Professional Documents
Culture Documents
96 KH NS - Ke Hoach Dao Tao Nhan Vien Van Hanh Nghien Xi Mang Line 2 P VHTT (24.03.2023)
96 KH NS - Ke Hoach Dao Tao Nhan Vien Van Hanh Nghien Xi Mang Line 2 P VHTT (24.03.2023)
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN VẬN HÀNH NGHIỀN XI MĂNG LINE 2 -
PHÒNG VẬN HÀNH TRUNG TÂM
96/2023/KH/0400 24/03/2023
Nơi nhận:
- Ban TGĐ (B/c);
- P. VHTT; BP NS;
- Phòng HC – CNTT;
- Lưu VT.
KH ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN VẬN HÀNH NGHIỀN XI MĂNG LINE 2 – PHÒNG VHTT
MỤC LỤC
I. MỤC ĐÍCH
– Đào tạo cho các nhân sự tham gia khóa học được hệ thống lại kiến thức, bổ sung
các bài học kinh nghiệm và logic vận hành nhằm giúp các nhân sự tham gia đào tạo
được nâng cao tay nghề về vận hành, xử lý nhanh chóng, kịp thời các sự cố xảy ra
trong quá trình vận hành, đáp ứng yêu cầu sản xuất.
– Đào tạo tăng số lượng nhân sự có khả năng vận hành nghiền xi măng dây chuyền
2 nhưng không làm tăng định biên của Phòng Vận hành Trung tâm.
II. CƠ SỞ LẬP KẾ HOẠCH
– Kế hoạch và ngân sách đào tạo của công ty năm 2023.
– Căn cứ vào yêu cầu công việc và kế hoạch phát triển năng lực cho nhân lực của
Phòng Vận hành Trung tâm và Công ty.
III. CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
– Ban TGĐ : Ban Tổng Giám đốc
– PTGĐ PTSX : Phó Tổng Giám đốc Phụ trách sản xuất
– BP TCKT : Bộ phận Tài chính Kế toán
– BP NS : Bộ phận Nhân sự
– P. VHTT : Phòng Vậ hành Trung tâm
– GĐ NS : Giám đốc Nhân sự
– TP VHTT : Trưởng Phòng Vận hành Trung tâm
– TH : Thực hiện
– HT : Hỗ trợ
– HD : Hướng dẫn
– PD : Phê duyệt
IV. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Sau khi các nhân sự tham gia khóa học sẽ đạt được các mục tiêu sau:
– Các nhân sự tham gia khóa học nắm vững kiến thức, kỹ năng, các bài học kinh
nghiệm và các tiêu chuẩn chất lượng hiện hành của Công ty.
– Các nhân sự tham gia hoàn thành khóa học có khả năng vận hành thành thạo
công đoạn nghiền xi măng số 2 theo đúng các quy trình, quy định và hướng dẫn
vận hành.
– Các nhân sự tham gia hoàn thành khóa học được cơ hội rèn luyện nâng cao tay
nghề, cập nhật bổ sung kiến thức, kỹ năng là cơ sở nâng năng lực, trình độ
chuyên môn nghề, khả năng nhận biết, xử lý nhanh chóng các sự cố thường gặp
trong quá trình vận hành.
V. NỘI DUNG
5.1 Nội dung đào tạo
5 - Kiểm tra khả năng vận hành và xử lý các sự cố trong Ngày 05 ÷ 07/04/2023
quá trình sản xuất. Nguyễn Kiện
- Kiểm tra và đánh giá hiệu quả sau đào tạo là cơ sở báo
6 Ngày 10/4/2023
cáo cho Ban TGĐ và GĐ NS.
Nguyễn Kiện
Ghi chú: Đào tạo theo hướng dẫn, quy định hiện hành và chia sẽ kinh nghiệm thực tế.
5.2 Thời gian và địa điểm đào tạo.
– Đào tạo lý thuyết: từ 27/3 đến 28/3/2023 ( trong giờ hành chính)
– Đào tạo kèm cặp thực hành và kiểm tra khả năng phản xạ và thuần thục tay
nghề: từ ngày 29/03/2023 đến ngày 05/04/2023 ( trong giờ hành chính).
– Địa điểm đào tạo: tại Phòng Vận hành Trung tâm.
5.3 Giảng viên đào tạo
– Trần Văn Thắng – Trưởng ca Phòng Vận hành Trung Tâm
5.4 Đối tượng tham gia khóa học:
2 Hoàn thiện tài liệu đào tạo TP VHTT BP NS PTGĐ 23/03/2023 24/03/2023
đính kèm kế hoạch PTSX
6 Kiểm tra, đánh giá học viên Giảng viên Trưởng Ca BPNS
sau khóa học 29/03/2023 05/04/2023
7 Đánh giá hiệu quả sau đào TP VHTT Trưởng Ca BPNS 10/04/2023 10/04/2023
tạo
PHỤ LỤC 01 : KẾ HOẠCH BỐ TRÍ ĐÀO TẠO KÈM CẶP THỰC TẾ SAU ĐÀO TẠO LÝ THUYẾT
Vận hành sản xuất cụm nghiền xi Nguyễn Hữu Dương Trần Văn Thắng
măng số 2.
Đặng Văn Hạnh Trần Văn Thắng
Đào tạo kèm cặp ▪ Thực hiện khởi động đơn động,
giúp cho nhân liên động và dừng đơn động, liên
viên vận hành động các thiết bị cụm nghiền xi Nguyễn Văn Thành Hoàng Trọng Thành
thuần thục tay P. VHTT măng số 2 đảm bảo phù hợp với
29/3/2023 Nguyễn Tiến Hoàng Trọng Thành
nghề công đoạn Thực tế hiện tình hình thực tế sản xuất.
