Professional Documents
Culture Documents
3. Hiểu nhu cầu và mong đợi của các bên quan tâm:
Xác định các bên quan tâm, ảnh hưởng của họ và các yêu cầu của
họ (4.2a và b)
Việc theo dõi và soát xét các thông tin về các bên quan tâm (4.2)
Tổ chức phải xác định giới hạn và khả năng áp dụng của
HTQLCL
Khi xác định phạm vi này, phải xem xét:
a. các vấn đề bên ngoài và bên trong nêu tại 4.1;
b. yêu cầu của các bên quan tâm nêu tại 4.2;
c. sản phẩm và dịch vụ của tổ chức.
Tổ chức phải áp dụng tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn nếu
chúng áp dụng được trong phạm vi đã xác định của HTQLCL
10
11
13
14
Xác định các quá trình Điều này viện dẫn đến (6.1)
(4.4.1) là điều viện dễn đến (4.1)
Hoạch định điều hành Điều này viện dẫn đến (6.1)
(8.1) là điều viện dễn đến (4.1)
15
16
Có sự khác biệt giữa mục đích của doanh nghiệp (vì sao nó tồn tại) và chức năng của doanh nghiệp (điều
nó làm)
Một định nghĩa có giá trị về mục đích của doanh nghiệp và nó là tạo ra khách hàng (Drucker, 1974).
17
18
19
20
21
22
Chiến lược
Hệ thống
Các yếu tố
Kết quả
23
24
26
Cơ quan quản
Nhà cung ứng lý địa phương Môi trường
Công chúng
Thị trường Nhà bảo hiểm
lao động Lũ lụt
Ngân hàng
Địa điểm
27
28
29
30
Quản lý
Nhà cung Khách hàng
Quảng cáo
ứng Mua hàng Tuyển dụng
Nhân
viên phục Phòng
Kho thực vụ
phẩm ăn
Chuẩn bị Đầu bếp
thực
phẩm Thực đơn
Kiểm
soát khẩu
phần Kiểm Vệ sinh
soát phế thực Ranh giới hệ
thải thẩm thống
Cơ quan quản
lý địa phương
31
32
33
34
35
Các yếu tố
36
37
Việc theo dõi và xem xét thông tin về các vấn đề bên ngoài và nội
bộ có nghĩa là quan sát các thay đổi trong thông tin thu lượm được
khi xem xét các sơ đồ hệ thống và rà lại việc phân tích đi kèm và
xem xét chúng để xác định xem liệu việc thay đổi có bất cứ tác
động quan trọng nào đến kết quả của phân tích hay không. Việc
theo dõi diên ra liên tục – nó không phải là việc làm theo sự vụ.
38
39
40
41
42
Tổ chức cần thu hút nắm bắt và gìn giữ sự hỗ trợ của các tổ chức
và cá nhân mà họ phụ thuộc vì sự thắng lợi của mình. Tất cả họ đều
rất quan trọng nhưng một số là quan trọng hơn những số khác:
• Khách hàng (là một trong nhưng bên quan tâm)
• Các bên quan tâm khác (nhà đầu tư, nhân viên, nhà cung ứng và
xã hội – nhà nước).
• Nhu cầu của các bên quan tâm phải được cân bằng
43
44
45
47
Kết quả của nghiên cứu thị trường sẽ là sự pha trộn của nhiều thứ. Nó sẽ xác nhận:
• Sự tăng cường cho sản phẩm và dịch vụ đang có;
• Khách hàng tiềm năng mới cho sản phẩm và dịch vụ đang có;
• Thị trường tiềm ẩn mới;
• Các cơ hội đối với những gì mà không có giải pháp sản phẩm và dịch vụ nào tồn tại;
• Các cơ hội đối với những gì mà không có công nghệ hiện tại nào tồn tại.
48
49
NHÂN VIÊN
• Tổ chức phụ thuộc vào nhân viên của mình, năng lực của họ ảnh hưởng tích cực và
tiêu cực đến khả năng của tổ chức để thoả mãn khách hàng của mình. Kỹ năng giữa
các cá nhân của họ có thể ảnh hưởng đến hiệu lực làm việc của nhóm.
