụm nghiền xi Nguyễn Hữu Dương Trần Văn Thắng
măng số 2.
Đặng Văn Hạnh Trần Văn Thắng
Đào tạo kèm cặp ▪ Thực hiện khởi động đơn động,
giúp cho nhân liên động và dừng đơn động, liên
viên vận hành động các thiết bị cụm nghiền xi Nguyễn Văn Thành Hoàng Trọng Thành
thuần thục tay P. VHTT măng số 2 đảm bảo phù hợp với
29/3/2023 Nguyễn Tiến Hoàng Trọng Thành
nghề công đoạn Thực tế hiện tình hình thực tế sản xuất.
÷05/04/2023 theo trường công
nghiền xi măng ▪ Thực hiện quá trình cấp liệu, cắt
lịch đi ca đơn vị đoạn nghiền
Line 2 (đánh giá liệu máy nghiền. Trần Minh Tuấn Lê Quang Nguyên
sắp xếp xi măng Line
kết quả học tập và
2 ▪ Nắm vững các liên động vận hành Trần Phước Thành
năng lực vận và bảo vệ thiết bị (tìm nguyên
hành thực tế từng nhân hiểu lỗi các thiết bị giám sát
học viên) phục vụ cho việc bảo vệ thiết bị và Hoàng Đình Tính Lý Đắc Lập
các liên động trong quá trình vận Lê Bá Nhẫn
hành)

Nắm vững kiến thức lý thuyết. Trương Quang Việt


Trưởng Phòng
VHTT đánh giá và - Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động Nguyễn Tâm Cường
báo cáo hiệu quả của các thiết bị chính trong công Đoàn Ngọc Phú
sau đào tạo 06 10/04/2023 đoạn nghiền xi măng số 2. Nguyễn Kiện
- Hướng dẫn vận hành cụm nghiền Lê Bảo Thạnh
nhân viên được
đào tạo hướng xi măng số 2. Lê Đình Giàu
dẫn vận hành Có khả năng vận hành. Nguyễn Xuân Toàn

Trang 5
KH ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN VẬN HÀNH NGHIỀN XI MĂNG LINE 2 – PHÒNG VHTT

Họ và Tên cán bộ kèm


Thời gian đào tạo
Nội dung đào tạo Địa điểm Nội dung chi tiết Nhân sự tham gia học cặp, kiểm tra, đánh giá
kèm cặp
kết quả đào tạo
nghiền xi măng - Vận hành sản xuất cụm nghiền xi
Line2 măng số 2.
- Xử lý các sự cố cơ bản trong công
đoạn.

Trang 6
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG ĐỒNG LÂM
----------------------

TÀI LIỆU ĐÀO TẠO


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH DÂY CHUYỀN NGHIỀN XI MĂNG
SỐ 2 CHO NHÂN SỰ PHÒNG VẬN HÀNH TRUNG TÂM

Trang 1/43
MỤC LỤC

I. SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ ......................................................................................... 3


1.1. Sơ đồ công nghệ cụm nghiền xi măng số 2 ................................................... 3
1.2. Mô tả hoạt động cụm nghiền xi măng số 2 .................................................... 3
II. CÁC THIẾT BỊ CHÍNH VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG ..................................... 5
2.1. Máy nghiền 561b.BM1 ...................................................................................... 5
2.2. Bộ phận truyền động ........................................................................................ 8
2.3. Trạm dầu bôi trơn và làm mát HGT chính và động cơ chính ........................ 9
2.4. Trạm dầu bôi trơn và làm mát bạc trượt....................................................... 11
2.5. Bạc trượt ......................................................................................................... 12
2.6. Hệ thống phân ly động ................................................................................... 13
2.7. Thiết bị phun nước trong nghiền .................................................................. 14
III. VẬN HÀNH CỤM NGHIỀN XI MĂNG SỐ 2 ..................................................... 17
2.1 Trình tự khởi động thiết bị ............................................................................. 17
2.2 Cấp liệu máy nghiền ....................................................................................... 21
2.3 Điều chỉnh trong quá trình vận hành ............................................................ 23
2.4 Công tác thực hiện trong quá trình vận hành .............................................. 24
2.5 Dừng cụm nghiền xi măng ............................................................................. 24
2.6 Các sự cố bất thường trong vận hành ......................................................... 25
IV. CÁC THÔNG SỐ CÀI ĐẶT BẢO VỆ THIẾT BỊ TRÊN DCS ............................. 28
V. CÁC CÀI ĐẶT LIÊN ĐỘNG VẬN HÀNH THIẾT BỊ .......................................... 35
VI. MỘT SỐ HÌNH ẢNH CỬA SỔ VẬN HÀNH TẠI CCR ....................................... 41

Trang 2/43
I. SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ
1.1. Sơ đồ công nghệ cụm nghiền xi măng số 2
- Xem hình 01 bên dưới:
1.2. Mô tả hoạt động cụm nghiền xi măng số 2
- Clinker và các phụ gia (đá vôi, puzzolan, thạch cao, tro xỉ) từ các bin chứa
chuyển qua hệ thống các cân băng định lượng đã cài đặt trước tỷ lệ theo đơn
phối liệu của từng chủng loại xi măng và chuyển xuống băng tải 531b.BC1, qua
van 2 ngã 531b.DG1 xuống băng tải 531b.BC2 để cấp cho máy nghiền xi măng
531b.BM1.
- Một hệ thống cung cấp nguyên liệu tro bay được thiết kế để phối trộn vào trong
quá trình vận hành nghiền. 2 silo K21b.SL1 và K21b.SL2 chứa tro bay có sức
chứa 200 tấn/silo, tro bay được rút ra qua 2 van quay K21b.RF1~2 xuống 2
máng khí động 511b.AS1~2, lên gàu nâng 511b-BE1 vào bin trung gian
521b.BI1 có sức chứa 4 tấn. Sau đó, tro bay được rút xuống van quay
521b.RF1 qua vít tải định lượng 521b.SC1 để vào máy nghiền.
- Máy nghiền bi được thiết kế với năng suất 88 tấn/giờ. Sau khi hỗn hợp nguyên
liệu đổ vào máy nghiền, dưới tác động của lực va đập, lực ma sát giữa bi
nghiền, nguyên liệu và các tấm lót máy nghiền nên nguyên liệu được nghiền
mịn. Xi măng sau khi được nghiền mịn đi ra khỏi máy nghiền xuống máng khí
động 561b.AS1 chuyển lên gàu nâng 561b.BE1, đổ xuống máng khi động có lắp
thiết bị tách vật lạ 561b-FT1. Tại đây, các vật lạ (các bi nghiền bị vỡ,mòn, các
tấm lót máy nghiền bị bể…) được tách ra khỏi xi măng. Xi măng tiếp tục chuyển
qua máng khí động 561b.AS2, vào phân ly động 561b.SR1. Tại đây xi măng
được phân tách, hạt thô sẽ quay trở lại máy nghiền qua máng khí động
561b.AS3 và tiếp tục được nghiền lại, các hạt xi măng thành phẩm sẽ theo gió
vào lọc bụi túi 561b.BF2. Xi măng thu hồi tại lọc bụi túi 561b.BF2 sẽ được hệ
thống máng khí động 591b.AS1~3 vận chuyển về các silo chứa xi măng.
- Xi măng hồi lưu trước khi vào lại máy nghiền được dẫn qua một cân lưu lượng
561b.FM1 để kiểm soát lượng liệu hồi lưu trong quá trình nghiền.
- Tại các điểm đổ của các băng tải chuyển liệu, máng khí động, gàu nâng đều
được lắp đặt hệ thống lọc bụi túi để khử lượng bụi phát sinh tại đây và đảm bảo
khí thải ra môi trường không quá 30mg/Nm3 đáp ứng TCVN.