÷05/04/2023 theo trường công
nghiền xi măng ▪ Thực hiện quá trình cấp liệu, cắt
lịch đi ca đơn vị đoạn nghiền
Line 2 (đánh giá liệu máy nghiền. Trần Minh Tuấn Lê Quang Nguyên
sắp xếp xi măng Line
kết quả học tập và
2 ▪ Nắm vững các liên động vận hành Trần Phước Thành
năng lực vận và bảo vệ thiết bị (tìm nguyên
hành thực tế từng nhân hiểu lỗi các thiết bị giám sát
học viên) phục vụ cho việc bảo vệ thiết bị và Hoàng Đình Tính Lý Đắc Lập
các liên động trong quá trình vận Lê Bá Nhẫn
hành)
Trang 5
KH ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN VẬN HÀNH NGHIỀN XI MĂNG LINE 2 – PHÒNG VHTT
Trang 6
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG ĐỒNG LÂM
----------------------
Trang 1/43
MỤC LỤC
Trang 2/43
I. SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ
1.1. Sơ đồ công nghệ cụm nghiền xi măng số 2
- Xem hình 01 bên dưới:
1.2. Mô tả hoạt động cụm nghiền xi măng số 2
- Clinker và các phụ gia (đá vôi, puzzolan, thạch cao, tro xỉ) từ các bin chứa
chuyển qua hệ thống các cân băng định lượng đã cài đặt trước tỷ lệ theo đơn
phối liệu của từng chủng loại xi măng và chuyển xuống băng tải 531b.BC1, qua
van 2 ngã 531b.DG1 xuống băng tải 531b.BC2 để cấp cho máy nghiền xi măng
531b.BM1.
- Một hệ thống cung cấp nguyên liệu tro bay được thiết kế để phối trộn vào trong
quá trình vận hành nghiền. 2 silo K21b.SL1 và K21b.SL2 chứa tro bay có sức
chứa 200 tấn/silo, tro bay được rút ra qua 2 van quay K21b.RF1~2 xuống 2
máng khí động 511b.AS1~2, lên gàu nâng 511b-BE1 vào bin trung gian
521b.BI1 có sức chứa 4 tấn. Sau đó, tro bay được rút xuống van quay
521b.RF1 qua vít tải định lượng 521b.SC1 để vào máy nghiền.
- Máy nghiền bi được thiết kế với năng suất 88 tấn/giờ. Sau khi hỗn hợp nguyên
liệu đổ vào máy nghiền, dưới tác động của lực va đập, lực ma sát giữa bi
nghiền, nguyên liệu và các tấm lót máy nghiền nên nguyên liệu được nghiền
mịn. Xi măng sau khi được nghiền mịn đi ra khỏi máy nghiền xuống máng khí
động 561b.AS1 chuyển lên gàu nâng 561b.BE1, đổ xuống máng khi động có lắp
thiết bị tách vật lạ 561b-FT1. Tại đây, các vật lạ (các bi nghiền bị vỡ,mòn, các
tấm lót máy nghiền bị bể…) được tách ra khỏi xi măng. Xi măng tiếp tục chuyển
qua máng khí động 561b.AS2, vào phân ly động 561b.SR1. Tại đây xi măng
được phân tách, hạt thô sẽ quay trở lại máy nghiền qua máng khí động
561b.AS3 và tiếp tục được nghiền lại, các hạt xi măng thành phẩm sẽ theo gió
vào lọc bụi túi 561b.BF2. Xi măng thu hồi tại lọc bụi túi 561b.BF2 sẽ được hệ
thống máng khí động 591b.AS1~3 vận chuyển về các silo chứa xi măng.
- Xi măng hồi lưu trước khi vào lại máy nghiền được dẫn qua một cân lưu lượng
561b.FM1 để kiểm soát lượng liệu hồi lưu trong quá trình nghiền.
- Tại các điểm đổ của các băng tải chuyển liệu, máng khí động, gàu nâng đều
được lắp đặt hệ thống lọc bụi túi để khử lượng bụi phát sinh tại đây và đảm bảo
khí thải ra môi trường không quá 30mg/Nm3 đáp ứng TCVN.
Trang 3/43
Hình 01: Sơ đồ công nghệ cụm nghiền xi măng số 2
Trang 4/43
ĐL-0170-HD-02-14
2.Cụm bạc trượt đầu vào 8. Chân đế động cơ 14. Trạm dầu bạc trượt đầu vào
(phía ngăn I) (phía ngăn I)
3.Thân nghiền 9. Trạm dầu bôi trơn HGT chính 15. Cửa nạp/xả bi
4.Cụm bạc trượt đầu ra 10. Trạm dầu bôi trơn động cơ chính 16. Động cơ phụ
(phía ngăn II)
5.Thiết bị xả liệu 11. Thiết bị phun nước trong nghiền 17. Cần gạt đóng/mở khớp nối giữa
động cơ phụ và động cơ chính
Trang 5/43
ĐL-0170-HD-01-62
Cấu tạo:
4070mm
8190mm
13000m
m
Trang 6/43
❖ Nguyên lý hoạt động
- Vật liệu đi vào thiết bị nạp liệu của máy nghiền và đi vào buồng nghiền thô
(Ngăn I) thông qua chóp nạp liệu. Tại ngăn I vật liệu được đập và nghiền
(theo phương pháp động năng của bi nghiền) đến một kích thước nhất định
rồi đưa đến buồng số 2 nghiền tinh (Ngăn 2). Tấm lót ngăn giữa 02 buồng
lọc nguyên liệu bằng tấm rây vách ngăn. Vật liệu thô được giữ lại buồng
nghiền thô và tiếp tục nghiền nát. Vật liệu sau khi đạt độ mịn sẽ đi vào buồng
nghiền mịn (ngăn II). Tại đây vật liệu tiếp tục được nghiền mịn và sau khi đạt
độ mịn sẽ đi vào thiết bị xuất liệu thông qua khe hở các vách ngăn, sau đó
được sàng bằng tấm rây quay xuất liệu, sau khi qua thiết bị xả liệu, nó được
đưa vào phân ly hiệu suất cao để phân ly. Tại đây, bột mịn đạt yêu cầu sẽ
được thu hồi bởi lọc bụi công nghệ 561b.BF2 và đưa đến các silo để tồn trữ.
