Professional Documents
Culture Documents
9. KPI Phòng Kiểm Soát Chất Lượng
9. KPI Phòng Kiểm Soát Chất Lượng
6 Hiệu quả của xử lý môi trường theo chỉ tiêu giao khoán Tháng
II. Chỉ số quản lý đơn vị (áp dụng chung theo tiêu chí đánh giá cán bộ quản lý cấp trung, cấp cơ sở)
III. Chỉ số ý thức kỷ luật cá nhân (áp dụng theo tiêu chí chung)
IV. Chỉ số phát triển cá nhân (áp dụng theo tiêu chí chung)
Tỷ lệ báo cáo tổng hợp đánh giá hiệu quả sản xuất của hai
2 Vụ
nhà máy theo định kỳ đảm bảo chính xác và đúng hạn
Số lượng phản hồi của khách hàng nội bộ không hài lòng về
3 Tháng
chất lượng mía/mật rỉ
Số lượng lượt khiếu nại của khách hàng sử dụng sản phẩm
4 Tháng
đối với chất lượng sản phẩm của công ty
Số lượng lượt khiếu nại của khách hàng liên quan đến thông
5 Tháng
tin sản phẩm,nhãn hiệu hàng hoá
Tỷ lệ tài liệu hướng dẫn kiểm tra, giám sát, bảo trì thuộc lĩnh
6 vực chuyên môn (phân tích kỹ thuật) và hệ thống quản lý Tháng
chất lượng được ban hành kịp thời và đảm bảo chất lượng?
II. Chỉ số quản lý đơn vị (áp dụng chung theo tiêu chí đánh giá cán bộ quản lý cấp trung, cấp cơ sở)
III. Chỉ số ý thức kỷ luật cá nhân (áp dụng theo tiêu chí chung)
IV. Chỉ số phát triển cá nhân (áp dụng theo tiêu chí chung)
II. Chỉ số quản lý đơn vị (áp dụng chung theo tiêu chí đánh giá cán bộ quản lý cấp trung, cấp cơ sở)
III. Chỉ số ý thức kỷ luật cá nhân (áp dụng theo tiêu chí chung)
IV. Chỉ số phát triển cá nhân (áp dụng theo tiêu chí chung)
Lập dự toán nhân công, vật tư kiểm tu thiết bị đúng hạn (20
5 Quý
ngày sau khi kết thúc vụ ép)?
Số lần bị phàn nàn của người trồng mía về cân sai, đo chữ
6 Tháng
đường sai?
II. Chỉ số quản lý đơn vị (áp dụng chung theo tiêu chí đánh giá cán bộ quản lý cấp trung, cấp cơ sở)
III. Chỉ số ý thức kỷ luật cá nhân (áp dụng theo tiêu chí chung)
IV. Chỉ số phát triển cá nhân (áp dụng theo tiêu chí chung)
Số lần phát sinh sự cố môi trường không được lập biên bản
1 Tháng
kịp thời (dựa vào xác nhận của TBP/BLĐ/Ban kiểm soát)?
Số lần bị các cơ quan chức năng trên địa bàn phàn nàn về
3 môi trường (trong phạm vi công việc) không do lỗi khách
quan?
II. Chỉ số quản lý đơn vị (áp dụng chung theo tiêu chí đánh giá cán bộ quản lý cấp trung, cấp cơ sở)
III. Chỉ số ý thức kỷ luật cá nhân (áp dụng theo tiêu chí chung)
IV. Chỉ số phát triển cá nhân (áp dụng theo tiêu chí chung)
Số lần pha hoá chất không đạt tiêu chuẩn (căn cứ trên sổ trực
1 Tháng
hàng ngày của bộ phận kỹ thuật phân tích)?
Số báo cáo thực hiện (báo cáo sản xuất hàng ngày, báo cáo
3 bán chế phẩm) không đúng thời hạn và không chính xác (xác Tháng
nhận của CB phụ trách trực tiếp)?
Số phản hồi của khách hàng nội bộ về chất lượng vôi, hoá
4 chất, muối (được xác nhận tính chính xác= kết quả kiểm tra Tháng
lại) không đạt yêu cầu?
Số lần kiểm tra mức độ chính xác giữa hoá chất tồn thực tế/số
5 Tháng
lượng hoá chất trên sổ sách đảm bảo chính xác?