Trang 3/43
Hình 01: Sơ đồ công nghệ cụm nghiền xi măng số 2

Trang 4/43
ĐL-0170-HD-02-14

II. CÁC THIẾT BỊ CHÍNH VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG


2.1. Máy nghiền 561b.BM1
❖ Thông số máy nghiền:
STT Nội dung Đơn vị tính Thông số

1 Kiểu Máy nghiền 2 ngăn

2 Quy cách m Φ4,2x13

3 Năng suất Tấn/giờ 88

4 Vật liệu có kích thước đầu vào mm ≤ 35 (90%)

5 Độ mịn sản phẩm cm2/g ≥3800 (PCB40)

6 Tốc độ quay thân nghiền Vòng/phút 15,8

7 Tốc độ quay phụ Vòng/phút 0,174

❖ Các thết bị chính máy nghiền (Hình 02)


1.Thiết bị nạp liệu 7. Động cơ chính 13. Trạm dầu bạc trượt đầu ra (phía
ngăn II)

2.Cụm bạc trượt đầu vào 8. Chân đế động cơ 14. Trạm dầu bạc trượt đầu vào
(phía ngăn I) (phía ngăn I)

3.Thân nghiền 9. Trạm dầu bôi trơn HGT chính 15. Cửa nạp/xả bi

4.Cụm bạc trượt đầu ra 10. Trạm dầu bôi trơn động cơ chính 16. Động cơ phụ
(phía ngăn II)

5.Thiết bị xả liệu 11. Thiết bị phun nước trong nghiền 17. Cần gạt đóng/mở khớp nối giữa
động cơ phụ và động cơ chính

6.Hộp giảm tốc chính 12. Khớp nối

Trang 5/43
ĐL-0170-HD-01-62

Cấu tạo:

4070mm

8190mm

13000m
m

Hình 02: Cấu tạo máy nghiền bi

Trang 6/43
❖ Nguyên lý hoạt động

Hình 03: Cấu tạo bên trong máy nghiền

- Vật liệu đi vào thiết bị nạp liệu của máy nghiền và đi vào buồng nghiền thô
(Ngăn I) thông qua chóp nạp liệu. Tại ngăn I vật liệu được đập và nghiền
(theo phương pháp động năng của bi nghiền) đến một kích thước nhất định
rồi đưa đến buồng số 2 nghiền tinh (Ngăn 2). Tấm lót ngăn giữa 02 buồng
lọc nguyên liệu bằng tấm rây vách ngăn. Vật liệu thô được giữ lại buồng
nghiền thô và tiếp tục nghiền nát. Vật liệu sau khi đạt độ mịn sẽ đi vào buồng
nghiền mịn (ngăn II). Tại đây vật liệu tiếp tục được nghiền mịn và sau khi đạt
độ mịn sẽ đi vào thiết bị xuất liệu thông qua khe hở các vách ngăn, sau đó
được sàng bằng tấm rây quay xuất liệu, sau khi qua thiết bị xả liệu, nó được
đưa vào phân ly hiệu suất cao để phân ly. Tại đây, bột mịn đạt yêu cầu sẽ
được thu hồi bởi lọc bụi công nghệ 561b.BF2 và đưa đến các silo để tồn trữ.
Liệu có kích thước lớn được thu hồi đáy phân ly và quay trở lại thiết bị nạp
của máy nghiền để tiếp tục nghiền một lần nữa.
- Quá trình đập bên trong máy nghiền của Ngăn I:

A
A

Hình 3a: Chuyển động dạng “thác dốc”


▪ Chủ yếu là để đập vỡ các hạt clinker và vật liệu khác có kích cỡ từ khoảng
30mm xuống 0.5mm-2mm. Để tăng hiệu quả đập, ngăn I có các tấm lót
nâng. Thông thường bi thép trong ngăn I có kích cỡ từ 50mm đến 90mm.
▪ Bi đập trong ngăn I chuyển động như một “thác nước dốc” nhờ vào tốc độ
quay đủ lớn, mức đổ đầy bi thích hợp, kích thước bi lớn và các tấm lót nâng.

Trang 7/43
▪ Chiều cao nâng bi còn bị ảnh hưởng bởi ma sát giữa tấm lót và bi, ma sát
giữa các viên bi với nhau.
- Quá trình đập bên trong máy nghiền của Ngăn II:

Hình 3b: Chuyển động dạng “thác xuôi”


▪ Bi trong ngăn II có kích thước từ 15-50 [mm]. Các tấm lót phân loại bi được
sử dụng để tách các bi lớn về phía vách ngăn và đưa bi nhỏ về phía đầu ra
máy nghiền.
▪ Chuyển động dạng “thác xuôi” của khối bi tạo ma sát lớn hơn phù hợp cho
nghiền mịn. Có thể thay đổi dạng chuyển động của bi đạn bằng cách thay đổi
thiết kế của tấm lót, thành phần của bi, mức độ đổ đầy.
2.2. Bộ phận truyền động
Thiết bị Nội dung Đơn vị Thông số Chức năng

Kiểu YRKK900-8 Truyền chuyền động chính cho máy


nghiền thông qua hộp giảm tốc để
Công suất KW 3550 làm quay thân nghiền với một tốc
độ đã được tính toán hợp lý theo
Động cơ Tốc độ quay Vòng/phút 745 yêu cầu thiết kế
chính
Điện áp KV 6

Kiểu MFY355 Dùng để giảm tốc độ quay của động


cơ chính và phụ đến vòng quay
Hộp giảm Tốc độ vào Vòng/phút 745 được tính toán nhằm phục vụ
tốc công tác vận hành, bảo trì sửa
chính Tốc độ ra Vòng/phút 15,8 chữa.
Tỷ số truyền 47,2

Kiểu MJB710 Truyền chuyền động chính cho máy


nghiền thông qua hộp giảm tốc để
Công suất KW 45 làm quay thân nghiền với một tốc
độ đã được tính toán hợp lý theo
Động cơ Tốc độ quay Vòng/phút 1480 yêu cầu thiết kế. Được sử dụng
phụ
trong trường hợp bảo trì sửa
Tỷ số truyền Vòng/phút 180,2
chữa máy nghiền.

Trang 8/43
2.3. Trạm dầu bôi trơn và làm mát HGT chính và động cơ chính
- Thông số kỹ thuật:

Nhiệt Nhiệt Lưu Độ Công


Áp
Lưu Dung độ độ lượng chính suất
Trạm suất
Kiểu lượng Loại dầu tích cấp nước nước xác động
dầu lọc
(L/min)
(Mpa
(m3) dầu làm mát làm mát cơ
) (℃) (℃) (m3/h) (Kw)
(mm)

Hộp XYZ- 400 0,4 L-TSA220 3,75 40±3 ≤30 48 0,1 15 x 2


giảm 400G
tốc

Động XYZ- 25 0,4 L-TSA220 0,45 40±3 ≤30 3 0,1 1,1 x 2


cơ 25G

1 2 3 4
19
5
18

17 6

16

15
14
13 7
12

11 9

10

Hình 04: Trạm dầu động cơ chính

1. Đồng hồ đo nhiệt độ 7. Van an toàn 13. Cảm biến chênh lệch áp suất

2. Cảm biến đo nhiệt độ 8,17. Đồng hồ đo áp suất 14. Bộ lọc dầu


đường ống dầu

3. Đường nước làm mát 9. Mắt thăm dầu 15. Đường dầu hồi

Trang 9/43
4. Bộ làm mát dầu 10. Bộ sấy dầu 16. Van gạt tay

5. Động cơ bơm dầu 11. Thùng dầu 18. Đường dầu đi

6.Tủ điều khiển 12. Cần gạt chuyển lọc 19. Cảm biến đo áp suất

- Chức năng làm việc:


▪ Trạm dầu được sử dụng để bôi trơn và làm mát các bánh răng của HGT
chính và các vòng bi, gối đỡ động cơ chính. Cấu tạo gồm thùng dầu, hai
bơm dầu định lượng, bộ lọc dầu, bộ làm mát dầu, lọc lưới từ tính dầu hồi,
van chức năng (van một chiều, van an toàn, van tay gạt) và đường ống, linh
kiện điều khiển (bộ cảm biến áp suất, bộ cảm biến nhiệt độ, kiểm soát chênh
lệch áp suất, bộ sấy dầu, kiểm soát mức dầu), đồng hồ đo (đồng hồ đo áp
suất, đồng hồ đo nhiệt độ), tủ điều khiển điện (áp suất cao thấp).
▪ Trước khi khởi động động cơ chính trước hết phải khởi động bơm dầu, cung
cấp dầu cho động cơ chính. Sau khi áp suất dầu bình thường mới khởi động
động cơ chính. Nếu sau khi khởi động bơm dầu, áp suất dầu không ổn định
hoặc không lên được thì chứng tỏ hệ thống dầu không được bình thường.
Lúc này, ngay cả khi nhấn nút thao tác thì động cơ chính cũng không hoạt
động được.
▪ Lúc trạm dầu hoạt động, dầu được hút trong thùng bằng bơm bánh răng,
thông qua van một chiều, lọc dạng ống lưới, chuyển đến điểm bôi trơn dầu
của thiết bị. Áp suất làm việc cao nhất của trạm dầu là 0.6Mpa, thấp nhất là
0.15Mpa. Căn cứ yêu cầu điểm bôi trơn dầu, xác nhận áp suất sử dụng
thông qua điều chỉnh van an toàn, khi áp suất làm việc của trạm dầu vượt
quá áp suất điều chỉnh của van an toàn, van an toàn sẽ tự động mở, phần
dầu dư sẽ chạy về thùng dầu.
▪ Có hai động cơ bơm (01 động cơ làm việc và 01 động cơ dự phòng). Bơm
dầu làm việc trong trường hợp bình thường, khi áp suất hệ thống thấp hơn
giá trị cài bộ điều chỉnh áp suất (0,15Mpa) thì bơm dự phòng bắt đầu làm
việc, đảm bảo dầu được truyền đến HGT chính hoặc gối đỡ động cơ, đồng
thời hệ thống sẽ đưa ra cảnh báo đèn sáng, còi kêu, lúc này VHTC căn cứ
vào tín hiệu lập tức tiến hành kiểm tra đồng thời áp dụng phương pháp xử lý
sự cố. Đợi sau khi áp suất dầu của hệ thống bình thường, bơm dự phòng
ngừng hoạt động hoặc áp suất lên đến mức tối đa (thông thường là
0.25Mpa), bơm dự phòng ngừng hoạt động.
▪ Bộ điều khiển áp suất chênh lệch được lắp đặt trước và sau bộ lọc lưới ống
đôi. Khi chênh lệch áp suất đạt 0,1 Mpa, hệ thống sẽ đưa ra cảnh báo, khi đó
nên tiến hành chuyển bộ lọc làm việc và lọc bẩn được lấy ra để làm sạch
hoặc thay thế. Chênh lệch áp suất cho phép tối đa giữa đầu vào và đầu ra
của bộ lọc là 0,15 Mpa.

Trang 10/43
2.4. Trạm dầu bôi trơn và làm mát bạc trượt
- Thông số kỹ thuật:
Lưu Lưu Công
Nhiệt độ Áp suất Áp suất Dung Công suất
lượng lượng cao suất ĐC
Kiểu cấp dầu thấp áp cao áp tích bể ĐC thấp áp
thấp áp áp cao áp
(℃) (Mpa) (Mpa) (L) (Kw)
(L/min) (L/min) (Kw)
GDR- 40±3 80 0,4 2,5 x 2 25 1200 4x2 4x2
2.5x2/80A

1 2 3 4 5 6 7
21
8
20 9
10

19 11

18
12

17
13
16

15
14

Hình 05: Trạm dầu bôi trơn bạc trượt

1.Đồng hồ đo nhiệt độ 8. Bộ làm mát dầu 15. Thùng dầu

2. Đồng hồ đo áp suất 9. Đồng hồ đo áp suất 16. Bơm dầu cao áp

3. Cảm biến đo áp suất 10. Van an toàn 17. Van tiết lưu cao áp

4. Cảm biến đo nhiệt độ 11. Tủ điều khiển 18. Đồng hồ đo áp suất

5. Đường nước làm mát 12. Bơm dầu thấp áp 19. Đường dầu hồi

6.Cần gạt chuyển lọc 13. Mắt thăm dầu 20. Đường dầu cao áp đi

7. Bộ lọc dầu 14. Bộ sấy dầu 21. Đường thấp áp đi

- Chức năng làm việc:

Trang 11/43
▪ Trạm dầu được sử dụng để nâng thân nghiền, bôi trơn và làm mát bạc trượt.
Về mặt cấu tạo tương tự như trạm dầu sử dụng bôi trơn HGT và động cơ
chính. Chỉ khác là trạm dầu này có thêm 2 bơm cao áp để nâng thân nghiền
trước khi khởi động, khi dừng sửa chữa.
▪ Hệ thống bơm dầu áp suất thấp: Khi hoạt động ban đầu bơm dầu áp suất
thấp khởi động trước (01 bơm chạy và 01 bơm dự phòng). Sau khi dầu qua
các thiết bị (van an toàn, bộ lọc dầu, bộ làm mát...), theo đường ống dầu
được đưa đến để bôi trơn và làm mát bạc trượt. Sau khi máy nghiền quay,
dầu bôi trơn được đưa vào giữa bạc và vòng trượt để tạo thành bôi trơn áp
suất động. Dầu áp suất thấp là dầu tuần hoàn, sau khi bôi trơn nó theo
đường ống dầu hồi trở về thùng chứa để thực hiện chu kỳ tiếp theo.
▪ Hệ thống bơm dầu áp suất cao: Sau khi bơm thấp áp hoạt động đạt đến giá
trị ổn định (sau khoảng 30 giây), Lúc này cả 2 bơm dầu áp suất cao hoạt
động (không có bơm dự phòng) và thân nghiền được nâng lên khoảng
0,4mm (kiểm tra độ nâng bằng đồng hồ so). Sau khi máy nghiền quay ổn
định (khoảng 3~5 phút sau) thì bơm dầu áp suất cao ngừng hoạt động. Bơm
dầu áp suất cao chỉ hoạt động trong trường hợp lúc khởi động máy và lúc
dừng máy để sửa chữa. Trong quá trình máy nghiền quay thì bơm dầu áp
suất cao ngừng hoạt động.
2.5. Bạc trượt

Hình 06: Bạc trượt

- Chức năng làm việc:


▪ Máy nghiền hoạt động nhờ sự hỗ trợ của bạc trượt. Bạc trượt dạng trượt
được sử dụng ở đầu vào cấp liệu (đầu nghiền) và bạc trượt dạng cố định
được sử dụng ở đầu ra liệu (đuôi nghiền). Khi nhiệt độ thân nghiền tăng cao
và giãn nở, xi lanh được tăng rộng và co lại, bạc có thể di chuyển theo
hướng dọc trục với thân nghiền.
▪ Bi lồi và lõm được lắp đặt ở phần dưới của mỗi bạc và các bi lồi lõm nằm
trong bề mặt tiếp xúc bi. Hai bạc của đầu vào nạp liệu được đặt trên con lăn
thông qua bi, để khi máy nghiền tăng nhiệt, bạc có thể di chuyển theo dọc
trục với thân quay nghiền.

Trang 12/43
▪ Việc bôi trơn ổ trượt máy nghiền được thực hiện bằng các thiết bị bôi trơn áp
suất cao và áp suất thấp. Dầu cao áp chủ yếu được sử dụng để nâng thân
máy khi khởi động, dừng và sửa chữa nghiền. Bôi trơn áp suất thấp là dầu
tuần hoàn được chuyển đến bạc trượt bằng bơm áp suất thấp. Sau khi máy
nghiền quay, dầu bôi trơn được đưa vào giữa bạc và vòng trượt để tạo
thành bôi trơn áp suất động.
▪ Để ngăn nhiệt độ cao của bạc khi máy chạy, một điện trở nhiệt được đặt
phía trên bạc trượt. Nhiệt độ của bạc trượt có thể được theo dõi bất cứ lúc
nào trong quá trình vận hành máy nghiền. Nó được liên kết vào động cơ
chính và một khi nhiệt độ vượt quá giá trị quy định, nó sẽ đưa ra cảnh báo
hoặc dừng động cơ chính.
2.6. Hệ thống phân ly động
- Thông số kỹ thuật:
Độ mịn
Năng suất Năng suất Lượng khí Công suất Tốc độ Tỷ số
sản
Kiểu sản phẩm cấp liệu lớn tiêu thụ động cơ phân ly truyền
phẩm
(t/h) nhất (t/h) (m3/min) (Kw) (r/min) HGT
(cm2/g)
OSP2500 90~150 450 ≥3800 2500 132 75~210 8

- Cấu tạo máy phân ly:

Hình 07: Phân ly

1.Hộp giảm tốc 6.Côn dưới thu hồi 11.Cửa cấp liệu

2.Vòng bi gối đỡ 7.Cửa gió 2 12.Ống gió ra

3. Đĩa phân tán 8.Tấm va đập (phân ly tĩnh) 13.Khớp nối

4.Rô to (phân ly động) 9. Vành chắn liệu 14.Động cơ

5.Cửa gió 1 10. Seal làm kín

- Nguyên lý hoạt động:


▪ Liệu được cấp vào từ phía trên của máy phân ly, liệu được phân tán ra xung
quanh nhờ chuyển động quay của đĩa phân tán. Sau khi phân tán hoàn toàn

Trang 13/43
liệu sẽ đi vào khu vực khu vực phân ly. Nhờ tác dụng hút gió của quạt lọc
bụi, không khí ở cửa gió 1, 2 tự động hút vào buồng phân ly. Dưới tác dụng
của các cánh dẫn hướng gió (gió tiếp tuyến) và sự chuyển động cánh quạt
rôto và mức độ đĩa phân tán, không khí từ gió 1 và gió 2 và bột liệu tạo thành
một gió xoáy ngang không xác định trong khu vực phân ly để phân ly bột
liệu.
▪ Dưới tác dụng lực phân ly, bột mịn sẽ đi vào các lọc bụi túi từ ống xả trên để
trở thành sản phẩm sau cùng và phần liệu còn lại sẽ rụng xuống côn dưới.
Liệu rơi vào côn dưới sẽ được phân ly bởi gió 3 và bột mịn đã phân ly sẽ
được đưa vào bởi luồng gió tới đường xả trên và phần liệu thô còn sót lại sẽ
được xả ra theo đường xả dưới như là liệu thu hồi và được quay trở lại máy
nghiền để nghiền lại.