Liệu có kích thước lớn được thu hồi đáy phân ly và quay trở lại thiết bị nạp
của máy nghiền để tiếp tục nghiền một lần nữa.
- Quá trình đập bên trong máy nghiền của Ngăn I:
A
A
Trang 7/43
▪ Chiều cao nâng bi còn bị ảnh hưởng bởi ma sát giữa tấm lót và bi, ma sát
giữa các viên bi với nhau.
- Quá trình đập bên trong máy nghiền của Ngăn II:
Trang 8/43
2.3. Trạm dầu bôi trơn và làm mát HGT chính và động cơ chính
- Thông số kỹ thuật:
1 2 3 4
19
5
18
17 6
16
15
14
13 7
12
11 9
10
1. Đồng hồ đo nhiệt độ 7. Van an toàn 13. Cảm biến chênh lệch áp suất
3. Đường nước làm mát 9. Mắt thăm dầu 15. Đường dầu hồi
Trang 9/43
4. Bộ làm mát dầu 10. Bộ sấy dầu 16. Van gạt tay
6.Tủ điều khiển 12. Cần gạt chuyển lọc 19. Cảm biến đo áp suất
Trang 10/43
2.4. Trạm dầu bôi trơn và làm mát bạc trượt
- Thông số kỹ thuật:
Lưu Lưu Công
Nhiệt độ Áp suất Áp suất Dung Công suất
lượng lượng cao suất ĐC
Kiểu cấp dầu thấp áp cao áp tích bể ĐC thấp áp
thấp áp áp cao áp
(℃) (Mpa) (Mpa) (L) (Kw)
(L/min) (L/min) (Kw)
GDR- 40±3 80 0,4 2,5 x 2 25 1200 4x2 4x2
2.5x2/80A
1 2 3 4 5 6 7
21
8
20 9
10
19 11
18
12
17
13
16
15
14
3. Cảm biến đo áp suất 10. Van an toàn 17. Van tiết lưu cao áp
5. Đường nước làm mát 12. Bơm dầu thấp áp 19. Đường dầu hồi
6.Cần gạt chuyển lọc 13. Mắt thăm dầu 20. Đường dầu cao áp đi
Trang 11/43
▪ Trạm dầu được sử dụng để nâng thân nghiền, bôi trơn và làm mát bạc trượt.
Về mặt cấu tạo tương tự như trạm dầu sử dụng bôi trơn HGT và động cơ
chính. Chỉ khác là trạm dầu này có thêm 2 bơm cao áp để nâng thân nghiền
trước khi khởi động, khi dừng sửa chữa.
▪ Hệ thống bơm dầu áp suất thấp: Khi hoạt động ban đầu bơm dầu áp suất
thấp khởi động trước (01 bơm chạy và 01 bơm dự phòng). Sau khi dầu qua
các thiết bị (van an toàn, bộ lọc dầu, bộ làm mát...), theo đường ống dầu
được đưa đến để bôi trơn và làm mát bạc trượt. Sau khi máy nghiền quay,
dầu bôi trơn được đưa vào giữa bạc và vòng trượt để tạo thành bôi trơn áp
suất động. Dầu áp suất thấp là dầu tuần hoàn, sau khi bôi trơn nó theo
đường ống dầu hồi trở về thùng chứa để thực hiện chu kỳ tiếp theo.
▪ Hệ thống bơm dầu áp suất cao: Sau khi bơm thấp áp hoạt động đạt đến giá
trị ổn định (sau khoảng 30 giây), Lúc này cả 2 bơm dầu áp suất cao hoạt
động (không có bơm dự phòng) và thân nghiền được nâng lên khoảng
0,4mm (kiểm tra độ nâng bằng đồng hồ so). Sau khi máy nghiền quay ổn
định (khoảng 3~5 phút sau) thì bơm dầu áp suất cao ngừng hoạt động. Bơm
dầu áp suất cao chỉ hoạt động trong trường hợp lúc khởi động máy và lúc
dừng máy để sửa chữa. Trong quá trình máy nghiền quay thì bơm dầu áp
suất cao ngừng hoạt động.
2.5. Bạc trượt
Trang 12/43
▪ Việc bôi trơn ổ trượt máy nghiền được thực hiện bằng các thiết bị bôi trơn áp
suất cao và áp suất thấp. Dầu cao áp chủ yếu được sử dụng để nâng thân
máy khi khởi động, dừng và sửa chữa nghiền. Bôi trơn áp suất thấp là dầu
tuần hoàn được chuyển đến bạc trượt bằng bơm áp suất thấp. Sau khi máy
nghiền quay, dầu bôi trơn được đưa vào giữa bạc và vòng trượt để tạo
thành bôi trơn áp suất động.