III. Chỉ số ý thức kỷ luật cá nhân (áp dụng theo tiêu chí chung)
IV. Chỉ số phát triển cá nhân (áp dụng theo tiêu chí chung)
ÒNG KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG - NĂM 20…
Trung bình
Chi tiết chỉ số đánh giá Xuất sắc (5) Tốt (4) Khá (3)
(2)
Trung bình
Chi tiết chỉ số đánh giá Xuất sắc (5) Tốt (4) Khá (3)
(2)
Trung bình
Chi tiết chỉ số đánh giá Xuất sắc (5) Tốt (4) Khá (3)
(2)
Số lần 0 1 2 3
Trung bình
Chi tiết chỉ số đánh giá Xuất sắc (5) Tốt (4) Khá (3)
(2)
Trung bình
Chi tiết chỉ số đánh giá Xuất sắc (5) Tốt (4) Khá (3)
(2)
>=7
>=7
>3
>3
>3
Nhỏ hơn
Yếu (1)
80%
1 lỗi
1 lỗi
1 lỗi
80%
Yếu (1)
>3
>3
Nhỏ hơn
< 80%
Yếu (1)
<50%
> 1 lần
<50%
Yếu (1)
> 3 lần
< 80%
Yếu (1)
> 3 lần
>9%
> 2 lỗi
> 1 lần
> 1 lần
> 3 lần
Hệ thống KPI sản xuất chất lượng
CHỈ SỐ KPI SẢN PHẨM LỖI
Tỷ lệ phải làm lại – rework
Tỷ lệ phải làm lại là số sản phẩm làm hư phải sửa lại theo yêu cầu.
Tỷ lệ này phản ảnh thời gian mất mát của công ty do công nhân phải làm lại sản phẩm, công đoạn.
Các loại tỷ lệ làm lại:
Tỷ lệ làm lại của các công nhân trong một bộ phận.
Tỷ lệ này phản ảnh tay nghề của công nhân hay mức độ cẩn thận của từng công nhân.
Có những công nhân năng suất rất cao nhưng tỷ lệ làm lại cũng rất cao.
Tỷ lệ làm lại của cả một bộ phận:
sử dụng tỷ lệ này để biết mức độ hàng phải làm lại và khả năng quản lý của trưởnmg bộ phận đó.
Tỷ lệ làm lại của các bộ phận so sánh với nhau.
Tỷ lệ này so sánh tỷ lệ làm lại giữa các bộ phận, bạn không phải so sánh về mặt giá trị mà bạn chỉ cầ
Tỷ lệ làm lại của toàn công ty.
Số tiền bị mất do phải làm lại.
Thời gian mất mát do phải làm lại sản phẩm bao gồm thời gian đã làm sản phẩm + thời gian phải làm
Bạn nhân thời gian với năng suất * đơn giá để ra hao phí về mặt giá trị tiền. Bạn có thể so sánh giữa
Tỷ lệ hàng hư
Tỷ lệ hàng hư là toàn bộ các sản phẩm bị hư do bộ phận hoặc cá nhân đó làm ra.
Tỷ lệ hàng hư cá nhân
Tỷ lệ hàng hư của cá nhân có thể tính theo công đoạn hay sản phẩm.
Bạn nên có một chính sách thưởng/phạt để khuyến khích giảm và phạt tăng đối với tỷ lệ này.
Ví dụ: bạn tính từng tỷ lệ bạn sẽ có mức thưởng tương ứng với số tiền bạn thu được do giảm tỷ lệ hà
Tỷ lệ hàng hư bộ phận
Bằng tổng số lượng hư/ tổng số lượng sản phẩm / order.
ẩm + thời gian phải làm + thời gian chuẩn bị - thời gian chuẩn.
ạn có thể so sánh giữa các cá nhân và bộ phận với nhau.
ối với tỷ lệ này.
được do giảm tỷ lệ hàng hư. Công ty bạn tỷ lệ hàng hư là 3 %, vậy nếu 2 % thì nhân viên được 1 % * số lượn
er có số lượng dưới mức yêu cầu và bộ phận ký order phải giải trình.
n cần tập trung nỗ lực chăm sóc khách hàng vào các đối tượng này.
hi phí nào đã có khả năng cải tiến được, trách nhiệm của các bộ phận.
là tổng số lần không phục vụ được (nếu bạn không đo lường được tổng số lần phục vụ).
ông có đủ máy và công cụ dụng cụ, do không đủ người. Nếu bạn có thể phân chia được thì bạn sẽ tìm ra cách g
uần là tổng số lần không sửa chữa được (nếu bạn không đo lường được tổng số lần phục vụ).
ánh giá hiệu quả của bộ phận bảo trì thì một trong các tiêu chí là đánh giá sự thoả mãn của khách hàng.
không? Sửa nhanh hay không? Với mới trường hợp, bạn cần đưa ra trọng số xem trường hợp sửa chữa đó thu
việc đánh giá ngay sẽ có hiệu quả hơn, tất nhiên là tiêu tốn thời gian và tiền bạc hơn.
dựng các định mức chi phí cho các loại chi phí này.
ên được 1 % * số lượng hàng * đơn giá * tỷ lệ thưởng (ví dụ là 15 %). Tất nhiên, bạn cần đưa ra một con số đủ
thì bạn sẽ tìm ra cách giải quyết.
ủa khách hàng.
g hợp sửa chữa đó thuộc trường hợp nào? Bình thường, khó hay rất khó…
n đưa ra một con số đủ hấp dẫn công nhân.