Hình 08: Kết cấu phân ly

2.7. Thiết bị phun nước trong nghiền


- Thông số kỹ thuật:
Lưu lượng nước cấp Áp suất nước cấp Lưu lượng khí cấp Áp suất khí cấp
(m3/giờ)
(Mpa) (m3/phút) (Mpa)

5 >0,1 0,5 >0,2

Trang 14/43
1 2

Hình 09: Hệ thống phun nước

1.Đồng hồ đo áp nước ra 4. Bơm nước 7.Đồng hồ đo áp sau bơm

2.Đường nước ra 5. Đường nước vào bơm 8.Van tay

3.Đồng hồ lưu lượng nước 6.Bơm nước 9.Van điện từ

Trang 15/43
Hình 10: Sơ đồ cấu tạo hệ thống phun nước

1. Đo nhiệt độ nước phun vào nghiền. 9. Van phao cấp nước tự động vào bể chứa.

2. Hệ thống điều khiển PLC. 10. Bộ phối trộn nước và khí nén.

3. Van đóng/mở nước bằng điện từ. 11/17. Van điều chỉnh áp lực khí nén.

4. Van đóng/mở bằng tay. 12/13. Bộ đo áp suất.

5. Đồng hồ đo lưu lượng nước. 14. Bộ khớp nối quay.

6. Động cơ bơm nước. 15/16: Béc phun.

7. Bộ lọc nước 18. Van điện từ.

8. Bể chứa nước.

- Chức năng làm việc:

Trang 16/43
▪ Hệ thống được sử dụng cho việc phun nước vào các khoang nghiền trong
quá trình nghiền để tăng năng suất nghiền và giảm nhiệt độ bên trong
nghiền.
▪ Hệ thống phun nước hoạt động tự động. Khi máy nghiền chạy, hệ thống sẽ
tự động chuyển sang trạng thái kiểm soát nhiệt độ bằng phun nước. Việc
phun nước vào máy nghiền phụ thuộc vào: Máy nghiền chạy, nhiệt độ khí ra
để đảm bảo việc không ngưng tụ (phải trên nhiệt độ cài đặt), nhiệt độ liệu
(đạt đến nhiệt độ cần khởi động phun nước), không có vòi phun nào bị tắc,
không có lỗi báo động. Hệ thống sẽ tự dừng dựa theo chuỗi trên mà không
cần thủ công.
▪ Chế độ vận hành bằng tay chỉ thực hiện khi chạy tạm thời trong thời gian
ngắn để gỡ các lỗi. Sau khi hoạt động bình thường phải chuyển ngay về chế
độ tự động.

III. VẬN HÀNH CỤM NGHIỀN XI MĂNG SỐ 2


2.1 Trình tự khởi động thiết bị
❖ VHTT thông báo cho VHTC/TT/TC của PXSX bằng bộ đàm khi chuẩn bị khởi
động dây chuyền và yêu cầu VHTC/TT/TC của PXSX xác nhận kiểm tra đủ
điều kiện để hoạt động, sau khi VHTC/TT/TC của PXSX xác nhận đủ điều
kiện thì VHTT chạy các thiết bị của dây chuyền nghiền xi măng số 2 theo
trình tự sau:
- Chạy nhóm G09: Bôi trơn HGT chính máy nghiền, bôi trơn ổ bi đỡ máy
nghiền, bôi trơn ổ bi động cơ chính máy nghiền, bạc trượt máy nghiền (chạy
15 phút trước khi chạy động cơ chính máy nghiền).


- Chạy nhóm G05: Bôi trơn HGT phân ly, ổ bi trục phân ly.

Trang 17/43
- Chạy nhóm G01: cụm lọc bụi túi 591b.BF2~3, van 591b.SG1~2, 591b.FA5,
591b.BE1.

- Chạy nhóm G02: 591b.BF1, 591b.FA1~2, 561b.BF2.

- Chạy nhóm G03: 591b.DG1, 591b.FA3 (nếu có chuyển liệu từ máy nghiền số
1 qua silo 4~5).

Trang 18/43
- Chạy nhóm G04: nhóm thiết bị quạt 561b.FN2.

- Chạy nhóm G06: 561b.FM1, 561b.FA3, 561b.SR1, 561b.BL1, 561b.FA2,


561b.BE1, 561b.FA1.

Trang 19/43
- Chạy nhóm G07: 561b.DG1, 561b.BF1, 561b.FN1.

Trang 20/43
- Chạy nhóm G10: Động cơ chính máy nghiền 561b.BM1 (chạy động cơ phụ
quay máy nghiền 360O trước khi khởi động động cơ chính).

❖ VHTC phải cảnh giới người và theo dõi quá trình khởi động công đoạn nghiền
xi măng số 2. Nếu thấy có gì bất thường trong quá trình khởi động thì VHTC
cần phải thông báo cho VHTT ngay để xử lý.
2.2 Cấp liệu máy nghiền
- Chạy không tải động cơ chính máy nghiền một thời gian để làm nóng máy
nghiền. Thông thường khoảng 3-5 phút đối với máy nghiền trống liệu và 5-10
phút đối với máy nghiền còn nhiều liệu của lần chạy trước đó.
- Năng suất cấp liệu ban đầu khoảng 50% năng suất thiết kế.
- Sau khi máy nghiền đủ điều kiện cấp liệu thì VHTT tiến hành khởi động nhóm
cấp liệu vào máy nghiền theo trình tự:

Trang 21/43
▪ Tăng tốc độ phân ly động 561b.SR1 và tốc độ quạt 561b.FN2 lên để đạt yêu
cầu về độ mịn xi măng nghiền.
▪ Khởi động nhóm G13: các cụm lọc bụi túi 531b.BF1~3.

▪ Khởi động nhóm G14: 531b.BC2, 531b.DG1, 531b.BC1, 531b.WF1~5.

▪ Khởi động nhóm cấp phụ gia Tro bay G11: 521b.SC1, 521b.RF1, 521b.BL1.

▪ Khởi động bơm phun chất trợ nghiền G12: 561b.AA1.