▪ Để ngăn nhiệt độ cao của bạc khi máy chạy, một điện trở nhiệt được đặt
phía trên bạc trượt. Nhiệt độ của bạc trượt có thể được theo dõi bất cứ lúc
nào trong quá trình vận hành máy nghiền. Nó được liên kết vào động cơ
chính và một khi nhiệt độ vượt quá giá trị quy định, nó sẽ đưa ra cảnh báo
hoặc dừng động cơ chính.
2.6. Hệ thống phân ly động
- Thông số kỹ thuật:
Độ mịn
Năng suất Năng suất Lượng khí Công suất Tốc độ Tỷ số
sản
Kiểu sản phẩm cấp liệu lớn tiêu thụ động cơ phân ly truyền
phẩm
(t/h) nhất (t/h) (m3/min) (Kw) (r/min) HGT
(cm2/g)
OSP2500 90~150 450 ≥3800 2500 132 75~210 8
1.Hộp giảm tốc 6.Côn dưới thu hồi 11.Cửa cấp liệu
Trang 13/43
liệu sẽ đi vào khu vực khu vực phân ly. Nhờ tác dụng hút gió của quạt lọc
bụi, không khí ở cửa gió 1, 2 tự động hút vào buồng phân ly. Dưới tác dụng
của các cánh dẫn hướng gió (gió tiếp tuyến) và sự chuyển động cánh quạt
rôto và mức độ đĩa phân tán, không khí từ gió 1 và gió 2 và bột liệu tạo thành
một gió xoáy ngang không xác định trong khu vực phân ly để phân ly bột
liệu.
▪ Dưới tác dụng lực phân ly, bột mịn sẽ đi vào các lọc bụi túi từ ống xả trên để
trở thành sản phẩm sau cùng và phần liệu còn lại sẽ rụng xuống côn dưới.
Liệu rơi vào côn dưới sẽ được phân ly bởi gió 3 và bột mịn đã phân ly sẽ
được đưa vào bởi luồng gió tới đường xả trên và phần liệu thô còn sót lại sẽ
được xả ra theo đường xả dưới như là liệu thu hồi và được quay trở lại máy
nghiền để nghiền lại.
Trang 14/43
1 2
Trang 15/43
Hình 10: Sơ đồ cấu tạo hệ thống phun nước
1. Đo nhiệt độ nước phun vào nghiền. 9. Van phao cấp nước tự động vào bể chứa.
2. Hệ thống điều khiển PLC. 10. Bộ phối trộn nước và khí nén.
3. Van đóng/mở nước bằng điện từ. 11/17. Van điều chỉnh áp lực khí nén.
8. Bể chứa nước.
Trang 16/43
▪ Hệ thống được sử dụng cho việc phun nước vào các khoang nghiền trong
quá trình nghiền để tăng năng suất nghiền và giảm nhiệt độ bên trong
nghiền.
▪ Hệ thống phun nước hoạt động tự động. Khi máy nghiền chạy, hệ thống sẽ
tự động chuyển sang trạng thái kiểm soát nhiệt độ bằng phun nước. Việc
phun nước vào máy nghiền phụ thuộc vào: Máy nghiền chạy, nhiệt độ khí ra
để đảm bảo việc không ngưng tụ (phải trên nhiệt độ cài đặt), nhiệt độ liệu
(đạt đến nhiệt độ cần khởi động phun nước), không có vòi phun nào bị tắc,
không có lỗi báo động. Hệ thống sẽ tự dừng dựa theo chuỗi trên mà không
cần thủ công.
▪ Chế độ vận hành bằng tay chỉ thực hiện khi chạy tạm thời trong thời gian
ngắn để gỡ các lỗi. Sau khi hoạt động bình thường phải chuyển ngay về chế
độ tự động.
▪
- Chạy nhóm G05: Bôi trơn HGT phân ly, ổ bi trục phân ly.
Trang 17/43
- Chạy nhóm G01: cụm lọc bụi túi 591b.BF2~3, van 591b.SG1~2, 591b.FA5,
591b.BE1.
- Chạy nhóm G03: 591b.DG1, 591b.FA3 (nếu có chuyển liệu từ máy nghiền số
1 qua silo 4~5).
Trang 18/43
- Chạy nhóm G04: nhóm thiết bị quạt 561b.FN2.
Trang 19/43
- Chạy nhóm G07: 561b.DG1, 561b.BF1, 561b.FN1.
Trang 20/43
- Chạy nhóm G10: Động cơ chính máy nghiền 561b.BM1 (chạy động cơ phụ
quay máy nghiền 360O trước khi khởi động động cơ chính).
❖ VHTC phải cảnh giới người và theo dõi quá trình khởi động công đoạn nghiền
xi măng số 2. Nếu thấy có gì bất thường trong quá trình khởi động thì VHTC
cần phải thông báo cho VHTT ngay để xử lý.
2.2 Cấp liệu máy nghiền
- Chạy không tải động cơ chính máy nghiền một thời gian để làm nóng máy
nghiền. Thông thường khoảng 3-5 phút đối với máy nghiền trống liệu và 5-10
phút đối với máy nghiền còn nhiều liệu của lần chạy trước đó.