• Nhân viêc nên được thoả mãn với công việc; sự thất vọng của nhân viên dẫn đến
năng suất thấp. → Phép đo sự thoả mãn của nhân viên cùng với việc đạt được các
mục tiêu của tổ chức cần có sự chỉ thị về chất lượng của môi trường làm việc (EHS).
• Khảo sát nhân viên để thiết lập nhu cầu và mong đợi của họ và xác định liệu sự thoả
mãn.
• Phân chia nhân viên thành các nhóm quản lý, chuyên môn, kinh doanh, văn thư, bán
thời gian, lao công, v.v… do ảnh hưởng của từng nhóm đến HTQL là khác nhau.
50
NHÀ ĐẦU TƯ
• Các tổ chức phụ thuộc vào nhà đầu tư của mình để cấp vốn cho chương
trình tăng trưởng, phát triển và cải tiến. Trong khi việc cấp vốn tiếp tục,
việc tham gia của họ là tích cực nhưng ở một số trường hợp việc cấp
vốn có thể bị từ chối hoặc bị rút vốn và từ đó làm chậm những sáng
kiến cải tiến. Vì thế điều này có ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng của
tổ chức thoả mãn một cách nhất quán các bên quan tâm của mình.
• Điều có thể hữu ích là phân chia nhà đầu tư thành cổ đông, chủ sở
hữu, đối tác, giám đốc, nhà băng do ảnh hưởng của từng đối tượng đến
HTQL sẽ khác nhau.
51
XÃ HỘI
• Các tổ chức phụ thuộc vào xã hội do điều mà từ xã hội tổ chức thu
được sự đồng thuận để vận hành và có được người lao động và
dịch vụ cơ sở hạ tầng. Nói chung, ảnh hưởng của xã hội đến tổ
chức là tích cực bởi vì nó tạo dựng sự sung túc nhưng các nhóm
áp lực và luật pháp có thể có tác động xấu mà tổ chức phải cố
gắng thực hiện.
• Phân chia XÃ HỘI thành các công dân (địa phương, quốc gia, toàn
cầu), nhà quản lý, công an, tổ chức dịch vụ khẩn cấp, dịch vụ y tế,
… do ảnh hưởng của từng đối tượng đến HTQL là khác nhau.
52
53
54
55
56
57
58
Phạm vi tạo nên bối cảnh cho HTQL. Nó định nghĩa chiều rộng và chiều sâu của HTQL,
nó được áp dụng đối với những gì, những gì được bao gồm trong đó, những gì được
loại trừ và cái gì được giải quyết, để chúng ta có thể trả lời các câu hỏi như là:
• Những sản phẩm và dịch vụ nào của tổ chức được quản lý bởi hệ thống này?
• Các quá trình nào xử lý những yếu tố bên ngoài có ảnh hưởng đến khả năng của tổ
chức tạo ra sản phẩm và dịch vụ này?
• Các quá trình nào đảm bảo rằng các nhu cầu và mong đợi của các bên quan tâm
được đáp ứng liên quan đến các sản phẩm và dịch vụ này?
• Những đơn vị và địa điểm nào trong tổ chức tham gia vào các quá trình này?
• Những yêu cầu nào của ISO 9001 và các MSS không được áp dụng trong tổ chức và
vì sao?
