You are on page 1of 4

STT NỘI DUNG ĐIỀU

KHOẢN
1. Khi có bất kỳ yêu cầu nào của tiêu chuẩn này nằm trong phạm vi đã được 4.3.
xác định có thể áp dụng thì tổ chức phải áp dụng.
Khi có bất kỳ yêu cầu nào không thể áp dụng, những yêu cầu đó phải không
ảnh hưởng đến khả năng của tổ chức hoặc trách nhiệm trong việc đảm bảo
sự phù hợp của sản phẩm và dịch vụ.
2. Đảm bảo chính sách được truyền đạt, thấu hiểu và áp dụng trong phạm vi tổ 5.2.2.
chức. 5.1.1.
Đảm bảo được tích hợp (intergration) giữa các yêu cầu của HTQLCL với
các quá trình kinh doanh của tổ chức. Thúc đẩy nhận thức tiếp cận theo quá
trình.
3. Khi hoạch định HTQLCL, tổ chức phải xem xét đến các vấn đề: 6.1.1.
Đảm bảo HTQLCL có thể đạt được kết quả đầu ra như dự định: Ngăn ngừa
hoặc giảm thiểu những ảnh hưởng không mong muốn. Đạt được sự cải tiến
liên tục.
4. Lãnh đạo cao nhất phải xác định trách nhiệm và quyền hạn để 5.3
Đảm bảo tính toàn vẹn của HTQLCL được duy trì khi có sự thay đổi trong
việc lập kế hoạch và thực hiện
5. Tổ chức phải theo dõi và xem xét những thông tin và yêu cầu của các bên 4.2.
quan tâm. Các bên quan tâm có ảnh hưởng đến hệ thống quản lý chất lượng
của tổ chức.
6. Lãnh đạo cao nhất phải thiết lập, xem xét và duy trì một chính sách chất 5.2.1
lượng thích hợp với mục đích và bối cảnh của tổ chức. Bao gồm cam kết cải
tiến liên tục HTQLCL
7. Khi hoạch định làm thế nào để đạt được mục tiêu chất lượng, tổ chức phải 6.2.2.
xác định:
a. Những gì đã làm
b. Những nguồn lực cần thiết nào
c. Những ai sẽ chịu trách nhiệm
d. Khi nào sẽ hoàn thành
e. Kết quả sẽ được đánh giá như thế nào
8. .Tổ chức phải theo dõi và xem xét những vấn đề nội bộ và bên ngoài này. 4.1.
Tổ chức phải xác định các vấn đề nội bộ và bên ngoài, có liên quan đến mục
đích và định hướng chiến lược của tổ chức và ảnh hưởng đến khả năng đạt
được kết quả dự kiến của hệ thống quản lý chất lượng.
9. Những rủi ro và cơ hội có thể ảnh hưởng đến sự phù hợp của sản phẩm và 5.1.2.
dịch vụ, và khả năng đáp ứng sự thỏa mãn của khách hàng được xác định và
giải quyết.
10. Khi tổ chức xác định những nhu cầu thay đổi cho HTQLCL ( xem 4.4 ), 6.3.
những thay đổi đó phải được triển khai theo kế hoạch và phương pháp có hệ
thống.
11. Tổ chức phải bảo lưu chính sách chất lượng dưới dạng thông tin văn bản 5.2.2
Có liên quan đến sự phù hợp yêu cầu của sản phẩm và dịch vụ và đạt được 6.2.1.
sự thỏa mãn của khách hàng.
Được theo dõi
Được truyền đạt
Được cập nhật để thích hợp
12. Tổ chức phải xác định các c của hệ thống quản lý chất lượng và áp dung 4.4.1.
chúng trong toàn bộ tổ chức và phải xác định: yêu cầu đầu vào và đầu ra dự
kiến của những quá trình nảy, sự phân công trách nhiệm và quyền hạn cho
những quá trình này
13. Để đảm bảo rằng tổ chức có thể nhất quán trong việc đáp ứng các yêu cầu 7.1.2.
của khách hàng và các yêu cầu áp dụng của luật định và chế định, tổ chức
phải cung cấp những nhân sự cần thiết cho việc vận hành có hiệu lực
HTQLCL, bao gồm cả các quá trình cần thiết.
14. .Được kiểm tra xác nhận hoặc được hiệu chuẩn định kì hoặc trước khi sử 7.1.5.2.