- Năng suất cấp liệu ban đầu khoảng 50% năng suất thiết kế.
- Sau khi máy nghiền đủ điều kiện cấp liệu thì VHTT tiến hành khởi động nhóm
cấp liệu vào máy nghiền theo trình tự:
Trang 21/43
▪ Tăng tốc độ phân ly động 561b.SR1 và tốc độ quạt 561b.FN2 lên để đạt yêu
cầu về độ mịn xi măng nghiền.
▪ Khởi động nhóm G13: các cụm lọc bụi túi 531b.BF1~3.
▪ Khởi động nhóm cấp phụ gia Tro bay G11: 521b.SC1, 521b.RF1, 521b.BL1.
Trang 22/43
2.3 Điều chỉnh trong quá trình vận hành
- Sau khi cấp liệu vào máy nghiền, VHTT theo dõi các chỉ báo của máy nghiền để
điều chỉnh thông số vận hành phù hợp:
▪ Điều chỉnh năng suất cấp liệu để kiểm soát các thông số: độ ồn ngăn 1, công
suất máy nghiền, lượng liệu hồi lưu. Theo dõi chỉ báo về độ ồn để biết độ đầy
của liệu trong ngăn 1 để điều chỉnh năng suất cấp liệu, nếu độ ồn cao (% âm
nghiền thấp) thì cần cấp thêm liệu vào máy nghiền, nếu độ ồn thấp (% âm
nghiền cao) cần giảm cấp liệu máy nghiền. Khi khởi động, công suất máy
nghiền đạt cao nhất và giảm xuống khi đã cấp liệu (công suất máy nghiền cao
khi máy nghiền trống và ngược lại).
▪ Theo dõi lượng liệu hồi lưu tại cân 561b.FM1 để điều chỉnh năng suất cấp liệu
và hệ số tải hồi lưu. Trong vận hành bình thường, ưu tiên thay đổi năng suất
cấp liệu để giữ ổn định lượng liệu hồi lưu, mỗi lần thay đổi 1%-2% và cách nhau
hơn 20 phút. Có thể kiểm soát lượng hồi bằng tốc độ phân ly động hoặc sức
hút quạt 561b.FN2, tuy nhiên thay đổi lớn tốc độ phân ly hay tốc độ quạt
561b.FN2 sẽ ảnh hưởng lớn đến độ mịn sản phẩm. Do vậy phương pháp này
chỉ nên sử dụng trong trường hợp khẩn cấp.
▪ Theo dõi công suất gàu tải 561b.BE1 để biết vật liệu đã đi qua máy nghiền. Chỉ
báo công suất gàu tải tăng chậm sau khi cấp liệu do thời gian lưu vật liệu trong
máy nghiền dài.
▪ Điều chỉnh nhiệt độ khí ra máy nghiền: khí ra máy nghiền không nên vượt quá
110 oC. Nếu nhiệt độ quá cao cần phun thêm nước vào để điều chỉnh nhiệt độ
(Hệ thống phun nước hoạt động tự động theo nhiệt độ xi măng ra nghiền được
cài đặt trước, trong trường hợp hệ thống không tự khởi động thì VHTT yêu cầu
VHTC kiểm tra và khởi động tại chỗ).
▪ Kiểm soát nhiệt độ của xi măng ra nghiền: Nhiệt độ xi măng ra nghiền duy trì
trong khoảng 110~117oC, khi nhiệt độ xi măng ra nghiền vượt quá 117 oC thì
VHTT phối hợp PXSX tìm cách giảm nhiệt độ về mức cho phép và không được
để vượt quá 122 oC. Kiểm soát nhiệt độ xi măng vào silo không vượt quá 80-85
oC (tương ứng với nhiệt độ xi măng tại chân gàu 591b.BE1 không vượt quá 90-
93oC).
Trang 23/43
▪ Độ mịn sản phẩm: điều chỉnh bằng việc thay đổi tốc độ phân ly để độ mịn đạt
yêu cầu (tốc độ phân ly tăng thì độ mịn của sản phẩm tăng và ngược lại). Ngoài
ra có thể điều chỉnh sức hút quạt 561b.FN2 để điều chỉnh độ mịn. Phương pháp
điều chỉnh theo bảng sau:
Điều chỉnh
Chất lượng
Blaine bình
thường, sót Không thay đổi tăng tăng Không thay đổi
sàng thấp
- Trong trường hợp có sự cố làm gián đoạn các nguyên liệu cấp vào nghiền thì
VHTT xử lý theo quy định sau:
▪ Nếu bị gián đoạn clinker vào nghiền thì VHTT cho cắt liệu vào nghiền để chờ xử
lý vấn đề định lượng clinker. Sau thời gian 15 phút mà không xử lý được định
lượng clinker thì dừng máy nghiền để chờ xử lý.
▪ Nếu bị gián đoạn Thạch cao quá 10 phút thì cắt liệu máy nghiền để chờ xử lý.
Sau thời gian 15 phút mà không xử lý được định lượng Thạch cao thì dừng
máy nghiền để chờ xử lý.
▪ Nếu bị gián đoạn các phụ gia khác như đá sét, đá vôi, xỉ, tro bay thì tối đa 30
phút mà chưa xử lý xong thì cho dừng nghiền để xử lý.
Lưu ý: trong điều kiện chất lượng xi măng đang có vấn đề hoặc tồn silo quá ít
thì khi bị gián đoạn các nguyên liệu cấp vào nghiền thì VHTT liên hệ P.TN-KCS
để thống nhất thực hiện để tránh sự cố chất lượng.