59
60
Phạm vi của
tổ chức
hoạch định chiến lược Phạm vi của
dịch vụ kế toán Hệ thống quản lý
đầu tư h.định chiến lược
marketing &kinh dịch vụ kế toán
doanh đầu tư
dịch vụ pháp luật marketing &k.doanh Phạm vi của
quan hệ cộng đồng dịch vụ pháp luật HTQLCL
dịch vụ cộng đồng quan hệ cộng đồng h.định chiến lược
n. cứu & phát triển dịch vụ cộng đồng marketing&k.doanh Phạm vi của
Thiết kế sản phẩm n.cứu & phát triển n.cứu & phát triển ISO 9001
Thiết kế dịch vụ Thiết kế sản phẩm Thiết kế sản phẩm h.định chiến lược
Mua hàng Thiết kế dịch vụ Thiết kế dịch vụ marketing&k.doanh
Sản xuất Mua hàng Mua hàng Phạm vi của
Lắp đặt Sản xuất Sản xuất n. & phát triển
Thiết kế sản phẩm Chứng nhận
Dịch vụ Lắp đặt Lắp đặt ISO 9001
Quản lý chất thải Dịch vụ Dịch vụ Thiết kế dịch vụ
Thiết kế xí nghiệp Quản lý chất thải Mua hàng Thiết kế sản phẩm
Quản lý chất thải
Thiết kế công cụ Thiết kế xí nghiệp Thiết kế xí nghiệp Sản xuất Thiết kế dịch vụ
Dịch vụ y tế Thiết kế công cụ Thiết kế công cụ Lắp đặt Mua hàng
Hành chính Dịch vụ y tế An ninh nhà máy Dịch vụ Sản xuất
An ninh nhà máy Hành chính và IT Thiết kế xí nghiệp Lắp đặt
Nguồn nhân lực An ninh nhà máy Nguồn nhân lực Dịch vụ
Nguồn nhân lực Thiết kế công cụ
Phạm vi ảnh hưởng – cách thức nó khác biệt tuỳ thuộc vào trọng tâm
61
62
Nhưng để tạo dựng sự hiểu biết về HTQL là gì và nó kiểm soát cái gì, điều có thể hữu ích là đưa vào trong
công bố phạm vi những khía cạnh như vậy.
63
64
65
66
67
68
69
Quản lý
Nhà cung Khách hàng
Quảng cáo
ứng Mua hàng Tuyển dụng
Nhân viên
Kho thực phục vụ Phòng
phẩm ăn
Chuẩn bị Đầu bếp
thực
phẩm Thực đơn
Kiểm soát
khẩu
phần Vệ sinh
Kiểm soát thực thẩm Ranh giới hệ
phế thải thống
Cơ quan quản
lý địa phương
70
Quản Lý
71
72
73
74
75
76
77
Việc này được chứng minh như thế nào (ISO 9001)?
Việc chứng minh rằng phạm vi của HTQLCL là sẵn có và được duy trì như thông tin bằng văn
bản có chứa những thông tin liên quan đi kèm bằng việc trình bày công bố phạm vi là:
• Xác định sản phẩm và dịch vụ được HTQLCL bao trùm;
• Cung cấp sự lý giải về bất cứ yêu cầu nào của ISO 9001 mà có vẻ không thể áp dụng cho
phạm vi của HTQLCL;
• Cho thấy cách thức các vấn đề nội bộ và bên ngoài đã ảnh hưởng đến việc xác định phạm vi
c ủa HTQLCL;
• Cho thấy cách thức các yêu cầu liên quan của các bên quan tâm liên quan có ảnh hưởng đến
sự xác định phạm vi của HTQLCL;
• Trình bày bằng chứng phạm vi của HTQLCL được soát xét khi các thay đổi trong đầu vào
được phát hiện.
78
Giới thiệu
• Thuật ngữ thiết lập, thực hiện, duy trì và cải tiến được sử dụng như thể đây là một
sự nối tiếp các hoạt động. Chúng hàm ý rằng HTQLCL trước hết được thiết kế, sau
đó đưa vào hiệu lực và một khi hoạt động được duy trì và phải cải tiến liên tục
• Hệ thống là một công trình tinh thần được tạo dựng khi chúng ta quan sát mối tương
tác giữa các thành tố trong giới hạn mà chúng ta đã xác định.
• Nếu không có mối tương tác không có hệ thống.
• Do đó, cho dù sự mô tả HTQL có thể tồn tại dưới một cái tên định ra tất cả chính
sách, các quy trình và các quá trình và giải thích cách thức các yêu cầu của các bên
quan tâm được đáp ứng và sự thoả mãn của họ được nâng lên, trừ khi tổ chức đang
hoạt động, không có hệ thống tồn tại – Các tài liệu xác định các yêu cầu của HTQL
không phải HTQL.
79
80
Sứ mệnh và
Tầm nhìn
Lãnh đạo
Nhu cầu
Chuyển giao
Tạo ra SPDV
Kết quả
81
82
83
84
85
86
87
• Khẳng định rằng mô hình của HTQL hoàn toàn đại diện cho cách tổ chức tạo dựng và duy trì khách hàng của mình.