dụng dựa trên các chuẩn đo lường được liên kết với chuẩn đo lường quốc tế
hoặc quốc gia. khi không có acsc chuẩn đo lường này thì căn cứ được sử
dụng để hiệu chuẩn hoặc kiểm tra xác nhận phải được lưu giữ thông tin văn
bản
15. Môi trường để thực hiện các quá trình có thể bao gồm các yếu tố vật lý, xã 7.1.4
hội, tâm lý, môi trường, và các yếu tố khác (như nhiệt độ, độ ẩm, vệ sinh lao
động, sạch sẽ)
16. Khi đưa ra các nhu cầu về sự thay đổi và các xu hướng mới, tổ chức phải 7.1.6
xem xét đến những kiến thức hiện tại và xác định làm thế nào để cập nhật
bổ sung những kiến thức cần thiết
17. Tổ chức phải xác định việc trao đổi thông tin nội bộ và bên ngoài có liên 7.4
quan đến HTQLCL, bao gồm:
a. Những thông tin cần trao đổi
b. Khi nào cần trao đổi
c.Trao đổi với những ai
d.Trao đổi như thế
18. Các hành động thực hiện để giải quyết các rủi ro và cơ hội phải tương ứng 8.5.5
với các tác động tìm ẩn đến sự phù hợp của sản phẩm và dịch vụ
19. Khi việc tạo mới và cập nhật thông tin văn bản tổ chức phải đảm bảo, khi 7.5.2
thích hợp:
a. Nhận biết và mô tả (vd: tiêu đề, ngày tháng, tác giả, hoặc số tham chiếu)
b. Định dạng (vd: ngôn ngữ, phiên bản phần mềm phải đồ họa) và phương
tiện (giấy, điện tử)
c. Xem xét và phê duyệt thích hợp và thỏa đáng
20. Tổ chức phải xác định và thực hiện các hành động khắc phục cần thiết khi 9.2.2
các kết quả đo lường trước đó không đúng đắn do lỗi thiết bị đo được phát
hiện khi thực hiện việc kiểm tra xác nhận hoặc hiệu chuẩn hoặc trong quá
trình sử dụng
21. a. Nhà xưởng và các vật dụng kèm theo 7.1.3
b. Các thiết bị bao gồm phần cứng và phần mềm
c.Các phương tiện vận chuyển
d.Thông tin và công nghệ trao đổi thông tin
22. Những người thực hiện công việc dưới sự kiểm soát của tổ chức phải nhận 7.3
thức được
a. Chính sách chất lượng
b. Các mục tiêu chất lượng liên quan
c. Sự đóng góp của họ đối với hiệu lực của HTQLCL, bao gồm những lợi
ích đạt được từ kết quả cải tiến chất lượng
d. Ý nghĩa của việc không phù hợp với yêu cầu của HTQLCL
23. Mức độ thông tin văn bản HTQLCL của mỗi tổ chức có thể khác nhau, tùy 7.5.1
thuộc vào:
a, Quy mô của tổ chức và loại hình hoạt động, Các quá trình, sản phẩm và
dịch vụ
b, Sự phức tạp và sự tương tác giữa các quá trình
c, Năng lực nhân sự
24. Đảm bảo các tài liệu có nguồn gốc bên ngoài mà tổ chức xác định là cần 7.5.3.2
thiết cho việc hoạch định và vận hành HTQLCL Được nhận biết và kiểm
soát thích hợp
25. Các hành động có thể bao gồm, ví dụ như: cung cấp đào tạo, sự tham vấn, 7.2
tại bố trí nhân sự, thuê hoặc hợp đồng với những người có đủ năng lực
26. Tổ chức phải xem xét đến: 7.1.1
a. Những khả năng và hạn chế, nguồn lực nội bộ hiện có
b. Những nhu cầu cần thiết từ các nhà cung cấp bên ngoài
27. Thông tin văn bản được yêu cầu bởi HTQLCL và tiêu chuẩn này phải được 7.5.3.1
kiểm soát để đảm bảo:
a. Sẵn có và thích hợp sử dụng ở những nơi và khi cần
b. Được bảo quản thích hợp (vd: tránh bị rò rỉ, sử dụng không thích hợp,
mất tính toàn vẹn)

You might also like