2.4 Công tác thực hiện trong quá trình vận hành
- Trong quá trình vận hành, VHTT phải theo dõi tất cả các thông số vận hành:
Áp suất hệ thống, nhiệt độ, độ rung, dòng động cơ, lượng liệu hồi, độ ồn máy
nghiền... để kịp thời điều chỉnh và đưa ra các cảnh báo cho VHTC. Khi có sự
cố làm dừng thiết bị, đặt biệt thông số bất thường như dòng cao, nhiệt cao,
áp suất thay đổi…làm dừng thiết bị VHTT cần thông báo rõ ràng, chính xác
lỗi thiết bị đến PXXM, PXC, PXĐ để giúp các đơn vị nhanh chóng kiểm tra,
cần thiết có thể chuyển về tại chổ để các đơn vị chạy thử, kiểm tra, sau khi
các đơn vị kiểm tra xong xác nhận cho phép chạy thì VHTT mới được chạy.
- VHTC phải kiểm tra và theo dõi các vấn đề sau:
Trang 24/43
▪ Theo dõi các thiết bị một cách liên tục cho đến khi thiết bị chắc chắn hoạt động
ổn định và tin cậy.
▪ Theo dõi những tiếng kêu, độ rung bất thường của thiết bị, nhiệt độ các ổ đỡ...
▪ Xem xét những chỗ thủng, rò dầu, khí, nước trên các đường ống và thiết bị.
▪ Khắc phục và xử lý ngay các sự cố hoặc báo với TCXM để phối hợp các PXC,
PXĐ để xử lý.
▪ Tất cả những khả năng có thể gây nguy hiểm, mất an toàn cho người và thiết bị
thì phải dừng máy ngay bằng công tắc dừng khẩn cấp tại chỗ và xử lý hoặc
phối hợp với các bộ phận khác để xử lý.
2.5 Dừng cụm nghiền xi măng
- VHTT liên hệ bằng bộ đàm để thông báo cho TCXM/VHTC biết để theo dõi.
❖ Dừng chủ động
- Trong trường hợp dừng máy nghiền chủ động, thiết bị sẽ dừng theo trình tự
ngược lại với lúc khởi động. VHTT thực hiện theo các bước sau:
▪ Dừng nhóm G11: 521b.BL1, 521b.RF1, 521b.SC1.
▪ Dừng nhóm G14: 531b. WF1~5, 531b.BC1, 531b.BC2.
▪ Đối với trường hợp dừng trong thời gian ngắn như dừng để xử lý sự cố, dừng
cao điểm thì sau khi dừng nhóm cấp liệu G14, G11 khoảng 5 phút, VHTT cho
dừng nhóm G10 (động cơ chính máy nghiền) và khởi động động cơ phụ
khoảng 30 phút để ngăn ngừa biến dạng thân máy nghiền.
▪ Đối với trường hợp dừng nghiền theo kế hoạch trong thời gian dài hoặc dừng
để sửa chữa trong máy nghiền thì sau khi dừng nhóm cấp liệu G14, G11
khoảng 10-15 phút (có thể kéo dài hay ngắn hơn tùy theo yêu cầu công việc
sau khi dừng), VHTT cho dừng nhóm G10 (động cơ chính máy nghiền) và khởi
động động cơ phụ khoảng 30 phút để ngăn ngừa biến dạng thân máy nghiền.
▪ Dừng nhóm G07 (sau khi máy nghiền dừng hẳn): 561b.FN1, 561b.BF1,
561b.DG1.
▪ Dừng nhóm G06: 561b.FA1, 561b.BE1, 561b.FA2, 561b.BL1, 561b.SR1, 561b.
FA3 561b.FM1.
▪ Dừng nhóm G04: nhóm thiết bị quạt 561b.FN2.
▪ Dừng nhóm G03: 591b.FA3, 591b.DG1 (Nếu có chuyển liệu từ máy nghiền số 1
qua silo 5~6).
▪ Dừng nhóm G02: 561b.BF2, 591b.FA1~2, 591b.BF1 (sau khoảng 15-20 phút
khi máy nghiền dừng hẳn).
▪ Dừng nhóm G01: 591b.BE1, 591b.FA5, 591b.SG1~2, 591b.BF2~3,
▪ Đối với nhóm bôi trơn G09, G05 dừng tối thiểu sau 30 phút hoặc đến khi nhiệt
độ dầu giảm xuống gần bằng nhiệt độ môi trường.
❖ Dừng do sự cố
Trang 25/43
- Nếu một thiết bị bị sự cố tự dừng hoặc do VHTT, VHTC dừng khẩn cấp thì
hệ thống sẽ tự động dừng liên động các thiết bị trước thiết bị bị sự cố.
- Nếu các tín hiệu bảo vệ an toàn thiết bị (nhiệt độ, độ rung, dòng điện…) bị
tác động hệ thống sẽ tự động dừng theo các liên động được cài đặt trước.
Các thiết bị còn lại VHTT dừng theo trình tự như dừng chủ động.
- Sau khi dây chuyền dừng do sự cố, VHTC cần phối hợp với các đơn vị liên
quan để kiểm tra kỹ và xử lý trước khi cho dây chuyền hoạt động trở lại.