88
89
90
91
Việc chứng minh rằng HTQLCL đã được thực hiện có thể có được
bằng việc đưa ra bằng chứng từ đánh giá nội bộ là HTQLCL đang
thể hiện đúng thực tế.
92
93
94
95
Những tập hợp hành động khác có thể được sử dụng là kỹ thuật 5S,
LEAN-SIXSIGMA , …
96
97
• ISO 9001:2015 định nghĩa cải tiến liên tục là “hoạt động lặp lại để
tăng cường khả năng để nâng cao yêu cầu kết quả thực hiện”.
• Việc cải tiến liên tục HTQLCL có nghĩa là đưa vào có hiệu lực các
thay đổi được thực hiện đối với mô hình dựa trên cơ sở lặp lại để
nâng cao kết quả thực hiện của tổ chức.
• Việc chứng minh rằng HTQLCL bao gồm các quá trình là đang
được cải tiến liên tục có thể có được bằng việc đưa ra bằng chứng
về kết quả thực hiện của HTQLCL và việc giải thích những thay đổi
được quan sát dưới góc độ các sáng kiến cải tiến đã được thực
hiện.
98
Giới thiệu
• Chất lượng không xảy ra bởi sự tình cờ; nó phải được thiết kế đưa vào sản
phẩm và dịch vụ, và với bất kỳ số lần kiểm tra nào cũng không thay đổi
chất lượng của nó. Do đó nó là quá trình xác định và cung cấp những sản
phẩm và dịch vụ mang trong mình khả năng nhiều nhất để tạo thành sản
phẩm hoặc dịch vụ có chất lượng tối đa. Do đó việc có được sự hiểu biết
rõ ràng về những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng của các quá trình này là
điều quan trọng trong quản lý chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
• Điều khoản 4.4.1 yêu cầu xác định các quá trình cần thiết cho HTQLCL và
yêu cầu một số hoạt động được thực hiện liên quan đến các quá trình đó.
99
100
101
102
Hình 16.1 Các yếu tố của các quá trình kinh doanh mà chúng ta tưởng tượng để
quản lý chất lượng
103
• Các quá trình cần thiết cho HTQLCL không phải là các quá trình HTQLCL mà là các
quá trình kinh doanh có chứa các yếu tố và mối kiên kết có ảnh hưởng tích
cực hoặc tiêu cực đến chất lượng đầu ra của hệ thống.
• HTQLCL có bao gồm các quá trình, nhưng các quá trình này là các quá trình giúp tổ
chức hoạt động.
• Không có một tập hợp riêng biệt các quá trình tồn tại hoặc được hoạch định chỉ để
phục vụ cho chất lượng sản phẩm và dịch vụ và không còn gì khác nữa.
• Tiêu chuẩn không cụ thể cho loại hình của quá trình, nó là tất cả các loại hình của
quá trình và do đó nó có thể là cả hai loại quá trình kinh doanh và quá trình công
việc.
104
105
106
107
108
109
110
Việc nhận biết quá trình (từ trên xuống và từ dưới lên)
111
112
Quá trình tạo Xác định các công nghệ mới, thị trường mới nhu cầu khách hàng chưa thoả mãn và khám phá thị
dựng yêu cầu trường với các sản phẩm và dịch vụ và chiến lược khuyến mãi ảnh hưởng đến người ra quyết định và
thu hút khách hàng tiềm năng đến với tổ chức. Việc phát triển sản phẩm và dịch vụ mới có thể tạo ra
một phần quá trình nếu kinh doanh theo định hướng thị trường.
Quá trình đáp Chuyển đổi các yêu cầu của khách hàng vào sản phẩm và dịch vụ theo cách thoả mãn tấc cả các bên
ứng yêu cầu quan tâm. Việc phát triển sản phẩm cần phải tạo được một phần trong quá trình này nếu kinh doanh
được hướng theo đơn đặt hàng (tức là đơn hàng có chứa các yêu cầu kết quả thực hiện đối với những
sản phẩm hoặc dịch vụ mới được thiết kế).