Trang 22/43
2.3 Điều chỉnh trong quá trình vận hành
- Sau khi cấp liệu vào máy nghiền, VHTT theo dõi các chỉ báo của máy nghiền để
điều chỉnh thông số vận hành phù hợp:
▪ Điều chỉnh năng suất cấp liệu để kiểm soát các thông số: độ ồn ngăn 1, công
suất máy nghiền, lượng liệu hồi lưu. Theo dõi chỉ báo về độ ồn để biết độ đầy
của liệu trong ngăn 1 để điều chỉnh năng suất cấp liệu, nếu độ ồn cao (% âm
nghiền thấp) thì cần cấp thêm liệu vào máy nghiền, nếu độ ồn thấp (% âm
nghiền cao) cần giảm cấp liệu máy nghiền. Khi khởi động, công suất máy
nghiền đạt cao nhất và giảm xuống khi đã cấp liệu (công suất máy nghiền cao
khi máy nghiền trống và ngược lại).
▪ Theo dõi lượng liệu hồi lưu tại cân 561b.FM1 để điều chỉnh năng suất cấp liệu
và hệ số tải hồi lưu. Trong vận hành bình thường, ưu tiên thay đổi năng suất
cấp liệu để giữ ổn định lượng liệu hồi lưu, mỗi lần thay đổi 1%-2% và cách nhau
hơn 20 phút. Có thể kiểm soát lượng hồi bằng tốc độ phân ly động hoặc sức
hút quạt 561b.FN2, tuy nhiên thay đổi lớn tốc độ phân ly hay tốc độ quạt
561b.FN2 sẽ ảnh hưởng lớn đến độ mịn sản phẩm. Do vậy phương pháp này
chỉ nên sử dụng trong trường hợp khẩn cấp.
▪ Theo dõi công suất gàu tải 561b.BE1 để biết vật liệu đã đi qua máy nghiền. Chỉ
báo công suất gàu tải tăng chậm sau khi cấp liệu do thời gian lưu vật liệu trong
máy nghiền dài.
▪ Điều chỉnh nhiệt độ khí ra máy nghiền: khí ra máy nghiền không nên vượt quá
110 oC. Nếu nhiệt độ quá cao cần phun thêm nước vào để điều chỉnh nhiệt độ
(Hệ thống phun nước hoạt động tự động theo nhiệt độ xi măng ra nghiền được
cài đặt trước, trong trường hợp hệ thống không tự khởi động thì VHTT yêu cầu
VHTC kiểm tra và khởi động tại chỗ).
▪ Kiểm soát nhiệt độ của xi măng ra nghiền: Nhiệt độ xi măng ra nghiền duy trì
trong khoảng 110~117oC, khi nhiệt độ xi măng ra nghiền vượt quá 117 oC thì
VHTT phối hợp PXSX tìm cách giảm nhiệt độ về mức cho phép và không được
để vượt quá 122 oC. Kiểm soát nhiệt độ xi măng vào silo không vượt quá 80-85
oC (tương ứng với nhiệt độ xi măng tại chân gàu 591b.BE1 không vượt quá 90-

93oC).

Trang 23/43
▪ Độ mịn sản phẩm: điều chỉnh bằng việc thay đổi tốc độ phân ly để độ mịn đạt
yêu cầu (tốc độ phân ly tăng thì độ mịn của sản phẩm tăng và ngược lại). Ngoài
ra có thể điều chỉnh sức hút quạt 561b.FN2 để điều chỉnh độ mịn. Phương pháp
điều chỉnh theo bảng sau:
Điều chỉnh

Tốc độ phân ly Tốc độ quạt Độ mở van gió


Lượng cấp liệu
động 561b.FN2 đuôi nghiền

Chất lượng

Blaine cao, sót


Giảm tăng tăng tăng
sàng thấp

Blaine cao, sót


sàng bình Giảm Không thay đổi Không thay đổi Không thay đổi
thường

Blaine bình
thường, sót Không thay đổi tăng tăng Không thay đổi
sàng thấp

Blaine thấp, sót


tăng Giảm Giảm Giảm
sàng cao

- Trong trường hợp có sự cố làm gián đoạn các nguyên liệu cấp vào nghiền thì
VHTT xử lý theo quy định sau:
▪ Nếu bị gián đoạn clinker vào nghiền thì VHTT cho cắt liệu vào nghiền để chờ xử
lý vấn đề định lượng clinker. Sau thời gian 15 phút mà không xử lý được định
lượng clinker thì dừng máy nghiền để chờ xử lý.
▪ Nếu bị gián đoạn Thạch cao quá 10 phút thì cắt liệu máy nghiền để chờ xử lý.
Sau thời gian 15 phút mà không xử lý được định lượng Thạch cao thì dừng
máy nghiền để chờ xử lý.
▪ Nếu bị gián đoạn các phụ gia khác như đá sét, đá vôi, xỉ, tro bay thì tối đa 30
phút mà chưa xử lý xong thì cho dừng nghiền để xử lý.
Lưu ý: trong điều kiện chất lượng xi măng đang có vấn đề hoặc tồn silo quá ít
thì khi bị gián đoạn các nguyên liệu cấp vào nghiền thì VHTT liên hệ P.TN-KCS
để thống nhất thực hiện để tránh sự cố chất lượng.
2.4 Công tác thực hiện trong quá trình vận hành
- Trong quá trình vận hành, VHTT phải theo dõi tất cả các thông số vận hành:
Áp suất hệ thống, nhiệt độ, độ rung, dòng động cơ, lượng liệu hồi, độ ồn máy
nghiền... để kịp thời điều chỉnh và đưa ra các cảnh báo cho VHTC. Khi có sự
cố làm dừng thiết bị, đặt biệt thông số bất thường như dòng cao, nhiệt cao,
áp suất thay đổi…làm dừng thiết bị VHTT cần thông báo rõ ràng, chính xác
lỗi thiết bị đến PXXM, PXC, PXĐ để giúp các đơn vị nhanh chóng kiểm tra,
cần thiết có thể chuyển về tại chổ để các đơn vị chạy thử, kiểm tra, sau khi
các đơn vị kiểm tra xong xác nhận cho phép chạy thì VHTT mới được chạy.
- VHTC phải kiểm tra và theo dõi các vấn đề sau:

Trang 24/43
▪ Theo dõi các thiết bị một cách liên tục cho đến khi thiết bị chắc chắn hoạt động
ổn định và tin cậy.
▪ Theo dõi những tiếng kêu, độ rung bất thường của thiết bị, nhiệt độ các ổ đỡ...
▪ Xem xét những chỗ thủng, rò dầu, khí, nước trên các đường ống và thiết bị.
▪ Khắc phục và xử lý ngay các sự cố hoặc báo với TCXM để phối hợp các PXC,
PXĐ để xử lý.
▪ Tất cả những khả năng có thể gây nguy hiểm, mất an toàn cho người và thiết bị
thì phải dừng máy ngay bằng công tắc dừng khẩn cấp tại chỗ và xử lý hoặc
phối hợp với các bộ phận khác để xử lý.
2.5 Dừng cụm nghiền xi măng
- VHTT liên hệ bằng bộ đàm để thông báo cho TCXM/VHTC biết để theo dõi.
❖ Dừng chủ động
- Trong trường hợp dừng máy nghiền chủ động, thiết bị sẽ dừng theo trình tự
ngược lại với lúc khởi động. VHTT thực hiện theo các bước sau:
▪ Dừng nhóm G11: 521b.BL1, 521b.RF1, 521b.SC1.
▪ Dừng nhóm G14: 531b. WF1~5, 531b.BC1, 531b.BC2.
▪ Đối với trường hợp dừng trong thời gian ngắn như dừng để xử lý sự cố, dừng
cao điểm thì sau khi dừng nhóm cấp liệu G14, G11 khoảng 5 phút, VHTT cho
dừng nhóm G10 (động cơ chính máy nghiền) và khởi động động cơ phụ
khoảng 30 phút để ngăn ngừa biến dạng thân máy nghiền.
▪ Đối với trường hợp dừng nghiền theo kế hoạch trong thời gian dài hoặc dừng
để sửa chữa trong máy nghiền thì sau khi dừng nhóm cấp liệu G14, G11
khoảng 10-15 phút (có thể kéo dài hay ngắn hơn tùy theo yêu cầu công việc
sau khi dừng), VHTT cho dừng nhóm G10 (động cơ chính máy nghiền) và khởi
động động cơ phụ khoảng 30 phút để ngăn ngừa biến dạng thân máy nghiền.
▪ Dừng nhóm G07 (sau khi máy nghiền dừng hẳn): 561b.FN1, 561b.BF1,
561b.DG1.
▪ Dừng nhóm G06: 561b.FA1, 561b.BE1, 561b.FA2, 561b.BL1, 561b.SR1, 561b.
FA3 561b.FM1.
▪ Dừng nhóm G04: nhóm thiết bị quạt 561b.FN2.
▪ Dừng nhóm G03: 591b.FA3, 591b.DG1 (Nếu có chuyển liệu từ máy nghiền số 1
qua silo 5~6).
▪ Dừng nhóm G02: 561b.BF2, 591b.FA1~2, 591b.BF1 (sau khoảng 15-20 phút
khi máy nghiền dừng hẳn).
▪ Dừng nhóm G01: 591b.BE1, 591b.FA5, 591b.SG1~2, 591b.BF2~3,
▪ Đối với nhóm bôi trơn G09, G05 dừng tối thiểu sau 30 phút hoặc đến khi nhiệt
độ dầu giảm xuống gần bằng nhiệt độ môi trường.
❖ Dừng do sự cố

Trang 25/43
- Nếu một thiết bị bị sự cố tự dừng hoặc do VHTT, VHTC dừng khẩn cấp thì
hệ thống sẽ tự động dừng liên động các thiết bị trước thiết bị bị sự cố.
- Nếu các tín hiệu bảo vệ an toàn thiết bị (nhiệt độ, độ rung, dòng điện…) bị
tác động hệ thống sẽ tự động dừng theo các liên động được cài đặt trước.
Các thiết bị còn lại VHTT dừng theo trình tự như dừng chủ động.
- Sau khi dây chuyền dừng do sự cố, VHTC cần phối hợp với các đơn vị liên
quan để kiểm tra kỹ và xử lý trước khi cho dây chuyền hoạt động trở lại.
2.6 Các sự cố bất thường trong vận hành
STT Tình trạng Nguyên nhân Giải pháp

Nguyên liệu khó nghiền.