2.6 Các sự cố bất thường trong vận hành
STT Tình trạng Nguyên nhân Giải pháp
Trang 26/43
STT Tình trạng Nguyên nhân Giải pháp
ngăn 2: Biểu quá nhanh hoặc năng suất cấp ra gàu nâng thì giảm mạnh cấp
hiện (công suất liệu quá cao liệu (15-20 tấn) hoặc dừng cấp
gàu nâng sau liệu và tiếp tục chạy máy
Kéo gió trong nghiền quá cao
nghiền giảm, nghiền đến khi liệu ra đuôi
hoặc quá thấp.
dòng động cơ nghiền bình thường. Sau đó
chính máy Nghẹt vách ngăn khoang số 2. tăng cấp liệu và vận hành lại
nghiền giảm, chỉ Ống quay xuất liệu đuôi nghiền bình thường.
báo độ ồn ngăn bị nghẽn. Nếu đuôi nghiền không còn
1 và 2 cao, áp
âm đuôi nghiền Tấm vách ngăn buồng số 1 liệu ra thì kiểm tra ống quay
hoặc số 2 bị nứt. xuất liệu đuôi nghiền, nếu bị
tăng, lượng hồi
nghẽn nên dừng máy làm vệ
liệu giảm, nhiệt
sinh.
độ xi măng
giảm. Nếu đuôi nghiền không còn
liệu ra gàu nâng và ống quay
xuất liệu đuôi nghiền không bị
nghẽn thì dừng cấp liệu đồng
thời tăng gió hút đuôi nghiền.
15 phút sau nếu liệu tràn ra
đuôi nghiền thì tiếp tục xử lý
theo bước một, nếu sau 15
phút không có liệu tràn ra đuôi
nghiền thì dừng máy nghiền và
làm vệ sinh vách ngăn số 1,2.
Hiệu suất phân ly thấp Tăng tốc độ quay của phân ly.
Xi măng xuất
4
nghiền quá thô. Lưu lượng dòng khí của hệ Điều chỉnh lưu lượng dòng khí
thống lớn. của hệ thống.
Độ ẩm của xi Nhiệt độ gió ra khỏi máy Kiểm tra hàm ẩm nguyên liệu.
5
măng quá cao. nghiền thấp. Giảm lượng cấp liệu xi măng.
Nhiệt độ ổ bi đỡ Lượng nước làm mát quá ít Điều chỉnh lượng nước làm
6
máy nghiền cao. hoặc bị tắc. mát.
Hệ thống phun nước không Kiểm tra lại sự hoạt động của
hoạt động hoặc hoạt động hệ thống phun nước vào máy
không hiệu quả nghiền.
Lưu lượng gió thông trong Điều chỉnh tăng lưu lượng gió
nghiền chưa hợp lý. thông bên trong máy nghiền.
Nhiệt độ xi
7 măng ra nghiền Tỷ lệ gió tuần hoàn về phân ly Điều chỉnh giảm tỷ lệ gió tuần
quá cao chưa hợp lý. hoàn hồi lưu về phân ly.
Năng suất cấp liệu quá ít. Lựa chọn cấp clinker nguội vào
nghiền.
Điều chỉnh tỷ lệ cấp liệu phù
hợp
Trang 27/43
STT Tình trạng Nguyên nhân Giải pháp
VHTT thông báo chưa rõ ràng, VHTT cần thông báo rõ ràng,
Sự cố gàu tải chính xác lỗi thiết bị cho VHTC chính xác lỗi thiết bị
591b-BE1 dừng biết để kiểm tra. đến VHTC để giúp VHTC
do đứt xích, báo nhanh chóng kiểm tra tình
VHTC kiểm tra tình trạng gàu
lỗi quá tải dòng trạng gàu. VHTC kiểm tra ngay
chưa kỹ, chưa nắm rõ thực tế
gàu (trên tình trạng xích, gàu, chốt, ắc
9 đã báo chạy lại gàu.
100%), khi khởi của các gàu Nếu không phát
động lại khiến hiện được nguyên nhân gây ra
gàu bị rơi dồn lỗi dừng gàu thì PXSX mời
xuống ở đáy PXC, PXĐ hỗ trợ, cùng kiểm
gàu. tra cho đến khi tìm ra nguyên
nhân gây lỗi.
Áp lực khí nén cung cấp để rủ Kiểm tra hệ thống khí nén cung
bụi không đủ cấp cho rủ bụi.
Van xung khí hoạt động không Sửa chữa hoặc thay thế các
Chênh áp lọc bình thường van bị hư hỏng.
10
bụi cao Van quay xả bụi đáy lọc bụi bị Kiểm tra và xử lý thông tắc van
tắc quay đáy lọc bụi.
Túi vải bị bám liệu quá nhiều Làm sạch hoặc thay thế túi vải
mới.