113
114
Quản lý
thoả mãn
Nguồn lực
Nguồn lực
quan
Nguồn lực có khả năng
115
116
Quản lý sứ mệnh Nhà đầu tư, chủ sở hữu (tầm Nhà đầu tư, chủ sở hữu (tầm nhìn đạt
nhìn) được)
Tạo dựng yêu cầu
Khách hàng (nhu cầu) Khách hàng (yêu cầu)
Đáp ứng yêu cầu
Quản lý nguồn Khách hàng (yêu cầu) Khách hàng (yêu cầu được đáp ứng)
lực
Người sử dụng nguồn lực (nguồn lực thoả
Người sử dụng nguồn lực (nhu mãn nhu cầu)
cầu nguồn lực)
117
Nhóm các hoạt động quản lý sứ mệnh Nhóm các hoạt động tạo dựng yêu cầu
Hoạch định Phát triển chiến
dịch vụ/sản lược nguồn nhân
Lựa chọn phẩm Phát triển các Quản lý l;ựcHoạch định
Nhà cung ứng quá trình sản CNTT nguồn nhân
Quản lý Tuyểnl;ực
dụng
Chế tạo Mua vật liệuxuất Tài chính Nhân viên
sản phẩm & dịch vụ Phát triển Sử dụng
Đóng gói Quản lý
Lắp đặt và thử Tài sản Nhân viên nguồn lực
nghiệm sản sản phẩm Bảo dưỡng
phẩm Quản lý Duy trì cơ sở
Chuyển giao hạ tầng trang thiết bị
sản phẩm/DV Hậu cần
Hỗ trợ Quản lý mối quan
Khách hàng hệ của nhân viên
Nhóm các hoạt động đáp ứng yêu cầu Nhóm các hoạt động quản lý nguồn
Phân nhóm các Nhóm hoạt động vào các quá trình lực kinh doanh
118
Tổ chức
(hệ thống)
Quản lý sứ mệnh
Quá trình Quản lý nguồn lực
Kinh doanh Tạo dựng nhu cầu
Đáp ứng nhu cầu
KH Sản xuất
Quá trình Tạo sản phẩm
Công việc Chuyển giao SP
Hỗ trợ sản phẩm
Lắp máy móc
Làm chi tiết
Hoạt động Lắp chi tiết
TN chi tiết
Vận hành 1
Nhiệm vụ Vận hành 2
Vận hành 3
119
Việc tách biệt các quá trình theo dõi, đo lường, phân tích và đánh giá
Trong hướng dẫn ISO về cách tiếp cận quá trình có một chuỗi các hoạt động một trong số
đang xác định các quá trình của tổ chức và hướng dẫn đã cho là “Các quá trình này bao gồm
quản lý, nguồn lực, điều hành, đo lường, phân tích và cải tiến” (ISO/TC176/SC2/N1289,
2015).
Có các nhóm chung và không cần được biên dịch là tên đối với các quá trình cụ thể hoặc đó,
ví dụ các quá trình điều hành được tách khỏi các quá trình đo lường.
Thực tế, sẽ nguy hiểm trong việc xử lý những hoạt động này như là các quá trình tách biệt
bởi vì chúng có thể được thực hiện để phục vụ các mục tiêu mà không bắt nguồn từ các mục
tiêu của quá trình mẹ.
Các quá trình quản lý nguồn lực, đo lường, phân tích và cải tiến là các quá trình hỗ trợ và
không thể hoạt động tách rời khỏi các quá trình quản lý và điều hành.Đây là các quá trình
mẹ nhưng đôi khi mục đích của các quá trình bị lãng quên sẽ xảy ra.
120
121
122
123
124
Hướng P.pháp
Phản hồi dẫn công Nguyên Công đo Thiết bị
việc vật liệu cụ lường đo lường Bảo vệ
125
126
Quá trình không thể làm đúng chức năng khi thiếu đầu vào, và
những thứ này cần được xác định trước để việc cung cấp có thể
được thực hiện hoặc là có phản ứng tích hợp hoặc có được các mục
thích hợp tại giai đoạn thích hợp sao cho quá trình hoạt động tốt
nhất có thể.
127
128
Quá trình D
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148