Độ ẩm quá cao, sấy chưa đủ.
Kiểm tra cỡ hạt dọc trong máy
Độ đầy bi và thành phần bi
nghiền để xác định chế độ bi
không thích hợp.
thích hợp.
Chiều cao nâng bi trong ngăn 1
Thay các tấm lót bị mòn.
Năng suất của thấp do tấm lót bị mòn.
1 máy nghiền xi Tấm lót phân loại bi bị mòn Kiểm tra hiệu suất separator.
măng thấp. khiến phân bố bi không tốt. Làm trống khe vách ngăn.
Hồi lưu quá nhiều. Kiểm tra và sữa chữa các cánh
nâng, muỗng múc.
Vách ngăn bị bít quá nhiều bởi
vật liệu hoặc bi vỡ.
Các cánh nâng liệu ở vách
ngăn trung gian bị mòn.
Nếu đuôi nghiền vẫn còn liệu
ra gàu nâng thì giảm mạnh cấp
liệu (15-20 tấn) hoặc dừng cấp
liệu và tiếp tục chạy máy
Đầy liệu trong nghiền đến khi liệu ra đuôi
ngăn 1: Biểu Thay đổi năng suất cấp liệu nghiền bình thường. Sau đó
hiện (công suất quá nhanh hoặc năng suất cấp tăng cấp liệu và vận hành lại
gàu nâng sau liệu quá cao. bình thường.
nghiền giảm, Kéo gió trong nghiền quá cao Nếu đuôi nghiền không còn
chỉ báo độ ồn hoặc quá thấp. liệu ra gàu nâng thì dừng cấp
ngăn 1 cao, chỉ liệu đồng thời tăng gió hút đuôi
báo độ ồn ngăn Nghẹt vách ngăn trung gian.
2 nghiền. 15 phút sau nếu liệu
2 thấp, áp âm Độ ẩm vật liệu quá cao. tràn ra đuôi nghiền thì tiếp tục
đuôi nghiền xử lý theo bước một, nếu sau
tăng, lượng hồi Bi trong ngăn 1 không thích
15 phút không có liệu tràn ra
liệu giảm, nhiệt hợp.
đuôi nghiền thì dừng máy
độ xi măng Kích thước ngăn 1 không đủ. nghiền và làm vệ sinh vách
giảm. ngăn số 1,2.
Trong quá trình xử lý sự cố,
nếu khi chạy động cơ chính
đầu nghiền tràn liệu ra ngoài
quá 5 phút thì cho dừng động
cơ chính, chạy động cơ phụ.
3 Đầy liệu trong Thay đổi năng suất cấp liệu Nếu đuôi nghiền vẫn còn liệu

Trang 26/43
STT Tình trạng Nguyên nhân Giải pháp
ngăn 2: Biểu quá nhanh hoặc năng suất cấp ra gàu nâng thì giảm mạnh cấp
hiện (công suất liệu quá cao liệu (15-20 tấn) hoặc dừng cấp
gàu nâng sau liệu và tiếp tục chạy máy
Kéo gió trong nghiền quá cao
nghiền giảm, nghiền đến khi liệu ra đuôi
hoặc quá thấp.
dòng động cơ nghiền bình thường. Sau đó
chính máy Nghẹt vách ngăn khoang số 2. tăng cấp liệu và vận hành lại
nghiền giảm, chỉ Ống quay xuất liệu đuôi nghiền bình thường.
báo độ ồn ngăn bị nghẽn. Nếu đuôi nghiền không còn
1 và 2 cao, áp
âm đuôi nghiền Tấm vách ngăn buồng số 1 liệu ra thì kiểm tra ống quay
hoặc số 2 bị nứt. xuất liệu đuôi nghiền, nếu bị
tăng, lượng hồi
nghẽn nên dừng máy làm vệ
liệu giảm, nhiệt
sinh.
độ xi măng
giảm. Nếu đuôi nghiền không còn
liệu ra gàu nâng và ống quay
xuất liệu đuôi nghiền không bị
nghẽn thì dừng cấp liệu đồng
thời tăng gió hút đuôi nghiền.
15 phút sau nếu liệu tràn ra
đuôi nghiền thì tiếp tục xử lý
theo bước một, nếu sau 15
phút không có liệu tràn ra đuôi
nghiền thì dừng máy nghiền và
làm vệ sinh vách ngăn số 1,2.

Hiệu suất phân ly thấp Tăng tốc độ quay của phân ly.
Xi măng xuất
4
nghiền quá thô. Lưu lượng dòng khí của hệ Điều chỉnh lưu lượng dòng khí
thống lớn. của hệ thống.

Độ ẩm của xi Nhiệt độ gió ra khỏi máy Kiểm tra hàm ẩm nguyên liệu.
5
măng quá cao. nghiền thấp. Giảm lượng cấp liệu xi măng.
Nhiệt độ ổ bi đỡ Lượng nước làm mát quá ít Điều chỉnh lượng nước làm
6
máy nghiền cao. hoặc bị tắc. mát.
Hệ thống phun nước không Kiểm tra lại sự hoạt động của
hoạt động hoặc hoạt động hệ thống phun nước vào máy
không hiệu quả nghiền.
Lưu lượng gió thông trong Điều chỉnh tăng lưu lượng gió
nghiền chưa hợp lý. thông bên trong máy nghiền.
Nhiệt độ xi
7 măng ra nghiền Tỷ lệ gió tuần hoàn về phân ly Điều chỉnh giảm tỷ lệ gió tuần
quá cao chưa hợp lý. hoàn hồi lưu về phân ly.
Năng suất cấp liệu quá ít. Lựa chọn cấp clinker nguội vào
nghiền.
Điều chỉnh tỷ lệ cấp liệu phù
hợp

Trang 27/43
STT Tình trạng Nguyên nhân Giải pháp

Tín hiệu giám sát quay gàu tải


(bị hỏng) vẫn báo hiệu gàu Nghiền xi măng đang hoạt
Sự cố gàu tải đang hoạt động nên máy động bình thường mà gàu
561b-BE1 bị nghiền không dừng liên động. nâng 561b-BE1 có biểu hiện
dừng nhưng dòng bất thường, khi dòng gàu
Do người vận hành phán đoán
nghiền không tải về không tải (khoảng 35-
8 nguyên nhân sự cố còn chậm
dừng liên động 37%) thì lập tức dừng nghiền
và không chính xác. Sự phối
theo, dẫn đến xi chủ động ngay đảm bảo an
hợp không nhất quán, không
măng lọt vào toàn thiết bị trước tiên, sau đó
cương quyết với vận hành tại
bạc máy nghiền. cho kiểm tra máng trượt và
chỗ.
gàu tải 561b-BE1.

VHTT thông báo chưa rõ ràng, VHTT cần thông báo rõ ràng,
Sự cố gàu tải chính xác lỗi thiết bị cho VHTC chính xác lỗi thiết bị
591b-BE1 dừng biết để kiểm tra. đến VHTC để giúp VHTC
do đứt xích, báo nhanh chóng kiểm tra tình
VHTC kiểm tra tình trạng gàu
lỗi quá tải dòng trạng gàu. VHTC kiểm tra ngay
chưa kỹ, chưa nắm rõ thực tế
gàu (trên tình trạng xích, gàu, chốt, ắc
9 đã báo chạy lại gàu.
100%), khi khởi của các gàu Nếu không phát
động lại khiến hiện được nguyên nhân gây ra
gàu bị rơi dồn lỗi dừng gàu thì PXSX mời
xuống ở đáy PXC, PXĐ hỗ trợ, cùng kiểm
gàu. tra cho đến khi tìm ra nguyên
nhân gây lỗi.
Áp lực khí nén cung cấp để rủ Kiểm tra hệ thống khí nén cung
bụi không đủ cấp cho rủ bụi.
Van xung khí hoạt động không Sửa chữa hoặc thay thế các
Chênh áp lọc bình thường van bị hư hỏng.
10
bụi cao Van quay xả bụi đáy lọc bụi bị Kiểm tra và xử lý thông tắc van
tắc quay đáy lọc bụi.
Túi vải bị bám liệu quá nhiều Làm sạch hoặc thay thế túi vải
mới.