Trang 28/43
□ALARM(cảnh báo) ■TRIP(dừng thiết bị)
CODE ST RANGE UNIT H HH ALARM TRIP PR RELAY Remark
Trang 29/43
CODE ST RANGE UNIT H HH ALARM TRIP PR RELAY Remark
Trang 30/43
CODE ST RANGE UNIT H HH ALARM TRIP PR RELAY Remark
Trang 31/43
CODE ST RANGE UNIT H HH ALARM TRIP PR RELAY Remark
differential pressure
Trang 32/43
CODE ST RANGE UNIT H HH ALARM TRIP PR RELAY Remark
bearing vibration
System Fan motor rear
561bFN2MV02 0~20 mm/s 4 6 □ ■ √ 1S
bearing vibration
561b.FN2 System Fan Bearing Vibration
System Fan front bearing
561bFN2V01 0~20 mm/s 4 6 □ ■ √ 1S
vibration
System Fan rear bearing
561bFN2V02 0~20 mm/s 4 6 □ ■ √ 1S
vibration
561b.FN2 System Fan Motor Current
561bFN2MI01 System Fan motor current 429.5 A 408 472 □ □
Trang 33/43
CODE ST RANGE UNIT H HH ALARM TRIP PR RELAY Remark
bearing vibration
Trang 34/43
V. CÁC CÀI ĐẶT LIÊN ĐỘNG VẬN HÀNH THIẾT BỊ
The The
sequence sequence
Group
Equipment Code of the of the Interlock Start Safety interlock(LR) Craft interlock Remark
Name
start stop
steps steps
591B.BF3 1 5 No equipment failure
591B.BF2 2 4 No equipment failure
591B.SG1 3 3 SEL1
591B.SG2 3 3 SEL2
G01 591B.SG1;
No high stock level in cement
591B.FA5 4 2 591B.SG2 There is
storage(1#, 2# level switch)
no limit
591B.FA5
591B.BE1 5 1
operation
591B.BE1.M02 591B.BE1.M01 stand-alone
591B.FA2
591B.FA3 1 1
G03 operation
591B.DG1
G04 561B.FN2.Power 1 4
Trang 35/43
The The
sequence sequence
Group
Equipment Code of the of the Interlock Start Safety interlock(LR) Craft interlock Remark
Name
start stop
steps steps
561B.FN2.M02 2 3
561B.FN2.M03 3 2
561B.FN2.M02
< 5%Air door < < H2 Motor temperature < H2 operation
561B.FN2 4 1
5% < H2 Fan vibration < H2 561B.FN2.M03
operation
G05 561B.LS3 1 1
561B.FM1 1 7
561B.FM1
561B.FA3 2 6
operation
561B.LS3 The oil
pump running
561B.SR1 3 5 561B.LS3 Allow host startup
561B.FA3
operation
G06 561B.SR1
561B.BL1 4 4
operation
561B.BL1
561B.FA2 5 3
operation
561B.FA2
561B.BE1 6 2
operation
561B.BE1
561B.FA1 7 1
operation
Automatic feeding
into finished
G07 561B.DG1 1 3 products, manual
switching into the
mill
Trang 36/43
The The
sequence sequence
Group
Equipment Code of the of the Interlock Start Safety interlock(LR) Craft interlock Remark
Name
start stop
steps steps
561B.BF1 2 2 No equipment failure
< 5%Air door < 561B.BF1
561B.FN1 3 1 < H2 Fan vibration < H2
5% operation
G08
Select the group
SEL2
before starting
511B.FA1
K21B.RF3 4 3
operation
K21B.VV2 5 2
K21B.VV1 Open
the limit
K21B.BL1 6 1
K21B.VV2 Open
the limit
561B.LS1 1 4
G09
561B.LS2 2 3
Trang 37/43
The The
sequence sequence
Group
Equipment Code of the of the Interlock Start Safety interlock(LR) Craft interlock Remark
Name
start stop
steps steps
5 Sec Pre-stop host
561B.HS1 3 2
signal 5 Sec pulse
5 Sec Pre-stop host
561B.HS2 4 1
signal 5 Sec pulse
Water resistance
allows the main
561B.LS1
engine to start
operation
561B.LS1 Allow
561B.LS2
main engine < H2 Motor temperature < H2
operation
starting < H2Reducer temperature <
561B.HS1 Stop the main
561B.LS2 Allow H2
operation engine to send a
561B.BM1 1 2 main engine < H2Motor vibration < H2
561B.HS2 stop signal in
starting < H2Reducer vibration < H2
operation advance
G10 561B.HS1 Allow 4 Four oil stations are
561B.FN1
main engine trouble-free
operation
starting
561B.FA1
561B.HS2 Allow
operation
main engine
starting
561B.BM1
521B.SC1 1 3
operation
G11 521B.RF1 2 2 521B.SC1
521B.BL1 3 1 521B.RF1
Trang 38/43
The The
sequence sequence
Group
Equipment Code of the of the Interlock Start Safety interlock(LR) Craft interlock Remark
Name
start stop
steps steps
G12 561B.WS1
561B.BM1
531B.BC2 1 8
operation
531B.BC2
531B.DG1 2 7
operation
531B.DG1
531B.BC1 3 6
operation
Set the feeding
531B.BC1
531B.WF1 4 5 amount and ratio in
operation
advance
Set the feeding
531B.BC1
G14 531B.WF4 5 4 amount and ratio in
operation
advance
Set the feeding
531B.BC1
531B.WF5 6 3 amount and ratio in
operation
advance
Set the feeding
531B.BC1
531B.WF3 7 2 amount and ratio in
operation
advance
Set the feeding
531B.BC1
531B.WF2 8 1 amount and ratio in
operation
advance
Trang 39/43
The The
sequence sequence
Group
Equipment Code of the of the Interlock Start Safety interlock(LR) Craft interlock Remark
Name
start stop
steps steps
521.BF4 1 2 No equipment failure
Trang 40/43
VI. MỘT SỐ HÌNH ẢNH CỬA SỔ VẬN HÀNH TẠI CCR
Hình ảnh màn hình vận hành khi máy nghiền hoạt động
Trang 41/43
Hình ảnh cửa sổ để vận hành đơn động một thiết bị (531b.BC1)
Trang 42/43
Hình ảnh của sổ để theo dõi các cảnh báo lỗi của thiết bị (531b.BC1)
Trang 43/43