IV. CÁC THÔNG SỐ CÀI ĐẶT BẢO VỆ THIẾT BỊ TRÊN DCS

Trang 28/43
□ALARM(cảnh báo) ■TRIP(dừng thiết bị)
CODE ST RANGE UNIT H HH ALARM TRIP PR RELAY Remark

561b.BM1 Cement Mill Main Motor


Cement mill main motor A1
561bBM1T01 0~150 ℃ 115 125 □ ■ √ 5S
winding temperature
Cement mill main motor A2
561bBM1T02 0~150 ℃ 115 125 □ ■ √ 5S
winding temperature
Cement mill main motor B1
561bBM1T03 0~150 ℃ 115 125 □ ■ √ 5S
winding temperature
Cement mill main motor B2
561bBM1T04 0~150 ℃ 115 125 □ ■ √ 5S
winding temperature
Cement mill main motor C1
561bBM1T05 0~150 ℃ 115 125 □ ■ √ 5S
winding temperature
Cement mill main motor C2
561bBM1T06 0~150 ℃ 115 125 □ ■ √ 5S
winding temperature
Cement mill main motor
561bBM1T07 0~150 ℃ 65 75 □ ■ √ 5S
front bearing temperature
Cement mill main motor
561bBM1T08 0~150 ℃ 65 75 □ ■ √ 5S
rear bearing temperature
561b.GB1 Cement Mill Main Reducer
Mill main reducer 1#
561bGB1T01 0~150 ℃ 65 68 □ ■ √ 5S
bearing bush temperature
Mill main reducer 2#
561bGB1T02 0~150 ℃ 65 68 □ ■ √ 5S
bearing bush temperature
Mill main reducer 3#
561bGB1T03 0~150 ℃ 65 68 □ ■ √ 5S
bearing bush temperature
Mill main reducer 4#
561bGB1T04 0~150 ℃ 65 68 □ ■ √ 5S
bearing bush temperature
Mill main reducer 5#
561bGB1T05 0~150 ℃ 65 75 □ ■ √ 5S
bearing temperature
Mill main reducer 6#
561bGB1T06 0~150 ℃ 65 75 □ ■ √ 5S
bearing temperature
Mill main reducer 7#
561bGB1T07 0~150 ℃ 65 68 □ ■ √ 5S
bearing bush temperature

Trang 29/43
CODE ST RANGE UNIT H HH ALARM TRIP PR RELAY Remark

Mill main reducer 8#


561bGB1T08 0~150 ℃ 65 68 □ ■ √ 5S
bearing bush temperature
561b.BM1 Cement Mill Bearing Bush
Cement mill 1# front
561bBM1T08 0~150 ℃ 65 68 □ ■ √ 5S
bearing bush temperature
Cement mill 2# front
561bBM1T09 0~150 ℃ 65 68 □ ■ √ 5S
bearing bush temperature
Cement mill 1# rear bearing
561bBM1T10 0~150 ℃ 65 68 □ ■ √ 5S
bush temperature
Cement mill 2# rear bearing
561bBM1T11 0~150 ℃ 65 68 □ ■ √ 5S
bush temperature
561b.BM1 Cement Mill Reducer Vibration
Cement mill reducer
561bGB1V01 0~20 mm/s 4 5.5 □ ■ √ 1S
horizontal vibration
Cement mill reducer vertical
561bGB1V02 0~20 mm/s 4 5.5 □ ■ √ 1S
vibration
561b.BM1 Cement Mill Main Motor Vibration
Cement mill main motor
561bBM1MV01 0~20 mm/s 4 6 □ ■ √ 1S
front bearing vibration
Cement mill main motor
561bBM1MV02 0~20 mm/s 4 6 □ ■ √ 1S
rear bearing vibration
561b.BM1 Cement Mill Main Motor Current
Cement mill main motor
561bBM1MI01 433 A 411 476 □ □
current
Cement Mill
Cement mill 1# oil station oil
H561bHS12C1T01 ℃ 30 55 20 10 √
tank temp
Cement mill 1# oil station oil
H561bHS12C1T02 ℃ 45 55 38 √
temp

Trang 30/43
CODE ST RANGE UNIT H HH ALARM TRIP PR RELAY Remark

Cement mill # 1 oil station #


H561bHS12C1P01 MPa 25 4 2 √
1 high pressure
Cement mill # 1 oil station #
H561bHS12C1P02 MPa 25 4 2 √
2 high pressure
Cement mill # 1 oil station
H561bHS12C1P03 MPa 0.15 0.6 0.1 0.06 √
low pressure
Cement mill 2# oil station oil
H561bHS22C1T01 ℃ 30 55 20 10 √
tank temp
Cement mill 2# oil station oil
H561bHS22C1T02 ℃ 45 55 38 √
tempp
Cement mill # 2 oil station #
H561bHS22C1P01 MPa 25 4 2 √
1 high pressure
Cement mill # 2 oil station #
H561bHS22C1P02 MPa 25 4 2 √
2 high pressure
Cement mill # 2 oil station
H561bHS22C1P03 MPa 0.15 0.6 0.1 0.06 √
low pressure
Cement mill motor oil
H561bLS12C1T01 ℃ 30 55 20 10 √
station oil tank temp
Cement mill motor oil
H561bLS12C1T02 ℃ 45 55 38 √
station oil temp
Cement mill motor oil
H561bLS12C1P01 MPa 0.15 0.6 0.1 0.06 √
station low pressure
Mill reducer motor oil
H561bLS22C1T01 ℃ 30 55 20 10 √
station tank temp
Mill reducer motor oil
H561bLS22C1T02 ℃ 45 55 38 √
station oil temp
Mill reducer motor oil
H561bLS22C1P01 MPa 0.15 0.6 0.1 0.06 √
station low pressure
Cement mill inlet
TT561bBM1T01 ℃ 80 □
temperature
561bBM1P01 Cement mill inlet pressure Pa -500 □
Cement mill outlet
TT561bBM1T02 ℃ 120 □
temperature
561bBM1P02 Cement mill outlet pressure Pa -2000 □
561bBM1P03 Mill inlet and outlet Pa 2000 □

Trang 31/43
CODE ST RANGE UNIT H HH ALARM TRIP PR RELAY Remark

differential pressure

561b.BM1 Cement Mill Electric ear

Cement grinding 1# Electric


NT-561bBM1N01 0~100 % □ □
ear
Cement grinding 2# Electric
NT-561bBM1N02 0~100 % □ □
ear
561b.FN2 System Fan Motor
System Fan motor A1
561bFN2MT01 0~150 ℃ 115 125 □ ■ √ 5S
winding temperature
System Fan motor A2
561bFN2MT02 0~150 ℃ 115 125 □ ■ √ 5S
winding temperature
System Fan motor B1
561bFN2MT03 0~150 ℃ 115 125 □ ■ √ 5S
winding temperature
System Fan motor B2
561bFN2MT04 0~150 ℃ 115 125 □ ■ √ 5S
winding temperature
System Fan motor C1
561bFN2MT05 0~150 ℃ 115 125 □ ■ √ 5S
winding temperature
System Fan motor C2
561bFN2MT06 0~150 ℃ 115 125 □ ■ √ 5S
winding temperature
System Fan motor front
561bFN2MT07 0~150 ℃ 75 85 □ ■ √ 5S
bearing temperature
System Fan motor rear
561bFN2MT08 0~150 ℃ 75 85 □ ■ √ 5S
bearing temperature

561b.FN2 System Fan

System Fan front bearing


561bFN2MT09 0~150 ℃ 75 85 □ ■ √ 5S
temperature
System Fan rear bearing
561bFN2MT10 0~150 ℃ 75 85 □ ■ √ 5S
temperature
561b.FN2 System Fan Motor Vibration
561bFN2MV01 System Fan motor front 0~20 mm/s 4 6 □ ■ √ 1S

Trang 32/43
CODE ST RANGE UNIT H HH ALARM TRIP PR RELAY Remark

bearing vibration
System Fan motor rear
561bFN2MV02 0~20 mm/s 4 6 □ ■ √ 1S
bearing vibration
561b.FN2 System Fan Bearing Vibration
System Fan front bearing
561bFN2V01 0~20 mm/s 4 6 □ ■ √ 1S
vibration
System Fan rear bearing
561bFN2V02 0~20 mm/s 4 6 □ ■ √ 1S
vibration
561b.FN2 System Fan Motor Current
561bFN2MI01 System Fan motor current 429.5 A 408 472 □ □

561b.SR1 O-spa separator

O-spa separator upper


561bSR1T01 0~150 ℃ 75 85 □ ■ √ 5S
bearing temperature
O-spa separator lower
561bSR1T02 0~150 ℃ 75 85 □ ■ √ 5S
bearing temperature

561b.SR1 O-spa separator Motor Vibration

O-spa separator motor front


561bSR1MV01 0~20 mm/s 4 6 □ ■ √ 1S
bearing vibration
O-spa separator motor rear
561bSR1MV02 0~20 mm/s 4 6 □ ■ √ 1S
bearing vibration

561b.SR1 O-spa separator Motor Current

561bSR1MI01 System Fan motor current 245 A 232 269 □ □

561b.FN1 Exhaust Fan Motor Vibration

Exhaust Fan motor front


561bFN1MV01 0~20 mm/s 4 6 □ ■ √ 1S
bearing vibration
561bFN1MV02 Exhaust Fan motor rear 0~20 mm/s 4 6 □ ■ √ 1S

Trang 33/43
CODE ST RANGE UNIT H HH ALARM TRIP PR RELAY Remark

bearing vibration

561b.FN1 Exhaust Fan Motor Current

561bFN1MI01 Exhaust Fan motor current 235.7 A 223 259 □ □

561b.AD1 Mill Auxiliary Drive Motor current

Mill Auxiliary Drive motor


561bAD1MI01 86.5 A 95% 110%
current

561b.BE1 Bucket Elevator motor current

Bucket Elevator motor


561bBE1MI01 148.5 A 95% 110%
current

591b.BE1 Bucket Elevator motor current

Bucket Elevator motor


591bBE1MI01 101.5 A 95% 110%
current

511b.BE1 Bucket Elevator motor current

Bucket Elevator motor


511bBE1MI01 21.6 A 95% 110%
current

Trang 34/43
V. CÁC CÀI ĐẶT LIÊN ĐỘNG VẬN HÀNH THIẾT BỊ
The The
sequence sequence
Group
Equipment Code of the of the Interlock Start Safety interlock(LR) Craft interlock Remark
Name
start stop
steps steps
591B.BF3 1 5 No equipment failure
591B.BF2 2 4 No equipment failure
591B.SG1 3 3 SEL1
591B.SG2 3 3 SEL2
G01 591B.SG1;
No high stock level in cement
591B.FA5 4 2 591B.SG2 There is
storage(1#, 2# level switch)
no limit
591B.FA5
591B.BE1 5 1
operation
591B.BE1.M02 591B.BE1.M01 stand-alone

591B.BF1 1 5 No equipment failure


591B.BF1
591B.FN1 2 4
operation
591B.BE1
G02 591B.FA2 3 3
operation
591B.FA2
591.FA1 4 2
operation
561B.BF2 5 1 591.FA1 operation

591B.FA2
591B.FA3 1 1
G03 operation
591B.DG1

G04 561B.FN2.Power 1 4

Trang 35/43
The The
sequence sequence
Group
Equipment Code of the of the Interlock Start Safety interlock(LR) Craft interlock Remark
Name
start stop
steps steps
561B.FN2.M02 2 3
561B.FN2.M03 3 2
561B.FN2.M02
< 5%Air door < < H2 Motor temperature < H2 operation
561B.FN2 4 1
5% < H2 Fan vibration < H2 561B.FN2.M03
operation

G05 561B.LS3 1 1

561B.FM1 1 7
561B.FM1
561B.FA3 2 6
operation
561B.LS3 The oil
pump running
561B.SR1 3 5 561B.LS3 Allow host startup
561B.FA3
operation
G06 561B.SR1
561B.BL1 4 4
operation
561B.BL1
561B.FA2 5 3
operation
561B.FA2
561B.BE1 6 2
operation
561B.BE1
561B.FA1 7 1
operation

Automatic feeding
into finished
G07 561B.DG1 1 3 products, manual
switching into the
mill

Trang 36/43
The The
sequence sequence
Group
Equipment Code of the of the Interlock Start Safety interlock(LR) Craft interlock Remark
Name
start stop
steps steps
561B.BF1 2 2 No equipment failure
< 5%Air door < 561B.BF1
561B.FN1 3 1 < H2 Fan vibration < H2
5% operation

K21.BF1 1 6 No equipment failure


511.BE1 2 5
511B.FA1 3 4 511.BE1 operation
Select the group
SEL1
before starting
511B.FA1
K21B.RF2 4 3
operation
K21B.VV1 5 2

G08
Select the group
SEL2
before starting
511B.FA1
K21B.RF3 4 3
operation
K21B.VV2 5 2

K21B.VV1 Open
the limit
K21B.BL1 6 1
K21B.VV2 Open
the limit

561B.LS1 1 4
G09
561B.LS2 2 3

Trang 37/43
The The
sequence sequence
Group
Equipment Code of the of the Interlock Start Safety interlock(LR) Craft interlock Remark
Name
start stop
steps steps
5 Sec Pre-stop host
561B.HS1 3 2
signal 5 Sec pulse
5 Sec Pre-stop host
561B.HS2 4 1
signal 5 Sec pulse

Water resistance
allows the main
561B.LS1
engine to start
operation
561B.LS1 Allow
561B.LS2
main engine < H2 Motor temperature < H2
operation
starting < H2Reducer temperature <
561B.HS1 Stop the main
561B.LS2 Allow H2
operation engine to send a
561B.BM1 1 2 main engine < H2Motor vibration < H2
561B.HS2 stop signal in
starting < H2Reducer vibration < H2
operation advance
G10 561B.HS1 Allow 4 Four oil stations are
561B.FN1
main engine trouble-free
operation
starting
561B.FA1
561B.HS2 Allow
operation
main engine
starting

561B.BM1 Two single machine


3E9b-1CP
operation control
561B.BM1 Is not Single machine
561B.AD1
running control

561B.BM1
521B.SC1 1 3
operation
G11 521B.RF1 2 2 521B.SC1
521B.BL1 3 1 521B.RF1

Trang 38/43
The The
sequence sequence
Group
Equipment Code of the of the Interlock Start Safety interlock(LR) Craft interlock Remark
Name
start stop
steps steps

G12 561B.WS1

531B.BF3 1 3 No equipment failure


G13 531B.BF2 2 2 No equipment failure
531B.BF1 3 1 No equipment failure

561B.BM1
531B.BC2 1 8
operation
531B.BC2
531B.DG1 2 7
operation
531B.DG1
531B.BC1 3 6
operation
Set the feeding
531B.BC1
531B.WF1 4 5 amount and ratio in
operation
advance
Set the feeding
531B.BC1
G14 531B.WF4 5 4 amount and ratio in
operation
advance
Set the feeding
531B.BC1
531B.WF5 6 3 amount and ratio in
operation
advance
Set the feeding
531B.BC1
531B.WF3 7 2 amount and ratio in
operation
advance
Set the feeding
531B.BC1
531B.WF2 8 1 amount and ratio in
operation
advance

Trang 39/43
The The
sequence sequence
Group
Equipment Code of the of the Interlock Start Safety interlock(LR) Craft interlock Remark
Name
start stop
steps steps
521.BF4 1 2 No equipment failure

G15 No high material level in


K21BC6 2 1 mixed material warehouse
(material level switch)

Trang 40/43
VI. MỘT SỐ HÌNH ẢNH CỬA SỔ VẬN HÀNH TẠI CCR

Hình ảnh màn hình vận hành khi máy nghiền hoạt động

Trang 41/43
Hình ảnh cửa sổ để vận hành đơn động một thiết bị (531b.BC1)

Trang 42/43
Hình ảnh của sổ để theo dõi các cảnh báo lỗi của thiết bị (531b.BC1)

Hình ảnh của sổ nhóm tiết bị (Group 13)

Hình ảnh cửa sổ kiểm tra cài đặt thông số bảo vệ

Trang 43/43

You might also like